Professional Documents
Culture Documents
Ceac Chương 7 Thế Lưu
Ceac Chương 7 Thế Lưu
Tài liệu được tổng hợp bởi CEAC – CLB Học thuật Xây dựng Bách Khoa
có sử dụng các bài tập trên BKel, giáo trình và bài giải tham khảo
Cảm ơn CLB Chúng ta cùng tiến đã đồng hành cùng CEAC hoàn thành bộ tài liệu này
Chúng em xin trân trọng cảm ơn quý Thầy cô đã chia sẽ và hướng dẫn tận tình cho chúng em.
FANPAGE: facebook.com/hocthuatxaydung
1
DIỄN ĐÀN: facebook.com/groups/thogiaichuyennghiep
CƠ LƯU CHẤT
ÔN TẬP KIẾN THỨC CÙNG CEAC
- Ý nghĩa:
q AB = B − A
FANPAGE: facebook.com/hocthuatxaydung
2
DIỄN ĐÀN: facebook.com/groups/thogiaichuyennghiep
CƠ LƯU CHẤT
ÔN TẬP KIẾN THỨC CÙNG CEAC
7.1.3. Sự trực giao giữa các đường dòng và đường đẳng thế:
Hàm dòng và hàm thế có tính trực giao nên ta có thể kết hợp hàm dòng và hàm thế
thành một hàm, được gọi là hàm thế phức f(z) với:
f (z) = + i
7.1.4. Tính chồng chập trong thế lưu:
(x, y) = 1 (x, y) + 2 (x, y)
(x, y) = 1 (x, y) + 2 (x, y)
f (x, y) = f1 (x, y) + f 2 (x, y)
u(x, y) = u1 (x, y) + u 2 (x, y)
7.2. Các chuyển động thế phẳng cơ bản:
7.2.1. Chuyển động thẳng đều:
Chuyển động đều là chuyển động từ xa vô cực tới, các đường dòng hợp với
phương ngang góc α.
u x = Vo cos
Thành phần vận tốc:
u y = Vo sin
Hàm dòng: = Vo y cos − Vo sin
Hàm thế: = Vo x cos + Vo ysin
**Thông thường ta sử dụng dòng chảy thẳng đều với = 0 , nghĩa là các đường
dòng ngang song song với các hệ trục tọa độ Oxy.
7.2.2. Điểm nguồn và điểm hút:
Lưu lượng q đặt tại tâm ( q > 0 : điểm nguồn; q < 0 : điểm hút)
Họ các đường dòng là những đường thẳng qua O
q
ur =
Thành phần vận tốc: 2r
u = 0
q q y
Hàm dòng: = = arctan
2 4 x
q q
Hàm thế: = ln(r) = ln(x 2 + y 2 )
2 2
FANPAGE: facebook.com/hocthuatxaydung
3
DIỄN ĐÀN: facebook.com/groups/thogiaichuyennghiep
CƠ LƯU CHẤT
ÔN TẬP KIẾN THỨC CÙNG CEAC
7.2.3. Xoáy tự do
Lưu số vận tốc = const
u r = 0
Thành phần vận tốc:
u = 2r
− −
Hàm dòng: = ln(r) = ln(x 2 + y 2 )
2 4
− −
Hàm thế: = ln(r) = ln(x 2 + y 2 )
2 4
0 : Xoáy dương, ngược chiều kim đồng hồ
0 : Xoáy âm, cùng chiều kim đồng hồ
7.2.4. Lưỡng cực:
Cặp điểm nguồn và hút có cùng lưu lượng q đặt cách nhau một đoạn ε vô cùng
nhỏ (cho → 0 với điều kiện q → mo là momen lưỡng cực).
FANPAGE: facebook.com/hocthuatxaydung
4
DIỄN ĐÀN: facebook.com/groups/thogiaichuyennghiep
CƠ LƯU CHẤT
ÔN TẬP KIẾN THỨC CÙNG CEAC
Vo2 1
2
p =
du
1 − 2sin −
2 2RVo
Với:
là khối lượng riêng của dòng lưu chất (kg/m3)
FANPAGE: facebook.com/hocthuatxaydung
5
DIỄN ĐÀN: facebook.com/groups/thogiaichuyennghiep
CƠ LƯU CHẤT
ÔN TẬP KIẾN THỨC CÙNG CEAC
FANPAGE: facebook.com/hocthuatxaydung
6
DIỄN ĐÀN: facebook.com/groups/thogiaichuyennghiep
CƠ LƯU CHẤT
ÔN TẬP KIẾN THỨC CÙNG CEAC
FANPAGE: facebook.com/hocthuatxaydung
7
DIỄN ĐÀN: facebook.com/groups/thogiaichuyennghiep
CƠ LƯU CHẤT
ÔN TẬP KIẾN THỨC CÙNG CEAC
Dạng 2: Xác định phường trình hàm dòng và hàm thế (nếu có), xác định lưu lượng
qua 2 điểm có toạ độ.
Ở dạng này đề bài thường cho thành phần vận tốc, ta áp dụng định nghĩa hàm dòng và
hàm thế:
ux = ; uy =
y x
ux = ; uy =
x y
Phương pháp:
Lấy tích phân cho 1 thành phần vận tốc trước, sau đó lấy đạo hàm cho thành phần vận tốc
còn lại
Để tính lưu lượng qua 2 điểm bất kì, ta phải tìm phương trình hàm dòng đi qua hai điểm
đó, thế toạ độ 2 điểm, ta được giá trị hàm dòng tại 2 điểm đó. Áp dụng ý nghĩa của hàm
dòng:
q AB = B − A
Với: q AB : Lưu lượng qua hai điểm A và B (m2/s)
A , B : lần lượt là giá trị hàm dòng tại A và B
Bài tập: Cho một chuyển động thế phẳng có hàm dòng = 3x 2 − xy + 3y 2 , với x, y tính
bằng m và tính bằng m 2 / s . Gọi A(0,0) và B(5,5) là hai điểm trong trường chuyển
động. Lưu lượng trên một đơn vị chiều dày (phương vuông góc mặt Oxy) đi qua đoạn
thẳng AB là?
Lời giải tham khảo
Ta có: = 3x 2 + xy − 3y 2
A = 0 m 2 / s; B = 25 m2/s
q AB = B − A = 25 m2/s
Kết luận: Lưu lượng trên một đơn vị chiều dày đi qua đoạn thẳng AB là 25 m2/s
FANPAGE: facebook.com/hocthuatxaydung
8
DIỄN ĐÀN: facebook.com/groups/thogiaichuyennghiep
CƠ LƯU CHẤT
ÔN TẬP KIẾN THỨC CÙNG CEAC
u = u 2x + u 2y
-Trường hợp 2: Nếu đề bài cho giá trị q hoặc , ta áp dụng công thức:
q
u=
2r
Hoặc u =
2r
Với r là khoảng cách từ điểm cần tính đến tâm nguồn hoặc tâm xoáy r = x 2 + y 2
**Tính áp suất (dư) tại 1 điểm:
Ta áp dụng các công thức trên để tính vận tốc tại điểm đó. Áp dụng phương trình năng
lượng (bỏ qua trọng lực):
p u 2 p u 2
+ = +
2g 2g
p là áp suất tại điểm cần tính
u là vận tốc tại điểm đó (đã tính ở trên)
FANPAGE: facebook.com/hocthuatxaydung
9
DIỄN ĐÀN: facebook.com/groups/thogiaichuyennghiep
CƠ LƯU CHẤT
ÔN TẬP KIẾN THỨC CÙNG CEAC
1
Ví dụ 3: Một thế lưu có hàm thế trong tọa độ cực = r + cos . Vận tốc tại vị trí M
r
có r = 1 m và = 30 là?
Giải
1
= r + cos
r
1
u r = r = 1 − r 2 cos
u = 1 = 1 r + 1 (− sin )
r r r
Mà ( r = 1m ; = 30 )
u r = 0
(−1)
u 0 = 2 2 = −1
u M = u r2 + u 02 = 1
FANPAGE: facebook.com/hocthuatxaydung
10
DIỄN ĐÀN: facebook.com/groups/thogiaichuyennghiep
CƠ LƯU CHẤT
ÔN TẬP KIẾN THỨC CÙNG CEAC
( x, y ) = 1 (x, y) + 2 (x, y)
( x, y ) = 1 (x, y) + 2 (x, y)
Sau đó, ta áp công thức tính vận tốc như Trường hợp 1 của Dạng 2.
-Trường hợp 2: Nếu đề bài cho giá trị q và , ta áp dụng công thức tính vận tốc như
Trường hợp 2 của Dạng 2, sau đó tính vận tốc tổng bằng quy tắc cộng vận tốc đã học:
u ( x, y ) = u1 (x, y) + u 2 (x, y)
Lưu ý: phải nhớ dạng đường dòng đặc trưng cho mỗi chuyển động thế để áp dụng quy tắc
cộng vận tốc.
**Tính áp suất: tương tự phần tính áp suất ở dạng 2, áp dụng phương trình năng lượng.
**Ngoài ra dạng này có phần tính toán đặc trưng cho dòng chảy quay trụ tròn ( = 0) và
dòng chảy quanh trụ tròn xoay ( 0) đã trình bày ở phần 2, mục 3.2 và 3.3.
Ví dụ 5: Một xoáy tự do có cường độ (lưu số) bằng 5 m2/s đặt tại gốc tọa độ trong không
gian hai chiều Oxy. Dòng đều có vận tốc bằng 4 m/s chuyển động theo chiều của trục x.
Lưu lượng qua đoạn thẳng nối hai điểm A (0,1) và B (0,2) là bao nhiêu? Biết hai chuyển
động ngược chiều nhau.
Giải
Hàm dòng thẳng đều : = U 0 y = 2y
Hàm dòng xoáy : = − ln ( r ) = − ln ( x 2 + y 2 )
2 4
Chồng chập chuyển động ta được : = 2y − − ln x 2 + y 2
4
( )
Lần lượt với hai điểm A (0,1) và B (0,2) ta được :
5
( )
A (0,1) = 4 1 − − ln 02 + 12 = 4 (1)
4
FANPAGE: facebook.com/hocthuatxaydung
11
DIỄN ĐÀN: facebook.com/groups/thogiaichuyennghiep
CƠ LƯU CHẤT
ÔN TẬP KIẾN THỨC CÙNG CEAC
5
( )
B (0,2) = 4 2 − − ln 02 + 22 = 8.55 (2)
4
q AB = B − A = 8,55 − 4 = 4.55 m2/s
Vậy lưu lượng qua đoạn thẳng nối hai điểm A (0.1) và B (0.2) là : 4.55 m2/s
Ví dụ 6 : Trong không khí ( = 1.228 kg/m3) chuyển động với vận tốc U 0 = 10 m/s, có
một xoáy tự do với cường độ xoáy = 60 m2/s. Xem chuyển động là chuyển động có
thế. Chọn trục tọa độ x theo hướng dòng khí, góc tại tâm xoáy. Giá trị áp suất tại điểm
A (5m, -2m) là bao nhiêu ?
Giải
Hàm thế chuyển động đều : = U 0 x
y
Hàm thế xoáy tự do : = = arctg
2 2 x
y
Chồng chập chuyển động ta được : = 10x + arctg
2 x
Xét vận tốc tại điểm A ( 5,-2)
y 60 2
Ux = = = 10 + 2 = 10 + = 12.069 m/s
x 2 x + y 2 2 52 + ( −2 )2
x 60 5
Uy = = Ux = = 2 = = 5.172 m/s
y x 2 x + y 2 2 52 + ( −2 )2
0 102 PA 13,132
+ = +
1.228 9.81 2 9.81 1.228 9.81 2 9.81
PA = −44.45 N/m2
FANPAGE: facebook.com/hocthuatxaydung
12
DIỄN ĐÀN: facebook.com/groups/thogiaichuyennghiep
CƠ LƯU CHẤT
ÔN TẬP KIẾN THỨC CÙNG CEAC
Dạng 5: Tính lực tác dụng lên mặt trụ (lực nâng)
Fy = − V0
Với: Fy : lực tác dụng lên 1m chiều dài của trụ (N)
Bài tập: Gió thổi qua mái lều dạng bán trụ R = 3 m với V = 25 m/s, không khí có khối
lượng riêng bằng 1.16 kg / m 3 . Tìm lực tác dụng lên 1m chiều dài lều.
Lời giải tham khảo
Để tìm lực nâng Fy tác dụng lên 1m bề dài lều, trên bán trụ ta chọn một vi phân diện
tích ds, tìm lực dF tác dụng lên ds, sau đó chiếu dF lên phương y được dFy , sau đó tích
V02
Áp suất dư trên mặt trụ: pdu = (1 − 4sin 2 )
2
Do lều đối xứng qua trục Oy nên lực tác dụng theo phương x bị triệt tiêu → Fx = 0
V
2
(Chứng minh: Fx = dFx = − p ds cos = − 0 (1 − 4sin 2 ) cos R d = 0 )
0 0 0
2
Lực tác dụng theo phương Oy:
V02
Fy = dFy = − p ds sin = − (1 − 4sin 2 ) sin R d
0 0 0
2
1.16 25
2
= − (1 − 4sin 2 ) sin 3d = 3625 N
0
2
Kết luận: Lực tác dụng lên 1 m chiều dài lều bằng 3625 N
FANPAGE: facebook.com/hocthuatxaydung
13
DIỄN ĐÀN: facebook.com/groups/thogiaichuyennghiep