Professional Documents
Culture Documents
2. PT MẶT CẦU DAY
2. PT MẶT CẦU DAY
2. PT MẶT CẦU DAY
R I I I
R d
M2 R I'
r
H P H α
P
Lưu ý: Khi mặt phẳng (P) đi qua tâm I thì mặt phẳng (P) được gọi là mặt phẳng kính và thiết diện lúc
đó được gọi là đường tròn lớn.
1
IV. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA MẶT CẦU VÀ ĐƯỜNG THẲNG
Cho mặt cầu S ( I ; R ) và đường thẳng . Gọi H là hình chiếu của I lên . Khi đó :
+ IH R : không cắt mặt + IH = R : tiếp xúc với mặt cầu. + IH R : cắt mặt cầu tại
cầu. là tiếp tuyến của (S) và H là tiếp hai điểm phân biệt.
điểm.
H
H
R I
R Δ
I R H
I B
* Lưu ý: Trong trường hợp cắt (S) tại 2 điểm A, B thì bán kính R của (S) được tính như sau:
+ Xác định: d ( I ; ) = IH .
2
AB
+ Lúc đó: R = IH + AH = IH +
2 2
2
2
( P ) : Ax + By + Cz + D = 0 .
o Nếu d ( I , ( P ) ) R thì mp ( P ) và mặt cầu ( S ) không có điểm chung.
o Nếu d ( I , ( P ) ) = R thì mặt phẳng ( P ) và mặt cầu ( S ) tiếp xúc nhau. Khi đó (P) gọi là tiếp diện
của mặt cầu (S) và điểm chung gọi là tiếp điểm
o ( ( )) R
Nếu d I , P thì mặt phẳng ( P ) và mặt cầu ( S ) cắt nhau theo giao tuyến là đường tròn có
( x − a )2 + ( y − b )2 + ( z − c )2 = R 2
phương trình :
Ax + By + Cz + D = 0
I
Trong đó bán kính đường tròn r = R2 − d( I ,( P ))2 và tâm H R
của đường tròn là hình chiếu của tâm I mặt cầu ( S ) lên mặt I'
R'
phẳng ( P ) .
2
B. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP
I. TÌM TÂM VÀ BÁN KÍNH MẶT CẦU
1. Kiến thức vận dụng
kính R
Phương trình x 2 + y 2 + z 2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 thỏa điều kiện a 2 + b2 + c 2 – d 0 , là phương
Bài toán 1: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , phương trình nào sau đây là phương
trình mặt cầu, nếu là phương trình mặt cầu hãy tìm tâm và bán kính của mặt cầu đó.
a) ( x − 2 ) + ( y + 3 ) + z 2 = 5 .
2 2
b) x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 4 y − 6 z + 1 = 0 .
c) 3x 2 + 3 y 2 + 3 z 2 − 6 x + 3 y + 21 = 0 .
Lời giải:
a) Phương trình ( x − 2 ) + ( y + 3 ) + z 2 = 5 có dạng ( x – a ) + ( y − b ) + ( z − c ) = R2 nên là phương
2 2 2 2 2
3
Bài toán 2: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , tìm m để mỗi phương trình sau là
phương trình mặt cầu.
a) x 2 + y 2 + z 2 − 2mx + 2 ( m + 1) y − 4 z + 1 = 0 .
b) x 2 + y 2 + z 2 − 2 ( m − 3 ) x − 4mz + 8 = 0 .
Lời giải:
a) Phương trình x 2 + y 2 + z 2 − 2mx + 2 ( m + 1) y − 4 z + 1 = 0 có dạng
ĐK: a 2 + b2 + c 2 − d 0 m2 + ( m + 1) + 2 2 − 1 0 2 m2 + 2 m + 4 0 m
2
.
Bài toán 3: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị thực của tham số m
để phương phương trình x 2 + y 2 + z 2 + 2 ( m + 2 ) x – 2 ( m − 3 ) z + m2 − 1 = 0 là phương trình của mặt
cầu có bán kính nhỏ nhất.
A. m . B. m = 0 . C. m = 2 . D. m = 1 .
4
Lời giải:
Chọn D.
Phương trình x 2 + y 2 + z 2 + 2 ( m + 2 ) x – 2 ( m − 3 ) z + m2 − 1 = 0 có dạng:
m2 − 2m + 14 0 m .
( m − 1)
2
Khi đó bán kính mặt cầu là R = m2 − 2m + 14 = + 13 13
Do đó min R = 13 khi m = 1 .
Thuật toán 2:
Gọi phương trình (S) : x 2 + y 2 + z 2 − 2ax − 2by − 2cz + d = 0
Phương trình (S) hoàn toàn xác định nếu biết được a , b , c , d. ( a 2 + b2 + c 2 − d 0 )
Bài toán 1: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , viết phương trình mặt cầu trong mỗi
trường hợp sau:
a) Có đường kính AB với A ( 4; − 3; 7 ) , B ( 2; 1; 3 ) .
A ( 1; 1; 1) , B ( 2; − 1; − 3 ) , C ( −1; 0; 2 ) .
5
Lời giải:
a) Có đường kính AB với A ( 4; − 3; 7 ) , B ( 2; 1; 3 ) .
( 5 − 3 ) + ( −2 + 3 ) + (1 − 1)
2 2 2
Bán kính mặt cầu là R = CA = = 5.
3 − 2 a − 2b − 2c + d = 0
Mặt cầu qua 3 điểm A ( 1; 1; 1) , B ( 2; − 1; − 3 ) , C ( −1; 0; 2 ) , suy ra: 14 − 4a + 2b + 6c + d = 0 ( 2 )
5 + 2 a − 4c + d = 0
7 12 32
Từ ( 1) và ( 2 ) ta tìm được: a = , b = − , c = 0, d = − .
10 5 5
7 24 32
Vậy PTMC là: x 2 + y 2 + z 2 − x + z− = 0.
5 5 5
d) Có tâm A ( 2; 4; − 5 ) và tiếp xúc với trục Oz .
( 0 − 2 ) + ( 0 − 4 ) + ( −5 + 5 )
2 2 2
Bán kính mặt cầu là R = AH = = 20
6
Bài toán 2: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho A ( 1;1; 2 ) , B ( 1;1; −1) , C ( −1;0;1) .
Phương trình mặt cầu đi qua 3 điểm A , B , C và có tâm nằm trên mp ( Oxz ) là
3 5 3 1 5
A. x 2 + y 2 + z 2 − x − z − = 0 . B. x 2 + y 2 + z 2 − x + z + = 0 .
2 2 4 2 2
3 5 3 5
C. x 2 + y 2 + z 2 − x + z − = 0 . D. x2 + y 2 + z 2 − y − z − = 0 .
2 2 2 2
Lời giải:
Chọn A.
Gọi phương trình mặt cầu dạng: x 2 + y 2 + z 2 – 2ax – 2by – 2cz + d = 0 , a 2 + b2 + c 2 − d 0 .
Mặt cầu có tâm I ( a; b; c ) mp ( Oxz ) b = 0 ( 1) .
6 − 2 a − 2 b − 4 c + d = 0
Mặt cầu qua 3 điểm A ( 1;1; 2 ) , B (1;1; −1) , C ( −1; 0;1) , suy ra: 3 − 2a − 2b + 2c + d = 0 ( 2 ) .
2 + 2 a − 2c + d = 0
3 1 5
Từ ( 1) và ( 2 ) ta tìm được: a = , b = 0, c = , d = − .
4 2 2
3 5
Vậy PTMC là: x 2 + y 2 + z 2 − x − z − = 0 .
2 2
Lời giải:
a) Cách 1: Gọi I ( x; y; z ) là tâm mặt cầu (S) cần tìm.
IA = IB IA 2 = IB2 − y + z = −1 x = −2
2
Theo giả thiết: IA = IC IA = IC x + 7 z = −2 y = 1 .
2
IA = ID IA 2 = ID 2 y − 4z = 1 z = 0
(
Cách 2: Gọi phương trình mặt cầu (S) : x 2 + y 2 + z 2 − 2ax − 2by − 2cz + d = 0 , a2 + b2 + c 2 − d 0 . )
7
Do A ( 1; 2; −4 ) ( S ) −2a − 4b + 8c + d = −21 (1)
C ( 2; 2; 3 ) ( S ) −4 a − 4b − 6c + d = −17 (3)
D ( 1; 0; 4 ) ( S ) −2 a − 8c + d = −17 (4)
Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta có a , b , c , d , suy ra phương trình mặt cầu (S) :
( x + 2 ) + ( y − 1)
2 2
+ z 2 = 26 .
b) Do tâm I của mặt cầu nằm trên mặt phẳng (Oyz) I ( 0; b; c ) .
IA = IB
2 2
b = 7
Ta có: IA = IB = IC 2 .
IA = IC 2
c = 5
x = t
Bài toán 4: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc đường thẳng : y = −1 và (S) tiếp xúc
z = −t
với hai mặt phẳng ( ) : x + 2 y + 2 z + 3 = 0 và ( ) : x + 2 y + 2 z + 7 = 0 .
Lời giải:
Gọi I ( t ; −1; −t ) là tâm mặt cầu (S) cần tìm.
1− t 5−t 1 − t = 5 − t
( ) (
Theo giả thiết: d I , ( ) = d I , ( ) ) = t = 3.
3 3 1 − t = t − 5
3 9
Bài toán 5: Lập phương trình mặt cầu (S) qua 2 điểm A ( 2; 6; 0 ) , B ( 4; 0; 8 ) và có tâm thuộc d:
x −1 y z + 5
= = .
−1 2 1
Lời giải:
x = 1 − t
Ta có d : y = 2t . Gọi I ( 1 − t ; 2t ; −5 + t ) d là tâm của mặt cầu (S) cần tìm.
z = −5 + t
Ta có: IA = ( 1 + t ; 6 − 2t ; 5 − t ) , IB = ( 3 + t ; −2t ;13 − t ) .
Theo giả thiết, do (S) đi qua A, B AI = BI
(1 + t ) + ( 6 − 2t ) + ( 5 − t ) (3 + t) + 4t 2 + (13 − t )
2 2 2 2 2
=
29
62 − 32t = 178 − 20t 12t = −116 t = −
3
8
32 58 44
I ; − ; − và R = IA = 2 233 .
3 3 3
2 2 2
32 58 44
Vậy (S): x − + y + + z + = 932 .
3 3 3
x +1 y −1 z
Bài toán 6: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I ( 2; 3; −1) và cắt đường thẳng : = =
1 −4 1
tại hai điểm A, B với AB = 16 .
Lời giải:
Chọn M ( −1;1; 0 ) IM = ( −3; −2;1) .
IM , u
Ta có: IM , u = ( 2; 4;14 ) d ( I , ) = =2 3.
u
AB2
Gọi R là bán kính mặt cầu (S). Theo giả thiết : R = d ( I , ) +
2
= 2 19.
4
Vậy (S): ( x − 2 ) + ( y − 3 ) + ( z + 1) = 76 .
2 2 2
Lời giải:
x = 1 + 7t (1)
x = 1 + 7t
y = 3t (2)
Ta có : y = 3t . Tọa độ I là nghiệm của hệ phương trình:
z = 1 − 2t z = 1 − 2t (3)
5 x − 4 y + z − 6 = 0 (4)
Thay (1), (2), (3) vào (4) ta có: 5 ( 1 + 7t ) − 4 ( 3t ) + (1 − 2t ) − 6 = 0 t = 0 I (1; 0;1) .
Ta có : d ( I , ( Q ) ) =
5 6
.
3
Gọi r là bán kính đường tròn giao tuyến của (S) và mặt phẳng (Q). Ta có: 20 = r 2 r = 2 5.
R là bán kính mặt cầu (S) cần tìm.
(
Theo giả thiết: R = d I , (Q ) + r 2 =
330
). Vậy (S) : ( x − 1) + y 2 + ( z − 1) =
110
2 2 2
.
3 3
x = −t
Bài toán 8: Cho mặt phẳng ( P) : 2 x − y − 2 z − 2 = 0 và đường thẳng d : y = 2t − 1 .
z = t + 2
9
Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I thuộc d và I cách (P) một khoảng bằng 2 và (S) cắt (P) theo
giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 3.
Lời giải:
Gọi I ( −t ; 2t − 1; t + 2 ) d : là tâm của mặt cầu (S) và R là bán kính của (S).
( )
Theo giả thiết : R = d I ; ( P ) + r 2 = 4 + 9 = 13 .
2
1
−2t − 2t + 1 − 2t − 4 − 2 t = 6
( )
Mặt khác: d I ; ( P ) = 2
4 +1+ 4
= 2 6t + 5 = 6
t = − 11
6
2 2 2
1 1 2 13 1 2 13
* Với t = : Tâm I1 − ; − ; , suy ra (S1 ) : x + + y + + z − = 13 .
6 6 3 6 6 3 6
11 2 1
2 2 2
11 11 2 1
* Với t = − : Tâm I 2 ; − ; , suy ra ( S2 ) : x − + y + + z − = 13 .
6 6 3 6 6 3 6
x −1 y +1 z −1
Bài toán 9: Cho điểm I ( 1; 0; 3 ) và đường thẳng d : = = . Viết phương trình mặt
2 1 2
cầu (S) tâm I và cắt d tại hai điểm A, B sao cho IAB vuông tại I.
Lời giải:
Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương u = ( 2;1; 2 ) và P ( 1; −1;1) d .
u , IP
Ta có: IP = ( 0; −1; −2 ) u, IP = ( 0; −4; −2 ) . Suy ra: d ( I ; d ) =
20
= .
u 3
Gọi R là bán kính của (S). Theo giả thiết, IAB vuông tại I
= 2 + 2 = 2 R = 2 IH = 2d ( I , d ) =
1 1 1 2 40
2
IH IA IB R 3
Vậy (S) : ( x − 1) + y 2 + ( z − 3 ) =
2 2 40
.
9
Bài toán 10: (Khối A- 2011) Cho mặt cầu (S): x 2 + y 2 + z 2 − 4 x − 4 y − 4 z = 0 và điểm A ( 4; 4; 0 ) . Viết
phương trình mặt phẳng (OAB), biết điểm B thuộc (S) và tam giác OAB đều.
Lời giải:
(S) có tâm I ( 2; 2; 2 ) , bán kính R = 2 3 . Nhận xét: điểm O và A cùng thuộc (S).
OA 4 2
Tam giác OAB đều, có bán kính đường tròn ngoại tiếp R/ = = .
3 3
( )
Khoảng cách : d I ; ( P ) = R2 − R/ ( ) 2
2
= .
3
Mặt phẳng (P) đi qua O có phương trình dạng : ax + by + cz = 0 a2 + b2 + c 2 0 ( ) (* )
Do (P) đi qua A, suy ra: 4a + 4b = 0 b = − a .
10
2(a + b + c) 2c 2c
(
Lúc đó: d I ; ( P ) = ) = =
2
a2 + b2 + c 2 2a2 + c 2 2a 2 + c 2 3
c = a
2a2 + c 2 = 3c 2 . Theo (*), suy ra ( P ) : x − y + z = 0 hoặc x − y − z = 0.
c = −1
Chú ý: Kỹ năng xác định tâm và bán kính của đường tròn trong không gian.
Cho mặt cầu (S) tâm I bán kính R. Mặt phẳng (P) cắt (S) theo một đường tròn (C).
Bước 1: Lập phương trình đường thẳng d qua I và vuông góc với mặt phẳng (P).
Bước 2: Tâm I’ của đường tròn (C) là giao điểm của d và mặt phẳng (P).
(
r = R2 − d I ; ( P ) )
2
Bước 3: Gọi r là bán kính của (C):
Bài toán 11: Chứng minh rằng: Mặt cầu (S) : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 3 = 0 cắt mặt phẳng (P): x − 2 = 0
theo giao tuyến là một đường tròn (C). Xác định tâm và bán kính của (C).
Lời giải:
* Mặt cầu (S) có tâm I ( 1; 0; 0 ) và bán kính R = 2 .
( )
Ta có : d I , ( P ) = 1 2 = R mặt phẳng (P) cắt (S) theo giao tuyến là 1 đường tròn. (đ.p.c.m)
* Đường thẳng d qua I ( 1; 0; 0 ) và vuông góc với (P) nên nhận nP = ( 1; 0; 0 ) làm 1 vectơ chỉ
x = 1 + t
phương, có phương trình d : y = 0 .
z = 0
x = 1 + t
x = 2
y = 0
/
+ Tọa độ tâm I đường tròn là nghiệm của hệ : y = 0 I / ( 2; 0; 0 ) .
z = 0 z = 0
x − 2 = 0
( )
+ Ta có: d I , ( P ) = 1 . Gọi r là bán kính của (C), ta có : r = R2 − d I , ( P ) = 3. ( )
2
11
II. SỰ TƯƠNG GIAO VÀ SỰ TIẾP XÚC
1. Phương pháp
Các điều kiện tiếp xúc:
+ Đường thẳng là tiếp tuyến của (S) d ( I ; ) = R.
* Lưu ý các dạng toán liên quan như tìm tiếp điểm, tương giao.
x y −1 z − 2
Bài toán 1: Cho đường thẳng ( ) : = = và và mặt cầu ( S ) :
2 1 −1
x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 4 z + 1 = 0 . Số điểm chung của ( ) và ( S ) là :
A. 0. B. 1. C. 2. D. Vô số.
Lời giải:
Đường thẳng ( ) đi qua M ( 0;1; 2 ) và có một vectơ chỉ phương là u = ( 2;1; − 1)
u , MI
Ta có MI = ( 1; −1; −4 ) và u, MI = ( −5; 7; −3 ) d ( I , ) = = 498
6
u
Bài toán 2: Cho điểm I ( 1; −2; 3 ) . Phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oy là:
A. ( x − 1) + ( y + 2 ) ( z − 3 ) = 10. B. ( x − 1) + ( y + 2 ) ( z − 3 ) = 10.
2 2 2 2 2 2
C. ( x + 1) + ( y − 2 ) ( z + 3 ) = 10. D. ( x − 1) + ( y + 2 ) ( z − 3 ) = 9.
2 2 2 2 2 2
12
Lời giải:
Gọi M là hình chiếu của I ( 1; −2; 3 ) lên Oy, ta có : M ( 0; −2; 0 ) .
x+1 y −2 z + 3
Bài toán 3: Cho điểm I ( 1; −2; 3 ) và đường thẳng d có phương trình = = . Phương
2 1 −1
trình mặt cầu tâm I, tiếp xúc với d là:
A. ( x + 1) + ( y − 2 ) + ( z + 3 ) = 50. B. ( x − 1) + ( y + 2 ) + ( z − 3 ) = 5 2.
2 2 2 2 2 2
C. ( x + 1) + ( y − 2 ) + ( z + 3 ) = 5 2. D. ( x − 1) + ( y + 2 ) + ( z − 3 ) = 50.
2 2 2 2 2 2
Lời giải:
u, AM
Đường thẳng ( d ) đi qua I ( −1; 2; −3 ) và có VTCP u = ( 2;1; − 1) d ( A , d ) = =5 2
u
x − 11 y z + 25
Bài toán 4: Mặt cầu ( S ) tâm I ( 2; 3; −1) cắt đường thẳng d : = = tại 2 điểm A, B sao
2 1 −2
cho AB = 16 có phương trình là:
A. ( x − 2 ) + ( y − 3 ) + ( z + 1) = 17. B. ( x + 2 ) + ( y + 3 ) + ( z − 1) = 289.
2 2 2 2 2 2
C. ( x − 2 ) + ( y − 3 ) + ( z + 1) = 289. D. ( x − 2 ) + ( y − 3 ) + ( z + 1) = 280.
2 2 2 2 2 2
13
Lời giải:
Đường thẳng ( d ) đi qua M ( 11; 0; −25 ) và có vectơ chỉ phương u = ( 2;1; − 2 ) .
Gọi H là hình chiếu của I trên (d). Ta có:
u , MI 2
AB
IH = d ( I , AB ) = = 15 R = IH +
2
= 17 . I
u 2
R
Vậy ( S ) : ( x − 2 ) + ( y − 3 ) + ( z + 1) = 289.
2 2 2
A B d
H
Lựa chọn đáp án C.
x+5 y−7 z
Bài toán 5: Cho đường thẳng d : = = và điểm I (4;1; 6) . Đường thẳng d cắt mặt cầu
2 −2 1
(S ) có tâm I, tại hai điểm A, B sao cho AB = 6 . Phương trình của mặt cầu ( S ) là:
A. ( x − 4 ) + ( y − 1) + ( z − 6 ) = 18. B. ( x + 4 ) + ( y + 1) + ( z + 6 ) = 18.
2 2 2 2 2 2
C. ( x − 4 ) + ( y − 1) + ( z − 6 ) = 9. D. ( x − 4 ) + ( y − 1) + ( z − 6 ) = 16.
2 2 2 2 2 2
Lời giải:
Đường thẳng d đi qua M( −5; 7; 0) và có vectơ chỉ phương u = (2; −2;1) .
Gọi H là hình chiếu của I trên (d). Ta có :
u, MI 2
AB
IH = d ( I , AB ) =
I
= 3 R = IH + = 18
2
u 2 R
A B d
Vậy ( S ) : ( x − 4 ) + ( y − 1) + ( z − 6 ) = 18.
2 2 2
H
x −1 y −1 z + 2
Bài toán 6: Cho điểm I ( 1; 0; 0 ) và đường thẳng d : = = . Phương trình mặt cầu ( S )
1 2 1
có tâm I và cắt đường thẳng d tại hai điểm A, B sao cho tam giác IAB đều là:
A. ( x + 1) + y 2 + z 2 = B. ( x − 1) + y 2 + z 2 =
2 20 2 20
. .
3 3
C. ( x − 1) + y 2 + z 2 = . D. ( x − 1) + y 2 + z 2 = .
2 16 2 5
4 3
14
Lời giải:
Đường thẳng ( ) đi qua M = ( 1;1; − 2 ) và có vectơ chỉ phương u = ( 1; 2;1)
3
Lựa chọn đáp án A.
Bài toán 7: Cho mặt cầu (S) : x 2 + y 2 + z 2 − 4 x − 2 y − 6 z + 5 = 0 . Viết phương trình tiếp tuyến của
mặt cầu (S) qua A ( 0; 0; 5 ) biết:
Lời giải:
a) Đường thẳng d qua A ( 0; 0; 5 ) và có một vectơ chỉ phương u = ( 1; 2; 2 ) , có phương trình d:
x = t
y = 2t .
z = 5 + 2t
b) Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là nP = ( 3; −2; 2 ) .
Đường thẳng d qua A ( 0; 0; 5 ) và vuông góc với mặt phẳng (P) nên có một vectơ chỉ phương
x = 3t
nP = ( 3; −2; 2 ) , có phương trình d: y = −2t .
z = 2t + 5
Lời giải:
15
Mặt cầu (S) có tâm I ( 3; 3; −1) , R = 4 .
Bài toán 9: Viết phương trình tiếp diện của mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 + 2 x − 4 y − 6 z + 5 = 0 , biết tiếp
diện:
a) qua M ( 1;1;1) .
b) song song với mặt phẳng (P) : x + 2 y − 2 z − 1 = 0 .
x−3 y +1 z −2
b) vuông góc với đường thẳng d : = = .
2 1 −2
Lời giải:
Mặt cầu (S) có tâm I ( −1; 2; 3 ) , bán kính R = 3 .
a) Để ý rằng, M ( S ) . Tiếp diện tại M có một vectơ pháp tuyến là IM = ( 2; −1; −2 ) , có phương trình
( ) : 2 ( x − 1) − ( y − 1) − 2 ( z − 1) = 0 2x − y − 2z + 1 = 0.
b) Do mặt phẳng ( ) / / ( P ) nên ( ) có dạng : x + 2 y − 2 z + m = 0 .
m−3 m = −6
( )
Do ( ) tiếp xúc với (S) d I , ( ) = R = 3 m−3 = 9 .
3 m = 12
* Với m = −6 suy ra mặt phẳng có phương trình : x + 2 y − 2 z − 6 = 0.
* Với m = 12 suy ra mặt phẳng có phương trình : x + 2 y − 2 z + 12 = 0.
c) Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là ud = ( 2;1; −2 ) .
Do mặt phẳng ( ) ⊥ d nên ( ) nhận ud = ( 2;1; −2 ) làm một vectơ pháp tuyến.
16
17