ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ

Câu 1: Trình bày đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước của hệ thống sông Hồng.
- Đặc điểm mạng lưới:

+ Chiều dài dòng chảy chính của hệ thống sông Hồng trên lãnh thổ Việt Nam là 556 km.

+ Là hệ thống sông lớn thứ 2 cả nước sau hệ thống sông Mê Kông.

+ Có 2 phụ lưu chính là sông Đà và sông Lô. Các phụ lưu lớn hợp với dòng chính sông Hồng
tạo thành mạng lưới sông hình nan quạt, hội tụ tại Việt Trì (Phú Thọ).

- Chế độ nước sông: có hai mùa rõ rệt (mùa lũ và mùa cạn)

+ Mùa lũ: bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 phù hợp với mùa mưa. Lượng nước mùa
lũ chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm.

+ Mùa cạn: bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm
khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.

+ Do mạng lưới sông có dạng nan quạt, nên khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.

Câu 3: Kể tên 2 hồ lớn và phân tích vai trò của hồ, đầm đó đối với các hoạt động sản xuất
và sinh hoạt nước ta?
- 2 hồ lớn trong nước ta là: Hồ Hoà Bình, hồ Ba Bể.
Vai trò:
* Đối với sản xuất:
- Nông nghiệp:
+ Các hồ, đầm nước ngọt là nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi.
+ Hồ, đầm là mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước
mặn.
- Công nghiệp:
+ Các hồ thuỷ điện là nơi trữ nước cho nhà máy thuỷ điện.
+ Hồ cung cấp nước cho các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, khai
khoáng, ...
- Dịch vụ:
+ Một số hồ, đầm thông với các sông, biển có giá trị về giao thông.
+ Nhiều hồ, đầm có cảnh quan đẹp, hệ sinh thái với tính đa dạng sinh học cao, khí hậu trong lành
được khai thác để phát triển du lịch.
* Đối với sinh hoạt:
- Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt, là nguồn ngọt lớn.
- Đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là ở các khu vực có mùa khô sâu sắc.
Câu 2: Cho bảng số liệu
Lượng mưa trung bình các tháng của trạm khí tượng Hà Đông

a) Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa trung bình của trạm Hà Đông.

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC


THÁNG CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG
HÀ ĐÔNG
350

300

250
Lượng mưa (mm)

200

150

100

50

0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Tháng

b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy rút ra nhận xét về đặc điểm và lượng mưa của
TP Hà Nội.
- Nhận xét:
+ Tổng lượng mưa trung bình năm: khoảng 143,68 mm
+ Tháng mưa ít nhất: Tháng 2 (với 21,5 mm)
+ Tháng mưa nhiều nhất: Tháng 8 (với 318,6 mm)
+ Thời gian mùa mưa: Từ tháng 7 - 9
Câu 4: Cho bảng sau
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình của các tháng trong năm của TP Hà Nội
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ (oC) 17,1 18,6 20,9 24,7 28,1 30,0 29,0 29,1 28,2 26,0 22,6 18,8
Lượng mưa 28,3 20,2 55,8 74,3 191,7 246,4 300,2 332,6 197,3 113,0 56,6 25,8
(mm)
a) Vẽ sơ đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của trạm Hà Nội.

NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG


BÌNH CỦA CÁC THÁNG TRONG NĂM Ở
TRẠM HÀ NỘI
350 35

300 30

250 25
Lượng mưa (mm)

Nhiệt độ (oC)
200 20

150 15

100 10

50 5

0 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Tháng

Lượng mưa (mm) Nhiệt độ (độ C)

b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, nhận xét về chế độ nhiệt của Hà Nội.
- Nhận xét:
+ Nhiệt độ trung bình năm: khoảng 24,4oC
+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm: 12,9 oC
+ Tổng lượng mưa trung bình năm: 136,85 mm
+ Thời gian mùa mưa: Từ tháng 6 - 8

You might also like