Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

NGỮ VĂN TRUNG QUỐC

KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO (121 TÍN CHỈ)
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG KIẾN THỨC NGÀNH (98 TÍN CHỈ)
(23 TÍN CHỈ)

 Sinh hoạt đầu khóa - Định vị ngành học


1. Kiến thức cơ sở ngành (BB) 2. Kiến thức chung của ngành 3. Kiến thức chuyên sâu
Các môn Lý luận chính trị (11 TC)
 DAI047 - Triết học Mác - Lênin 03
 DAI048 - Kinh tế chính trị Mác - Lênin 02
 DAI049 - Chủ nghĩa xã hội khoa học 02
Nghe - nói tiếng TQ sơ cấp 1 2.0 Các môn bắt buộc Các môn bắt buộc
 DAI050 - Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 02
 DAI051 - Tư tưởng Hồ Chí Minh 02
Ngữ pháp tiếng TQ sơ cấp 1 3.0 Ngữ pháp tiếng TQ cao cấp 2.0 Chuyên đề Kỹ năng viết văn 3.0
Dịch tiếng TQ sơ cấp 1 3.0 Dịch tiếng TQ cao cấp 2.0 Kỹ năng đọc hiểu 2.0
Các môn Khoa học xã hội (10 TC) Nghe - nói tiếng TQ sơ cấp 2 2.0 THán hiện đại 1: ngữ âm - văn tự 2.0 Biên – phiên dịch thương mại 3.0
Bắt buộc (8TC) Ngữ pháp tiếng TQ sơ cấp 2 3.0 THán hiện đại 2: từ vựng - ngữ nghĩa NVT025 Kỹ năng biên dịch 3.0
 DAI012 - Cơ sở văn hóa Việt Nam 02 Dịch tiếng TQ sơ cấp 2 3.0 THán hiện đại 3: ngữ pháp 2.0 NVT025 Kỹ năng phiên dịch 3.0
 DAI013 - Dẫn luận ngôn ngữ học 02
Nghe - nói tiếng TQ trung cấp 1 2.0 Tiếng Hán cổ đại 2.0 NVT048 Văn học Trung quốc 2.0
 DAI033 – Phương pháp NCKH 02
Ngữ pháp tiếng TQ trung cấp 1 3.0 Nghiên cứu khoa học 2.0 Thực tập thực tế chuyên ngành 2 3.0
 DAI025 - Pháp luật đại cương 02
Dịch tiếng TQ trung cấp 1 3.0 Thực tập thực tế 1 3.0
 DAI051- Tư tưởng Hồ Chí Minh 02
Nghe - nói tiếng TQ trung cấp 2 2.0 Định vị ngành học 2.0 Các môn tự chọn
Tự chọn (2 TC)
 DAI005 - Thống kê cho khoa học xã hội 02 Ngữ pháp tiếng TQ trung cấp 2 3.0 Giao tiếp trong kinh doanh 2.0
DAI015 - Thực hành văn bản Tiếng Việt 02 Dịch tiếng TQ trung cấp 2 3.0 Các môn tự chọn Tiếng Hán thương mại XNK 3.0
 DAI016 - Lịch sử văn minh thế giới 03 Nghe - nói tiếng TQ trung cấp 3 2.0 Chuyên đề Hán tự 2.0 Đọc báo Trung Quốc 2.0
 DAI017 - Tiến trình lịch sử Việt Nam 03 Ngữ pháp tiếng TQ trung cấp 3 3.0 Quán dụng ngữ thường dùng 1.0 Đất nước học 3.0
 DAI021 - Logic học đại cương 02 Dịch tiếng TQ trung cấp 3 3.0 Viết thương mại 2.0 Giáo học pháp 2.0
 DAI022 - Xã hội học đại cương 02 NVT001 Chỉnh âm 2.0 Tiếng Hán ngoại giao 2.0
 DAI023 - Tâm lý học đại cương 02
NVT042 Tiếng Hán Dulich-Ksan 3.0
 DAI024 - Nhân học đại cương 02
NVT044.1 Tiếng Hán vănphòng 3.0
 DAI029 - Chính trị học đại cương 02
 DAI030 - Tôn giáo học đại cương 02

Các môn Khoa học tự nhiên (BB) 4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (10 TC) CỐ VẤN HỌC TẬP
Sinh viên học hết học kỳ VI, có điểm tích lũy từ 8.0 trở lên, có thể đăng ký làm Năm 1&2:
 Môi trường và phát triển 02 Năm 3&4:
khóa luận tốt nghiệp với Khoa. Sinh viên thực hiện khóa luận tốt nghiệp được miễn
 Tin học * (tự tích lũy) 03 học 04 môn học tự chọn bất kỳ với số tín chỉ tương đương 10 tín chỉ. Khoa Ngữ văn Trung Quốc - Phòng A305
 Ngoại ngữ 2 *(tự tích lũy) 15 Tổng đài: (+84)(08) 38293828
* Để có đủ kiến thức cơ sở về tiếng theo học các môn chuyên ngành trong gian đoạn
 Giáo dục thể chất *(tự tích lũy) 05 Số máy nội bộ: 142
sau, sinh viên thi đầu vào khối D1 sẽ học bổ sung thời lượng các môn kỹ năng tiếng Web: www.nvtq.hcmussh.edu.vn
 Giáo dục quốc phòng 08 ở giai đoạn đầu ( năm 1 & năm 2). Email: nguvantrung@hcmussh.edu.vn
MÔ TẢ NGÀNH HỌC CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
Triết lý giáo dục của khoa NVTQ là: Liên văn hóa (Cross-cultural communication) - Tỉ lệ sinh viên ngành Ngữ văn Trung tìm được việc làm sau tốt nghiệp rất cao. Các
Xuất sắc (Excellence) - Linh hoạt (Flexibility) - Trách nhiệm (Responsibility). ngành nghề thu hút số lượng sinh viên là khối văn phòng thuộc khu vực cơ quan, hành
Ngữ văn Trung là ngành học về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc. Sinh viên ngành chánh sự nghiệp, ngoại giao, kinh tế, công ty nước ngoài và các đơn vị khác trong nước có
Ngữ văn Trung trong 3 năm đầu tiên ngoài việc được trang bị kỹ năng ngôn ngữ (nghe – sử dụng tiếng Trung. Bên cạnh đó, đa số sinh viên của Khoa sau khi tốt nghiệp còn có thể
nói - đọc - viết) ở trình độ cao cấp của ngành tiếng Trung thông thường mà còn được làm công tác giảng dạy tại các trường Đại học - Cao đẳng hoặc Trung tâm ngoại ngữ.
cung cấp thêm kiến thức cơ bản về Ngôn ngữ Trung Quốc học, Văn hóa văn học Ngoài ra, do chương trình đào tạo của ngành Ngữ văn Trung chú trọng cả lĩnh vực
Trung Quốc, Tiếng Trung du lịch, thương mại ,kỹ năng biên phiên dịch, phương pháp nghiên cứu lẫn ứng dụng nên những sinh viên quan tâm đến lĩnh vực hàn lâm có thể công
giảng dạy ngoại ngữ. Chương trình học được định hướng tập trung vào hai khối kiến tác tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu thuộc các ngành Khoa học xã hội hoặc Giáo dục.
thức lý thuyết chính là Thực hành tiếng Trung và Văn hóa Văn học Trung Quốc nhưng Đặc biệt, do sinh viên đã được trang bị kiến thức cơ bản và chuyên sâu vững chắc, sinh
đồng thời có chú trọng đến các kỹ năng mềm, khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực viên có thể ứng dụng các kiến thức, các kỹ năng học tập đã được rèn luyện tại trường để tự
tiễn trong các ngành nghề đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay như Giảng dạy tiếng Trung, nghiên cứu. Nên sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể tiếp tục học lên chương trình Thạc sĩ
Biên dịch, Phiên dịch tiếng Trung và các công việc liên quan đến Quan hệ đối ngoại. và Tiến sĩ thuộc nhiều chuyên ngành của khối xã hội và nhân văn tại trường Đại học
Do vậy, chương trình ngành Ngữ văn Trung được thiết kế nhằm cung cấp đầy đủ kiến KHXH&NV hoặc tại Trung Quốc.
thức để sinh viên đáp ứng được cả hai yêu cầu về mặt nghiên cứu lý thuyết cũng như vận
dụng lý thuyết vào thực tiễn để sử dụng tiếng Trung một cách hiệu quả.
TIẾN TRÌNH HỌC TẬP DỰ KIẾN
NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4
Học kì 1 Học kì 3 Học kì 5 Học kì 7
Sinh hoạt đầu khóa - Định vị ngành học Nghe - nói tiếng TQ trung cấp 1 2.0 Nghe - nói tiếng TQ trung cấp 3 2.0 Chuyên đề Kỹ năng viết văn 3.0
Nghe - nói tiếng TQ sơ cấp 1 2.0 Ngữ pháp tiếng TQ trung cấp 1 3.0 Ngữ pháp tiếng TQ trung cấp 3 3.0 Kỹ năng đọc hiểu 2.0
Ngữ pháp tiếng TQ sơ cấp 1 3.0 Dịch tiếng TQ trung cấp 1 3.0 Nghe – nói tiếng TQ cao cấp 2.0 Giao tiếp trong kinh doanh 2.0
Dịch tiếng TQ sơ cấp 1 4.0 Tiếng Anh không chuyên 3 3.0 Dịch tiếng TQ trung cấp 3 3.0 Tiếng Hán thương mại XNK 3.0
Tiếng Anh không chuyên 1 3.0 Quán dụng ngữ thường dùng 3.0 THán hiện đại 1: ngữ âm - văn tự 2.0 NVT025 Kỹ năng phiên dịch 3.0
Định vị ngành học 2.0 Thực tập thực tế chuyên ngành 1 3.0 THán hiện đại 2: từ vựng - ngữ nghĩa 2.0 NVT048 Văn học Trung quốc 2.0
Chuyên đề Hán tự 2.0 DAI006 - Môi trường và phát triển 2.0 Tiếng Hán cổ đại 2.0 NVT044.1 Tiếng Hán vănphòng 3.0
NVT001 Chỉnh âm 2.0 DAI025 - Cơ sở văn hóa Việt nam 2.0 Kỹ năng đọc hiểu 2.0 Kỹ năng thuyết trình 1.0
DAI047 - Triết học Mác - Lênin 3.0 DAI017 - Tiến trình lịch sử Việt Nam 3.0 NVT041.2 Thực tập thực tế 3.0 Học kì 8
DAI015 - Thực hành văn bản TV 3.0 DAI050 Lịch sử ĐCS Việt Nam 2.0 Biên – phiên dịch thương mại 3.0
DAI025 - Pháp luật đại cương 3.0 Học kì 4 Tiếng Hán ngoại giao 2.0
Nghe - nói tiếng TQ trung cấp 2 2.0 Học kì 6 Thực tập thực tế chuyên ngành 2 3.0
Học kì 2 Ngữ pháp tiếng TQ trung cấp 2 3.0 Ngữ pháp tiếng TQ cao cấp 2.0 NVT013 Giáo học pháp 2.0
Nghe - nói tiếng TQ sơ cấp 2 2.0 Dịch tiếng TQ trung cấp 2 3.0 Dịch tiếng TQ cao cấp 2.0 NVT025 Kỹ năng biên dịch 3.0
Ngữ pháp tiếng TQ sơ cấp 2 3.0 Nghiên cứu khoa học 2.0 THán hiện đại 3: ngữ pháp 2.0
Dịch tiếng TQ sơ cấp 2 3.0 Tiếng Anh không chuyên 4 3.0 Viết thương mại 2.0 LƯU Ý: Sinh viên cần đăng ký tối thiểu 14 tín chỉ cho
mỗi học kỳ, 14 TC là số tín chỉ tối thiểu để SV có thể
Tiếng Anh không chuyên 2 3.0 DAI0 Ph.pháp nghiên cứu khoa học 2.0 Đất nước học 3.0 tham gia xét học bổng khuyến khích học tập. Đồng thời
DAI013 - Dẫn luận ngôn ngữ học 2.0 DAI005 - Thống kê cho khoa học xã hội02 DAI021 - Logic học đại cương 02 SV cần chọn lựa tín chỉ theo khả năng của mình và có
DAI048 - Kinh tế chính trị Mác-Lênin 2.0 DAI051 - Tư tưởng Hồ Chí Minh 02 DAI022 - Xã hội học đại cương 02 thể tham khảo ý kiến của CVHT và GVCN. SV cần
DAI049 - Chủ nghĩa xã hội khoa học 2.0 DAI024 - Nhân học đại cương 02 DAI016 - Lịch sử văn minh thế giới 03 hiểu rõ, lựa chọn số tín chỉ ít hơn có thể làm tăng chi phí
học tập và kéo dài thời gian tốt nghiệp; Ngược lại nếu
SV lựa chọn số tín chỉ quá nhiều trong một học kỳ sẽ
làm SV khó tiếp thu đầy đủ kiến thức và khó hoàn thành
tốt các môn học.

You might also like