Đề Cương Môn Sinh Học 9

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 2

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HKI MÔN SINH HỌC 9

Câu 1: Thường biến là gì?


Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới
ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Câu 2: Kiểu gen nào sau đây được xem là thể dị hợp?
Kiểu gen có 1 cặp gen dị hợp cũng được coi là thể dị hợp.
Câu 3: Các đơn phân của ARN là gì?
-Đơn phân là các nuclêôtít(A,U,G,X)
Câu 4: Ở Ngô 2n = 20, 1 tế bào Ngô đang ở kỳ sau của quá trình nguyên
phân, số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu? ->40
Câu 5: Đột biến làm cho chiều dài của NST tăng lên thuộc loại gì?
-lặp đoạn
Câu 6: Người bị bệnh đao trong tế bào có bao nhiêu NST?
Bộ NST lưỡng bội của người bình thường là 2n=46=>Trong tb sinh dưỡng
của người bình thường có 46 NST.
-Hội chứng Đao là một hội chứng bệnh do đột biến số lượng NST gây
ra.Trong bộ NST người bệnh có đến 3 NST số 21,thừa mọt chiếc so với người
bình thường.Đây là một dạng đột biến lệch bội(thể ba).->trong tb sinh dưỡng
của người mắc bệnh đao có 47 NST.
Câu 7: Đột biến làm cho tổng số nu của gen không thay đổi thuộc loại
nào?
Câu 8: Thế nào là tính trạng trội, lăn?
- Tính trạng trội : là tính trạng biểu hiện khi có kiểu gen ở dạng đồng hợp tử
hoặc dị hợp tử. Là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn : là tính trạng chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng
lặn.Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
Câu 9: Trong giảm phân, kỳ nào NST kép tách thành các NST đơn?

Câu 10: Thể dị bội là gì?


Thể dị bội là cơ thể mà trong tb sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị
thay đổi về số lượng.
Câu 11: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Phương pháp nghiên cứu
phả hệ nhằm mục đích gì?
-Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1
tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế
hệ.
-Mục đích:dùng để xác định đặc điểm di truyền trội,lặn do một gen hay nhiều
gen quy định có liên kết với giới tính hay không.
Câu 12: Cơ chế NST xác định giới tính ở người.
-Sự phân li và tổ hợp cặp phân li giới tính trong giảm phân là cơ chế xác định
giới tính.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….

Câu 13: Viết sơ đồ và giải thích cơ chế phát sinh thể 2n+1 và 2n – 1.

-Trong giảm phân,sự không phân li của một cặp NST tương đồng nào đó tạo
thành 1 giao tử mang hai NST trong 1 cặp và 1 giao tử không mang NST nào
của cặp đó.-Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình
thường sẽ tạo ra các thể dị bội(2n+1) và (2n-1) NST

You might also like