Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Đại Số - Thầy Nhân
Bài Giảng Đại Số - Thầy Nhân
(LỚP 10T1)
HỌC KỲ I
10
ĐẠI SỐ
1 Mệnh đề 3
1 Mệnh đề là gì? 3
B Ví dụ giải toán 5
C Bài tập 5
TOÁN CHUYÊN
A Lý thuyết cần nắm 6
3 Phủ định của mệnh đề chứa lượng từ " với mọi" và lượng từ "tồn tại" 8
B Bài tập 8
3 Phương pháp chứng minh trực tiếp và gián tiếp (phương pháp phản chứng) 10
A Cơ sở lý thuyết 10
A Cơ sở lý thuyết 15
4 Tập hợp 17
1 Tập hợp 17
B Bài tập 20
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
CHƯƠNG 2 Bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn 27
A Cơ sở lý thuyết 27
B Bài tập 28
1 Định nghĩa 33
7 Hàm số hợp 35
A Cơ sở lý thuyết 36
2 Hàm số y = |ax + b| 37
3 Một tính chất đặc trưng của hàm số bậc nhất (phần mở rộng) 37
A Cơ sở lý thuyết 38
1 Định nghĩa 38
TOÁN CHUYÊN
4 Một vài lưu ý 40
B Bài tập 40
A Cơ sở lý thuyết 43
B Bài tập 43
1 Ánh xạ 53
1 Ánh xạ là gì? 53
4 Ánh xạ hợp 54
2 Luyện tập 56
4 Phương pháp sử dụng tính đơn ánh, toàn ánh, song ánh 61
3 Ôn tập chương I 66
A Cơ sở lý thuyết 66
2 Lớp hàm liên tục (phần tham khảo thêm đối với lớp 10) 68
2 Bài tập 74
6 Giải phương trình hàm bằng phương pháp sử dụng tính đơn ánh-toàn ánh-song ánh 75
A Cơ sở lý thuyết 79
5 Một số kỹ thuật căn bản trong áp dụng bất đẳng thức Cauchy 80
A BÀI TẬP 83
A Cơ sở lý thuyết 85
B Bài tập 86
TOÁN CHUYÊN
4 Một số kết quả 88
B Bài tập 89
A Cơ sở lý thuyết 91
B Bài tẬp 92
A Cơ sở lý thuyết 93
C Bài tập 95
A Cơ sở lý thuyết 96
B Bài tập 98
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
A Cơ sở lý thuyết 101
2 Phương trình, bất phương trình bậc nhất và bậc hai 102
A Cơ sở lý thuyết 102
A Cơ sở lý thuyết 107
TOÁN CHUYÊN
5 Bài tập tam thức bậc hai 109
A Cơ sở lý thuyết 111
1 Một số phép biến đổi tương đương phương trình chứa căn 111
2 Một số phép biến đổi tương đương bất phương trình chứa căn 112
3 Phương trình, bất phương trình chứa căn nâng cao 112
A Cơ sở lý thuyết 115
A Cơ sở lý thuyết 118
A Cơ sở lý thuyết 122
5 PHƯƠNG TRÌNH-HỆ PHƯƠNG TRÌNH GIẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 125
A Cơ sở lý thuyết 125
4 Hệ có tham số 131
TOÁN CHUYÊN
BÀI 1. MỆNH ĐỀ
Nguyễn Thành Nhân- Chuyên Hùng Vương- Bình Dương
1. Mệnh đề là gì?
Định nghĩa 1. Một mệnh đề lôgic (gọi tắt là mệnh đề)là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định
sai.
• Một câu khẳng định đúng gọi là một mệnh đề đúng.
• Một câu khẳng định sai gọi là một mệnh đề sai.
• Một mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai.
TOÁN CHUYÊN
VÍ DỤ 2. Lấy hai ví dụ khác nhau về các câu không phải là mệnh đề.
Lưu ý: Người ta gán cho mệnh đề đúng giá trị chân lý là 1, mệnh đề sai giá trị chân lý là 0.
VÍ DỤ 4. Cho P : "100 chia hết cho 5" và Q : "100 chia hết cho 2".
Khi đó mệnh đề P ∧ Q : "100 chia hết cho 10".
3
Các Bài Giảng 2023-2024 Đại Số 10 Chuyên
1 1 1
• Bảng chân trị: 1 0 1
0 1 1
0 0 0
• Diễn đạt mệnh đề kéo theo P ⇒ Q bằng một trong các cách:
+ "Nếu P thì Q "
+ "Vì P nên Q "
+ "P kéo theo Q "
+ "P là điều kiện đủ để có Q "
+ "Q là điều kiện cần để có P "
Chú ý 1.
• Mệnh đề P ⇒ Q có nghĩa rộng lớn, không bắt buộc các mệnh đề thành phần P và Q phải có liên quan với
nhau.
• Mệnh đề kéo theo P ⇒ Q đúng không bắt buộc các mệnh đề thành phần P và Q phải đúng.
VÍ DỤ 6. Cho mệnh đề kéo theo P ⇒ Q : "Nếu bạn chăm chỉ thì bạn học tốt". Hãy lập các mệnh đề đảo,
mệnh đề phản và mệnh đề phản đảo.
VÍ DỤ 7. Hãy lập bảng chân trị của hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P . Từ đó rút ra nhận xét về chân trị
của hai mệnh đề đó khi mà giá trị chân lý của các mệnh đề thành phần giống nhau.
VÍ DỤ 8. Cho mệnh đề P : "Tứ giác ABCD là hình chữ nhật" và Q : "Tứ giác ABCD là hình bình hành có một góc vuô
Lập mệnh đề P ⇔ Q .
TOÁN CHUYÊN
Định lí 1. Cho P , Q , R là các mệnh đề. Khi đó
B. VÍ DỤ GIẢI TOÁN
BÀI 1. Cho hai mệnh đề P và Q . Chứng minh rằng
1 P ⇒ Q = P ∨ Q. 2 Q ⇒ P = P ⇒ Q.
BÀI 2. Cho hai mệnh đề P và Q . Xét mệnh đề "P ⇒ Q ". Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào tương đương
với mệnh đề trên
1 P ∨ Q. 2 Q ⇒ P. 3 P ⇒ Q. 4 Q ⇒ P.
1 P = P ∨ ( P ∧ Q ). 2 P = P ∧ (P ∨ Q ).
P ⇔ Q = P ⇔ Q.
C. BÀI TẬP
• Mệnh đề chứa lượng từ " với mọi" đúng trong trường hợp nào? Sai trong trường hợp nào?
VÍ DỤ 2. Cho mệnh đề chứa biến :" Bình phương của mọi số nguyên tố lớn hơn 2 khi chia cho 3 đều có
số dư là 1 ".
1 Sử dụng lượng từ ∀ để viết lại mệnh đề trên.
VÍ DỤ 3. Xét mệnh đề chứa biến: "Bình phương của tổng ba số thực bất không lớn hơn ba lần tổng
bình phương của ba số thực đó ".
1 Sử dụng lượng từ ∀ để viết lại mệnh đề trên.
VÍ DỤ 4. Xét mệnh đề chứa biến: " Bình phương của mọi số chính phương thì chia hết cho 4 hoặc chia
cho 4 dư 1 ".
1 Sử dụng lượng từ ∀ để viết lại mệnh đề trên.
VÍ DỤ 5. Xét mệnh đề chứa biến: " Trung bình cộng của n số thực không âm không bé hơn trung bình
nhân của n số thực đó".
1 Sử dụng lượng từ ∀ để viết lại mệnh đề trên.
2 Viết lại mệnh đề trên bằng ký hiệu sử dụng lượng từ ∀ cho hai trường hợp n = 2 và n = 3.
VÍ DỤ 6. Xét mệnh đề chứa biến: " Hiệu lũy thừa bậc 7 của một số nguyên với số đó luôn chia hết cho
42 ".
3 Sử dụng kết quả trên, hãy chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có
¢7 ¡ ¢7 ¡ ¢7
(27 n + 5)7 + 10 + (10 n + 27)7 + 5 + (5 n + 10)7 + 27 chia hết cho 42.
¡
x n + yn = z z ,
TOÁN CHUYÊN
2 Định lý Fermat lớn đã chứng minh được chưa?
VÍ DỤ 9 (Chuyên Sư Phạm Hà Nội 2016). Chứng minh rằng biểu thức sau nhận giá trị nguyên dương
với mọi giá trị nguyên dương n:
·q p ¸q p
P= n2 + ( n + 1)2 + 2
( n − 1) + n 2 4 n2 + 2 − 2 4 n4 + 1.
được ký hiệu là
"∃ x ∈ X , P ( x)" hoặc "∃ x ∈ X : P ( x)".
• Mệnh đề chứa lượng từ " tồn tại" đúng trong trường hợp nào? Sai trong trường hơp nào?
VÍ DỤ 11. Cho mệnh đề chứa biến: "Tồn tại một số nguyên mà lũy thừa bậc 2019 của nó bằng chính
nó."
1 Sử dụng lượng từ ∃ để viết lại mệnh đề trên.
c) Lượng từ "với mọi" và lượng từ "tồn tại" cho trường hợp nhiều biến
Ta gặp các mệnh đề có dạng
VÍ DỤ 12 (Chuyên KHTN Hà Nội 2017). Với a, b là các số dương thỏa mãn ab + a + b = 1, chứng minh
rằng
a b 1 + ab
+ =p .
1 + a2 1 + b 2 2(1 + a2 )(1 + b2 )
3. Phủ định của mệnh đề chứa lượng từ " với mọi" và lượng từ "tồn tại"
Cho mệnh đề chứa biến P ( x) với x ∈ X . Khi đó
B. BÀI TẬP
BÀI 1. Cho a, b, c là các số nguyên. Chứng minh rằng
BÀI 2. Cho các số thực a, b, c thỏa mãn a + b + c = 0. Chứng minh đẳng thức
¢2
a2 + b 2 + c 2 = 2 a4 + b 4 + c 4 .
¡ ¡ ¢
BÀI 3. Cho các số thực a, b, c thỏa mãn đồng thời hai đẳng thức sau
i) (a + b) ( b + c) ( c + a) = abc.
ii) a3 + b3 c3 + b3 a3 + c3 = a3 b3 c3 .
¡ ¢¡ ¢¡ ¢
BÀI 6. Cho hai số nguyên a, b thỏa mãn a2 + b2 + 1 = 2(ab + a + b). Chứng minh a và b là hai số chính phương
liên tiếp.
BÀI 7. Cho a, b, c là các số nguyên. Chứng minh rằng
BÀI 8. Cho p là số nguyên tố có dạng 4 k + 3 ( k ∈ N). Giả sử x, y là các số nguyên thỏa mãn x2 + y2 chia hết cho
p. Chứng minh x và y đều chia hết cho p.
BÀI 9. Chứng minh rằng các số n(n + 1) và n(n + 2) không thể là các số chính phương với mọi số nguyên dương
n.
1 1
BÀI 10. Giả sử có x ∈ R sao cho x + ∈ Z. Chứng minh x n + n ∈ Z, ∀ n ∈ N∗ .
x x
BÀI 11.
( a + b )2
1 Cho biểu thức M = , với a, b là hai số nguyên dương phân biệt. Chứng minh rằng M
a3 + ab2 − a2 b − b3
không thể nhận giá trị nguyên.
2 Cho a, b là hai số nguyên dương, đặt A = (a + b)2 − 2a2 , B = (a + b)2 − 2 b2 . Chứng minh rằng A và B không
đồng thời là số chính phương.
BÀI 12. Cho ba số nguyên dương a, b, c thỏa mãn a3 + b3 + c3 chia hết cho 14. Chứng minh abc cũng chia hết
cho 14.
TOÁN CHUYÊN
BÀI 3. ÁP DỤNG MỆNH ĐỀ VÀO SUY LUẬN TOÁN HỌC
Nguyễn Thành Nhân- Chuyên Hùng Vương- Bình Dương
Với trường hợp nhiều biến ta có thể phát biểu tương tự.
∀ x ∈ X , P ( x) ⇔ Q ( x) (3).
3. Phương pháp chứng minh trực tiếp và gián tiếp (phương pháp phản chứng)
Ta xét tình huống cụ thể cần chứng minh định lý
∀ x ∈ X , P ( x) ⇒ Q ( x) (4)
• Chứng minh định lý (4) tức là ta dùng suy luận toán học để chỉ ra (4) là mệnh đề đúng.
∃ x ∈ X , P ( x) ⇒ Q ( x) (5)
∃ x ∈ X , P ( x) ∧ Q ( x) (6)
+ Dùng suy luận toán học để chỉ ra mâu thuẫn. Dẫn đến (6) sai. Do đó (4) đúng.
VÍ DỤ 1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên n > 1 thì n có một ược nguyên tố.
VÍ DỤ 3. Chứng minh rằng P (a) = a5 + 4a3 + 3a và Q (a) = a4 + 3a2 + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau với
mọi số nguyên a.
VÍ DỤ 4. Cho p là một số nguyên tố. Chứng minh rằng mọi ước nguyên tố của 2 p − 1 đều lớn hơn p.
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Phương pháp quy nạp toán học
Ta chia phương pháp quy nạp ra làm hai trường hợp
1 Quy nạp thông thường
Đặt vấn đề cần chứng minh định lý
∀ n ∈ N∗ , P ( n) (7)
Ta chứng minh định lý bằng phương pháp quy nạp toán học như sau
• Bước 1 (Bước cơ sở): Chỉ ra P (1) là mệnh đề đúng.
• Bước 2 (Bước quy nạp): Giả sử mệnh đề đúng với n = k ( k ≥ 1), ta cần chứng minh mệnh đề cũng
đúng khi n = k + 1.
Theo nguyên lý quy nạp, mệnh đề đúng với mọi n ∈ N∗ .
Nhận xét 1. Ta cũng gặp những định lý có dạng
∀ n ∈ N∗ , n ≥ a, P ( n) (8)
Nhận xét 2. Ta có thể chứng minh được bài toán tổng quát sau đây, và sử dụng nó để giải một cách dễ dàng
các bài toán đặt ra ở dưới đây:
Gọi x1 , x2 là các nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ̸= 0). Đặt S n = x1n + x2n (n ∈ N∗ . Khi đó ta có
TOÁN CHUYÊN
hệ thức
aS n+2 + bS n+1 + cS n = 0, ∀ n ∈ N∗ .
Bài toán được chứng minh khá đơn giản dựa vào định lý Viète và quy nạp mạnh.
n5 n4 n3 n
S ( n) = + + −
5 2 3 30
Dung khai triển Newton và biến đổi ta được điều cần chứng minh
VÍ DỤ 4. Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình x2 − 27 x + 14 = 0. Đặt S n = x1n + x2n . Chứng minh rằng
với mọi số nguyên dương n thì S n là một số nguyên và S n không chia hết cho 715 với mọi n ∈ N∗ .
VÍ DỤ 5. Chứng minh rằng với mọi số nguyên a, b và số nguyên không âm c thì biểu thức S n =
p p
(a + b c)n + (a − b c)n là số nguyên với mọi số tự nhiên n.
t2 − 2at + a2 − b2 c = 0.
Hệ thức cuối cùng với nguyên lý quy nạp mạnh cho ta kết quả bài toán.
BÀI TẬP
BÀI 2. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 2, ta có bất đẳng thức
1 1 1 1 1
+ +···+ + < 2− .
12 22 ( n − 1)2 n2 n
BÀI 3. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 2, ta có bất đẳng thức
1 1 1 1 p
p + p +···+ p + p < n.
1 2 n−1 n
BÀI 4. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ̸= 0, ta có bất đẳng thức
1 1 1 n
1+ + +···+ n > .
2 3 2 −1 2
BÀI 5. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có bất đẳng thức
1 3 5 2n − 1 1
· · ··· <p .
2 4 6 2n 3n + 1
BÀI 6. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có bất đẳng thức
1 1 1 1
+ + +···+ > 1.
n+1 n+2 n+3 n + 2n + 1
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
BÀI 7. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có bất đẳng thức
1 1 1 1 7
+ + +···+ < .
n+1 n+2 n+3 2 n 10
BÀI 8. Chứng minh rằng n 2n2 + 7 chia hết cho 3 với mọi số nguyên dương n.
¡ ¢
BÀI 9. Chứng minh rằng 4n + 15n − 1 chia hết cho 9 với mọi số nguyên dương n.
BÀI 10. Chứng minh rằng 52n + 7 chia hết cho 8 với mọi số nguyên dương n.
BÀI 11. Chứng minh rằng 7 · 22n−2 + 32n−1 chia hết cho 5 với mọi số nguyên dương n.
BÀI 12. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 1, ta có
n( n + 1)( n + 2)
1 · 2 + 2 · 3 + · · · + n( n + 1) = .
3
( n + 1)( n + 2) · · · ( n + n) = 2n · 1 · 3 · 5 · · · (2 n − 1).
n5 n4 n3 n
S ( n) = + + −
5 2 3 30
là một số nguyên.
BÀI 17. Cho n (n ∈ N∗ ) đường thẳng nằm trong cùng một mặt phẳng và ở vị trí tổng quát (tức là không có hai
đường thẳng nào song song và không có ba đường thẳng nào đồng quy). Chứng minh rằng n đường thẳng
n2 + n + 2
này chia mặt phẳng thành miền.
2
BÀI 18. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta có đẳng thức
1 + 5 + 9 + · · · + (4 n − 3) = n(2 n − 1).
BÀI 19. Chứng minh rằng với mọi n ∈ N∗ , ta có n3 + 2n chia hết cho 3.
• Bước 2: Giả thiết P ( k) đúng với mỗi số nguyên dương k thỏa a ≤ k ≤ n. Ta phải chứng minh P ( n + 1) là
mệnh đề đúng.
Theo nguyên lý quy nạp toán học ta có mệnh đề đúng với mọi số nguyên dương n ≥ a.
TOÁN CHUYÊN
BÀI 21. Gọi x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình x2 − 27 x + 14 = 0. Đặt S n = x1n + x2n (n ∈ N∗ ). Chứng minh rằng
với mọi số nguyên dương n thì S n là một số nguyên và S n không chia hết cho 715 với mọi n ∈ N∗ .
BÀI 22. Chứng minh rằng với n ∈ N∗ , ta có
n( n + 1)
1+2+···+ n = .
2
1 · 1! + 2 · 2! + · · · + n · n! = ( n + 1)! − 1.
n2 ( n + 1)2
BÀI 27. Chứng minh rằng với n ∈ N∗ , ta có 13 + 23 + · · · + n3 = .
4
(
u 1 = 2; u 2 = 3
BÀI 28. Cho dãy (u n ) được xác định . Chứng minh rằng u n = 2n−1 + 1 với mọi
u n = 3 u n−1 − 2 u n−2 , n = 3, 4, . . .
n ∈ N∗ .
BÀI 29. Chứng minh rằng với n ∈ N∗ , ta có
n( n + 1)( n + 2)( n + 3)
1 · 2 · 3 + 2 · 3 · 4 + · · · + n( n + 1)( n + 2) = .
4
( n + 1)( n + 2) · · · ( n + n) = 2n · 1 · 3 · 5 · · · (2 n − 1).
BÀI 31. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ≥ 2 và | x| < 1 thì bất đẳng thức
luôn đúng.
BÀI 32. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta có S (n) = 32n+1 + 40n − 67 chia hết cho 64.
BÀI 33. Chứng minh rằng với n ∈ N∗ và x ̸= k2π, k ∈ Z, ta có
n+1
sin x nx
sin x + sin 2 x + · · · + sin nx = 2
x · sin 2 .
sin
2
(
u 1 = 1; u 2 = 2 n2 − n + 2
BÀI 34. Cho dãy (u n ) được xác định . Chứng minh rằng u n = với
u n = 2 u n−1 − u n−2 + 1, n = 3, 4, . . . 2
mọi n ∈ N∗ .
BÀI 35. Cho n (n ∈ N∗ ) đường thẳng nằm trong cùng một mặt phẳng và ở vị trí tổng quát (tức là không có hai
đường thẳng nào song song và không có ba đường thẳng nào đồng quy). Chứng minh rằng n đường thẳng
n2 + n + 2
này chia mặt phẳng thành miền.
2
BÀI 36. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta có
n5 n4 n3 n
S ( n) = + + −
5 2 3 30
là một số nguyên.
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
BÀI 37. Cho n là số nguyên dương 0 < x1 ≤ x2 ≤ . . . ≤ xn . Chứng minh rằng với mọi n ≥ 3 ta có
x1 x2 xn−1 xn x2 x3 xn x1
+ +···+ + ≥ + +···+ + .
x2 x3 xn x1 x1 x2 xn−1 xn
3 7 n2 + n + 1
· ¸
+ +...+ = n.
1·2 2·3 n( n + 1)
1 3 2n − 1 n2
BÀI 40. Chứng minh rằng + + · · · + = với mọi n nguyên dương.
4 + 14 4 + 34 4 + (2 n − 1)4 4 n2 + 1
BÀI 41. Với mỗi số thực a ta gọi phần nguyên của a là số nguyên lớn nhất không vượt quá a và kí hiệu là [a].
·r ¸2
3 1 1
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, biểu thức n + n− + không biểu diễn được dưới dạng
27 3
lập phương của một số nguyên dương.
BÀI 42. Cho x, y là các số nguyên lớn hơn 1 sao cho 4 x2 y2 − 7 x + 7 y là số chính phương. Chứng minh x = y.
BÀI 43. Tìm số tự nhiên n để n + 5 và n + 30 đều là số chính phương (số chính phương là bình phương của
một số nguyên).
BÀI 44. Ký hiệu tập hợp S gồm 2015 điểm phân biệt trên một mặt phẳng. Giả sử tất cả các điểm của S không
cùng nằm trên một đường thẳng. Chứng minh có ít nhất 2015 đường thẳng phân biệt mà mỗi đường thẳng
đi qua ít nhất 2 điểm của S .
x2 − 1 y2 − 1
BÀI 45. Với x, y là các số nguyên thỏa mãn đẳng thức = . Chứng minh rằng x2 − y2 chia hết cho
2 3
40.
BÀI 46. Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên x, y thỏa mãn đẳng thức:
12 x2 + 26 x y + 15 y2 = 4617.
p( p − 1) = q( q2 − 1). (*)
1 Chứng minh rằng tồn tại số nguyên dương k sao cho p − 1 = kq, q2 − 1 = k p.
BÀI 48. Trên mặt phẳng cho hai điểm P,Q phân biệt. Xét 10 đường thẳng nằm trong mặt phẳng trên thỏa
mãn các tính chất sau:
a) Không có hai đường thẳng nào song song hoặc trùng nhau.
b) Mỗi đường thẳng đi qua P hoặc Q , không có đường thẳng nào đi qua cả P và Q . Hỏi 10 đường thẳng
trên có thể chia mặt phẳng thành tối đa bao nhiêu miền? Hãy giải thích.
BÀI 49. Giả sử m và n là những số nguyên dương với n > 1. Đặt S = m2 n2 − 4 m + 4n. Chứng minh rằng
BÀI 50. Cho hai số hữu tỷ a và b thỏa mãn đẳng thức: a3 b + ab3 + 2a2 b2 + 2a + 2 b + 1 = 0.
Chứng minh rằng 1 − ab là bình phương của một số hữu tỉ.
BÀI 51. Cho 5 số nguyên dương phân biệt sao cho mỗi số dương trong chúng không có ước số nguyên nào
khác 2 và 3. Chứng minh rằng trong 5 số đó tồn tại 2 số mà tích của chúng là một số chính phương.
BÀI 52. Cho đa thức
P ( x) = m 1 x2 + n 1 x + k 1 , Q ( x) = m 2 x2 + n 2 x + k 2 , R ( x) = m 3 x2 + n 3 x + k 3
với m i , n i , k i là các số thực và m i > 0, i = 1, 2, 3. Giả sử phương trình P ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt a 1 , a 2 ,
phương trình Q ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt b1 , b2 , phương trình R ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt c 1 , c 2
thoả mãn
TOÁN CHUYÊN
P ( c 1 ) + Q ( c 2 ) = P ( c 2 ) + Q ( c 2 ),
P ( b 1 ) + R ( b 1 ) = P ( b 2 ) + R ( b 2 ),
Q (a 1 ) + R (a 1 ) = Q (a 2 ) + R (a 2 ).
Chứng minh: a 1 + a 2 = b1 + b2 = c 1 + c 2 .
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
∀ x ∈ X , P ( x) ⇒ Q ( x) (4)
∃ x ∈ X , P ( x) ⇒ Q ( x) (5)
∃ x ∈ X , P ( x) ∧ Q ( x) (6)
VÍ DỤ 1. Chứng minh rằng với mọi số nguyên n > 1 thì n có một ược nguyên tố.
VÍ DỤ 3. Chứng minh rằng P (a) = a5 + 4a3 + 3a và Q (a) = a4 + 3a2 + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau với
mọi số nguyên a.
VÍ DỤ 4. Cho p là một số nguyên tố. Chứng minh rằng mọi ước nguyên tố của 2 p − 1 đều lớn hơn p.
a) Không có hai đường thẳng nào song song hoặc trùng nhau.
b) Mỗi đường thẳng đi qua P hoặc Q , không có đường thẳng nào đi qua cả P và Q . Hỏi 10 đường thẳng
trên có thể chia mặt phẳng thành tối đa bao nhiêu miền? Hãy giải thích.
BÀI 2. Giả sử m và n là những số nguyên dương với n > 1. Đặt S = m2 n2 − 4 m + 4n. Chứng minh rằng
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
BÀI 3. Cho hai số hữu tỷ a và b thỏa mãn đẳng thức: a3 b + ab3 + 2a2 b2 + 2a + 2 b + 1 = 0.
Chứng minh rằng 1 − ab là bình phương của một số hữu tỉ.
BÀI 4. Cho 5 số nguyên dương phân biệt sao cho mỗi số dương trong chúng không có ước số nguyên nào khác
2 và 3. Chứng minh rằng trong 5 số đó tồn tại 2 số mà tích của chúng là một số chính phương.
BÀI 5. Cho đa thức
P ( x) = m 1 x2 + n 1 x + k 1 , Q ( x) = m 2 x2 + n 2 x + k 2 , R ( x) = m 3 x2 + n 3 x + k 3
với m i , n i , k i là các số thực và m i > 0, i = 1, 2, 3. Giả sử phương trình P ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt a 1 , a 2 ,
phương trình Q ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt b1 , b2 , phương trình R ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt c 1 , c 2
thoả mãn
P ( c 1 ) + Q ( c 2 ) = P ( c 2 ) + Q ( c 2 ),
P ( b 1 ) + R ( b 1 ) = P ( b 2 ) + R ( b 2 ),
Q (a 1 ) + R (a 1 ) = Q (a 2 ) + R (a 2 ).
Chứng minh: a 1 + a 2 = b1 + b2 = c 1 + c 2 .
a2 b2 c2 d2 a+b+c+d
+ + + ≥ .
b+c+d c+d+a d+a+b a+b+c 3
BÀI 13. Chứng minh rằng mọi số chính phương thì chia hết cho 3 hoặc chia 3 dư 1.
BÀI 14. Chứng minh rằng nếu hai số nguyên có hiệu chia hết cho 2021 thì hiệu các lập phương của chúng
cũng chia hết cho 2021.
BÀI 15. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có
1 1 1 p
p +p p +···+ p p = n − 1.
2+1 3+ 2 n+ n−1
BÀI 16. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có
1 1 1 n
+ +···+ = .
1·3 3·5 (2 n − 1) · (2 n + 1) 2 n + 1
BÀI 17. Thầy Nhân viết các số nguyên 1, 2, 3, . . . , 2021, 2022 lên bảng. Thầy Nhân xoá đi 1010 số bất kì trên
bảng. Chứng minh rằng trong các số còn lại trên bảng luôn tìm được
1 3 số có tổng các bình phương là hợp số.
TOÁN CHUYÊN
BÀI 21. Chứng minh rằng với x là số nguyên bất kỳ thì 25 x + 1 không thể viết được dưới dang tích hai số
nguyên liên tiếp.
BÀI 22. Có 10 bạn học sinh tham gia thi đấu bóng bàn. Hai bạn bất kì đều phải đấu với nhau một trận, bạn
nào cũng phải gặp 9 đối thủ của mình và không có trận đấu hòa. Chứng minh rằng có thể xếp 10 bạn này
thành một hàng dọc sao cho bạn đứng trước thắng bạn đứng kề sau.
BÀI 23. Thầy giáo viết lên bảng các số tự nhiên 1, 2, . . . , n theo thứ tự đó từ trái sang phải và yêu cầu An đặt
vào trước mỗi số một dấu (+) hoặc dấu (-) để thu được một tổng có kết quả bằng 0.
1 Khi n = 2021, chứng minh rằng An không thể hoàn thành được yêu cầu của thầy giáo.
2 Hãy xác định tất cả các số tự nhiên n sao cho với mỗi n đó, An có thể thực hiện được yêu cầu thầy giáo
đề ra.
BÀI 24. Cho p 1 , p 2 , ..., p 12 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh p21 + p22 + ... + p212 chia hết cho 12.
BÀI 25. Trong mặt phẳng Ox y, điểm X được gọi là điểm "đẹp" nếu hoành độ và tung độ của X đều là các số
hữu tỷ. Chứng minh rằng nếu tam giác ABC đều thì một trong ba điểm A , B, C có ít nhất một điểm không
là điểm đẹp.
BÀI 26. Giả sử n là số tự nhiên thỏa mãn điều kiện n (n + 1) + 7 không chia hết cho 7. Chứng minh rằng
4 n2 − 5 n − 1 không là số chính phương.
2 Chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử, lúc đó ta viết
A = { x ∈ X | x có tính chất P }.
a. Khoảng
¡ ¢
(a; b) = { x ∈ R|a < x < b}
a b
¡
(a; +∞) = { x ∈ R|a < x}
a
¢
(−∞; b) = { x ∈ R| x < b}
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
a b
c. Nửa khoảng
£ ¢
[a; b) = { x ∈ R|a ≤ x < b}
a b
¡ ¤
(a; b] = { x ∈ R|a < x ≤ b}
a b
£
[a; +∞) = { x ∈ R|a ≤ x}
a
¤
(−∞; b) = { x ∈ R| x ≤ b}
b
Chú ý. Kí hiệu +∞ đọc là dương vô cực (hoặc dương vô cùng), kí hiệu −∞ đọc là âm vô cực (hoặc âm vô
cùng).
d) Tập con
Định nghĩa 2. Tập A được gọi là tập con của tập B nếu mỗi phần tử của tập A đều là một phần tử của tập B.
Ký hiệu: A ⊂ B. Ta có
A ⊂ B ⇔ (∀ x : x ∈ A ⇒ x ∈ B) (2)
1 A ⊂ A, ∀ A . 2 ∅ ⊂ A, ∀ A . 3 A ⊂ B, B ⊂ C ⇒ A ⊂ C .
e) Biểu đồ Venn
Dùng một đường cong khép kín để biểu diễn một tập hợp.
TOÁN CHUYÊN
b) Phép giao
Định nghĩa 4. Cho hai tập hợp A và B. Giao của A và B là tập hợp bao gồm tất cả các phần tử vừa thuộc A
vừa thuộc B. Ký hiệu A ∩ B.
Ta có
A ∩ B = { x | ( x ∈ A ) ∧ ( x ∈ B )} (4)
Định nghĩa mở rộng tự nhiên cho giao của n (n ≥ 3) tập hợp.
2 | A ∪ B ∪ C | = | A | + | B | + | C | − | A ∩ B | − | B ∩ C | − | A ∩ C | + | A ∩ B ∩ C |.
B. BÀI TẬP
BÀI 1. Lấy một số ví dụ đơn giản về tập hợp.
BÀI 2. Cho tập A có n phần tử. Tính số tập con của tập A (kể cả tập rỗng).
BÀI 3 (Công thức bao hàm loại trừ). Cho A , B lần lượt có a và b phần tử. Biết số phần tử chung của A và B
là c. Tính số phần tử của tập A ∪ B.
Hãy mở rộng bài toán cho trường hợp ba tập hợp, mỗi tập có hữu hạn phần tử.
BÀI 4. Với mỗi tập X ta gọi P ( X ) là tập tất cả các tập con của X . Chứng minh rằng
A ⊂ B ⇔ P ( A ) ⊂ P ( B ).
BÀI 5. Cho các tập A 1 , A 2 , . . . , A n sao cho A i ̸= A j , ∀ i ̸= j . Chứng minh rằng có ít nhất một tập A i không chứa
tập nào trong các tập còn lại.
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
BÀI 6. Cho tập hợp S ⊂ R thỏa mãn các tính chất sau đây
p p
1 S ⊃ Z; 2 2 + 3 ∈ S; 3 ∀ x, y ∈ S : x + y ∈ S, x y ∈ S .
1
Chứng minh rằng p p ∈ S.
2+ 3
BÀI 7. Ba số a, b, c theo thứ tự lập thành một cấp số cộng nếu b − a = c − b.
Cho tập X = {1; 2; . . . ; 9}. Chia tập X thành hai tập con rời nhau A và B ( A và B không có phần tử chung).
Chứng minh rằng với mọi cách chia, luôn tồn tại một tập chứa ba số lập thành một cấp số cộng.
Nhận xét 3. Để dễ nhận ra sự có mặt của các phần tử đã xuất hiện trong các tập theo tiến trình lập luận, ta
nên chia ra hai cột A , B khi lập luận.
BÀI 8. Cho tập X = {1; 2; . . . ; 15} và M là tập con của X sao cho tích của ba phần tử khác nhau bất kỳ của M
đều không là số chính phương.
1 Hãy chỉ ra tập M gồm 10 phần tử. 2 Hãy xác định số phần tử lớn nhất của M .
BÀI 9. Cho tập X = {1; 2; . . . ; 2019} và hai tập con A , B của X có tổng số phần tử lớn hơn 2020. Chứng minh
rằng tồn tại ít nhất một phần tử của A và một phần tử của B có tổng bằng 2020.
BÀI 10. Cho A và B là các tập hợp khác rỗng và có hữu hạn phần tử. Biết rằng số phần tử nằm trong cả A
và B bằng một phần ba số phần tử của A và hợp của A và B gồm 9 phần tử. Tìm số phần tử của mỗi tập.
BÀI 11. Cho tập hữu hạn X . Ta chọn ra 50 tập con A 1 , A 2 , . . . , A 50 , mỗi tập đều chứa quá nửa số phần tử của X .
Chứng minh rằng, tồn tại tập con A của X sao cho số phần tử của A không vượt quá 5 và A ∩ A i ̸= ∅, ∀ i = 1, 50.
BÀI 12. Cho a, b là các số nguyên dương sao cho a + b là một số lẻ. Chia tập các số nguyên dương N∗ thành
hai tập rời nhau A và B. Chứng minh rằng luôn tồn tại hai phần tử x, y thuộc cùng một tập sao cho
| x − y| ∈ {a; b}.
2 Với mọi x ∈ A , x không phải là phần tử nhỏ nhất thì tồn tại a b c ∈ A (không nhất thiết phân biệt) sao
cho x = a + b + c.
Chứng minh rằng tất cả các phần tử của A đều chia hết cho 4.
BÀI 15 (Mỹ 1989). Giả sử S là tập con của {1, 2, . . . , 2005} có tính chất hiệu của hai phần tử bất kỳ của S đều
khác 4 và 7. Hãy tìm số phần tử lớn nhất có thể có của S .
BÀI 16 (Chuyên ĐHSP Hà Nội 2014). Có bao nhiêu tâp con A của tập hợp {1, 2, 3, . . . , 2014} thỏa mãn : A có ít
y2
nhất hai phần tử và nếu x ∈ A , y ∈ A , x > y thì ∈ A.
x− y
BÀI 17. Cho tập hợp A gồm 31 phần tử và dãy gồm m tập con của A thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau
i) Mỗi tập thuộc dãy có ít nhất hai phần tử
ii) Nếu hai tập thuộc dãy có chung nhau ít nhất hai phần tử thì số phần tử của hai tập này khác nhau.
Chứng minh rằng m ≤ 900.
BÀI 18.
Số nguyên a được gọi là số "đẹp" nếu với mọi cách sắp xếp theo thứ tự tùy ý của 100 số 1, 2, 3,. . . , 100
luôn tồn tại 10 số liên tiếp có tổng không nhỏ hơn a. Tìm số đẹp lớn nhất.
BÀI 19. Tìm hợp số nguyên dương n sao cho tồn tại một cách sắp xếp các số 1, 2, . . . , n thành a 1 , a 2 , . . . , a n mà
khi chia các số a 1 , a 1 a 2 , a 1 a 2 a 3 , . . . , a 1 a 2 . . . a n cho n ta được các số dư đôi một khác nhau.
BÀI 20. Cho n là số nguyên dương, n ≥ 5. Xét một đa giác lồi n cạnh. Người ta muốn kẻ một số đường chéo
của đa giác mà các đường chéo này chia đa giác đã cho thành đúng k miền, mỗi miền là một ngũ giác lồi (
hai miền bất kỳ không có điểm trong chung).
a. Chứng minh rằng ta có thể thực hiện được với n = 2018, k = 672.
b. Với n = 2017, k = 672 ta có thể thực hiện được không? Hãy giải thích.
BÀI 21. Gọi M là tập hợp tất cả 4039 số nguyên liên tiếp từ -2019 đến 2019. Chứng minh rằng trong 2021 số
TOÁN CHUYÊN
đôi một phân biệt được chọn bất kì từ tập M luôn tồn tại 3 số đôi một phân biệt có tổng bằng 0.
BÀI 22.
Gọi M là tập hợp tất cả 4039 số nguyên liên tiếp từ -2019 đến 2019. Chứng minh rằng trong 2021 số đôi một
phân biệt được chọn bất kì từ tập M luôn tồn tại 3 số đôi một phân biệt có tổng bằng 0.
p 1
BÀI 23. Trên một bảng đen ta viết ba số 2, 2, p . Ta bắt đầu thực hiện một trò chơi như sau: Mỗi lần chơi
2
a+b
ta xóa hai số nào đó trong ba số trên bảng, giả sử là a và b, rồi viết vào hai vị trí vừa xóa hai số mới là p
2
|a − b|
và p , đồng thời giữ nguyên số còn lại. Như vậy sau mỗi lần chơi trên bảng luôn có ba số. Chứng minh
2
1 p p
rằng dù ta có chơi bao nhiêu lần đi chăng nữa thì trên bảng không thể có đồng thời ba số p ; 2; 1 + 2.
2 2
BÀI 24. Cho a 1 , a 2 , · · · , a 11 là các số nguyên dương lớn hơn hoặc bằng 2, đôi một khác nhau và thỏa mãn
a 1 + a 2 + · · · + a 11 = 407. Tồn tại hay không số nguyên dương n sao cho tổng các số dư của các phép chia n cho
22 số a 1 , a 2 , · · · , a 11 , 4a 1 , 4a 2 , · · · , 4a 11 bằng 2012.
BÀI 25. Có bao nhiêu tập hợp con A của tập hợp {1; 2; 3; 4; . . . ; 2014} thỏa mãn điều kiện A có ít nhất hai phần
y2
tử và nếu x ∈ A, y ∈ A, x > y, thì ∈ A.
x− y
BÀI 26. Cho S là tập hợp các số nguyên dương n có dạng n = x2 + 3 y2 trong đó x, y là các số nguyên. Chứng
minh rằng:
1 Nếu a, b ∈ S thì ab ∈ S .
N
2 Nếu N ∈ S và N chẵn thì N chia hết cho 4 và 4 ∈ S.
BÀI 27. Giả sử mỗi điểm của mặt phẳng được tô bởi một trong ba màu: xanh, đỏ, vàng. Chứng minh rằng
tồn tại ba điểm cùng màu là ba đỉnh của một tam giác cân.
BÀI 28. Có 45 người tham gia một cuộc họp. Quan sát sự quen nhau giữa họ, người ta thấy rằng: nếu hai
người có số người quen bằng nhau thì lại không quen nhau. Gọi S là số cặp người quen nhau trong một cuộc
họp (cặp người quen nhau không kể thứ tự sắp xếp giữa hai người trong cặp).
1 Xây dựng ví dụ để S = 870.
BÀI 30. Cho tập hợp A gồm 2022 số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2022. Tìm một số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho
mọi tập hợp con gồm n phần tử của A đều chứa 3 phần tử là các số đôi một nguyên tố cùng nhau.
BÀI 31. Trên bàn có n viên kẹo. Hai bạn An và Bình cùng chơi một trò chơi như sau: Hai bạn luân phiên lấy
kẹo trên bàn, mỗi lần chỉ lấy 1, 2, 3, 4 hoặc 5 viên kẹo và phải lấy số viên kẹo khác với số viên kẹo của bạn
còn lại vừa lấy ngay trước đó. Bạn đầu tiên không thể thực hiện được lượt chơi của mình là người thua cuộc.
Nếu An là người đi trước lấy kẹo.
1 Với n = 7, hãy chỉ ra chiến thuật chơi của bạn Bình khiến bạn An là người thua cuộc.
2 Với n = 22, hãy chỉ ra chiến thuật chơi của bạn An khiến bạn Bình là người thua cuộc.
BÀI 32. Cho tập A = {1, 2, 3, . . . , 2021}. Tìm số nguyên dương k lớn nhất (k > 2) sao cho ta có thể chọn được k số
phân biệt từ tập A mà tổng của hai số phân biệt bất kỳ trong k số được chọn không chia hết cho hiệu của
chúng.
BÀI 1. Để phục vụ cho một hội nghị quốc tế, ban tổ chức huy động 35 người phiên dịch tiếng Anh, 30 người
phiên dịch tiếng Pháp, trong đó có 16 người phiên dịch được cả hai thứ tiếng Anh, và Pháp. Hãy trả lời các
câu hỏi sau:
1 Ban tổ chức đã huy động bao nhiêu người phiên dịch cho hội nghị đó?
BÀI 2. Trong một khoảng thời gian nhất định tại một địa phương, Đài khí tượng thủy văn đã thống kê được:
Số ngày có mưa: 10 ngày; số ngày có gió to: 8 ngày; số ngày lạnh: 6 ngày; số ngày có mưa và gió to: 5 ngày;
số ngày mưa và lạnh: 4 ngày; số ngày lạnh và có gió to: 3 ngày; số ngày có mưa, lạnh và có gió to: 1 ngày.
Hỏi trong khoảng thời gian đó, địa phương trên có bao nhiêu ngày có thời tiết xấu (có mưa hoặc gió to hoặc
lạnh)?
BÀI 3. Cho 2 tập khác rỗng A = (m − 1; 4]; B = (−2; 2 m + 2), m ∈ R. Tìm tất cả các giá trị thực của m để A ⊂ B.
BÀI 4. Cho tập A = (−∞; 1), B = { x ∈ R | x2 − 3 x − m + 9 = 0}. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để A ∩ B ̸= ∅.
BÀI 5. Cho A = {0; 2; 4; 6; 8}, B = {0; 3; 6; 9}, E = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 9}. Xác định các tập hợp A ∩ B, A ∪ B, A \ B, C E B.
BÀI 6. Cho các tập hợp A = (−∞; 2), B = (−3; +∞), C = (1; 4). Tìm ( A ∩ B) ∪ C .
BÀI 7. Cho hai tập hợp A = (−∞; 3] và B = (−1; 4]. Tìm A ∩ B, A ∪ B, CR A , A \ B.
BÀI 8. 1 Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau và nêu mệnh đề phủ định
P ( x) : “∃ x ∈ N, x2 = 2 x + 3”
Q ( x) : “∀ x ∈ Z, x + 1 > 0”.
2 Cho mệnh đề A : “Nếu một tam giác có một góc bằng 60◦ thì tam giác đó đều ”.
Xét tính đúng sai của mệnh A và nêu điều kiện cần, điều kiện đủ.
3 Xét tính đúng sai của mệnh đề B: “Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi hai tam giác đó có chu vi
bằng nhau ”.
BÀI 9. 1 Cho hai tập hợp
A = { x ∈ Z, | x − 1| < 3}
B = x ∈ Q, x2 − 9 (2 x − 1) = 0
© ¡ ¢ ª
Liệt kê phần tử của các tập hợp trên. Tìm phần tử các tập hợp A ∪ B, A \ B, B \ A .
2 Cho hai tập hợp M = { x ∈ R, | x + 2| ≤ 4}, N = x ∈ R, x2 + 2 > x( x + 1) > 0 . Tìm M ∩ N , M \ N , C R M , C R N .
© ª
2 B ⊂ A.
3 A ⊂ (R\B).
4 (R\ A ) ∩ B ̸= ∅.
BÀI 11.
1 Xét tính đúng, sai và lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau: ∃ x ∈ Q : x2 − 7 ̸= 7 x.
1
2 Cho mệnh đề chứa biến “Q ( x) : x < ”. Tìm một giá trị thực của x để được mệnh đề đúng và một giá trị
x
của x để được mệnh đề sai?
BÀI 12. Biểu diễn các tập sau trên trục số thực và tìm A ∩ B, A ∪ B.
1 A = [−5; 4) và B = [2; +∞).
2 A = { x ∈ R | x ≤ 3} và B = { x ∈ R : | x| > 1}.
BÀI 13. 1 Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau: ∀ x ∈ R, x2 > 0.
TOÁN CHUYÊN
¯p
1 Cho A = x3 + 1¯ x ∈ Z, x2 ≤ 5 , B = x ∈ N¯ x ≤ 4 và x chia hết cho 3 . Xác định A ∩ B, A ∪ B, B \ A .
© ¯ ª © ª
BÀI 14.
2 Cho E = x ∈ R¯2 x − 3 > 0 , F = x ∈ R¯ | x − 1| ≤ 2 . Xác định E ∩ F , E ∪ F , E \ F, C R E .
© ¯ ª © ¯ ª
BÀI 15. Xét tính đúng sai của mệnh đề và lập mệnh đề phủ định của mệnh đề A : “∀ x ∈ R : ( x − 2)2 > 0”.
BÀI 16. Xét tính đúng sai và phát biểu dưới dạng sử dụng thuật ngữ
p “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” của
3
mệnh đề B “Nếu G là trọng tâm tam giác đều ABC cạnh a thì AG = a ”.
3
BÀI 17. Xét tính đúng sai của mệnh đề C : “Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có các góc bằng
nhau”.
BÀI 18. Cho các tập hợp A = {−2; −1; 1; 2; 3; 4}, B = { x ∈ Z | x2 − 3 x + 2 2 x2 − 5 = 0}. Tìm B \ A .
¡ ¢¡ ¢
3
µ ¸
BÀI 19. Cho các tập hợp A = − ; 4 , B = { x ∈ R | 1 ≤ | x| ≤ 2}. Tìm A ∩ B.
2
BÀI 20. Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x − 2 y > 4.
BÀI 21. Cho mệnh đề P : “∃ x ∈ R, x < y ⇒ x2 > y2 ”. Hãy xét tính đúng sai của mệnh đề P và nêu mệnh đề phủ
định của mệnh đề P .
BÀI 22. Cho △ ABC có O là trung điểm của BC , xét hai mệnh đề:
P : “△ ABC vuông tại A ” và Q : “Đường trung tuyến AM bằng nửa độ dài BC ”.
Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và sử dụng các thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” để phát biểu lại mệnh
đề.
BÀI 23. Xét hai mệnh đề P : “Số nguyên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5” và Q : “Số nguyên chia hết cho 5”.
Hai mệnh đề P và Q có tương đương không? Nếu có, hãy phát biểu một định lí thể hiện điều này.
2 2
¢ ¡ 2A = x ∈ Q
© ¡ ¢¡ ¢ ª
BÀI ©24. Cho
¡ tập hợp ¢ | xª − 9 x − 2 x = 0 và
2
B = x ∈ Q | 8 − 2x x − 5x + 6 = 0 .
Viết các tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử đồng thời xác định A ∩ B, A \ B.
BÀI 25. Cho hai tập hợp A = x ∈ R | 16 − x2 ≥ 0 và B = { x ∈ R | | x − 3| ≤ 5}.
© ª
BÀI 28. Cho hai tập hợp A = [1; 8] và B = x ∈ R¯ mx2 − 2( m + 1) x + 3m + 3 = 0 , với m ∈ R. Tìm m để tập B có đúng
© ¯ ª
BÀI 30. Cho hai tập hợp A = [1; 8] và B = x ∈ R¯ mx2 − 2( m + 1) x + 3m + 3 = 0 , với m ∈ R. Tìm m để tập B có đúng
© ¯ ª
aA + bB a + b A + B
2 Nếu a Ê b, A Ê B thì Ê · .
2 2 2
BÀI 34. Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và cho biết tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.
1 A : “Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau”.
2 B : “Tổng hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn cạnh còn lại”.
BÀI 35. Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q bằng các thuật ngữ “khi và chỉ khi”, “nếu và chỉ nếu” và và xét tính đúng
sai của nó.
1 P : “Tứ giác ABCD là hình thoi” và Q : “Tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc
với nhau”.
p p
2 P : “Bất phương trình x2 − 3 x > 1 có nghiệm” và Q : “ (−1)2 − 3.(−1) > 1”.
BÀI 36. Lập mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương của hai mệnh đề sau đây và cho biết tính đúng, sai
của chúng:
P : “Điểm M nằm trên phân giác của góc Ox y” và Q : “Điểm M cách đều hai cạnh Ox, O y”.
BÀI 37. Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q bằng hai cách và và xét tính đúng sai của nó.
1 Cho tứ giác ABCD . Xét hai mệnh đề P : “Tứ giác ABCD là hình vuông” và Q : “Tứ giác ABCD là hình
chữ nhật có hai đường chéo bằng vuông góc với nhau”.
2 P : “Bất phương trình x2 − 3 x + 1 > 0 có nghiệm” và Q : “Bất phương trình x2 − 3 x + 1 É 0 vô nghiệm”.
BÀI 38. Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo P ⇒ Q , Q ⇒ P và xét tính đúng sai của mệnh đề này.
1 Cho tứ giác ABCD và hai mệnh đề P : “Tổng hai góc đối của tứ giác lồi bằng 180◦ ” và Q : “Tứ giác nội
tiếp được đường tròn”.
p p p ¢2
2 P : “ 2 − 3 > −1” và Q : “ 2 − 3 > (−1)2 ”.
¡p
BÀI 39. Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và cho biết tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.
1 A : “6 là số nguyên tố”.
¡p p ¢2
2 B : “ 3 − 27 là số nguyên”.
4 D : “∀ n ∈ N, n4 − n2 + 1 là hợp số”.
BÀI 40. Xét tính đúng sai của mệnh đề sau và nêu mệnh đề phủ định của nó.
1 P ( x) : “∃ x ∈ Z, x2 = 3”.
3 P ( x) : “∀ x ∈ R, x2 + 4 x + 5 > 0”.
4 P ( x) : “∀ x ∈ R, x4 − x2 + 2 x + 2 Ê 0”.
BÀI 41. Để phục vụ cho một hội nghị quốc tế, ban tổ chức huy động 35 người phiên dịch tiếng Anh, 30 người
phiên dịch tiếng Pháp, trong đó có 16 người phiên dịch được cả hai thứ tiếng Anh, và Pháp. Hãy trả lời các
câu hỏi sau:
1 Ban tổ chức đã huy động bao nhiêu người phiên dịch cho hội nghị đó?
Câu 1. Cho tập hợp A = { x ∈ R | x2 + 2 x − m − 1 = 0} (m là tham số). Tìm m để tập A khác rỗng.
A. m > −2. B. m ≤ −2. C. m ≥ −2. D. m < −2.
Câu 2. Liệt kê các phần tử của tập hợp A = { x ∈ Z | | x − 2| < 3}.
TOÁN CHUYÊN
A. A = {0; 1; 2; 3; 4}. B. A = {0; 1; 2}. C. A = {−1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}. D. A = {0; 1; 2; 3}.
Câu 3. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. ∃ n ∈ N, n3 − n không chia hết cho 3. B. ∀ x ∈ R, x < 4 ⇔ x2 < 16.
2 x3 − 6 x2 + x − 3
C. ∃ k ∈ Z, k2 + k + 1 là một số chẵn. D. ∀ x ∈ Z, ∈ Z.
2 x2 + 1
Câu 4. Cho tập hơp A = {−1; 0; 1} và B = {−2; −1; 0; 1; 2}. Gọi X là tập hợp thỏa mãn A ⊂ X ⊂ B. Số các tập X
là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 5. Cho tập hợp A = { x ∈ R | x2 + 2 x − m − 1 = 0} ( m là tham số). Tìm m để tập A khác rỗng.
A. m > −2. B. m ≤ −2. C. m ≥ −2. D. m < −2.
Câu 6. Liệt kê các phần tử của tập hợp A = { x ∈ Z | | x − 2| < 3}.
A. A = {0; 1; 2; 3; 4}. B. A = {0; 1; 2}. C. A = {−1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}. D. A = {0; 1; 2; 3}.
Câu 7. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. ∃ n ∈ N, n3 − n không chia hết cho 3. B. ∀ x ∈ R, x < 4 ⇔ x2 < 16.
2 x3 − 6 x2 + x − 3
C. ∃ k ∈ Z, k2 + k + 1 là một số chẵn. D. ∀ x ∈ Z, ∈ Z.
2 x2 + 1
Câu 8. Cho tập hơp A = {−1; 0; 1} và B = {−2; −1; 0; 1; 2}. Gọi X là tập hợp thỏa mãn A ⊂ X ⊂ B. Số các tập X
là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 9. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Tứ giác là hình vuông ⇔ tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.
B. △ ABC vuông ở B ⇔ BC 2 + AB2 = AC 2 .
C. a = b ⇔ a2 = b2 .
D. a < b ⇔ a2 < b2 .
Câu 10. Cho tập hợp A = {a; b; c; d }, phát biểu nào là sai?
A. a ∈ A . B. {a; d } ⊂ A . C. b ⊂ A . D. {d } ⊂ A .
Câu 11. Cho A = {a; b; c; d ; e}. Số tập con của A là
A. 10. B. 12. C. 32. D. 16.
Câu 12. Cho X = {n ∈ N | n là bội số của 4 và 6} và Y = {n ∈ N | n là bội số của 12}. Mệnh đề nào sau đây sai?
A. X ⊂ Y . B. Y ⊂ X . C. X = Y . D. ∃ n : n ∈ X và n ∉ Y .
Câu 13. Cho H là tập hợp các hình bình hành, V là tập hợp các hình vuông, N là tập hợp các hình chữ nhật,
T là tập hợp các hình thoi. Tìm mệnh đề sai.
A. V ⊂ T . B. V ⊂ N . C. H ⊂ T . D. N ⊂ H .
Câu 14. Cho M là tập hợp các tứ giác, N là tập hợp các hình bình hành, P là tập hợp các hình thang, Q là
tập hợp các hình chữ nhật. Khi đó
A. M ⊂ N ⊂ P ⊂ Q . B. N ⊂ M ⊂ Q ⊂ P . C. Q ⊂ N ⊂ P ⊂ M . D. P ⊂ Q ⊂ N ⊂ M .
Câu 15. Cho M là tập hợp các hình bình hành, N là tập hợp các hình thang, P là tập hợp các hình vuông,
Q là tập hợp các hình thoi. Khi đó
A. M ⊂ N ⊂ P ⊂ Q . B. M ⊂ P ⊂ N ⊂ Q . C. Q ⊂ P ⊂ N ⊂ M . D. P ⊂ Q ⊂ M ⊂ N .
Câu 16. Cho ba tập hợp A = {2; 5}, B = {5; x}, C = { x; y; 5}. Khi A = B = C thì
A. x = y = 2. B. x = y = 2 hay x = 2, y = 5.
C. x = 2, y = 5. D. x = 5, y = 2 hay x = y = 5.
Câu 17. Cho ba tập hợp E, F và G , biết E ⊂ F , F ⊂ G và G ⊂ E . Câu nào sau đây đúng?
A. G ⊂ F . B. F = G . C. E = G . D. E = F = G .
ĐÁP ÁN
1 C 3 D 5 C 7 D 9 B 11 C 13 C 15 D 17 C
2 A 4 B 6 A 8 B 10 C 12 D 14 C 16 B
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3 ax + b y + c ≤ 0; 4 ax + b y + c ≥ 0,
TOÁN CHUYÊN
trong đó a, b và c là nhưng số cho trước và a2 + b2 > 0; x, y là các ẩn.
Mỗi cặp ( x0 ; y0 ) sao cho ax0 + b y0 + c < 0 được gọi là một nghiệm của bất phương trình ax + b y + c < 0.
Nghiệm của các bất phương trình ax + b y + c > 0, ax + b y + c ≤ 0, ax + b y + c ≥ 0 được định nghĩa tương tự.
b) Cách xác định miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Định lí 1. Trong mặt phẳng tọa độ, đường thẳng d : ax + b y + c = 0 chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng.
Một trong hai nửa mặt phẳng ấy (không kể bờ d ) gồm các điểm có tọa độ thỏa mãn bất phương trình
ax + b y + c > 0, nửa mặt phẳng còn lại (không kể bờ d ) gồm các điểm thỏa mãn bất phương trình ax + b y + c < 0.
Từ định lý ta suy ra
Nếu ( x0 ; y0 ) là một nghiệm của bất phương trình ax + b y + c < 0 thì nửa mặt phẳng (không kể bờ d ) chứa điểm
M ( x0 ; y0 ) chính là miền nghiệm của bất phương trình ấy. Từ đó ta cách vẽ miền nghiệm của bất phương trình
ax + b y + c < 0 như sau:
• Vẽ đường thẳng d : ax + b y + c = 0;
• Nếu ax0 + b y0 + c < 0 thì nửa mặt phẳng (không kể bờ d ) chứa điểm M là miền nghiệm của bất phương
trình ax + b y + c < 0.
Nếu ax0 + b y0 + c > 0 thì nửa mặt phẳng (không kể bờ d ) không chứa điểm M là miền nghiệm của bất
phương trình ax + b y + c < 0.
Chú ý 2. Đối với các bất phương trình ax + b y + c ≤ 0, ax + b y + c ≥ 0 thì miền nghệm là nửa mặt phẳng kể cả
bờ.
VÍ DỤ 1. Biểu diễn hình học miền nghiệm của các bất phương trình
1 2 x − y + 4 < 0; 2 3 x − 2 y + 5 ≥ 0.
27
Các Bài Giảng 2023-2024 Đại Số 10 Chuyên
- Sau khi làm như trên lần lượt đối với các bất phương trình còn lại của hệ cùng một mặt phẳng tọa độ,
miền còn lại không bị gạch chính là miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
3 x − y + 3 > 0
VÍ DỤ 2. Xác định miền nghiệm của hệ bất phương trình − 2 x + 3 y − 6 < 0
2 x + y + 4 > 0.
BÀI TOÁN
Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 140 kg chất A và 9 kg chất B. Từ mỗi tấn
nguyên liệu loại I giá 4 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20 kg chất A và 0, 6 kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên
liệu loại I I giá 3 triệu đồng, có thể chiết suất được 10 kg chất A và 1, 5 kg chất B. Hỏi phải dùng bao nhiêu
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
tấn nguyên liệu mỗi loại để chi phí mua nguyên liệu là ít nhất, biết rằng cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có
thể cung cấp không quá 10 tấn nguyên liệu loại I và 9 tấn nguyên liệu loại I I ? ĐS: Loại I: 5 tấn; Loại II: 4
tấn.
B. BÀI TẬP
BÀI 1. Xác định miền nghiệm của các hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
x + y > 0 2 x − 3 y − 6 ≤ 0
(
x+ y−2 ≥ 0
1 ; 2 2x − 3 y + 6 > 0 3 x+ y+2 > 0
x − 3y + 3 ≤ 0
x − 2 y + 1 ≥ 0. x − 2 y + 3 ≤ 0.
BÀI 2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức F ( x; y) = 30 x − 4 y − 6 với ( x; y) thỏa mãn hệ bất
x− y+5 ≥ 0
2 x + y + 4 ≥ 0
phương trình
x+ y−5 ≤ 0
2 x − y − 4 ≤ 0.
BÀI 3. Một công ty kinh doanh chuẩn bị một đợt khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng bằng cách tiến hành
quảng cáo trên đài phát thanh và truyền hình. Chi phí cho một phút quảng cáo trên phát thanh là 800.000
đồng, trên truyền hình là 4000.000 đồng. Đài phát thanh chỉ nhận các chương trình quảng cáo có độ dài ít
nhất là 5 phút, đài truyền hình nhận các chương trình quảng cáo có độ dài tối đa là 4 phút. Theo phân tích
thì cùng thời lượng phát sóng, hiệu quả của quảng cáo trên truyền hình gấp 6 lần trên phát thanh. Công ty
dự định chi tối đa 16.000.000 đồng cho quảng cáo. Hỏi công ty cần đặt thời lượng trên sóng phát thanh và
trên truyền hình như thế nào để sao cho hiệu quả đem lại do quảng cáo là cao nhất.
ĐS: Phát thanh: 5 phút; Truyền hình: 3 phút.
BÀI 4. Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm, mỗi kg sản phẩm loại I cần 2 kg nguyên liệu và 30 giờ, đem
lại mức lời 40.000 đồng. Mỗi kg sản phẩm loại II cần 4 kg nguyên liệu và 15 giờ, đem lại mức lời 30.000 đồng.
Xưởng có 200 kg nguyên liệu và 1200 giờ làm việc. Nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu để có mức lời
cao nhất?
ĐS: 20 kg loại I; 40 kg loại II.
BÀI 5. Nhân dịp tết Trung Thu, xí nghiệp sản xuất bánh Kinh Đô muốn sản xuất hai loại bánh: Đậu xanh,
Bánh dẻo nhân đậu xạnh. Để sản xuất hai loại bánh này, xí nghiệp cần: Đường, Đậu, Bột, Trứng, Mứt. Giả
sử số đường có thể huy động được là 300 kg đậu là 200 kg, các nguyên liệu khác bao nhiêu cũng có. Sản xuất
một cái bánh đậu xanh cần 0, 06 kg đường, 0, 08 kg đậu và cho lãi 2 ngàn đồng. Sản xuất một cái bánh dẻo
cần 0, 07 kg đường, 0, 04 kg đậu và cho lãi 1, 8 ngàn đồng. Cần lập kế hoạch để sản xuất mỗi loại bánh bao
nhiêu cái để không bị động về đường, đậu và tổng số lãi thu được là lớn nhất (nếu sản xuất bao nhiêu cũng
bán hết).
ĐS: 625 bánh đậu xanh; 3750 bánh dẻo.
BÀI 6. Một công ty cần thuê xe vận chuyển 140 người và 9 tấn hàng hóa. Nơi cho thuê xe chỉ có 10 xe hiệu
Toyota và 9 xe hiệu Ford. Một xe hiệu Toyota có thể chở 20 người và 0, 6 tấn hàng hóa. Một chiếc xe hiệu Ford
có thể chở 10 người và 1, 5 tấn hàng hóa. Tiền thuê một xe hiệu Toyota giá 4 triệu đồng, một xe hiệu Ford
tiền thuê giá 3 triệu đồng. Hỏi phải thuê bao nhiêu xe mỗi loại để chi phí thấp nhất. ĐS: 5 xe hiệu Toyota; 4
xe hiệu Ford.
BÀI 7. Cho x, y là các số thực thỏa mãn đồng thời các điều kiện −1 ≤ x ≤ 3 và −2 ≤ y ≤ 5. Biết rằng khi đó biểu
thức F = 2 x − 3 y + 2019 đạt giá trị lớn nhất tại ( x; y) = (a; b). Tính S = a + b.
A. S = 8. B. S = 14. C. S = −3. D. S = 1.
TOÁN CHUYÊN
BÀI 3. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình 2 x − 5 y − 10 < 0.
BÀI 4. Một bạn học sinh lớp 10 muốn làm 2 loại sản phẩm A và B để tham gia hội Xuân. Biết rằng mỗi sản
phẩm loại A cần 100 ngàn đồng tiền nguyên liệu, 2 giờ công và bán được 450 ngàn đồng; mỗi sản phẩm loại
B cần 200 ngàn đồng tiền nguyên liệu, 3 giờ công và bán được 750 ngàn đồng. Bạn có 700 ngàn đồng tiền vốn
và có 12 giờ chuẩn bị. Hỏi bạn ấy cần làm bao nhiêu sản phẩm mỗi loại để số tiền thu được là lớn nhất?
x + y ≤ 4
BÀI 5. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phươnng trình x ≥ 1 trên mặt phẳng (Ox y).
y≥1
BÀI 6. Một gia đình sản xuất gạo, do điều kiện nhà xưởng nên mỗi đợt gia đình đó sản xuất được x kg gạo.
Biết rằng mỗi kí bán được với giá 350 − 5 x (nghìn đồng) và chi phí sản xuất x kg gạo là x2 + 5 x + 1000 (nghìn
đồng). Hỏi gia đình đó phải sản xuất được bao nhiêu kg gạo để đạt được lợi nhuận tối đa?
2 x + 3 y ≤ 12
BÀI 7. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình x ≥ 0
y ≥ 0.
x ≥ 0
BÀI 8. Tìm miền nghiệm của hệ bất phương trình y ≤ 0
2 x − 3 y − 6 ≤ 0.
BÀI 9. Một bác nông dân cần trồng lúa và khoai trên diện tích đất gồm 6 ha, với lượng phân bón dự trữ là
100 kg. Để trồng 1 ha lúa cần sử dụng 20 kg phân bón với lợi nhuận là 30 triệu đồng, để trồng 1 ha khoai
cần sử dụng 10 kg phân bón với lợi nhuận là 20 triệu đồng. Để đạt được lợi nhuận cao nhất, bác nông dân
đã trồng x ha lúa và y ha khoai ( x, y ≥ 0). Tìm giá trị của x.
BÀI 10. Có ba nhóm máy A, B, C dùng để sản xuất ra hai loại sản phẩm I và I I . Để sản xuất một đơn vị sản
phầm thuộc mỗi loại phải lần lượt dùng các máy thuộc các nhóm khác nhau. Số máy trong một nhóm và số
máy của từng nhóm cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm thuộc mỗi loại được cho trong bảng sau
A 10 2 2
B 4 0 2
C 12 2 4
Mỗi đơn vị sản phẩm I lãi 4 000 đồng, mỗi đơn vị sản phẩm I I lãi 7 000 đồng. Để việc sản xuất hai loại sản
phẩm trên có lãi cao nhất thì cần dùng đến bao nhiêu máy thuộc nhóm A ?
BÀI 11. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình x + 2 y − 2 < 0.
BÀI 12. Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kg thịt
bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kg thịt lợn chứa 600 đơn vị proteinvà 400 đơn vị lipit. Biết
rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn, giá tiền mỗi kg thịt bò là 250.000
đồng, giá tiền mỗi kg thịt lợn là 85.000 đồng. Hỏi chi phí ít nhất để mua thịt mỗi ngày của gia đình đó là bao
nhiêu?
BÀI 13.
1 Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình 3( x − 1) + 4( y − 2) < 5 x − 3.
2 Giá trị nhỏ nhất Fmin của biểu thức F ( x; y) = y − x trên miền nghiệm xác định bởi hệ bất phương trình
y − 2x ≤ 2
2y − x ≥ 4
x y ≤ 5.
BÀI 14. Béo phì hiện nay là một vấn đề y tế đáng quan tâm trong các nước đang phát triển, trong đó có Việt
Nam. Để xác định sự béo phì, cần phải căn cứ vào việc đo tỷ lệ chất béo có trong cơ thể. Phương pháp chuẩn
để đo tỷ lệ chất béo là dùng máy X quang có tên là Dual-energy X-ray Absorptiometry (viết tắt là DXA), tuy
nhiên máy này còn quá đắt tiền đối với các cơ sở y tế nên người ta đã nghiên cứu ra công thức đo tỷ lệ chất
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
735
mỡ ở nam giới như sau: P = 51,6 − + 0,029T trong đó T là số tuổi, X là chỉ số khối của cơ thể. Đối với nam
X
giới, chỉ số P > 25 thì xem như béo phì và cần kiểm soát chất mỡ.
Bạn Huy (cao 172cm, cân nặng 82kg) và bạn Nam (cao 160cm, cân nặng 70kg) có chỉ số khối của cơ thể lần
lượt là 27,7 và 27,3. Tổng số tuổi hiện tại của hai bạn Huy và Nam là 32. Tuổi của bạn Huy sau 13 năm nữa
gấp đôi tuổi của bạn Nam hiện tại. Hãy tìm số tuổi của mỗi bạn và cho biết bạn nào bị béo phì?
5x + y − 1
BÀI 15. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình ≥ x + y + 1.
2
BÀI 16. Một người thợ mộc làm những cái bàn và những cái ghế. Mỗi cái bàn khi bán lãi 150 nghìn đồng,
mỗi cái ghế khi bán lãi 50 nghìn đồng. Người thợ mộc có thể làm 40 giờ/tuần và tốn 6 giờ để làm một cái bàn,
3 giờ để làm một cái ghế. Khách hàng yêu cầu người thợ mộc làm số ghế ít nhất là gấp ba lần số bàn. Một
cái bàn chiếm chỗ bằng 4 cái ghế và ta có phòng để được nhiều nhất 4 cái bàn/tuần. Hỏi người thợ mộc phải
sản xuất như thế nào để số tiền lãi thu về là lớn nhất.
BÀI 17. Một hộ nông dân dự định trồng đậu và cà trên diện tích 8 ha. Nếu trồng đậu thì cần 20 công và thu
3 triệu đồng trên diện tích mỗi ha, nếu trồng cà thì cần 30 công và thu 4 triệu đồng trên diện tích mỗi ha.
Hỏi cần trồng mỗi loại cây trên với diện tích là bao nhiêu để thu về được nhiều tiền nhất, biết rằng tổng số
công không quá 180.
BÀI 18. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình 2 x − y + 3 ≥ 0.
BÀI 19. Một nhóm học sinh tiến hành làm đèn trung thu hình ngôi sao và hình con cá để bán. Nhóm học
sinh nam làm một cái đèn ông sao cần 2 giờ và đèn con cá cần 3 giờ, nhóm học sinh nữ làm đèn ông sao cần
4 giờ và đèn con cá cần 2 giờ. Trong 1 tuần nhóm học sinh nam làm việc không quá 24 giờ và nhóm học sinh
nữ không quá 26 giờ. Hãy tính số tiền lãi nhiều nhất khi nhóm học sinh bán hết toàn bộ số đèn lồng làm
được, biết rằng mỗi cái đèn ông sao bán được sẽ lời 75 000 đồng và mỗi cái đèn con cá bán được sẽ lời 60 000
đồng.
BÀI 20.
x− y
1 Xác định miền nghiệm của bất phương trình sau < x + y + 1.
−2
2 Một công ty kinh doanh thương mại chuẩn bị cho một đợt khuyến mại nhằm thu hút khách hàng bằng
cách tiến hành quảng cáo sản phẩm của công ty trên hệ thống phát thanh và truyền hình. Chi phí cho
1 phút quảng cáo trên sóng phát thanh là 800.000 đồng, trên sóng truyền hình là 4.000.000 đồng. Đài
phát thanh chỉ nhận phát các chương trình quảng cáo dài ít nhất là 5 phút. Do nhu cầu quảng cáo
trên truyền hình lớn nên đài truyền hình chỉ nhận phát các chương trình dài tối đa là 4 phút. Theo
các phân tích cùng thời lượng một phút quảng cáo trên truyền hình sẽ có hiệu quả gấp 6 lần trên sóng
phát thanh. Công ty dự định chi tối đa là 16.000.000 đồng cho quảng cáo. Công ty cần đặt thời lượng
quảng cáo trên sóng phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất?
BÀI 21. Một khách sạn có 50 phòng. Hiện tại mỗi phòng cho thuê với giá 400 ngàn đồng một ngày thì toàn
bộ phòng được thuê hết. Biết rằng cứ mỗi lần tăng giá thêm 20 ngàn đồng thì có thêm 2 phòng trống. Giám
đốc phải chọn giá phòng mới là bao nhiêu để thu nhập của khách sạn trong ngày là lớn nhất.
BÀI 22. Trong một cuộc thi gói bánh vào dịp năm mới, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 25 kg nếp, 3 kg thịt
ba chỉ, 5 kg đậu xanh để gói bánh chưng và bánh ống (bánh tét). Để gói một cái bánh chưng cần 0,4 kg gạo
nếp, 0,05 kg thịt, 0,1 kg đậu xanh; để gói một cái bánh ống cần 0,6 kg gạo nếp, 0,075 kg thịt, 0,1 kg đậu xanh.
Mỗi cái bánh chưng nhận được 5 điểm thưởng, mỗi cái bánh ống nhận được 7 điểm thưởng. Hỏi cần phải gói
mấy cái bánh mỗi loại để đạt được điểm thưởng cao nhất?
BÀI 23. Một xưởng cơ khí có hai công nhân là Chiến và Bình. Xưởng sản xuấ loại sản xuất loại I và I I . Mỗi
sản phẩm I bán lãi 500 nghìn đồng, mỗi sản phẩm I I bán lãi 400 nghìn đồng. Để sản xuất được một sản
phẩm I thì Chiến phải làm việc trong 3 giờ, Bình phải làm việc trong 1 giờ. Để sản xuất được một sản phẩm
I I thì Chiến phải làm việc trong 2 giờ, Bình phải làm việc trong 6 giờ. Một người không thể làm được đồng
thời hai sản phẩm. Biết rằng trong một tháng Chiến không thể làm việc quá 180 giờ và Bình không thể làm
việc quá 220 giờ. Tính số tiền lãi lớn nhất trong một tháng của xưởng.
BÀI 24. Một xưởng sản xuất có 2 máy đặc chủng A và B để sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y . Để sản xuất 1
tấn sản phẩm loại X cần dùng máy A trong 6 giờ và dùng máy B trong 2 giờ. Để sản xuất 1 tấn sản phẩm
loại Y cần dùng máy A trong 2 giờ và dùng máy B trong 2 giờ. Cho biết mỗi máy không thể sản xuất đồng
thời 2 loại sản phẩm. Máy A làm việc không quá 12 giờ 1 ngày, máy B làm việc không quá 8 giờ 1 ngày. Một
tấn sản phẩm loại X lãi 10 triệu đồng và 1 tấn sản phẩm loại Y lãi 8 triệu đồng. Hãy lập kế hoạch sản xuất
mỗi ngày sao cho tiền lãi thu được là lớn nhất.
TOÁN CHUYÊN
1 Chu vi đường tròn y thay đổi theo bán kính R theo công thức y = 2πR .
2 Doanh số bán ra của một công ty theo từng tháng của một năm nào đó.
3 Biểu đồ biểu diễn lượng mưa trong một năm theo từng tháng.
4 Dân số gần đúng của một quốc gia qua từng năm.
TOÁN CHUYÊN
hay f của x). Vậy hàm số là một ánh xạ từ tập con D của R vào R và viết
f: D →R
x 7→ f ( x)
Tập D được gọi là tập xác định (hay miền xác định), x được gọi là biến số hay đối số của hàm số f .
Tập hợp tất cả các giá trị của f ( x) khi x chạy qua tất cả các giá trị của D được gọi là miền giá trị của hàm số
f.
Khi y = f ( x) thì ta gọi x là biến số độc lập còn y gọi là biến số phụ thuộc.
O x
−4 2 4
33
Các Bài Giảng 2023-2024 Đại Số 10 Chuyên
• Đồ thị của hàm số y = f ( x − a) được suy ra bằng cách tịnh tiến đồ thị (C ) sang phải a đơn vị.
• Đồ thị của hàm số y = f ( x) + b được suy ra bằng cách tịnh tiến đồ thị (C ) lên trên b đơn vị.
• Đồ thị của hàm số y = f ( x) − b được suy ra bằng cách tịnh tiến đồ thị (C ) xuống dưới b đơn vị.
p p
x + 2019 − 2020 − x 2019
1 y= . 2 y= ¡ ¢ p .
x2 − x − 2 | x|2 − 10| x| + 9 · x − 8
VÍ DỤ 4. Tìm m để các hàm số sau đây xác định với mọi x thuộc khoảng (0; +∞).
p p
1 y= x − m + 2 x − m − 1. ĐS: m ≤ −1.
p x−m 4
2 y= 2 x − 3m + 4 + . ĐS: 1 ≤ m ≤ .
x+m−1 3
∀ x1 , x2 ∈ K , x1 < x2 ⇒ f ( x1 ) < f ( x2 ).
∀ x1 , x2 ∈ K , x1 < x2 ⇒ f ( x1 ) > f ( x2 ).
3 Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K được gọi là hàm số đơn điệu trên K .
Định nghĩa 5. Nếu f ( x1 ) = f ( x2 ) = c, ∀ x1 , x2 ∈ K thì f được gọi là hàm số không đổi (hàm hằng) trên K .
Ta viết y = c.
Chú ý 3.
• Đồ thị của hàm số đồng biến trên K thì đi lên từ trái qua phải (chiều tăng của biến số x).
• Đồ thị của hàm số nghịch biến trên K thì đi xuống từ trái qua phải (chiều tăng của biến số x).
TOÁN CHUYÊN
• Hàm số f được gọi là hàm số chẵn nếu với mọi x ∈ D, ta có − x ∈ D và f (− x) = f ( x).
Chú ý 4.
1 Có những hàm số không chẵn, không lẻ.
2 Hàm số chẵn hoặc lẻ thì phải có tập xác định đối xứng qua số 0.
Định lí 1.
• Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
• Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
y y
y = f ( x)
−2 2 x
O
O x
Chú ý 5. Một hàm số có tập xác định là tập đối xứng thì luôn biểu diễn được thành tổng của một hàm số
chẵn và một hàm số lẻ.
7. Hàm số hợp
Xem lại ánh xạ hợp.
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3 Hàm số đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0.
• d cắt d ′ ⇔ a ̸= a′ . • d ⊥ d ′ ⇔ a · a′ = −1.
VÍ DỤ 2. Một hình chữ nhật có các kích thước là 40 cm và 50 cm. Người ta thêm vào mỗi kích thước
của hình đó đi x cm được hình chữ nhật mới có chu vi là y cm. Hãy lập công thức tính y theo x.
VÍ DỤ 4.
2 2
1 Vẽ đồ thị các hàm số y = 2 x, y = 2 x + 5, y = − x và y = − x + 5 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
3 3
2 Bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giác O ABC với O là gốc tọa độ. Tứ giác O ABC có
phải là hình bình hành không? Vì sao?
2. Hàm số y = |ax + b|
Để vẽ đồ thị hàm số = |ax + b| ta có thể vẽ hai đồ thị các hàm số y = ax + b và y = −ax − b rồi xóa đi phần phía
dưới trục hoành (vì y = |ax + b| ≥ 0).
2 y = | x + 1| + |2 x − 4|.
VÍ DỤ 7.
2 Gọi A là giao điểm của hai đồ thị trên, tìm tọa độ điểm A .
3 Vẽ qua B(0; 2) một đường thẳng song song với trục Ox, cắt đường thẳng y = x tại điểm C . Tìm tọa
độ điểm C rồi tính diện tích tam giác ABC .
VÍ DỤ 8. Công ty điên lực Bình Dương tính giá cước tiền điền hàng tháng của hộ gia đình theo các
mức giá như sau. Nếu mỗi tháng tiêu thụ từ 0 Kw/h đến 100 Kw/h thì đơn giá mỗi Kw/h là 3 nghìn
đồng. Nếu mỗi tháng tiêu thụ từ trên 100 Kw/h đến 200 Kw/k thì đơn giá của mỗi Kw/h lớn hơn 100 là
4 nghìn đồng. Nếu mỗi tháng tiêu thụ lớn hơn 200 Kw/h thì đơn giá mỗi Kw/h lớn hơn 200 là 5 nghìn
TOÁN CHUYÊN
đồng. Gọi x là số Kw/h tiêu thụ trong một tháng, y là số tiền (nghìn đồng) mà hộ gia đình phải trả
trong tháng đó. Hãy lập hàm số biểu diễn sự phụ của y theo x. Tính y(50), y(150), y(250).
3. Một tính chất đặc trưng của hàm số bậc nhất (phần mở rộng)
Hoc sinh cần chú ý tính chất quan trọng sau đây của hàm số bậc nhất để giải quyết vấn đề bất phương trình
bậc nhất không đổi dấu trên một đoạn nào đó.
Tính chất 1. Cho hàm số y = f ( x) = ax + b. Khi đó
Cái đặc sắc của tính chất này là chuyển từ điều kiện trên một đoạn với vô số điểm về tính tại hai đầu mút
của đoạn đó chỉ với hai điểm. Nếu như chưa thể xác định được f (m), f (n) giá trị nào lớn hơn, giá trị nào nhỏ
hơn thì ta tính luôn cả hai giá trị f (m) và f (n).
1 y = ( m − 2) x − 2 m + 5. 2 y = (2 m − 1) x + 3 m − 4.
BÀI 4. Chứng minh rằng đồ thị của hàm số y = mx + 2m − 3 luôn đi qua một điểm cố định thuộc đường thẳng
1
y= x − 2.
2
BÀI 5. Tìm điểm cố định mà đồ thị hàm số y = f ( x) = mx − 3 m + 4 ( d ) luôn đi qua. Chứng minh rằng khoảng
cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng y = f ( x) không vượt quá 5.
BÀI 6. Chứng minh rằng khi m thay đổi, giao điểm của hai đường thẳng sau đây luôn thuộc một đường
thẳng cố định.
1 y = 3 x + m − 2 ( d ) và y = 4 x − m − 2 ( d ′ ). 2 y = −2 x + 3 m + 1 ( d ) và y = − x − 3 m + 1 ( d ′ ).
BÀI 7. Tìm m để sao cho bất phương trình 2 x + 3m − 1 ≥ 0 với mọi x ∈ [0; 2019].
BÀI 8. Tìm x sao cho bất phương trình x2 + 2mx − 3 m ≥ 0 nghiệm đúng với mọi m ∈ [−4; 2].
2−m 1
BÀI 9. Cho hàm số y = x+ với m ̸= 1 và m ̸= 2. Xác định m để khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đồ
m−1 m−1
3
thị hàm số đạt giá trị lớn nhất. ĐS: m = .
2
BÀI 10. Cho hàm số y = (m2 − 2m + 3) x + 6 có đồ thị là đường thẳng (d ).
1 Chứng minh rằng với mọi m, hàm số đã cho luôn là hàm số bậc nhất.
2 Tìm m để ( d ) cắt Ox và O y lần lượt tại A và B sao cho S OAB lớn nhất. ĐS: m = 1.
2
BÀI 11. Chứng minh rằng với mọi m ≤ 1 thì bất phương trình x − 2(3m − 1) x + m + 3 ≥ 0 với mọi x ≥ 1.
Sử dụng tính chất đặc trưng của hàm bậc nhất vào chứng minh bất đẳng thức
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
BÀI 15. Cho các số không âm a, b, c và có tổng bằng 1. Chứng minh rằng
1
a3 + b3 + c3 + 6abc ≥ (4)
4
BÀI 16 (Phan Văn Anh). Cho x, y, z ∈ [0; 1]. Chứng minh rằng
x + y + z − ( x y + yz + zx) ≤ 1 (5)
4( x y + yz + zx) ≤ 9 x yz + 1 (6)
BÀI 18. Cho ba số không âm x, y, z có tổng bằng 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau tùy theo k
A = x y + yz + zx + kx yz (7)
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Định nghĩa 1. Hàm số bậc hai được cho bởi công thức y = ax2 + bx + c (a ̸= 0).
Tập xác định của hàm số này là D = R.
+ Với a > 0
b
x −∞ − +∞
2a
+∞ +∞
y
−∆
4a
+ Với a < 0
b
x −∞ − +∞
2a
−∆
y 4a
−∞ −∞
Từ đó ta có định lí sau
TOÁN CHUYÊN
b
µ ¶
Định lí 1. Nếu a > 0 thì hàm số y = ax2 + bx + x nghịch biến trên khoảng −∞; − , đồng biến trên khoảng
2a
b
µ ¶
− ; +∞ .
2a
b b
µ ¶ µ ¶
Nếu a < 0 thì hàm số y = ax2 + bx + x đồng biến trên khoảng −∞; − , nghịch biến trên khoảng − ; +∞ .
2a 2a
b
x x1 x2 − x3 x4
2a
−∆
y y ( x1 ) y ( x2 ) y ( x3 ) y ( x4 )
4a
Chú ý. Đồ thị của hàm số y = ax2 + bx + c (a ̸= 0) cắt trục tung tại điểm (0; c).
Đồ thị của hàm số y = ax2 + bx + c (a ̸= 0) cắt trục hoành (nếu có) tại điểm có tọa độ ( x0 ; 0) với x0 là nghiệm
của phương trình ax2 + bx + c = 0.
4 Vẽ Parabol
Chú ý. Khi vẽ cần chú ý đến dấu của hệ số a (a > 0 bề lõm quay lên trên, a < 0 bề lõm quay xuống dưới).
1 y = − x2 + 2 x + 3. 2 y = − x 2 + 2 x − 2. 3 y = 3 x2 − 2 x + 1. 4 y = −3 x2 + 2 x − 1.
VÍ DỤ 2. Cho hàm số y = − x2 + 2 x + 3.
1 Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (P ) của hàm số.
VÍ DỤ 3. Cho hàm số y = x2 − 4 x + 3.
1 Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (P ) của hàm số.
• Ta có biến đổi
b 2 b2 − 4ac b 2 ∆
µ ¶ µ ¶
y = ax2 + bx + c = a x + − = a x+ − .
2a 4a 2a 4a
¯ ¯
¯ −b ¯
Do đó đồ thị này được suy ra từ đồ thị y = ax2 bằng cách tịnh tiến theo sang trái (hoặc phải) ¯¯ ¯ đơn
2a ¯
¯ −∆ ¯
¯ ¯
vị và tịnh tiến lên trên (hoặc xuống dưới) ¯¯ ¯ đơn vị.
4a ¯
b
• Với a > 0 thì hàm số f ( x) = ax2 + bx + c đạt giá trị nhỏ nhất tại x = − .
2a
b
• Với a < 0 thì hàm số f ( x) = ax2 + bx + c đạt giá trị lớn nhất tại x = − .
2a
Chú ý. Đồ thị của hàm số y = ax2 + bx + c (a ̸= 0) cắt trục tung tại điểm (0; c) (lấy x = 0 thế vào hàm số).
Chú ý. Đồ thị của hàm số y = ax2 + bx + c (a ̸= 0) cắt trục hoành (nếu có) tại điểm có tọa độ ( x0 ; 0) với x0 là
nghiệm của phương trình: ax2 + bx + c = 0 (1). Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị với
trục hoành.
Hai tính chất nêu trên sẽ được khai thác vào chứng minh một số bài toán bất đẳng thức rất hiệu quả.
B. BÀI TẬP
VÍ DỤ 4. Cho parabol (P ): y = x2 − 4 x + 3. Dùng (P ) tìm tập hợp các giá trị của x để y ≤ 0.
VÍ DỤ 5. Cho parabol (P ): y = x2 − x − 2. Dùng đồ thị (P ), biện luận theo m số nghiệm của phương trình:
x2 − x − ( m − 2) = 0.
1
VÍ DỤ 8. Cho parabol y = − x2 và đường thẳng y = x + m. Với giá trị nào của m thì parabol và đường
4
thẳng cắt nhau tại hai điểm phân biệt?
1
VÍ DỤ 9. Cho parabol y = x2 . Tìm giá trị của m và n để đường thẳng y = mx + n đi qua điểm (0; −1) và
2
tiếp xúc với parabol.
x2
VÍ DỤ 10. Cho hai parabol y = − x2 + 2 x + 3 và y = − 4 x + 3. Tìm m để đường thẳng y = m cắt cả hai
2
parabol.
VÍ DỤ 11. Xác định parabol y = ax2 + bx + 3, biết rằng parabol đi qua hai điểm A (1; 2) và B(−2; 11).
TOÁN CHUYÊN
VÍ DỤ 12. Cho parabol (P ) : y = − x2 + bx + c. Xác định b, c biết (P ) đi qua điểm M (−2; 4) và có trục đối
xứng x = −2.
VÍ DỤ 13. Cho parabol (P ) : y = ax2 − 2 x + c. Xác định parabol (P ) biết (P ) có đỉnh I (1; −3).
VÍ DỤ 14. Cho parabol (P ) : y = ax2 + bx + c. Xác định a, b, c biết (P ) có giá trị nhỏ nhất bằng −5 và đi
qua hai điểm M (1; −1), N (0; 4).
VÍ DỤ 15. Cho hàm số y = x2 − mx + m + 1 với m ∈ R. Xác định m để đồ thị hàm số là parabol có đỉnh
nằm trên đường thẳng y = x sao cho hoành độ đỉnh không âm.
2 (P ) đối xứng qua trục tung và có giá trị lớn nhất bằng 3.
2 (P ) có tung độ đỉnh gấp 2 lần hoành độ đỉnh và đi qua điểm A (1; 4).
9
3 (P ) đạt giá trị nhỏ nhất bằng − và đi qua gốc tọa độ O .
2
2 (P ) có trục đối xứng x = 3 và đi qua hai điểm M (−1; 0), N (0; 7).
3 (P ) có đỉnh nằm trên trục hoành và đi qua hai điểm H (−2; 1), K (0; 9).
VÍ DỤ 20. Cho parabol (P ) : y = ax2 − 2ax + 2a với (a ̸= 0). Xác định a để (P ) có đỉnh nằm trên đường
thẳng 2 x − y = 0.
VÍ DỤ 21. Xác định parabol (P ) biết (P ) có đỉnh I cách đều hai trục tọa độ, đi qua gốc tọa độ O (0; 0) và
1
nhận x = làm trục đối xứng.
2
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
VÍ DỤ 22. Xác định parabol (P ) biết (P ) đi qua điểm A (0; 1) và có đỉnh I thuộc đường thẳng x + y − 3 = 0
sao cho độ dài đoạn I M ngắn nhất, biết M (−1; 3).
VÍ DỤ 26. Tìm tât cả các giá trị của tham số m để hàm số y = x2 + (m − 3) x + m đồng biến trên khoảng
(1; +∞).
VÍ DỤ 27. Cho hàm số y = (m − 1) x2 + 4 x − 5 với m ̸= 1. Tìm m sao cho hàm số đồng biến trên (1; 7).
BÀI 8. Cho hàm số y = x2 − 2mx + m2 − 1 có đồ thị là (C m ). Chứng minh rằng (C m ) luôn cắt xx′ tại 2 điểm phân
biệt A , B. Tìm m để A , B đối xứng nhau qua gốc tọa độ O .
BÀI 9. Cho hàm số y = x2 − 4mx + 4m + 3 (P m ) với m ∈ R. Viết phương trình đường thẳng d vuông góc với đường
thẳng ∆ : y = x − 1 và đi qua điểm cố định của họ parabol (P m ).
BÀI 10. Cho hàm số y = x2 − (m − 1) x + m − 2 (P m ) với m ∈ R. Tìm tất cả các giá trị của m để khoảng cách từ
1
đỉnh của (P m ) đến trục hoành bằng .
2
BÀI 11. a) Vẽ đồ thị hàm số y = x2 + 4 x + 3.
b) Biện luận theo m số nghiệm của phương trình x2 − 4| x| + 3 = m.
TOÁN CHUYÊN
(a + b + c) + + ≤ 10 (1)
a b c
BÀI 18 (VM0 2012). Cho các cấp số cộng (a n ), (b n ) và số nguyên dương m > 2. Xét m tam thức bậc hai P1 ( x),
P2 ( x), . . . , P m ( x) với P k ( x) = x2 + a k x + b k với k = 1, 2, . . . , m. Chứng minh rằng nếu hai tam thức P1 ( x), P m ( x) đều
không có nghiệm thì tất cả các tam thức còn lại cũng vô nghiệm.
BÀI 19 (VM0 1996). Cho a, b, c là các số không âm thỏa mãn ab + bc + ca + abc = 4. Chứng minh rằng ta có bất
đẳng thức
a + b + c ≥ ab + bc + ca (3)
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
B. BÀI TẬP
BÀI 1. Cho parabol (P ) : y = ax2 + bx + c.
1 Tìm hàm số biết đỉnh I (2; −1) và đồ thị đi qua điểm M (4; 3).
2 Khảo sát, vẽ (P ).
3 Từ đồ thị (P ), suy ra đồ thị của các hàm số y = | x2 − 4 x + 3| (P1 ), y = x2 − 4| x|+ 3 (P2 ), y = ( x − 1)| x − 3| (P2 ).
4 Dùng đồ thị, biện luận theo m số nghiệm của các phương trình | x2 − 4 x + 3|+ m + 1 = 0; x2 − 4| x|− m + 4 = 0.
5 Cho đường thẳng ( d ) : y = mx + 3. Tìm m để d cắt (P ) tại hai điểm phân biệt A , B mà
9
+ SO AB = . ĐS: m = −1 hoặc m = −7.
1
3 3
+ x A + x B = 8. ĐS: m = −2.
BÀI 2. Chứng minh rằng đường thẳng sau đây luôn tiếp xúc với một Parabol cố định
1
1 y = 2 mx − m2 + 4 m + 2 ( m ̸= 0). ĐS: y = x2 + 4 x + 6. 2 y = (4 m − 2) x − 4 m2 − 2 ( m ̸= ). ĐS: y = x2 − 2 x − 2.
2
BÀI 3. Chứng minh rằng các parabol sau đây luôn tiếp xúc với một đường thẳng cố định.
BÀI 4. Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất nếu có của các biểu thức
1 Chứng minh rằng với mọi m thì (Pm ) luôn cắt đường thẳng y = x tại hai điểm phân biệt A , Bpvà
AB = const. ĐS: AB = 2 2.
2 Chứng minh rằng với mọi m thì (Pm ) luôn tiếp xúc với một đường thẳng cố định. Tìm đường thẳng đó.
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
ĐS: y = x − 1.
3 Tìm những điểm trong mặt phẳng tọa độ mà đồ thị của hàm số (Pm ) không thể đi qua với mọi m. ĐS:
Nửa mặt phẳng − x + y + 1 < 0.
Vận dụng tính chất của hàm bậc hai để chứng minh các bất đẳng thức sau đây
BÀI 6 (Võ Quốc Bá Cẩn). Cho a, b, c ∈ [1; 2]. Chứng minh rằng
1 1 1
µ ¶
(a + b + c) + + ≤ 10 (1)
a b c
BÀI 8 (VM0 2012). Cho các cấp số cộng (a n ), ( b n ) và số nguyên dương m > 2. Xét m tam thức bậc hai P1 ( x),
P2 ( x), . . . , P m ( x) với P k ( x) = x2 + a k x + b k với k = 1, 2, . . . , m. Chứng minh rằng nếu hai tam thức P1 ( x), P m ( x) đều
không có nghiệm thì tất cả các tam thức còn lại cũng vô nghiệm.
BÀI 9 (VM0 1996). Cho a, b, c là các số không âm thỏa mãn ab + bc + ca + abc = 4. Chứng minh rằng ta có bất
đẳng thức
a + b + c ≥ ab + bc + ca (3)
2 Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã
3
cho trên đoạn [0, 3].
2
O x
−1
BÀI 4. Tháp Bánh Ít là một trong số ít những quần thể kiến trúc, văn hóa Chăm còn sót lại ở Việt Nam,
được xây dựng vào khoảng cuối thế kỉ XI đến đầu thế kỉ XII nằm trên ngọn đồi tại thôn Đại Lộc, xã Phước
Hiệp, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định. Theo dòng thời gian, tháp Bánh Ít đã mang trong mình những dấu
ấn lịch sử của Vương quốc Chăm Pa cổ đại.
Trong một lần đi dã ngoại các bạn học sinh trường Phổ thông Năng Khiếu đã thực hiện phép đo ngọn tháp
bằng cách đặt hai giác kế (công cụ dùng để đo góc) tại hai điểm A , B trên mặt đất cách nhau 12 m cùng
thẳng hàng với chân C của tháp. Chân của giác kế có chiều cao h = 1,3 m. Gọi D là đỉnh tháp, các điểm C1 ,
A 1 , B1 thẳng hàng (như hình vẽ). Các bạn nhận thấy D
á A 1 C 1 = 49◦ và DB
á ◦
1 C 1 = 35 . Hãy tính chiều cao CD
của ngọn tháp.
TOÁN CHUYÊN
D
49◦ A1
35◦
B1
C1
C A 12 m B
BÀI 5. Trong trận chung kết WC2022, L. Messi đã có cơ hội thực hiện cú sút phạt trực tiếp trước khung
thành đội Pháp. Các cầu thủ Pháp lập thành hàng rào chắn cách điểm đá phạt 9 m và cầu thủ cao nhất
trong hàng rào là 2 m. Giả định rằng quĩ đạo quả bóng sau khi Messi thực hiện cú sút là một Parabol (như
hình vẽ) và nó đạt được chiều cao cực đại là 3 m sau khi rời chân Messi 14 m. Hỏi cú đá phạt này của Messi
có đưa bóng đi qua điểm cao nhất của hàng rào hay không? Tại sao?
3 B
O 9 14 20
BÀI 6.
Cầu Ponte Luis ở Porto (Bồ Đào Nha) có hình dạng y
5
đường cong parabol có bề lõm quay xuống dưới để
giúp giảm lực mà cây cầu phải gánh. Giả sử ta lập
A
một hệ trục tọa độ Ox y sao cho một chân cầu đi qua 4
gốc tọa độ O như hình vẽ ( x, y tính bằng mét), chân
kia của cầu ở vị trí (6; 0). Biết một điềm A trên cầu 3
có tọa độ là (2; 4). Tìm hàm số bậc hai có đồ thị chứa
cung parabol nói trên.
2
O x
−1 1 2 3 4 5 6
−1
1 Chỉ ra đỉnh và các khoảng đồng biến, nghịch biến của parabol (P ).
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
2 Tìm m để parabol (P ) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 thỏa x12 + x22 = 10.
BÀI 8.
Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ bay theo quỹ đạo của một cung parabol h
trong mặt phẳng tọa độ Oth như hình bên, trong đó t là thời gian kể từ khi
quả bóng được đá lên (tính bằng giây), h là độ cao (tính bằng mét) của quả 8.6
bóng. Giả sử quả bóng được đá lên từ độ cao 1,1 m. Sau 1 giây nó đạt độ cao
8,6 m. Sau 2 giây, nó đạt độ cao 6 m. Hỏi độ cao lớn nhất mà quả bóng đạt
được là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần chục) 6
2
1.1
O 1 2 3 t
BÀI 9. Cho parabol (P ) : y = x2 + ax + b. Tìm a, b biết (P ) có trục đối xứng là d : x = 2 và qua điểm A (0; 3).
(
x2 − 4 x + 3 khi x ≤ 3
BÀI 10. Cho hàm số f ( x) =
− x2 + 10 x − 21 khi x > 3.
2 Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình f ( x) = m có 2 nghiệm phân biệt.
3
BÀI 11. Xác định parabol (P ) : y = ax2 + bx + 2 (a ̸= 0) biết (P ) có trục đối xứng x = và cắt trục hoành tại điểm
2
M có hoành độ bằng 1.
BÀI 12. Một gia đình sản xuất gạo, do điều kiện nhà xưởng nên mỗi đợt gia đình đó sản xuất được x kg gạo.
Biết rằng mỗi kí bán được với giá 350 − 5 x (nghìn đồng) và chi phí sản xuất x kg gạo là x2 + 5 x + 1000 (nghìn
đồng). Hỏi gia đình đó phải sản xuất được bao nhiêu kg gạo để đạt được lợi nhuận tối đa?
BÀI 13. Xét sự biến thiên của hàm số y = x2 − 4 x + 5 trên (−∞; 2).
BÀI 14. Cho hàm số y = ax2 + bx + 3 có đồ thị (P ). Tìm a, b biết (P ) có đỉnh I (2; −1).
BÀI 15.
Tại một khu hội chợ, người ta thiết kế cổng chào có hình parabol hướng bề y
lõm xuống dưới. giả sử lập một hệ trục toạ độ Ox y sao cho một chân cổng đi
qua gốc toạ độ O như hình vẽ ( x và y tính bằng mét). Chân kia của cổng ở vị
trí (4; 0). Biết một điểm M trên cổng có toạ độ (1; 3). Hỏi chiều cao của cổng (vị
3 M
trí cao nhất của cổng tới mặt đất) là bao nhiêu mét?
O 1 4 x
BÀI 16.
Cho hàm số f ( x) = ax2 + 2 x + c (a ̸= 0) có đồ thị (P ) như hình vẽ bên. y
−4
TOÁN CHUYÊN
BÀI 17. Tìm parabol (P ) : y = ax2 + bx + c, biết rằng (P ) đi qua ba điểm A (1; −1), B(2; 3), C (−1; −3).
BÀI 18. Cho parabol (P ) : y = x2 + 6 x + 8.
1 Xác định tọa độ đỉnh, trục đối xứng của parabol (P ), tọa độ giao điểm của parabol (P ) với trục hoành.
3 Dựa vào đồ thị trên tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số f ( x) = x2 + 6 x + 8 trên đoạn [−4; 0].
BÀI 19. Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt đến độ cao nào đó rồi rơi xuống. Biết rằng quỹ đạo của quả
bóng là một Parabol trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oth, trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kể từ khi
quả bóng được đá lên, h là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng được đá lên từ độ
cao 1,2 m. Sau đó 1 giây, nó đạt độ cao 8,5 m và 2 giây sau khi đá lên, nó đạt độ cao 6 m. Hỏi sau bao lâu thì
quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi được đá lên (tính chính xác đến hàng phần trăm)?
BÀI 20. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x2 − 4 x + 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số và tập giá
trị của hàm số đã cho.
BÀI 21. Cho parabol (P ) : y = − x2 + 2 bx + c có điểm M (2; 10) là điểm có tung độ lớn nhất. Tìm phương trình
parabol.
BÀI 22.
Một chiếc cổng hình parabol bao gồm một cửa chính hình chữ nhật ở giữa G
và hai cánh cửa phụ hai bên như hình vẽ. Biết chiều cao cổng parabol là 4
F E
m còn kích thước cửa ở giữa là 3 × 4. Hãy tính khoảng cách giữa hai điểm
A và B.
A C D B
BÀI 23.
Thành phố X dự định xây dựng một trạm nước sạch để cung cấp cho haipkhu B
dân cư A và B. Trạm nước sạch đặt tại vị trí C trên bờ sông. Biết AB = 229
km, khoảng cách từ A và B đến bờ sông lần lượt là AM = 2 km, BN = 4 km
A
(hình vẽ). Gọi T là tổng độ dài đường ống từ trạm nước đến A và B. Tìm giá
trị nhỏ nhất của T .
C
M N
BÀI 24.
Cho hàm số y = ax2 + b| x| + c với a ̸= 0 có đồ thị như hình vẽ bên. y
Chỉ ra các khoảng đồng biến và nghịch biến của đồ thị trên các
khoảng sau: (−∞; −1), (−1; 0), (0; 1), (1; +∞).
O
1 x
−1
1
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
O x
−1
−3
BÀI 27. Khi du lịch đến thành phố Lui (Mĩ) ta sẽ thấy một cái cổng lớn dạng parabol bề lõm quay xuống
dưới. Đó là cổng Acxơ. Biết cổng dài 162 m, và đi từ một đầu bên đây của cổng 10 m thì sẽ thấy một cây đèn
cao 43 m gắn với cổng. Tính chiều cao của cổng? (khoảng cách từ điểm cao nhất của cổng đến mặt đất).
BÀI 28. Cho hàm số y = x2 − 4 x + 3, có đồ thị là (P ).
1 Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (P ).
2 Nhận xét về sự biến thiên của hàm số trong khoảng (0; 3).
4 Tìm các khoảng của tập xác định để đồ thị (P ) nằm hoàn toàn phía trên đường thẳng y = 8.
5 Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [−2; 1].
BÀI 29.
Cho đồ thị hàm số y = f ( x) như hình bên. Tìm tập xác định, tập giá trị, y
khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số có đồ thị trên. 1
−3 −2 −1 O 1 2 3 x
−1
−2
−3
−4
−5
BÀI 30. Tìm hàm số bậc hai biết đồ thị qua điểm M (−2; 5) và hàm số đạt giá trị nhỏ nhất bằng −3 tại x = 1.
BÀI 31. Khi nuôi cá thí nghiệm trong hồ, một nhà sinh học thấy rằng: Nếu trên mỗi đơn vị diện tích của mặt
hồ có n con cá thì trung bình mỗi con cá sau một vụ cân nặng P (n) = 360 − 10 n. Hỏi phải thả bao nhiêu con
cá trên một đơn vị diện tích để trọng lương cá sau một vụ thu được nhiều nhất?
BÀI 32. Xác định parabol y = ax2 + bx + c, biết rằng parabol có đỉnh S (2; −1) và cắt trục tung tại điểm có tung
độ bằng −3.
BÀI 33. Một quả bóng được ném vào không trung có chiều cao tính từ lúc bắt đầu ném ra được cho bởi công
thức h( t) = − t2 + 4 t + 5 (tính bằng mét), t là thời gian tính bằng giây ( t ≥ 0). Tính chiều cao lớn nhất quả bóng
đạt được và tính xem sau bao lâu quả bóng sẽ rơi xuống mặt đất?
BÀI 34. Một công ty dịch vụ du lịch đang tổ chức các tua du lịch mùa World Cup từ Việt Nam đi Qatar. Với
giá tua 10 ngày, công ty định giá 300 triệu thì sẽ có 400 người tham gia, tuy nhiên công ty dự tính rằng cứ
giảm giá đi 10 triệu thì sẽ có thêm 5 người tham gia. Hỏi công ty nên bán giá là bao nhiêu thì sẽ có doanh
thu lớn nhất
BÀI 35. Tìm parabol y = ax2 + bx + 3, biết rằng parabol đó
BÀI 36. Một cây cầu treo có trọng lượng phân bố đều dọc theo chiều dài của nó. Cây cầu có trụ tháp đôi cao
75 m so với mặt của cây cầu và cách nhau 400 m. Các dây cáp có hình dạng đường parabol và được treo trên
các đỉnh tháp. Các dây cáp chạm mặt cầu ở tâm của cây cầu. Tìm chiều cao của dây cáp tại điểm cách tâm
của cây cầu 100 m (giả sử mặt của cây cầu là bằng phẳng).
BÀI 37. Cho đồ thị hàm số bậc hai như dưới đây
y
y
y = f ( x)
y = g ( x)
1
O 1
x O 1
1
TOÁN CHUYÊN
x
2 Tìm khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của hàm số.
3 Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của hàm số.
4 Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.
BÀI 38. Với mỗi hàm số bậc hai sau: y = f ( x) = − x2 − x + 1, y = g( x) = x2 − 8 x + 8. Hãy thực hiện các yêu cầu sau
2 Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của hàm số.
BÀI 39. Tìm tập xác định và tập giá trị của các hàm số bậc hai sau
1 f ( x) = − x2 + 4 x − 3. 2 f ( x) = x2 − 7 x + 12.
3
2 đi qua điểm A (3; −4) và có trục đối xứng x = − .
2
BÀI 41. Tìm phương trình parabol có đỉnh I (−1; 2) và đi qua điểm A (1; 6).
BÀI 42.
Xác định dấu của các hệ số a, b, c và dấu của biệt thức ∆ = b2 − 4ac y
của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c, biết đồ thị của nó có dạng như
Hình 6.16.
O 1
x
−1
Hình 6.16
BÀI 43. Bác Hùng dùng 200 m hàng rào dây thép gai để rào miếng đất đủ rộng thành một mảnh vườn hình
chữ nhật.
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
1 Tìm công thức tính diện tích S ( x) của mảnh vườn hình chữ nhật rào được theo chiều rộng x (m) của
mảnh vườn đó.
2 Tìm kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất có thể rào được.
BÀI 44. Một quả bóng được ném lên trên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu 14,7 m/s.
Khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao của quả bóng so với mặt đất (tính bằng mét) có thể mô tả bởi
phương trình
h( t) = −4,9 t2 + 14,7 t.
1 Sau khi ném bao nhiêu giây thì quả bóng đạt độ cao lớn nhất?
3 Sau khi ném bao nhiêu giây thì quả bóng rơi chạm đất?
BÀI 45. Một hòn đá được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Khi bỏ qua sức cản không khí, chuyển dộng
của hòn đá tuân theo phương trình sau:
y = −4,9 t2 + mt + n,
với m, n là các hằng số. Ở đây t = 0 là thời điểm hòn đá được ném lên, y( t) là độ cao của hòn đá tại thời điểm
t (giây) sau khi ném và y = 0 ứng với với chạm đất.
1 Tìm phương trình chuyển động của hòn đá, biết rằng điểm ném cách mặt đất 1,5 m và thời gian để hòn
đá đạt độ cao lớn nhất là 1,2 giây sau khi ném.
3 Sau bao lâu kể từ khi ném, hòn đá rơi xuống mặt đất (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
BÀI 46.
Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị ở Hình 11. Xác định dấu a, b, c. y
O x
Hình 11
BÀI 47.
Trong một công trình, người ta xây dựng một cổng ra vào hình parabol
(minh hoạ ở Hình 13) sao cho khoảng cách giữa hai chân cổng BC là
9 m. Từ một điểm M trên thân cổng người ta đo được khoảng cách tới
mặt đất là MK = 1,6 m và khoảng cách từ K tới chân cổng gần nhất là
BK = 0,5 m. Tính chiều cao của cổng theo đơn vị mét (làm tròn kết quả
đến hàng phần mười).
Hình 13
BÀI 48. Một rạp chiếu phim có sức chứa 1 000 người. Với giá vé là 40 000 đồng, trung bình sẽ có khoảng 300
người đến rạp xem phim mỗi ngày. Để tăng số lượng vé bán ra, rạp chiếu phim đã khảo sát thị trường và
thấy rằng nếu giá vé cứ giảm 10 000 đồng thì sẽ có thêm 100 người đến rạp mỗi ngày.
1 Tìm công thức của hàm số R ( x) mô tả doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp chiếu phim khi giá
vé là x nghìn đồng.
2 Tìm mức giá vé để doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp là lớn nhất.
BÀI 49.
Tại một buổi khai trương, người ta làm một cổng chào có đường
viền trong của mặt cắt là đường parabol. Người ta đo khoảng
N G Q UÝ
cách giữa hai chân cổng là 4,5 m. Từ một điểm trên thân cổng MỪ KH
người ta đo được khoảng cách tới mặt đất (điểm H ) là 1,8 m và O Á
À
CH
CH
khoảng cách từ điểm H tới chân cổng gần nhất là 1 m. Hãy tính
TOÁN CHUYÊN
chiều cao của cổng chào đó (tính theo đường viền trong) theo
đơn vị mét và làm tròn kết quả đển hàng phần mười.
TOÁN CHUYÊN
• Mỗi phần tử a của X đều có một ảnh duy nhất là f (a). Mỗi phần tử y của Y có thể có một hay nhiều
nghịch ảnh và cũng có thể không có nghịch ảnh nào.
• Tập f ( X ) = { y ∈ Y |∃ x ∈ X , y = f ( x)} gọi là tập ảnh của f . Nói cách khác f ( X ) là tập tất cả các các phần tử
của Y mà có nghịch ảnh.
Một số ví dụ về ánh xạ
• Ánh xạ f từ N đến N đặt tương ứng mỗi số nguyên n với lập phương của nó. Tức là f ( n) = n3 . Tập ảnh
của f chính là tập
{0, 1, 8, 27, . . . , n3 , . . .}.
• Tập X là các lớp học của trường chuyên Hùng Vương, Y là tập hợp các giáo viên của trường và f là quy
tắc đặt tương ứng mỗi lớp học một giáo viên chủ nhiệm của lớp đó. Khi đó ta có ánh xạ
f : X →Y.
Xét ánh xạ f là đặt tương ứng mỗi tập con của M với số phần tử của tập đó, chẳng hạn f (∅) = 0. Khi đó
ta có ánh xạ
f : X → N.
Tập ảnh là f ( X ) = {0; 1; 2; 3}.
• Cho X là tập tất cả các học sinh của trường chuyên Hùng Vương, Y là tập tất cả các lớp học của trường.
Ánh xạ f là quy tắc đặt tương ứng mỗi học sinh với lớp mà học sinh đó học. Khi đó ta có ánh xạ
f : X →Y.
Tập ảnh của f là tập các lớp học của trường chuyên Hùng Vương.
Nghịch ảnh của mỗi lớp học là mỗi học sinh của lớp đó. Do đó sĩ số lớp học là số nghịch ảnh của lớp học.
• Xét quy tắc sau đây
f :R → R
x 7→ y2 = 4 x.
Quy tắc trên không xác định một ánh xạ bởi vì chẳng hạn với x = 1 nhưng cho tới hai ảnh là y = ±2.
53
Các Bài Giảng 2023-2024 Đại Số 10 Chuyên
1 Ánh xạ f : X → Y được gọi là đơn ánh nếu với x1 , x2 ∈ X mà x1 ̸= x2 thì f ( x1 ) ̸= f ( x2 ). Tức là hai phần tử
phân biệt sẽ cho hai ảnh phân biệt.
Từ định nghĩa rõ ràng ánh xạ f là đơn ánh khi và chỉ khi với x1 , x2 ∈ X mà f ( x1 ) = f ( x2 ) thì ta phải có
x1 = x2 .
2 Ánh xạ f : X → Y được gọi là toàn ánh nếu với mỗi phần tử ∈ Y đều tồn tại một phần tử x ∈ X sao cho
f ( x) = y.
Như vậy f là toàn ánh nếu và chỉ nếu Y = f ( X ).
3 Ánh xạ f : X → Y được gọi là song ánh giữa X và Y nếu nó vừa là đơn ánh vừa là toàn ánh.
Như vậy f : X → Y là song ánh nếu và chỉ nếu với mỗi phần tử y ∈ Y , tồn tại và duy nhất một phần tử
x ∈ X sao cho f ( x) = y.
• Hàm số f : R → R được xác định bởi f ( x) = x3 là một đơn ánh vì rõ ràng nếu x13 = x23 thì x1 = x2 . Ngoài ra
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
p
f cũng là toàn ánh vì với mỗi y ∈ R và y = x3 thì tồn tại x = 3 y sao cho f ( x) = y. Như vậy f là song ánh.
f ( n 1 ) = f ( n 2 ) ⇒ n 1 + 2019 = n 2 + 2019 ⇒ n 1 = n 2 .
Ngoài ra f cũng là toàn ánh vì với mỗi số b ∈ Z thì tồn tại số a = b − 2019 để f (a) = b. Như vậy f là song
ánh.
p
VÍ DỤ 1. Ánh xạ f : R → R với y = f ( x) = x3 có ánh xạ ngược là f −1 : R → R với x = f −1 ( y) = 3 y.
4. Ánh xạ hợp
Cho g là ánh xạ từ tập A vào tập B và f là ánh xạ từ tập B vào tập C .
Nếu g(a) ∈ B với mỗi a ∈ A (tức là g(a) ⊂ B) thì ta có thể xác định một ánh xạ từ A đến C theo quy tắc sau:
Đặt tương ứng mỗi a ∈ A một phần tử f ( g(a)) ∈ C .
Ánh xạ này được gọi là ánh xạ hợp của ánh xạ f và g, ký hiệu là f ◦ g. Từ đó ta có định nghĩa
Định nghĩa 4. Nếu g : A → B và f : B → C và g( A ) ⊂ B thì ánh xạ hợp f ◦ g : A → C được xác định bởi
( f ◦ g)(a) = f ( g(a)).
Trong trường hợp f , g là các hàm số thì ánh xạ hợp của f và g được gọi là hàm số hợp. Hàm số g được gọi là
hàm số trung gian.
Chú ý 8. Khi điều kiện g( A ) ⊂ B không được thỏa mãn thì ta không xác định đươc hàm hợp f ◦ g từ A vào C .
Tuy nhiên nếu trong A có tập con A ′ mà f ( A ′ ) ⊂ B thì vẫn có thể xác định một ánh xạ hợp
f ◦ g : A′ → C
mà f ◦ g(a) = f ( g(a)).
VÍ DỤ 2. Cho A = {1; 2; 3}, B = {m; n; p}, C = { x; y; z}. Ta xét các ánh xạ sau đây g : A → B với g(1) = p,
g(2) = n, g(3) = m và ánh xạ f : B → C với f ( m) = y, f ( n) = z, f ( p) = x. Hãy xác định ánh xạ f ◦ g.
• Nếu f là toàn ánh (không phải là đơn ánh) thì dẫn đến chuồng nào cũng có ít nhất một con bồ câu và
có một chuồng nào đó chứa ít nhất hai con bồ câu. Do đó
TOÁN CHUYÊN
| A | > | B |.
• Nếu f là song ánh thì mỗi chuồng có một và chỉ một con chim bồ câu. Do dó
| A | = | B |.
Từ đó ta có định lý
Định lí 1. Cho A và B là hai tập hữu hạn.
• Nếu có một đơn ánh f : A → B thì | A | ≤ |B|.
BÀI 1. Có một nhóm người mà trong có cứ mỗi cặp không quen nhau có đúng hai người quen chung, còn mỗi
cặp quen nhau thì không có người quen chung. Chứng minh rằng số người quen của mỗi người là như nhau.
f ( x) + x f (1 − x) = x2 + 1, ∀ x ∈ R.
− x3 + 3 x2 − 2 x + 1
ĐS: f ( x) = .
x2 − x + 1
BÀI 3 (Kosovo-211). Tìm tất cả các hàm số f : R → R\{−1, 1} thỏa mãn
x−3 3+ x
µ ¶ µ ¶
f +f = x, ∀ x ̸∈ {−1; 1}.
x+1 1− x
x3 + 7 x
ĐS: f ( x) = .
2 − 2 x2
BÀI 4 (Thái Lan 2006). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện
f ( x2 + x + 3) + 2 f ( x2 − 3 x + 5) = 6 x2 − 10 x + 17, ∀ x ∈ R.
1
µ ¶
BÀI 5. Giả sử f ( x) là một hàm số với mọi giá trị thực, xác định với x ̸= 0, sao cho f ( x) + 2 f = 3 x. Tìm tất cả
x
2 p
các nghiệm của phương trình f ( x) = f (− x). ĐS: f ( x) = − x, x = ± 2.
x
BÀI 6. Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn
f ( x + y) + f ( x − y) = f ( x) + 6 x y 3 f ( y) + 2019 x2 , ∀ x, y ∈ R.
p
ĐS: f ( x) = 2019 x2 .
BÀI 7. Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn
f ( x + y) − 2 f ( x − y) + f ( x) − 2 f ( y) = y − 2, ∀ x, y ∈ R.
ĐS: f ( x) = x + 1.
BÀI 8. Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn f (0) = 1 và
[ f ( x + y)]2019 = [ f ( x)]2019 + y2 + 2 x y, ∀ x, y ∈ R.
p
2019
ĐS: f ( x) = 1 + x2 .
BÀI 9 (Nguyễn Trọng Tuấn). Cho hàm số f : Z → Z thỏa mãn điều kiện f (1) = 0 và
f ( m + n) = f ( m) + f ( n) + 3(4 mn − 1), ∀ m, n ∈ Z.
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
3 f ( x) f ( y) = f ( x + y) + f ( x − y), ∀ x, y ∈ Z.
f ( f ( x) − y) = f ( x) − f ( y) + f ( x) f ( y) − x y, ∀ x, y ∈ R. (1)
BÀI 2 (Trần Minh Hiền). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn
f ( x − y)2 = ( f ( x))2 − 2 x f ( y) + y2 , ∀ x, y ∈ R
¡ ¢
(5)
2 2
¡ ¡ ¢ ¡ ¢¢
BÀI 3 (VMO-2013). ¡ 2 Tìm tất¢ các hàm số f : R → R thỏa mãn f (0) = 0, f (1) = 2013 và ( x − y) f f ( x) − f f ( y) =
2
( f ( x) − f ( y)) f ( x) − f ( y) , ∀ x, y ∈ R .
BÀI
¡ 4 (DHĐBBB-2014). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn
f x2 + y2 = x f ( x) + y f ( y) , ∀ x, y ∈ R.
¢
(1)
BÀI 5 (VMO 2002). Hãy¢ tìm tất cảc các hàm số f ( x) xác định trên tấp số thực R và thỏa mãn hệ thức
f ( y − f ( x)) = f x2002 − y − 2001.y. f ( x) , ∀ x, y ∈ R.
¡
(1)
BÀI 6 (Áo 1996). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện x2 f ( x) + f (1 − x) = 2 x − 24 , ∀ x ∈ R.
BÀI 7 (Hàn Quốc 2003). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn:
TOÁN CHUYÊN
BÀI 8 (Iran 1999). Xác định các hàm số f : R → R thỏa mãn
f ( f ( x) + y) = f x2 − y + 4 y f ( x), ∀ x, y ∈ R
¡ ¢
f ( f ( x + y)) = f ( x + y) + f ( x) f ( y )
BÀI 10 (VMO 2005). Hãy xác định tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện
f ( f ( x − y)) = f ( x) f ( y) − f ( x) + f ( y) − x y, ∀ x, y ∈ R. (8)
BÀI 11 (AMM,E2176). Tìm tất cả các hàm số f : Q → Q thỏa mãn điều kiện
x+ y f ( x ) + f ( y)
µ ¶
f (2) = 2 và f = , ∀ x ̸= y.
x− y f ( x ) − f ( y)
BÀI 12. Tìm tất cả các hàm số f : Z → Z thỏa mãn điều kiện
f ( y + f ( x)) = f ( x) f ( y) + f ( f ( x)) + f ( y) − x y, ∀ x, y ∈ R
BÀI 2 (IMO shortlist, 2007). Tìm tất cả các hàm số f : R+ → R+ thỏa mãn
f ( x + f ( y)) = f ( x + y) + f ( y) , ∀ x, y ∈ R.
BÀI 3 (IMO shortlist, 2011). Tìm tất cả các hàm số f , g : R → R thỏa mãn:
f ( f ( x + y)) = f ( x) + (2 x + y) g( y), ∀ x, y ∈ R
BÀI 4 (IMO shortlist, 2011). Tìm tất cả các hàm số f , g : R → R thỏa mãn:
f ( x) x
µ ¶
f = , ∀ x, y > 0
y f ( x) + 1 x f ( y) + 1
BÀI 5 (VMO 2016). Tìm tất cả các số thực a để tồn tại hàm số f : R → R thỏa mãn:
i)
f (1) = 2016
ii)
f ( x + y + f ( y)) = f ( x) + a y, ∀ x, y ∈ R
BÀI 6 (VMO 2017). Tìm tất cả các hàm số f , : R → R thỏa mãn hệ thức:
f ( x f ( y) − f ( x)) = x y + 2 f ( y), ∀ y ∈ R
BÀI 7 (Việt Nam TST 2004). Tìm tất cả các giá trị của a, sao cho tồn tại duy nhất một hàm số f thỏa điều
kiện: f , : R → R thỏa mãn điều kiện:
f x2 + y + f ( y) = ( f ( x))2 + a y, ∀ x, y ∈ R
¡ ¢
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
BÀI 8 (IMO shortlisted 1996). Chứng minh rằng tồn tại song ánh f : Z+ → Z+ sao cho
f (3 mn + m + n) = 4 f ( m) f ( n) + f ( m) + f ( n) ∀ m, n ∈ Z+ .
BÀI 9 (Áo 99- Việt Nam 2000). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện
x2 f ( x) + f (1 − x) = 2 x − x4 , ∀ x ∈ R.
1 − x2 , nếu x ̸= a, x ̸= b
ĐS: f ( x) = c ∈ R, nếu x = a ( c là hằng số tùy ý). với a, b là nghiệm của phương trình x2 − x − 1 = 0.
2a − a4 − a2 c, nếu x = b
BÀI 10 (Iran 99). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện
f ( f ( x) + y) = f ( x2 − y) + 4 y f ( x), ∀ x, y ∈ R.
ĐS: f ( x) ≡ 0.
BÀI 11 (Balarus 1995). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện
f ( f ( x + y)) = f ( x + y) + f ( x) f ( y) − x y, ∀ x, y ∈ R.
ĐS: f ( x) = x, ∀ x ∈ R.
f ( f ( n)) + f ( n) = 2 n + 3, ∀ n ∈ N.
VÍ DỤ 5 (DHĐBBB-2010). Tìm tất cả các hàm số f : Q∗+ → Q∗+ (Q∗+ là tập hợp các số hữu tỉ dương) thỏa
mãn
f ( x y)
f ( x) + f ( y) + 2 x y f ( x y) = , ∀ x, y ∈ Q∗+ (1).
f ( x + y)
VÍ DỤ 6. Xác định hàm số liên tục f : (0; +∞) → (0; +∞) thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
1 f (2 x) = 2 f ( x), (2.1).
TOÁN CHUYÊN
2 f ( f ( x))3 e f ( x) − 1 = x2 (e x − 1) f ( x), ∀ x > 0,
¡ ¡ ¢¢
(2.2).
3 f (e − 1) = (e − 1) f (1), (2.3).
VÍ DỤ 7. Gọi Q+ là tập các số hữu tỉ không âm, tìm tất các các hàm f : Q+ → Q+ thỏa mãn các điều
kiện sau
1) f ( x + 1) = f ( x) + 1, ∀ x. (3.1)
2) f ( x2 ) = f 2 ( x), ∀ x. (3.2)
f (0) = β; f ( n + 1) = 2 f 2 ( n) − 1, ∀ n ∈ N.
b2 − 2 b
f ( n + 1) = a f 2 ( n) + b f ( n) + 1, ∀ n ∈ N, a ̸= 0; c = .
4a
f ( x3 + y3 + z3 ) = f 3 ( x) + f 3 ( y) + f 3 ( z), ∀ x, y, z ∈ N. (II)
VÍ DỤ 12. Tìm tất cả hàm số f : N → N thỏa mãn đồng thời hai điều kiện
Tính f (1982).
VÍ DỤ 14. Tìm tất cả các hàm số f : N∗ → N∗ thỏa mãn đồng thời ba điều kiện
(i) f (2) = 2.
(ii) f (mn) = f (m) f (n), ∀m, n ∈ N∗ , (m, n) = 1.
(iii) f (m) < f (n), ∀m < n.
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
VÍ DỤ 15. Tìm tất cả các hàm số f : Z → Z thỏa mãn đồng thời hai điều kiện
(i) f ( f (n)) = 4n + 3, ∀n ∈ Z.
(ii) f ( f (n) − n) = 2n + 3, ∀n ∈ Z.
BÀI 12. Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn điều kiện
f ( m + n2 + p3 ) = f ( m) + f 2 ( n) + f 3 ( p),
với mọi m, n, p ∈ N.
BÀI 13. Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn điều kiện
f ( m4 + 5 n4 + 10 p4 ) = f 4 ( m) + 5 f 4 ( n) + 10 f 4 ( p),
với mọi m, n, p ∈ N.
BÀI 14. Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn điều kiện
f ( f 2 ( m) + f 2 ( n)) = m2 + n2 ,
với mọi m, n ∈ N.
BÀI 15. Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn các điều kiện sau
(i) f (1) = 1.
1
(ii) f ( m + n) + f (m − n) = ( f (2 m) + f (2 n)), ∀m, n ∈ N.
2
BÀI 16. Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn các điều kiện sau
(i) f (1) = 2, f (2) = 4.
(ii) f ( f (m) + f (n)) = f ( f ( m)) + f ( n), ∀m, n ∈ N.
BÀI 17. Tồn tại hay không hàm số f : N → N thỏa mãn các điều kiện sau
(i) f (1) = 2.
(ii) f ( f (n)) = f (n) + n, ∀n ∈ N.
(iii) f (n) < f (n + 1)∀n ∈ N.
BÀI 18. Tìm tất cả các hàm f : Q → Q thỏa mãn các điều kiện
f (1) = 2, f ( x y) = f ( x) f ( y) − f ( x + y) + 1, ∀ x, y ∈ Q.
BÀI 19. Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn các điều kiện
ĐS: f ( x) = x, ∀ x ∈ N.
BÀI 20 (Nguyễn Trọng Tuấn). Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn các điều kiện
f ( m + f ( n)) = f ( m) + n, ∀ m, n ∈ N.
ĐS: f (n) = n, ∀n ∈ N.
BÀI 21 (Nguyễn Trọng Tuấn). Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn
f ( mn + 1) = m f ( n) + 2, ∀ m, n ∈ N.
4. Phương pháp sử dụng tính đơn ánh, toàn ánh, song ánh
1 Nếu f : R → R là đơn ánh thì từ f ( x) = f ( y) ta ra suy được x = y.
2 Nếu f : R → R là toàn ánh thì với mỗi y ∈ R, tồn tại x ∈ R sao cho f ( x) = y.
4 Nếu f : R → R là một hàm tăng thực sự (hoặc giảm thực sự) thì f là đơn ánh.
• Nếu một hàm số mà đơn ánh thì ta rất hay dùng tác động f vào cả hai vế.
TOÁN CHUYÊN
• Nếu f là một toàn ánh ta hay dùng: Tồn tại một số b sao cho f ( b) = 0, sau đó tìm b. Nếu quan hệ hàm
là hàm bậc nhất của biến ở vế phải thì ta hay dùng quan hệ này.
Lưu ý thêm
✓ Nếu f : R → R là một toàn ánh thì với mọi y ∈ Y , luôn tồn tại x ∈ X sao cho y = f ( x), tức là phương trình
y = f ( x) (theo ẩn x) luôn luôn có nghiệm.
✓ Nếu f là một hàm số đơn ánh thì rất hay sử dụng kỹ thuật tác động f vào hai vế phương trình hoặc sử
dụng tính chất f (φ( x)) = f (ϕ( x)) ⇒ φ( x) = ϕ( x).
✓ Nếu f là toàn ánh thì ta thường sử dụng tính chất tồn tại một số b sao cho f (b) = 0, sau đó tìm b.
✓ Nếu quan hệ hàm là hàm bậc nhất của biến ở vế phải thì có thể nghĩ đến tính đơn ánh, toàn ánh.
✓ Nếu f : R → R là toàn ánh và f ( x) = ϕ( x), ∀ x ∈ T , trong đó T là tập giá trị của hàm f thì f ( x) = ϕ( x), ∀ x ∈ R.
✓ Nếu một vế có chứa f ( x) và về còn lại chứa biến x ở bên ngoài thì thông thường f là đơn ánh.
✓ Nếu f : R → R là đơn ánh thì từ f ( x) = f ( y) suy ra x = y.
✓ Nếu f : R → R và f ( f ( x)) = ax + b (a ̸= 0) thì f là song ánh.
BÀI 22 (Bà Rịa-Vũng Tàu TST 2014). Tìm tất cả các hàm f : R → R sao cho
ĐS: f ( x) = x, ∀ x ∈ R.
BÀI 23 (Trần Minh Hiền). Tìm tất cả các hàm số f : Q → Q thỏa mãn
f ( f ( x) + y) = x + f ( y), ∀ x, y ∈ Q (9)
ĐS: f ( x) = x; f ( x) = − x, ∀ x ∈ Q.
BÀI 24. Chứng minh không tồn tại hàm số f : R → R và thỏa mãn hệ thức
BÀI 26. Tìm tất cả các hàm số f xác định trên tập R, lấy giá trị trong R và thỏa mãn phương trình
f ( x + y + f ( y)) = f ( f ( x)) + 2 y
f ( x + y) + f x2 + f ( y) = f 2 ( x) + f ( x) + f ( y) + y ∀ x, y ∈ R (1)
¡ ¢
f ( f ( x) + y) = 2 x + f ( f ( y) − x)
với mọi x, y ∈ R.
BÀI 30. Tìm tất cả các hàm số f : R → R và thỏa mãn hệ thức
f x2 + f ( x y) = x f ( x + y) ∀ x, y ∈ R (1)
¡ ¢
f f ( y) + x2 + 1 + 2 x = y + f 2 ( x + 1) (1)
¡ ¢
với mọi x, y ∈ R.
BÀI 33. Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn đẳng thức
f ( x f ( y) + f ( x)) = 2 f ( x) + x y, ∀ x, y ∈ R. (1)
BÀI 34. (Morocco 2011) Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện
BÀI 35. (IMO 2015) Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn
BÀI 2. (VMO 2016) Tìm tất cả các giá trị của a sao cho tồn tại hàm số f : R → R thỏa mãn
1 f (1) = 2016
2 f ( x + y + f ( y)) = f ( x) + a y, ∀ x, y ∈ R.
f ( x f ( y) − f ( x)) = 2 f ( x) + x y, ∀ x, y ∈ R.
f ( f ( x) + 2 f ( y)) = f ( x) + y + f ( y) , ∀ x, y ∈ R.
f x2 + y + f ( y) = 2 y + f 2 ( x) , ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢
BÀI 6. (Chọn đội tuyển PTNK TP Hồ Chí Minh 2013) Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn
f x3 + y + f ( y) = 2 y + x2 f ( x), ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢
BÀI 7. (Moldava TST 2015) Tìm tất cả các hàm f : N → N thỏa mãn
f ( m f ( n)) = n + f (2015 m) , ∀ m, n ∈ N.
BÀI 8. (Turkey TST 2015) Tìm tất cả các hàm f : R → R sao cho
f x2 + 4 y2 f ( y) = f ( x − y) + y2 ( f ( x + y) + f ( y)) , ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢ ¡ ¢
Sử dụng tính chất ánh xạ của hàm số giải một số bài tập phương trình hàm trên N, Z.
TOÁN CHUYÊN
BÀI 1. Tìm tất cả các hàm f : N∗ → N∗ thỏa mãn đẳng thức f ( f (m) + f ( n)) = m + n, với mọi m, n ∈ N∗ .
BÀI 2. Tìm tất cả các song ánh f , g, h : N∗ → N∗ thỏa mãn
f 3 ( n) + g3 ( n) + h3 ( n) = 3 ng ( n) h ( n) , ∀ n ∈ N∗ . (1)
BÀI 3. (TST Việt Nam 2014) Tìm tất cả các hàm f : Z → Z thỏa mãn
f (2 m + f ( m) + f ( m) f ( n)) = n f ( m) + m, ∀ m, n ∈ Z. (1)
BÀI 4. (Đề thi HSG Quốc gia 2012) Tìm tất cả các hàm số f xác định trên tập số thực R, lấy giá trị trong
R và thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau
BÀI 5. Tìm tất cả các toàn ánh f : (0; +∞) → (0; +∞) thỏa mãn
f ( x) f ( y) = 2 f ( x + y f ( x)) , ∀ x, y ∈ R+ . (1)
f ( x + f ( y)) = f ( x + y) + f ( y) , ∀ x, y ∈ R+ . (1)
f ( f ( x) f ( y)) + f ( x + y) = f ( x y) , ∀ x, y ∈ R. (1)
BÀI 4 (Iran TST 2008). Cho k là một số nguyên dương. Tìm tất cả các hàm số f : N∗ → N∗ thỏa mãn điều kiện
f ( m) + f ( n) | ( m + n) k , ∀ m, n ∈ N∗ .
f ( x (1 + y)) = f ( x) (1 + f ( y)) .
f ( x f ( y) + f ( x)) = 2 f ( x) + x y.
BÀI 3. Tìm tất cả các hàm f : (0; +∞) → (0; +∞) thỏa mãn
BÀI 4. Tìm tất cả các hàm f : (0; +∞) → (0; +∞) thỏa mãn
f ( x + y) + f ( x y) = x + y + x y, ∀ x, y ∈ (0; +∞) .
f ( f ( x − y)) = f ( x) − f ( y) + f ( x) f ( y) , ∀ x, y ∈ R.
f ( f ( x) − y) = f ( x) − f ( y) + f ( x) f ( y) − x y, ∀ x, y ∈ R.
f ( f ( x ) + y) = f ( x + y) + x f ( y) − x y − x + 1 , ∀ x, y ∈ R.
f ( f ( x + y)) = f ( x + y) + f ( x) f ( y) − x y, ∀ x, y ∈ R.
f x2 + x y + f ( y) = f 2 ( x) + x f ( y) + y, ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢
f ( x) f ( y) = x f ( f ( y − x)) + x f (2 x) + f ( x2 ), ∀ x, y ∈ R.
( y + 1) f ( x) + f ( x f ( y) + f ( x + y)) = y ∀ x, y ∈ R.
BÀI 14. Tìm tất cả các hàm số f : N∗ → N∗ thỏa mãn điều kiện
BÀI 15. Cho hàm số f ( x) liên tục trên [0; 1] thỏa mãn f (0) = 0, f (1) = 1 và
2x + y
µ ¶
6f = 5 f ( x) + f ( y), x ≥ y; x, y ∈ [0; 1] .
3
8
µ ¶
Hãy tính f .
23
BÀI 16. Tìm tất cả các hàm số f : R → R sao cho thỏa mãn
(
f (1) > 0
f ( x y − 1) + 2 f ( x) f ( y) = 3 x y − 1, ∀ x, y ∈ R.
BÀI 17. Tìm tất cả các hàm số f : R → R sao cho thỏa mãn
f ( x + y f ( x)) = x f ( y) + f ( x) , ∀ x, y ∈ R.
f ( x y) + f ( x − y) + f ( x + y + 1) = x y + 2 x + 1, ∀ x, y ∈ R.
BÀI 19. Tìm tất cả các hàm số đơn điệu trên R thỏa mãn
f x3 + f ( y) = f 3 ( x) + y, ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢
f ( f ( x) + f ( y)) = f x2 + 2 x2 f ( y) + f 2 ( y) , ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢
f x 2 + y f ( x ) = x f ( x + y) , ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢
BÀI 22 (Zhautykov Olympiad 2015). Tìm tất cả các hàm f : R → R sao cho
f x3 + y3 + x y = x2 f ( x) + y2 f ( y) + f ( x y) , ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢
TOÁN CHUYÊN
BÀI 23 (Baltic Way 2014). Tìm tất cả các hàm f : R → R thỏa mãn ∀ x, y ∈ R ta có
f ( f ( y)) + f ( x − y) = f ( x f ( y) − x) .
BÀI 24 (Albania TST 2014). Tìm tất cả các hàm f : R → R thỏa mãn
f ( x) f ( y) = f ( x + y) + x y, ∀ x, y ∈ R.
f y2 + 2 x f ( y) + f 2 ( x) = ( y + f ( x)) ( x + f ( y)) .
¡ ¢
BÀI 26 (Romanian Distric Olympiad 2014). Tìm tất cả các hàm f : N → N sao cho với mọi m, n ∈ N, ta có
f ( m + n) − 1 | f ( m) + f ( n) .
BÀI 27 (Korea 2014). Tìm tất cả các hàm f : R → R thỏa mãn với mọi x, y ∈ R, ta có
f ( x f ( x) + f ( x) f ( y) + y − 1) = f ( x f ( x) + x y) + y − 1.
x f ( y) + f ( x f ( y)) − x f ( f ( y) − f ( x y) = 2 x + f ( y) − f ( x + y).
BÀI 29 (Canada 2008). Tìm tất cả các hàm số f : Q → Q thỏa mãn đẳng thức:
f (2 f ( x) + f ( y)) = 2 x + y, ∀ x, y ∈ Q.
BÀI 30 (Mở rộng Canada 2008). Tìm tất cả các hàm số f : Q+ → Q+ thỏa mãn đẳng thức
f (2 f ( x) + f ( y)) = 2 x + y, x, y ∈ Q+ .
f ( x f ( y) + x) = x y + f ( x), ∀ x, y ∈ R (12)
ĐS: f ( x) = x, f ( x) = − x trên R.
f ( f ( n) + f ( m)) = m + n, ∀ m, n ∈ N (14)
f ( x + f ( y)) = x + f ( y) + x f ( y), ∀ x, y ∈ R.
ĐS: f ( x) ≡ −1, ∀ x ∈ R.
BÀI 34 (IMO Shortlist 2002). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn
f ( f ( x) + y) = 2 x + f ( f ( y) − x), ∀ x, y ∈ R.
f ( f ( x) + y) = f ( x + y) + 1, ∀ x, y ∈ R.
ĐS: f ( x) = x + 1, ∀ x ∈ R.
BÀI 36. Tìm tất cả các hàm f : R → R tăng thực sự thỏa mãn
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
f ( x f ( y)) = y f (2 x), ∀ x, y ∈ R.
ĐS: f ( x) = 2 x, ∀ x ∈ R.
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VÍ DỤ 1.
1 Hàm số f (( x) = x2 − x + 1 có một điểm bất động, F ix( f ) = {1}.
Các định lí
Định lí 1. Mọi hàm số liên tục f : [a; b] → [a; b] có ít nhất một điểm bất động.
Chứng minh 1. Xét hàm số g : [a; b] → [a; b] được xác định bởi g( x) = f ( x) − x. Do f liên tục nên g là hàm liên
tục. Ta có f (a), f (b) ∈ [a; b] nên f (a) − a ≤ 0 và f (b) − b ≥ 0 hay g(a) g(b) = [ f (a) − a][ f (b) − b] ≤ 0. Theo định lí
Bozano-Cauchy thì luôn tồn tại ít nhất một điểm c ∈ [a; b] sao cho g( c) = 0, hay phương trình f ( x) − x = 0 có ít
nhất một nghiệm. Do đó tồn tại ít nhất một điểm x0 sao cho f ( x0 ) = x0 .
Định lí 2.
1 Nếu hàm số f : [a; b] → [a; b] có đạo hàm trên [a; b] và thỏa mãn | f ′ ( x)| < 1, ∀ x ∈ [a; b] thì khi đó f có duy
nhất một điểm bất động trên đoạn [a; b].
2 Cho số thực k với k ∈ (0; 1) và f : [a; b] → [a; b] là hàm số thỏa mãn | f ( x) − f ( y)| ≤ k.| x − y|, ∀ x ∈ [a; b]. Khi đó
f có duy nhất một điểm bất động.
Chứng minh 2.
1 Xét hàm số g : [a; b] → [a; b] được xác định bởi g( x) = f ( x) − x. Hiển nhiên g( x) là hàm liên tục. Theo định
lí (1), tồn tại ít nhất một điểm x0 ∈ [a; b] sao cho g( x0 ) = 0, mặt khác g′ ( x) = f ′ ( x) − 1 < 0, ∀ x ∈ [a; b], nên x0
là duy nhất.
2 Nhận xét f ( x) là một hàm liên tục trên đoạn [a; b]. Thật vậy, lấy dãy số tùy ý { xn } ⊂ [a; b] sao cho
lim xn = x0 . Ta có x0 ∈ [a; b] và | f ( xn ) − f ( x0 )| ≤ k.| xn − x0 | với mọi n ∈ N∗ . Do lim xn = x0 nên lim f ( xn ) = f ( x0 )
. Vậy f liên tục tục trên đoạn [a; b].
Theo định lí (1) mọi hàm số liên tục f : [a; b] → [a; b] tồn tại ít nhất một điểm bất động x0 . Giả sử x1 ∈ [a; b]
cũng là một điểm bất động của f . Ta có | f ( x1 ) − f ( x0 )| ≤ k.| x1 − x0 |, nhưng lại có f ( x1 ) = x1 , f ( x0 ) = x0 nên
| x1 − x0 | ≤ k.| x1 − x0 | , suy ra x1 = x0 .
Vậy f có duy nhất một điểm bất động.
Định lí 3.
1 Nếu f là một hàm giảm thật sự trên tập số thực X ⊂ R thì f không có nhiều hơn một điểm bất động trên
X.
f ( x)
2 Nếu hàm là một hàm đơn điệu thật sự trên tâp số thực X ⊂ R thì f không có nhiều hơn một điểm
x
bất động trên X .
Chứng minh 3.
1 Xét hàm số g : X → R được xác định bởi g( x) = f ( x) − x. Do f giảm thật sự nên g là một hàm giảm thật
sự trên X . Do đó, nếu tập giá trị g( X ) không chứa giá trị 0 thì hàm số f không có điểm bất động, nếu
g( X ) có chứa giá trị 0 thì hàm số f có đúng một điểm bất động.
TOÁN CHUYÊN
f ( x)
2 Tương tự, hàm đơn điệu thật sự trên tập số thực X ⊂ R. Do đó, nếu tập giá trị g( X ) không chứa giá
x
trị 1 thì hàm số f không có điểm bất động, nếu g( X ) có chứa giá trị 1 thì hàm số f có đúng một điểm
bất động.
Định lí 4. Cho F (u) là hàm một biến thực, h( x, y, z, t) là hàm cho trước của bốn biến x, y, z, t các định trên tập
X × X × R × R ( trong đó X ⊂ R ). Nếu hàm F ( u) có duy nhất một điểm bất động u 0 thì mọi nghiệm của phương
trình
F ( h( x, y, f ( x), f ( y))) = h( x, y, f ( x), f ( y)), ∀ x, y ∈ X (4.1)
( Trong đó f là hàm một biến cần tìm xác định trên X ) phải thỏa mãn phương trình: h( x, x, f ( x), f ( x)) = u0 .
Chứng minh 4. Giả sử f ( x) là một hàm thỏa mãn (4.1), khi đó đặt x = y ∈ R ta được
Điều này chứng tỏ h( x, x, f ( x), f ( x)) là một điểm bất động của F với mọi x ∈ X . Nhưng hàm F (u) có duy nhất
một điểm bất động u0 . Do đó ta có:
h( x, x, f ( x), f ( x)) = u 0
Nhận xét: Khi ứng dụng định lí này để giải các phương trình dạng (4.1), ta cần chứng minh rằng phương
trình F ( u) = u có duy nhất một nghiệm u0 trong một miền nào đó chứa miền giá trị của g.
Định lí 5. Cho F (u) là hàm số liên tục của một biến thực, h( x, y, z, t) là hàm liên tục cho trước của bốn biến x,
y, z, t các định trên tập X × X × R × R ( trong đó X ⊂ R ). Nếu tập điểm bất động của hàm F ( u) là F ix(F ) là tập
không quá đếm được thì mọi nghiệm của phương trình
( Trong đó f là hàm liên tục một biến cần tìm xác định trên X ) phải thỏa mãn phương trình h( x, x, f ( x), f ( x)) =
u 0 với u 0 là điểm bất động nào đó thuộc F ix(F ).
Chứng minh 5. Giả sử f là một hàm liên tục thỏa mãn (4.2), khi đó đặt x = y ∈ R ta được
Điều này chứng tỏ h( x, x, f ( x), f ( x)) thuộc tập F ix(F ), ∀ x ∈ X . Do h và f là các hàm liên tục nên g( x) =
h( x, x, f ( x), f ( x)) là một hàm liên tục trên X , hơn nữa X là một khoảng nên g( X ) phải là một tập con khác
rỗng của R. Nếu g( X ) có nhiều hơn một điểm thì g( X ) là một khoảng có độ đo dương và do đó g( X ) không
đếm được điều này mâu thuẫn với việc F ix(F ) là tập không quá đếm được, nên g( X ) không thể có nhiều hơn
một điểm. Vậy định lí đã được chứng minh.
i) f ( f ( x) + y) = x f ( y) + f ( f ( x) + f ( y)), ∀ x, y ∈ R
BÀI 2. Tìm tất cả các hàm f : R → R, thỏa mãn các điều kiện sau:
ii) f ( x + f ( y)) = f ( x) + y, ∀ x, y ∈ R.
BÀI 3 (IMO 1983). Tìm hàm số f : R → R thỏa mãn hai điều kiện sau:
BÀI 4 (IMO 1994). Tìm tất cả các hàm số f : (−1; +∞) → (−1; +∞) thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau đây:
BÀI 5. Tìm tất cả các hàm số f xác định và liên tục trên R thỏa mãn phương trình sau:
BÀI 6. Tìm tất cả các hàm số f liên tục và xác định trên R thỏa mãn phương trình sau:
π sin y2 f ( x) + f ( y) = 2 x2 f ( y) + f ( x) ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢ ¡ ¢
f ( m + f ( n)) = f ( f ( m)) + f ( n) ∀ m, n ∈ N.
BÀI 8. Cho hàm số f : N → R sao cho tồn tại x0 ∈ N thỏa mãn tính các chất sau:
m m
· ¸ µ · ¸ ¶
Chứng minh rằng f (m) = x0 + f m − x0 , ∀ m ∈ N∗ .
x0 x0
(trong đó [ x] là phần nguyên của x và không vượt quá x).
BÀI 9. Tìm tất cả các hàm số f : N → [1; +∞] thỏa mãn tính các chất sau:
( i ) f (3) = 8.
( ii ) f ( n) = f (3) f ( n − 3), ∀ n ∈ N.
BÀI 10. (AMM, E984) Tìm tất cả các hàm f : R → R sao cho f ( f ( x)) = x2 − 2, ∀ x ∈ R.
2. Lớp hàm liên tục (phần tham khảo thêm đối với lớp 10)
1 Điều kiện cần và đủ để lim f ( x) = A là với mọi dãy số (a n ) hội tụ về x0 ta đều có lim f (a n ) = A .
x→ x0 n→+∞
2 Điều kiện cần và đủ để f ( x) liên tục tại x0 là với mọi dãy số (a n ) hội tụ về x0 ta đều có lim f (a n ) = f ( x0 ).
n→+∞
f ( x + y) = f ( x) + f ( y), (1)
TOÁN CHUYÊN
n n
1
µ ¶
f ( x) = n f x .
n
m
Từ đó suy ra f ( qx) =f ( x) = q f ( x) , ∀ x ∈ R.
n
Cuối cùng, với mọi số thực r tùy ý ta viết r = lim q n , với { q n } là một dãy số hữu tỉ. Khi đó, f (rx) =
n→+∞
lim f ( q n x) = lim q n f ( x) = r f ( x) , ∀ x ∈ R.
n→+∞ n→+∞
Vậy f ( x) = x f (1) = ax, f (1) = a = const, x ∈ R. Thử lại ta có f ( x) = ax liên tục trên R và f ( x + y) = a( x + y) =
ax + a y = f ( x) + f ( y).
f ( x + y) = f ( x) + f ( y) − f ( x) f ( y) , ∀ x, y ∈ R. (1)
BÀI 2. Tìm tất cả các hàm số liên tục f : R → R thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
i) f (1) = 2019
ii) f ( x + y) = 2019 x f ( y) + 2019 y f ( x) , ∀ x, y ∈ R. (1)
BÀI 3. Tìm tất cả các hàm số liên tục f : R → R thỏa mãn điều kiện
f ( x + y) + f ( x − y) = 2 [ f ( x) + f ( y)] , ∀ x, y ∈ R. (1)
Nhận xét 5. Trong 3 bài toán trên ta có cách giải chung như sau
✓ Thiết lập công thức cho hàm trong tập số hữu tỉ.
Từ đó chuyển qua giới hạn để thiết lập công thức tương tự cho hàm trong tập số thực. Chú ý rằng tính
liên tục không có tác dụng đối với các phương trình hàm trên tập số hữu tỉ. Tuy nhiên nếu biết chắc
chắn là hàm liên tục, ta có thể thiết lập công thức cho hàm trong tập số hữu tỉ và suy ra công thức
tương tự trong tập số thực.
( x + y) f ( x + y) = x f ( x) + y f ( y) + 2 x y , ∀ x, y ∈ R (1)
BÀI 5. Tìm tất cả các hàm số liên tục f : R → R thỏa mãn:
f ( f ( x)) = f ( x) + 2 x, ∀ x ∈ R
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
BÀI 6. Tìm tất cả các hàm số liên tục f : [0; +∞) → [0; +∞) thỏa mãn đẳng thức
x x+1
µ ¶ µ ¶
2 f ( x) = f + f , ∀ x ∈ [0; +∞) . (1)
x2 + x + 1 2
BÀI 7. Tìm tất cả các hàm số liên tục f : R → R thỏa mãn đẳng thức
BÀI 8. Cho hàm số g : R → R là một hàm liên tục sao cho lim ( g ( x) − x) = ∞ và sao cho tập { x, g ( x) = x} là một
x→+∞
tập hữu hạn khác rỗng. Chứng minh rằng nếu f : R → R là liên tục và f ◦ g = f thì f là một hàm hằng.
BÀI 9. Cho hàm số liên tục f : [−1; 1] → R thỏa mãn
✓ Trong nhiều trường hợp, ta cần tìm công thức tổng quát của hàm số, khi đó một trong các hướng đi mà
ta nghĩ đến là thiết lập một bất đẳng thức dạng a n ≤ f ( x) ≤ b n , ở đây (a n ), (b n ) là hai dãy được chọn sao
cho bất đẳng thức trên đúng với mọi n (ứng với mỗi x cố định). Lúc này, nếu lim a n = lim b n = L( x) thì
bằng cách chuyển sang giới hạn, ta sẽ tìm được công thức tổng quát của f ( x) và L( x).
✓ Nếu cần suy xét một tính chất nào đó của f ( x), ta có thể thiết lập một đẳng thức dạng A ( f ) ≥ a n B( f ),
trong đó A ( f ), B( f ) là hai biểu thức của x và f ( x), còn (a n ) là dãy được chọn sao cho bất đẳng thức trên
đúng với mọi n (ứng với mỗi x cố định). Lúc này, dựa trên sự hội tụ của a n ta có thể đưa ra nhiều kết
luận cho A ( f ) và B( f ), từ đó suy ra tính chất của f ( x).
BÀI 10 (1D0K2). TÌm tất cả các hàm số liên tục f : R → R thỏa mãn
f ( x y) + f ( x + y) = f ( x y + x) + f ( y), ∀ x, y ∈ R. (1)
BÀI 12 (1D0K2). Tìm tất cả các hàm số liên tục f : R → R thỏa mãn
f ( x − y) f ( y − z) f ( z − x) + 8 = 0, ∀ x, y, z ∈ R. (1)
Nhận xét 7. Từ bài tập 10 đến bài tập 12 ta đã sử dụng phương trình hàm Cauchy vào giải phương trình
hàm.
BÀI 13. Tìm tất cả các hàm số liên tục f : [0; 1] → R thỏa mãn
f ( x) ≥ 2 x f x2 , ∀ x ∈ [0; 1].
¡ ¢
(1)
Nhận xét 8. Trong bài toán trên ta đã sử dụng định lý giới hạn kẹp để giải.
BÀI 14. Tìm tất cả các hàm số liên tục f : R → R thỏa mãn, với mọi số thực a, b sao cho a < b, luôn tồn tại
c ∈ (a; b) sao cho f ( c) ≥ max { f (a); f ( b)}.
Chú ý 10. Trong bài toán trên ta đã sử dụng phương pháp phần tử cực biên để giải bài toán.
BÀI 15. Xác định hàm số f : R → R liên tục trên R và thỏa mãn
f ( f ( x)) = f ( x) + 6 x ∀ x ∈ R. (1)
BÀI 16. Xác định hàm số f : R → R liên tục trên R và thỏa mãn
f ( x + 9 f ( y)) = 4 y + f ( x), ∀ x, y ∈ R. (1)
1
µ ¶
BÀI 17. Cho a, b là hai số thực trong tập 0; và hàm số f : R → R là một hàm liên tục thỏa mãn f ( f ( x)) =
2
a f ( x) + bx, ∀ x ∈ R. Chứng minh rằng tồn tại một hằng số thực c sao cho f ( x) = cx.
Nhận xét 9. Trong một số bài toán trên ta đã áp dụng các định lí về hàm liên tục đơn điệu để giải bài tập.
TOÁN CHUYÊN
³x´ x
f ( x) − f = , ∀ x ∈ R.
3 3
BÀI 2. Tìm tất cả các hàm số f : [0, 1] → [0, 1] liên tục trên đoạn [0, 1] và thỏa mãn
³x´ µ
x+1
¶
2 f ( x) = f +f , ∀ x ∈ [0, 1].
2 2
BÀI 3. Tìm tất cả các hàm số f : R → R liên tục trên R và thỏa mãn
f ( x + y) = f ( x) + f ( y) + 2ax y, (a = const) ∀ x, y ∈ R.
BÀI 4. Tìm tất cả các hàm số f : R → R liên tục trên R và thỏa mãn
f ( f ( f ( x + y + x y))) = f ( x) + f ( y) + f ( x y) ∀ x, y ∈ R.
BÀI 5. Tìm tất cả các hàm số f : R → R liên tục trên R và thỏa mãn
f ( x + y) + f ( x y ) = f ( y) + f ( x y + x ) ∀ x, y ∈ R.
BÀI 6. Tìm tất cả các hàm số f : R → R liên tục trên R và thỏa mãn
f ( x + y − f ( y)) = f ( x) + f ( y − f ( y)) ∀ x, y ∈ R.
BÀI 7. Tìm tất cả các hàm số liên tục f : [0, +∞) → [0, +∞) thỏa mãn
x 1+ x
µ ¶ µ ¶
2 f ( x) = f + f , vói mọi x ∈ [0; +∞).
1 + x + x2 2
BÀI 8. Tìm tất cả các hàm số f : R → R liên tục trên R và thỏa mãn
q p
f ( x4 + y4 ) = f x2 − y2 + f ( 2 x y) ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢
BÀI 9. Tìm tất cả các hàm số f : R → R liên tục tại 0 và thỏa mãn
f ( x + y)[ f ( x) + 1][ f ( y) + 1] = [ f ( x) + f ( y) + 2 f ( x) f ( y)][ f ( x + y) + 1] ∀ x, y ∈ R.
BÀI 10. Tìm tất cả các hàm số f : R → R liên tục trên R và thỏa mãn
f ( f ( f ( x + y + x y))) = f ( x) + f ( y) + f ( x y) ∀ x, y ∈ R.
BÀI 11. Tìm tất cả các hàm số f : R → R liên tục trên R và thỏa mãn
f ( x + f ( y + f ( z))) = f ( x) + f ( f ( y)) + f ( f ( f ( z))) ∀ x, y ∈ R.
BÀI 4. KĨ THUẬT THẾ GIÁ TRỊ ĐẶC GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HÀM
Nguyễn Thành Nhân- Chuyên Hùng Vương- Bình Dương
x = 0; y = 0; x = y = 0; x = a; (a ∈ R); x = y = a; ; y = − x; y = f ( x); . . .
BÀI 1 (Trần Minh Hiền). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn
f ( f ( x) − y) = f ( x) − f ( y) + f ( x) f ( y) − x y, ∀ x, y ∈ R. (1)
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
BÀI 2 (Trần Minh Hiền). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn
f ( x − y)2 = ( f ( x))2 − 2 x f ( y) + y2 , ∀ x, y ∈ R
¡ ¢
(5)
BÀI
¡ 4 (DHĐBBB-2014). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn
f x2 + y2 = x f ( x) + y f ( y) , ∀ x, y ∈ R.
¢
(1)
BÀI 5 (VMO 2002). Hãy¢ tìm tất cảc các hàm số f ( x) xác định trên tấp số thực R và thỏa mãn hệ thức
f ( y − f ( x)) = f x2002 − y − 2001.y. f ( x) , ∀ x, y ∈ R.
¡
(1)
2 4
BÀI 6 (Áo 1996). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện x f ( x) + f (1 − x) = 2 x − 2 , ∀ x ∈ R.
BÀI 7 (Hàn Quốc 2003). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn:
f ( f ( x) + y) = f x2 − y + 4 y f ( x), ∀ x, y ∈ R
¡ ¢
f ( f ( x + y)) = f ( x + y) + f ( x) f ( y )
BÀI 10 (VMO 2005). Hãy xác định tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện
f ( f ( x − y)) = f ( x) f ( y) − f ( x) + f ( y) − x y, ∀ x, y ∈ R. (8)
BÀI 11 (AMM,E2176). Tìm tất cả các hàm số f : Q → Q thỏa mãn điều kiện
x+ y f ( x) + f ( y)
µ ¶
f (2) = 2 và f = , ∀ x ̸= y.
x− y f ( x) − f ( y)
BÀI 12. Tìm tất cả các hàm số f : Z → Z thỏa mãn điều kiện
TOÁN CHUYÊN
f ( f ( n)) + f ( n) = 2 n + 3, ∀ n ∈ N.
VÍ DỤ 5 (DHĐBBB-2010). Tìm tất cả các hàm số f : Q∗+ → Q∗+ (Q∗+ là tập hợp các số hữu tỉ dương) thỏa
mãn
f ( x y)
f ( x) + f ( y) + 2 x y f ( x y) = , ∀ x, y ∈ Q∗+ (1).
f ( x + y)
VÍ DỤ 6. Xác định hàm số liên tục f : (0; +∞) → (0; +∞) thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
1 f (2 x) = 2 f ( x), (2.1).
3 f (e − 1) = (e − 1) f (1), (2.3).
VÍ DỤ 7. Gọi Q+ là tập các số hữu tỉ không âm, tìm tất các các hàm f : Q+ → Q+ thỏa mãn các điều
kiện sau
1) f ( x + 1) = f ( x) + 1, ∀ x. (3.1)
2) f ( x2 ) = f 2 ( x), ∀ x. (3.2)
f (0) = β; f ( n + 1) = 2 f 2 ( n) − 1, ∀ n ∈ N.
b2 − 2 b
f ( n + 1) = a f 2 ( n) + b f ( n) + 1, ∀ n ∈ N, a ̸= 0; c = .
4a
f ( x3 + y3 + z3 ) = f 3 ( x) + f 3 ( y) + f 3 ( z), ∀ x, y, z ∈ N. (II)
VÍ DỤ 12. Tìm tất cả hàm số f : N → N thỏa mãn đồng thời hai điều kiện
(i) 2 f (m2 + n2 ) = f 2 (m) + f 2 (n), ∀ m, n ∈ N;
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
Tính f (1982).
VÍ DỤ 14. Tìm tất cả các hàm số f : N∗ → N∗ thỏa mãn đồng thời ba điều kiện
(i) f (2) = 2.
(ii) f (mn) = f (m) f (n), ∀m, n ∈ N∗ , (m, n) = 1.
VÍ DỤ 15. Tìm tất cả các hàm số f : Z → Z thỏa mãn đồng thời hai điều kiện
(i) f ( f (n)) = 4n + 3, ∀n ∈ Z.
(ii) f ( f (n) − n) = 2n + 3, ∀n ∈ Z.
2. Bài tập
BÀI 1. Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn điều kiện
f ( m + n2 + p3 ) = f ( m) + f 2 ( n) + f 3 ( p),
với mọi m, n, p ∈ N.
BÀI 2. Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn điều kiện
f ( m4 + 5 n4 + 10 p4 ) = f 4 ( m) + 5 f 4 ( n) + 10 f 4 ( p),
với mọi m, n, p ∈ N.
BÀI 3. Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn điều kiện
f ( f 2 ( m) + f 2 ( n)) = m2 + n2 ,
với mọi m, n ∈ N.
BÀI 4. Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn các điều kiện sau
(i) f (1) = 1.
1
(ii) f (m + n) + f (m − n) = ( f (2m) + f (2n)), ∀m, n ∈ N.
2
BÀI 5. Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn các điều kiện sau
(i) f (1) = 2, f (2) = 4.
(ii) f ( f (m) + f (n)) = f ( f (m)) + f (n), ∀m, n ∈ N.
BÀI 6. Tồn tại hay không hàm số f : N → N thỏa mãn các điều kiện sau
(i) f (1) = 2.
(ii) f ( f (n)) = f (n) + n, ∀n ∈ N.
(iii) f (n) < f (n + 1)∀n ∈ N.
BÀI 7. Tìm tất cả các hàm f : Q → Q thỏa mãn các điều kiện
f (1) = 2, f ( x y) = f ( x) f ( y) − f ( x + y) + 1, ∀ x, y ∈ Q.
BÀI 8. Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn các điều kiện
ĐS: f ( x) = x, ∀ x ∈ N.
BÀI 9 (Nguyễn Trọng Tuấn). Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn các điều kiện
TOÁN CHUYÊN
f ( m + f ( n)) = f ( m) + n, ∀ m, n ∈ N.
ĐS: f (n) = n, ∀n ∈ N.
BÀI 10 (Nguyễn Trọng Tuấn). Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn
f ( mn + 1) = m f ( n) + 2, ∀ m, n ∈ N.
Sử dụng tính chất ánh xạ của hàm số giải một số bài tập phương trình hàm trên N, Z.
BÀI 1. Tìm tất cả các hàm f : N∗ → N∗ thỏa mãn đẳng thức f ( f (m) + f (n)) = m + n, với mọi m, n ∈ N∗ .
BÀI 2. Tìm tất cả các song ánh f , g, h : N∗ → N∗ thỏa mãn
f 3 ( n) + g3 ( n) + h3 ( n) = 3 ng ( n) h ( n) , ∀ n ∈ N∗ . (1)
BÀI 3. (TST Việt Nam 2014) Tìm tất cả các hàm f : Z → Z thỏa mãn
f (2 m + f ( m) + f ( m) f ( n)) = n f ( m) + m, ∀ m, n ∈ Z. (1)
BÀI 4. (Đề thi HSG Quốc gia 2012) Tìm tất cả các hàm số f xác định trên tập số thực R, lấy giá trị trong
R và thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau
BÀI 5. Tìm tất cả các toàn ánh f : (0; +∞) → (0; +∞) thỏa mãn
f ( x) f ( y) = 2 f ( x + y f ( x)) , ∀ x, y ∈ R+ . (1)
f ( x + f ( y)) = f ( x + y) + f ( y) , ∀ x, y ∈ R+ . (1)
f ( f ( x) f ( y)) + f ( x + y) = f ( x y) , ∀ x, y ∈ R. (1)
BÀI 4 (Iran TST 2008). Cho k là một số nguyên dương. Tìm tất cả các hàm số f : N∗ → N∗ thỏa mãn điều kiện
f ( m) + f ( n) | ( m + n) k , ∀ m, n ∈ N∗ .
f ( x (1 + y)) = f ( x) (1 + f ( y)) .
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
f ( x f ( y) + f ( x)) = 2 f ( x) + x y.
BÀI 3. Tìm tất cả các hàm f : (0; +∞) → (0; +∞) thỏa mãn
BÀI 4. Tìm tất cả các hàm f : (0; +∞) → (0; +∞) thỏa mãn
f ( x + y) + f ( x y) = x + y + x y, ∀ x, y ∈ (0; +∞) .
f ( f ( x − y)) = f ( x) − f ( y) + f ( x) f ( y) , ∀ x, y ∈ R.
f ( f ( x) − y) = f ( x) − f ( y) + f ( x) f ( y) − x y, ∀ x, y ∈ R.
f ( f ( x) + y) = f ( x + y) + x f ( y) − x y − x + 1, ∀ x, y ∈ R.
f ( f ( x + y)) = f ( x + y) + f ( x) f ( y) − x y, ∀ x, y ∈ R.
f x2 + x y + f ( y) = f 2 ( x) + x f ( y) + y, ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢
f ( x) f ( y) = x f ( f ( y − x)) + x f (2 x) + f ( x2 ), ∀ x, y ∈ R.
( y + 1) f ( x) + f ( x f ( y) + f ( x + y)) = y ∀ x, y ∈ R.
BÀI 14. Tìm tất cả các hàm số f : N∗ → N∗ thỏa mãn điều kiện
BÀI 15. Cho hàm số f ( x) liên tục trên [0; 1] thỏa mãn f (0) = 0, f (1) = 1 và
2x + y
µ ¶
6f = 5 f ( x) + f ( y), x ≥ y; x, y ∈ [0; 1] .
3
8
µ ¶
Hãy tính f .
23
BÀI 16. Tìm tất cả các hàm số f : R → R sao cho thỏa mãn
(
f (1) > 0
f ( x y − 1) + 2 f ( x) f ( y) = 3 x y − 1, ∀ x, y ∈ R.
BÀI 17. Tìm tất cả các hàm số f : R → R sao cho thỏa mãn
f ( x + y f ( x)) = x f ( y) + f ( x) , ∀ x, y ∈ R.
TOÁN CHUYÊN
BÀI 18. Tìm tất cả các hàm số f : R → R sao cho
f ( x y) + f ( x − y) + f ( x + y + 1) = x y + 2 x + 1, ∀ x, y ∈ R.
BÀI 19. Tìm tất cả các hàm số đơn điệu trên R thỏa mãn
f x3 + f ( y) = f 3 ( x) + y, ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢
f ( f ( x) + f ( y)) = f x2 + 2 x2 f ( y) + f 2 ( y) , ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢
f x 2 + y f ( x ) = x f ( x + y) , ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢
BÀI 22 (Zhautykov Olympiad 2015). Tìm tất cả các hàm f : R → R sao cho
f x3 + y3 + x y = x2 f ( x) + y2 f ( y) + f ( x y) , ∀ x, y ∈ R.
¡ ¢
BÀI 23 (Baltic Way 2014). Tìm tất cả các hàm f : R → R thỏa mãn ∀ x, y ∈ R ta có
f ( f ( y)) + f ( x − y) = f ( x f ( y) − x) .
BÀI 24 (Albania TST 2014). Tìm tất cả các hàm f : R → R thỏa mãn
f ( x) f ( y) = f ( x + y) + x y, ∀ x, y ∈ R.
f y2 + 2 x f ( y) + f 2 ( x) = ( y + f ( x)) ( x + f ( y)) .
¡ ¢
BÀI 26 (Romanian Distric Olympiad 2014). Tìm tất cả các hàm f : N → N sao cho với mọi m, n ∈ N, ta có
f ( m + n) − 1 | f ( m) + f ( n) .
BÀI 27 (Korea 2014). Tìm tất cả các hàm f : R → R thỏa mãn với mọi x, y ∈ R, ta có
f ( x f ( x) + f ( x) f ( y) + y − 1) = f ( x f ( x) + x y) + y − 1.
x f ( y) + f ( x f ( y)) − x f ( f ( y) − f ( x y) = 2 x + f ( y) − f ( x + y).
BÀI 29 (Canada 2008). Tìm tất cả các hàm số f : Q → Q thỏa mãn đẳng thức:
f (2 f ( x) + f ( y)) = 2 x + y, ∀ x, y ∈ Q.
BÀI 30 (Mở rộng Canada 2008). Tìm tất cả các hàm số f : Q+ → Q+ thỏa mãn đẳng thức
f (2 f ( x) + f ( y)) = 2 x + y, x, y ∈ Q+ .
f ( x f ( y) + x) = x y + f ( x), ∀ x, y ∈ R (12)
ĐS: f ( x) = x, f ( x) = − x trên R.
BÀI 32 (IMO Shortlist). Tìm tất cả các hàm số f : N → N thỏa mãn
f ( f ( n) + f ( m)) = m + n, ∀ m, n ∈ N (14)
f ( x + f ( y)) = x + f ( y) + x f ( y), ∀ x, y ∈ R.
ĐS: f ( x) ≡ −1, ∀ x ∈ R.
BÀI 34 (IMO Shortlist 2002). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn
f ( f ( x) + y) = 2 x + f ( f ( y) − x), ∀ x, y ∈ R.
f ( f ( x) + y) = f ( x + y) + 1, ∀ x, y ∈ R.
ĐS: f ( x) = x + 1, ∀ x ∈ R.
BÀI 36. Tìm tất cả các hàm f : R → R tăng thực sự thỏa mãn
f ( x f ( y)) = y f (2 x), ∀ x, y ∈ R.
ĐS: f ( x) = 2 x, ∀ x ∈ R.
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bất đẳng thức Cauchy là tên thường gọi của bất đẳng thức giữa trung bình cộng (AM) và trung bình nhân
(GM). Bất đẳng thức cho ta đánh giá giữa trung bình cộng và trung bình nhân của n (n ≥ 2) số thực không
âm.
TOÁN CHUYÊN
p p
Biến đổi đưa về hằng đẳng thức ( a 1 − a 2 )2 ≥ 0.
Chú ý 11. Từ bất đẳng thức (1), ta thu được các kết quả sau đây mà thường sử dụng khi áp dụng bất đẳng
thức Cauchy.
p
1 a1 + a2 ≥ 2 a1 a2 . 2 a21 + a22 ≥ 2a 1 a 2 .
a21 + a22 ³ a + a ´2
1 2
3 a1 a2 ≤ . 4 a1 a2 ≤ .
2 2
Dấu đẳng thức xảy ra trong các bất đẳng thức trên khi và chỉ khi a 1 = a 2 .
Ta có
p p p p
q q
4
P ≥ 2 a1 a2 + 2 a1 3 a1 a2 a3 ≥ 4 a1 a2 a3 3 a1 a2 a3 = 4 3 a1 a2 a3 .
Dấu đẳng thức xảy ra trong các bất đẳng thức trên khi và chỉ khi a 1 = a 2 = a 3 .
79
Các Bài Giảng 2023-2024 Đại Số 10 Chuyên
a 1n + a 2n + · · · + a nn ³ a + a + · · · + a ´n
1 2 n
3 a1 a2 · · · a n ≤ . 4 a1 a2 · · · a n ≤ .
n n
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
Dấu đẳng thức xảy ra trong các bất đẳng thức trên khi và chỉ khi a 1 = a 2 = · · · = a n .
1 1 1
µ ¶
2 Với a, b, c dương, ta có (a + b + c) + + ≥ 9.
a b c
1 1 1
µ ¶
3 Với a 1 , a 2 , . . ., a n dương, ta có (a 1 + a 2 + · · · + a n ) + +···+ ≥ n2 .
a1 a2 an
a b c 3
6 Với a, b, c dương ta có + + ≥ (Bất đẳng thức Nesbit).
b+c c+a a+b 2
5. Một số kỹ thuật căn bản trong áp dụng bất đẳng thức Cauchy
3
VÍ DỤ 1. Cho các số thực dương x, y, z thỏa a + y + z = . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
2
1 1 1
P = x+ y+ z+ + + .
x y z
15 1
ĐS: min P = tại x = y = z = .
2 2
a2 b2 c2
VÍ DỤ 2. Cho a, b, c dương thỏa a + b + c = 2. Chứng minh rằng + + ≥ 1.
b+c c+a a+b
VÍ DỤ 3. Cho a ≥ 10, b ≥ 100, c ≥ 1000. Tìm giá trị nhỏ nhất của
1 1 1
P = a+ +b+ +c+ .
a b c
VÍ DỤ 4. Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + 2b + 3 c ≥ 20. Chứng minh rằng
3 9 4
a+b+c+ + + ≥ 13.
TOÁN CHUYÊN
a 2b c
2 c3 1 1 1
µ ¶
30a + 3 b2 + + 36 + + ≥ 84.
9 ab bc ca
VÍ DỤ 6. Cho các số thực x, y, z thỏa mãn x y + yz + zx = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P = x 2 + y2 + 2 z 2 .
X + Y ≥ 2 A ; Y + Z ≥ 2B; Z + X ≥ 2C.
Cộng vế theo vế thì có ngay bất đẳng thức cần chứng minh. Tổng quát hơn nữa, ta đi chứng minh
mX + nY + pZ ≥ ( m + n + p) A ; mY + nZ + pX ≥ ( m + n + p)B; mZ + nX + pY ≥ ( m + n + p)C.
X Y ≥ A 2 ; Y Z ≥ B2 ; Y Z ≥ C 2 .
1 1 1 1
VÍ DỤ 10. Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn + + ≥ 2. Chứng minh rằng x yz ≤ .
1+ x 1+ y 1+ z 8
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
VÍ DỤ 11. Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
a b c 3
2
+ 2
+ 2
≥ .
1+b 1+ c 1+a 2
VÍ DỤ 12. Cho bốn số thực dương a, b, c, d có tổng bằng 4. Chứng minh rằng
a b c d
+ + + ≥ 2.
1 + b 2 1 + c 2 1 + d 2 1 + a2
VÍ DỤ 13. Cho bốn số thực dương a, b, c, d có tổng bằng 4. Chứng minh rằng
a b c d
+ + + ≥ 2.
1 + b 2 c 1 + c 2 d 1 + d 2 a 1 + a2 b
a3 b3 c3 d3 a+b+c+d
2 2
+ 2 2
+ 2 2
+ 2 2
≥ .
a +b b +c c +d d +a 2
a2 b2 c2
2
+ 2
+ ≥ 1.
a + 2b b + 2c c + 2 a2
a2 b2 c2
+ + ≥ 1.
a + 2 b 3 b + 2 c 3 c + 2 a3
VÍ DỤ 17. Chứng minh rằng với mọi số dương a, b, c có tổng bằng 3 thì
a+1 b+1 c+1
2
+ 2 + 2 ≥ 3.
b +1 c +1 a +1
VÍ DỤ 18. Chứng minh rằng với mọi số dương a, b, c, d có tổng bằng 4 thì
a+1 b+1 c+1 d +1
+ + + ≥ 4.
b 2 + 1 c 2 + 1 d 2 + 1 a2 + 1
VÍ DỤ 19. Chứng minh rằng với mọi số dương a, b, c, d có tổng bằng 4 thì
1 1 1 1
+ + + ≥ 2.
a2 + 1 b 2 + 1 c 2 + 1 d 2 + 1
A. BÀI TẬP
TOÁN CHUYÊN
Sau khi được học một số kỹ thuật căn bản để xử lý bất đẳng thức Cauchy, trong bài học này, các bài tập sẽ
được đặt một cách tùy ý. Việc học sinh quyết định lựa chọn phương pháp nào phù hợp để giải là rất quan
trọng. Đó là một kỹ năng cần thiết phải rèn luyện.
BÀI 1 (Nghệ An-Vòng 1 (2015-2016)). Với các số thực dương có tổng bằng 3. Chứng minh rằng
a+1 b+1 c+1
2
+ 2 + 2 ≥ 3.
b +1 c +1 a +1
BÀI 2 (Bình Định TST 2016). Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức
4a 9b 16 c
A= + + .
b+c−a c+a−b a+b−c
BÀI 3. Cho a, b, c là các số dương thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = (1 + 2a)(1 +
2 bc).
( x + y)2 ( x + y)2
BÀI 4. Cho x, y là hai số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = + .
x 2 + y2 xy
BÀI 5. 1 Cho a, b là hai số dương. Chứng minh rằng:
1 1 4
(i) + ≥ .
a b a+b
p 1
(ii) a2 − ab + 3b2 + 1 ≥ (a + 5b + 2).
4
1 1 1
2 Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn + + ≤ 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
a b c
1 1 1
P=p +p +p .
a2 − ab + 3 b2 + 1 b2 − bc + 3 c2 + 1 c2 − ca + 3a2 + 1
BÀI 6. Cho a, b, c là các số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
BÀI 8. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn abc = 8. Chứng minh
a b c 1 2
+ + ≤ (a + b2 + c2 ).
ca + 4 ab + 4 bc + 4 16
BÀI 9. Với a, b, c là những số thực dương thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
1 Chứng minh nếu ab ≥ 16 thì trong hai phương trình trên có ít nhất một phương trình có nghiệm.
2 Giả sử hai phương trình trên có nghiệm chung x0 . Tìm a, b sao cho |a| + | b| có giá trị nhỏ nhất.
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
a b c
p + p + p ≤ 1.
a + a + bc b + b + ca c + c + ab
Đẳng thức xảy ra khi nào?
p p p
BÀI p
15. Xét các sốpdương a, b, cpthỏa mãn a+1+ b+1+ c + 1 = 6. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P= a2 + ab + b2 + b2 + bc + c2 + c2 + ca + a2 .
BÀI 16. Cho các số thực không âm a, b, c thỏa mãn điều kiện a + b + c = 1.
1
Chứng minh a3 + b3 + c3 ≤ + a4 + b 4 + c 4 .
8
BÀI r
17. Cho ar
, b, c là barsố thực dương thỏa mãn điều kiện a + b + c = 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
a+b b+c c+a
P= + + .
c + ab a + bc b + ca
BÀI 18. Cho các số thực x, y, z thỏa mãn điều kiện x y + yz + zx + 4 x2 + y2 + z2 = 15. Chứng minh rằng x2 + y2 +
¡ ¢
z2 ≥ 3.
BÀI 19. Cho x, y, z > 0. Chứng minh bất đẳng thức
p s p
xy 1 2 yz
p +p p + p ≥ 2 (1).
1 + yz x y + yz 1+ xy
BÀI 20. Cho x > 0, y > 0 và x y = 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
x3 y3
Q= + .
4( y + 2) 4( x + 2)
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz còn biết đến dưới tên gọi là bất đẳng thức Schwarz, bất đẳng thức Cauchy,
hoặc cái tên khá dài là bất đẳng thức Cauchy-Bunyakovski-Schwarz, đặt theo tên gọi của Cauchy, Bun-
yakovski, Schwarz là một bất đẳng thức rất thông dụng tronbg toán sơ cấp. Ở Việt Nam, bất đẳng thức này
thường được gọi dưới tên là Bunyakovski hoặc gọi theo tên dài dưới thứ tự đảo ngược đó là Bunyakovski-
Cauchy-Schawrz và hay ký hiệu là BCS. Trong các bài giảng, chúng ta thống nhất với tên gọi là Cauchy-
Schwarz. Một đẳng thức thường được áp dụng trong các chứng minh sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz
đó là đẳng thức Lagrange.
TOÁN CHUYÊN
(a 1 b 1 + a 2 b 2 + · · · + a n b n )2 ≤ a21 + a22 + · · · + a2n · b21 + b22 + · · · + b2n .
¡ ¢ ¡ ¢
(2)
Hay viết gọn
à !2 à ! à !
n n n
a2i b2i
X X X
ai bi ≤ · (3)
i =1 i =1 i =1
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi hai bộ số (a 1 , a 2 , . . . , a n ) và (b1 , b2 , . . . , b n ) tỉ lệ. Có nghĩa là tồn tại t ∈ R sao
cho a i = tb i , ∀ i = 1; n.
Chứng minh:
Chúng ta có thể chứng minh bất đẳng thức Cauchy-Schwarz bằng cách xét dấu tam thức bậc hai, đẳng
thức Lagrange, Cauchy, quy nạp. Sau đây chúng ta dùng đẳng thức Lagange để chứng minh. Ta có
à ! à ! à !2
n n n ¢2
a2i b2i
X X X X ¡
· − ai bi = ai b j − a j bi ≥ 0.
i =1 i =1 i =1 1≤ i < j ≤ n
B. BÀI TẬP
Kỹ thuật thông thường
BÀI 1. Cho a, b, c là các số thực dương và a + b + c ≥ 2020. Chứng minh rằng
a2 b2 c2
+ + ≥ 1010.
b+c c+a a+b
BÀI 2 (Czech-Slovak 1999). Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng
a b c
+ + ≥ 1.
b + 2 c c + 2a a + 2 b
BÀI 3 (Bình Dương-Vòng 1-2019). Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn ab + bc + ca = 1. Tìm giá trị lớn nhất của
biểu thức
1 1 1
T= + + .
a2 + 1 b 2 + 1 c 2 + 1
BÀI 4. Cho a, b, c dương và a + b + c = 3. chứng minh rằng
a b c
+ + ≥ 1.
a + 2 bc b + 2 ca c + 2ab
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
a3 b3 c3 a2 + b 2 + c 2
+ + ≥ .
a + 2 b b + 2 c c + 2a 3
1 1 1
BÀI 6 (Iran 1999). Cho x, y, z > 1 và + + = 2. Chứng minh rằng
x y z
p p p p
x+ y+ z ≥ x−1+ y−1+ z − 1.
BÀI 7 (Võ Quốc Bá Cẩn). Cho bốn số thực dương a, b, c, d thỏa mãn
1 1 1 1
a+b+c+d = + + + .
a b c d
Ta thấy rằng bên trái là tích hai nhân tử, sang phải chỉ còn một nhân tử. Vậy đẳng thức Lagrange cho phép
ta làm giảm các nhân tử trong tích. Ta cứ giảm giần cho tới khi còn lại hai nhân tử để có thể áp dụng được
bất đẳng thức Cauchy-Schwarz. Thật là một ứng dụng rất tốt.
BÀI 8 (Võ Quốc Bá Cẩn). Cho các số thực a, b, c tùy ý. Chứng minh rằng
· ¸2
2(a2 + b2 )( b2 + c2 )( c2 + a2 ) ≥
X
ab(a + b) − 2abc .
BÀI 11 (Nghệ An-Vòng 1 (2015-2016)). Với các số thực dương có tổng bằng 3. Chứng minh rằng
BÀI 12 (Phú Thọ TST 2016). Cho a, b, c là ba số thực phân biệt đôi một. Chứng minh rằng
1 1 1 9
· ¸
2 2 2
(a + b + c ) + + ≥
(a − b)2 ( b − c)2 ( c − a)2 2
BÀI 13 (Vũng Tàu-2016). Cho a, b, c là ba số thực dương thỏa mãn 4 c + 2 b ≥ a(b2 + c2 ). Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức
3 4 5
S= + + .
b+c−a a+c−b a+b−c
BÀI 14 (Trà Vinh-2016). Với a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng
7 5 4 4 1 3
µ ¶
+ + ≥4 + + .
a b c a+b b+c c+a
TOÁN CHUYÊN
p
3 3
BÀI 15 (Hà Nội TST). Với x, y, z là ba số thực dương thỏa mãn 0 < x, y, z < và x y + yz + zx = . Tìm giá trị
2 4
nhỏ nhất của biểu thức
4x 4y 4z
P= + + .
3 − 4 x2 3 − 4 y2 3 − 4 z2
BÀI 16 (Hải Phòng TST). Với x, y, z là ba số thực dương có tổng bằng 3. Chứng minh rằng
x y z
p + p + p ≤ 1.
x+ 3 x + yz y+ 3 y + zx z+ 3z + x y
BÀI 17 (Quảng Ngãi TST). Với x, y, z là ba số thực dương có tổng bằng 12. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
2 x + y + z − 15 x + 2 y + z − 15 x + y + 2 z − 15
M= + + .
x y z
BÀI 18 (Nam Định TST). Cho a, b, c là ba số thực không âm và thỏa mãn không có hai số nào đồng thời bằng
0 và a + b + c = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
2 2
P= + + ( c + 2)(3 + a + b)
(a + b)( b + c) ( c + a)(a + b)
B. BÀI TẬP
BÀI 1 (Dự tuyển 10-2023-Bình Dương). Cho các số thực x, y, z > 0. Chứng minh rằng
x3 y3 z3 x2 y2 z2
+ + ≥ + + .
y3 z3 x3 y2 z2 x2
a b c
p +p +p ≥ 1.
a2 + 8 bc b2 + 8 ca c2 + 8ab
BÀI 3. Chứng minh rằng nếu a, b, c là các số thực dương và có tích bằng 1 thì ta có các bất đẳng thức sau
a b c
p +p +p ≥ 1,
7+b+ c 7+ c+a 7+a+b
và
a b c
p +p +p ≥ 1.
7 + b2 + c2 7 + c 2 + a2 7 + a2 + b 2
TOÁN CHUYÊN
BÀI 4. Chứng minh rằng với mọi a, b, c dương ta có
a3 b 3 c 3 a2 b 2 c 2
+ + ≥ + + .
b 2 c 2 a2 b c a
3(a3 + b3 + c3 )2 ≥ (a2 + b2 + c2 )3 .
BÀI 7 (Tạp chí Crux). Với các số thực dương a 1 , a 2 , . . ., a n có tổng bằng 1. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu
thức
a1 a2 an
p +p +···+ p .
1 − a1 1 − a2 1 + an
p
BÀI 8 (IMO Shortlist 2011). Gọi a, b, c là các số thực dương sao cho min (a + b, b + c, c + a) > 2 và a2 + b2 + c2 = 3.
Chứng minh rằng
a b c 3
+ + ≥ .
( b + c − a)2 ( c + a − b)2 (a + b − c)2 (abc)2
BÀI 9. Cho a, b, c là các số thực không âm có tổng bằng 1. Chứng minh rằng
a b c
p
3
+p
3
+p
3
≥ 1.
a + 2b b + 2c c + 2a
• a 1 b 1 + a 2 b 2 + a 3 ab 3 = (a 1 − a 2 ) b 1 + (a 2 − a 3 )( b 1 + b 2 ) + a 3 ( b 1 + b 2 + b 3 ).
n
X
ma 1 ≤ a i b i ≤ Ma 1 . (2)
i =1
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
Bất đẳng thức trên được gọi là bất đẳng thức Abel.
Chứng minh
Áp dụng khai triển Abel, ta có
n
X
a i b1 = (a 1 − a 2 ) c 1 + (a 2 − a 3 ) c 2 + · · · + (a n−1 − a n ) c n−1 + a n c n
i =1
≤ M (a 1 − a 2 ) + M (a 2 − a 3 ) + · · · + M (a n−1 − a n ) + Ma n = Ma 1 .
a + b − c ≤ 4.
BÀI 12. Cho a, b, c thỏa mãn 0 < a ≤ b ≤ c ≤ 3, bc ≤ 6, abc ≤ 6. Chứng minh rằng
a + b + c ≤ 6.
BÀI 13. Cho a, b, c là các số thực thỏa mãn 0 < a ≤ b ≤ c ≤ 3, 2b + c ≤ 2, 3a + 2 b + c ≤ 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của
biểu thức
P = a2 + b 2 + c 2 .
BÀI 14. Cho hai dãy số dương a 1 , a 2 , . . ., a n và b1 , b2 , . . ., b n thỏa mãn b1 ≤ b2 ≤ . . . ≤ b n và với mọi k = 1; n thì
a21 + a22 + · · · + a2k ≤ b21 + b22 + · · · + b2k . Chứng minh rằng
a1 + a2 + · · · + a n ≤ b1 + b2 + · · · + b n .
c a b a b c
BÀI 15. Giả sử 0 ≤ x ≤ y ≤ z và a, b, c ≥ 0 thỏa mãn ≤ 1, + ≤ 2, + + ≤ 3. Chứng minh rằng
z x y x y z
p p p p p p
a + b + c ≤ x + y + z.
BÀI 17 (Nguyễn Thành Nhân). Cho hai dãy hữu hạn các số dương (a k )nk=1 và (b k )nk=1 trong đó ( b k )nk=1 là dãy
giảm và b k ≤ 1, ∀k = 1; n. Biết rằng a 1 ≥ b1 , a 1 a 2 ≥ b2 , . . . , a 1 a 2 . . . a n ≥ b n . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
TOÁN CHUYÊN
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
S = a 1 b 1 + a 2 b 2 + · · · + a n b n ; F = a 1 b n + a 2 b n−1 + · · · + a n b 1 ; S = a 1 t 1 + a 2 t 2 + · · · + a n t n .
Khi đó
F≤T≤S (1)
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi một trong hai dãy là dãy dừng, nghĩa là
a 1 = a 2 = · · · = a n hoặc b 1 = b 2 = · · · = b n .
Chú ý 15. Thực ra trong (1) ta có tất cả n! bất đẳng thức khác nhau.
Chứng minh
n(a 1 b 1 + a 2 b 2 + · · · + a n b n ) ≥ (a 1 + a 2 + · · · + a n )( b 1 + b 2 + · · · + b n ) (2)
B. BÀI TẬP
BÀI 7. Cho các số thực dương a, b, c, d có tổng bình phương bằng 4. Chứng minh rằng
a2 b2 c2 d2 4
+ + + ≥ .
b+c+d c+d+a d+a+b a+b+c 3
BÀI 8 (China MO96). Cho các số thực dương a 1 , a 2 , . . ., a n có tổng bằng 1. Chứng minh rằng
p p p
a1 a2 an a1 + a2 + · · · + a n
p +p +···+ p ≥ p .
1 − a1 1 − a2 1 − an n−1
BÀI 9 (CBGLT-T2). Chứng minh rằng, với tam giác ABC bất kì, ta có
1
1 a cos A + b cos B + c cos C ≤ (a + b + c). 2 18S ≤ (a + b + c) ( h a + h b + h c ).
2
BÀI 10. Chứng minh rằng, với tam giác ABC nhọn, ta có
p
1 sin 2 A + sin 2B + sin 2C ≤ sin A + sin B + sin C . 2 sin 2 A + sin 2B + sin 2C ≤ 3 (cos A + cos B + cos C ).
BÀI 11. Chứng minh rằng, nếu a, b, c > 0 và với mọi số nguyên dương n, ta có
a n+1 + b n+1 + c n+1 p
3
≥ abc.
an + bn + cn
BÀI 12. Chứng minh rằng, nếu a, b, c > 0 và với mọi số tự nhiên n, ta có
TOÁN CHUYÊN
a n+1 b n+1 c n+1 a n + b n + c n
+ + ≥ .
b+c c+a a+b 2
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chú ý 17. Bất đẳng thức Schur vẫn đúng trong trường hợp k ≤ 0. Trong trường hợp này, dấu đẳng thức xảy
ra khi và chỉ khi a = b = c.
• Nếu x ≥ y ≥ z. Khi đó
( c − a( c − b) ≥ 0 ⇒ z( c − a)( c − b) ≥ 0.
x(a − c) − y( b − c) ≥ x( b − c) − y( b − c) = ( x − y)( b − c) ≥ 0.
Từ đó, nhân hai vế với (a − b) ≥ 0, ta đươc
Cộng vế theo vế hai bất đẳng thức trên ta có điều cần chứng minh.
• Nếu x ≤ y ≤ z. Khi đó
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
Cộng vế theo theo vế hai bất đẳng thức trên ta có điều cần chứng minh.
p = a + b + c; q = ab + bc + ca; r = abc.
Chúng ta xây dựng hệ thống bất đẳng thức phụ liên quan đến p, q, r . Chúng ta gọi đó là kĩ thuật p, q, r .
Sau đây là một số bất đẳng thức cơ bản về mối quan hệ giữa p, q, r .
p2 ≥ 3 q; p3 − 4 pq + 9 r ≥ 0; p4 − 5 p2 q + 4 q2 + 6 pr ≥ 0.
p2 ≥ 3 q; p2 q + 3 pr ≥ 4 q2 ; p2 q ≥ 3 pr + 2 q2 ; q3 + 9 r 2 ≥ 4 pqr
q2 ≥ 3 pr, pq2 + 3 qr ≥ 4 p2 r ; pq2 ≥ 2 p2 r + 3 qr ; 2 q3 + 9 r 2 ≥ 7 pqr
p3 ≥ 27 r ; p4 + 3 q2 ≥ 4 p2 q; 2 p3 + 9 r ≥ 7 pq; p3 r + q3 ≥ 6 pqr
a2 + bc b2 + ca c2 + ab a b c
+ + ≥ + + .
( b + c)2 ( c + a)2 (a + b)2 b + c c + a a + b
BÀI 4. Chứng minh rằng với mọi số thực dương có tích bằng 1 thì
a2 + bc b2 + ca c2 + ab
+ + ≥ ab + bc + ca.
a2 ( b + c ) b 2 ( c + a) c 2 ( a + b )
BÀI 6 (Chuyên KHTN TST 2019). Cho các số thực dương a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng
ming rằng
a b c 6a 6b 6c
+ + + + + ≥ 6. (1)
b + c c + a a + b 2a + b + c 2 b + c + a 2 c + a + b
BÀI 7 (Chuyên KHTN TST 2011). Cho các số thực dương a, b, c có tổng bằng 1. Chứng minh rằng
13 X a
(ab + bc + ca) ≤ 1 + 4abc · .
4 (a + 1)2
BÀI 8 (Balkal). Cho a, b, c là các số thực dương và thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng
TOÁN CHUYÊN
BÀI 9. Cho a, b, c là các số thực không âm và thỏa mãn ab + bc + ca + abc = 4. Chứng minh rằng
BÀI 10. Cho a, b, c là các số thực không âm và thỏa mãn ab + bc + ca + abc = 4. Chứng minh rằng
a2 + b2 + c2 + 5abc ≥ 8.
BÀI 11. Cho a, b, c là những số thực không âm. Chứng minh rằng
p p p
a 4a2 + 5 bc + b 4 b2 + 5 ca + c 4 c2 + 5ab ≥ (a + b + c)2 .
BÀI 12 (Olympic chuyên KHTN 2022). Cho a, b, c là các số thực không âm, không có hai số nào đồng thời
bằng 0 và thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 1. Chứng minh rằng
a3 b3 c3 1
p +p +p ≥p .
b2 + c2 c 2 + a2 a2 + b 2 2(ab + bc + ca)
BÀI 13. Cho a, b, c độ dài ba cạnh tam giác. Chứng minh rằng
3(a4 + b4 + c4 ) ab + bc + ca
+ 2 ≥ 2.
( a 2 + b 2 + c 2 )2 a + b2 + c2
C. BÀI TẬP
BÀI 15. Cho a, b, c là các số thực không âm. Chứng minh rằng
1 1 1 a+b+c 3
+ + ≥ + .
a + b b + c c + a 2(ab + bc + ca) a + b + c
BÀI 16. Cho a, b, c là các số thực không âm. Chứng minh rằng
p3
a b c 3 abc
+ + + ≥ 2.
b + c c + a a + b 2(a + b + c)
BÀI 17. Cho a, b, c là các số thực không âm. Chứng minh rằng
(a4 + b4 + c4 )(ab + bc + ca) ≥ (a2 + b2 + c2 )(a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 ).
BÀI 18. Cho a, b, c là các số thực không âm và ab + bc + ca + 6abc = 9. Tìm hằng số k tốt nhất sao cho
a + b + c + kabc ≥ k + 3
đúng với mọi a, b, c không âm.
BÀI 19. Chứng minh rằng nếu a, b c là các số dương có tổng bằng 3 thì
1 1 1 3 3 3
+ + ≥ + + .
a b c 2a2 + bc 2 b2 + ca 2 c2 + ab
BÀI 20. Chứng minh rằng nếu a, b c là các thực có tổng bằng 3 thì
a3 + abc b3 + abc c3 + abc 3
+ + ≥ .
( b + c)2 ( a + c )2 ( c + a)2 2
BÀI 21. Với a, b, c không âm. Chứng minh rằng
a2 + bc b2 + ac c2 + ab
+ + ≥ 2.
b2 + bc + c2 a2 + ac + c2 a2 + ab + b2
BÀI 22. Chứng minh rằng nếu a, b c là các số thực không âm thì
a2 + 2 bc b2 + 2 ca c2 + 2ab 9
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
+ + ≥ .
( b + c)2 ( c + a)2 (a + b)2 4
BÀI 23 (IMO). Chứng minh rằng nếu a, b c, d e là các số thực tùy ý thì
(a − b)(a − c)(a − d )(a − e) + ( b − a)( b − c)( b − d )( b − e) +
( c − a)( c − b)( c − d )( c − e) + ( d − a)( d − b)( d − c)( d − e) + ( e − a)( e − b)( e − c)( e − d ) ≥ 0.
BÀI 24 (Thi Olympic chuyên KHTN 2015). Cho x, y, z > 0 và x y + yz + zx = 1. Chứng minh rằng
x y z 1
p p +p p +p p ≤ p .
yz + 3 xz + 3 x y + 3 4 3 x yz
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1 a + b + c = m; 2 ab + bc + ca = m;
3 a n + b n + c n = m; 4 abc = m.
Chú ý 18. Bản chất của phép chuẩn hóa là ta chuyển từ bất đẳng thức không có điều kiện về bất đẳng thức
có điều kiện.
BÀI 1. Giả sử a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng
s s
3 (a + b)( b + c)( c + a) ab + bc + ca
≥ . (4)
8 3
BÀI 2 (VMO 2002- Bảng B). Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c thì ta có
3
6(a + b + c)(a2 + b2 + c2 ) ≤ 27abc + 10(a2 + b2 + c2 ) 2 . (8)
BÀI 3. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn 8 a2 + b2 + c2 = 9(ab + bc + ca). Tìm giá trị lớn nhất và giá trị
¡ ¢
TOÁN CHUYÊN
2. Kỹ thuật đánh giá đại diện
BÀI 5. Cho a, b, c là các số dương. Chứng minh rằng
a3 b3 c3 a+b+c
2 2
+ 2 2
+ 2 2
≥ . (10)
a + ab + b b + bc + c c + ca + a 3
5 b 3 − a3 5 c 3 − b 3 5 a3 − c 3
+ + ≤ a + b + c. (12)
ab + 3 b2 bc + 3 c2 ca + 3a2
BÀI 9. Cho các số thực dương a, b, c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
1 1 1 2(a2 + b2 + c2 )
+ + + ≥ 5. (15)
a2 b 2 c 2 3
BÀI 10 (Toán học và Tuổi trẻ 10-2004). Cho a, b, c là các số không âm và thỏa mãn a + b + c = 1. Tìm giá trị lớn
nhất của biểu thức
a2 + 1 b 2 + 1 c 2 + 1
P= + + . (19)
b 2 + 1 c 2 + 1 a2 + 1
Chú ý 19 (Bài toán tổng quát). Cho a, b, c là các số thực không âm và a + b + c = 1. Chứng minh rằng với n là
số nguyên dương và n ≥ 2, ta có
an + 1 bn + 1 cn + 1 7
P= + + ≤ . (20)
bn + 1 cn + 1 an + 1 2
BÀI 11 (Toán học tuổi trẻ 6-2000). Cho các số a, b, c ∈ [1; 2]. Chứng minh rằng
a3 + b3 + c3 ≤ 5abc. (21)
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
Ta thấy nếu f ( x) là đa thức thì bậc của h( x) đã giảm đi 2 bậc. Do đó việc đánh giá h( x) trở nên dễ dàng.
BÀI 12 (HongKong 2005). Cho các số thực dương a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 1. Chứng minh rằng
1
6(a3 + b3 + c3 + d 3 ) − (a2 + b2 + c2 + d 2 ) ≥ .
8
( b + c + 2 a )2 ( c + a + 2 b)2 ( a + b + 2 c )2
+ + ≤ 8.
2a2 + ( b + c)2 2 b2 + ( c + a)2 2 c2 + (a + b)2
1 1 1
2
+ 2 + 2 ≥ a2 + b 2 + c 2 .
a b c
BÀI 15. Cho bốn số thực không âm a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 4. Chứng minh rằng
a b c d 1
+ + + ≤ .
5 + 3 a2 5 + 3 b 2 5 + 3 c 2 5 + 3 d 2 2
BÀI 16. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
1 1 1 9 1 1 1
µ ¶
+ + + ≥4 + + .
a b c a+b+c a+b b+ c c+1
B. BÀI TẬP
a( b + c ) b ( c + a) c(a + b) 6
2 2
+ 2 2
+ 2 2
≤ .
( b + c) + a ( c + a) + b (a + b) + c 5
a2 b2 c2 3
2 2
+ 2 2
+ 2 2
≥ .
a + ( b + c) b + ( c + a) c + (a + b) 5
( b + c − 3 a )2 ( c + a − 3 b)2 (a + b − 3 c)2 1
2 2
+ 2 2
+ 2 2
≥ .
2a + ( b + c) 2 b + ( c + a) 2 c + (a + b) 2
( b + c + 2a)2 ( c + a + 2 b )2 (a + b + 2 c)2
2 2
+ 2 2
+ 2 ≤ 8.
2a + ( b + c) 2 b + ( c + a) 2 c + ( a + b )2
BÀI 21. Cho ba số thực không âm x, y, z thỏa mãn x + y + z > 0. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của
biểu thức
x3 + y3 + 16 z3
P= .
( x + y + z )3
TOÁN CHUYÊN
BÀI 23. Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác và x, y, z là độ dài các đường phân
giá trong thì
1 1 1 1 1 1
+ + > + + .
x y z a b c
b) Cho 2019 số thực a 1 , a 2 , . . ., a 2019 thỏa mãn a21 + a22 + · · · + a22019 = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
S = |a 1 − a 2 | + |a 2 − a 3 | + · · · + |a 2019 − a 1 |.
BÀI 27 (Toán học tuổi trẻ 3-2008). Cho a, b, c ∈ [1; 2]. Chứng minh rằng
1 1 1 45
µ ¶
(3a + 2 b + c) + + ≤ .
a b c 2
BÀI 28 (Đề 150-Bộ đề TSĐH). Cho các số thực a, b, c ∈ [0; 1]. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
a b c
F= + + .
b+ c+1 c+a+1 a+b+1
BÀI 29. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
P = a 2 b ( a − b ) + b 2 c ( b − c ) + c 2 a ( c − a ) ≥ 0. (22)
BÀI 30. Tìm tất cả các số nguyên dương x, y, z, n thỏa mãn đẳng thức
x! + y! + z! = n!. (23)
BÀI 31. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
TOÁN CHUYÊN
• Nghiệm của phương trình f ( x) = g( x) chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị y = f ( x) và y = g( x).
f 1 ( x) = g 1 ( x) ⇔ f 2 ( x) = g 2 ( x).
Chú ý 21. Từ định nghĩa ta thấy, hai phương trình vô nghiệm thì tương đương, vì tập nghiệm của chúng là
∅
Nhận xét 10. Từ định lý trên, ta thấy rằng quy tắc chuyển vế đổi dấu, quy tắc nhân hai vế với một số khác 0
là các phép biến đổi tương đương.
f ( x) = g( x) ⇒ f 1 ( x) = g 1 ( x).
Các nghiệm của phương trình f 1 ( x) = g 1 ( x) mà không phải là nghiệm của phương trình f ( x) = g( x) được gọi là
các nghiệm ngoại lai.
101
Các Bài Giảng 2023-2024 Đại Số 10 Chuyên
VÍ DỤ 1. Bình phương hai vế để giải các phương trình sau đây, ta thu được phương trình hệ quả
p
1 x = 2− x 2 | x − 1| = x − 3.
VÍ DỤ 2. Phương trình x2 + y2 − 2 x + 4 y − 10 = 0.
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0
Xét phương trình dạng ax + b = 0 (1).
b
1 Nếu a ̸= 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = − .
a
2 Nếu a = 0 và b ̸= 0 thì phương trình vô nghiệm.
TOÁN CHUYÊN
5. Dấu của tam thức bậc hai
Định nghĩa 2. Tam thức bậc hai ẩn x là biểu thức có dạng f ( x) = ax2 + bx + c với a, b, c ∈ R và a ̸= 0.
Dấu của tam thức được thể hiện qua định lý sau đây gọi là định lý về dấu của tam thức bậc hai
Định lí 1 (Định lý về dấu của tam thức bậc hai).
Cho tam thức f ( x) = ax2 + bx + c (a ̸= 0).
b
• Nếu ∆ = 0 thì f ( x) cùng dấu với a với mọi x ̸= − .
2a
Quy tắc
“Trong trái- Ngoài cùng.”
7. Các hệ quả
Hệ quả 1. Điều kiện cần và đủ để tam thức f ( x) = ax2 + bx + c có hai nghiệm trái dấu là a · c < 0.
Hệ quả 2. Điều kiện cần và đủ để tam thức f ( x) = ax2 + bx + c có một nghiệm nằm trong khoảng (α; β) và một
nghiệm nằm ngoài đoạn [α; β] là f (α) · f (β) < 0.
• Trường hợp 1:
f ( x) có nghiệm x1 < α < x2 ⇔ a f (α) < 0.
• Trường hợp 2:
∆ = 0
f ( x) có nghiệm α < x1 = x2 ⇔ S
> α.
2
• Trường hợp 3:
f (α) = 0
f ( x) có nghiệm α = x1 < x2 ⇔ S
> α.
2
2 f ( x) có ít nhất một nghiệm x > α
Ta có ba trường hợp
• Trường hợp 1:
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
f ( x) có nghiệm α = x1 < x2 ⇔ S
> α.
2
∆
≥ 0
a f (α) > 0
• f ( x) có nghiệm α < x1 , x2 ⇔
S > α.
2
Chú ý 24. Có thể sử dụng phương pháp gián tiếp để giải. Ta tìm điều kiện để f ( x) không có nghiệm
x > α. Lúc này có hai trường hợp xảy ra
• Trường hợp 1:
f ( x) vô nghiệm ⇔ ∆ < 0.
• Trường hợp 2:
∆≥0
a f (α) ≥ 0
f ( x) có nghiệm x1 , x2 ≤ α ⇔
S
≤ α.
2
Sau đó loại đi các giá trị của tham số thỏa mãn trường hợp gián tiếp, ta được các giá trị tham số thỏa
mãn yêu cầu.
• Trường hợp 1:
f ( x) có nghiệm α hoặc nghiệm là β ⇔ f (α) · f (β) = 0.
• Trường hợp 2:
f ( x) có một nghiệm nằm trong khoảng (α; β) và một nghiệm nằm ngoài đoạn [α; β] ⇔ f (α) · f (β) < 0.
• Trường hợp 3:
∆ ≥ 0
a f (α) > 0
f ( x) có cả hai nghiệm thuộc khoảng (α; β) ⇔ a f (β) > 0
α < S < β.
2
4 f ( x) có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (α; β)
Ta có bốn trường hợp
• Trường hợp 1: (
f (α) = 0
f ( x) có nghiệm α, nghiệm còn lại thuộc (α; β) ⇔
α < S − α < β.
• Trường hợp 2: (
f (β) = 0
f ( x) có nghiệm β, nghiệm còn lại thuộc (α; β) ⇔
α < S − β < β.
• Trường hợp 3:
f ( x) có một nghiệm nằm trong khoảng (α; β) và một nghiệm nằm ngoài đoạn [α; β] ⇔ f (α) · f (β) < 0.
• Trường hợp 4:
∆≥0
a f (α) > 0
f ( x) có cả hai nghiệm thuộc khoảng (α; β) ⇔ a f (β) > 0
S
α < < β.
2
5 f ( x) có ít nhất một nghiệm ngoài (α; β)
Ta dùng phương pháp gián tiếp. Tìm điều kiện để f ( x) không có nghiệm ngoài (α; β). Có các trường
hợp sau
• Trường hợp 1:
f ( x) vô nghiệm ⇔ ∆ < 0.
• Trường hợp 2:
∆≥0
a f (α) > 0
TOÁN CHUYÊN
f ( x) có cả hai nghiệm thuộc khoảng (α; β) ⇔ a f (β) > 0
S
α < < β.
2
Loại đi các giá trị của tham số m thỏa mãn trường hợp gián tiếp, ta được các giá trị cần tìm thỏa bài
toán.
c≥0 c≤0
3 f ( x) ≥ 0, ∀ x ∈ R ⇔
( 4 f ( x) ≤ 0, ∀ x ∈ R ⇔
(
a>0 a<0
∆ ≤ 0. ∆ ≤ 0.
Chú ý 25. Yêu cầu f ( x) không đổi dấu ∀ x ∈ R dẫn đến ∆ < 0 hoặc ∆ ≤ 0.
A. BÀI TẬP
BÀI 1. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
k k2
µ ¶
Đặt t = x ± thì x2 + 2 = t2 ∓ 2k, phương trình trở thành bậc hai ẩn t.
x x
Chú ý 26. Ta xét hai trường hợp đặc biệt của số k đó là k = ±1.
TOÁN CHUYÊN
ax4 + bx3 + cx2 + bx + a = 0. (2)
P ( x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + 1
có ít nhất một nghiệm thực. Tìm tất cả các bộ (a; b; c) để a2 + b2 + c2 đạt giáµtrị nhỏ nhất.
2 2 2 2 2 2
¶ µ ¶
ĐS: − ; − ; − và ; − ; .
3 3 3 3 3 3
[ x2 + (a + b) x + ab][ x2 + ( c + d ) x + cd ] = ex2
ab cd
⇔ [x + + (a + b)][ x + + ( c + d )] = e.
x x
ab cd
Đặt t = x + = t+ , đưa về phương trình bậc hai ẩn t.
x x
b) (5 x + 4)2 (5 x2 + 8 x) = 16.
c) ( x − 3)( x − 9)( x + 4)( x + 12) = 147 x2 .
ĐS: Giải như lý thuyết.
aX 2 + bX Y + cY 2 = 0. (7)
¶2 ¶2
x−2 x+2 x2 − 4
µ µ µ ¶
VÍ DỤ 9. Giải phương trình 2 +2 −5 = 0.
x+1 x−1 x2 − 1
a2 b 2 a b
P= + − − + 1.
b 2 a2 b a
TOÁN CHUYÊN
BÀI 6. Cho các số thực x, y thỏa mãn x2 + y2 = 1 + x y. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức
F = x4 + y4 − x2 y2 .
BÀI 7. Cho các số thực x, y thỏa mãn 2( x2 + y2 ) = 1 + x y. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức
F = 7( x4 + y4 ) + 4 x2 y2 .
BÀI 8. Cho các số thực không âm x , y thỏa mãn x + y = 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu
thức
Q = (3 x2 + 2 y) · (3 y2 + 2 x) + 5 x y.
BÀI 9. Cho phương trình x2 + bx + c = 0 có hai nghiêm dương x1 , x2 thỏa mãn x1 · x2 ≥ 1.
BÀI 10. Giả sử phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm thuộc đoạn [0; 3]. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị
nhỏ nhất của biểu thức
18a2 − 9ab + b2
P= .
9a2 − 3ab + ac
A. BÀI TẬP
BÀI 1. Cho phương trình x2 − 2(m + 1) x + 3m − 3 = 0. Tìm m để
1 Phương trình có hai nghiệm x1 , x2 và tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc m.
ĐS: 3( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 = −12.
x12 (2 − x2 ) + x22 (2 − x1 )
2 Tìm GTLN và GTNN của biểu thức P = .
x12 + x22 + x1 x2 + 1
BÀI 2. Cho ba phương trình x2 + ax + 1 = 0 (1); x2 + bx + 1 = 0 (2); x2 + cx + 1 = 0 (3). Biết tích một nghiệm
của phương trình (1) với một nghiệm của phương trình (2) là một nghiệm của phương trình (3). Chứng minh
rằng
a2 + b2 + c2 + abc = 4. (4)
BÀI 3. Cho x và y là hai số thực thỏa mãn x2 + y2 = 1. Tìm GTLN và GTNN của biểu thức
2( x2 + 6 x y)
P= .
1 + 2 x y + 2 y2
BÀI 4. Cho phương trình mx2 − 2(m + 1) x + m − 3 = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2
thỏa mãn x12 + x22 = 22.
BÀI 5. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 2 x2 + 2mx − m − 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 ,
x2 sao cho biểu thức
2019 2019
P= 2
+ ,
(2 x1 − 1) (2 x2 − 1)2
đạt giá trị nhỏ nhất.
BÀI 6. Cho x và y là các số thực thỏa mãn x2 + 2 y2 − 2 x y = 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu
thức
1 + x y − y2
P= .
1 + 3 x y − y2
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
BÀI 7. Tìm tất cả các số nguyên dương a, b sao cho các phương trình x2 − 2ax − 3 b = 0 ; x2 − 2bx − 3a = 0 đều có
nghiệm nguyên dương.
ĐS: (a; b) ∈ {(1; 1); (16; 11); (11; 16)}.
p
BÀI 8. Giải phương trình x4 + ax3 + bx2 + 2ax + 4 = 0 (1) biết rằng 9(a2 + b2 ) = 16. ĐS: x = ± 2.
BÀI 9. Cho các số a, b, c dương và thỏa mãn a4 + b4 + c4 ≤ 2(a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 ). Chứng minh rằng ít nhất một
trong các phương trình sau vô nghiệm
BÀI 10. Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (các hệ số a, b, c nguyên và a > 0). Biết rằng phương trình có hai
nghiệm dương phân biệt bé hơn 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của hệ số a.
BÀI 11. Cho tam thức bậc hai f ( x) = x2 − 6 x + 12. Giải phương trình
f ( f ( f ( f ( x)))) = 65539.
. 111960
BÀI 12. Cho tam thức bậc hai f ( x) = 20 x2 −11 x+2016. Chứng minh rằng tồn tại số nguyên a sao cho f (a)..220 .
BÀI 13. Biết a, b là các số thực thay đổi sao cho tam thức f ( x) = x2 − 2ax + 2a2 + b2 − 5 có nghiệm. Hãy tìm giá
trị nhỏ nhất của biểu thức
P = (a + 1)( b + 1).
BÀI 14. Có tồn tại hay không cặp số nguyên dương (a; b) sao cho hai phương trình x2 + 2ax − b − 2 = 0 và
x2 + bx − a = 0 đồng thời có nghiệm nguyên.
BÀI 15 (Italia MO-THTT Tháng 4/2016). Cho a, b, c là ba số thực thuộc đoạn [0; 1]. Chứng minh rằng
a 2 + b 2 + c 2 ≤ a 2 b + b 2 c + c 2 a + 1.
BÀI 16. Cho tam thức tam thức f ( x) = a2 2016 x2 + bx + a2016 c − 1 với a, b, c là các số nguyên. Giả sử phương
f 2 (1) + f 2 (−1)
trình f x) = −2 có hai nghiệm nguyên dương. Chứng minh rằng khi đó A = là hợp số, ở đây
2
f 2 (a) = [ f (a)]2 .
BÀI 17 (Trường Đông Toán học Bắc Trung Bộ 2019 (Vinh)).
Cho số nguyên dương k. Giả sử P ( x) ∈ R[ x] là đa thức bậc hai có hai nghiệm thực phân biệt, đồng thời với mọi
số thực a, b thỏa mãn |a| , | b| ≥ k thì P (a2 + b2 ) ≥ P (2ab). Chứng minh rằng P ( x) có ít nhất một nghiệm âm.
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Một số phép biến đổi tương đương phương trình chứa căn
Ta xét một số dạng phương trình chứa căn sử dụng biến đổi tương đương
TOÁN CHUYÊN
p p p p
3 x+ x − 1 − x = 1. 4 x2 − 3 x + 2 x − 1 + 1 = 0.
p 2p p p
5 ( x + 3) x2 + 11 = x2 + 3 x + 11. 6 1+ x − x2 = x + 1 − x.
3
p p p p p p
7 x( x − 1) + x( x + 2) = 2 x2 . 8 x2 + 3 x + 2 + x2 + 5 x + 6 = 2 x2 + 9 x + 7.
p p p p p p p p
9 x − 2 x − 1 + x + 6 x − 9 = 5. 10 x + 3 + 3 x + 1 = 2 x + 2 x + 2.
VÍ DỤ 4. Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham số m thì phương trình
x2 + 2 x − 8 =
p
m( x − 2)
p p p p p
1 x + x + 11 + x − x + 11 = 4. 2 3 x − 2(2 x − 1) + x − 2 = 0.
p p p p p p x+5
3 2 x + 2 + 2 x + 1 − x + 1 = 4. 4 x+2+2 x+1+ x+2−2 x+1 = .
2
p p p p
5 (4 x − 11) x2 + 1 = 2 x2 + 2 x + 1. 6 2 x2 + 6 x + 11 + x2 − x + 4 = x2 + 15 x + 9.
2. Một số phép biến đổi tương đương bất phương trình chứa căn
Ta xét một số dạng bất phương trình chứa căn sử dụng biến đổi tương đương
p
f ( x) ≤ g ( x) ⇔ g ( x) ≥ 0
f ( x) ≤ g( x)2 .
TOÁN CHUYÊN
BÀI 7. TỔNG HỢP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
Nguyễn Thành Nhân- Chuyên Hùng Vương- Bình Dương
BÀI 13 (T5/506 Toánrhọc & tuổi trẻ số 506, tháng 8 năm 2019).
x−1 2x + 6
Giải phương trình + = 2.
x + 1 ¡p x − 1 + p x + 3¢2
BÀI 14 (T6/505 Toán học & tuổi trẻ số 505, tháng 7 năm 2019).
Tìm tất cả các nghiệm thực của phương trình
s p s p
3 x3 − 3 x + ( x2 − 1) x2 − 4 3 x3 − 3 x − ( x2 − 1) x2 − 4
+ = x2 − 2.
2 2
BÀI 15 (T7/505 Toán học & tuổi trẻ số 505, tháng 7 năm 2019).
Cho phương trình
1 5
x + 2 x4 − 5 x3 − 7 x2 + 12 x − 1 = 0.
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
(1)
3
a) Chứng minh (1) luôn có 5 nghiệm phân biệt.
5
X xi − 1
b) Giả sử x i ( i = 1, 5) là các nghiệm của (1). Tính tổng S = 5 4
.
i =1 x i + 6 x i − 3
A. BÀI TẬP
BÀI 1. Cho phương trình x2 − 2(m + 1) x + 3 m − 3 = 0. Tìm m để
1 Phương trình có hai nghiệm x1 , x2 và tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc m.
ĐS: 3( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 = −12.
x12 (2 − x2 ) + x22 (2 − x1 )
2 Tìm GTLN và GTNN của biểu thức P = .
x12 + x22 + x1 x2 + 1
BÀI 2. Cho ba phương trình x2 + ax + 1 = 0 (1); x2 + bx + 1 = 0 (2); x2 + cx + 1 = 0 (3). Biết tích một nghiệm
của phương trình (1) với một nghiệm của phương trình (2) là một nghiệm của phương trình (3). Chứng minh
rằng
a2 + b2 + c2 + abc = 4. (4)
BÀI 3. Cho x và y là hai số thực thỏa mãn x2 + y2 = 1. Tìm GTLN và GTNN của biểu thức
2( x2 + 6 x y)
P= .
1 + 2 x y + 2 y2
BÀI 4. Cho phương trình mx2 − 2(m + 1) x + m − 3 = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2
thỏa mãn x12 + x22 = 22.
BÀI 5. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 2 x2 + 2mx − m − 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 ,
x2 sao cho biểu thức
2019 2019
P= 2
+ ,
(2 x1 − 1) (2 x2 − 1)2
đạt giá trị nhỏ nhất.
BÀI 6. Cho x và y là các số thực thỏa mãn x2 + 2 y2 − 2 x y = 1. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu
thức
1 + x y − y2
P= .
1 + 3 x y − y2
BÀI 7. Tìm tất cả các số nguyên dương a, b sao cho các phương trình x2 − 2ax − 3b = 0 ; x2 − 2 bx − 3a = 0 đều có
nghiệm nguyên dương.
ĐS: (a; b) ∈ {(1; 1); (16; 11); (11; 16)}.
p
BÀI 8. Giải phương trình x4 + ax3 + bx2 + 2ax + 4 = 0 (1) biết rằng 9(a2 + b2 ) = 16. ĐS: x = ± 2.
BÀI 9. Cho các số a, b, c dương và thỏa mãn a4 + b4 + c4 ≤ 2(a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 ). Chứng minh rằng ít nhất một
trong các phương trình sau vô nghiệm
BÀI 10. Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (các hệ số a, b, c nguyên và a > 0). Biết rằng phương trình có hai
nghiệm dương phân biệt bé hơn 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của hệ số a.
BÀI 11. Cho tam thức bậc hai f ( x) = x2 − 6 x + 12. Giải phương trình
f ( f ( f ( f ( x)))) = 65539.
. 111960
BÀI 12. Cho tam thức bậc hai f ( x) = 20 x2 −11 x+2016. Chứng minh rằng tồn tại số nguyên a sao cho f (a)..220 .
BÀI 13. Biết a, b là các số thực thay đổi sao cho tam thức f ( x) = x2 − 2ax + 2a2 + b2 − 5 có nghiệm. Hãy tìm giá
trị nhỏ nhất của biểu thức
P = (a + 1)( b + 1).
BÀI 14. Có tồn tại hay không cặp số nguyên dương (a; b) sao cho hai phương trình x2 + 2ax − b − 2 = 0 và
TOÁN CHUYÊN
x2 + bx − a = 0 đồng thời có nghiệm nguyên.
BÀI 15 (Italia MO-THTT Tháng 4/2016). Cho a, b, c là ba số thực thuộc đoạn [0; 1]. Chứng minh rằng
a2 + b2 + c2 ≤ a2 b + b2 c + c2 a + 1.
BÀI 16. Cho tam thức tam thức f ( x) = a2 2016 x2 + bx + a2016 c − 1 với a, b, c là các số nguyên. Giả sử phương
f 2 (1) + f 2 (−1)
trình f x) = −2 có hai nghiệm nguyên dương. Chứng minh rằng khi đó A = là hợp số, ở đây
2
f 2 (a) = [ f (a)]2 .
BÀI 17 (Trường Đông Toán học Bắc Trung Bộ 2019 (Vinh)).
Cho số nguyên dương k. Giả sử P ( x) ∈ R[ x] là đa thức bậc hai có hai nghiệm thực phân biệt, đồng thời với mọi
số thực a, b thỏa mãn |a| , | b| ≥ k thì P (a2 + b2 ) ≥ P (2ab). Chứng minh rằng P ( x) có ít nhất một nghiệm âm.
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
( ( (
mx + y = m + 1 3x − m y = 1 ( m − 1) x − y = m + 2
1 2 3
x + m y = 1. − mx + 3 y = m − 4. ( m + 1) x + 2 y = m − 5.
vô nghiệm.
(
x + my = 1
VÍ DỤ 5. Cho hệ phương trình:
mx − y = − m.
a) Chứng minh rằng với mọi giá trị của m hệ phương trình đã cho luôn có nghiệm duy nhất.
b) Tìm các giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm ( x; y) thỏa mãn x < 1, y < 1.
c) Tìm hệ thức liên hệ giữa x, y không phụ thuộc vào m.
B. BÀI TẬP
mx + y = 1
BÀI 1. Tìm m để hệ x + m y = 1 có nghiệm. ĐS: m = 1, m = −2.
x+ y= m
BÀI 3. Tùy theo a hãy tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
1 F = ( x − 2 y + 1)2 + (2 x + a y + 5)2 .
TOÁN CHUYÊN
2 G = (3 x + y − 2)2 + (6 x − 2a y + 5a − 1)2 + 2019.
bx − y = ac2
(
BÀI 4. Cho hệ phương trình
( b − 6) x + 2 b y = c + 1.
a3 + b3 + c3 = 3abc.
(
ax + y = b
BÀI 6. Cho hệ phương trình Tìm b để với mọi a ta luôn tìm được c để hệ có nghiệm.
x + a y = c2 + c.
(
( m + 3) x + 4 y = 5a + 3 b + m
BÀI 7. Tìm a và b để hệ có nghiệm với mọi m.
x + m y = ma − 2 b + 2 m − 1
BÀI 8. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng hệ phương trình
a y + bx = c
cx + az = b
bz + c y = a
1 Tìm m để hệ có nghiệm.
3 Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất ( x; y) thỏa mãn P = x2 + 3 y2 đạt giá trị nhỏ nhất.
(
( m + 1) x + m y = 2 m − 1
BÀI 10. Cho hệ
mx − y = m2 − 2.
2 Khi hệ có nghiệm duy nhất, tìm hệ thức độc lập giữa hai nghiệm đối với tham số m.
3 Khi hệ có nghiệm duy nhất, tìm giá trị lớn nhất của tích x y
BÀI
Nguyễn Thành Nhân- Chuyên Hùng Vương- Bình Dương
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
t 2 − S · t + P = 0. (1)
• Do tính đối xứng nên nếu hệ có nghiệm ( x0 ; y0 ) thì hệ cũng có nghiệm ( y0 ; x0 ). Do đó để hệ có nghiệm
duy nhất thì điều kiện cần là x0 = y0 .
1 x 2 + y2 = S 2 − 2 P . 2 x3 + y3 = S 3 − 3SP .
¢2
3 x 4 + y4 = S 2 − 2 P − 2 P 2 . 4 ( x − y)2 = S 2 − 4P .
¡
1 1
x + y + x + y = 4 x2 + y2 + p2 x y = 8p2
q
2 2
(
x y + x y = 30
1 2 3
x3 + y3 = 35. 1 1 p p
x 2 + y2 + x+ y = 4.
+ .
x2 y2
1
µ ¶
r r
( x + y) 1 + =5 x + y = p 7p + 1
(
x y( x − y) = −2
xy
4 5 6 y x x y
x3 − y3 = 2. 1
µ ¶
( x 2 + y2 ) 1 +
= 49. p
p
x x y + y x y = 78.
x 2 y2
x2 + x + y2 + y = 18 x6 + y6 = 2
( ( (
x+ y=4
1 2 3
x y( x + 1)( y + 1) = 72. 3 3
x − 3 x = y − 3 y. ( x2 + y2 )( x3 + y3 ) = 280.
4 y3 − 1 + p x = 3
q
x4 + y4 + 6 x2 y2 = 41 ( x2 + y2 )(1 + x2 y2 ) = 280 x2 y2
( (
4 5 6
x y( x2 + y2 ) = 10. x y(1 + x y) = 18 x y.
x2 + y3 = 82.
TOÁN CHUYÊN
x2 + y2 + 4 x + 4 y = 10
( ( (p p
x + xy+ y = m x+1+ y−1 = m
4 5 2 2
6 2
x y( x + 4)( y + 4) = m. x y + x y = 3 m − 8. x + y = m − 4 m + 6.
VÍ DỤ 4. Tìm m để
x 2 + x y + y2 = m + 6
(
1 Hệ có nghiệm duy nhất. ĐS: m = −3, m = 21.
2x + x y + 2 y = m
(
x + xy+ y = m +1
2 Hệ có nghiệm duy nhất x > 0, y > 0.
x2 y + x y2 = m
x2 + y2 = 2( m + 1)
(
3 Hệ có hai nghiệm phân biệt.
( x + y)2 = 4
(
x + xy+ y = m +2 3
4 Hệ 2 2
có nghiệm duy nhất. ĐS: m = − , m = 1.
x y+ xy = m +1 4
(
x+ y= m
5 Hệ có nghiệm ( x; y). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
x 2 + y2 = 6 − m 2
F = 2 x y + 4( x + y) + 1.
x+ y= m
6 Hệ x2 + y2 = m2 − 4 m + 6 có nghiệm ( x; y) và tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của
x ≥ 0; y ≥ 0; 0 ≤ m ≤ 2
biểu thức
T = ( x + y)3 + 6 x y( x + y) + 39 m + 2.
p p
VÍ DỤ 5. Cho các số thực x, y thỏa mãn x − 3 y+2 = 3 y + 1 − y. Tìm giá trị lớn nhất
p và giá trịpnhỏ
nhất của biểu thức A = x + y. ĐS: 9 − 3 15 A ≤ 9 + 3 15.
x 2 + y2 + z 2 = 8
(
VÍ DỤ 6. Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn . Chứng minh rằng
x y + yz + zx = 4
8 8
− ≤ x, y, z ≤ .
3 3
VÍ DỤ 7. Cho x, y là các số thực khác 0 và x y( x + y) = x2 + y2 − x y. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
1 1
P= 3
+ 3.
x y
ĐS: P ≤ 16.
VÍ DỤ 8. Giải các phương trình sau bằng cách sử dụng hệ đối xứng kiểu I
p
3
³ p
3
´ p p ¢2
1 x 35 − x3 x + 35 − x3 = 30. 33 − 2 x − x2 = 2 − x + 1 .
¡
2
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
trong đó f ( x; y) = g( y; x) và f ( y; x) = g( x; y).
x3 + 1 = 2( x2 − x + y) x2 − x y = 3(2 + y)
( (
3 4
y3 + 1 = 2( y2 − y + x). y2 − yx = 3(2 + x).
( p
x+ y−3 = m
2 p ĐS: m ≥ 2.
y + x − 3 = m.
(p p p
x+1+ y−2 = m
3 p p p ĐS: m ≥ 3.
y + 1 + x − 2 = m.
VÍ DỤ 12. Giải các phương trình sau bằng cách sử dụng hệ đối xứng kiểu II
p p
3
p
3
1 x2 + x + 5 = 5. 2 x3 − 3 3 x + 2 = 2. 3 x 3 + 1 = 2 2 x − 1.
x = y2 − y + m
(
1 ĐS: m = 1.
y = x2 − x + m.
( 2
3 x = y3 − 2 y2 + m y 25
2 2 3 2
ĐS: m > .
3 y = x − 2 x + mx. 4
( 2
y = x3 − 4 x2 + mx 25
3 2 3 2
ĐS: m > .
x = y − 4 y + m y. 4
TOÁN CHUYÊN
3. Hệ đẳng cấp
Sau đây ta xét một số hệ phương trình đẳng cấp và phương pháp giải tương ứng
a 1 x2 + b 1 x y + c 1 y2 = d 1
(
1 Hệ có dạng (I I I )
a 2 x2 + b 2 x y + c 2 y2 = d 2 .
Phương pháp giải
a 1 x2 + b 1 x y + c 1 y2 + d 1 x + e 1 y = 0
(
2 Hệ có dạng ( IV )
a 2 x2 + b 2 x y + c 2 y2 + d 2 x + e 2 y = 0.
Phương pháp giải
(a 1 x + b 1 )( c 1 x2 + d 1 x y + e 1 y2 ) = f 1
(
4 Hệ có dạng (V I )
(a 2 x + b 2 )( c 2 x2 + d 2 x y + e 2 y2 ) = f 2 .
Phương pháp giải
• Xét y = 0.
• Với y ̸= 0 thì đặt x = t y rồi rút ra phương trình bậc ba theo ẩn t.
x 2 − 2 x y + 3 y2 = 9
( 2
3 x + 2 x y + y2 = 11
(
1 2
2 x2 − 13 x y + 15 y2 = 0. x2 + 2 x y + 3 y2 = 17.
14 x2 − 21 y2 + 22 x − 39 y = 0 x ( x 2 − x y + y2 ) = 6 y
( (
3 4
35 x2 + 28 y2 + 111 x − 10 y = 0. 2 y( x2 + x y + y2 ) = 7 x.
( x − y)( x2 + y2 ) = 13 x 2 + y2 = 2
( (
5 6
( x + y)( x2 − y2 ) = 25. 5 x2 y − 4 x y2 + 3 y3 − 2( x + y) = 0.
x2 + 2 x y + y2 = 4
( 2
3 x + 5 x y − 4 y2 = 38
(
1 2
− x 2 + x y + 2 y2 = 4 . 5 x2 − 9 x y − 3 y2 = 15.
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
( 2
3 x + 5 x y − 4 y2 = 38 ( x − y)( x2 − y2 ) = 3
(
3 4
5 x2 − 9 x y − 3 y2 = 15. ( x + y)( x2 + y2 ) = 15.
x2 − x y + y2 = 3( x − y) x3 − 8 x = y3 + 2 y
( (
5 6
x2 + x y + y2 = 7( x − y)2 . x2 − 3 = 3( y2 + 1).
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Kỹ thuật sử dụng phép thế
Ta sử dụng phép thế dựa vào một trong các kỹ thuật sau đây
• Hệ gồm hai phương trình, trong đó có một phương trình có thể rút được một ẩn theo ẩn kia.
• Kết hợp cả hai phương trình bằng biến đổi đại số đưa về một phương trình đơn giản.
• Từ một phương trình tính biểu thức f ( x; y) rồi thế vào phương trình thứ hai.
x3 − 2 x y + 5 y = 7
( 3
2 x + y( x + 1) = 4 x2
(
3 4
3 x2 − 2 x + y = 3. 5 x 4 − 4 x 6 = y2 .
x4 + 2 x3 y + x2 y2 = 2 x + 9
( ( 2
(2 x + y)( x + y) + x(2 x + 1) = 7 − 2 y
5 (B − 08) 6
x2 + 2 x y = 6 x + 6. x(4 x + 1) = 7 − 2 y.
x3 + 7 y = ( x + y)2 + x2 y + 7 x + 4 x2 ( y + 1) = 6 y − 2
( (
7 8
3 x2 + y2 + 8 y + 4 = 8 x. x4 y2 + 2 x2 y2 + y( x2 + 1) = 12 y2 − 1.
x3 + 2 x y2 = 5 x2 + x y + 2 x + 2 y = 16
( (
1 2
2 x2 + x y + y2 = 4 x + y. ( x + y)(4 + x y) = 32.
( 2
5 x y − 4 x y2 + 3 y3 − 2( x + y) = 0 y2 = (5 x + 4)(4 − x)
(
3 4
x y( x2 + y2 ) + 2 = ( x + y)2 . y2 − 5 x − 4 x y + 16 x − 8 y + 16 = 0.
• Nhân, chia hai phương trình khi mà các biểu thức chia khác 0.
• Nhân thêm hai vế một phương trình với một biểu thức khác 0.
TOÁN CHUYÊN
1
4 2
5 x( y3 − 2) = 3.
x4 + y2 + x y(1 + 2 x) = − .
4
( 4
x − y4 = 240 x3 − 4 x y2 + 8 y3 = 1
(
3 4
x3 − 2 y3 = 3( x2 − 4 y2 ) − 4( x − 8 y). 2 x4 + 8 y4 = 2 x + y.
x2 + 2 = x( y − 1) 1 + x3 y3 = 19 x3
( (
5 6
y2 − 7 = y( x − 1). y + x y2 = −6 x2 .
x2 (1 − 2 y) = y2 (4 x + 2 y)
( 2
4 x + y4 − 4 x y3 = 1
(
7 8
2 x2 + x y − y2 = x. 4 x 2 + 2 y2 − 4 x y = 2 .
x3 − y3 = 35
(
VÍ DỤ 4. Giải hệ phương trình
2 x2 + 3 y2 = 4 x − 9 y.
• Đặt hai ẩn phụ ở một phương trình (áp dụng khi có một phương trình quá phức tạp hoặc là quá tối
giản).
p 6x q
2 + 3 y + 3 x − y =
5 y4 − x4 + 6 y2 = 2 x( y + 3 x)
3 y 4 p p
(5 y2 + x2 )2 + 2 x y( x2 + 5 y2 ) = 12 x y + 36.
q p
2 3 x + 3 x − y + 4 = 6 x + 3 y.
12 x y + 12( x2 + y2 ) + 9
y2 + x + x y − 6 y + 1 = 0
(
= 85
5 ( x + y)2 6
6 x( x + y) + 3 = 13( x + y). y3 x − 8 y2 + x2 y + x = 0.
s s
2 2
x + xy+ y
x2 + y2 (
x 2 + x y + y2 = 3 y − 1
+ = x+ y
7 3 2 8
p
x3 + x2 y = x2 − x + 1.
x 2 x y + 5 x + 3 = 4 x y − 5 x − 3.
x4 + 4 x2 + y2 = 2(2 y + 1)
(
9
y( x2 + 6) + 2 x2 = 23.
• Biến đổi, đổi biến đưa về được các dạng A + B = 1 + AB; Au + Bv = AB + uv.
• Xem một phương trình nào đó là bậc hai theo ẩn x hoặc ẩn y, tính được biệt thức là một bình phương
đủ ∆ = A ( y)2 hoặc ∆ = B( x)2 .
• Một phương trình có dạng đẳng cấp và có thể phân tích được thành tích.
x3 − 4 y3 = 6 x2 y − 9 x y2 x y + x + y = x 2 − 2 y2
( (
3 p p 4 p p
x + y + x − y = 2. x 2 y − y x − 1 = 2( x − y).
( 2
4 x + y4 = 4 − 4 x y2 x2 + 2 x + ( x y − 1)2 = 2 x2 y
(
5 6
x2 − 2( x y2 + 8) = − y4 . x3 y3 + 3 x y2 − 7 y3 = 1.
(p p q
x − 5 + 2y − 4 = x − y + 1 3 y2 + 1 + 2( x + 1) y = 4 y x2 + 2 y + 1
7 8
8 y( x − 2) + 4 − 8 y = ( y − x)2 .
p
y( y − x) = 3 − 3 x.
y + 3 = x2 − x − y − 3
p
y2 = ( x + 8)( x2 + 2)
(
9 10
y2 − (8 + 4 x) y − 5 x2 + 16 x + 16 = 0. 12 y = x + 3 − 2 4 y − x.
p
x
• Xét hàm đại diện f ( t), chứng minh f ( t) là một hàm đơn điệu.
x(4 x2 + 1) + ( y − 3) 5 − 2 y = 0 x 3 − 3 x = y3 − 3 y
( p (
1 p 2
4 x 2 + y2 + 2 3 − 4 x = 7 . x6 + y6 = 1.
2 2
x ( x + y2 ) = y4 ( y2 + 1)
p
x2 + 91 = y − 2 + y2
p
3 4
p p4 x + 5 + y2 + 8 = 6.
q q
y2 + 91 = x − 2 + x2 .
TOÁN CHUYÊN
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Nguyễn Thành Nhân- Chuyên Hùng Vương- Bình Dương
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Các tình huống thường gặp
Để giải một phương trình bằng cách đánh giá, ta có thể gặp một trong những tình huống sau đây
a1 a2 an
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi = = ··· = . Quy ước rằng nếu có b i = 0 thì dẫn đến a i = 0
b1 b2 bn
tương ứng.
Có thể nhìn bất đẳng thức Minkowski dưới góc độ hình học thì tổng độ dài các đoạn thẳng của một
đường gấp khúc lớn hơn hoặc bằng độ dài đoạn thẳng nối điểm đầu đến điểm cuối của đường gấp khúc
đó.
Vài trường hợp cụ thể
q q p
• a21 + b21 + a22 + b22 ≥
(a 1 + a 2 )2 + ( b 1 + b 2 )2 .
q q q p
• a21 + b21 + a22 + b22 + a23 + b23 ≥ (a 1 + a 2 + a 3 )2 + ( b 1 + b 2 + b 3 )2 .
BÀI 5. Giả sử đa thức f ( x) = x3 + ax2 + bx + c có ba nghiệm không âm. Tìm số thực a lớn nhất thỏa mãn
f ( x) ≥ a ( x − a)3 , ∀ x ≥ 0.
r
x−1 2x + 6
BÀI 6. Giải phương trình + = 2.
x + 1 ¡p x − 1 + p x + 3¢2
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
4 ¡ x2 + y2 ¢ = 14 + 13 .
(2)
x y
BÀI 13. Giải hệ phương trình p
x + 1 + x2
= x2 y (1)
p
1 + 1 + y2
1 + y4 − 4 y + 3 = 0.
(2)
x x4
BÀI 14. Giải hệ phương trình:
p 2 3
x− p + p =1
y z
3 1
p
y− p + p = 2
z x
p 1 2
z − p + p = 3.
x y
x2 − y2 = 2.
Nhận xét 11. Với hệ phương trình có chứa x2 − y2 ; x4 − y4 , việc đổi biến số như sau nhiều khi rất hữu ích: Đặt
x + y = a, x − y = b suy ra
a+b a−b a2 + b 2
✓ x= ;y= ; ✓ x 2 + y2 = ;
2 2 2
TOÁN CHUYÊN
µ 2
a + b2
¶
✓ x2 − y2 = ab; ✓ x4 − y4 = ab .
2
x2 + x y + y2 + y2 + yz + z2 + z2 + zx + x2 = p3( x + y + z)
q q p
p p p p
x yz − ( x + y + z) + 2 = 0.
BÀI 24. Tìm tất cả các số thực dương x, y, z thỏa mãn hệ phương trình
2 2 2
x + y + z + x yz = 4
1 1 1
µ ¶
9 + 9 + 9 (1 + 2 x yz) = 9.
x y z
x + y + z = x yz + 8 ( x + y + z)3 .
27
yz ( y + z − x)
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
=a
x+ y+ z
zx ( z + x − y)
BÀI 29. Cho hệ phương trình =b
x+ y+ z
x y ( x + y − z)
=c
x+ y+ z
với a, b, c là các số dương.
1 Chứng minh rằng hệ luôn có nghiệm dương.
LỜI MỞ ĐẦU
Hệ ba phương trình ba ẩn là nội dung thuộc lĩnh vực Đại số, thường xuất hiện trong các đề thi chọn đội
tuyển học sinh giỏi các tỉnh, khu vực và đề thi học sinh giỏi quốc gia. Tuy xuất hiện với mức độ dễ hoặc
trung bình trong các đề thi VMO, nhưng vẫn gây ra những khó khăn nhất định cho một số lượng lớn thí
sinh, đặc biệt là các thí sinh thuộc các đội tốp dưới. Những khó khăn thí sinh thường gặp phải đó là sự kết
hợp qua lại giữa các phương trình, mối quan hệ giữa hệ phương trình và phương trình đa thức thông qua hệ
thức Viète, tính chất giải tích như tính đơn điệu của hàm số được cài cắm vào mà học sinh chưa phát hiện
ra được. Trong bài viết nhỏ này, tác giả sẽ đưa ra một số kỹ thuật để xử lý hệ ba phương trình ba ẩn.
Hàm f ( t) xét ở trên gọi là hàm đặc trưng của hệ. Ta có các tính chất rất quan trọng sau đây.
1 Nếu hàm f có tập giá trị là A , khi đó x, y, z, f ( x), f ( f ( x)), f ( f ( f ( x))) cũng thuộc A .
2 Nếu f ( t) đồng biến trên A thì ta có x = f ( x). Và dĩ nhiên ta cũng có y = f ( y), z = f ( z).
Chứng minh:
Từ hệ ta có x = f ( f ( f ( x))). Do đó
+ Nếu x > f ( x) thì do f đồng biến nên ta suy ra
Chứng minh:
Lập luận tương tự như khi f đồng biến.
Từ đó suy ra
TOÁN CHUYÊN
f ( z) = f ( x) ⇒ y = z.
Từ đó dẫn đến x = y = z.
b)
Ta xét hệ hoán vị vòng quanh dạng
f ( x) = g( y)
f ( y) = g ( z ) (II)
f ( z ) = g ( x)
các hàm f ( t) và g( t) đồng biến trên tập giá trị A của nó. Với hệ có cấu trúc như thế, ta chứng minh x = y = z.
Không mất tính tổng quát ta giả sử x = max{ x; y; z}, thế thì x ≥ y và x ≥ z. Ta có
x ≥ y ≥ 1 ⇒ f ( x ) ≥ f ( y) ⇒ g ( y) ≥ g ( z ) ⇒ y ≥ z
⇒ f ( y) ≥ f ( z) ⇒ g( z) ≥ g( x) ⇒ z ≥ x.
Từ đó suy ra x = z.
Với x = z ta suy ra
f ( x) = f ( z) ⇒ g( y) = g( x) ⇒ y = x.
Vậy ta có x = y = z.
2 x = y3 − y2 + 2
(1)
2 y = z3 − z2 + 2 (2) .
2 z = x3 − x2 + 2
(3)
3
x + 3 x2 + 2 x − 5 = y (1)
y3 + 3 y2 + 2 y − 5 = z (2) .
3
z + 3 z2 + 2 z − 5 = x
(3)
6 x − y + z2 = 3
(1)
x2 − y2 − 2 z = −1 (2) .
2
6 x − 3 y2 − y − 2 z2 = 0
(3)
a) Chứng minh rằng nếu x, y, z thỏa mãn hệ phương trình trên thì trong chúng có ít nhất một số bằng 0.
4. Hệ có tham số
TOÁN CHUYÊN
BÀI 15 (VMO 2020- Ngày 2- Bài 5). Cho hệ phương trình với tham số a:
x − a y = yz
y − az = zx ( x, y, z ∈ R).
z − ax = x y
a) Giải hệ khi a = 0.
b) Chứng minh rằng hệ trên có 5 nghiệm phân biệt với mọi số thực a > 1.
1
µ ¶
BÀI 16 (Đề đề nghị Duyên hải Bắc Bộ). Cho số thực a ∈ ; 1 . Giải hệ phương trình
2
2
ax + 1 = x y (1)
a y2 + 1 = yz (2) .
2
az + 1 = zx (3)
BÀI 17 (Đề đề nghị Olympic 30/4/2009). Tùy theo tham số a, giải hệ phương trình
2 x( y2 + a2 ) = y( y2 + 9a2 )
(1)
2 y( z 2 + a 2 ) = z ( z 2 + 9 a 2 ) (2) .
2 z ( x2 + a2 ) = x( x2 + 9 a2 )
(3)
x = 3 z3 − 2 z2
−1 −1 −1
µ ¶
1 y = 3 x3 − 2 x2 ĐS: (0; 0; 0); ; ; , (1; 1; 1)
3 3 3
z = 3 y3 − 2 y2 .
x y = z − x − y
2 xz = y − x − z ĐS: (0; 0; 0), (−1; −1; −1), (−2; −2; 0)
yz = x − y − z.
3
x − 3x = y
3 y3 − 3 y = z ĐS: (2; 2; 2)
3
z − 3 z = 4 − x.
2
4 x − 11 x + 9 = y
3 3 3
µ ¶
4 4 y2 − 10 y + 9 = 2 z ĐS: ; ;
2
2 2 2
4 z − 9 z + 9 = 3 x.
2
x + 2 yz = x
1 1 1 1 1 2
µ ¶ µ ¶
5 y2 + 2 zx = y ĐS: ; ; , (0; 0; 0), (1; 0; 0) và các hoán vị; − ; − ; và các hoán vị.
2
3 3 3 3 3 3
z + 2 x y = z.
2
x y + x + z = y2 + 2
6 yz2 + y + x = z2 + 2 ĐS: (1; 1; 1)
2
zx + z + y = x2 + 2.
2
4 x − 11 x + 9 = y
3 3 3
µ ¶
7 4 y2 − 10 y + 9 = 2 z ĐS: ; ;
2
2 2 2
LATEX:Nguyễn Thành Nhân
4 z − 9 z + 9 = 3 x.
x + y2 + z3 = 3
(1)
8 y + z 2 + x3 = 3 (2) (với x > 0, y > 0, z > 0). ĐS: (1; 1; 1)
z + x2 + y3 = 3
(3)
3
ĐS: ≥ .
2
BÀI 5. Giải bất phương trình q q
4 p p 9
x− x2 − 1 + x+ x2 − 1 ≤ .
2
257
ĐS: 1 ≤ x ≤ .
32
TOÁN CHUYÊN
¢p
2 x 3 ≤ 1 + 2 x − 3 x 2 2 x + 1.
¡
p
1 1+ 5
ĐS: − ≤ x ≤ .
2 4
BÀI 11. Giải bất phương trình
p p p
x5 + x3 + x ≤ ( x2 + 1)3 − x2 ( x2 − x + 1).
ĐS: x ≥ 0.
BÀI 12. Giải bất phương trình
p p p
x+ 1 − x2 ≥ 2 − 3 x − 4 x2 .
BÀI 13. Giải bất phương trình
p ¢¡ p
x2 ≥ 1 − x 2 x − 3 x + 3 .
¡ ¢
x+1 1
p p > x− .
x+1− 3− x 2
BÀI 28. Giải bất phương trình
p p p
x − 1 + x + 3 + 2 x3 − 4 x2 + 8 x − 5 ≥ 2 x.
BÀI 29. Giải các phương trình và bất phương trình
p p 1
1 3 x2 − 14 x − 8 + 3 x + 1 − 6 − x ≤ 0 ĐS: − ≤ x ≤ 5.
3
p p
2 ( x + 1) x + 2 + ( x + 6) x + 7 ≥ x2 + 7 x + 12. ĐS: −2 ≤ x ≤ 2.
p p
3 4 x + 1 + 2 2 x + 3 ≤ ( x − 1)( x2 − 2). ĐS: x = −1, x ≥ 3.