Professional Documents
Culture Documents
DUNG SAI LẮP GHÉP
DUNG SAI LẮP GHÉP
DUNG SAI LẮP GHÉP
BÁNH RĂNG
(Chi tiết tham khảo sách sổ tay công nghệ chế tạo máy trang 166)
2. MODUN
3. VẬT LIỆU
Bánh răng:
- Vận tốc >4 m/s, chịu tải uốn và va đập
- Mác thép: C15, C20, 20Cr, 12CrNi3
- Nhiệt độ tôi: Thấm C ở 900 – 920, tôi ở 780 – 820 trong nước đối với thép 20 và15, trong dầu với 20Cr và
12CrNi3
- Nhiệt độ ram: 180 – 200
1
- Độ cứng: 56 – 62 HRC
Bánh răng:
- Vận tốc 2 – 4 m/s, áp lực trung bình, tải trọng va đập nhỏ
- Mác thép: 40Cr, 45Cr
- Nhiệt độ tôi: 830 – 850 ( 40Cr ), 820 – 840 ( 45Cr ), tôi dầu
- Nhiệt độ ram: 320 – 400
- Độ cứng: 45 – 50 HRC
Bánh răng:
- Vận tốc < 2 m/s , áp lực trung bình
- Mác thép: 35Cr, 38CrA, 40Cr, 45Cr
- Nhiệt độ tôi: 840 – 860 ( 35Cr, 38CrA ),830 – 850 ( 40Cr ), 820 – 840 ( 45Cr ), tôi dầu
- Nhiệt độ ram: 620 – 700 (1), 600 – 650 (2), 620 – 370 (3), 600 – 650 (4)
- Độ cứng ( HB ): 220 – 280 (1, 2,3 ), 228 – 280 (4)
Bánh răng:
- Vận tốc < 1m/s , áp lực trung bình
- Mác thép: C40, C45
- Nhiệt độ tôi: 830 – 850 (1 ), 800 – 830 (2), tôi nước
- Nhiệt độ ram: 550 -600 (1), 580 – 620 (2)
- Độ cứng ( HB ): 228 – 250
Bánh răng:
- Vận tốc < 0.3 m/s
- Mác thép: C45, C50
- Nhiệt độ tôi: thường hoá
- Độ cứng ( HB ): 197 – 207
Trục hộp số:
- Vận tốc: >3 m/s, tải trọng uốn lớn
- Mác thép: C15, C20, 20Cr
2
- Nhiệt độ tôi: thấm C ở 900 -920, tôi 780 – 820 trong dầu với thép 20Cr, trong nước với (1) và (2)
- Nhiệt độ ram: 180 -200
- Độ cứng: 58 – 62 HRC
Trục làm việc trong ổ trượt:
- Vận tốc: <3 m/s,
- Mác thép: 40Cr, 45Cr
- Nhiệt độ tôi: 830 – 850, trong dầu với (1) và 820 – 840 trong dầu với (2)
- Nhiệt độ ram: 320 – 400
- Độ cứng: 40 – 50 HRC
3
- Nhiệt độ tôi: Thấm C ở 900 – 920, Tôi 800 – 820/dầu
- Nhiệt độ ram: 180 -220
- Độ cứng: 58 -62 HRC,
- Chiều sâu thấm C (mm) hay độ thấm tôi: 0.6 – 0.8
Trục bị động:
- Mác thép: 40Cr
- Nhiệt độ tôi: 830 – 850/dầu
- Nhiệt độ ram: 250 – 350
- Độ cứng: 48 – 53 HRC
Bánh răng trục trung gian và thứ cấp:
- Mác thép: 40Cr38CrA
- Nhiệt độ tôi: 830 – 850/dầu
- Nhiệt độ ram: 500
- Độ cứng: 56 – 62 HRC
Chốt píttông:
- Mác thép: C20
- Nhiệt độ ram: 180 – 220
- Độ cứng: > 56 HRC
- Chiều sâu thấm C (mm) hay độ thấm tôi: 1.2 – 1.5
Trục khuỷu:
- Mác thép: C40, tôi cao tần
- Nhiệt độ ram: 180 – 220
- Độ cứng: 55 – 60 HRC
- Chiều sâu thấm C (mm) hay độ thấm tôi: 3 – 4.5
Thanh truyền ( tay biên):
- Mác thép: 45Mn2
- Nhiệt độ tôi: 800 – 830/nước
- Nhiệt độ ram: 500 – 658
4
- Độ cứng: 228 – 269 HB
Phương pháp tháo lắp bánh răng tham khảo sách SỔ TAY DUNG SAI trang 283
theo
kiểu:
k6
Vòng
ngoài
lắp
ghép với
thành ổ theo
kiểu: H7
5
6
III. THEN BẰNG
Kiểu lắp thông dụng trong sản xuất hàng loạt:
Then lắp với trục: N9/h9
Then lắp với bạc theo kiểu: Js9/h9
Nếu chiều dài then lớn thì then lắp với trục theo kiều H9/h9, then lắp với rãnh bạc theo kiểu D10/h9.
Trong sản xuất đơn chiếc:
Then lắp với trục: P9/h9
Đối với then dẫn hướng: Then lắp với trục theo kiểu N9/h9, then lắp với bạc theo kiểu D10/h9.
7
V. NHÁM BỀ MẶT
8
I.
9
10
11
12
13
14
15
Tra theo cấp chính xác của hình dạng. Ví dụ: Ø60k6 tra bảng 3.3 với cấp chính xác kích thước là 6 thì ta tra được cấp chính
xác hình dạng ở độ chính xác thường là 6. Tra ra dung sai độ đảo hướng kính tại vị trí lắp đó là: 0.025 mm
16
17
Dung sai độ vuông góc, độ song song, độ nghiêng tra theo kích thước lớn nhất của mặt làm chuẩn, cấp chính xác theo
cấp chính xác lắp ghép của bề mặt khảo sát.( Chi tiết tham khảo sách DUNG SAI LẮP GHÉP. NINH ĐỨC TỐN tr60)
18