Professional Documents
Culture Documents
Trihal VN
Trihal VN
Giới thiệu 1
Đặc tính 3
Ưu điểm 5
Quá tải 12
Tùy chọn 13
Schneider (Suzhou) Transformer Co.,Ltd (SST) là công ty thứ 12 của SECI được xây dựng ở Trung Quốc,
được thành lập vào tháng 6 năm 2002. Tháng 5 năm 2003, SST đã được đưa vào sản xuất như là một cơ sở
chuyên sản xuất máy biến áp khô Trihal. Điều này cho thấy Schneider đã nhận ra mục tiêu chiến lược của việc
cung cấp cho khách hàng hệ thống phân phối điện năng tối ưu được sản xuất tại chỗ, từ các thiết bị đóng cắt trung
thế cho đến các các thiết bị phân phối hạ thế đầu cuối.
Schneider Electric là công ty hàng đầu trên toàn thế giới trong việc nghiên cứu, phát triển, và sản xuất
biến áp khô. Kề từ năm 1983, Trihal đã dẫn đầu trong việc cải tiến và phát triển biến áp khô trên toàn thế giới. Với
2 bằng sáng chế độc quyền trong về công nghệ và vật liệu chế tạo, biến áp khô Trihal nâng cao hơn mức độ an
toàn và độ tin cậy. Do Schneider Electric đã tích lũy được 20 năm kinh nghiệm sản xuất quý báu và công nghệ
tiên tiến, Trihal trở thành một trong số ít những sản phẩm vượt qua được các đợt kiểm tra E2, C2, và F1 trên thế
giới. Năm 2007, Schneider Electric đã sản xuất và bán được 6 000 sản phẩm biến áp khô Trihal (trên 6 triệu
KVA) và chiếm thị phần lớn nhất ở Châu Âu. Cho đến bây giờ, 60 000 sản phẩm Trihal đã vận hành đáng tin cậy
trong hơn 100 quốc gia với đặc tính và chất lượng tuyệt vời.
SST nằm ở khu công nghiệp Suzhou với diện tích ban đầu là 22 000 m2. SST được trang bị hoàn toàn
công nghệ của Schneider Electric và đã nhập khẩu các trang thiết bị sản xuất và công cụ kiểm tra tốt nhất trên
thế giới. Khả năng sản xuất hàng năm đạt tới 2 500 MVA, đặc biệt hướng vào dòng sản phẩm tổn hao thấp theo
xu hướng tiết kiệm năng lượng, cho thấy mức độ công nghệ tiên tiến của biến áp khô trên thế giới.
SST được trang bị kinh nghiệm quản lý chất lượng & công nghiệp và hệ thống vận hành của công ty
Schneider Electric. Nhằm cung cấp cho khách hàng các sản phẩm có chất lượng và độ tin cậy cao, SST sẽ tuân
thủ sứ mạng của Schneider Electric trong việc xây dựng một thế giới điện năng mới và trung thành với đường lối
: “ chất lượng cho số lượng với sự cải tiến liên tục và cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ ưng
ý”.
1
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC
2
Đặc tính:
● Mức độ gây ồn thấp, thấp hơn nhiều so với IEC, và các tiêu chuẩn quốc tế khác.
● Lượng phóng điện cục bộ nhỏ, đảm bảo nhỏ hơn 10Pc.
● Bền với sự thay đổi môi trường, khí hậu, chịu ẩm.
3
CẤU TRÚC VÀ THIẾT BỊ CƠ BẢN
4
Ưu điểm:
1. CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN
● Các bối dây trung thế bằng đồng/nhôm, được đúc trong chân không
với màng chống cháy.
● Các bối dây hạ thế bằng đồng/nhôm, được cách điện bởi lớp màng
(film) mỏng, được tẩm keo epoxy hoạt nhiệt.
● Lõi sắt từ, được làm từ các lá tôn cán, được ghép theo công nghệ
“Step-lap”
Lõi sắt từ:
Lõi sắt từ được làm từ các hạt thép siclic hướng trường cán mỏng
được cách điện bằng các oxid khoáng. Việc chọn lựa và phân loại
thép, kiểu cắt và phương pháp ghép làm giảm thiểu mức độ hao hụt
và giảm thiểu dòng không tải, đồng thời giảm tiếng ồn khi hoạt động.
Khi đươc gắn kết lại, lõi sắt từ được bảo vệ chống rỉ bằng lớp keo
Alkyd loại F.
Cuộn dây hạ áp
Cuộn dây hạ áp được làm từ lá đồng/nhôm nhằm đạt được ứng suất
lõi sắt từ ghép “overlap” trục là không ở điều kiện ngắn mạch. Các lá đồng/nhôm được cách
điện bằng một lớp màng loại F đã được tẩm keo epoxy hoạt nhiệt.
Đầu cuối mỗi cuộn dây được bảo vệ và cách điện bằng vật cách điện
phủ keo epoxy hoạt nhiệt.
Toàn bộ cuộn dây được polymer hóa bằng cách cho vào nồi hấp trong
vòng 4 giờ ở nhiệt độ 140oC.
Điều này đảm bảo:
- Khả năng đề kháng vượt trội với sự hủy hoại của khí quyển công
nghiệp.
- Khả năng chịu đựng điện môi tuyệt vời.
- Khả năng đề kháng tốt với ứng suất xuyên tâm khi ngắn mạch đột
ngột.
Cuối mỗi cuộn hạ thế là đầu nối dẹp bằng thiếc, cho phép kết nối mà
không cần sử dụng chất kết dính.
quấn bối dây hạ thế dạng “foil” Việc lắp ghép lại được tiến hành theo thông lệ, sử dụng các vòng đệm
áp suất dưới đinh vít và đai ốc.
Cuộn dây cao áp
- Cuộn dây cao áp thường được quấn bởi dây đồng/nhôm đã được
bao bọc cách điện, sử dụng phương pháp quấn dây đã được phát
triển và được cấp bằng sáng chế của công ty Schneider Electric:
“gradient điện thế tuyến tính từ đỉnh tới đáy”
Đối với các dòng cao hơn, cuộn trung thế có thể được quấn bằng
cách sử dụng kỹ thuật gọi là “Strip”.
Những phương pháp này được sử dụng nhằm đạt được mức ứng
suất rất thấp giữa các dây dẫn gần nhau.
Hỗ trợ cho cuộn trung thế - nêm (bí quyết riêng của SST)
● Cấu trúc chắc chắn giúp cho sự vận hành và vận chuyển liên tục.
● Tăng chiều dài thân máy biến thế ở điều kiện ngắn mạch.
quấn bối dây cao thế dạng “strip” Ưu điểm: Môdun hóa, khoảng rò dài hơn, cách điện đáng tin cậy.
5
2. NGUYÊN LIỆU CHẤT LƯỢNG CAO
● Lá đồng, KME Germany
● Thép từ tính, Nippon Steel
● Keo epoxy (với filler chống lửa), Huntsman Switzeland
3. HAI BẰNG SÁNG CHẾ
● Cuộn dây trung thế, gradient điện thế tuyến tính từ đỉnh tới đáy
● Công thức đúc chống cháy
6
CÁC LOẠI SẢN PHẨM
VÀ CÁC TIÊU CHUẨN
TIÊU CHUẨN
Biến áp Trihal tuân theo các tiêu chuẩn sau đây:
● IEC60076-11 tiêu chuẩn về biến áp khô
● GB 1094 tiêu chuẩn về biến áp lực
● GB/T10228-1997 các đặc tính và yêu cầu kỹ thuật đối
với máy biến áp khô
● GB 1094.11-2007 tiêu chuẩn về biến áp khô
● CENELEC (European Committee for Electrotechnical
Standardization) (Ủy ban châu Âu về tiêu chuẩn hóa kỹ
thuật điện)
Tài liệu HD398-1 tới HD398-5, HD538-2 S1:1995,
HD464-S1:1998/A4:1995, liên quan đến biến áp khô.
Đối với các máy biến áp trung thế - hạ thế ở các công
suất và điện áp định mức khác và các biến thế loại H, vui
lòng liên lạc với chúng tôi.
7
THỬ NGHIỆM C2-E2-F1 TRÊN MÁY BIẾN ÁP KHÔ
THỬ NGHIỆM Thử nghiệm đặc tính cháy
Khả năng dập tắt lửa ngay lập tức
Thử nghiệm đặc tính lửa của hệ thống đúc gồm hai thử nghiệm đó là thử
hiệu ứng chống cháy thứ nhất: nghiệm về vật liệu và thử nghiệm F1 dựa theo tiêu chuẩn HD 464 S1.
vỏ bọc khúc xạ
● Thử nghiệm về vật liệu
Thử nghiệm trên các mẫu thử của vỏ đúc máy biến áp Trihal được tiến
hành bởi các phòng thí nghiệm độc lập.
○ Phân hủy sản phẩm
Việc phân tích và định lượng khí sinh ra khi nhiệt phân vật liệu được tiến
hành dựa theo điều khoản của tiêu chuẩn NF X 70.100, cũng giống như
trong tiêu chuẩn UTE C20454.
hiệu ứng chống cháy thứ hai: Quá trình nhiệt phân được tiến hành ở điều kiện 400, 600 và 800oC trên
hàng rào hơi nước khoảng 1 gam mỗi mẫu thử. Quá trình thử nghiệm này được tiến hành tại
phòng thí nghiệm trung tâm Paris (Central Laboratory Prefecture of Paris).
○ Kết quả thử nghiệm
Bảng dưới đây cho thấy kết quả trung bình (theo khối lượng khí/khối
lượng vật liệu) thu được từ các giá trị của 3 đợt thử nghiệm được tiến
hành ở nhiệt độ 400, 600 và 800oC. Chỉ số NS cho biết rằng kết quả gần
với giới hạn độ nhạy cảm do đó thiếu chính xác, thành ra không cần thiết.
hiệu ứng chống cháy thứ ba:
Chỉ số 0 cho biết là không có khí hoặc thành phần dưới độ nhạy cảm của
nhiệt độ được giữ dưới điểm thiết bị.
cháy Central laboratory Prefecture of Paris
Test certificate number 1140/86 on December 2nd 1986
400oC 600oC 800oC
Carbon monoxlde CO 2.5% 3,7% 3,4%
Carbon dioxide CO2 5.2% 54.0% 49.1%
Hydrochloric acid HCl In the form of Cl+ 0 NS NS
-
Hydrobromic acid HBr In the form of Br 0 0 0
Hydrocyanic acid HCN In the form of CN+ 0 NS NS
-
Hydrofluoric acid HF In the form of F 0 0 0
Sulphurous anhydride SO2 0,2% 0,17% 0,19%
Nitrogen monoxide NO 0 NS NS
Nitrogen dioxide NO2 0 NS NS
● Thử nghiệm F1 ( theo tiêu chuẩn HD464 S1 phụ lục ZC.3)
Real
temparature(∆T) The STELF laboratory of the National
Prevention and Protection Center in France. CESI laboratory in Italy
420oC
Test report no PN94 4636 dated April 19th, 1994 Test report no
369oC 630 kVA no 601896,01 BC - 97/024136
maximum
limit
for test
○ Phương pháp thử nghiệm
o
140 C
Toàn bộ máy biến áp được đặt trong phòng như mô tả trong IEC 332-3
(liên quan đến cáp điện)
80oC
54oC Trihal Tiến hành thử nghiệm khi lượng cồn trong thùng (mức ban đầu là 40mm)
0oC
được đốt cháy và khi mở bảng điện 24 kW. Thời gian thử nghiệm là 60
10’ 20’ 30’ 40’ 50’ 60’ 70’ Time
phút đúng theo tiêu chuẩn.
. switching on of 14’ to 18’
radiant panel end of alcohol
40’
radiant panel
test
procedure ○ Đánh giá kết quả
. ignition of alcohol tank combustion switched off
Độ tăng nhiệt độ được đo trong suốt quá trình thử nghiệm. Đúng theo tiêu
chuẩn, nhiệt độ được duy trì thấp hơn 420oC.
∆t = 45 phút, nhiệt độ tăng 850C ( ≤ 140oC, phù hợp với tiêu chuẩn ), xem
hình 1.
∆t = 60 phút: nhiệt độ tăng 540C ( ≤ 80oC, phù hợp với tiêu chuẩn), xem
hình 1.
Không phát hiện các thành phần như là acid hydrocloric (HCl), acid hydro-
cyanic (HCN), acid hydrobromic (HBr), acid hydrofluoric (HF), sulfur
dioxide (SO2), andehyde formic (HCHO).
8
Máy biến áp trihal kháng được sự thay đổi của tải,
kháng được quá tải và nhiễu loạn khí quyển
Thử nghiệm về thời tiết
● Thử nghiệm C2a
(Theo tiêu chuẩn HD 464S1* phụ lục ZB.3.2.a)
Sốc nhiệt
KEMA laboratory in Holland CESI laboratory in Italy
Test report no 31813.00-HSL 94-1258 Test report no AT-97/038547
630 kVA no 601896.01
Tiêu chuẩn HD 538.1-S1 bắt buộc nhỏ hơn hoặc bằng 20pC.
Kết quả của biến áp Trihal là nhỏ hơn 2pC.
Không có hiện tượng đánh thủng khi thử nghiệm cách điện
● Thử nghiệm C2b phụ thêm
hình 1: thử nghiệm c2a (Theo phụ lục tiêu chuẩn ZB.2.2.b)
Sốc nhiệt
KEMA laboratory in Holland
Test report no 31882.00-HSL 94-1259
Tiêu chuẩn HD 538.1-S1 bắt buộc nhỏ hơn hoặc bằng 20pC.
Kết quả của biến áp Trihal là nhỏ hơn 2pC.
Không có hiện tượng đánh thủng khi Thử nghiệm cách điện
Biến áp Trihal được nhúng trong nước muối ở nhiệt độ phòng trong
một khoảng thời gian là 24 tiếng (hình 4).
hình 4: thử nghiệm e2b Trong vòng 5 phút sau khi lấy ra khỏi nước, biến áp Trihal được đem
thử nghiệm điện áp cảm ứng với điện áp đầu vào là 1.1 điện áp định
mức Um trong vòng 15 phút.
Không có sự phóng điện nào xảy ra.
9
Mức phóng điện cục bộ đảm bảo ≤ 10pC
Lớp cách điện 12kV: xung điện thử nghiệm ở điện áp 95kV
Lớp cách điện 24kV: xung điện thử nghiệm ở điện áp 125kV
10
● Những thử nghiệm đặc biệt
Những thử nghiệm này được tiến hành theo yêu cầu và khi khách
hàng sử dụng.
Những thử nghiệm này được tiến hành trên một thiết bị thử nghiệm
đặc biệt theo tiêu chuẩn IEC765. Mỗi thử nghiệm trong mỗi cột được
phòng kín để kiểm tra mức âm tiến hành trong khoảng 0.5s.
11
QUÁ TẢI
Biến áp được thiết kế vận hành ở công suất định mức tại nhiệt độ xung
quá tải chấp nhận quá tải ngắn hạn quanh như trong tiêu chuẩn IEC 76:
được cho chu kỳ tải chấp nhận được
hàng ngày - Tối đa: 40oC
- Nhiệt độ hàng tháng: 30oC
nhiệt độ môi trường hàng năm
o
+10 C - Trung bình hàng năm: 20oC
% công suất định mức số lần dòng định mức
Khi không có sự chú thích nào, nhiêt độ nói đến là nhiệt độ trung bình
x In hàng năm 20oC.
10
0.8
150 8 0.7
● Vận hành quá tải được cho phép mà không làm giảm tuổi thọ làm
140
0.8 0.6 việc của máy biến áp nếu phụ tải trạng thái bình thường ở dưới
6
120
0.2 mức công suất định mức.
4
tải
100
2 K công suất định mức
2 4 6 8 10 12 610 30 60
giờ giây Quá tải chấp nhận được cũng được tính trong nhiệt độ môi trường trung
nhiệt độ môi trường hàng năm bình.
Cột thứ nhất cho ta biết quá tải hàng ngày theo chu kỳ.
% công suất định mức số lần dòng định mức Cột thứ hai cho ta các quá tải trong thời gian ngắn có thể chấp nhận
được.
10
0.9
150
140
8 0.8 ● Hình dưới đây cho thấy tải cố định có thể chấp nhận được như là
0.8
6
0.7 một hàm của nhiệt độ trung bình, ứng với tuổi thọ trung bình.
0.2 0.5
120
4
100
2
2 4 6 8 10 12 610 30 60 120
giờ giây
110
nhiệt độ môi trường hàng năm
-10oC
% công suất định mức số lần dòng định mức
x In 100
10
1
150 1 8 0.9
140 0.6 0.8 90
0.2 6 0.7
120 0.5
4
100 2 x 30o x _ 20o x _ 10o x x + 10o
2 4 6 8 10 12
giờ
610 30 60
giây
● Ta có thể vận hành một máy biến áp được thiết kế để vận hành ở
nhiệt độ trung bình hàng năm 20oC ở nhiệt độ cao hơn bằng cách
đồ thị quá tải theo nhiệt độ môi trường xung quanh giảm tỉ lệ như cho trong bảng dưới đây:
nhiệt độ môi trường
trung bình hàng năm tải chấp nhận được
o
20 C P
o
25 C 0.97 x P
o
30 C 0.91 x P
35oC 0.00 x P
12
TÙY CHỌN
● Bảo vệ về nhiệt:
Mức đầu tiên bảo vệ biến áp Trihal là bằng các thiết bị kiểm soát nhiệt
độ.
Thiết bị bảo vệ nhiệt này hiển thị dạng số của nhiệt độ cuộn dây.
Với tiếp xúc khô (ví dụ tiếp xúc cực tự do) nhằm đưa ra sự cố quạt, quá
nhiệt, cắt nguồn. Quạt có thể được điều khiển bằng tay hoặc tự động.
Thiết bị xuất tín hiệu đầu ra dưới dạng điện áp/dòng điện từ tín hiệu
nhiệt độ của các bối dây pha và sự cố quạt qua giao diện RS232 hoặc
RS485. Chức năng hộp đen, được sử dụng nhằm ghi lại nhiệt độ của
ba bối dây bên trong biến áp khi ngắt điện.
● Vỏ bọc bảo vệ
Vỏ bọc này có nhiều loại khác nhau, dựa theo chỉ tiêu bảo vệ yêu cầu:
Các biến thế chuẩn được thiết kế tuân theo tiêu chuẩn IE60076 qui
định điều kiện nhiệt độ môi trường xung quanh:
- Nhiệt độ tối đa: 40oC
- Nhiệt độ trung bình hàng tháng: 30oC.
biến áp Trihal IP00
- Nhiệt độ trung bình hàng năm: 20oC.
Thông gió cục bộ nên được tính đến tổn thất toàn bộ của máy biến thế,
kể cả các tổn thất tăng lên trong suốt quá trình vận hành AF.
Trong môi trường khí quyển ô nhiễm cao, không khí tiếp xúc với thiết bị
nếu có thể, nên được lọc sạch (bằng màng lọc, hệ thống ống dẫn)
Dự phòng sẵn các đường đi cho dây nối và các đầu dây ra của máy
biến thế.
Đối với các lắp đặt di động, khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi.
Máy biến thế Trihal loại không có vỏ bọc:
Đối với cấu hình này, ngay cả với phương thức đấu nối plug-in ở đầu
cực, máy biến thế vẫn phải được bảo vệ tránh các tiếp xúc trực tiếp.
Ngoài ra:
Phải chú ý tránh nguy cơ nước rơi lên máy biến thế (như ngưng tụ từ
đường ống phía trên máy biến thế).
Khỏang cách tối thiểu từ máy đến vách tường cần thiết cho vệ sinh
máy cho theo bảng sau:
Cấp cách điện Đối với tường kín Đối với tường có thông gió
(kV) (mm) (mm)
6 90 300
máy biến áp Trihal với vỏ bọc kim loại độ kín IP31
10 120 300
được lắp đặt tại khu vực nhà máy điện tử thiết bị
15 160 300
20 220 300
35 320 400
Vui lòng liên hệ với chúng tôi nếu không đạt được những khoảng cách
này.
14
Thông gió cho trạm biến thế
Xác định chiều cao và diện tích của lỗ thông gió
Trong trường hợp tổng quát của việc làm mát tự nhiên, sự thông gió
của trạm biến thế hay của vỏ biến thế phải được đảm bảo bởi quá
trình đối lưu tự nhiên của lượng nhiệt phân tán sinh ra do tổn thất toàn
phần máy biến thế.
Trong trường hợp trạm biến thế thông gió hiệu quả, sự thông gió hợp
lý sẽ bao gồm lượng không khí sạch lấy vào qua cửa S ở đáy của trạm
biến thế và lượng không khí đi ra ở cửa S’ ở phía đối diện ở chiều cao
H so với cửa lấy vào (hình 1 và 2).
Nhằm đảm bảo hiệu quả làm mát của máy biến thế và sự lưu thông
không khí hiệu quả, điều quan trọng là phải duy trì một chiều cao tối
thiểu 150 mm giữa đáy máy và sàn nhà bằng cách lắp đặt các bánh xe
hoặc bộ nâng tương ứng.
Thông gió cưỡng bức cho trạm biến thế (hình 2):
thông gió cưỡng bức
Thông gió cưỡng bức của trạm biến thế cần thiết khi nhiệt độ môi
trường bên ngoài hơn 20oC, và sử dụng ở những nơi mà hệ thống
thông gió tự nhiên của nhà trạm không đảm bảo hoặc thường xuyên
vận hành máy ở chế độ quá tải.
Quạt có thể được điều khiển theo trạng thái nhiệt và vận hành như một
máy hút ở phần đỉnh của phòng.
Lưu lượng (m3/giây) ở 20oC = 0.1 x P
P: tổng tổn thất không tải và có tải được tính bằng kW ở 120oC.
15
Đấu nối đầu vào cao thế và đầu ra phía hạ thế có thể
thực hiện từ trên xuống hoặc từ dưới lên.
Case Support
BusDuct Biến thế Trihal loại không có vỏ bọc kim loại (IP00)
LV Bus from Top
HV Cable from Top
○ Đấu nối cao thế và hạ thế dạng chuẩn
Đường đấu nối hạ thế có thể đi từ trên xuống hoặc từ dưới lên.
Đường đấu nối cao thế có thể đi từ trên xuống hoặc từ dưới lên.
○ Trong trường hợp đấu nối từ phía đáy, cần phải đặt thêm một miếng
Cable Support
16
● Biến thế Trihal với vỏ bọc kim loại IP21
○ Các kết nối tiêu chuẩn cao thế và hạ thế
LV Horizontal Bus Left Case Support - Đường đấu nối vào/ra phía hạ thế nhất thiết phải đi lên phía trên của
(Right) Side Entry
HV Cable from Top vỏ máy, không được băng giữa cuộn cao thế và vỏ máy.
- Dây dẫn cao áp có thể đi qua đỉnh hoặc từ đáy
H HV Cable from Bottom Đấu nối phía cao áp có thể đi trực tiếp từ đỉnh đến đầu cốt nối. Trong
trường hợp này, dây dẫn được đi qua một cửa trượt phía dưới đáy vỏ
phía bên cao thế.
Hình 3: HV Connection Top (Bottom) Entry
Cáp cao áp phải được cố định bên trong vỏ máy bằng kẹp.
LV Horizontal Bus Left (Right) Side Trường hợp này cần tính đến khả năng uốn cáp (liên quan đến bán
Entry
6kV H≥90mm;
kính uốn cong của cáp) theo không gian của vỏ tủ.
10kV H≥120mm;
15kV H≥160mm;
20kV H≥220mm; ○ Đấu nối cao áp bằng dạng nối phích cắm...
35kV H≥340mm; ○ Đấu nối hạ áp sử dụng hệ thống ống thanh dẫn hợp bộ.
máy biến thế được cung cấp sẵn bộ đỡ hệ thống thanh dẫn.
Prefabricated BusbarCase Support
Trunking (PBT) Kích thước của bộ đỡ này thông thường được thiết kế nhằm đáp ứng
HV Cable from Top
yêu cầu đặc biệt của khách hàng.
Lưu ý:
Cable Support Cần thiết phải kiểm tra độ phù hợp với chỉ số bảo vệ IP21 sau khi
H HV Cable from Bottom khoan miếng đệm cách điện cho cao áp, hạ áp và khác.
17
10 điều phòng tránh cho biến thế Trihal
Tránh đưa các mảnh kim loại, Đảm bảo khoảng cách tối
phần tử dẫn điện, vật thể lạ, thiểu 120mm giữa bề mặt
1 2
nhiễu nước vào phần họat cuộn dây hoặc thanh kết nối
động của máy biến thế. với các bộ phận:
- Tất cả các cáp cấp điện
- Dây nối đất
- Mạch bảo vệ
- Hoặc bất kỳ phần nào khác
Giới hạn dòng chuyển mạch Đảm bảo tốt sự thông gió:
của tụ điện phía bên hạ thế không khí đi vào từ phía dưới
3 4
bằng các thiết bị thích hợp. và không khí nóng được lấy
ra phía trên.
Đảm bảo điện áp cung cấp Giữ một khoảng hở tối thiểu
không lớn hơn điện áp định 150mm giữa máy biến thế có
5 6
mức. vỏ bọc và mặt đất nhằm đảm
bảo tốt sự thông gió.
Kiểm tra vị trí của các đầu Kết nối mạch bảo vệ với hệ
dây ra của máy biến thế (phải thống giám sát. Kiểm tra sự
7 8
đồng nhất trên 3 pha), kiểm nối đất thông suốt.
tra moment xiết (2m.kg) cho
các đầu dây cao áp và kết nối
hạ thế.
9 10
máy được lắp đặt ở những
nơi môi trường ô nhiễm (dầu,
các phần tử dẫn điện).
18
Vận chuyển
Máy biến thế được trang bị các bộ phận thích hợp kèm theo giúp cho
việc vận chuyển an toàn.
bánh xe
thanh gỗ
giá đỡ
gắn bánh xe
19
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
VẬN HÀNH
20
● Đi dây phụ
Việc đi dây phụ từ máy biến thế (kết nối tại các đầu nối plug-in) nên
được thực hiện ở các điểm hỗ trợ cố định (không có ràng buộc nào) và
có khoảng hở cần thiết với các phần có điện.
Khoảng hở yêu cầu được xác định theo điện áp cách điện được chỉ ra
trên bảng chỉ số. Xem bảng bên dưới.
Điện áp định mức (kV) Khoảng cách tối thiểu (mm)
6 270
10 450
15 450
20 450
Không cố định các phụ tùng… vào lõi hay cuộn dây của máy biến thế.
● Vận hành song song
Kiểm tra sự đồng nhất thứ tự pha giữa điện áp cao thế và hạ thế và sự
tương thích các đặc tính và nhất là các tổ đấu dây và điện áp ngắn
mạch.
Đảm bảo rằng nấc điều chỉnh điện áp là giống nhau của 2 máy biến thế
được nối song song theo tiêu chuẩn HD 398.
● Kiểm tra trước khi vận hành
- Gỡ miếng phủ bảo vệ và kiểm tra tất cả các kết nối (bố trí, khoảng
cách, momen xoắn xiết chặt)
- Kiểm tra lỗ vào của cáp sau khi kết nối nhằm đảm bảo duy trì độ kín IP.
- Kiểm tra sự đồng nhất của các đầu ra trên ba pha máy biến thế dựa
theo biểu đồ trên bảng chỉ số.
- Kiểm tra độ sạch sẽ của máy biến thế và tiến hành kiểm tra cách điện
cao áp-đất, hạ áp-đất, cao áp-hạ áp bằng máy đo điện trở cách điện 2
500V (meeger)
Giá trị xấp xỉ của điện trở:
Cao áp - đất = 250MΩ
Hạ áp - đất = 50 MΩ
Cao áp - hạ áp = 250MΩ
Nếu giá trị đo được thấp đáng kể so với giá trị nêu trên, cần kiểm tra
xem máy biến thế có bị ẩm hay không. Nếu bị ẩm, cần làm khô máy và
tiếp tục kiểm tra lại.
Trong trường hợp ngược lại, vui lòng liên hệ công ty Schneider Electric.
Bảo trì
Trong môi trường làm việc và sử dụng bình thường, nếu có điều kiện,
kiểm tra hàng năm máy biến thế và làm sạch bằng chân không hoặc sử
dụng không khí nén để thổi bụi. Số lần lau chùi tùy theo điều kiện làm
việc.
Trong quá trình bảo trì, sử dụng cờ lê xiết lại bulong.
Trong trường hợp máy biến thế bị bám dầu mỡ, chỉ sử dụng sản phẩm
khử dầu để làm sạch bề mặt keo.
21
Hơn 20 năm kinh nghiệm trong
sản suất và dịch vụ về máy biến
áp khô.
● Sữa chữa
Kỹ thuật chế tạo máy biến thế Trihal giúp dễ dàng cho việc sữa chữa
toàn bộ tại chỗ, ngay cả dưới điều kiện tiếp cận khó khăn.
● Huấn luyện
Việc huấn luyện về mỗi loại máy biến thế được tiến hành trên khắp thế
giới.
22
Reference list
23
Please contact us at Schneider Electric Hanoi Danang Hochiminh
in Vietnam: 8th Floor, Lang Ha building 8th Floor, Daesco building Unit 2.9, 2nd Floor, E-Town building
E-mail: customercare@vn.schneider-electric.com 14 Lang Ha St., Ba Dinh Dist., 155 Tran Phu St., Hai Chau Dist., 364 Cong Hoa St., Tan Binh Dist.,
Website: www.schneider-electric.com.vn Tel : (04) 3831 4037 Tel : (0511) 387 2491 Tel : (08) 3810 3103
Toll Free Number: 1800 - 585858 Fax : (04) 3831 4039 Fax : (0511) 387 2491 Fax : (08) 3812 0477