DUNG SAI LẮP GHÉP

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

I.

BÁNH RĂNG
(Chi tiết tham khảo sách sổ tay công nghệ chế tạo máy trang 166)

1. DUNG SAI LẮP GHÉP


 Bánh răng không di động trong hộp giảm tốc lắp trên trục theo kiểu:
 H7/js6: khi chịu tải nhẹ và bộ truyền không quan trọng.
 H7/k6 : khi chịu tải vừa thay đổi và va đập nhẹ.
 H7/n6: khi chịu tải nặng có va đập.
 H7/h8: khi bánh răng di chuyển dọc trục.
 H7/h6: khi bánh răng quay quanh trục
Bánh răng có 12 ccx, từ 1-12, cấp 1 chính xác nhất, thường dùng cấp 6,7,8,9

2. MODUN

Chúng ta có dãy modun bánh răng tiêu chuẩn:

Dãy 1: 1; 1.25; 1.5 ; 2 ; 2.5 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 16 ; 20 ; 25

Dãy 2: 1.125 ; 1.375 ; 1.75 ; 2.25 ; 2.75 ; 3.5 ; 4.5 ; 5.5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 14 ; 18 ; 22

3. VẬT LIỆU

 Bánh răng:
 - Vận tốc >4 m/s, chịu tải uốn và va đập
 - Mác thép: C15, C20, 20Cr, 12CrNi3
 - Nhiệt độ tôi: Thấm C ở 900 – 920, tôi ở 780 – 820 trong nước đối với thép 20 và15, trong dầu với 20Cr và
12CrNi3
 - Nhiệt độ ram: 180 – 200

1
 - Độ cứng: 56 – 62 HRC
 Bánh răng:
 - Vận tốc 2 – 4 m/s, áp lực trung bình, tải trọng va đập nhỏ
 - Mác thép: 40Cr, 45Cr
 - Nhiệt độ tôi: 830 – 850 ( 40Cr ), 820 – 840 ( 45Cr ), tôi dầu
 - Nhiệt độ ram: 320 – 400
 - Độ cứng: 45 – 50 HRC
 Bánh răng:
 - Vận tốc < 2 m/s , áp lực trung bình
 - Mác thép: 35Cr, 38CrA, 40Cr, 45Cr
 - Nhiệt độ tôi: 840 – 860 ( 35Cr, 38CrA ),830 – 850 ( 40Cr ), 820 – 840 ( 45Cr ), tôi dầu
 - Nhiệt độ ram: 620 – 700 (1), 600 – 650 (2), 620 – 370 (3), 600 – 650 (4)
 - Độ cứng ( HB ): 220 – 280 (1, 2,3 ), 228 – 280 (4)

 Bánh răng:
 - Vận tốc < 1m/s , áp lực trung bình
 - Mác thép: C40, C45
 - Nhiệt độ tôi: 830 – 850 (1 ), 800 – 830 (2), tôi nước
 - Nhiệt độ ram: 550 -600 (1), 580 – 620 (2)
 - Độ cứng ( HB ): 228 – 250

 Bánh răng:
 - Vận tốc < 0.3 m/s
 - Mác thép: C45, C50
 - Nhiệt độ tôi: thường hoá
 - Độ cứng ( HB ): 197 – 207
 Trục hộp số:
 - Vận tốc: >3 m/s, tải trọng uốn lớn
 - Mác thép: C15, C20, 20Cr

2
 - Nhiệt độ tôi: thấm C ở 900 -920, tôi 780 – 820 trong dầu với thép 20Cr, trong nước với (1) và (2)
 - Nhiệt độ ram: 180 -200
 - Độ cứng: 58 – 62 HRC
 Trục làm việc trong ổ trượt:
 - Vận tốc: <3 m/s,
 - Mác thép: 40Cr, 45Cr
 - Nhiệt độ tôi: 830 – 850, trong dầu với (1) và 820 – 840 trong dầu với (2)
 - Nhiệt độ ram: 320 – 400
 - Độ cứng: 40 – 50 HRC

 Trục làm việc trong ổ trượt:


 - Vận tốc: < 2 m/s
 - Mác thép: C45, C50
 - Nhiệt độ tôi: 820 – 840 trong nước với (1) và 790 – 880 trong nước với (2)
 - Nhiệt độ ram: 350 – 400
 - Độ cứng: 45 -50 HRC
 Trục quay và trục then hoa chịu tải trọng nặng, yêu cầu chống mòn và độ bền:
 - Mác thép: 35Cr, 38CrA, 40Cr, 45Cr
 - Nhiệt độ tôi: 840 – 860/ dầu với (1) và (2), 830 – 850/dầu ( với 3), 820 – 840/dầu (với 4)
 - Nhiệt độ ram: 400 – 450 (1), 420 – 470 (2), 450 – 500 (3) và (4)
 - Độ cứng: 35 – 40 HRC,
 - Độ cứng HB: 200 – 260 (1) và (3 ), 228 – 280 ( 2) và (4)
 Trục làm việc trong ổ lăn, yêu cầu chính là độ bền cao:
 - Mác thép: 35Cr, 38CrA, 40Cr, 45Cr
 - Nhiệt độ tôi: 840 – 860/ dầu với (1) và (2), 830 – 850/dầu ( với 3), 820 – 840/dầu (với 4)
 - Nhiệt độ ram: 620 -670 (1) và (3), 600 – 670 (2) và (4)
 Thép kết cấu dùng để chế tạo các chi tiết ôtô:
 Trục chủ động của hộp số:
 - Mác thép: 18CrMnTi

3
 - Nhiệt độ tôi: Thấm C ở 900 – 920, Tôi 800 – 820/dầu
 - Nhiệt độ ram: 180 -220
 - Độ cứng: 58 -62 HRC,
 - Chiều sâu thấm C (mm) hay độ thấm tôi: 0.6 – 0.8

 Trục bị động:
 - Mác thép: 40Cr
 - Nhiệt độ tôi: 830 – 850/dầu
 - Nhiệt độ ram: 250 – 350
 - Độ cứng: 48 – 53 HRC
 Bánh răng trục trung gian và thứ cấp:
 - Mác thép: 40Cr38CrA
 - Nhiệt độ tôi: 830 – 850/dầu
 - Nhiệt độ ram: 500
 - Độ cứng: 56 – 62 HRC
 Chốt píttông:
 - Mác thép: C20
 - Nhiệt độ ram: 180 – 220
 - Độ cứng: > 56 HRC
 - Chiều sâu thấm C (mm) hay độ thấm tôi: 1.2 – 1.5
 Trục khuỷu:
 - Mác thép: C40, tôi cao tần
 - Nhiệt độ ram: 180 – 220
 - Độ cứng: 55 – 60 HRC
 - Chiều sâu thấm C (mm) hay độ thấm tôi: 3 – 4.5
 Thanh truyền ( tay biên):
 - Mác thép: 45Mn2
 - Nhiệt độ tôi: 800 – 830/nước
 - Nhiệt độ ram: 500 – 658

4
 - Độ cứng: 228 – 269 HB

Phương pháp tháo lắp bánh răng tham khảo sách SỔ TAY DUNG SAI trang 283

II. BẠC ĐẠN


1. DUNG SAI LẮP GHÉP
 Vòng trong lắp ghép với trục

theo
kiểu:
k6
 Vòng
ngoài
lắp
ghép với
thành ổ theo
kiểu: H7

5
6
III. THEN BẰNG
 Kiểu lắp thông dụng trong sản xuất hàng loạt:
 Then lắp với trục: N9/h9
 Then lắp với bạc theo kiểu: Js9/h9
 Nếu chiều dài then lớn thì then lắp với trục theo kiều H9/h9, then lắp với rãnh bạc theo kiểu D10/h9.
 Trong sản xuất đơn chiếc:
 Then lắp với trục: P9/h9
 Đối với then dẫn hướng: Then lắp với trục theo kiểu N9/h9, then lắp với bạc theo kiểu D10/h9.

IV. KHỚP NỐI


 Khớp nối răng lên trục cần cố định thêm mối ghép bằng then : H7/p6

7
V. NHÁM BỀ MẶT

8
I.

9
10
11
12
13
14
15
Tra theo cấp chính xác của hình dạng. Ví dụ: Ø60k6 tra bảng 3.3 với cấp chính xác kích thước là 6 thì ta tra được cấp chính
xác hình dạng ở độ chính xác thường là 6. Tra ra dung sai độ đảo hướng kính tại vị trí lắp đó là: 0.025 mm

16
17
Dung sai độ vuông góc, độ song song, độ nghiêng tra theo kích thước lớn nhất của mặt làm chuẩn, cấp chính xác theo
cấp chính xác lắp ghép của bề mặt khảo sát.( Chi tiết tham khảo sách DUNG SAI LẮP GHÉP. NINH ĐỨC TỐN tr60)
18

You might also like