Professional Documents
Culture Documents
ChÆÆng 4 ChÃnh Sãch Tã I Khã A Vã Ngoáºi thÆÆng
ChÆÆng 4 ChÃnh Sãch Tã I Khã A Vã Ngoáºi thÆÆng
2/15/2022
Nội dung
4.1. Chính sách tài khóa
4.2. Các nhân tố ổn định tự động
4.3. Chính sách ngoại thương
3
2/15/2022
4.1. Chính sách tài khóa Tại sao khi thay đổi sản lượng sẽ làm thay đổi việc làm và mức giá chung? Sản
lượng thay đổi sẽ làm tác động thay đổi đến thất nghiệp (việc làm). Mức giá sẽ
được thể hiện trong đồ thị nguồn tổng cung, tổng cầu theo giá.
• Chính sách tài khóa (fiscal policy) là cách thức mà chính phủ quyết
định những khoản thu và chi để tác động đến các hoạt động kinh
tế.
• Thay đổi thu (T), chi ngân sách (G) => thay đổi tổng cầu (AD) =>
thay đổi sản lượng (Y), việc làm và mức giá chung.
• Mục tiêu: ổn định hóa nền kinh tế Mục tiêu ổn định trong ngắn hạn
• Phân loại: Có 2 loại gồm chính sách tài khóa chủ quan và chính
sách tài khóa tự động
Chính sách tài khoá chủ quan: Tự chính phủ sẽ quyết định phần thu và chi của mình
4
2/15/2022
2/15/2022
Cơ chế tác động của chính sách tài khóa chủ quan
2/15/2022
Cơ chế tác động của chính sách tài khóa chủ quan
2/15/2022
∆𝑌
450
Y1 Yp Y
8
2/15/2022
2/15/2022
2/15/2022
Ví dụ 1
Cho biết sản lượng cân bằng lúc đầu Y1 = 1000; sản lượng tiềm
năng Yp = 1180; tiêu dùng biên Cm = 0,75; số nhân k = 3. Nền
kinh tế đang bị suy thoái. Chính phủ có thể thực hiện những kiểu
chính sách tài khóa nào?
11
2/15/2022
• Khi nền kinh tế đạt mức sản lượng tiềm năng Yp và chính phủ có
nhu cầu tăng G.
• Để tránh tình trạng lạm phát cao, chính phủ phải tăng thuế nhằm
giảm bớt tiêu dùng.
• Khi tăng thuế thì tiêu dùng: ∆𝐶 = 𝐶𝑚. ∆𝑌𝑑 = −𝐶𝑚. ∆𝑇
• Để sản lượng duy trì tại Yp thì lượng giảm của C = lượng tăng của G
∆𝐺
=> ∆𝐶 = −∆𝐺 −𝐶𝑚. ∆𝑇 = −∆𝐺 => ∆𝑇 =
𝐶𝑚
12
2/15/2022
2/15/2022
• Thuế lũy tiến: loại thuế đánh vào người giàu nặng hơn so với người
nghèo.
• Biểu thuế luỹ tiến từng phần tại Việt Nam:
Thu nhập tính thuế/ tháng Đến 5 > 5 - 10 > 10 - 18 > 18 - 32
(triệu đồng)
Thuế suất 5% 10% 15% 20%
Nguồn: Thông tư 111/2013/TT-BTC ban hành ngày 15/8/2013.
• Ví dụ: Thu nhập 12 triệu/tháng => thuế phải nộp: 1,050,000 => 𝑌𝑑 =
Thu nhập 12 triệu=>Tx = 5 triệu.5% + 5 triệu.10% + 2 triệu.15% = 1,050,000 => Yd = Thu nhập - Tx =10,950,000
10,950,000. Thu nhập 9 triệu=> Tx= 5 triệu.5% + 4 triệu.10% = 650 => Yd = 8 triệu 350.
=> Thu nhập giảm 25%, thuế giảm 38%, Yd giảm 23.7%.
14
2/15/2022
2/15/2022
• Chính sách ngoại thương chủ yếu hướng đến mục tiêu hạn chế nhập
khẩu và gia tăng xuất khẩu.
• Chủ yếu đi theo hướng mở rộng chứ không thu hẹp.
• Tác động của xuất nhập khẩu đến 𝑌𝐸 và NX.
X tăng => Cán cân thương mại NX tăng và AD tăng.
AD tăng => Sản lượng quốc gia Y tăng => M tăng (Do M= Mo + Mm.Y)
16
2/15/2022
𝐴𝐷1
Khuynh hướng thâm hụt
• TH3: 𝑀𝑚. 𝑘 = 1∆𝑀 = ∆𝑋
Không thay đổi
∆𝒀
450 Lưu ý: Có khuynh hướng thặng dư khác với thặng dư
𝑌1 𝑌2 Y
18
2/15/2022
2/15/2022
Ví dụ 2
Cho các hàm:
• 𝐶 = 100 + 0,75𝑌𝑑 𝐼 = 50 + 0,05𝑌 𝐺 = 300
• 𝑇 = 40 + 0,2𝑌 𝑀 = 70 + 0,15𝑌 𝑋 = 150
a. Tính mức sản lượng cân bằng.
b. Nhận xét về cán cân thương mại tại mức sản lượng cân bằng.
c. Giả sử tăng xuất khẩu lên ∆𝑋 = 100, nhận xét về cán cân
thương mại lúc này.
21
2/15/2022
Chính sách hạn chế nhập khẩu (M giảm) đưa ra sẽ tác động lên cán cân thương mại, ngoài ra còn tác động lên Tổng
cầu (AD tăng) => Y tăng => M tăng.
22
2/15/2022
2/15/2022
Ví dụ 3
2/15/2022
1. Một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất và tỷ giá hối đoái không đổi. Cho biết
các hàm như sau:
C = 0.8Yd + 1,000 T = 0.25Y + 500 G = 1,500
M = 0.1Y + 1,000 X = 400 I = 500
a. Tính thu nhập cân bằng. Ngân sách chính phủ thặng dư hay thâm hụt?
b. Dùng số nhân để tính lại thu nhập cân bằng khi chi tiêu công tăng thêm 100.
Có nhận xét gì về ngân sách chính phủ?
c. Để đạt mức thu nhập cân bằng như câu b nhưng không phải bằng cách tăng
chi tiêu chính phủ mà giảm thuế tự định thì thuế ròng phải giảm bao nhiêu.
d. Xuất phát từ tình hình như câu a, nếu chính phủ đồng thời tăng chi tiêu công
và tăng thuế tự định một mức bằng nhau là 100 thì thu nhập cân bằng là bao
nhiêu?
e. Trong số loại chính sách tài khóa vừa được sử dụng, bạn ủng hộ chính sách
nào? Tại sao?
25
2/15/2022
2. Giả sử nền kinh tế của một quốc gia có những số liệu sau đây: (Đơn vị: tỷ
USD)
C = 100 + 0.8Yd I = 300 G = 250
X = 300 M = 50 + 0.12Y T = 0.1Y Yp = 2500
a. Xác định sản lượng cân bằng.
b. Nhận xét về tình trạng ngân sách và cán cân thương mại.
c. Để ngân sách cân bằng thì sản lượng thực tế sẽ là bao nhiêu?
d. Nếu xuất khẩu tăng thêm 20, cán cân thương mại có cân bằng không?
Giải thích.
e. Để Yt = Yp, chính phủ nên thực hiện chính sách tài khóa như thế nào?
Định lượng cho chính sách tài khóa trong trường hợp này (cả 3 trường
hợp: chỉ thay đổi G, chỉ thay đổi T, thay đổi đồng thời cả G và T).
26
2/15/2022
2/15/2022
4. Xét một nền kinh tế mở có xuất khẩu là 5 tỉ đồng và xu hướng nhập khẩu
biên là 0.14. Tiêu dùng tự định là 10 tỉ đồng, xu hướng tiêu dùng biên là
0.8. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân là 5 tỉ đồng. Chính phủ chi tiêu
40 tỉ đồng và thu thuế bằng 20% thu nhập quốc dân.
a. Xác định mức chi tiêu tự định của nền kinh tế.
b. Xây dựng hàm tổng chi tiêu và biểu diễn trên đồ thị.
c. Xác định mức sản lượng cân bằng.
Bây giờ, giả sử chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ thêm 20 tỉ
đồng. Hãy:
d. Xác định mức sản lượng cân bằng mới và biểu diễn trên đồ thị.
e. Tính sự thay đổi của chi tiêu tự định, phần chi tiêu phụ thuộc vào thu
nhập, tiêu dùng, nhập khẩu và đầu tư.
28
2/15/2022
5. Hình 4.1 mô tả những đường tổng cầu của một nền kinh tế trong
điều kiện có và không có thương mại quốc tế.
a. Đường nào là đường tổng cầu khi có và không có thương mại quốc
tế?
b. Xác định mức sản lượng cân bằng khi không có thương mại quốc
tế.
c. Xác định mức sản lượng cân bằng khi có thương mại quốc tế. Khi
đó cán cân thương mại thâm hụt hay thặng dư?
d. Mức sản lượng nào đảm bảo cho cán cân thương mại cân bằng?
29
2/15/2022
𝐴𝐷2
B
𝐴𝐷1
D
C
𝐴𝐷0
450 450
G H I Y 𝑌0 𝑌1 𝑌2 Y
30
2/15/2022
6. Hình 4.2 biểu diễn hàm tổng chi tiêu của một nền kinh tế mở, trong
đó thuế tỉ lệ thuận với thu nhập.
a. Cho biết nguyên nhân làm đường tổng chi tiêu dịch chuyển từ AD0
đến AD1.
b. Cho biết nguyên nhân làm đường tổng chi tiêu dịch chuyển từ AD1
đến AD2.
c. Số nhân chi tiêu tương ứng với đường AD2 lớn hơn hay nhỏ hơn số
nhân tương ứng với đường AD1? Vì sao?
d. Cho biết những chính sách vĩ mô nào có thể được sử dụng để tăng
sản lượng từ Y0 đến Y1 và từ Y1 đến Y2?