Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Bài : ĐỊNH LƯỢNG TRIGLYCERIC MÁU

( PHƯƠNG PHÁP ENZYME)


I/ Nguyên tắc:
Triglycerid + H2 O Lipoprotein−Lipase

Glycerol +3 acid béo

Glycerol + ATP Glycerol−K inase Glycerol fosfat +ADP


Glycerol fosfat + O2 Glycerolfosfat−oxidase(GOP) PDA + H O



2 2

(fosfo dyoxyoceton)
2H2O2 + 4 aminoantipyrin Peroxydase Đỏ quinone +4H2O

- Độ đậm màu tỉ lệ với hàm lượng triglycerid có trong dung dịch

II/ Dụng cụ thuốc thử:

1, Dụng cụ:

- Dụng cụ lấy máu , 3 ống nghiệm sạch, micropipet, máy ly tâm, máy đo quang.

2,Thuốc thử:

- Mẫu thử huyết thanh hoặc huyết tương

- Huyết thanh mẫu triglycerid

- Thuốc thử : dùng bộ kit hóa chất sẵn có gồm: reagent A- triglycerid và
standard- triglycerid ( triglycerid mẫu có nồng độ 2,28 mmol/L)
III Tiến hành

- Lấy máu, ly tâm

- Lấy 3 ống nghiệm sạch, ghi kí hiệu trắng ,mẫu ,thử lên 3 ống.

- Cho lần lượt thuốc thử và mẫu vào ống theo bảng sau:

Đơn vị : µl
Ống
Thuốc thử Trắng Mẫu Thử
Thuốc thử R 500 µl 500 µl 500 µl
Nước cất 5 µl 0 µl 0 µl
HT mẫu 0 µl 5 µl 0 µl
HT bệnh nhân 0 µl 0 µl 5 µl

-Lắc đều , để ở nhiệt độ phòng 5 phút, đo mật độ quang ở bước sóng


520→570nm.

IV/. Tính kết quả:


E trắng = 0,0175
E mẫu = 0,5392
E Thử = 0,5295
E thử −E trắng
Hàm lượng Triglycerid = E mẫu−E trắng x Cmẫu

0,5295−0,0175
= 0,5392−0,0175 x 0,28 = 0,2748 mmol/L

V/ Biện luận:

-Giá trị bình thường Triglycerid máu 0,46 – 1,88 mmol/L

-Khi triglycerid máu > 2,3 mmol/L được gọi là tăng

- Giảm: Xơ gan,cường năng giáp trạng, một số bệnh mạn tính ,suy kiệt
- Tăng:HC tăng lipit máu nguyên phát và thứ phát( có khi tăng gấp 50 lần) xơ
vữa động mạch, HCTH,Bệnh lý về dự trữ glycogen, ĐTĐ, viêm gan truyền
nhiễm

Bài : ĐỊNH LƯỢNG CHOLESTEROL TOÀN PHẦN TRONG HUYẾT


THANH
I/ Nguyên tắc:
Cholesterol toàn phần trong huyết thanh gồm cholesterol tự do và cholesterol
este hóa
Để nhận định cholesterol toàn phần, trước hết phải dùng phản ứng thủy phân cắt
đứt liên kết este, biến cholesterol este thành cholesterol tự do
Cholesterol + H2 O cholesterol

esterase Cholesterol
TDO + acid béo

Cholesterol TDo + O2 Cholesterol oxydase 4-Cholesterol-3-oru + H O


→ 2 2

2H2O2 + phenol +4-amino Antipyrin Peroxydase Đỏ quinone +4H2O


-Đậm độ màu tỉ lệ với hàm lượng cholesterol có trong dung dịch


II/ Dụng cụ thuốc thử:
1, Dụng cụ:
-Dụng cụ lấy máu ,3 ống nghiệm sạch, micropipet,máy ly tâm,máy đo quang.
2,Thuốc thử:
-Mẫu thử huyết thanh hoặc huyết tương
- Dung dịch Cholesterol mẫu
-Thuốc thử :
R: bộ kit hóa chất sẵn có gồm: reagent A- cholesterol và standard – cholesterol
(cholesterol mẫu có nồng độ 5,17mmol/L)
III Tiến hành
- Lấy máu, ly tâm
- Lấy 3 ống nghiệm sạch, ghi kí hiệu trắng ,mẫu ,thử.
- Cho lần lượt thuốc thử và mẫu vào ống theo bảng sau:
Đơn vị : ul
Ống
Thuốc thử Trắng Mẫu Thử
Thuốc thử R 500 500 500
Nước cất 5 0 0
HT mẫu 0 5 0
HT bệnh nhân 0 0 5

-Lắc đều , để ở nhiệt độ phòng 5 phút, đo mật độ quang ở bước sóng 500 →550
nm.
IV/. Tính kết quả.

E trắng =0.0000
E mẫu =0,1340
E Thử=0,1662

E thử −E trắng
Hàm lượng Cholesterol = E mẫu−E trắng x C mẫu

0,1662−0,000
= 0,1340−0,000 x 5,17= 6,412mmol/L

V/ Biện luận:
-Giá trị bình thường Cholesterol toàn phần trong huyết thanh 3,9- 5,2 mmol/L
-khi nồng độ cholesterol > 5,3 mmol/L được gọi là tăng
-Thay đổi:
*Tăng
+Sinh lý: Sau khi ăn,đói ăn, trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai tháng cuối, ăn nhiều
dầu mỡ.
+Bệnh lý : Các bệnh lý về gan ( vàng da tắc mật, xơ gan, viêm gan – chủ yếu
tăng choTDO );Các bệnh thận (hội chứng thận hư, viêm cầu thận cấp, viêm cầu
thận mạn); Các bệnh tuần hoàn (cao huyết áp, xơ vữa động mạch, NMCT ); các
bệnh khác (đái đường tuỵ, thiểu năng tuyến giáp, tăng cholesterl máu bệnh
sinh).
*Giảm
+Xơ gan giai đoạn cuối, viêm gan nhiễm độc, nhiễm trùng huyết, tăng urê máu
giai đoạn cuối, cường giáp,
+Thiếu máu ác tính, thiếu máu tan máu, thiếu β -lipoprotein máu
+ Suy tuyến thượng thận, suy mòn
+ Sau dùng thuốc giảm cholesterol máu

You might also like