Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 27

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA

TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG NĂM HỌC: 2022 – 2023


MÔN: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề 111
Họ, tên thí sinh:……………………………………………
Số báo danh:……………………………………………….
MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng bao gồm
các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất
cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu phần
nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
MỤC TIÊU
Câu 1: Một cá thể có kiểu gen Ab/aB trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra giao tử AB = 20%. Biết giảm
phân bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, khoảng cách giữa 2 gen A và B là
A. 20cM. B. 30cM. C. 40cM. D. 10cM.
Câu 2: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcno.
C. Hội chứng Claiphento. D. Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 3: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa
A. cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. B. cho một phân tử prôtêin.
C. cho một phân tử ARN. D. cho một tính trạng hay một chuỗi pôlipeptit.
Câu 4: Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so
với alen a. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp
trong quần thể là
A. 48%. B. 84%. C. 60%. D. 36%
Câu 5: Hô hấp sáng không xảy ra ở nhóm thực vật nào sau đây?
A. Thực vật C3 B. Thực vật C4 C. Thực vật C3 và C4. D. Thực vật C4 và CAM.
Câu 6: Trong một quần thể sinh vật không có mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ hỗ trợ. B. Kí sinh cùng loài. C. Quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ cộng sinh.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai về chu trình nước?
A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
B. Nước sạch là nguồn tài nguyên tái sinh nên đây là nguồn tài nguyên vô tận.
C. Nguồn nước sạch trên Trái Đất đang cạn kiệt dần.
D. Nước trên Trái Đất được luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 8: Trong các phép lai khác dòng, ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ là do
A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ. B. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần qua các thế hệ.
C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần qua các thế hệ. D. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
Câu 9: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ sau 1 ruồi cái mắt
đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 10: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng
bệnh này người ta tiến hành các bước sau:
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(3) Cho các cây kháng bệnh lại với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng là
A. (1)→ (2)→ (3). B. (2) → (3) → (1). C. (2) →(1) → (3). D. (1)→(3) →(2).
Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, côdon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây?
A. Valin. B. Mêtionin. C. Glixin. D. Lizin.
Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây
hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F 1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở F2 là
A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.
C. 100% hoa trắng. D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
Câu 13: Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về cơ chế di truyền phân tử được thể hiện ở hình bên?
(1) Cả 2 quá trình phiên mã và dịch mã đang diễn ra.
(2) Tại thời điểm đang xét, chuỗi polipeptit được tổng hợp tử riboxom 1 có số axit amin nhiều nhất.
(3) Chữ cái A và B trong hình tương ứng lần lượt với đầu 5’ và 3’ của mạch mã gốc của gen.
(4) Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5' của mARN.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 14: Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là:
A. vùng vận hành. B. vùng khởi động. C. vùng mã hóa. D. vùng kết thúc.
Câu 15: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × Aa.
Câu 16: Bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới là bằng chứng
A. giải phẫu so sánh. B. tế bào học. C. sinh học phân tử. D. hóa thạch.
Câu 17: Trong quá trình tiến hóa, sự cách li địa lý có vai trò
A. là điều kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc quần thể khác loài.
C. tác động làm biển đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
D. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
Câu 18: Mỗi quần thể sinh vật thuộc loài A có kích thước tối thiểu là 25 cá thể. Người ta thống kê 4 quần thể
của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:

Quần thể I II III IV

Diện tích môi trường (ha) 25 20 28 30

Mật độ cá thể (cá thể/ha) 1 4 3 0,7


Biết không có hiện tượng di - nhập cư và tỉ lệ giới tính của mỗi quần thể đều là 1: 1, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Quần thể II có kích thước lớn nhất vì mật độ có thể ở mức cao nhất.
B. Tỉ lệ giới tính của các quần thể luôn ổn định theo thời gian.
C. Các quần thể I, II, III luôn có xu hướng tự điều chỉnh để đạt trạng thái cân bằng.
D. Quần thể IV sẽ bị diệt vong vì số lượng cá thể ít hơn kích thước tối thiểu.
Câu 19: Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có
chức năng
A. giúp duy trì cấu trúc đặc trưng và ổn định của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào nguyên phân.
B. là vị trí mà tại đó ADN được bắt đầu nhân đôi, chuẩn bị cho nhiễm sắc thể nhân đôi trong quá trình
phân bào.
C. là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình
phân bào.
D. làm cho các nhiễm sắc thể dinh vào nhau trong quá trình phân bào.
Câu 20: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Thực quản. B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
Câu 21: Hình bên mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi, trong đó (I) là

A. giới hạn dưới. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn trên.
Câu 22: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây diễn ra trong giai đoạn tiến hóa
tiền sinh học?
A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).
B. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleic.
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tuần hoàn máu ở động vật?
A. Hệ tuần hoàn kín, vận tốc máu cao nhất là ở động mạch và thấp nhất là ở tĩnh mạch.
B. Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện.
C. Ở cả sau có sự pha trộn máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở tâm thất.
D. Ở hệ tuần hoàn kín, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất là ở mao mạch.
Câu 24: Cho các phát biểu sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, và CAM.
(1) Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Anđêhit photphoglixeric (AlPG).
(2) Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4 là Ribulôzơ -1,5 - điphotphat (RiDP).
(3) Giống nhau giữa thực vật C3, C4 và CAM trong pha tối quang hợp là đều xảy ra chu trình Canvin.
(4) Xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng, mía, rau dền đều thuộc nhóm thực vật CAM.
Số phát biểu sai là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 25: Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái gồm
A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh vật tiêu thụ bậc 2, sinh vật phân giải.
C. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(1) Coren là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) có sự di truyền tế bào chất.
(2) Ở sinh vật nhân sơ, gen ngoài nhân được thấy ở ti thể và lục lạp.
(3) Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
(4) Di truyền tế bào chất qua thế hệ sau có cả ở con đực và cái.
(5) Di truyền tế bào chất còn gọi là di truyền ngoài nhân hay di truyền ngoài nhiễm sắc thể.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng?
(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(2) Trong một lưới thức ăn, một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 28: Cho sơ đồ phả hệ:
Cá thể số (4) và số (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc cả bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ - xanh
lục. Biết rằng bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh
lục do gen lặn b nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Xác suất cặp số (12)
và (13) sinh ra 1 con không mang alen bệnh (a, b) bằng bao nhiêu?
A. 1,25%. B. 50%. C. 35%. D. 78,75%.
Câu 29: Hình bên mô tả nhiều loài động, thực vật cùng môi trường sống của chúng. Cấp độ tổ chức sống nào
sau đây là phù hợp nhất ở hình bên?

A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Sinh quyển.6


Câu 30: Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Trong các hệ quả
sau đây thì có bao nhiêu hệ quả của đột biến đảo đoạn NST?
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc làm gia tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 31: Hình bên mô tả tháp năng lượng của một hệ sinh thái đồng cỏ, trong đó A, B, C, D, E là kí hiệu tên
các loài sinh vật. Trong số các phát biểu được cho dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Loài A có mức năng lượng cao nhất trong hệ sinh thái.
(2) Loài C có mức năng lượng cao hơn loài B.
(3) Năng lượng được tuần hoàn từ môi trường vào quần thể sinh vật thông qua loài A.
(4) Do loài C và D sống ở hai môi trường khác nhau nên hiệu suất sinh thái giữa loài C và D là cao nhất trong
hệ sinh thái đồng cỏ đang xét.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32: Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cảnh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất có màu trắng sắc tố xanh sắc tố đỏ
Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng
tạo enzym có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzym do gen B qui định, còn alen b
không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Thực hiện một
phép lai (P) giữa một cây hoa xanh với một cây hoa trắng, đời F 1 thu được 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa
trắng. Ở F1 nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thì tỉ lệ cây hoa đỏ xuất hiện ở đời lai là:
A. 37,5% B. 25% C. 62,5%. D. 12,5%.
Câu 33: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của
quần thể này có tỉ lệ thành phần kiểu gen là 0,4 AaBb: 0,6 aaBb. Cho biết các giao tử có 2 alen lặn không có
khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F 1 số cây
thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu
A. 17/36 B. 2/3 C. 19/36 D. 9/16
Câu 34: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tử bội giảm phân chỉ tạo giao tử 2n có khả
năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
I. AAAа × AAAа. II. Aaaa × Aaaa. III. AAaa × AAAa. IV. AAaa × Aaaa.
A. II, III. B. I. II. C. III, IV. D. I. IV.
Câu 35: Một loài thực vật, tình trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định:
kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D
quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ
phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây
thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là Ad/aD Bb.
II. Trong số cá thể F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 36: Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình bên. Phân tích hình,
hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể.
B. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất.
C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm D.
D. Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường.
Câu 37: Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa:
(1) Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm.
(2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các alen theo một
hướng xác định.
(3) Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
(5) Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (2), (4), (5). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 38: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở
một tầng nước nhất định. Có bao nhiêu phát biểu đúng về mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá
khác nhau này?
I. Làm tăng tính cạnh tranh giữa các loài, do đó thu được năng suất cao hơn.
II. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
III. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
IV. Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 39: Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa
môi trường.
B. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc
liệt.
C. Cạnh tranh cùng loài thường dẫn tới sự suy thoái của loài.
D. Cạnh tranh cùng loài thường làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
Câu 40: Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:

5’GAU3’ 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’;


Côđon
5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’
Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêotit là 3'TAX XTA GTA ATG
TXA...ATX5'.
Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
(1). Alen M1: 3'TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5'.
(2). Alen M2: 3'TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5'.
(3). Alen M3: 3'TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5'.
(4). Alen M4: 3'TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5'.
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay
đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
----HẾT----
9
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.C 2.D 3.A 4.A 5.D 6.D 7.B 8.D 9.B 10.C
11.B 12.C 13.D 14.B 15.B 16.D 17.D 18.C 19.C 20.C
21.B 22.A 23.B 24.B 25.D 26.C 27.B 28.C 29.C 30.A
31.A 32.A 33.C 34.B 35.A 36.C 37.C 38.B 39.C 40.C

Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Bước 1: Xác định giao tử là giao tử hoán vị hay giao tử liên kết.
Giao tử hoán vị ≤ 25% ≤ giao tử liên kết.
Bước 2: Tính tần số hoán vị gen.
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 3: Tính khoảng các giữa các gen.
Khoảng cách = tần số HVG.
Cách giải:
Cơ thể Ab/aB giảm phân cho giao tử AB =0,2 là giao tử hoán vị → f = 40% → khoảng cách giữa 2 gen A và
B là 40cM.
Chọn C.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào nguyên nhân của các bệnh, hội chứng.
Cách giải:
A: Hội chứng Đao: 3 NST số 21 → thay đổi số lượng NST.
B: Hội chứng Tơcno: XO → thay đổi số lượng NST.
C: Hội chứng Claiphento: XXY→ thay đổi số lượng NST.
D: Bệnh phêninkêtô niệu: Đột biến gen → không làm thay đổi số lượng NST.
Chọn D.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm của gen.
Cách giải:
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Chọn A.10
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen: tần số alen lặn = √tỉ lệ kiểu hình lặn → tần số alen trội = 1 – tần số alen lặn.
Bước 2: Tính tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA+2pqAa+q2aa=1.
Cách giải:
Tần số alen a = 1 – tần số alen A =0,6.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể là: 2 × 0,4 × 0,6 = 0,48.
Chọn A.
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Dựa vào năng suất sinh học của các nhóm thực vật.
Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp mà không tạo ATP.
Cách giải:
Thực vật C3 có hô hấp sáng còn thực vật C4 và CAM thì không.
Chọn D.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một
thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Các mối quan hệ trong QT
+ Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,...
+ Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,...
Cách giải:
Quần thể gồm các cá thể cùng loài nên không thể có mối quan hệ cộng sinh (mối quan hệ khác loài).
Chọn D.
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
Mặc dù nước là nguồn tài nguyên tái sinh nhưng nguồn nước đang bị cạn kiệt do ô nhiễm môi trường.
Cách giải:
Phát biểu sai về chu trình nước là B, tài nguyên nước sạch là có hạn.
Chọn B.
11
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Giả thuyết siêu trội: kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao.
Ưu thế lai: Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so
với các dạng bố mẹ.
Ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần ở các thế hệ.
Cách giải:
Trong các phép lai khác dòng, ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ là do tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần
qua các thế hệ.
Chọn D.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Cách giải:
Để đời con 100% con cái mắt đỏ → ruồi đực bố phải mang alen A: XAY.
Để đời con 100% con đực mắt trắng → ruồi cái mẹ chỉ mang alen a: XaXa.
Chọn B.
Câu 10 (NB):
Phương pháp:
Quy trình tạo giống mới bằng gây đột biến nhân tạo.

Cách giải:
Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh
này người ta tiến hành các bước sau:
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(3) Cho các cây kháng bệnh lại với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Chọn C.
12
Câu 11 (NB):
Phương pháp:
Bộ ba không có tính thoái hóa: 2 UGG quy định Trp; AUG (mã mở đầu) quy định Met ở sinh vật nhân thực
(fMet ở sinh vật nhân sơ).
Cách giải:
Ở sinh vật nhân thực, côdon 5’AUG 3’ mã hóa loại axit amin Met, còn ở sinh vật nhân sơ thì mã hóa cho
fMet.
Chọn B.
Câu 12 (TH):
Phương pháp:
Nhận biết di truyền ngoài nhân:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Cách giải:
Tính trạng do gen nằm trong lục lạp quy định sẽ di truyền theo dòng mẹ (đời con có kiểu hình giống nhau và
giống mẹ).
Hạt phấn hoa đỏ × noãn hoa trắng → F1: toàn hoa trắng → F2: 100% hoa trắng.
Chọn C.
Câu 13 (TH):
Phương pháp:
SV nhân sơ phiên mã và dịch mã có thể xảy ra đồng thời vì gen không phân mảnh.
+ Phiên mã xảy ra theo chiều 3’-5’ trên mạch mã gốc của gen
+ Dịch mã diễn ra theo chiều 5’-3’ trên mARN.

Cách giải:
+ Phiên mã xảy ra theo chiều 3’-5’ trên mạch mã gốc ứng với B-A.
+ Dịch mã diễn ra theo chiều 5’- 3’ hay C là đầu 5’.
(1) đúng, vì mARN chưa tách khỏi ADN, trên mARN có các riboxom đang dịch mã.
(2) sai. Vì đầu C là đầu 5’ → ribosome 1 dịch mã cuối, nên ít axit amin nhất.
(3) đúng, (4) đúng.
Chọn D.13
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Operon Lac có 3 thành phần:

+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ.
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
Cách giải:
Trong một Operon, nơi enzim ARN-polimeraza bám vào khởi động phiên mã là vùng khởi động.
Chọn B.
Câu 15 (NB):
Phương pháp:
Phép lai giữa các cơ thể cùng dị hợp về 1 cặp gen cho đời con kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1.
Cách giải:
Phép lai: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa.
Chọn B.
Câu 16 (NB):
Phương pháp:
Cách giải:
Bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới là bằng chứng hóa thạch.
Chọn D.4
Câu 17 (NB):
Phương pháp:
Cách li địa lí ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể nên góp phần thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa
các quần thể.
Cách giải:
Trong quá trình tiến hóa, sự cách li địa lý có vai trò hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần
thể cùng loài.
Chọn D.
Câu 18 (TH):
Phương pháp:
Kích thước của quần thể = Mật độ × diện tích phân bố.
- Kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào mức độ sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư.
- Quần thể có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể về trạng thái cân bằng để phù hợp với nguồn sống của môi
trường.
Các quần có kích thước trên mức tối thiểu nên có xu hướng tự điều chỉnh ổn định.
Cách giải:

Quần thể I II III IV

Diện tích môi trường (ha) 25 20 28 30

Mật độ cá thể (cá thể/ha) 1 4 3 0,7

Kích thước quần thể 25 80 84 21


A sai, quần thể III có kích thước lớn nhất.
B sai, tỉ lệ giới tính của quần thể thay đổi theo thời gian.
C đúng.
D sai, nếu kích thước quần thể nhỏ hơn mức tối thiểu thì có thể sẽ dẫn tới diệt vong.
Chọn C.
Câu 19 (NB):
Phương pháp:
Cấu trúc của nhiễm sắc thể (NST)
+ Đầu mút: giúp bảo vệ NST, ngăn cản các NST dính vào nhau.
+ Tâm động: là vị trí gắn NST với thoi phân bào.
+ Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN: là trình tự đặc hiệu với hệ enzym khởi đầu nhân đôi ADN.
Cách giải:
Mỗi nhiễm sắc thể điển hình đều chứa các trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là tâm động. Tâm động có chức năng
là vị trí liên kết với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân
bào.
Chọn C.15
Câu 20 (NB):
Phương pháp:
Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp
thụ được.
Dựa vào vai trò của các cơ quan tiêu hóa:
Thực quản: Co bóp đưa thức ăn từ hầu xuống dạ dày.
Dạ dày: Nghiền, đảo trộn, tiêu hóa protein.
Ruột non: Chứa các enzyme phân giải hoàn toàn carbohydrate, lipid, protein, nơi hấp thụ các chất dinh
dưỡng.
Ruột già: Hấp thụ nước, tạo phân.
Cách giải:
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở ruột non vì ở đó có đủ các loại
enzyme phân giải thức ăn.
Chọn C.
Câu 21 (NB):
Phương pháp:
Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Bao gồm
Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái.
Cách giải:
- Trước I là khoảng giới hạn dưới.
- Sau I là khoảng giới hạn trên.
- I là khoảng thuận lợi.
Chọn B.
Câu 22 (NB):
Phương pháp:
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:
- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.
Cách giải:
Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sơ khai (tế bào
nguyên thuỷ).
Chọn A.16
Câu 23 (TH):
Phương pháp:
Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm do càng xa tim, tác động của lực co cơ tim càng
giảm.

Động mạch Mao mạch Tĩnh mạch


Huyết áp Giảm dần: động mạch mao mạch tĩnh mạch
Tổng tiết diện Nhỏ nhất Lớn nhất
Vận tốc máu Lớn nhất Nhỏ nhất
Cá sấu, chim, thú có tim 4 ngăn.
Cách giải:
A sai vì vận tốc máu thấp nhất ở mao mạch.
B đúng.
C sai vì cá sấu có tim 4 ngăn nên không có sự pha trộn máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở tâm thất.
D sai vì huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch chủ.
Chọn B.
Câu 24 (TH):
Phương pháp:
Thực vật C3: Chu trình Canvin:

Thực vật C4:

Thực vật CAM: gồm các cây mọng nước.7


Cách giải:
(1) sai. Vì Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là APG.
(2) sai. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C 4 là PEP. Chất nhận CO 2 đầu tiên trong pha tối
của thực vật C3 là Ribulôzơ điphôtphat (RiDP).
(3) đúng.
(4) sai. Mía, rau dền thuộc nhóm thực vật C4.
Chọn B.
Câu 25 (NB):
Phương pháp:
Cấu trúc HST:
+ Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng.
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.
+ Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã.
Cách giải:
Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Chọn D.
Câu 26 (TH):
Phương pháp:
Bộ NST giới tính ở động vật:
Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực.
Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực.
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Dấu hiệu nhận biết:
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
+ Kết quả lai thuận – nghịch khác nhau.
Coren là nhà khoa học phát hiện ra quy luật di truyền tế bào chất nhờ lai thuận nghịch
Gen ngoài nhân
+ Nằm trong ti thể, lạp thể
+ Dạng mạch vòng, có nhiều bản sao, không phân mảnh
+ Di truyền theo dòng mẹ
Nhận biết di truyền ngoài nhân:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
Cách giải:
(1) đúng.
(2) sai. Ở sinh vật nhân sơ chỉ có bào quan ribôxôm, không có ti thể hay lạp thể.
(3) sai, di truyền theo dòng mẹ có thể thấy gen nằm trên NST Y ở lớp chim.
(4) đúng, đời con sẽ có kiểu hình giống nhau và giống mẹ.
(5) đúng.
Chọn C.
Câu 27 (TH):
Phương pháp:
Chuỗi thức ăn: các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích ứng với một bậc
dinh dưỡng.
Lưới thức ăn: Gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
Cách giải:
(1) đúng, các loài cùng 1 bậc dinh dưỡng thì cùng chung 1 mức năng lượng.
(2) đúng, trong 1 lưới thức ăn 1 loài vừa đồng thời thuộc chuỗi này vừa đồng thời thuộc chuỗi khác nên có
thể thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(3) sai, một loài sinh vật tiêu thụ có thể ăn nhiều loại thức ăn khác nhau thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) sai, các loài cùng ăn 1 loại thức ăn nhưng thuộc các chuỗi thức ăn khác nhau có thể thuộc các bậc dinh
dưỡng khác nhau.
(5) đúng. Mỗi bậc dinh dưỡng trong 1 chuỗi là thuộc 1 loài.
Chọn B.
Câu 28 (VD):
Phương pháp:
Xác định kiểu gen của cặp 12 – 13.
Tính tỉ lệ giao tử của người 12 – 13.
Tính xác suất sinh con không mang alen gây bệnh.
Cách giải:

1: AaXBX- 2: AaXBY 3:- 4: aaXBY

6: 7:
5: aaXBY 8: AaXBY 9: AaXBXB 10: AaXBY
(1AA:2Aa)XBY (1AA:2Aa)XBX-

14: aaXbY
Xét bên chồng (12)
- Chồng không bị mù màu có kiểu gen: XBY
Xét bệnh bạch tạng:
- Người (7) có em trai bị bạch tạng → bố mẹ 1,2 có kiểu gen Aa → người (7): AA:2Aa
19
- Người (8) có bố bị bạch tạng → người (8) có kiểu gen: Aa
Vậy người con (12) của cặp bố mẹ (7),(8) có kiểu gen 2AA:3Aa
→ Người (12) : (2AA : 3Aa )XBY
Xét bên vợ (13):
Có em trai bị 2 bệnh → bố mẹ có kiểu gen : Aa(XBXb  XBY) → Người (13) có kiểu gen:
(1AA : 2Aa) (XBXB : XBXb)
Ta xét cặp vợ chồng:
(12)  (13) : (2AA : 3Aa )XBY  (1AA : 2Aa) (XBXB : XBXb)
 (7A : 3a)(XB : Y ) (2A :1a)(3XB :1Xb)

Xác suất sinh con (15) không mang alen lặn là:

Chọn C.
Câu 29 (TH):
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một
thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Quần xã là một tập hợp quần thể thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một môi trường, tại một thời
điểm xác định.
Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống
của quần xã.
Cách giải:
Trong hình ảnh trên có nhiều loài sinh vật → quần xã.
Có sinh cảnh: hồ nước, các yếu tố vô sinh khác.
→ Đây là một hệ sinh thái.
Chọn C.
Câu 30 (TH):
Phương pháp:
Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó.
Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do
vật liệu di truyền không bị mất.
Hệ quả của đột biến đảo đoạn là làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST. Do thay đổi vị trí gen trên
NST nên sự hoạt động của gen có thể bị thay đổi làm cho một gen nào đó vẫn đang hoạt động này chuyển
đến vị trí mới có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động. Do vậy đột biến đảo đoạn có thể
gây hại hoặc làm giảm khả năng sinh sản cho thể đột biến.
Cách giải:
Những hệ quả của đột biến đảo đoạn là: (1),(4),(5)
(2), (3), (6) sai, đột biến đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài NST, số lượng gen trên NST.
Chọn A.
Câu 31 (VD):
Phương pháp:
Tháp sinh thái: Có 3 loại là tháp số lượng, tháp sinh khối, tháp năng lượng (tháp năng lượng luôn có đáy rộng
và đỉnh hẹp).
Dòng năng lượng trong HST: Năng lượng được truyền theo một chiều từ mặt trời → SVSX→ SVTT bậc 1
→ SVTT bậc 2 → SVTT bậc 3 và cuối cùng trở về dạng nhiệt.

Công thức tính hiệu suất sinh thái là năng lượng tích luỹ ở bậc n và n-1.

Cách giải:
(1) đúng. Vì loài A là sinh vật sản xuất.
(2) sai. Tháp năng lượng luôn có đáy lớn đỉnh nhỏ, năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng luôn giảm nên loài B
có mức năng lượng cao hơn loài C.
(3) sai. Năng lượng được vận chuyển một chiều chứ không tuần hoàn.
(4) sai. Hiệu suất sinh thái phụ thuộc vào khả năng khai thác năng lượng ở bậc dinh dưỡng phía sau cũng như
sự thất thoát năng lượng thông qua các quá trình sinh học.
Chọn A.
Câu 32 (VD):
Phương pháp:
Bước 1: Quy ước gen.
Bước 2: Từ kiểu hình của F1 → Kiểu gen P → Kiểu gen F1.
Bước 3: Cho cây hoa đỏ F1 × hoa trắng F1 → Tính tỉ lệ hoa đỏ.
Cách giải:
Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb: hoa xanh; aaB-/aabb: hoa trắng.
- P: A-bb × aaB- (hoặc aabb) → F1: 1/2 A-B- và 1/2 (aaB- + aabb).
- Vì F1: 1/2A-B- = 1/2A- × 1B- → P: Aabb × aaBB → F1: 1/2AaBb, 1/2aaBb.
- Đỏ F1: AaBb × trắng F1: aaBb → con A-B- = 1/2 × 3/4 = 3/8 = 37,5%.
Chọn A.
Câu 33 (VD):
Phương pháp:
Tính tỉ lệ giao tử ở P → loại bỏ giao tử ab và tính lại tỉ lệ.
Tính tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ.
Cách giải:
P: 0,4 AaBb : 0,6 aaBb
Gp: 0,1AB : 0,1Ab : 0,4aB : 0,4ab (loại ab vì không có khả năng thụ tinh)

→ Gp:

Số thân cao hoa đỏ ở F1 là:

Chọn C.
Câu 34 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Cách giải:

I. AAAa

II. Aaaa Aaaa

III. AAaa .

IV. AAaa Aaaa .

Chọn B.
Câu 35 (VDC):
Phương pháp:
Bước 1: Dựa vào tỉ lệ các kiểu hình → Xác định quy luật di truyền.
Bước 2: Xác định kiểu gen của P → Viết phép lai từ P → F1.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ

Các gen liên kết hoàn toàn, dị hợp tử đối (vì nếu dị hợp

tử đều thì tỷ lệ này )

Xét các phát biếu:

I đúng, kiểu gen của cây P:

II sai, trong số cây thân cao hoa vàng tỷ lệ thân cao hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen là

III sai, có tối đa 9 loại kiểu gen

IV đúng, số kiểu gen quy định thân thấp hoa vàng là

Chọn A.
Câu 36 (TH):
Phương pháp:
Đường cong của kiểu tăng trưởng này có dạng chữ S.
Điểm C là điểm uốn của đồ thị
Từ đó thị có thể thấy, ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm do kích thước quần thể còn nhỏ. Sau đó, số lượng
tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ tử vong. Qua điểm uốn, sự tàng
trưởng chậm dần do nguồn sống giảm, tốc độ tử vong tăng, tốc độ sinh sản giảm và cuối cùng, số lượng bước
vào trạng thái ổn định, cân bằng với sức chịu đựng của môi trường, nghĩa là ở đó, tốc độ sinh sản và tốc độ tử
vong xấp xỉ như nhau.23
Cách giải:
Theo đồ thị, quần thể có kiểu tăng trưởng theo hình chữ S, trong điều kiện môi trường bị giới hạn, chứ không
phải theo hình chữ J( theo tiềm năng sinh học).
Ở điểm E trên đồ thị, sinh bằng tử, quần thể cân bằng, không tăng trưởng.
Điểm D có tốc độ tăng trưởng cao hơn điểm E.
Ở điểm C là điểm quần thể đang tăng trưởng theo hàm số mũ, đồ thị gần như dựng đứng (cong parabol) , đó
cũng là điểm mà tốc độ tăng trưởng của quần thể cao nhất.
Chọn C.
Câu 37 (TH):
Phương pháp:
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng
di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu
hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một
hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào. Thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
(1) đúng, đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm.
(2) sai, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số tương đối các alen
theo một hướng xác định.
(3) đúng, di – nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
(4) đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể vì có thể loại bỏ
alen bất kì.
(5) sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm biến đổi tần số alen mà chỉ làm biến đổi thành phần kiểu gen
của quần thể.
Chọn C.
Câu 38 (TH):
Phương pháp:
Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng
nước nhất định. Việc nuôi này tránh được sự cạnh tranh giữa các loài khác nhau, trong khi đó lại tận dụng
được nguồn sống tối đa, nuôi được số lượng lớn trong một không gian vừa phải → mang lại giá trị kinh tế
cao.24
Cách giải:
I sai. Giảm tính cạnh tranh giữa các loài do mỗi loài kiếm ăn ở 1 tầng nước nhất định → thu được năng suất
cao hơn.
II sai. Các loài cá này đều là sinh vật tiêu thụ, chúng không ăn nhau nên không tạo thành chuỗi thức ăn.
III đúng.
IV sai. Các loài khác nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng nên ít cạnh tranh nhưng không có quan hệ cộng sinh.
Chọn B.
Câu 39 (TH):
Phương pháp:
Khi số lượng cá thể tăng lên thì cạnh tranh làm giảm số lượng cá thể. Khi số lượng cá thể giảm về ở mức độ
phù hợp thì không xảy ra cạnh tranh.
Cạnh tranh có thể làm cho 1 nhóm cá thể di cư đến các vùng đất trống nên đã giúp phân bố cá thể ở mức độ
phù hợp với sức chứa của mỗi trường.
Cách giải:
A đúng. Cạnh tranh có thể làm cho 1 nhóm cá thể di cư đến các vùng đất trống nên đã giúp phân bố cá thể ở
mức độ phù hợp với sức chứa của mỗi trường.
B đúng. Vì khi khan hiếm nguồn sống và mật độ tăng cao thì các cá thể tranh giành nguồn sống một cách
khốc liệt (cạnh tranh khốc liệt).
C sai. Vì cạnh tranh cùng loài thúc đẩy sự tiến hóa của loài, không làm suy thoái loài.
D đúng. Vì cạnh tranh cũng loài làm cho sinh vật di cư mở rộng lãnh thổ nên thường làm mở rộng ở sinh thái
của loài.
Chọn C.
Câu 40 (VDC):
Phương pháp:
Xác định trình tự mARN, trình tự axit amin của alen M.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
So sánh trình tự của alen M và các alen khác → tìm điểm khác biệt → sự thay đổi trong trình tự mARN, trình
tự axit amin.
Cách giải:
Bình thường: 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’
mARN: 5’ AUG GAU XAU UAX AGU…UAG3’
Trình tự aa: Met – Asp – His – Tyr – Ser - …KT

Trình tự Thay đổi trên mARN Axit amin thay đổi


Bình thường 3’TAX XTA GTA ATG TXA … ATX 5’

M1 3’TAX XTG GTA ATG TXA … ATX 5’ 5’GAX3’ Không đổi

M2 3’TAX XTA GTG ATG TXA … ATX 5’ 5’XAX3’ Không đổi

M3 3’TAX XTA GTA GTG TXA … ATX 5’ 5’XAX3’ His


M4 3’TAX XTA GTA ATG TXG … ATX 5’ 5’AGX3’ Không đổi

25
Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit.
Chọn C.

You might also like