Professional Documents
Culture Documents
Lực Tương Tác Giữa Hai Điện Tích 37
Lực Tương Tác Giữa Hai Điện Tích 37
Giá trị của điện tích kí hiệu chữ q. Đơn vị đo điện tích là Coulomb (C)
Điện tích điểm là vật tích điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
Lưu ý:
+ Điện tích nguyên tố có giá trị e 1, 6.1019 C. Điện tích của electron là e 1, 6.1019 C.
+ Tất cả các vật tích điện đều có độ lớn điện tích q luôn là một bội số của điện tích nguyên tố
q n.e . Với n là số tự nhiên.
2. Định luật Coulomb
Định luật Coulomb: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không có phương trùng
với đường thẳng nối 2 điện tích điểm, có độ lớn tỉ lệ
thuận với tích độ lớn của hai điện tích điểm và tỉ lệ
nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
k q1q2
Biểu thức: F ;
r2
Trong đó:
+ r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm q1 , q2
+ k là hệ số tỉ lệ có độ lớn phụ thuộc vào môi trường
đặt điện tích và đơn vị sử dụng.
1 Nm2
Khi điện tích đặt trong chân không và sử dụng hệ đơn vị SI thì k 9.10 9
4 0 C2
Khi đặt các điện tích trong môi trường điện môi đồng nhất và đẳng hướng, lực tương tác giữa
các điện tích giảm đi lần so với lực tương tác trong chân không.
q1q2
Biểu thức: F k
r2
là hằng số điện môi của môi trường đặt điện tích, phụ thuộc vào bản chất của môi trường.
Chân không Không khí Môi trường khác
1 1 1
3. Định luật bảo toàn điện tích
Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích luôn luôn là
một số không đổi
Chú ý: Hai quả cầu nhỏ tích điện lần lượt q1 và q 2 khác nhau, cho 2 quả cầu tiếp xúc với nhau sau
khi tiếp xúc điện tích 2 quả cầu cùng dấu và cùng độ lớn.
q1 q2
q1/ q 2/
2
II. PHÂN LOẠI BÀI TẬP
1. Dạng 1: Tương tác giữa hai điện tích điểm.
1.1: Phương pháp giải
Câu 2. Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
A. B. C. D.
Câu 3. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại
đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
Câu 4. Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai
sợi dây cách điện OA và AB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng dây OA
sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chưa chưa tích điện.
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
C. T thay đổi.
D. T không đổi
Câu 5. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N)
trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm)
Câu 6. Hai điện tích điểm q1 = +3 (C) và q2 = -3 (C), đặt trong dầu ( = 2) cách nhau một
khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N) B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 7. (Đề chính thức của BGDĐT − 2018) Trong không khí, khi hai điện tích điểm đặt cách nhau
lần lượt là d và d + 10 (cm) thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 2.10−6N và
5.10−7N. Giá trị của d là
A. 5 cm. B. 20 cm. C. 2,5 cm. D. 10 cm
Câu 8. Biết điện tích của electron: −1,6.10−19C. Khối lượng của electrong: 9,1.10−31kg. Giả sử
trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm
thì tốc độ góc của electron đó sẽ là bao nhiêu?
A. 1,5.1017 (rad/s). B. 4,15.106 (rad/s). C. 1.41.1017 (rad/s) D. 2,25.1016 (s).
Câu 9: (QG 2018). Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 2 cm trong không khí, lực đẩy tĩnh điện
giữa chúng là 6,75.10−3 N. Biết q1 + q2 = 4.10 −8 C và q2 > q1. Lấy k = 9.109 N.m2/C2. Giá trị của q2 là
A. 3,6.10−8 C. B. 3,2.10−8 C. C. 2,4.10−8 C. D. 3,0.10−8 C
2. Dạng 2: Lực điện tổng hợp tác dụng lên một điện tích điểm
2.1: Phương pháp giải
2.2: Bài tập minh hoạ
Câu 1. Hai điện tích q1 = 4.10-8C và q2 = - 4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong
không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-9C đặt tại điểm M cách A 4cm, cách B 8cm là
A. 6,75.10-4 N. B. 1,125. 10-3N. C. 5,625. 10-4N. D. 3,375.10-4N
Câu 2. Một hệ hai điện tích điểm q1 = 10-6 C và q2 = -2.10-6 C đặt trong không khí, cách nhau
20cm. Lực tác dụng của hệ lên một điện tích điểm q0 = 5.10-8 C đặt tại điểm giữa của đoạn
thẳng nối giữa hai điện tích trên sẽ là
A. F = 0,135N B. F = 3,15N. C. F = 1,35N. D. F = 0,0135N.
Câu 3. Tai hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 = q2 = −6.10−6C.
Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích q3 = −3.10−8C đặt tại C.
Biết AC = BC = 15 cm.
A. 0,136 N B. 0,156 N. C. 0,072 N. D. 0,144 N.
Câu 4. Tại hai điểm A và B cách nhau 20cm trong không khí, đặt hai điện tích điểm q1 = −3.10−6C,
q2 = 8.106C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích q3 = 2.106C đặt tại C. Biết AC =
12cm, BC = 16cm.
A. 6,76N B. 15,6N. C. 7,2N . D. 14,4N.
Câu 5. (Đề tham khảo của BGĐT − 2018) Hai điện tích điểm q1 = 10−8 C và q2 = −3.10−8 C đặt
trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm. Đặt điện tích điểm q = 10−8C tại điểm M trên
đường trung trực của đoạn thẳng AB và cách AB một khoảng 3 cm. Lấy k = 9.109 N.m2/C2. Lực
điện tổng hợp do q1 và q2 tác dụng lên q có độ lớn là
A. 1,23.10−3 N B. 1,14.10−3 N. C. 1,44.10−3N. D. 1,04.10−3N.
Câu 6. Trong mặt phẳng toạ độ xOy có ba điện tích điểm (xem hình
y
vẽ). Điện tích q1 = +4 pC được giữ tại gốc toạ độ O. Điện tích q2 = −3
µC đặt cố định tại M trên trục Ox, OM = +5 cm. Điện tích q3 = −6µC N q3
đặt cố định tại N trên trục Oy, ON = +10 cm. Bỏ lực giữ để điện tích
q1 chuyển động. Cho biết hạt mang điện tích q1 có khối lượng 5 g. Sau
khi được giải phóng thì điện tích q1 có gia tốc gần giá trị nào nhất q1 q2 x
sau đây? O M
A. 9600 m/s2 B. 8600 m/s2.
2
C. 7600 m/s . D. 9800 m/s2.
3. Dạng 3: Lực điện tổng hợp bằng 0( Điện tích cân bằng dưới tác dụng của lực điện).
3.1: Phương pháp giải
Câu 2. Trong không khí, ba điện tích điểm q1, q2, q3 làn lượt được đặt tại ba điểm A, B, c nằm trên
cùng một đường thẳng. Biết AC = 60 cm, q1 = 4q3, lực điện do q1 và q3 tác dụng lên q2 cân bằng
nhau. B cách A và C lần lượt là
A. 80 cm và 20 cm. B. 20 cm và 40 cm C. 20 cm và 80 cm. D. 40 cm và 20 cm.
Câu 3. Có hai điện tích điểm q1 = q và q2 = 4q đặt cách nhau một khoảng r. cần đặt điện tích thứ ba
q0 ở đâu và có dấu như thế nào để để hệ ba điện tích nằm cân bằng? Xét hai trường hợp:
a) Hai điện tích q1 = q và q2 = 4q được giữ cố định.
b) hai điện tích q1 = q và q2 = 4q để tự do.
Câu 4. Hai điện tích điểm q1 = 2 µC và q2 = −8µC đặt tự do tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau
60 cm, trong chân không. Phải đặt điện tích q3 ở đâu, có dấu và độ lớn như thế nào để cả hệ nằm cân
bằng?
A. Đặt q3 = −8µC trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 5 cm.
B. Đặt q3 4C trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 5 cm.
C. Đặt q3 = −8 µC trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 60 cm
D. Đặt q3 = −4 µC trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 15 cm.
Dạng 4: Cân bằng của điện tích treo dây.
Câu 1. Trong không khí, hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng 0,1 g được treo vào một điểm bằng hai
sợi dây nhẹ, cách điện, có độ dài bằng nhau. Cho hai quả cầu nhiễm điện thì chúng đẩy nhau. Khi
hai quả cầu cân bằng, hai dây treo hợp với nhau một góc 30°. Lấy g = 10 m/s2. Lực tương tác tĩnh
điện giữa hai quả cầu có độ lớn là
A. 2,7.10−5N. B. 5,8.10−4N. C. 2,7.10−4N D. 5,8.10−5N.
Câu 2. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo tại cùng một điểm bằng
hai sợi tơ mảnh dài 0,5 m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách nhau ra một khoảng r =
5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Xác định độ lớn của q.
A. 1,7.10−7 C . B. 5,3.10−7 C C. 8,2.10−7 C. D. 8,2.10−9 C.
Câu 3. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại, có khối lượng 5 g, được treo vào cùng một điểm
O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10 cm. Hai quả cầu tiếp xúc với nhau. Tích điện cho một quả cầu
thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 60°. Tính điện tích đã
truyền cho quả cầu. Lấy g = 10 m/s2.
A. 5,3.10−9 C. B. 3,58.10−7 C C. J,79.10−7 C. D. 8,2.10−9 C.
Câu 4. Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và q2, đuợc treo
vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau
và góc giữa hai dây treo là 60°. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đẩy nhau
mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là 90°. Tỉ số q1/q2 có thể là
A. 0,03. B. 0,085 C. 10. D. 9.
Bài 3. Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 3cm trong chân không, hút nhau một lực bằng
F 6.105 N . Điện tích tổng cộng của hai điện tích điểm là Q 109 C . Xác định điện tích của mỗi
điện tích điểm.
Hướng dẫn giải
Vì lực tương tác là lực hút nên hai điện tích q1;q 2 trái dấu
q1q2 Fr 2
F k 2 1 2
q q 6.1018 q1q2 6.1018
Ta có r k 9
q q 109 q q 109 q1 q2 10
1 2 1 2
q 3.109 C q1 2.109 C
Giải hệ phương trình cho ta nghiệm: 1 9
hoặc 9
q2 2.10 C q2 3.10 C
IV. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .
Câu 1. Điện tích có đơn vị là
A. N . B. m . C. C . D. N .m .
Câu 2. Hai điện tích dương đặt gần nhau sẽ
A. hút nhau. B. đẩy nhau. C. không tương tác với nhau. D. vừa hút vừa đẩy
nhau.
Câu 3. Hai điện tích điểm q1 , q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây không
đúng?
A. q1 và q2 đều là điện tích dương. B. q1 và q2 đều là điện tích âm.
C. q1 và q2 trái dấu nhau. D. q1 và q2 cùng dấu nhau.
Câu 4. Hai điện tích điểm q1 , q2 khi đặt gần nhau chúng hút nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. q1 luôn là điện tích dương. B. q2 luôn là điện tích âm.
C. q1 và q2 trái dấu nhau. D. q1 và q2 cùng dấu nhau.
Câu 5. Môi trường nào sau đây là môi trường điện môi?
A. Kim loại. B. Nước biển. C. Nước muối. D. Cao su.
Câu 6. Môi trường nào sau đây không phải là môi trường điện môi?
A. không khí khô. B. nước tinh khiết. C. thủy tinh. D. dung dịch muối.
Câu 7. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong môi trường điện môi đồng
chất không phụ thuộc vào
A. độ lớn của các điện tích. B. dấu của các điện tích.
C. bản chất của điện môi. D. khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 8. Khẳng định nào sau đây không đúng? Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân
không
A. có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích.
B. là lực hút khi hai điện tích đó trái dấu.
C. có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. có phương là đường thẳng nối hai điện tích.
Câu 9. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
C. tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ thuận với tích khối lượng của hai điện tích.
Câu 10. Đặt hai điện tích điểm q1 và q 2 lại gần nhau trong không khí thì chúng đẩy nhau. Khẳng
định đúng về dấu của điện tích q1 và q 2 là
A. q1 0 và q 2 0 . B. q1.q2 0 . C. q1 0 và q 2 0 . D. q1.q2 0 .
Câu 11. Hai điện tích điểm q1 và q 2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không. Biểu thức của
định luật Coulomb về tương tác giữa hai điện tích là
q .q q .q r2 q .q
A. F k 1 2 2 . B. F k 1 2 . C. F k . D. F 1 2 2 .
r r q1.q 2 r
Câu 12. Hai điện tích điểm q1 và q 2 đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường điện môi đồng
tính có hằng số điện môi . Biểu thức của định luật Coulomb về tương tác giữa hai điện tích là
q .q q .q r 2 q .q
A. F k 1 2 2 . B. F k 1 2 . C. F k . D. F 1 2 2 .
r r q1.q 2 r
Câu 13. Hình nào sau đây biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên là sai?