Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 - E-Logistics Đầu Vào Trong Thương Mại Điện Tử - P1
Chương 5 - E-Logistics Đầu Vào Trong Thương Mại Điện Tử - P1
Chương 5 - E-Logistics Đầu Vào Trong Thương Mại Điện Tử - P1
E-logistics
Chương 5
E-logistics đầu vào trong thương mại điện tử
Chương 5 – E-logistics đầu vào trong TMĐT
Xác định Ký
Lựa chọn Đặt hàng Giám sát Dịch vụ
tiêu chuẩn hợp đồng
Vật tư sản xuất đặc thù Vật tư thông dụng & tài sản hữu hình
Yêu cầu mua xuất phát từ chuyên gia Tất cả nhân viên là khách hàng
Dịch vụ truyền dẫn thông tin Dịch vụ truyền dẫn thông tin
Báo cáo
Mô hình bên bán làm trung tâm
v Quản lý người sử dụng: Đăng nhập, tính xác thực, giới hạn
mua và chi phí
v Quản lý nội dung catalog: Mô tả, phân loại hàng hóa, tìm
kiếm đặt hàng, mua hàng, lập hóa đơn, báo cáo
v Phối hợp eShop với hệ thống ERP: Giao dịch mua hàng trực
tuyến; hỗ trợ thu thập thông tin, thỏa thuận và thực hiện đơn
hàng trực tuyến; tích hợp với hệ thống ERP của nhà cung cấp ,
bổ sung thông tin về mức dự trữ, lượng hàng sẵn có và chính
sách giá cả
v Tích hợp với hạ tầng cơ sở hiện tại: Tích hợp quá trình mua
hàng trong hệ thống thông tin của bên mua
Mô hình bên bán làm trung tâm
Ưu điểm Hạn chế
• Khả năng định hình sản phẩm phức • Không tự động hóa việc so sánh
tạp giữa các sản phẩm
• Không tốn chi phí cho hệ thống đặt • Hỗ trợ hạn chế quá trình mua hàng
hàng với khách hàng
• Không tốn chi phí tác nghiệp cho • Khách hàng phải sử dụng nhiều hệ
việc duy trì thống thông tin cho tương ứng với
danh mục sản phẩm & giá cả các nhà cung cấp
• Thời gian giao hàng ngắn do thông • Tích hợp hạn chế quá trình mua
tin đặt hàng được nhập trực tiếp vào hàng với hệ thống thông tin tác
hệ thống của bên bán nghiệp của khách hàng
• Có thể kiểm tra tức thời về giá cả &
mức dự trữ
Mô hình bên mua làm trung tâm
Người mua Giao dịch kinh doanh Người bán
Dịch vụ truyền dẫn thông tin Dịch vụ truyền dẫn thông tin
Báo cáo
Mô hình bên mua làm trung tâm
v Bên mua làm trung tâm: Bên mua cài đặt và vận hành phần
mềm mua sắm, bên bán quản lý nội dung và định kỳ truyền
tin về những thay đổi trong catalog sản phẩm
v Quản lý người sử dụng: Người mua kiểm soát (thủ tục cấp
phép, quyền truy cập), quyết định quy trình đặt hàng, mở
rộng catalog sản phẩm khi có thêm nhà cung cấp mới, tích
hợp và kết nối với hệ thống thông tin và hệ thống quản lý
nguồn lực ERP
v Hệ thống mua sắm tại bàn (DPS): Thiết lập cả khách hàng
và nhà cung cấp; giao diện thống nhất và tích hợp với hệ
thống thông tin tác nghiệp bên mua; lưu trữ dữ liệu sản phẩm
từ nhiều nguồn cung cấp
v Tích hợp hệ thống DPS: Xây dựng trên nền web, có thể gửi
đơn hàng, xác nhận đơn hàng, thương lượng, thanh toán
Mô hình bên mua làm trung tâm
• Quy trình mua hàng được tổ • Không hỗ trợ các sản phẩm phức tạp
chức theo đúng đặc điểm của • Không có chỗ cho quảng cáo
công ty • Chi phí hệ thống thông tin thuộc về
• Thủ tục cấp phép & xác thực nội bên mua
bộ được hỗ trợ tốt • Phải tính đến chi phí tác nghiệp cho
• Thời gian xử lý đơn hàng giảm quản trị nội dung
• Mức dự trữ vật tư thấp • Không phải tất cả nhà cung cấp đều
• Quản lý tập trung việc mua các có catalog trực tuyến
mặt hàng cần thương lượng • Đôi lúc, nguồn hàng cung cấp dữ liệu
• Loại trừ việc mua sắm không xin kém chất lượng về sản phẩm
phép • Phải đạt được sự hợp tác trong cách
• Người sử dung/tư vấn luật có thức giao dịch giữa bên mua & bên bán
thể tự vận hành hệ thống
• Hệ thống nhất quán
Sàn giao dịch điện tử
Người mua Giao dịch Trung gian Giao dịch Người bán
kinh doanh kinh doanh
thông tin
Quản lý
người sử dụng
Quản lý nội dung
Báo cáo
• Giảm thời gian tìm kiếm • Thiếu sự tích hợp với hệ thống
• Đại diện cho các mặt hàng chi ERP của bên mua
tiết & cập nhật trên thị trường • Đơn vị trung gian thường chỉ kd
• Giao dịch hiệu suất cao cơ cấu mặt hàng hẹp với độ sâu
• So sánh được giữa các chào vừa phải
hàng • Doanh nghiệp lớn có thể thỏa
• Cơ hội mua hàng ẩn danh thuận trực tiếp với bên cung cấp
• Tập hợp cung & cầu để đạt được để đạt được mức giá ưu đãi hơn
điều kiện giao dịch tốt hơn • Danh bạ mặt hàng rao vặt
thường ít được cập nhật
Quản lý catalog
Quản lý Catalog
v Xây dựng, duy trì và sử dụng dữ liệu về sản phẩm
v Thông tin về mặt hàng và sản phẩm dễ tìm kiếm và lựa chọn với đầy đủ dữ
liệu bổ sung (thành phần, chất lượng, giá cả…)
v Điều chỉnh phù hợp với nhu cầu của khách hàng
v Duy trì và cập nhật sản phẩm
v Kết hợp dữ liệu sản phẩm từ nhiều nhà cung cấp
Hệ thống quản lý catalog
v Đơn giản hóa việc tìm kiếm theo chiều dọc
v Sử dụng bộ mã chuẩn cho sản phẩm và dịch vụ, SPSC, hệ thống phân loại
sản phẩm và dịch vụ (được sử dụng tại American Express, Master Card,
Visa)
v Tiêu chuẩn BMEcat để trao đổi dữ liệu sản phẩm, cho phép tích hợp dữ hiệu
sống động như hình ảnh, đồ thị, trình diễn kỹ thuật hoặc video
v Ngôn ngữ cXLM, tiêu chuẩn hóa với xCBL, phương tiện thiết kế catalog của
Inktomi
Quản lý catalog
Số hiệu SPSC Mô tả
Địa chỉ
Catalog Hợp đồng Phố
Số hiệu Catalog Số hiệu hợp đồng Tên
Kiểu Catalog Ngày bắt đầu HĐ: Ngày Tên2
Ngày khởi xướng :Ngày Ngày kết thúc HĐ: Ngày Mã số bưu điện
<<bội số>> Lãnh thổ Phố 2
Tên Catalog Mã số bưu điện2
Tiền tệ : Loại tiền Thành phố
MIMERoot Quốc gia
<<bội số>> Giá mời: Boolean Bưu cục
Ngôn ngữ URL
Điện thoại
E-Mail
Liên hệ
FAX
Ghi chú
Catalog
Đa nguồn cung
Góc độ
Mô Hình Kinh Doanh
cộng đồng
Góc độ
Quá Trình Kinh Doanh
triển khai
Góc độ
Hạ Tầng Cơ Sở Viễn Thông
cơ sở hạ tầng
thời gian
Quá trình thương lượng trực tuyến
v Tìm hiểu: Tìm kiếm thông tin về đối tác
v Thỏa thuận: Đàm phán và thương lượng
v Thống nhất: Kết luận các điều khoản hợp đồng
v Thực hiện: Phương thức thanh toán và hoạt động giao hàng
=> Vấn đề liên quan đến qúa trình thương lượng trực tuyến
- Dịch vụ có thể hỗ trợ ký kết hợp đồng qua mạng internet
- Chữ ký điện tử và cơ sở hạ tầng cho việc chứng thực
- Điều kiện bảo mật để hợp đồng đạt được tiêu chuẩn pháp lý
- Trọng tài trực tuyến và để giải quyết tranh chấp và khiếu nại
- Nền tảng pháp lý thực hiện điều khoản hợp đồng
Quá trình thương lượng trực tuyến
v Sự khác biệt của hợp đồng điện tử: Nội dung hợp đồng có thể kiểm tra
và hoàn chỉnh bằng chương trình và dịch vụ phần mềm, dịch vụ bổ sung có
thể được bổ sung trong quá trình thực hiện…vd: tự động thông báo về hành
trình của lô hàng
v Các khía cạnh của hợp đồng điện tử: Các bên tham gia hợp đồng, nội
dung hợp đồng, thực hiện hóa hợp đồng, điều kiện pháp lý căn bản được áp
dụng
v Ý nghĩa của các dịch vụ cơ bản dành cho hợp đồng điện tử: Xác định
các đối tác ký kết HĐ; thương lượng trực tuyến, lưu trữ dữ liệu; bảo lãnh
thực hiện HĐ; và trọng tài trực tuyến
v Xác nhận nội dung HĐ: Kiểm tra tính hợp lý trong kết cấu HĐ, chỉ ra
những rủi ro và đề xuất phương án thay đổi HĐ, xác nhận tính hợp lệ có
thể thông qua phần mềm hoặc qua trang web
Quá trình thương lượng trực tuyến
v Dịch vụ thương lượng: Hệ thống phần mềm trợ giúp thương lượng
trực tuyến thông qua các công cụ đa phương tiện
v Dịch vụ lưu trữ: Xác định điều kiện tối ưu cho giao dịch và ghi
nhận trong dự thảo HĐ, phân loại các phiên bản HĐ, đảm bảo an
toàn kết quả thương lượng và thủ tục hành chính, cho phép so sánh
chào hàng của nhà CC và nhu cầu khách hàng, mở rộng đấu thầu
trực tuyến
v Kiểm tra giám sát thực hiện hợp đồng: Quản lý và giám sát toàn
bộ quá trình, đinh hướng quá trình thương lượng, giám sát thời hạn
giao hành và phương thức thanh toán
v Trọng tài trực tuyến: Tư vấn và hòa giải thông qua phương tiện
điện tử. Vd thông qua hội thảo hoặc trò chuyện trực tuyến. Dịch vụ
kết thúc sau khi công bố kết luận hòa giải hoặc kết quả của trọng tài
Dịch vụ hỗ trợ quá trình thương lượng
Dịch vụ
ký kết Dịch vụ
Đại diện bảo lãnh
trực tuyến Elektronische
Dịch vụ thực hiện
của bên Repräsentation
thương lượng hợp đồng Dịch vụ
cung cấp der Anbieter hậu cần
Dịch vụ điện tử
Đại diện xác nhận
trực tuyến tính hợp lệ
của bên Hệ thống
khách hàng thanh toán
Dịch vụ Dịch vụ
trọng tài điện tử
lưu trữ
Giai đoạn thông tin Giai đoạn thỏa thuận Giai đoạn thực hiện
thời gian
Chữ ký điện tử
Rpublic Rprivate
Văn bản gốc Văn bản mã hóa Văn bản mã hóa Văn bản gốc
của người gửi trước khi gửi & được gửi dành cho người nhận
Rpublic Rprivate
Băm
Băm
Spublic
te
ri va
Sp
Kiểm tra
tính
tương đồng
Xác nhận?
chữ ký từ chữ ký từ
Thụy Sỹ NewZealand
XML và hợp đồng điện tử
v Định dạng XML cho chữ ký điện tử: Thiết kế hợp động điện
tử dựa trên ngôn ngữ siêu văn bản mở rộng, XML:
- Dạng văn bản đã được tiêu chuẩn hóa và có ứng dụng độc lập
- Hợp đồng điện tử có thể trao đổi với nhau
- Cho phép tự động xử lý dữ liệu và tính hiệu lực của hợp đồng
- Có thể chuyển đổi thành định dạng đầu ra khác
- Các bộ phận của hợp đồng có thể tái sử dụng
v Chữ ký điện tử trên XML sử dụng tiêu chuẩn chữ ký
W3C: Tiêu chuẩn Chữ Ký XML cho phép bất kỳ văn bản XML
nào cũng có thể ký bằng chữ ký điện tử. Chữ ký điện tử là một
văn bản XML độc lập và có thể chèn vào văn bản cần ký
XML và hợp đồng điện tử
<Signature Id="ContractSignature">
<SignedInfo>
<SignatureMethod Algorithm=
Hợp đồng XML "http://www.w3.org/2000/09/xmldsig#dsa-sha1"/>
<Reference URI="#OurCont">
<DigestMethod Algorithm=
<Contract id="OurCont"> "http://www.w3.org/2000/07/xmldsig#sha1" />
... <DigestValue>zwrtx3rvXBO0vltIup4hbeVuznp</DigestValue>
</Contract> </Reference>
</SignedInfo>
<SignatureValue>Mndx03dlFeslH5...</SignatureValue>
<KeyInfo>
<KeyValue>
<DSAKeyValue>
...
</DSAKeyValue>
</KeyValue>
</KeyInfo>
</Signature>