Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 45

Mục lục

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN P/S ............................................................... 3


1.1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp Unilever............................................................................. 3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển về Unilever ........................................................................... 4
1.3. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................................................................. 7
1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi .............................................................................................. 9
1.5. Sơ đồ bộ máy tổ chức ..................................................................................................................... 10
1.6. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ......................................................................................... 11
1.7. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 11
1.7.1. Vấn đề nghiên cứu Marketing ............................................................................................... 11
1.7.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................... 15
1.7.3. Mục đích nghiên cứu............................................................................................................... 16
1.8. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................ 16
1.8.1. Phương pháp tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu ........................................................ 16
1.8.2. Phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu ..................................................... 17
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỐN DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP .................................. 18
THU THẬP THÔNG TIN..................................................................................................................... 18
2.1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu ................................................................................................... 18
2.1.1. Dữ liệu thứ cấp ........................................................................................................................ 18
2.1.2. Dữ liệu sơ cấp .......................................................................................................................... 21
2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................................................... 22
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp.............................................................................. 22
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ................................................................................ 23
2.3. Xác định các loại thang đo lường và đánh giá ............................................................................ 24
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI, CHỌN MẪU ............................................................... 26
VÀ TIẾN HÀNH KHẢO SÁT .............................................................................................................. 26
3.1. Chọn mẫu........................................................................................................................................ 26
3.1.1. Phương pháp chọn mẫu .......................................................................................................... 26
3.1.2. Xác định kích thước chọn mẫu .............................................................................................. 26
3.2. Thiết kế bảng hỏi............................................................................................................................ 27
CHƯƠNG 4: XỬ LÝ DỮ LIỆU, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................ 31
4.1. Xử lý dữ liệu ................................................................................................................................... 31
4.1.1. Sàng lọc dữ liệu ....................................................................................................................... 31

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 1
4.1.2. Điều chỉnh và mã hóa dữ liệu ................................................................................................. 31
4.2. Phân tích kết quả ........................................................................................................................... 33
4.3. Đề xuất giải pháp ........................................................................................................................... 38

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN P/S
1.1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp Unilever

(Nguồn:https://congtyps.com/)
Hình ảnh 1.1: Công ty cổ phần P/S
Tên công ty: CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ UNILEVER VIỆT NAM
Địa chỉ: Lô A2, 3 KCN Tây Bắc, Củ Chi, xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh.
Ngày thành lập: 01/05/1995
Email: tuvankhachhang@unilever.com
Website: https://www.unilever.com/

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 3
Logo:

Hình 1.1: Logo công ty P/S

Vào năm 1930, logo của Unilever có kiểu chữ sans-serif và mũ lưỡi trai. Logo công ty
Unilever hiện tại được giới thiệu vào năm 2004 và được thiết kế bởi Wolff Olins, một cơ
quan tư vấn thương hiệu. Hình dạng 'U' hiện được tạo thành từ 25 biểu tượng riêng biệt,
mỗi biểu tượng đại diện cho một trong các thương hiệu phụ của công ty hoặc các giá trị
công ty của nó. Bộ nhận diện thương hiệu được phát triển xung quanh ý tưởng "thêm sức
sống cho cuộc sống".
1.2. Quá trình hình thành và phát triển về Unilever
Unilever hiện tại đang hoạt động tại hơn 190 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Mục
đích của Unilever là mang đến cho người dân trên toàn thế giới 1 cuộc sống chất lượng
nhất thông qua sản phẩm, dịch vụ của mình.
Unilever là một công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới chuyên về mặt hàng tiêu dùng nhanh
(FMCG: Fast Moving Consumer Good). Công ty này có trụ sở được đặt tại hai thành
phố là London của Anh và Rotterdam của Hà Lan. Lý giải cho điều này, Unilever là kết
quả của sự sát nhập hai doanh nghiệp Lever Brothers của Anh và Magarine Unie của Hà
Lan vào năm 1930. Những mặt hàng mà Unilever chuyên sản xuất rất đa dạng, từ mỹ phẩm,
hóa chất giặt tẩy cho đến kem đánh răng, dầu gội, thực phẩm và hơn thế. Hiện Unilever

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 4
đang có mặt tại hơn 190 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó Unilever bước
chân vào thị trường Việt Nam vào năm 1995
Ngay từ khi thành lập, Unilever Việt Nam đã cho ra mắt hàng loạt sản phẩm chất lượng
như OMO, Sunsilk, Clear, Lifebuoy, Close-Up, P/S, Lipton, Knorr… Hầu hết các dòng sản
phẩm đều đáp ứng đúng nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng nội địa và vươn lên dẫn đầu
ngành hàng. Ví dụ, dòng kem đánh răng P/S muối hay dầu gội đầu Sunsulk bồ kết rất được
ưa chuộng khi kết hợp hài hòa giữa văn hóa cổ truyền và hiện đại.
Việc quyết định đầu tư lâu dài ở Việt Nam đã giúp Unilever có thời gian để tìm hiểu đặc
thù thị trường và tâm lí tiêu dùng của người Việt Nam cũng như các nét văn hóa truyền
thống. Sản phẩm kem đánh răng P/S muối là sự kết hợp giữa văn hóa hiện đại và truyền
thống. Unilever đã giúp người tiêu dùng bảo tồn được thói quen đánh răng có vị muối, đem
lại cách chăm sóc răng mới.
Tính trung bình mỗi năm doanh số và lợi nhuận của công ty Unilever Việt Nam tăng khoảng
30-35%/năm, chiếm 1% GDP của Việt Nam. Với tốc độ tăng trưởng chóng mặt, Unilever
đã khẳng định vị trí thiết yếu của mình trong công cuộc cải thiện điều kiện sống, sức khỏe
và vệ sinh cho người Việt khi ước tính có khoảng 35 triệu sản phẩm được bán ra mỗi ngày.
Về hệ thống phân phối, từ thời điểm ban đầu Unilever Việt Nam đã xác định thiết lập hệ
thống phân phối rộng lớn với 100.000 nhà bán lẻ trên toàn quốc. Công ty tuyển dụng 1.500
nhân viên và tạo thêm gần 8.000 công việc trực tiếp cho các đối tác, nhà thầu. Cho đến nay,
trung bình mỗi ngày có khoảng 35 triệu sản phẩm của Unilever được sử dụng bởi người
tiêu dùng toàn quốc thông qua mạng lưới 150 đại lý phân phối và 300.000 cửa hàng bán
lẻ.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 5
(Nguồn: https://unilever-viet-nam-vi-mot-xa-hoi-khoe-manh-hon/)
Hình 1.2.1: Hình ảnh các sản phảm của Unilever

Năm 1997, khi công ty đa quốc gia Unilever đến đầu tư ở Việt Nam, họ đề nghị Công ty
Hóa phẩm P/S chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu kem đánh răng P/S cho họ, qua
phương án thành lập một công ty liên doanh tên là Elida P/S (gồm Unilever và P/S). Theo
đó, phía P/S sẽ được hưởng lợi từ nguồn thu có được thông qua việc quản lý, khai thác và
bán sản phẩm.
Thời gian đầu, kem đánh răng P/S có điểm đặc trưng là được đóng gói bằng vỏ ống nhôm,
về sau, phía Unilever yêu cầu chuyển sang vỏ ống nhựa để in ấn được thẩm mỹ. Vì nguồn
vốn không đủ để mua dây chuyền sản xuất mới (bao nhựa) nên Công ty Hóa phẩm P/S đã
đồng ý từ bỏ chức năng sản xuất kem đánh răng của mình để chuyển quy trình sản xuất và
nhãn hiệu P/S cho Tập đoàn Unilever với giá 14 triệu Đô la Mỹ, Công ty Hóa phẩm P/S
chỉ còn có vai trò sản xuất vỏ hộp kem đánh răng cho liên doanh. Thời gian sau, Unilever
đã chọn một công ty của Indonesia để sản xuất ống nhựa cho kem đánh răng P/S nên Công
ty Hóa phẩm P/S mất luôn cơ hội sản xuất và gia công vỏ hộp, họ bị đẩy bật khỏi liên
doanh. Đến nay, Unilever gần như đã quản lý nhãn hiệu P/S và họ đã thành công khi cho
ra đời các sản phẩm P/S độc đáo, phong phú và những chương trình tạo hiệu ứng xã hội.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 6
(Nguồn: https://www.psvietnam.vn/san-pham/kem-danh-rang.html)

Hình 1.2.2: Chương trình P/S bảo vệ nụ cười Việt Nam

1.3. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Chín năm trở lại đây kem đánh răng P/S trở thành mặt hàng tiêu biểu trên thị trường, được
sản xuất trên hệ thống chất lượng về kĩ thuật của Uniliver, được công nhận bởi FDI (Tổ
chức nha khoa toàn cầu). P/S trở thành một nhãn hiệu chăm sóc sức khỏe răng miệng chủ
yếu cho mỗi gia đình Việt Nam.
Thị trường mục tiêu mà P/S muốn hướng đến là thoả mãn nhu cầu tiêu dùng ở mọi lứa tuổi
với giá cả hợp lý, tính năng vượt trội và nhiều hương vị khác nhau để phù hợp với mọi
khách hàng như: Từ 5-15 tuổi: P/s bé ngoan, P/s Kids, từ 15-30 tuổi:P/s 123 trà xanh, P/s
hoạt tính, …Từ 30-60 tuổi, các sản phẩm kem đánh răng của P/s đều chiết xuất từ thiên
nhiên, gắn liền với nét văn hoá của người Việt, không có chất làm hại đến sức khoẻ.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 7
Các sản phẩm chính:
Bảng 1: Danh mục sản phẩm

STT Sản phẩm Hình ảnh

1 Dầu gội+ dầu xả Dove phục hồi tóc


hư tổn

2 Hạt nêm Knorr

3 Xà bông cục Lifebuoy

4 Kem đánh răng P/S than hoạt tính

5 Bột giặt Omo

6 Kem dưỡng thể Vaseline

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 8
1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi
Tầm nhìn:
Tầm nhìn của Unilever sẽ có sự khác biệt tại giữa mỗi quốc gia tuy nhiên nó được xây
dựng dựa trên tầm nhìn chung của Unilever toàn cầu. Về tầm nhìn của Unilever toàn cầu,
đó là làm cho cuộc sống bền vững trở nên phổ biến hay cụ thể hơn chính là phát triển song
song giữa doanh nghiệp và các hoạt động xã hội về giảm thiểu tác hại tới môi trường.
Unilever tin rằng nếu làm những việc có ích sẽ giúp doanh nghiệp trở nên tốt hơn và một
doanh nghiệp phát triển vững mạnh trong tương lai phải là doanh nghiệp có khả năng phục
vụ được xã hội. Điều này cũng lý giải cho sự hình thành của Kế Hoạch Phát Triển Bền
Vững mà Unilever đã triển khai cách đây 10 năm, trong đó Unilever cố gắng tách biệt giữa
sự phát triển của doanh nghiệp với ảnh hưởng tới môi trường, đồng thời gia tăng sức ảnh
hưởng tích cực lên xã hội. Trong đó, tầm nhìn của Unilever tại Việt Nam chính là làm cho
cuộc sống của người Việt tốt hơn. Unilever đến Việt Nam với mong muốn tạo ra một tương
lai tốt hơn cho người dân nơi đây. Thông qua những sản phẩm của mình, Unilever muốn
giúp người Việt có cuộc sống tốt về mọi mặt, từ sức khỏe, ngoại hình cho đến tinh thần,
giúp họ tận hưởng cuộc sống và dịch vụ tốt cho bản thân cũng như mọi người xung quanh.
Ngoài ra, Unilever muốn truyền cảm hứng tới mọi người để chung tay xây dựng một xã
hội tốt đẹp hơn
Sứ mệnh:
Vào thời điểm thành lập công ty, những nhà sáng lập thời ấy đã đề ra sứ mệnh của Unilever
là “To add vitality to life” – tạm dịch: Tiếp thêm sinh khí cho cuộc sống, và từ ấy Unilever
vẫn luôn tuân thủ sứ mệnh này. Ý nghĩa của sứ mệnh này là Unilever muốn mang đến một
cuộc sống tốt hơn cho mọi người thông qua sản phẩm của mình. Cho đến nay, sứ mệnh đó
ngày càng được thể hiện rõ qua từng sản phẩm của Unilever khi tất cả sản phẩm của tập
đoàn này đều hướng tới chung một mục đích đó là mang lại sức khỏe, vẻ đẹp và sự thoải
mái cho con người. Minh chứng cho điều này là những nhãn hiệu nổi tiếng của Unilever
rất đa dạng từ bột giặt, dầu gội đầu, kem đánh răng cho đến trà như Omo, Dove, Close-up,
Lipton, …

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 9
Giá trị cốt lõi:
Khách hàng: Công ty TNHH Unilever sẵn sàng làm tất cả để mang lại sự hài lòng đối với
khách hàng.
Đối tác: Công ty TNHH Unilever luôn duy trì mối quan hệ hợp tác, các bên cùng có lợi,
phát triển, hướng tới tương lai.
Cổ đông: Đảm bảo lợi nhuận ổn định và tăng trưởng dài hạn bằng những chiến lược hiệu
quả.
Nhà nước xã hội: Góp một phần vào cộng đồng bằng cách điều hành một doanh nghiệp
chính trực, nhân văn đóng góp nhưng lợi ích vật chất, tinh thần cho cộng đồng xã hội.
1.5. Sơ đồ bộ máy tổ chức
Hình 1.5: Sơ đồ bộ máy tổ chức của P/S

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 10
1.6. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng
Giám đốc và phó giám đốc: lập kế hoạch chiến lược, giao nhiệm vụ xuống các cấp dưới.,
giám đốc là người nhận thông tin, dữ liệu từ cấp dưới để tiến hành nghiên cứu tìm ra
phương án giải quyết.
Phòng tổ chức hành chính: quản lý thông tin của tất cả nhân viên trong tổ chức, bao gồm
các thông tin về hồ sơ, lịch sử làm việc, bảng lương, chế độ phúc lợi và các vấn đề liên
quan đến nhân viên, …
Phòng kế toán tài chính: quản lý và thực hiện các hoạt động kế toán của doanh nghiệp, bao
gồm lập báo cáo tài chính, quản lý hồ sơ kế toán và thực hiện các khoản chi trả, thuế, …
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ quản lý và triển khai các hoạt động kinh doanh nhằm đạt
được mục tiêu của doanh nghiệp.
Phòng sản xuất: có nhiệm vụ điều hành và quản lý các hoạt động sản xuất để sản xuất ra
các sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
Kho: quản lý và kiểm soát các hoạt động nhập xuất, lưu trữ và quản lý hàng hóa của doanh
nghiệp.
Phòng dịch vụ: phụ trách giao hàng, tiếp nhận phản hồi, giải quyết những đơn khiếu nại và
chăm sóc khách hàng
1.7. Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
1.7.1. Vấn đề nghiên cứu Marketing
Tổng quan về thị trường & Tình hình hoạt động kinh doanh:
Sau 25 năm hoạt động tại Việt Nam, Unilever vẫn giữ vững vị trí là một trong những doanh
nghiệp thành công nhất trong ngành hàng tiêu dùng với số vốn đầu tư hơn 300 triệu USD.
Hiện tại, công ty đang sở hữu 5 nhà máy tại Hà Nội, Củ chi, Thủ Đức, khu công nghiệpBiên
Hoà và hệ thống phân phối bán hàng trên toàn quốc thông qua mạng lưới với khoảng hơn
350 nhà phân phối, hơn 300.000 nhà bán lẻ. Unilever việt nam đã cung cấp việc làm trựtiếp
cho hơn 1.600 người và cung cấp hơn 15.000 việc làm gián tiếp cho những người làm việc
trong các bên thứ ba, nhà cung cấp và nhà phân phối của doanh nghiệp. Ngoài ra công ty
còn hợp tác với nhiều nhà máy xí nghiệp nội địatrong các hoạt động sản xuất gia công,
cung ứng nguyên vật liệu sản xuất và bao bì thành phẩm.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 11
Kem đánh răng P/S vốn là nhãn hiệu kem đánh răng có từ 1975 của công ty cổ phần P/S.
Năm 1997 khi công ty đa quốc gia Unilerver đến đầu tư, từ đó công ty cổ phần P/S đã
nhượng quyền kem đánh răng P/S cho Unilever. Đây là dòng kem đánh răng nổi tiếng về
chăm sóc răng miệng và rất được nhiều người sử dụng. Dòng kem đánh răng P/S phù hợp
với mọi lứa tuổi, vì sản phẩm và hương vị của nó rất đa dang. Giờ đây cứ nhắc đến kem
đánh răng P/S người ta sẽ nghĩ ngay đến câu nói “ P/S bảo vệ nụ cười Việt Nam” bởi người
tiêu dùng trên toàn quốc.
Đối thủ cạnh tranh:
Một số đối thủ cạnh tranh lớn nhất của P/S là Colgate. Ngoài ra, P/S còn có một đối thủ
cạnh tranh khác là anh em với P/S, cùng sự điều hành của tập đoàn Unilever, đó là kem
đánh răng Close Up.
Vấn đề về hàng nhái:
Ngày nay khi mà thủ đoạn sản xuất hàng nhái ngày càng tinh vi, việc mua nhầm và sử dụng
hàng hóa kém chất lượng đang trở nên phổ biến hơn. Kem đánh răng P/S cũng là một trong
những sản phẩm được nhái và bày bán tràn lan. Nếu không giải quyết sớm sẽ dẫn đến
doanh số sụt giảm, đánh mất lòng tin của khách hàng về thương hiệu, gây ra hiểu lầm về
sản phẩm sử dụng không chất lượng, từ đó giảm thiểu khách hàng và mất đi một lượng
khách hàng tiềm năng lớn.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 12
Lý do nghiên cứu:
Thực trạng: Trong những năm gần đây, trên thị trường có rất nhiều những mặt hàng kem
đánh răng “trôi nổi” không rõ nguồn gốc, có giá rẻ nhưng chất lượng rất thấp. Điều này có
ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của các doanh nghiệp kem đánh răng trong nước nói
chung và P/S nói riêng.

Nguồn: https://vietq.vn/hai-duong-thu-giu-hon-8000-san-pham-kem-danh-rang
Hình 1.7.1.11: Phát hiện kem đánh răng P/S hàng giả
Kem đánh răng giả thường chứa nhiều chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe con người,
các chất này không chỉ ảnh hưởng đến khoang miệng mà còn có thể thấm vào máu và tích
tụ lâu dài. Triclosan là chất hóa học thường được phát hiện trong các loại kem đánh răng
giả. Chất này trước đây dùng để sản xuất thuốc trừ sâu và bị cho rằng có thể gây ra các vấn
đề về tuyến giáp và ung thư. Bên cạnh đó Polyethylene Glycol có trong sản phẩm kém chất
lượng này cũng gây tổn hại não, thận, tim và rất độc hại cho cơ thể.
Ngoài ra, trong kem đánh răng giả còn có Natri Lauryl Sulfat, chất này khá giống xà phòng,
có thể gây loét miệng, kích ứng da và mất cân bằng nội tiết tố. Và các chất Aspartame
(đường nhân tạo) có trong kem đánh răng giả góp phần gia tăng nguy cơ dẫn đến bệnh béo
phì thậm chí gây u não.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 13
Trên sàn thương mại điện tử, người dùng dần nhận thức được việc bản thân mua phải hàng
nhái.

Nguồn: https://voz.vn/t/help-kem-danh-rang-p-s-hang-gia.511441/
Hình 1.7.1.2 Phản hồi tiêu cực trên sàn TMĐT
Việc xuất hiện hàng nhái thương hiệu thạch kem đánh răng P/S tràn lan trên thị trường đã
làm ảnh hưởng trực tiếp, nghiêm trọng đến lợi ích của các cá nhân. Họ bỏ tiền để mua hàng
thật, những sản phẩm mua về lại là hàng nhái, hàng kém chất lượng. Điều này không chỉ
ảnh hưởng đến lợi ích tài sản của các cá nhân, mà còn ảnh hưởng đến uy tín của thương
hiệu, mất lòng tin của khách hàng tiêu dùng sản phẩm.
Kết luận:
Để thời gian dài sẽ mất dần lòng tin của khách hàng, hiểu nhầm về sản phẩm và thương
hiệu P/S. Nếu không giải quyết sẽ dần đến: doanh số sụt giảm, mất đi hình ảnh thương
hiệu. Nếu giải quyết cần cho khách hàng biết những yếu tố trên bao bì để phân biệt được,
cần có hoạt động truyền thông, khâu phân phối, … hiệu quả.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 14
Vì vậy, P/S đặc biệt chú trọng đến việc chống hàng giả để bảo vệ lợi ích của người tiêu
dùng, bảo vệ sở hữu trí tuệ và uy tín thương hiệu hàng hóa. Các công ty hiện nay đã có tem
đảm bảo hàng thật, logo chống hàng giả…Cùng với đó, không ngừng cải tiến chế tạo bao
gói và tiếp thị gia tăng tiêu thụ nhãn hiệu sản phẩm P/S. Bên cạnh đó công ty cũng tìm hiểu
sâu sắc nhu cầu người tiêu dùng để Việt Nam hóa sản phẩm của mình: P/S muối, P/S trà
xanh…ngày càng được tin dùng tại Việt Nam.
1.7.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng thể:
Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm kem đánh răng P/S.
Mục tiêu chi tiết:
Nghiên cứu mức độ phân biệt hàng nhái qua tem mác.
Nghiên cứu mức độ phân biệt hàng nhái qua thông tin trên bao bì.
Nghiên cứu mức độ phân biệt hàng nhái qua thiết kế bao bì.
Nghiên cứu mức độ phân biệt hàng nhái qua quảng cáo.
Nghiên cứu mức độ phân biệt hàng nhái qua PR.
Nghiên cứu về bộ phận kiểm soát khâu phân phối.
Phương pháp nghiêm cứu
Phương pháp tiếp cận để xác định vấn đề nghiêm cứu
Pp xác tiếp cận xác định mục tiêu nghiên cứu, pp theo loại hình nghiêm cứu

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 15
1.7.3. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng phân biệt hàng nhái của khách hàng đối
với sản phẩm kem đánh răng P/S.
1.8. Phương pháp nghiên cứu
1.8.1. Phương pháp tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu
Nhóm lựa chọn 2 phương pháp để xác định vấn đề nghiên cứu là phương pháp hình phễu
và phương pháp phân tích tình huống và điều tra sơ bộ. Với 2 phương pháp này chúng ta
sẽ có cái nhìn bao quát giúp thu thập thông tin đầy đủ về sự việc, đưa ra những đánh giá và
nhận định chính xác về nguyên nhân gốc rễ của vấn đề. Hai phương pháp này cung cấp cơ
sở cho các quyết định quan trọng bằng cách đánh giá tính khả thi của các phương án giải
quyết trong tình huống cụ thể, biết được vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 16
1.8.2. Phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu
Nhóm sử dụng phương pháp tiếp cận cây mục tiêu. Với phương pháp này nhóm có thể dễ
dàng phân tích và quản lý các mục tiêu, dễ dàng tập trung vào các mục tiêu chính, thiết
yếu, hiểu rõ ràng về sự liên kết giữa các mục tiêu và đưa ra quyết định và kế hoạch công
việc hiệu quả hơn.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 17
CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NGUỐN DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THU THẬP THÔNG TIN
2.1. Xác định nguồn và dạng dữ liệu
Trong quá trình nghiên cứu marketing, doanh nghiệp đã sử dụng nguồn thông tin ở cả bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp với hai dạng dữ liệu là thứ cấp và sơ cấp.
2.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp: là dữ liệu thu thập từ những nguồn có sẵn, thường là những dữ liệu đã
qua tổng hợp, xử lý. Lý do lựa chọn: dễ dàng tìm kiếm thu thập thông tin, chi phí thu thập
thấp, bổ trợ cho thông tin sơ cấp, sẵn sàng cho việc sử dụng. Đánh giá, nhận xét của người
khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, ... trên các group review, feedback, báo điện tử, phiếu
khảo sát, phỏng vấn.
Bên trong doanh nghiệp:
Tìm hiểu các sản phẩm, các chương trình marketing trong doanh nghiệp
Thông tin tổng quan về công ty cổ phần P/S
Báo cáo về các cuộc nghiên cứu trước đây của công ty
Thông tin sản phẩm về các sản phẩm của công ty cổ phần P/S
Báo cáo của phòng nghiên cứu thị trường về thực trạng sản phẩm

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 18
Dòng sản phẩm của kem Hình ảnh minh họa Giá(đồng)/Khối lượng(g)
đánh răng P/S
P/S Ngừa sâu răng vượt 28.000₫/190g
trội

P/S Trà xanh 31.800₫/190g

P/S Than hoạt tính 27.000₫/180g

P/S Sensitive 40.00₫/190g

P/S Baking Soda 35.000₫/180g

P/S Trẻ em 7.000₫/35g

Nguồn: https://www.sosanhgia.com/t1337.b942-kem-danh-rang-p/s.html

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 19
Bên ngoài doanh nghiệp:
Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Đánh giá, nhận xét của người tiêu dùng
Người xem trên các website, blog, video…về sản phẩm kem đánh răng P/S
Các bài báo, tivi hoặc trên các diễn đàn bàn luận…

Nguồn: https://www.youtube.com/watch?app=desktop&v=OZAx_iuEQkY
Hình 2.1.1.b: Quảng cáo về sản phẩm kem đánh răng P/S
Ưu điểm của dữ liệu thứ cấp:
Doanh nghiệp, các nhà nghiên cứu dễ dàng tìm kiếm thông tin mà không bị mất quá nhiều
thời gian, ngoài ra chi phí bỏ ra để tìm kiếm rất ít thậm chí là không mất tiền khi thu thập
dữ liệu thứ cấp cho doanh nghiệp vì nó dễ dàng tìm kiếm. Ngoài ra khi dựa vào thông tin
thứ cấp ta còn có thể nhìn nhận được những vấn đề doanh nghiệp đang tồn tại để ta xác
định được rõ các vấn đề và mục tiêu nghiên cứu, từ đó bổ sung thêm giá trị cho quá trình
thu thập thông tin sơ cấp một cách dễ dàng hơn.
Nhược điểm của thông tin thứ cấp:
Bên cạnh đó thông tin thứ cấp lại không mang tính thời sự bởi vì những thông tin đó có thể
là rất cũ và chưa được cập nhật lại. Thông tin được thu thập một cách gián tiếp thông qua
một các tài liệu đã được nghiên cứu trước đây.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 20
Quy trình thu thập gồm 4 bước:
Bước 1. Xác định những thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu
Bước 2. Xác định các nguồn thu thập
Nguồn bên trong doanh nghiệp: Phòng marketing, phòng kế toán, phòng nghiên cứu sản
phẩm.
Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: Nguồn thông tin từ khách hàng, mạng xã hội, báo điện tử.
Bước 3. Tiến hành thu thập dữ liệu tất cả các dữ liệu được thu thập tóm lược hoặc đưa vào
bảng, sơ đồ để tiện việc sử dụng.
Bước 4. Tiến hành nghiên cứu chi tiết giá trị dữ liệu.
2.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp
Nhóm tiến hành điều tra, nghiên cứu, thu thập thông tin, nghiên cứu bằng phương pháp
nghiên cứu phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng và thu thập qua cuộc khảo sát bằng bảng
hỏi.
Ưu điểm:
Có độ tin cậy cao hơn, chính xác cao hơn bởi vì trực tiếp nghiên cứu vấn đề đề tài đó.
Nhược điểm:
Những cuộc điều tra thông tin sơ cấp của doanh nghiệp có thể tốn rất nhiều chi phí và thời
gian. Đây là nhược điểm lớn nhất của dữ liệu sơ cấp. Các thông tin rất khó và cũng có thể
mất rất lâu để có thể thu thập hoàn chỉnh những dữ liệu mà cuộc nghiên cứu cần. Dữ liệu
sơ cấp sau khi thu thập, cần mất thêm thời gian tổng hợp, phân tích để đưa ra kết quả cuối
cùng.
Quy trình thu thập gồm 3 bước:
Bước 1: Thiết kế đặt ra các mẫu câu hỏi
Bước 2: Tiến hành thu thập
Phương pháp thu thập
Đối tượng khảo sát
Bước 3: Tổng hợp kết quả

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 21
2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Lựa chọn phương pháp nghiên cứu:
Nhóm sử dụng phương pháp “nghiên cứu tài liệu tại bàn” để thu thập thông tin cần thiết về
mức độ hài lòng của khách hàng với sản phẩm kem đánh răng P/S. Thông qua các phương
tiện thông tin đại chúng như báo, tạp chí, truyền hình hoặc trên các trang mạng xã hội,
web…
Nguồn dữ liệu thứ cấp: là dữ liệu đã có sẵn, ta có thể tìm kiếm bằng Internet, từ các ấn
phẩm chính thức, dữ liệu nội bộ hay những ghi chép hàng ngày. Đây là loại dữ liệu do
người khác thu thập, nên rất dễ để chúng ta có thể tìm kiếm, thu thập. Dữ liệu thứ cấp giúp
giảm thời gian thu thập thông tin, không tốn nhiều chi phí trong quá trình thu thập nhưng
không thể phủ nhận rằng đây là loại tài liệu quan trọng trong việc nghiên cứu tiếp thị cũng
như các ngành khoa học xã hội khác.
Cách thức nghiên cứu chi tiết:
Thu thập các feedback của khách hàng, những đánh giá của khách hàng để lại trên website,
app, những trang bán hàng có sản phẩm của doanh nghiệp, …
Trên Facebook tìm các trang đánh giá như: Kem đánh răng P/S, …Để thăm dò về mức độ
nhận diện của khách hàng về sản phẩm.
Quy trình thu thập gồm 4 bước
Bước 1. Xác định những thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu
Thông tin về công ty và sản phẩm của P/S.
Thông tin về sản phẩm Thạch rau câu P/S.
Số liệu tiêu thụ sản phẩm Thạch rau câu P/S.
Thiết kế bao bì (tem mác, thông tin trên bao bì sản phẩm).
Hoạt động truyền thông nào về sản phẩm Kem đánh răng P/S.
Phản hồi về việc mua phải hàng nhái.
Bước 2: Xác định các nguồn thu thập
Nguồn bên trong doanh nghiệp
Phòng marketing, phòng kế toán, phòng nghiên cứu sản phẩm.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 22
Nguồn bên ngoài doanh nghiệp.
Nguồn thông tin từ khách hàng, mạng xã hội, báo điện tử.
Bước 3: Tiến hành thu thập dữ liệu
Tất cả các dữ liệu được thu thập tóm lược hoặc đưa vào bảng, sơ đồ để tiện cho việc sử
dụng.
Bước 4: Tiến hành nghiên cứu chi tiết giá trị dữ liệu
Cần xem xét độ chính xác của các dữ liệu thu thập, bởi vì có những dữ liệu xuất phát từ
những cuộc nghiên cứu với mục tiêu khác với mục tiêu nghiên cứu của dự án.
Thông tin được thu thập từ khi nào?
Có đủ tính thời sự không?
Ai là người thu thập?
Có đáng tin hay không?
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Phương pháp: điều tra phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi có sẵn: thu thập dữ liệu sơ cấp
qua bảng câu hỏi mà nhóm thiết kế, có nội dung các câu hỏi đáp ứng được mục tiêu của
nhóm đưa ra.
Quy trình thực hiện:
Bước 1: Thiết kế đặt ra mẫu câu hỏi
Phân tích thông tin: phân tích từ thông tin thứ cấp đã tìm được.
Đặt những câu hỏi trong phạm vi cần thu thập thông tin, tránh hỏi những câu hỏi ngoài lề
và những câu hỏi khó trả lời hoặc người được hỏi không muốn trả lời, tránh mất nhiều thời
gian của người được hỏi.
Thiết kế bảng câu hỏi: Nhóm sử dụng word để thiết kế bảng câu hỏi
Bước 2: Tiến hành thu thập
Phương pháp thu thập: phỏng vấn trực tiếp
Đối tượng phỏng vấn: Khách hàng tại Vincom Mega Mall Smart City
Số lượng người tham gia dự kiến là: 220 người
Độ tuổi: từ 18-60 tuổi
Bước 3: Tổng hợp và báo cáo kết quả

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 23
Phân tích thông tin bằng việc sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả, tham khảo ý
kiến có chuyên môn và những góp ý của khách để hoàn thiện để thay đổi theo thói quen
người dùng
2.3. Xác định các loại thang đo lường và đánh giá

Câu hỏi Thang đo Thang điểm Loại câu hỏi

Anh/chị đã sử dụng kem đánh răng P/S chưa? Biểu danh Nhiều hạng Đóng
mục lựa chọn

Bạn thường sử dụng loại kem đánh răng nào của Biểu danh Nhiều hạng Đóng
P/S? mục lựa chọn

Bạn thường mua kem đánh răng P/S cho ai? Biểu danh Nhiều hạng Đóng
mục lựa chọn

Tần suất sử dụng kem đánh răng P/S Biểu danh Nhiều hạng Đóng
mục lựa chọn

Bạn thích sản phẩm kem đánh răng P/S ở điểm Biểu danh Nhiều hạng Đóng
nào? mục lựa chọn

Độ tuổi của anh chị Biểu danh Nhiều hạng Đóng


mục lựa chọn

Đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị về sản Khoảng Likert Đóng
phẩm kem đánh răng P/S cách

Đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị về giá cả Khoảng Likert Đóng
sản phẩm kem đánh răng P/S cách

Đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị về phân Khoảng Likert Đóng
phối sản phẩm kem đánh răng P/S cách

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 24
Đánh giá mức độ đồng ý của anh/chị về hoạt Khoảng Likert Đóng
động truyền thông của sản phẩm kem đánh răng cách
P/S

Anh/ chị có ý kiến đóng góp gì về sản phẩm kem Tự do Tự do Mở


đánh răng P/S?

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 25
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI, CHỌN MẪU
VÀ TIẾN HÀNH KHẢO SÁT
3.1. Chọn mẫu
3.1.1. Phương pháp chọn mẫu
Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất lấy mẫu tiện lợi.
Ưu điểm:
- Dễ dàng tiếp cận khách hàng
- Thu thập nhiều thông tin
Nhược điểm:
- Khó đánh giá tính tổng thể của mẫu thu thập
- Chưa mang tính đại diện cho cuộc nghiên cứu
Lý do nhóm chọn mẫu: Tuy nhược điểm là thế nhưng nhóm vẫn lựa chọn phương pháp là
do thời gian thực hiện nguyên cứu ngắn hạn, kinh phí và nguồn lực còn hạn chế. Vậy nên
nhóm quyết định lựa chọn phương pháp lấy mẫu tiện lợi để có thể dễ dàng thu thập được
mẫu.
3.1.2. Xác định kích thước chọn mẫu
Kích thước mẫu của nhóm là: 220 mẫu
Căn cứ để xác định:
Kích thước mẫu tối thiểu có công thức:
N = 5*m = 5*28 = 140 (N: kích thước mẫu tối thiểu, m: tổng số ý hỏi trong bảng hỏi hoặc
tổng số biến quan sát)
Dựa trên kích thước mẫu tối thiểu cùng với đó thời gian cũng như quy mô và tài chính của
cuộc nghiên cứu có giới hạn. Vì vậy, nhóm đã lựa chọn kích thước mẫu là 220 mẫu.
3.1.3. Tiến hành thực hiện khảo sát
❖ Đối tượng
➢ Độ tuổi Từ 18 – 60: Kem đánh răng P/S phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Nên
việc lựa chọn độ tuổi khảo sát được mở rộng
➢ Giới tính: Cả Nam và Nữ

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 26
➢ Nghề nghiệp: Đối tượng lựa chọn khảo sát sẽ là sinh viên, công nhân lao động, nhân
viên công sở
➢ Địa điểm lựa chọn: Aeon Mall Long Biên
❖ Quy trình cụ thể:
+Bước1: tiếp cận đối tượng, chào hỏi
+Bước 2: Ngỏ lời mời, đề nghị, thuyết phục đối tượng thực hiện khảo sát
+Bước 3: Giải đáp cho đối tượng cặn kẽ, chi tiết khi mà đối tượng không hiểu câu hỏi
+Bước 4: Khi đã hoàn thiện, cảm ơn và tặng đối tượng khảo sát 1 món quà nhỏ
+Bước 5: Kết thúc, mang kết quả để thu thập dữ liệu và trình bày báo.

3.2. Thiết kế bảng hỏi

Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến người tiêu dùng về


sản phẩm kem đánh răng P/S
Xin chào bạn!
Chúng tôi là sinh viên nhóm 5 - Lớp MS18403 – Chuyên ngành Marketing & Sale tại
trường Cao đẳng FPT Polytechnic Hà Nội. Hiện tại chúng tôi đang tiến hành khảo sát thực
tế về” Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm kem đánh răng P/S”. Cuộc khảo sát
chỉ nhằm mục đích đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm kem đánh răng
P/S. Mọi thông tin của bạn sẽ được giữ kín và chỉ phục vụ cho cuộc nghiên cứu này. Rất
mong nhận được ý kiến của anh/chị để chúng tôi có thể hoàn thiện sản phẩm của mình.
Chân thành cảm ơn anh sự giúp đỡ của Anh/chị!
Anh/chị vui lòng chọn vào ô trống thích hợp nhất.

1. Vui lòng cho biết Anh/chị đã từng sử dụng kem đánh răng P/S chưa? (Nếu chưa từng sử
dụng thì dừng khảo sát, cảm ơn anh chị đã tham gia)
☐ Đã từng ☐ Chưa từng
2. Giới tính của Anh/Chị?

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 27
☐ Nam ☐ Nữ
☐ Khác
3. Anh/Chị vui lòng cho biết độ tuổi.
☐ Từ 18-24 tuổi ☐ Từ 25-35 tuổi

☐ Từ 35-45 tuổi ☐ Từ 45-60 tuổi


4. Anh/Chị vui lòng cho biết nghề nghiệp của mình.
☐ Học sinh/ sinh viên ☐ Nhân viên văn phòng

☐ Lao động tự do ☐ Kinh doanh

☐ Khác
5. Thu nhập hiện tại của Anh/Chị là bao nhiêu?
☐ Từ 3-7 triệu ☐ Từ 13-20 triệu
☐ Từ 7-13 triệu ☐ Trên 20 triệu
6. Anh/chị thường mua kem đánh răng ở đâu?
☐ Siêu thị, cửa hàng tiện lợi ☐ Sàn TMĐT

☐ Tạp hóa
7. Anh/chị biết đến kem đánh răng P/S qua phương tiện nào?
☐ Tivi, báo chi Internet

☐ Bạn bè, người thân giới thiệu

☐ Khác
8. Tiêu chí mua kem đánh răng của Anh/Chị là gì?
☐ Giá ☐ Chính sách ưu đãi ☐ Thương hiệu
☐ Mẫu mã, bao bì ☐ Mùi hương
9. Đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị với các ý kiến dưới đây về sản phẩm kem
đánh răng P/S?
(1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Ít đồng ý, (4) Đồng ý, (5) Rất đồng ý

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 28
Sản phẩm (1) (2) (3) (4) (5)
1. Màu sắc bao bì bắt mắt ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
2. Thông tin sản phẩm đầy đủ rõ ràng. ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
3. Thành phần trong kem đánh răng lành tính không gây ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
5. Mùi hương phong phú, đa dạng có nhiều lựa chọn cho ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
người tiêu dùng
6. Sản phẩm cầm nắm dễ dàng, dễ mở khi sử dụng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
7. Kem đánh răng P/S giúp bạn có hơi thở thơm mát, hàm ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
răng trắng sáng

10. Đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị với các yếu tố dưới đây về việc phân biệt
hàng nhái với sản phẩm kem đánh răng P/S chính hãng.
(1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3 Ít đồng ý, (4) Đồng ý, (5) Rất đồng ý
Tiêu chí phân biệt (1) (2) (3) (4) (5)
1. Tem mác ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

2. Logo thương hiệu ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

3. Màu sắc, hình ảnh ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

4. Chất lượng in ấn ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

5. Kích thước ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

6. Thông tin sản phẩm ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

11. Anh/Chị có đồng ý về việc P/S cải tiến bao bì với những điểm riêng biệt so với hàng
nhái?
☐ Đồng ý

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 29
☐ Không đồng ý
12. Anh/Chị quan tâm yếu tố nào nhất của Truyền thông trong việc chống hàng giả hàng
nhái.
(1) Rất không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Ít đồng ý, (4) Đồng ý, (5) Rất đồng ý
Tiêu chí (1) (2) (3) (4) (5)
1. Thông điệp quảng cáo ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
2. Hình ảnh/ âm thanh quảng cáo ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
3. KOL/ KOC hay các Reviewer ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
4. Nguồn tin chính gốc ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

5. Độ lan truyền/ hưởng ứng của mọi người ☐ ☐ ☐ ☐ ☐

13. Nếu P/S cho ra chiến dịch phân biệt hàng giả hàng nhái, anh/chị dễ theo dõi qua kênh
nào?
☐ Youtube ☐ Tiktok

☐ Báo chí & Truyền hình ☐ Facebook

☐ Khác…
14. Anh/Chị có ý kiến đóng góp gì về cải tiến bao bì / hoạt động truyền thông của P/S
không?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Cảm ơn Anh/Chị đã tham giao gia khảo sát này!

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 30
CHƯƠNG 4: XỬ LÝ DỮ LIỆU, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP

4.1. Xử lý dữ liệu
4.1.1. Sàng lọc dữ liệu
Số phiếu thu về: 220
Số phiếu hợp lệ: 220
Số phiếu không hợp lệ: 0
4.1.2. Điều chỉnh và mã hóa dữ liệu
CÂU HỎI MÃ HÓA
Vui lòng cho biết Anh/chị đã từng sử dụng kem đánh răng P/S chưa? SD
Giới tính của Anh/Chị? GT

Anh/Chị vui lòng cho biết độ tuổi. ĐT

Anh/Chị vui lòng cho biết nghề nghiệp của mình. NN

Thu nhập hiện tại của Anh/Chị là bao nhiêu? TN

Anh/chị thường mua kem đánh răng ở đâu? ƠĐ

Anh/chị biết đến kem đánh răng P/S qua phương tiện nào? PT

Tiêu chí mua kem đánh răng của Anh/Chị là gì? TC

Màu sắc bắt mắt SP1

Thông tin sản phẩn đầy đủ, rõ ràng SP2


Thành phần trong kem đánh răng lành tính, không gây ảnh hưởng đến SP3
sức khỏe người tiêu dùng

Mùi hương phong phú, đa dạng có nhiều lựa chọn cho người tiêu SP4
dùng.
Sản phẩm cầm nắm dễ dàng, dễ mở khi sử dụng SP5

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 31
Kem đánh răng P/S giúp bạn có hơi thở thơm mát, hàm răng trắng SP6
sáng
Tem mác XT1

Logo thương hiệu XT2

Màu sắc, hình ảnh XT3

Chất lượng in ấn XT4

Kích thước XT5

Thông tin sản phẩm XT6

Anh/Chị có đồng ý về việc P/S cải tiến bao bì với những điểm riêng CT
biệt so với hàng nhái?
Thông điệp quảng cáo XT7
Hình ảnh, âm thanh quảng cáo XT8

KOL/KOC hay các Reviewer XT9

Nguồn tin chính gốc XT10

Độ lan truyền, hưởng ứng của mọi người XT11

Nếu P/S cho ra chiến dịch phân biệt hàng giả hàng nhái, anh/chị dễ TD
theo dõi qua kênh nào?
Anh/Chị có ý kiến đóng góp gì về cải tiến bao bì / hoạt động truyền ĐG
thông của P/S không?

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 32
4.2. Phân tích kết quả
Phân tích dữ liệu:

Câu 1: Vui lòng cho biết Anh/chị đã từng sử dụng kem đánh răng P/S chưa?

Giá trị Tần suất Phần trăm

Đã từng 220 100%

Giải thích: Theo như kết quả thu về được 120 câu trả lời, 100% đối tượng phân tích đều đã
từng sử dụng sản phẩm “Kem đánh răng P/S” cho thấy việc quyết định đúng trong khâu
lựa chọn khung lấy mẫu (đảm bảo được độ chính xác cũng như giảm thiểu sai số cho những
câu khảo sát tiếp theo), con số này cũng cho thấy độ phổ biến của sản phẩm “Kem đánh
răng P/S” (được nhiều đối tượng khảo sát biết đến).
Câu 2: Giới tính của Anh/Chị?

Giá trị Tần suất Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy

Nam 77 35 35 35

Nữ 143 65 65 100

Tổng 220 100 100

Phân tích: Từ bảng trên ta có thể thấy được khách hàng sử dụng sản phẩm có giới tính nam
chiếm 35% và giới tính nữ là 65%.
Giải thích: Nhóm đối tượng tham gia khảo sát được bám sát theo chân dung khách hàng
mục tiêu của sản phẩm “Kem đánh răng P/S” (chủ yếu là nữ) tuy nhiên nhóm vẫn không
bỏ qua những khách hàng nam đã từng sử dụng sản phẩm này. Từ bảng trên có thể thấy có
sự chênh lệch giữa khách hàng nam và nữ khá lớn.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 33
Câu 3: Anh/Chị vui lòng cho biết độ tuổi.

Giá trị Tần suất Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy

Từ 18-24 39 17,73 17,73 17,73


tuổi

Từ 25-35 68 30,9 30,9 48,63


tuổi

Từ 35-45 58 26,37 26,37 75


tuổi

Từ 45-60 55 25 25 100
tuổi

Tổng 220 100 100

Phân tích: Nhóm độ tuổi 25-35 tuổi chiếm nhiều nhất với 30,9%, nhóm 18-24 tuổi chiếm
17,73%, nhóm 35-45 tuổi chiếm 26,37% và 45-60 tuổi chiếm 25 %.
Giải thích: Độ tuổi quan tâm đến sản phẩm “Kem đánh răng P/S” được thể hiện rõ qua
bảng trên. Nhóm độ tuổi 25-35 sẽ là nhóm đối tượng quan tâm nhiều nhất đến sản phẩm
kem đánh răng P/S, nhóm 35-45 tuổi sẽ ít quan tâm hơn, sau đó là nhóm 45-60 tuổi và cuối
cùng là nhóm 18-24 tuổi.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 34
Câu 4: Anh/Chị vui lòng cho biết nghề nghiệp của mình.

Giá trị Tần suất Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy

Học sinh/ 35 15.92 15,92 15,92


sinh viên

Nhân viên 51 23,18 23,18 39,2


văn phòng
Lao động tự 64 29,09 29,09 65,19
do
Kinh doanh 34 15,45 15,45 80,64
Khác 36 16,36 16,36 100
Tổng 220 100 100

Phân tích: Qua khảo sát ta thấy người lao động tự do chiếm 29,09%, thấp hơn là nhân viên
văn phòng với 23,18%, tiếp theo là các ngành khác với 16,36%, học sinh sinh viên chiếm
15,92%, và cuối cùng thấp nhất là kinh doanh với 15,45%.
Giải thích: theo số kiệu thống kê có thể thấy kem đánh răng P/S phù hợp với tất cả hầu hết
các đối tượng khác hàng có ngành nghề khác nhau
Câu 5: Thu nhập hiện tại của Anh/Chị là bao nhiêu?

Giá trị Tần suất Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy

Từ 3-7 triệu 42 19,1 19,1 19,1

Từ 7-13 triệu 69 31,36 31,36 59,46

Từ 13-20 triệu 65 29,54 29,54 80

Trên 20 triệu 44 20 20 100

Tổng 220 100 100

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 35
Phân tích: Đối tượng có mức thu nhập từ 7-13 triệu chiếm tỉ lệ nhiều nhất với 31,36%, từ
13-20 triệu chiếm 29,54%, trên 20 triệu chiếm 20% và thấp nhất là đối tượng có mức thu
nhập từ 3-7 triệu với 19,1%.
Giải thích: Bất kể đối tượng có mức thu nhập như thế nào cũng đều có thể tin tưởng và sử
dụng sản phẩm kem đánh răng P/S. Nhưng với mức giá của thị trường hiện nay, kem đánh
răng P/S đang thu hút khách hàng có mức thu nhập chủ yếu từ 7-13 triệu.

Câu 6: Anh/chị thường mua kem đánh răng ở đâu?

Giá trị Tần suất Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy

Siêu thị, cửa 70 31,81 31,81 31,81


hàng tiện lợi
Tạp hóa 108 49,1 49,1 80,91

Sàn TMĐT 42 19,09 19,09 100

Tổng 220 100 100

Phân tích: Đối tượng khảo sát cho biết việc mua sắm kem đánh răng P/S tại các cửa hàng
tạp hóa chiếm tỉ lệ cao nhất với 49,1%, tiếp theo đó là tại các siêu thị và cửa hàng tiện lợi
là 31,81%, và ít nhất là tại các sàn TMĐT với 19,09%.
Giải thích: Việc mua kem đánh răng tại các cửa hàng tạp hóa cho thấy kem đánh răng P/S
phân phối hầu hết các cửa hàng bán lẻ, thuận lợi cho việc mua sắm của khách hàng.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 36
Câu 7: Anh/chị biết đến kem đánh răng P/S qua phương tiện nào?

Giá trị Tần suất Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy

TV, báo chí, 117 53,18 53,18 53,18


Internet
Bạn bè, 36 16,37 16,37 69,55
người thân
giới thiệu
Khác 67 30,45 30,45 100

Tổng 220 100 100

Phân tích: Khách hàng dễ dàng tiếp cận với kem đánh răng P/S thông qua nhiều hình thức
khác nhau, phần lớn là thông qua TV, báo chí và Internet chiếm 53,18%, từ các kênh khác
chiếm 30,45%, và từ bạn bè, người thân giới thiệu chiến 16,37%.
Giải thích: Chiến lược quảng cáo, pr của dòng kem đánh răng P/S phân phối hầu hết các
lĩnh vực để mọi người dễ dàng biết đến, hiểu rõ được công dụng của dòng sản phẩm này.

Câu 8: Tiêu chí mua kem đánh răng của Anh/Chị là gì?

Giá trị Tần suất Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy

Giá 35 15,9 15,9 15,9

Chính sách 60 27,28 27,28 43,18


ưu đãi
Thương hiệu 54 24,55 24,55 67,73

Mẫu mã, 41 18,64 18,64 86,37


bao bì
Mùi hương 30 13,63 13,63 100

Tổng 220 100 100

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 37
Phân tích: Đa số đối tượng khảo sát chủ yếu quan tâm đến chính sách ưu đãi của sản phẩm
kem đánh răng P/S tỉ lệ chiếm 27,28%, tiếp theo là thương hiệu chiếm 24,55%, mẫu mã
bao bì chiếm 18,63%, giá chiếm 15,9% và cuối cùng là mùi hương chiếm 13,63%.
Giải thích, qua khảo sát cho thấy khách hàng dễ bị thu hút bởi các chương trình ưu đãi,
khuyến mại, về thương hiệu sản phẩm và giá cả của sản phẩm kem đánh răng P/S.

Thang quy ước khoảng cách


1-1.8 Rất không đồng ý

1.8-2.7 Không đồng ý

2.7-3.2 Ít đồng ý

3.2-4 Đồng ý

4-5 Rất đồng ý

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 38
Câu 9: Đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị với các ý kiến dưới đây về sản phẩm
kem đánh răng P/S?
N Minimum Maximum Mean

Màu sắc bao bì bắt mắt 220 1 5 3,1

Thông tin sản phẩm đầy đủ, rõ ràng 220 1 5 3,25

Thành phần trong kem đánh răng lành tính 220 1 5 2,76
không gây ảnh hưởng đến sức khỏe người
tiêu dùng
Mùi hương phong phú, đa dạng có nhiều lựa 220 1 5 2,54
chọn cho người tiêu dùng
Sản phẩm cầm nắm dễ dàng dễ mở khi sử 220 1 5 2,01
dụng
Kem đánh răng P/S giúp bạn có hơi thở thơm 220 1 5 2,77
mát, hàm răng trắng sáng
220

Nhận xét: Đối tượng khảo sát chú ý nhất đến thông tin, nguồn gốc của sản phẩm là 3,25,
tiếp theo là màu sắc bao bì bắt mắt với 3,1, kem đánh răng P/S giúp bạn có hơi thở thơm
mát, hàm răng trắng sáng là 2,77, thành phần trong kem đánh răng lành tính không ảnh
hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng là 2,76, mùi hương phong phú, đa dạng có nhiều
lựa chọn cho người tiêu dùng là 2,54 và ít được quan tâm nhất là sản phẩm cầm nắm dễ
dàng dễ mở là 2,01.

4.3. Đề xuất giải pháp


4.3.1. Chương trình PR
- Khi kinh doanh và muốn tạo dựng thương hiệu của mình, việc kí hợp đồng với người nổi
tiếng là một trong những giải pháp tối ưu hiện nay. Để tìm được người nổi tiếng phù hợp,
công ty cần tập trung vào những người có sức ảnh hưởng lớn trong cộng đồng, hoặc có

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 39
lượng fan hâm mộ đông đảo. Sau đó công ty cần tiếp cận và thuyết phục người này đồng ý
hợp tác và làm đại sứ thương hiệu mới của công ty
- Qua quá trình đàm phán hợp đồng cần được đưa ra một cách chi tiết và rõ ràng để tránh
những tranh cãi sau này. Trong hợp đồng, nội dung quan trọng cần ghi rõ bao gồm chi phí
hợp tác, thời gian hợp đồng, tần suất công tác và các quyền lợi của cả hai bên
- Tuy nhiên, công ty cần lưu ý rằng những người nổi tiếng thường có tiếp xúc và giao thiệp
với nhiều công ty khác nhau, vi vậy việc đàm phán giá và quyền lợi của người nổi tiếng sẽ
đòi hỏi sự khéo léo và chuyên nghiệp của công ty.
- Với hợp đồng được lên kế hoạch và chi tiết kỹ lưỡng, công ty có thể tận dụng hiệu quả
tên tuổi và ảnh hưởng của người nổi tiếng để quảng bá thương hiệu của mình, tạp độc đáo
và thu hút được sự quan tâm của khách hàng.
4.3.2. Chương trình quảng cáo
Quảng cáo ngoài trời
-P/S là một trong những thương hiệu kem đánh răng hàng đầu tại Việt Nam, với sản phẩm
đa dạng và chất lượng cao được khách hàng tin tưởng và yêu thích. Để tiếp cận và thu hút
được thêm đông đảo khách hàng, việc đẩy mạnh quảng cáo ngoài trời cho P/S là rất cần
thiết.
-Với đặc thù của nền kinh tế phát triển nhanh chóng hiện nay, khách hàng ngày càng có
nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm qua các kênh quảng cáo ngoài trời không chỉ giúp P/S tiếp
cận đến đối tượng khách hàng rộng hơn mà còn giúp tăng cường ảnh hưởng của thương
hiệu đối với khách hàng.
-Để đẩy mạnh quảng cáo ngoài trời cho P/S, chúng ta có thể sử dụng các phương tiện quảng
cáo như bảng hiệu, banner, biển quảng cáo trên phương tiện giao thông hoặc các sự kiện,
lễ hội. Các mẫu thiết kế quảng cáo ngoài trời cần đảm bảo sự tươi ới, sáng tạo và gây ấn
tượng mạnh với khách hàng. Ngoài ra, cần tìm kiếm các vị trí quảng cáo ngoài trời thuận
tiện, đông đúc, từ để có thể tối đa hiệu quả quảng cáo của P/S.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 40
Chương trình từ thiện
-Đầu tiên là việc tăng cường quảng bá và giới thiệu chương trình từ thiện của P/S đến cộng
đồng thông qua các phương tiện truyền thông và mạng xã hội. Điều này giúp người dân
hiểu rõ bản chất của chương trình và động viên họ tham gia hoạt động từ thiện.
-Tiếp đó, P/S có thể hợp tác với các tổ chức từ thiện có uy tín để tăng hiệu quả phát triển
chương trình. Họ có có thể cùng nhau tạo ra một chiến lược và kế hoạch hợp tác để đạt
được những kết quả tốt hơn. Chúng ta có thể thu hút được các công ty tốt và những người
hảo tâm để đóng góp cho các hoạt động từ thiện của công ty.
-Tổng hợp lại, đẩy mạnh chương trình từ thiện của P/S là một nhiệm vụ cần thiết và đáng
được thực hiện. Những biện pháp trên đây sẽ giúp chúng ta tăng cường quảng bá và giới
thiệu chương trình, tăng hiệu quả phát triển chương trình thông qua hợp tác với các tổ chức
uy tín và thu hút nguồn lực từ các nhà tài trợ.

Hình 4.1: Hoạt động chung tay ủng hộ kem đánh răng cho trẻ nông thôn

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 41
Tổ chức chương trình Coundown
Để xây dựng chương trình nhạc hội thành công, P/S cần áp dụng một số giải pháp như sau:
-Nghiên cứu thị trường: P/S cần đưa ra chương trình phù hợp với nhu cầu của thị trường,
dựa trên định hướng và xu hướng của người tiêu dùng.
-Tìm kiếm đối tác: Chọn đối tác liên kết với P/S để hỗ trợ về các yếu tố cần thiết như âm
nhạc, sân khấu, thiết bị...
-Lên kế hoạch cụ thể: Xác định nôin dung, format, thời lượng, số lượng khán giải, địa điểm,
chi phí, ngân sách cho chương trình.
-Quảng cáo, quảng bá: Sử dụng các kên truyền thông như truyền hình, báo chí, mạng xã
hội để quảng bá chương trình với đối tượng khác hàng tiềm năng.
-Cập nhật chuẩn bị sớm: Tiến hành lắp đặt sân khấu, âm thanh, ánh sáng, công nghệ trình
diễn, đồng thời chuẩn bị các phương tiện chuyên dụng để đảm bảo cho chương trình diễn
ra suôn sẻ, ổn định.
-Tạo không khí sôi động: P/S cần chủ động tạo không khí sôi động cho chương trình bằng
cách tạo các tiết mục đặc sắc, bắt đầu bằng một tổng đàn nhằm thu hút được sự chú ý của
khán giả.
-Đánh giá kết quả: Đánh giá kết quả của chương trình và rút nghiệm cho những lần sau, từ
đó cải thiện chất lượng và hiệu quả của chương trình.
Chương trình chi ân khách hàng
Mục đích của chương trình tri ân khách hàng là nhằm mục tiêu đến cảm giác hài lòng và
giữ chân được khách hàng, tạo động lực mua sắm và củng cố lòng trung thành của khách
hàng sẽ giúp cho công ty có thể phát triển được bền chặt và tồn tại trên thị trường. Chúng
ta có một số giải pháp sau để chương trình tri ân khách hàng được hiệu quả:
-Tạo cảm giác hài lòng và tốt nhất cho khách hàng: Tạo ra một môi trường thân thiện,
chuyên tâm chăm sóc khách hàng, thông qua những cuộc gọi điện thoại, chăm sóc khách
hàng trực tuyến, giúp khách hàng cảm thấy thoải mái và thoải mái nhất là khi sử dụng dịch
vụ và sản phẩm của công ty.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 42
-Tăng cường kết nối với khách hàng: Tạo ra các kênh liên lạc với khách hàng như email,
tin nhắn hay ứng dụng di động để cập nhật thông tin về chương trình ưu đãi và bảo trì mối
quan hệ với khách hàng.
-Đo lường hiệu quả: Đánh giá kết quả của chương trình tri ân bằng các chỉ số hiệu quả như
tăng trưởng doanh số, số lượng khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ để đánh giá sự
thành công của chương trình này.
Setup decor các kênh phân phối
-Sắp xếp đồ trang trí theo chủ đề tạo nên bầu không khí thú vị và hấp dẫn cho khách hàng
-Tương tác trực tiếp với khách hàng để hiểu được nhu cầu và sở thích của họ, từ đó áp dụng
các trang trí phù hợp với mong muốn của khách hàng.
-Thay đổi bố trí của sản phẩm kem đánh răng P/S, đưa chúng vào vị trí đẹp mắt , tạo nên
hiệu ứng thu hút khách hàng
-Sử dụng các thiết bị chiếu sáng để tạo bầu không khí ấm áp, thu hút khách hàng và tăng
cường tính thẩm mĩ cho không gian.
-Sử dụng những sản phẩm trưng bày có ý nghĩa như backdrop, tranh chân dung, để thể hiện
được uy tín và giá trị của sản.

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 43
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CỦA CÁC THÀNH VIÊN
STT Tên thành viên Mức độ hoàn thành

1 Nguyễn Thị Hà Trang 100

2 Phạm Thị Quỳnh 100

3 Nguyễn Thị Nhàn 100

4 Đỗ Thị Thu Hoài 100

5 Đinh Thị Kiều Trang 100

6 Trần Thị Thu Hoài 100

MS18403_ MAR2023_NHÓM 5 44

You might also like