Professional Documents
Culture Documents
01 - He Thong Quan Ly Nha Kho WMS
01 - He Thong Quan Ly Nha Kho WMS
-Tháng 10/2023-
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Cần Thơ
đã đưa học phần Quản lý chuỗi cung ứng vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, nhóm
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên Bộ môn Quản lý Công nghiệp - Th.S
Nguyễn Đoan Trinh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho nhóm em
trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học của cô, tuy là
học trực tuyến nhưng cô vô cùng hăng say, nhiệt huyết giảng dạy. Nhóm em đã có
thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây
chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để em có thể vững bước sau
này.
Bộ môn Quản lý chuỗi cung ứng là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và có tính
thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh
viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn
nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù nhóm em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài báo cáo khó
có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong cô
xem xét và góp ý để bài báo cáo của nhóm em được hoàn thiện hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Chương I: Giới thiệu chung .....................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2 Mục tiêu................................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ...............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2
1.3 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
Chương II: Cơ sở lý thuyết ...................................................................................... 4
2.1 Khái niệm: ............................................................................................................3
2.1.1 Khái niệm hàng tồn kho - quản trị hàng tồn kho ...........................................3
2.1.2 Khái niệm WMS ............................................................................................3
2.2 Chức năng trong phần mềm WMS ...................................................................4
2.3 Lợi ích của WMS ................................................................................................5
2.4 Thành phần của hệ thống WMS ........................................................................6
2.5 Đặc điểm của hệ thống quản lý nhà kho (WMS) .............................................7
2.6 Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống quản lý nhà kho (WMS) ....................7
Chương III: Ứng dụng .............................................................................................. 9
3.1 Giới thiệu về trường hợp điển hình ...................................................................8
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................8
3.3 Quy trình quản lý kho.........................................................................................9
3.3.1 Quản lý hoạt động xuất - nhập trong kho hàng theo thời gian thực ...............9
3.3.2 Quản lý hoạt động trong kho hàng ...............................................................10
3.4 Ứng dụng WMS .................................................................................................11
3.4.1 Giới thiệu khái quát về hệ thống kho hàng của Amazon .............................11
3.4.2 Phân tích .......................................................................................................12
3.4.2.1 Quản lý nhập kho ......................................................................................13
3.4.2.2 Quản lý xuất kho .......................................................................................13
3.4.2.3 Quản lý hàng tồn .......................................................................................13
3.4.2.4 Quản lý nhân sự ........................................................................................14
3.4.2.5 Quản lý vận chuyển ...................................................................................14
3.4.2.6 Quản lý kho bãi .........................................................................................15
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
1
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
2
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
3
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
quản lý tồn kho nhằm giúp doanh nghiệp giảm chi phí hàng tồn,tối ưu hóa việc giao
hàng.
- Báo cáo kho: Nhằm cung cấp cái nhìn tổng quát cho người quản lý, nắm bắt
tỷ suất vòng quay thấp hay cao để điều chỉnh hợp lý.
2.3 Lợi ích của WMS
- Giảm chi phí vận hành: WMS giúp nhà quản lý xây dựng sơ đồ phân tầng
hợp lý, mô phỏng sàn kho. Phần mềm giải quyết các vấn đề lưu giữ sản phẩm giúp
tối ưu hóa quá trình vận chuyển trong kho.
Hình 2.2 Mô hình cắt giảm nhân sự trong quản lý nhà kho
- Quản lý nhân sự hiệu quả: Cắt giảm quy trình thủ công dẫn đến không cần
sử dụng quá nhiều nhân sự. Xác định nhân viên phù hợp cho từng công việc thông
qua kỹ năng, nhiệm vụ trước đó mà nhân viên thực hiện, nhờ đó mà phân công công
việc đạt hiệu quả cao.
- Quản lý hàng tồn kho Just-in-time: WMS giúp doanh nghiệp không phải lưu
trữ hàng tồn kho trong thời gian dài mà sẽ biết cách đẩy hàng cũ đi, thay thế những
hàng mới vào giúp sản phẩm không bị hư hỏng. Đồng thời phản hồi nhu cầu chính
xác để quản lý nắm được, thông qua đó mức hàng tồn kho luôn được tối ưu và đạt
mức thấp nhất.
- Nâng cao khả năng hiển thị hàng tồn kho: Giúp nhà quản lý biết thực trạng
hàng hóa thông qua mã vạch, số seri, số REID,... để đưa ra những dự báo về nhu cầu
giúp cho nhà quản lý đưa ra những chiến lược đẩy mạnh với những hàng tồn kho hoặc
khó bán của doanh nghiệp.
5
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
- Cải thiện tính linh hoạt, khả năng phản hồi: WMS giúp quản lý kế hoạch
cho các tuyến đường vận chuyển ngắn nhất và hiệu quả nhất đối với các loại sản phẩm
khác nhau. Dựa vào tính chất và kích thước hàng hóa để lựa chọn thời điểm vận
chuyển phù hợp nhằm giảm lưu lượng kho và các chi phí khác.
- Tối ưu quy trình xuất nhập kho: WMS cung cấp dữ liệu thời gian thực hiện
trên kho cho nhà quản lý được biết qua thông số seri, mã vạch, gắn thẻ RFID,... của
hàng hóa. Nhờ đó, khi nhập kho giúp doanh nghiệp ghi lại toàn bộ thông tin theo từng
mục khi hàng nhập kho, di chuyển trong kho, di chuyển trong quá trình vận chuyển
từ địa điểm này đến địa điểm khác.
- Cải thiện quan hệ với nhà cung cấp và khách hàng: WMS thực hiện khả
năng hiển thị hàng tồn kho cao, khả năng lên lịch nhận hàng cho toàn bộ chuỗi cung
ứng. Nhờ đó giảm thời gian chờ đợi chuyển hàng, cung cấp sản phẩm đến tay khách
khách hàng trong thời gian ngắn nhất.
- Tăng cường bảo mật: Mỗi người nhân viên có vai trò, chức năng riêng trên
hệ thống WMS và không thể đăng nhập vào các phần khác, điều đó giúp đảm bảo dữ
liệu được bảo mật một cách tốt nhất, không bị rò rỉ ra bên ngoài.
Hình 2.3 Gắn kết mối quan hệ giữa nhà cung cấp và khách hàng
7
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
Amazon được biết đến với việc làm thay đổi tư duy của các ngành công nghiệp
đã được thiết lập thông qua đổi mới công nghệ và phát triển quy mô lớn. Công ty này
là thị trường thương mại điện tử lớn nhất thế giới, nhà cung cấp trợ lý AI và nền tảng
điện toán đám mây được đo bằng doanh thu và giá trị cổ phần.
Amazon là công ty Internet lớn nhất thế giới, công ty công nghệ lớn thứ hai tính
theo doanh thu và là một trong những công ty có giá trị nhất thế giới. Trong đó, hơn
60% doanh thu của công ty có liên hệ mật thiết đến hệ thống quản lý nhà kho.
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1994, Jeff Bezos thành lập tập đoàn Amazon. Ông đã chọn trụ sở chính tại
nơi sáng lập Seattle do kỹ thuật máy tính của công ty Microsoft cũng nằm tại đây.
Tháng 5/1997, công ty Amazon đã trở thành 1 công ty đại chúng và bắt đầu bán nhạc,
video. Vào năm 1998, công ty bắt đầu hoạt động trên phạm vi toàn cầu bằng cách
mua lại những công ty bán sách online ở Anh và Đức. Vào năm 1999, Amazon đã bắt
đầu bán trò chơi video, đồ điện tiêu dùng, đồ gia dụng, phần mềm và đồ chơi.
Khi Amazon ra mắt dịch vụ Fulfillment By Amazon (FBA) vào năm 2006, đó
là một chương trình mang tính đột phá. Người bán có thể tận dụng mạng lưới trung
8
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
tâm xử lý đơn hàng rộng lớn của Amazon để lưu trữ, chọn hàng, đóng gói và vận
chuyển đơn đặt hàng của khách hàng, tất cả với mức phí có thể dự đoán bất kể mặt
hàng được vận chuyển đến đâu. Năm 2012, Amazon mua Kiva Systems để tự động
hóa các hoạt động kinh doanh như quản lý hàng tồn kho và mua chuỗi siêu thị Whole
Food Market 5 năm sau. Năm 2022, Amazon đã thành lập AWS (Amazon Web
Services) là nơi cung cấp dữ liệu và mật độ phổ biến của trang web, mô hình lưu
lượng Internet và các số liệu thống kê cho các nhà tiếp thị và phát triển.
3.3 Quy trình quản lý kho
̀ h hoa ̣t động xuấ t nhập khẩ u kho nhà máy đươ ̣c WMS quản lý
̀ h 3.2 Quy trin
Hin
3.3.1 Quản lý hoạt động xuất - nhập trong kho hàng theo thời gian thực
- Tiếp nhận và xử lý đơn hàng: Nhà cung cấp sẽ giao hàng đến kho hàng của
Amazon hoặc trung tâm phân phối. Sau đó, hệ thống WMS sẽ quét mã vạch để xác
minh thông tin về sản phẩm, lúc này hàng hóa sẽ được sắp xếp vào các vị trí đã được
ghi lại.
- Quản lý tồn kho: Hệ thống WMS theo dõi tồn kho hiện có trong thời gian thực
và tự động thông báo khi cần tái tồn kho hoặc tối ưu hóa vị trí. Hệ thống cũng cho
phép chuyển hàng tồn kho một bước (chuyển hàng tồn kho nội bộ) và chuyển hàng
tồn kho hai bước (chuyển hàng tồn kho xảy ra ở bên ngoài kho hàng, yêu cầu các tài
liệu và bước xử lý cụ thể).
9
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
- Quản lý đơn hàng: Khi khách hàng đặt trên web thì hệ thống quản lý đơn
hàng (OMS) sẽ tự tạo ra đơn và liên kết đơn hàng với thông tin hàng hóa tồn kho
cũng như vị trí để xác định sản phẩm.
- Lấy hàng từ kho hàng: Hệ thống WMS sẽ đưa ra thông tin hướng dẫn nhân
viên hoặc robot đến lấy sản phẩm
- Đóng gói: Nhân viên sẽ quét mã vạch để xem tiêu chuẩn đóng gói của đơn
hàng đó và tiến hành theo đúng quy tắc.
- Vận chuyển: Hệ thống WMS sẽ tối ưu hóa quy trình vận chuyển hàng hóa
trong kho hàng để giảm thời gian và chi phí.
3.3.2 Quản lý hoạt động trong kho hàng
Hình 3.3 Quy trình quản lý hoạt động sản xuất kho.
10
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
suất công việc (KPI) trong hệ thống giúp cho nhà quản lý biết được và đánh giá hiệu
suất làm việc của người lao động xem có cao hay thấp hơn tiêu chuẩn.
vấn đề. Họ lưu trữ phần lớn hàng hóa trên nền tảng của mình và doanh nghiệp khác
bán trên nền tảng. Công ty quản lý một lượng không gian khổng lồ. Năm 2018,
Amazon sở hữu 288 triệu feet vuông và phần lớn diện tích này bao gồm không gian
nhà kho và mỗi nhà kho sẽ bao gồm các bộ phận sau: Hệ thống kho tự động; hệ thống
máy tính để tiếp nhận và xử lý đơn hàng; trạm phân phối tin; các cabin “biết nói”
chứa hàng hóa; hệ thống băng tải, sensor quang, thùng đựng hàng…Các nhà kho của
Amazon áp dụng công nghệ cao đến mức chúng đòi hỏi rất nhiều dòng mã hóa để vận
hành và phức tạp không kém trang web của Amazon.
Vị trí các kho hàng được cân nhắc rất kỹ lưỡng. Các kho thường được đặt gần
các trung tâm tiêu thụ lớn hay các địa điểm thuận lợi. Hệ thống kho hàng của Amazon
gồm 6 kho hàng quy mô lớn, mỗi kho hàng đạt giá trị lên đến 50 triệu đô. Nhìn chung
công ty kinh doanh phong phú cung cấp mọi nhu cầu của khách hàng. Hệ thống được
đảm bảo mối liên hệ cao từ nhà sản xuất đến phân phối. Trong đó, hệ thống kho của
Amazon bao gồm một vài đặc điểm nổi bật sau:
- Amazon đã tạo ra một hệ sinh thái kho hàng chu đáo. Hệ thống Amazon chia
mạng lưới phân phối của mình thành 5 loại cơ sở: Crossdock, thực hiện, phân loại,
trạm giao hàng, Amazon Prime. Trong đó, trung tâm xử lý đơn hàng và trung tâm
phân loại là quan trọng nhất với việc quản lý hàng tồn kho.
- Trong vận hành kho, các doanh nghiệp khác sẽ đặt mọi thứ ở đúng vị trí của
nó. Nhưng thay vào đó, khi hàng hóa được chuyển đến trung tâm xử lý đơn hàng, các
cộng sự của Amazon sẽ đặt chúng ở bất cứ nơi nào còn chỗ trống.
Như đã nêu trên, việc sắp xếp nhà kho một cách không có trật sự sẽ tạo nên sự
hỗn loạn. Với số lượng mặt hàng vô cùng lớn, Amazon đã đầu tư hệ thống thông tin
với hệ thống các máy tính và các phần mềm ứng dụng và xử lý thông tin giúp cho
việc quản lý có hiệu quả nhanh chóng.
3.4.2 Phân tích
Các kho hàng của Amazon không hề giống với các kho hàng truyền thống mà
được công nghệ hóa vào từng khâu quản lý vận chuyển và lưu trữ hàng hóa. Điểm
khác biệt lớn nhất trong mô hình xây dựng hóa kho hàng của Amazon là đã áp dụng
và phát triển hệ thống quản lý kho hàng WMS (Warehouse Management System). Hệ
thống WMS của Amazon được xây dựng dựa trên các công nghệ tiên tiến như trí tuệ
nhân tạo (AI), học máy (ML) và tự động hóa. Nhiều tính năng phổ biến đối với các
sản phẩm phần mềm WMS:
12
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
13
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
- Theo dõi tình trạng hàng hóa: Báo cáo chi tiết của từng sản phẩm (màu sắc,
kích thước, chất liệu...) theo thời gian thực, theo dõi tồn kho trên hệ thống. Điều này
giúp Amazon đảm bảo rằng tất cả các mặt hàng đều ở trong tình trạng tốt.
- Theo dõi số lượng hàng hóa: Hệ thống tự động cập nhật tăng giảm tồn kho
khi nhập hay bán hàng theo thời gian thực. Đây là chức năng cơ bản của WMS. Bằng
các số liệu từ quá khứ hoặc dự báo thiết lập mức tồn kho phù hợp tránh tình trạng
hàng lưu kho quá nhiều hoặc quá ít. Phần mềm WMS giúp Amazon theo dõi sát sao
mức tồn kho nhằm huy động hợp lý nguồn lực (luân chuyển hàng hóa giữa các kho)
hay lên kế hoạch mua hàng đảm bảo đáp ứng nhu cầu thị trường. Ngoài ra, hệ thống
còn tự động cảnh báo hàng tồn kho cận hạn sử dụng, hết hạn giúp hạn chế tình trạng
hư hỏng, thất thoát, tối ưu chi phí quản lý.
- Theo dõi vị trí hàng hóa: WMS sử dụng hệ thống định vị để theo dõi vị trí
của tất cả các mặt hàng trong kho. Điều này giúp nhân viên kho dễ dàng tìm thấy
hàng hóa cần thiết.
3.4.2.4 Quản lý nhân sự
Với quy mô hoạt động toàn cầu và đội ngũ nhân viên lên đến hàng triệu người.
Dưới đây là một số ứng dụng cụ thể của WMS trong quản lý nhân sự tại Amazon:
- Tuyển dụng và đào tạo: WMS được sử dụng để quản lý quá trình tuyển dụng
và đào tạo nhân viên. Đảm bảo rằng họ có được những nhân viên phù hợp và có thể
đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
- Đánh giá hiệu suất: WMS được sử dụng để đánh giá hiệu suất của nhân viên.
Giúp Amazon xác định những nhân viên có hiệu suất tốt và cần được khen thưởng,
đồng thời cũng giúp xác định những nhân viên cần được đào tạo hoặc phát triển thêm
thông qua các trị số như KPIs.
- Quản lý phúc lợi: WMS được sử dụng để quản lý các chương trình phúc lợi
của nhân viên, chẳng hạn như bảo hiểm y tế, bảo hiểm nhân thọ, nghỉ phép và các
khoản trợ cấp khác. Điều này giúp Amazon đảm bảo rằng tất cả nhân viên đều được
hưởng các quyền lợi tương xứng với công sức lao động của họ.
- Quản lý sự kiện: WMS được sử dụng để quản lý các sự kiện dành cho nhân
viên, chẳng hạn như tiệc Giáng sinh, tiệc cuối năm và các hoạt động thể thao và giải
trí. Điều này giúp Amazon tạo ra một môi trường làm việc tích cực và gắn kết cho
nhân viên.
Việc ứng dụng WMS vào quản lý nhân sự là một xu hướng mới nổi trong lĩnh
vực nhân sự. Các công ty đang dần nhận ra những lợi ích của việc sử dụng dữ liệu để
cải thiện hiệu quả hoạt động và năng suất lao động.
3.4.2.5 Quản lý vận chuyển
Sau khi đơn hàng được nhà quản lý xác nhận, hệ thống WMS sẽ tự động xuất
ra vận đơn (Bill of Lading) và gửi cho đơn vị vận chuyển. Đồng thời, hệ thống còn
14
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
hỗ trợ doanh nghiệp in ra danh sách hàng hóa cần xuất đi cũng như là hóa đơn tạm
tính để xác nhận đơn đặt hàng.
Trên hệ thống còn hiển thị trạng thái giao hàng (đang giao, chưa giao, đã
giao,...), tiền độ giao hàng được cập nhật liên tục thông qua GPS trong thời gian thực
và thông tin thu hộ ngay trên hệ thống. Ngoài ra, WMS còn tự động lập kế hoạch giao
hàng, phân luồng và tối ưu hóa hành trình giao hàng. Việc này rất có ý nghĩa đối với
một công ty sử dụng mô hình mạng lưới phân phối như Amazon.
WMS hỗ trợ quá trình này bằng cách quản lý hàng tồn kho của kho tổng, kho con
trên cùng một hệ thống một cách đơn giản, chính xác, theo dõi quá trình điều chuyển
hàng, tự động cập nhật số lượng hàng hóa tăng giảm giữa các kho.
Nói tóm lại, WMS đã giải quyết những vấn đề tối quan trọng của Amazon một
cách dễ dàng. Đây là tính năng quan trọng giúp cắt giảm nhiều chi phí lưu kho và chi
phí giao hàng.
thông qua các trung gian khác như qua đường bưu kiện hay họ sẽ gom hàng tại địa
điểm xác định nào đó.
Amazon đã sử dụng mô hình mạng lưới phân phối, đó là nhà phân phối dự trữ
và giao hàng. Phương án này có lợi thế là dịch vụ khách hàng tốt hơn. Việc này có
thể dẫn đến sự gia tăng của chi phí tác nghiệp hậu cận và để đánh đổi lại là việc đáp
ứng đơn hàng nhanh hơn, trở thành tiêu chuẩn của các doanh nghiệp cùng loại. Đây
chính là mô hình Amazon hướng tới. Tuy nhiên thì phương án này cần chi phí vận
chuyển và chi phí dự trữ khá là cao. Chính vì thế mà Bezos đã quyết định đầu tư khá
nhiều cho hệ thống kho hàng, bến bãi.
3.6 Kết quả
Các nhà quản lý của Amazon ở bộ phận lưu kho đã nỗ lực hết mình để đẩy năng
suất lên cao tới tối đa. Chẳng hạn bằng việc tái thiết kế hệ thống chuyển hàng trên
băng chuyền tự động, Amazon đã có thể tăng năng suất của một kho lên đến 40%.
Đó là lý do trong 3 năm qua, chi phí vận hành các nhà kho của Amazon đã giảm từ
20% doanh thu xuống còn chưa đầy 10% doanh thu. Các nhà kho của Amazon vận
hành hiệu quả đến nỗi tỷ lệ luân chuyển hàng mới của các nhà kho này đạt 20 lần/năm
(tất cả các công ty bán lẻ khác chỉ đạt con số dưới 15 lần/năm) cũng như:
● Tốc độ xử lý đơn đặt hàng tăng 50%.
● Số lượng lỗi đơn đặt hàng giảm 95%.
● Tỷ lệ hàng hóa sẵn sàng để giao tăng 99%.
● Chi phí vận hành kho hàng giảm 20%.
Việc đầu tư cao và nghiêm túc cho công nghệ trong hệ thống kho hàng, cùng
với đó là việc quản lý kho hàng khá tốt đã giúp cho Amazon tạo ra một cuộc cách
mạng về thương mại điện tử và trở thành trang web khổng lồ có phạm vi trên toàn thế
giới. Cụ thể:
- Đảm bảo cho tính liên tục của quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa.
- Giảm chi phí sản xuất và chi phí vận chuyển và thêm vào đó là nâng cao chất
lượng dịch vụ khách hàng, thời gian đáp ứng đơn hàng nhanh hơn.
- Giúp cho việc hoạt động của các khâu khác cũng được diễn ra thuận lợi. Từ
đó có thể đưa ra nhiều chiến lược mới, giúp doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận
cho việc giao nhận hàng hóa đáp ứng nhanh chóng nhu cầu ngày càng to lớn của
khách hàng.
17
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
Hình 3.8 Doanh thu ròng của Amazon theo từng mảng năm 2020
18
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
19
Quản lý chuỗi cung ứng Th.S Nguyễn Đoan Trinh
[2] Uniduc JSC (2021, August). WMS là gì? Tính năng và lợi ích của WMS mang lại
gồm những gì, from: https://uniduc.com/vi/blog/wms
[3] Công ty TNHH DV&TM giải pháp kỹ thuật công nghiệp Việt Nam (2023). Hệ
thống kho tự động, from: Kho Tự Động (WMS) - STI VIỆT NAM (stivietnam.com)
[4] ADMVTI (2021, December). WMS (Hệ thống quản lý kho) là gì? Tại sao nó được
coi là chìa khóa để hiện thực hóa sản xuất DX, from: https://vti.com.vn/ja/what-is-
wms-warehouse-management-system/
[5] VTV Digital (2023, March 21). Amazon cắt giảm thêm 9.000 nhân viên, from:
https://vtv.vn/kinh-te/amazon-cat-giam-them-9000-nhan-vien-
20230321160529054.htm
[6] Logiwa Marketing (2019, August 13). Behind The Scenes of Amazon Inventory
Management. Retrieved August 23, 2023, from: Unveiling the Secrets of Amazon's
Inventory Management System (logiwa.com)
[7] Ronny Henry (2020, September). The Complete Guide to Amazon Inventory
Management in 2023. Retrieved 2023, from: https://www.extensiv.com/blog/inven
tory-management/amazon
[8] Kiri Masters (2018, June 21). Amazon Revolutionized Order Fulfillment, But This
Company Is Creating Prime-Like Shipping For All, from: https://www.forbes.com/sit
es/kirimasters/2018/06/21/amazon-revolutionized-order-fulfillment-but-this-
company-is-creating-prime-like-shipping-for-all/?sh=2163c2ba6a5a
- Hết -
20