Professional Documents
Culture Documents
LT Toán c1
LT Toán c1
LT Toán c1
Tập hợp
Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học (không định nghĩa).
Viết tất cả các phần tử của tập hợp trong dấu {} theo thứ tự tùy ý nhưng
mỗi phần tử chỉ được viết một lần.
2.1. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
Gọi x là phần tử của tập hợp, tìm các tính chất đặc trưng của các phần tử.
1. Hệ thập phân
- Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy
những chữ số lấy trong 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9; vị trí của các
chữ số trong dãy gọi là hàng.
- Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng
hạn, 10 chục thì bằng 1 trăm; 10 trăm thì bằng 1 nghìn; …
1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) khác 0.
2. Để dễ đọc với các số có bốn chữ số ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp
là một nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái.
Mỗi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng
giá trị các chữ số của nó.
2. Số La Mã
Ba chữ số đó cộng với hai cụm chữ số là IV và Ĩ là năm thành phần dùng
để ghi số La Mã.
Giá trị của mỗi thành phần được ghi lại trong bảng sau và không thay đổi
dù đứng ở bất kì vị trí nào:
Mỗi số tự nhiên có đúng một số liền sau, chẳng hạn 9 là số liền sau của 8
(còn 8 là số liền trước của 9). Hai số 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp.
Nếu a < b và b < c thì a < c (tính chất bắc cầu). Chẳng hạn a < 5 và 5 < 7
suy ra a < 7.
Kí hiệu ≤ và ≥
Ta còn dùng kí hiệu a ≤ b (đọc là “a nhỏ hơn hoặc bằng b”) để nói “a < b
hoặc a = b”.
Ta còn dùng kí hiệu a ≥ b (đọc là “a lớn hơn hoặc bằng b”) để nói “a > b
hoặc a = b”.
Phép cộng hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của
chúng, kí hiệu là a + b.
Có thể minh họa phép cộng nhờ tia số, chẳng hạn phép cộng 3 + 4 = 7
Giáo hoán: a + b = b + a.
Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).
Chú ý: a + 0 = 0 + a = a.
a – b = c.
Chú ý nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì
ta có thể không nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn: x.y = xy; 5.m = 5m; …
Lũy thừa bậc n của số tự nhiên a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi
thừa số bằng a:
an = (n ∈ N*)
Chú ý: Ta có a1 = a.
a2 cũng được gọi là a bình phương (hay bình phương của a);
a3 cũng được gọi là a lập phương (hay lập phương của a).
VII. Thứ tự thực hiện các phép tính
- Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia)
thì thực hiện các phép tính từ trái qua phải.
- Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa thì ta thực
hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến
cộng và trừ.
- Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc
trước.
- Nếu có các dấu ngoặc tròn (), dấu ngoặc vuông [], dấu ngoặc nhọn {} thì
ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện các
phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện các phép tính
trong dấu ngoặc nhọn.