Chương 5 - E-Logistics Đầu Vào Trong Thương Mại Điện Tử - P1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 43

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ

E-logistics

Chương 5
E-logistics đầu vào trong thương mại điện tử
Chương 5 – E-logistics đầu vào trong TMĐT

Mua hàng Hợp đồng Quản trị dự Nghiệp vụ


điện tử điện tử trữ hàng hóa kho, bao bì và
• Chiến lược và tác • Quá trình thương điện tử giao nhận
nghiệp mua hàng lượng trực tuyến • Dự trữ hàng hóa hàng hóa điện
• Thông tin hỗ trợ • Dịch vụ hỗ trợ quá • Quản trị dự trữ tử
mua hàng trình thương lượng
• Tối ưu quy mô dự • Tiếp nhận và giao
• Các giải pháp mua • Chữ ký điện tử trữ
hàng trực tuyến hàng
• XML và hợp đồng
• Quản lý Catalog và điện tử • Tác nghiệp kho
mua hàng tại bàn • Bao bì hàng hóa
• Thị trường cung
cấp dịch vụ mua
hàng điện tử
Tài liệu tham khảo
v Bộ môn Kinh tế và Kinh doanh Thương mại, Trường Đại học Kinh
tế quốc dân (2019). Bài giảng E-Logistics.
v Pettit, S., & Wang, Y. (Eds.). (2016). E-Logistics: Managing Your
Digital Supply Chains for Competitive Advantage. Kogan Page
Publishers.
v Meier, A., & Stormer, H., (2009). eBusiness and eCommerce:
Managing the digital value chain. Springer-Verlag Berlin Heidelberg.
v Lục Thị Thu Hường (2009). Quản trị hậu cần trong thương mại
điện tử. Nhà xuất bản Thống kê.
Mua hàng điện tử (eProcurement)
v Chiến lược và tác nghiệp mua hàng
v Thông tin hỗ trợ mua hàng
v Các giải pháp mua hàng trực tuyến
v Quản lý Catalog và mua hàng tại bàn
v Thị trường cung cấp dịch vụ mua hàng điện tử
Chiến lược và tác nghiệp mua hàng
v Mua hàng trực tuyến (eProcurement): Bao hàm tất cả các
quá trình liên kết giữa doanh nghiệp với các nhà cung cấp có
được nhờ mạng lưới truyền thông điện tử. eProcurement bao
gồm các thành tố chiến lược, chiến thuật và tác nghiệp của
quá trình mua hàng
v Mua sắm trực tuyến (ePurchasing): Một bộ phận của
eProcurement; đó là các thành tố giao dịch mang tính chất kỹ
thuật của hoạt động mua hàng
Phân loại hàng hóa vật tư
v Vật tư trực tiếp: Là những thành phần và nguồn lực tham gia
trực tiếp vào quá trình sản xuất. Vd: nguyên liệu thô…
v Vật tư gián tiếp: Hàng hóa và dịch vụ cần thiết để vận hành,
không có trong thành phần cấu tạo của sản phẩm - vật tư
MRO (Bảo trì, sửa chữa và vật tư tiêu hao)
=> 80% giao dịch mua sắm thuộc nhóm vật tư MRO
=> 1/3 tổng chi phí mua hàng là chi phí mua vật tư MRO
Quá trình mua hàng

Mua hàng ở Mua hàng ở Mua hàng ở


bậc chiến lược bậc chiến thuật bậc tác nghiệp

Xác định Ký
Lựa chọn Đặt hàng Giám sát Dịch vụ
tiêu chuẩn hợp đồng

Thông tin Thỏa thuận Triển khai & giám sát

Các bước trong quá trình mua hàng


Thông tin hỗ trợ quyết định mua hàng
v Hệ thống hoạch định nguồn lực DN (ERP): Hỗ trợ thông tin
kỹ thuật cho hoạt động mua hàng của DN và tác nghiệp như
kế toán, tài chính, sản xuất, quản trị quan hệ khách hàng
v Hệ thống ERP: SAP R/3, Peoplesoft, OneWorld, Oracle, và
Baan
Hoạt động mua hàng trực tiếp và gián tiếp

Mua vật tư trực tiếp Mua vật tư gián tiếp (Maintenance,


(Material Requirements Planning) Repair & Operations Planning)
Có kế hoạch & thời gian xác định Không có thời gian biểu xác định

Vật tư xác định Nhiều loại vật tư tác nghiệp

Vật tư sản xuất đặc thù Vật tư thông dụng & tài sản hữu hình

Yêu cầu mua xuất phát từ chuyên gia Tất cả nhân viên là khách hàng

Không cần phê duyệt Cần phê duyệt một phần

Loại bỏ danh sách Mua sắm theo catalog


Giải pháp mua hàng trực tuyến
Bên bán làm trung tâm
Khách hàng A
Nhà Ví dụ: Hệ thống bán lẻ
cung cấp
www.amazon.com
Khách hàng B www.dell.com

Khách hàng A Bên mua làm trung tâm


Nhà Ví dụ: Hệ thống mua hàng tại
cung cấp bàn
của www.ariba.com
Khách hàng B

Dịch vụ Sàn giao dịch


Khách hàng Nhà
A
bên thứ ba cung cấp 1
Ví dụ: Sàn quảng cáo và
sàn đấu giá điện tử
Khách hàng Nhà
www.fastparts.com
B cung cấp 2
Mô hình bên bán làm trung tâm

Người mua Giao dịch kinh doanh Người bán

Quy định sử dụng hệ thống


Báo cáo

Phần mềm dịch vụ Phần mềm dịch vụ

Quản lý người sử dụng


Quản lý nội dung
Quản lý catalog

Hỗ trợ quá trình đặt hàng

Dịch vụ truyền dẫn thông tin Dịch vụ truyền dẫn thông tin
Báo cáo
Mô hình bên bán làm trung tâm
v Quản lý người sử dụng: Đăng nhập, tính xác thực, giới hạn
mua và chi phí
v Quản lý nội dung catalog: Mô tả, phân loại hàng hóa, tìm
kiếm đặt hàng, mua hàng, lập hóa đơn, báo cáo
v Phối hợp eShop với hệ thống ERP: Giao dịch mua hàng trực
tuyến; hỗ trợ thu thập thông tin, thỏa thuận và thực hiện đơn
hàng trực tuyến; tích hợp với hệ thống ERP của nhà cung cấp ,
bổ sung thông tin về mức dự trữ, lượng hàng sẵn có và chính
sách giá cả
v Tích hợp với hạ tầng cơ sở hiện tại: Tích hợp quá trình mua
hàng trong hệ thống thông tin của bên mua
Mô hình bên bán làm trung tâm
Ưu điểm Hạn chế

• Khả năng định hình sản phẩm phức • Không tự động hóa việc so sánh
tạp giữa các sản phẩm
• Không tốn chi phí cho hệ thống đặt • Hỗ trợ hạn chế quá trình mua hàng
hàng với khách hàng
• Không tốn chi phí tác nghiệp cho • Khách hàng phải sử dụng nhiều hệ
việc duy trì thống thông tin cho tương ứng với
danh mục sản phẩm & giá cả các nhà cung cấp
• Thời gian giao hàng ngắn do thông • Tích hợp hạn chế quá trình mua
tin đặt hàng được nhập trực tiếp vào hàng với hệ thống thông tin tác
hệ thống của bên bán nghiệp của khách hàng
• Có thể kiểm tra tức thời về giá cả &
mức dự trữ
Mô hình bên mua làm trung tâm
Người mua Giao dịch kinh doanh Người bán

Quản lý nội dung

Phần mềm dịch vụ Phần mềm dịch vụ

Quản lý người sử dụng

Quản lý nội dung

Thiết kế catalog mua hàng

Hỗ trợ quá trình đặt hàng

Dịch vụ truyền dẫn thông tin Dịch vụ truyền dẫn thông tin

Báo cáo
Mô hình bên mua làm trung tâm
v Bên mua làm trung tâm: Bên mua cài đặt và vận hành phần
mềm mua sắm, bên bán quản lý nội dung và định kỳ truyền
tin về những thay đổi trong catalog sản phẩm
v Quản lý người sử dụng: Người mua kiểm soát (thủ tục cấp
phép, quyền truy cập), quyết định quy trình đặt hàng, mở
rộng catalog sản phẩm khi có thêm nhà cung cấp mới, tích
hợp và kết nối với hệ thống thông tin và hệ thống quản lý
nguồn lực ERP
v Hệ thống mua sắm tại bàn (DPS): Thiết lập cả khách hàng
và nhà cung cấp; giao diện thống nhất và tích hợp với hệ
thống thông tin tác nghiệp bên mua; lưu trữ dữ liệu sản phẩm
từ nhiều nguồn cung cấp
v Tích hợp hệ thống DPS: Xây dựng trên nền web, có thể gửi
đơn hàng, xác nhận đơn hàng, thương lượng, thanh toán
Mô hình bên mua làm trung tâm

Ưu điểm Hạn chế

• Quy trình mua hàng được tổ • Không hỗ trợ các sản phẩm phức tạp
chức theo đúng đặc điểm của • Không có chỗ cho quảng cáo
công ty • Chi phí hệ thống thông tin thuộc về
• Thủ tục cấp phép & xác thực nội bên mua
bộ được hỗ trợ tốt • Phải tính đến chi phí tác nghiệp cho
• Thời gian xử lý đơn hàng giảm quản trị nội dung
• Mức dự trữ vật tư thấp • Không phải tất cả nhà cung cấp đều
• Quản lý tập trung việc mua các có catalog trực tuyến
mặt hàng cần thương lượng • Đôi lúc, nguồn hàng cung cấp dữ liệu
• Loại trừ việc mua sắm không xin kém chất lượng về sản phẩm
phép • Phải đạt được sự hợp tác trong cách
• Người sử dung/tư vấn luật có thức giao dịch giữa bên mua & bên bán
thể tự vận hành hệ thống
• Hệ thống nhất quán
Sàn giao dịch điện tử

Người mua Giao dịch Trung gian Giao dịch Người bán
kinh doanh kinh doanh
thông tin

Quản lý
người sử dụng
Quản lý nội dung
Báo cáo

Phần mềm dịch vụ Phần mềm dịch vụ Phần mềm dịch vụ


So sánh chào hàng giữa các nhà cung cấp

Quản lý người sử dụng


Quản lý nội dung
Thiết kế catalog mua sắm
Hỗ trợ quá trình đặt hàng
Dịch vụ truyền dẫn t.tin Dịch vụ truyền dẫn thông tin Dịch vụ truyền dẫn t.tin

Báo cáo Báo cáo


Sàn giao dịch điện tử
Sàn giao dịch điện tử
v Hệ thống do một trung gian xây dựng và vận hành, hay gọi là trung gian
thông tin hoặc môi giới thông tin
v Tập hợp sản phẩm, chào hàng, soạn thảo hợp đồng, thực hiện giao dịch
v Cung cấp thông tin cho cả bên bán và bên mua, đảm bảo quá trình tiến
hành giao dịch
v Cho phép so sánh trực tiếp giữa các nhà cung cấp, làm tăng tính thanh
khoản và tính hiệu quả của thị trường
v Tính vô danh của các thành viên tham gia thị trường được đảm bảo trong
quá trình giao dịch hàng hóa và dịch vụ
Loại hình sàn giao dịch điện tử
v Bao gồm sàn giao dịch sách, sàn quảng cáo, sàn đấu giá, sàn giao dịch
mua bán mặt hàng công nghiệp
Phần mềm dịch vụ cho quá trình mua hàng
v Tạo nên giá trị gia tăng cho người mua hàng thông qua phần mềm dịch vụ,
so sánh chào hàng và trưng bày hàng hóa; bên bán cập nhật thông tin
catalog sản phẩm, quản lý nội dung chào hàng
Sàn giao dịch điện tử
Ưu điểm Hạn chế

• Giảm thời gian tìm kiếm • Thiếu sự tích hợp với hệ thống
• Đại diện cho các mặt hàng chi ERP của bên mua
tiết & cập nhật trên thị trường • Đơn vị trung gian thường chỉ kd
• Giao dịch hiệu suất cao cơ cấu mặt hàng hẹp với độ sâu
• So sánh được giữa các chào vừa phải
hàng • Doanh nghiệp lớn có thể thỏa
• Cơ hội mua hàng ẩn danh thuận trực tiếp với bên cung cấp
• Tập hợp cung & cầu để đạt được để đạt được mức giá ưu đãi hơn
điều kiện giao dịch tốt hơn • Danh bạ mặt hàng rao vặt
thường ít được cập nhật
Quản lý catalog
Quản lý Catalog
v Xây dựng, duy trì và sử dụng dữ liệu về sản phẩm
v Thông tin về mặt hàng và sản phẩm dễ tìm kiếm và lựa chọn với đầy đủ dữ
liệu bổ sung (thành phần, chất lượng, giá cả…)
v Điều chỉnh phù hợp với nhu cầu của khách hàng
v Duy trì và cập nhật sản phẩm
v Kết hợp dữ liệu sản phẩm từ nhiều nhà cung cấp
Hệ thống quản lý catalog
v Đơn giản hóa việc tìm kiếm theo chiều dọc
v Sử dụng bộ mã chuẩn cho sản phẩm và dịch vụ, SPSC, hệ thống phân loại
sản phẩm và dịch vụ (được sử dụng tại American Express, Master Card,
Visa)
v Tiêu chuẩn BMEcat để trao đổi dữ liệu sản phẩm, cho phép tích hợp dữ hiệu
sống động như hình ảnh, đồ thị, trình diễn kỹ thuật hoặc video
v Ngôn ngữ cXLM, tiêu chuẩn hóa với xCBL, phương tiện thiết kế catalog của
Inktomi
Quản lý catalog

Số hiệu SPSC Mô tả

511 Giấy & thiết bị văn phòng

5112 ... Thiết bị văn phòng

5112 04 ... Máy tính & máy photocopy

5112 04 05 ... Linh kiện in ấn

5112 04 05 01 ... Hộp mực

Số hiệu trong Bộ Mã Chuẩn Sản Phẩm và Dịch Vụ (SPSC)


Quản lý catalog
Nhà cung cấp
Tiêu đề Tên nhà cung cấp
Kiểm soát <<bội số>> Số hiệu nhà CC
Catalog Địa chỉ nhà CC : Địa chỉ
<<bội số>> Hợp đồng Thông tin nhà CC: MIMEInfo
Người mua
Nhà cung cấp Người mua
Thông tin khởi xướng STên người mua
Địa chỉ người mua : Địa
chỉ
ố hiệu người mua

Địa chỉ
Catalog Hợp đồng Phố
Số hiệu Catalog Số hiệu hợp đồng Tên
Kiểu Catalog Ngày bắt đầu HĐ: Ngày Tên2
Ngày khởi xướng :Ngày Ngày kết thúc HĐ: Ngày Mã số bưu điện
<<bội số>> Lãnh thổ Phố 2
Tên Catalog Mã số bưu điện2
Tiền tệ : Loại tiền Thành phố
MIMERoot Quốc gia
<<bội số>> Giá mời: Boolean Bưu cục
Ngôn ngữ URL
Điện thoại
E-Mail
Liên hệ
FAX
Ghi chú

Tiêu đề của văn bản catalog dưới dạng BMEcat


Phần mềm tiêu chuẩn cho mua hàng tại bàn
Mua hàng tại bàn – Chức năng cơ bản Hỗ trợ của phần mềm

Tìm kiến trực tuyến, marketing ngược


Tìm kiếm nguồn hàng, xác định, Sử dụng phần mềm tình báo
Catalog điện tử
nhà cung cấp tiềm năng, triển khai Quảng cáo trực tuyến & đấu thầu trực tuyến
Lựa chọn trực tiếp thông qua phần mềm

Hỗ trợ quá trình đặt hàng


Quá trình đặt hàng Quy trình xét duyệt
Chuyển thông tin đặt hàng qua trình duyệt

Mở thông tin trạng thái


Kết thúc đặt hàng & giao hàng Quá trình xử lý đơn đặt hàng (bên cung cấp)
Kiểm soát trực tuyến
Hoàn thành đơn hàng (theo dõi)

Thông báo tự động


Nhận hàng & lưu dữ liệu, Quản lý khiếu nại
bảo quản hàng, đánh giá nhà cung cấp Thanh toán điện tử
Đánh giá nhà cung cấp
Phần mềm tiêu chuẩn cho mua hàng tại bàn
Hệ thống mua hàng tại bàn (DPS)
v Yêu cầu đối với phần mềm cho hoạt động mua vật tư MRO: Tập hợp các
sản phẩm dịch vụ của nhiều nhà cung cấp trong catalog đa nguồn, giao diện
dựa trên trình duyệt web, tích hợp với hệ thống thông tin tác nghiệp và hệ
thống ERP, tích hợp hoạt động mua vật tư gián tiếp vơi hoạt động khác của DN.
v Mục tiêu marketing ngược: Tìm kiếm các nhà cung cấp tiềm năng, tìm kiếm
và phân loại nguồn cung ứng, hỗ trợ mua hàng, phát hành thông tin cụ thể lên
web, thông báo nhu cầu mua hàng
v Theo dõi quá trình thực hiện đơn hàng: Quá trình đặt hàng và thực hiện
đơn hàng được hệ thống DPS hỗ trợ, theo dõi và cập nhật trạng thái đơn hàng
và vị trí lô hàng
v Tương tác với hệ thống ERP: Hàng hóa mua vào và dữ liệu được xử lý và cập
nhật vào hệ thống ERP
v Đáp ứng việc mua nhiều loại hàng hóa và dịch vụ MRO: Giảm bớt khối
lượng công việc logistics và mua hàng, mua sắm hiệu quả và giám sát chặt chẽ
v Hệ thống quản trị nguồn lực tác nghiệp của Ariba, Hệ thống BuySite của
CommerceOne
Các loại vật tư được mua qua hệ thống mua hàng tại bàn

Sản phẩm Dịch vụ

• Máy tính chưa định dạng • Dịch vụ du lịch


• Thiết bị di động & PDA • Khóa đào tạo nghiệp vụ
• Phần mềm • Dịch vụ quảng cáo
• Báo & tạp chí • Dịch vụ tư vấn
• Sách • dịch vụ tài chính
• Nội thất & thiết bị văn phòng • Dịch vụ ăn uống
• Phương tiện đi lại • Dịch vụ copy
• Quần áo & thiết bị lao động • Dịch vụ vận chuyển
• Vật phẩm quảng cáo • Dịch vụ trông giữ xe
• Vật liệu sửa chữa • Các chương trình giải trí
• Văn phòng phẩm • Các chương trình văn hóa
• V.V. • V.V.
Thị trường cung cấp dịch vụ eProcurement
Giao diện người sử dụng & trình duyệt web
Dịch vụ yêu cầu & đặt hàng
Yêu cầu đặt mua hàng Quy tắc xét duyệt Đơn đặt hàng
• Tiêu thức đặt hàng • Thành viên tham gia • Tình trạng đơn hàng
• Quảng cáo • Loại hình cấp phép • Thông báo
• Thông tin trạng thái • Quyền giám sát • Thực hiện
• Giá khung • Lưu dữ liệu • Nhận hàng

Yêu cầu Quy tắc Đơn hàng

Dịch vụ catalog, quản lý nội dung & thuê ngoài


Tìm kiếm Thuê ngoài Cấu hình
• Nhà cung cấp • Thứ tự ưu tiên • Điều chỉnh
• Sản phẩm • Tính sẵn có
• Lắp ráp
Catalog
Đa nguồn cung

Quản trị mua hàng trực tuyến


Chính sách mua hàng Hồ sơ người sử dụng Hồ sơ nhà cung cấp
• Nguyên tắc mua • Đặc điểm • Đặc điểm
• Báo cáo • Điều khoản thanh toán • Điều khoản giao hàng

Catalog
Đa nguồn cung

Hạ tầng mạng truyền thông & lớp bảo mật


Thị trường cung cấp dịch vụ eProcurement
v Mua hàng điện tử eProcurement: Tập trung vào quá trình mua
của DN và điều tiết mối quan hệ với nhà cung cấp
v Cấu trúc cơ bản của dịch vụ eProcurement: Dịch vụ đặt hàng,
dịch vụ Catalog và quản trị hệ thống
v Lợi thế của hệ thống DPS và eProcurement
- Quá trình mua hàng: tự động hóa, có thể kiểm tra tình trạng đơn
hàng, đánh giá chất lượng và thời gian mua hàng định kỳ
- Dự trữ:Thỏa thuận với nhà cung cấp, duy trì dự trữ ở mức thấp
hoặc bằng không; theo dõi lượng đặt hàng và ngày giao hàng
- Ưu thế về giá cả: Thiết lập chính sách mua hàng, tập hợp nhiều lô
hàng để được mức gia ưu đãi nhờ lợi thế quy mô
- Kiểm soát: Đánh giá dữ liệu trong và sau khi mua hàng, nền tảng
đưa ra quyết định về quy trình và chính sách giá cả
Hợp đồng điện tử
v Thương lượng trực tuyến
v Dịch vụ hỗ trợ quá trinh thương lượng
v Chữ ký điện tử
v Quyền pháp lý của XH thông tin
Thương lượng trực tuyến
v Ký hợp đồng không cần gặp mặt trực tiếp: Hệ thống ghi
nhận quá trình thương thảo, hỗ trợ ký kết hợp đồng đúng
khuôn khổ pháp lý, lưu trữ dữ liệu
v Ký hợp động điện tử: Ghi nhận các chức danh tham gia
thương lượng, quản lý và điền dữ liệu trực tuyến, thống nhất
các quyền lợi và nghĩa vụ, kết luận có giá trị pháp lý của hợp
đồng, giám sát thực hiện hợp đồng
v Hợp đồng điện tử: Văn bản điện tử có giá trị pháp lý, rang
buộc các bên tham gia hợp đồng, trong đó điều chỉnh hình
thức thanh toán
Quá trình thương lượng trực tuyến

Giao Dịch Kinh Doanh


Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn Giai đoạn
tìm hiểu thỏa thuận thống nhất thực hiện

Góc độ
Mô Hình Kinh Doanh
cộng đồng

Góc độ
Quá Trình Kinh Doanh
triển khai

Góc độ Chào hàng & Hợp đồng Thanh toán


Thông tin
giao dịch nhu cầu KH điện tử & logistics

Góc độ
Hạ Tầng Cơ Sở Viễn Thông
cơ sở hạ tầng

thời gian
Quá trình thương lượng trực tuyến
v Tìm hiểu: Tìm kiếm thông tin về đối tác
v Thỏa thuận: Đàm phán và thương lượng
v Thống nhất: Kết luận các điều khoản hợp đồng
v Thực hiện: Phương thức thanh toán và hoạt động giao hàng
=> Vấn đề liên quan đến qúa trình thương lượng trực tuyến
- Dịch vụ có thể hỗ trợ ký kết hợp đồng qua mạng internet
- Chữ ký điện tử và cơ sở hạ tầng cho việc chứng thực
- Điều kiện bảo mật để hợp đồng đạt được tiêu chuẩn pháp lý
- Trọng tài trực tuyến và để giải quyết tranh chấp và khiếu nại
- Nền tảng pháp lý thực hiện điều khoản hợp đồng
Quá trình thương lượng trực tuyến
v Sự khác biệt của hợp đồng điện tử: Nội dung hợp đồng có thể kiểm tra
và hoàn chỉnh bằng chương trình và dịch vụ phần mềm, dịch vụ bổ sung có
thể được bổ sung trong quá trình thực hiện…vd: tự động thông báo về hành
trình của lô hàng
v Các khía cạnh của hợp đồng điện tử: Các bên tham gia hợp đồng, nội
dung hợp đồng, thực hiện hóa hợp đồng, điều kiện pháp lý căn bản được áp
dụng
v Ý nghĩa của các dịch vụ cơ bản dành cho hợp đồng điện tử: Xác định
các đối tác ký kết HĐ; thương lượng trực tuyến, lưu trữ dữ liệu; bảo lãnh
thực hiện HĐ; và trọng tài trực tuyến
v Xác nhận nội dung HĐ: Kiểm tra tính hợp lý trong kết cấu HĐ, chỉ ra
những rủi ro và đề xuất phương án thay đổi HĐ, xác nhận tính hợp lệ có
thể thông qua phần mềm hoặc qua trang web
Quá trình thương lượng trực tuyến
v Dịch vụ thương lượng: Hệ thống phần mềm trợ giúp thương lượng
trực tuyến thông qua các công cụ đa phương tiện
v Dịch vụ lưu trữ: Xác định điều kiện tối ưu cho giao dịch và ghi
nhận trong dự thảo HĐ, phân loại các phiên bản HĐ, đảm bảo an
toàn kết quả thương lượng và thủ tục hành chính, cho phép so sánh
chào hàng của nhà CC và nhu cầu khách hàng, mở rộng đấu thầu
trực tuyến
v Kiểm tra giám sát thực hiện hợp đồng: Quản lý và giám sát toàn
bộ quá trình, đinh hướng quá trình thương lượng, giám sát thời hạn
giao hành và phương thức thanh toán
v Trọng tài trực tuyến: Tư vấn và hòa giải thông qua phương tiện
điện tử. Vd thông qua hội thảo hoặc trò chuyện trực tuyến. Dịch vụ
kết thúc sau khi công bố kết luận hòa giải hoặc kết quả của trọng tài
Dịch vụ hỗ trợ quá trình thương lượng

Dịch vụ
ký kết Dịch vụ
Đại diện bảo lãnh
trực tuyến Elektronische
Dịch vụ thực hiện
của bên Repräsentation
thương lượng hợp đồng Dịch vụ
cung cấp der Anbieter hậu cần
Dịch vụ điện tử
Đại diện xác nhận
trực tuyến tính hợp lệ
của bên Hệ thống
khách hàng thanh toán
Dịch vụ Dịch vụ
trọng tài điện tử
lưu trữ

Giai đoạn thông tin Giai đoạn thỏa thuận Giai đoạn thực hiện

thời gian
Chữ ký điện tử

v Chức năng của kỹ thuật mã hóa bất đối xứng: Có 02 loại


khóa khác nhau cho mã hóa và giải mã: Khóa bí mật và khóa
công khai.
- Khóa công khai trên trang chủ của DN hoặc danh bạ công
cộng, Rpublic
- Khóa bí mật được giữa kín, Rprivate
v Khóa công khai và khóa bí mật
- Người gửi mã hóa văn bản gốc bằng khóa công khai, Rpublic
- Người nhận giải mã văn bản bằng khóa bí mật, Rprivate
Chữ ký điện tử

Người gửi Người nhận

Rpublic Rprivate

Văn bản gốc Văn bản mã hóa Văn bản mã hóa Văn bản gốc
của người gửi trước khi gửi & được gửi dành cho người nhận

Ký hiệu của bộ khóa:


Rprivate Khóa riêng của người nhận
Rpublic Khóa công khai của người nhận
Chữ ký điện tử
v Chữ ký điện tử hay chữ ký số: Cách thức đảm bảo tính xác
thực của một văn bản
v Ứng dụng của chữ ký điện tử: Chữ ký điện tử được tạo bằng
kỹ thuật mã hóa không đối xứng
v Ứng dụng kép kỹ thuật mã hóa bất đối xứng:
- Dùng khóa bí mật, Rprivate và khóa công khai, Rpublic của người
nhận để mã hóa và giải mã văn bản
- Dùng khóa bí mật, Sprivate và khóa công khai, Spublic của người gửi
để tạo nên chữ ký và đảm bảo tính xác thực của người gửi
v Đặc điểm của giá trị băm (Hash): Thuật toán băm tạo nên
Giá trị băm hay gọi là Dấu vân tay => Chữ ký điện tử là giá trị
băm được mã hóa
v Kiểm tra tính tương đồng: So sánh dấu vân tay, nếu trùng
khớp => văn bản gửi đến là nguyên vẹn và chính danh
Chữ ký điện tử
Người gửi Người nhận
Văn bản gốc Văn bản mã hóa Văn bản Văn bản gốc
của người gửi & được ký được gửi dành cho
trước khi gửi người nhận

Rpublic Rprivate
Băm

Băm
Spublic
te
ri va
Sp

Kiểm tra
tính
tương đồng

Ký hiệu của các bộ khóa


Sprivate Khóa bí mật của người gửi Rprivate Khóa bí mật của người nhận
Spublic Khóa công khai của người gửi Rpublic Khóa công khai của người nhận
Xác minh chứng thực điện tử
v Thỏa thuận quốc tế về chữ ký điện tử giữa các quốc gia:
Chấp nhận văn bản điện tử có giá trị pháp lý và xác lập những
điều cơ bản để chứng thực
v Hạ tầng cơ sở của khóa công khai (PKI): Yếu tố hạ tầng
để phát hành chứng thực và chữ ký điện tử
v Lưu danh chứng thực: Kỹ thuật đóng dấu thời gian tinh vi đã
được thiết kế và áp dụng để cấp phép chứng thực điện tử;
ngừng lưu hành các chứng thực điện tử bị mất khóa hoặc bị
nghi ngờ sử dụng chứng thực sau mục đích,
Xác minh chứng thực điện tử

chứng thực AM chứng thực PS


khóa công khai khóa công khai
Anton Miller Pete Shaw
chứng thực chứng thực
đvị chứng thực đvị chứng thực
Verify Verify SignOn SignOn
khóa công khai khóa công khai
xác nhận Verify SignOn Xác nhận

đvị chứng thực đvị chứng thực


chữ ký từ Thụy Sỹ NewZealand chữ ký từ
Verify SignOn

Xác nhận?

chữ ký từ chữ ký từ
Thụy Sỹ NewZealand
XML và hợp đồng điện tử
v Định dạng XML cho chữ ký điện tử: Thiết kế hợp động điện
tử dựa trên ngôn ngữ siêu văn bản mở rộng, XML:
- Dạng văn bản đã được tiêu chuẩn hóa và có ứng dụng độc lập
- Hợp đồng điện tử có thể trao đổi với nhau
- Cho phép tự động xử lý dữ liệu và tính hiệu lực của hợp đồng
- Có thể chuyển đổi thành định dạng đầu ra khác
- Các bộ phận của hợp đồng có thể tái sử dụng
v Chữ ký điện tử trên XML sử dụng tiêu chuẩn chữ ký
W3C: Tiêu chuẩn Chữ Ký XML cho phép bất kỳ văn bản XML
nào cũng có thể ký bằng chữ ký điện tử. Chữ ký điện tử là một
văn bản XML độc lập và có thể chèn vào văn bản cần ký
XML và hợp đồng điện tử

Chữ ký cho hợp đồng XML

<Signature Id="ContractSignature">
<SignedInfo>
<SignatureMethod Algorithm=
Hợp đồng XML "http://www.w3.org/2000/09/xmldsig#dsa-sha1"/>
<Reference URI="#OurCont">
<DigestMethod Algorithm=
<Contract id="OurCont"> "http://www.w3.org/2000/07/xmldsig#sha1" />
... <DigestValue>zwrtx3rvXBO0vltIup4hbeVuznp</DigestValue>
</Contract> </Reference>
</SignedInfo>
<SignatureValue>Mndx03dlFeslH5...</SignatureValue>
<KeyInfo>
<KeyValue>
<DSAKeyValue>
...
</DSAKeyValue>
</KeyValue>
</KeyInfo>
</Signature>

You might also like