Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết Từ vựng - Ngữ pháp Anh 7 Smart World- U7
Lý thuyết Từ vựng - Ngữ pháp Anh 7 Smart World- U7
T
PRONUNCIATION
/t/ /st/
time /taɪm/ station /’steɪʃn/
1. Âm /t/
1.1. Khi “t” đứng đầu từ (hoặc khi không đứng đầu từ nhưng lại được nhấn trọng âm
vào nó) thì /t/ được phát âm là /t/.
table /ˈteɪbl/ cái bàn
content /ˈkɒntent/ nội dung
1.2. Khi “t” đứng cuối từ, âm /t/ không bật hơi.
put /pʊt/ đặt, để
what /wʌt/ cái gì
1.3. Khi động từ quá khứ kết thúc bằng đuôi “-ed”, “-ed” được phát âm là /t/ khi
trước đuôi “-ed” là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/.
brushed /brʌʃt/ đánh răng, chải
laughed /læft/ cười
watched /wɒtʃt/ xem
2. Âm /st/
2.1. Âm /st/ xuất hiện ở vị trí đầu từ
steak /steɪk/ bít tết
strong /strɔːŋ/ khỏe
story /ˈstɔːri/ truyện, câu chuyện
2.2. Âm /st/ xuất hiện ở vị trí cuối từ
beast /biːst/ quái vật
first /fɜːrst/ đầu tiên
forest /ˈfɔːrɪst/ rừng
VOCABULARY
GRAMMAR
2
1. Adjective order (Thứ tự của tính từ)
Thứ tự của tính từ là:
[Determiner – Quantity] [Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material
– Purpose] [Noun]
Opinion (Ý kiến): beautiful, cute
Purpose (Tác dụng, mục đích): hound dog, washing machine, pickup truck, vampire
bat
4
I don’t learn Physics as well as Mary does. She is a good example for me to follow.
(Tôi không học Vật lý tốt như Max. Cô ấy là tấm gương sáng để tôi noi theo.)
- “not as + tính từ / trạng từ + as” được dùng để so sánh những thứ không bằng nhau.
Ex: I can’t ever reach that level. I’m not as smart as the students of that school. (Tôi
không bao giờ có thể đạt đến mức đó. Tôi không thông minh bằng học sinh của trường đó.)
The city has changed so much compared to the past. The buildings are not as short as
the ones I used to visit. (Thành phố đã thay đổi rất nhiều so với trước đây. Các tòa nhà
không thấp như những tòa nhà tôi đã từng đến thăm.)