Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Bài Giảng ĐKLG-moi-đã Chuyển Đổi
Đề Cương Bài Giảng ĐKLG-moi-đã Chuyển Đổi
Đề Cương Bài Giảng ĐKLG-moi-đã Chuyển Đổi
Đề cương bài giảng Điều khiển Lôgic được biên soạn để giảng dạy cho các
hệ cao đẳng, đại học chuyên ngành Kỹ thuật điện, Tự động hoá, Cơ điện tử. Nội
dung được soạn theo tinh thần xuyên suốt là ngắn gọn, dễ hiểu, nhưng bao gồm đầy
đủ các kiến thức cơ bản cần thiết cho các ứng dụng thực tế điều khiển Lôgic. Nếu
nắm vững những nội dung của Đề cương bài giảng này, người đọc có thể dễ dàng
tiếp tục bổ sung những kiến thức của mình thông qua những giáo trình, tài liệu
chuyên sâu hơn trong lĩnh vực điều khiển tuần tự trong công nghiệp.
Nội dung của Đề cương bài giảng điều khiển Lôgic đề cập đến các vấn đề cơ
bản điều khiển tự động, các chế độ làm việc của hệ truyền động bằng các mạch điều
khiển Lôgic. Các phương pháp thiết kế mạch Lôgic tổ hợp, các phương pháp thiết
kế mạch Lôgic tuần tự.
Những nội dung trong Đề cương bài giảng này được trình bày phù hợp với
trình độ của số đông người học, với xuất phát điểm về kiến thức khác nhau. Trong
Đề cương bài giảng, mỗi khái niệm đưa ra đều được giải thích kỹ. Nhằm làm rõ ý
nghĩa vật lý, ở đây chỉ sử dụng một cách tối thiểu những biến đổi toán học. Nếu
cần thiết, các biểu thức toán đều được diễn giải sẵn.
Mặc dù đã cố gắng nhưng Đề cương bài giảng này chắc không tránh khỏi
khiếm khuyết. Nhóm tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người sử
dụng để Đề cương bài giảng được hoàn chỉnh hơn. Mọi góp ý xin gửi về bộ môn Tự
động hoá – Khoa Điện – Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
1
CHƯƠNG 1
1.2. Các hàm cơ bản của đại số Lôgic và tính chất cơ bản của chúng.
1.2.1. Phép đảo (NOT).
- Hàm Lôgic: y= x
khi x = 0 → y = 1
khi x = 1 → y = 0
- Phần tử thực hiện:
Dùng Phần tử phi tiếp điểm: phần tử NOT
x 1 x
x x
2
Hình 1.3. Mạch rơle
1.2.2. Phép cộng Lôgic (phép tuyển, hợp, hoặc).
Tổng của hai biến Lôgic cũng là một biến Lôgic nó nhận giá trị bằng “1” khi
ít nhất một biến bằng “1” , chỉ nhận giá trị bằng “0” khi tất cả các biến đều bằng
“0”.
- Hàm Lôgic: y = x1 + x2
- Bảng chân lý:
x1 x2 y= x1 + x2
0 0 0
1 0 1
0 1 1
1 1 1
x
1 y ( y =x1 + x2 )
x1
2
x
y ( y =x1 + x2)
x1
2
x1 y = x1+x2
x2
Hình 1.5. Mạch rơle phép OR
3
Tích của hai biến Lôgic cũng là một biến Lôgic và nó nhận giá trị bằng “1”
khi tất cả các biến bằng “1”.
- Hàm Lôgic: y = x1.x2
- Bảng chân lý:
x1 x2 y
0 0 0
1 0 0
0 1 0
1 1 1
x1
x2 & y ( y = x1.x2 )
x1
x2 y ( y = x1.x2 )
x1 x2 y = x1 . x2
4
1 0 0
0 1 0
1 1 0
x
x1
1 y = x1 + x 2
2
x
y = x1 + x 2
x1
2
x1 x2 y = x1 + x 2
x1 & y = x1 + x 2
x2
5
x1 y = x1 + x 2
x2
Hình 1.10. Mạch NAND
Dùng phần tử tiếp điểm :
x1 y = x1 + x2
x2
x1 + x 2 + .... x n = x1 .x 2 ..... x n
Nghịch đảo của một tích bằng tổng của các nghịch đảo:
x1 . x 2 = x1 + x 2
x1 . x 2 .....x n = x1 + x 2 + x 3
6
1.2.7. Một số biểu thức thường dùng trong đại số Lôgic.
TT Phép toán Lôgic Kết quả
1 0 1
2 1 0
3 x+0 x
4 x. 0 0
5 x.1 x
6 x +1 1
7 x+x x
8 x. x x
9 x+ x 1
10 x. x 0
11 x1 + x1.x2 x1
12 x1 . (x1+x2) x1
13 x1 + x2 + x3 (x1+x2)+x3
14 x1 + x 2 x1 .x 2
15 x1 x 2 x1 + x 2
7
Giá trị của tổ hợp biến x3 x2 x1 Y
0 0 0 0 1
1 0 0 1 0
2 0 1 0 1
3 0 1 1 “x”
4 1 0 0 “x”
5 1 0 1 0
6 1 1 0 1
7 1 1 1 0
Những ô đánh dấu “x” là giá trị hàm không xác định (có thể gán bằng 0 hoặc 1).
- Ưu điểm: là dễ nhìn, ít nhầm lẫn.
- Nhược điểm: Là cồng kềnh, dài dòng khi có số biến lớn.
Ví dụ 1.2: Cho một công nghệ được mô tả như sau:
Cho 3 tín hiệu a, b, c điều khiển 1 bóng đèn, biết rằng khi 2 hoặc 3 tín hiệu xuất
hiện thì đèn sáng. Hãy biểu diễn công nghệ trên dạng bảng chân lý.
Tín hiệu vào: a, b, c.
Tín hiệu ra là trạng thái làm việc của đèn, quy ước là y.
Khi y = 1 đèn sáng; Khi y =0 đèn không sáng.
Dựa vào yêu cầu của bài toán lập được bảng chân lý.
Giá trị c b a y
0 0 0 0 0
1 0 0 1 0
2 0 1 0 0
3 0 1 1 1
8
4 1 0 0 0
5 1 0 1 1
6 1 1 0 1
7 1 1 1 1
0 0 0 0 1 X 1.X 2 .X 3
1 0 0 1 0
2 0 1 0 0
3 0 1 1 1 X 3 .X 2 .X 1
4 1 0 0 1 X 3 .X 2 .X 1
5 1 0 1 0
9
6 1 1 0 1 X 3 .X 2 X 1
7 1 1 1 0
hợp biến
0 0 0 0 1
1 0 0 1 0 (x3 + x2 + x 1 )
2 0 1 0 0 (x3 + x2 + x1 )
3 0 1 1 1
4 1 0 0 1
10
5 1 0 1 0 (x3 + x2 + x1 )
6 1 1 0 1
7 1 1 1 0 (x3 + x2 + x1 )
x1 x1
x2 0 1
0 0 1 0 1
1 1 0 x2 1 0
y = x 1 .x 2 + x 1 .x 2
Ví dụ 1.6: Bảng Karnaugh cho hàm 3 biến.
x1x2 x2
x3 00 01 11 10 x1
0 1 0 0 1 1 0 0 1
11
1 1 0 1 1 x3 1 0 1 1
Viết dạng tổng đầy đủ.
y = x1 .x 2 .x 3 + x1 .x 2 .x 3 + x 1 .x 2 .x 3 + x1 .x 2 .x 3 + x 1 .x 2 .x 3
x x
x x2 x3
x
12
1.4. Các phương pháp tối thiểu hóa các hàm Lôgic
Tối thiểu hoá bằng phương pháp Karnaugh.
• Phương pháp thực hiện:
- Vẽ bảng Karnaugh của hàm đã cho.
- Khoanh vòng lân cận theo nguyên tắc sau:
+ Ô lân cận: 2 hoặc nhiều ô được gọi là lân cận của nhau nếu tổ hợp biến của
chúng chỉ có một biến khác giá trị.
+ Vòng lân cận gồm 2k ô lân cận, các ô trong một vòng phải cùng giá trị hàm,
vòng lân cận này phải khác vòng lân cận kia ít nhất 1 ô (tức là 1 ô có thể nằm trong
nhiều vòng lân cận nhưng về nguyên tắc vòng lân cận này không được nằm trọn
trong vòng lân cận kia).
- Viết biểu thức của các vòng lân cận theo nguyên tắc tổng cực tiểu, trong
vòng lân cận biến nào thay đổi giá trị thì bỏ đi và biến không thay đổi thì giữ lại.
Trong vòng lân cận 2k ô thì K = Kmax (thì hàm thu được mới tối thiểu)
Trong vòng lân cận nếu 2k ô thì giảm được K biến.
• Các ví dụ:
Ví dụ 1.11: Tối thiểu hoá hàm Lôgic sau và thực hiện chúng bằng các phần tử
phi tiếp điểm và phần tử tiếp điểm:
f(x,y,z) = x y z + x y z + x y z + x y z + xyz
+ Biểu diễn thành bảng Karnaugh
+ Xác định vòng lân cận
y
x
V1
1 0 0 1
z 1 0 1 1
V1
V2
13
Thực hiện bằng phần tử phi tiếp điểm:
x xz
Thực hiện bằng phần
z tử tiếp điểm:
x f
z
y
y f
1 0 0 1 V2
0 0 0 0
x4
0 0 0 0
x3 1 1 1 1 V2
V2
V1
y = f(v1) + f(v2) = x3 x4 + x2 x4
Ví dụ 1.13: Tối thiểu hoá hàm Lôgic sau:
x3 x2 x3
x1
0 1 1 0 0 1 1 0
0 1 1 0 0 1 1 0
x5
1 1 1 0 0 1 1 0
x4 1 1 1 0 0 1 1 0
V1 V2 V2
y = f(v1) + f(v2) = x1 x 2 x4 + x3
Ví dụ 1.14: Tối thiểu hoá hàm Lôgic sau:
14
b a
1 0 1 1 V2
x 0 1 x
d
0 0 1 1
c 1 0 1 1
V1
y = f(v1) + f(v2) = a + b d
Ví dụ 1.15: Cho tín hiệu a, b, c, d điều khiển một bóng đèn bán dẫn, biết
rằng 2 hoặc 3 tín hiệu trở lên xuất hiện thì đèn sáng (đèn làm việc). Hãy thiết kế
mạch Lôgic đó.
+ Biến vào là một tín hiệu a, b, c, d.
+ Biến ra là sự làm việc của đèn ta gọi là y với quy ước
Đèn làm việc thì y = 1
Đèn không làm việc thì y = 0
+ Từ yêu cầu của đề bài ta biểu diễn dưới dạng bảng Karnaugh như sau:
b
a
0 0 1 0
0 1 1 1
d
1 1 1 1
c 0 1 1 1
V3
V2 V4 V5 V1 V6
y = f(v1) + f(v2) + f(v3) + f(v4) + f(v5) + f(v6)
= ab + cd + ad + bd + bc + ac
Thực hiện hàm trên bằng phần tử phi tiếp điểm:
a a
b b 15
+24V
c c
d d Đ
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Dùng phần tử phi tiếp điểm và phần tử Rơle để thực hiện các hàm Lôgic.
1. y = x1 . x2 + x1.x2. x3
2. y = x1. x 2 + x1. x 2 .x3
3. y = x1 .x3 + x1 x2.x3
4. y = x1.x2 + x 2 .x3 + x1. x3
16
CHƯƠNG 2
a y ( y = a+b )
b
a y
= x2 x3 + x2 x3 + x1x3
y = x 2 + x1x3
18
Thực hiện bằng phần tử phi tiếp điểm:
x1 x1.x3
x3 y = x2 +x1x3
x2 x2
x1 x3 y = x2 +x1 x3
x2
19
a y ( y = a+b )
b
a y
= x2 x3 + x2 x3 + x1x3
y = x 2 + x1x3
Thực hiện bằng phần tử phi tiếp điểm:
x1 x1.x3
x3 y = x2 +x1x3
x2 x2
x1 x3 y = x2 +x1 x3
x2
y(x1,x2,x3) = x1 x2 x3 + x1 x2 x3 + x1 x2 x3 + x1 x2 x3 + x1 x2 x3
+ Bước 1: Mã hoá các hội sơ cấp cơ bản:
Quy ước:
- Biến nào không nghịch đảo thì thay bằng “1”
- Biến nào nghịch đảo thì thay bằng “0”
Mã hoá hội sơ cấp trên ta có:
f(x1,x2,x3) = 0 0 0 100 1 01 111 001
+ Bước 2: Lập hàm tuyển chuẩn thu gọn:
Sắp xếp các tổ hợp biến theo mã nhị phân theo thứ tự các chữ số 1. Trong đó
tổ hợp tăng dần từ 0, 1, 2 ...
Bảng:
21
Bảng A Bảng B Bảng C
Nhóm Tổ hợp Nhóm THB Nhóm THB
biến
I 00 V - VI -
0 00 II 0
10 0 -
I 0 0
I 00 1 0
1 -
I 10 V -
I 1 I 0 1
I 11 VI 1 - IX 1 -
V 1 I 1 1
- So sánh mỗi tổ hợp thứ i với tổ hợp thứ i + 1, nếu tổ hợp đó chỉ khác nhau ở
một giá trị của biến thì mới kết hợp 2 tổ hợp đó thành 1 tổ hợp mới, đồng thời thay
giá trị của biến khác nhau đó bằng 1 gạch “-“ Bảng B.
- Từ bảng B ta chọn các tổ hợp chỉ khác nhau về 1 số cột, để các tổ hợp này
kết hợp với nhau sẽ được một tổ hợp mới Bảng C
Cứ làm như vậy cho đến khi được các tổ hợp không còn khả năng kết hợp nữa. Các
tổ hợp cuối cùng này chính là các nguyên tố cốt yếu của hàm đã cho.
- Từ bảng C ta viết biểu thức của hàm tuyển chuẩn thu gọn với quy ước:
Biến bằng “1” thì ghi ký hiệu của chính biến đó
Biến bằng “0” thì ghi giá trị đảo của biến đó
Biến có dấu “ –“ thì bỏ đi.
f(x1,x2,x3)TG = x 2 + x1x3
+ Bước 3: Lập bảng phụ tối thiểu:
- Mỗi hàng sẽ tương ứng với một nguyên tố cốt yếu.
- Mỗi cột tương ứng với một hội sơ cấp cơ bản.
HSCCB x1.x2 .x3 x1.x2 .x3 x1.x2 .x3 x1 .x2 .x3
x1 x2 x3
NTCY
x2 x x x X
x1x3 X x
22
Chọn đường đi sao cho ngắn nhất thì sẽ thu được hàm tối thiểu:
Đường đi phải đi hết các cột.
Đường đi ở hàng nào thì phải đi hết hàng đó mới chuyển sang hàng khác.
Mỗi cột chỉ đi một lần.
→ Hàm tuyển chuẩn tối thiểu gồm tối thiểu các nguyên tố cốt yếu mà nó có
thể phủ hết các hội sơ cấp cơ bản.
fTT (x1,x2,x3) = x 2 + x1x3
Bảng A Bảng B
I 000 V 0 -
0
I 010 VI -
I 10
II 110 11-
VII
I
101 1-1
IV 111
f(x1x2x3)TG = x z + y z +x y + x z
- Lập bản phụ tối thiểu:
23
HSCCB x. y z x. y.z x. y.z x. y.z x.y. z
NTCY
x.z x 2 x
y.z x x
x.y x x
x.z x x
Ta thấy có thể chọn được 2 đường đi ngắn nhất, do đó thu được 2 hàm tối
thiểu:
f1(x,y,z)TT = x z + x y + x z
Hoặc: f2 (x,y,z)TT = x z + y z +x z
24
x
1 y ( y =x1 + x2 )
x1
2
x
y ( y =x1 + x2)
x1
2
x1
x2 & y ( y = x1.x2 )
x1
x2 y ( y = x1.x2 )
x
x1
1 y = x1 + x 2
2
x
y = x1 + x 2
x1
2
x1 & y = x1 + x 2
x2
x1 y = x1 + x 2
x2
25
CHƯƠNG 3
V
V2
M V1 V1 V1
C A t
B C D
N V1
V3
t
B
t
C
t
T
t
N
t
28
- Các hàng của bảng ghi các trạng thái trong của mạch (S1, S2, S3…) số hàng
của bảng = số trạng thái trong cần có của hệ + 1.
- Các ô giao nhau của một biến vào và các hàng trạng thái sẽ ghi trạng thái
của mạch. Nếu một trạng thái có tên trạng thái của mạch trùng với tên hàng thì đó là
trạng thái “ổn định” hoặc trạng thái “bền vững”và ghi là Si. Nếu trạng thái không
trùng với tên hàng thì đó là trạng thái “Không ổn định” hoặc trạng thái “Không bền
vững”.
- Các ô giao nhau của cột tín hiệu ra và các hàng trạng thái sẽ ghi giá trị ra
tương ứng, xem bảng
Tín hiệu vào (, ) Tín hiệu ra
Trạng thái
00 01 11 10 Y1 Y2
S1 S1 S2
S2 S2 S3
S3 S1 S3
.
.
.
- Riêng cột tín hiệu vào được bố trí theo thứ tự như ở bảng Karnaugh (có 2 n
cột tương ứng với 2n tổ hợp biến).
Điều quan trọng nhất ở đây là ghi được đầy đủ và đúng các trạng thái ở trong
các ô của bảng. Có hai cách thực hiện:
+ Cách 1: Trước hết dựa vào các dữ liệu của bài toán, các hiểu biết về quá
trình công nghệ, từ đó ghi các trạng thái ổn định hiển nhiên có. Tiếp theo ghi các
trạng thái chuyển rõ ràng (Các trạng thái này có số ghi trạng thái khác với thứ tự các
hàng – các trạng thái xuất phát), nếu trạng thái nào không biết chắc chắn thì để trống
bổ sung sau.
+ Cách 2: Phân tích, xem xét từng ô để điền trạng thái. Việc làm này là Lôgic,
chặt chẽ và rõ ràng, tuy nhiên nhiều khi phân tích không thể quá chi li để dẫn đến
29
khả năng phân biệt giữa các ô có trạng thái gần như nhau, do vậy rất khó điền đầy
đủ các ô.
3.2. Thiết kế mạch điều khiển Lôgic tuần tự bằng phương pháp ma trận trạng
thái.
Khi gặp những đối tượng công nghệ mới người ta đặt hàng thường chỉ nêu
những yêu cầu của đối tượng cần phải thoả mãn. Những yêu cầu đó thể hiện trạng
thái của hệ thống cần có theo công nghệ. Vì vậy một cách tốt nhất và ít sai số nhất là
mô tả công nghệ đó dưới dạng bảng chuyển trạng thái. Từ bảng chuyển trạng thái
chúng ta đi tổng hợp mạnh bằng phương pháp ma trận trạng thái theo các bước sau:
Các bước thực hiện:
- Bước 1: phân tích tín hiệu vào ra và để lập graph chuyển trạng
thái của hệ
- Bước 2: Thành lập bảng chuyển trạng thái.(Mô tả công nghệ
dưới dạng bảng chuyển trạng thái.)
- Bước 3: Thành lập bảng trạng thái rút gọn
- Bước 4: Xác định biến trung gian và tìm hàm Lôgic
- Bước 5: Tìm hàm Lôgic của các biến ra khi có mặt biến trung
gian
- Bước 6: Lập sơ đồ điều khiển và sơ đồ động lực
- Bước 7: Thuyết minh hệ sơ đồ điền khiển công nghệ đã cho
Ví dụ 3.4: Thiết kế hệ thống điều khiển cầu trục theo yêu cầu công
nghệ như hình vẽ
bo b1
m T
A C
ao
P
X L
a1
B
- Vậy để đơn giản chúng ta có thể coi: có 2 tín hiệu vào a, b dạng
thế trong đó
1 2 3 4
31
- Số hàng = số trạng thái + 1 = 4+1=5
Vậy ta có bảng chuyển trạng thái như sau:
1 1 2 1 0 0 0
2 3 2 0 1 0 0
3 3 4 0 0 1 0
4 1 4 0 0 0 1
32
BiÕn vµo
Tr¹ ng th¸ i
b
a
1 + 4 1 4 2
2 + 3 3 4 2
1 4
2 3
y
- Tìm hàm Lôgic của biến trung gian: lập bảng Karnaugh cho biến trung gian
Ghi giá trị của biến trung gian vào vị trí các trang thái tương ứng ( cả hai
trạng thái bền vững và không bền vững)
33
b
a
0 0 1
y 1 1
y 0 x x 1
1 x x 0
y
y 0 x x 0
f(L) = a
f(P) = a x
f(T) =b
Mạch điều khiển:
a, b công tắc hành trình dạng thế.
Rtr
M D
Rtr
X
a
b y
a L
a X
a P
b T
Mạch lực:
X X X L L P P P T T
ĐK1 ĐK2
35
Hình 3.5. Mạch lực công nghệ cầu trục
3.3. Thiết kế mạch điều khiển tuần tự bằng phương pháp hàm tác động.
Các bước thực hiện:
- Từ yêu cầu công nghệ, viết hàm tác động mô tả quá trình công nghệ
- Tìm hàm điều khiển cho các biến ra theo công thức sau
f®k ( X) = f®( X). fc ( X)
Trong đó:
fđ(X) là hàm đóng( đưa biến X vào làm việc)
fc(X) là hàm cắt ( cắt biến X không cho làm việc)
- Từ các hàm điều khiển vẽ sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực
- Hiệu chỉnh lại mạch điều khiển
VD 3.5: Cho 3 nút ấn a,b,c điều khiển động cơ M
a điều khiển động cơ quay thuận
b điều khiển động cơ quay ngược
c điều khiển động cơ dừng
Lời giải:
- Viết hàm tác động mô tả cho công nghệ trên.
F = (+A - N) + T +C - T(+B - T) + N + C - N +….
- Xác định hàm điều khiển cho các biến ra
Biến ra T,N:
f ®k (T) = f ®(T).f c(T)
f ®k ( N ) = f ®( N).f c( N )
Với : a,b,c,n,t để chỉ tiếp điểm của A, B, C, N, T
f ®(T) = an
f c (T) = c + b
f ®( N ) = bt
f c (N) = a + c
Vậy ta có:
fdk (T ) = anbc
36
fdk = bt ac
Sau khi có hàm điều khiển của biến ra, ta phải xem lại xem nó có hoạt động
đúng công nghệ không. Nếu không đúng, ta phải hiệu chỉnh.
Nguyên tắc hiệu chỉnh là: Hàm đóng không được đổi trị trong suốt thời gian
làm việc. Hàm cắt cũng không được đổi trị trong suốt thời gian nghỉ việc
Dễ thấy rằng cả hàm đóng của thuận và ngược không thoả mãn vì nó đổi trị
ngay trong thời gian làm việc a, b = 1 khi ấn tay vào, còn khi bỏ tay ra nó nhận giá
trị = 0. Từ đó ta phải khắc phục bằng cách lấy biến ra = biến trung gian.
f ®(T) = (a + t ) n, f ®( N ) = (b + n)t
c a
b N T
T
b N
a T
37
T T T N N N
Cấu trúc
điều Quá
khiển trình
trình tự
38
+ Hoàn toàn tự động, lúc này chỉ cần sự chỉ huy chung của giám sát viên vận
hành hệ thống.
+ Bán tự động, làm việc có liên quan trực tiếp đến các thao tác liên tục của
con người giữa các chuỗi hoạt động tự động.
+ Bằng tay, tất cả hành động của hệ đều do con người thao tác.
Trong quá trình làm việc để đảm bảo an toàn, tin cậy, linh hoạt, hệ điều khiển
cần có sự chuyển đổi dễ dàng bằng tay sang tự động và ngược lại, vì vậy hệ điều
khiển mới đáp ứng được các yêu cầu thực tế.
Trong quá trình làm việc, sự “không bình thường” trong hoạt động của dây
chuyền có rất nhiều loại, khi thiết kế ta phải cố gắng mô tả chúng một cách đầy đủ
nhất. Trong số các hoạt động “không bình thường” của chương trình điều khiển một
dây chuyền tự động, người ta thường phân biệt ra các loại sau.
+ Hư hỏng “một bộ phận” trong cấu trúc điều khiển.Lúc này cần phải xử lý
riêng phần chương trình có thể có chỗ hư hỏng, đồng thời phải li tâm cho dây
chuyền hoạt động lúc có hư hỏng và sẵn sàng chấp nhận lại điều khiển khi hư hỏng
được sửa chữa xong.
+ Hư hỏng trong “cấu trúc trình tự” điều khiển.
+ Hư hỏng ở bộ phận chấp hành: Hư hỏng thiết bị chấp hành, hư hỏng cảm
biến, hư hỏng bộ phận thao tác...
Khi thiết kế hệ thống phải tính đến các phương thức làm việc khác nhau để
đảm bảo an toàn và xử lý kịp thời các hư hỏng trong hệ, phải luôn luôn có phương
án can thiệp trực tiếp của người vận hành đến việc dừng máy khẩn cấp, xử lý các
nguyên vật liệu và các hiện tượng nguy hiểm khác. Graphat là công cụ rất hữu ích
để thiết kế và thực hiện đầy đủ các yêu cầu của hệ tự động hoá và các quá trình công
nghệ kể trên.
Graphat là từ viết tắt của tiếng Pháp: “Graphe fonctionnol de commande
e’tape transition” có nghĩa là: Đồ hình chức năng cho phép mô tả các trạng thái làm
việc của hệ thống và biểu diễn quá trình điều khiển với các trạng thái chuyển biến từ
trạng thái này đến trạng thái khác, đó là một Graphe định hướng và được xác định
bởi các phần tử sau:
39
G:={E,T,A,S}
Trong đó :
+ E={E1,E2,...Em}là tập hợp m trạng thái (giai đoạn ) của hệ thống và mỗi
trạng thái được kí hiệu bằng một hình vuông có đánh số. Gắn liền với các kí hiệu
trạng thái là một hình chữ nhật có ghi tác động này có tác động của trạng thái đó.
Đối với trạng thái khởi đầu thì được ký hiệu bằng hai hình vuông lồng vào nhau.
Mỗi trạng thái ứng với tác động nào đó của phần điều khiển và trong mỗi trạng thái
các hành vi điều khiển làn không được thay đổi. Một trạng thái có thể hoạt động
hoặc cũng có thể không hoạt động. Khái niệm điều khiển ở đây chính là thực hiện
các mệnh đề Lôgic chứa các biến và các biến ra để hệ thống có được một trạng thái
xác định trong hệ và cũng chính là một trạng thái của Grafcet.
+ T={t1,t2,...ti} là tập hợp i chuyển mạch trạng thái được biểu diễn bằng “-“.
Hàm Boole gắn với một chuyển trạng thái được gọi là “một tiếp nhận”. Giữa hai
trạng thái luôn tồn tại một chuyển trạng thái. Chẳng hạn như:
1
Trạng thái khởi đầu
Để có trạng thái mũi khoan đi xuống (X) với vận tốc V 1 thì trước hết ta phải
có kết quả của hệ sau trạng thái khởi động, kết hợp với chuyển trạng thái t 1.
Nếu có t1 thì mới có trạng thái đi xuống x với vận tốc V1.
+ A={a1,a2,...an} là tập hợp n cung định hướng nối giữa các trạng thái. Chẳng
hạn như ở hình trên cung định hướng a1 có chiều hướng đi xuống từ trạng thái 1 đến
trạng thái 2.
+ S={s1,s2,...sm} là tập hợp các giá trị {0;1} nếu trạng thái có S=1 thì trạng
thái đó hoạt động (S+) và trạng thái có S=0 thì trạng thái đó không hoạt động (S- ).
40
+ Grafcet cho một quá trình công nghệ luôn luôn là một đồ kình khép kín từ
trạng thái đầu đến trạng thái cuối và từ trạng thái cuối đến trạng thái đầu.
b.Một vài dạng mạch thường gặp trong phương pháp Grafcet.
+ Mạch thẳng:
Khi trạng thái i-1 đã hoạt động nếu chuyển trạng thái ai thoả mãn thì trạng
thái i hoạt động, còn nếu xuất hiện i+1 thì trạng thái i ngừng hoạt động.
Ta có : Si+=ai.Si-1
Si- = Si+1
ai
i
ai+1
i+1
i i+1 i+2
ai ai+1 ai+2
i+3
41
S+i+2=ai+2.Si-1
i-1
ai ai+1 ai+2
i i+1 i+2
i i+1 i+2
ai ai+1 ai+2
i+3
i-1
ai ai+1 ai+2
i i+1 i+2
42
c. Các bước thực hiện.
Bước 1: Phân tích tín hiệu vào,ra
Bước 2: Lập grafcet theo yêu cầu công nghệ.
Bước 3: Dùng các phần tử điện tử : AND, OR và Triger Smith để thiết kế
mạch .
Mỗi trạng thái sẽ dùng một Triger Smith. Triger Smith là phần tử có hai tín
hiệu vào S+i và Si- và có một đầu ra
Đầu ra S có thể nhận một trong hai giá trị
logic “1” hoặc “0”
S +i
Si
S-i i
Trong đó: Si= “0” khi đấu vào S-i nhận giá trị “1”
Si= “1” khi đầu vào S+i nhận giá trị “1”
Bước 4: Vẽ mạch lực và thuyết minh sơ đồ.
d. Bài tập áp dụng.
Ví dụ 3.6:
Thiết kế mạch điều khiển Lôgíc tuần tự bằng phương pháp Grafcet
cho công nghệ sau:
A
m T B
X L
43
Phân tích tín hiệu vào, ra:
+ Tín hiệu vào:
A: Tín hiệu ra lệnh sang phải.
B: Tín hiệu ra lệnh đi xuống hoặc sang trái
C: Tín hiệu ra lệnh đi lên.
m: Tín hiệu ra lệnh bắt đầu quá trình làm việc sang phải ở chu kỳ đầu
g: Tín hiệu thêm vào để xác định trạng thái chờ.
+ Tín hiệu đầu ra:
P: Tín hiệu chuyển động sang phải.
T: Tín hiệu chuyển động sang trái.
X: Tín hiệu đi xuống.
L:Tín hiệu đi lên.
Lập grafcet theo công nghệ đã cho.
A,m
2 S2:Trạng thái chuyển động sang phải P
B
3 S3:Trạng thái đi xuống
C
4 S4:Trạng thái chuyển đi lên L
B
5 Trạng thái chuyển động sang trái T
A
Hình 3.16. Grafcet
Tín hiệu g có thể là tín hiệu báo đủ dầu bôi trơn hoặc tín hiệu báo đủ nhiên
liệu...
Từ sơ đồ grafcet ta viết các biểu thức cho các trạng thái:
44
S+1=g+A.S5 S+4=C.S3
S-1=S2+Tín hiệu xoá S-4=S5+Tín hiệu xoá
S+2=(A+m).S1 S+5=B.S4
S-2=S3+Tín hiệu xoá S-5=S1+Tín hiệu xoá
S+3=B.S2
S-3=S4+Tín hiệu xoá
Ta đưa thêm tín hiệu xoá vào các cửa S-i để bất kể lúc nào ta cũng có thể dừng
hệ thống.
Vẽ mạch điều khiển:
+ Bố trí tín hiệu vào
+12 V
m
m
d
d
g
g
B
B
C
C
45
+ Mạch điều khiển: dùng các phần tử điện tử và rơle để thực hiện mạch
A m
RP RX RL RT
A g
B C B
1 2 3 4 5
L N
P
RP
X
RX
L
RL
T
RT
X X X L L P P P T T
ÐK1 ÐK2
47
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Cho 2 nút ấn a,b điều khiển động cơ bơm nước M.
2. Hãy thiết kế hệ thống điều khiển cầu trục theo yêu cầu công nghệ được mô
tả như sau:
b0 b1
m T, V2
a0 P,V1
X, L,
aV
11
V2
3. Hãy thiết kế hệ thống điều khiển cầu trục theo yêu cầu công nghệ được mô
tả như sau:
a0 a1
m
T
P b0
L
X b1
4. Hãy dùng phương pháp ma trận trạng thái để thiết kế mạch cho các công
nghệ được mô tả như sau:
* Cho 3 nút ấn A, B, C điều khiển quá trình làm việc của động cơ trong đó:
48
Biết rằng muốn điều khiển từ thuận sang ngược và từ ngược sang thuận phải
qua trạng thái dừng.
5. Cho 3 nút ấn A, B, C điều khiển quá trình làm việc của động cơ trong đó:
P b0
L
X b1
7. Hãy thiết kế hệ thống điều khiển cầu trục theo yêu cầu công nghệ được mô
tả như sau:
b0 b1
m T
a0 P
L
a1 X
8. Hãy thiết kế hệ thống điều khiển cầu trục theo yêu cầu công nghệ được mô
tả như sau: b0 b1
m T
a0
P
L L
a1 X X
49
9. Hệ thống cầu trục có công nghệ cho bởi đồ thị như hình vẽ:
Trong đó:
m là tín hiệu mở máy, a0 , a1, b0 ,b1 là các cảm biến vị trí dạng xung
Mạch động lực sử dụng động cơ không đồng bộ
Thiết kế mạch điều khiển và mạch động lực cho công nghệ trên bằng phương
pháp Grafcet.
b0 b1
m
T
a0 P
X L X L
a1
10. Một máy khoan thực hiện công nghệ cho bởi đồ thị như hình vẽ:
Trong đó:
m là tín hiệu mở máy, a0 , a1, b0 ,b1 là các cảm biến vị trí dạng xung. Mạch
động lực sử dụng động cơ không đồng bộ
Thiết kế mạch điều khiển và mạch động lực cho công nghệ trên bằng phương
pháp Grafcet .
b0 b1
m
T
a0 P
X L X L
a1
50
11. Một dây truyền công nghệ cho bởi đồ thị như hình vẽ:
Trong đó:
m là tín hiệu mở máy, a0 , a1, b0 , b1 là các cảm biến vị trí dạng xung
Mạch động lực sử dụng động cơ KĐB 3 pha rôto lồng sóc
Thiết kế mạch điều khiển và mạch động lực cho công nghệ trên bằng phương
pháp Grafcet.
a0 a1
m
T
b0
P
X L
b1
12. Thiết kế mạch bằng phương pháp Grafcet cho công nghệ mô tả bởi hình
sau :
v
V2 Trong đó :
V1
E
m D - m tín hiệu mở máy bằng
0 A B
-V1
C t nút ấn
-V2 - A, B, C, D, E là các
công tắc hành trình
- Động cơ sử dụng loại
không đồng bộ 3 pha roto lồng
sóc, 2 cấp tốc độ V1, V2.
Ký hiệu:
- v : Tốc độ
- t : thời gian
51
CHƯƠNG 4
52
4.2. Khống chế khởi động, hãm và đảo chiều động cơ Không đồng bộ rotor lồng
sóc.
L1 L2
L3
CD
CC1 CC2 1 D M 5 RN
3 4
K H
K
K
Rh 7 K
RN TH1
RH H
TH1 2 KY
9 KY
K K
K A B TH1 6
KY
C 11 KK
ĐC RTD K
H
RTD
H
KY
53
4.3. Khống chế khởi động, hãm và đảo chiều động cơ Không đồng bộ rotor dây
quấn.
54
4.4. Khống chế khởi động, hãm và đảo chiều động cơ điện một chiều.
4.4. 1. Mạch khống chế và có đảo chiều quay
Điều khiển đối tượng chạy theo một hành trình nào đó, ví dụ như bàn máy
trong các máy công cụ, cầu trục nâng hạ trong nhà máy, thang máy…vv. Để điều
khiển được người ta dùng cảm biến vị trí (công tắc hành trình, cảm biến quang ... )
Ví dụ : Đảo chiều quay của động cơ theo nguyên tắc hành trình dùng động cơ
1 chiều.
Sơ đồ nguyên lý:
T N
D KHA
+ T N
+ Đ - T
-
KHB T
Đ N
N T M
N
m N
A B
T
KHA KHB
Hình 1.25. Điều khiển động cơ một chiều theo nguyên tắc hành trình
Thuyết minh nguyên lý:
Giả sử lúc đầu ta cho quay ngược thì ấn M, lập tức cuộn N có điện, cuộn N
đóng tiếp điểm N ở mạch động lực làm cho động cơ quay theo chiều ngược.
Khi động cơ quay kéo bàn máy(m) sang trái va vào công tắc hành trình KHA
lập tức cuộn N mất điện, đồng thời đóng mạch cho cuộn T có điện.
Khi T có điện, đóng tiếp điểm T ở mạch động lực làm cho động cơ quay theo
chiều thuận và kéo M sang phải.
Sau khi M sang phải va vào cảm ứng KHB thì cuộn T mất điện và cuộn N lại
có điện, quá trình cứ lặp đi lặp lại như vậy.
55
Muốn dừng: ấn nút D tất cả các cuộn T, N đều mất điện và các tiếp điểm đều
mở ra ngắt điện cho động cơ, động cơ dừng quay.
4.4.2 Mạch khởi động động cơ 1 chiều qua 2 cấp điện trở phụ khi dừng có hãm
động năng theo nguyên tắc tính thời gian.
Ví dụ: Mạch khởi động động cơ 1 chiều qua 2 cấp điện trở phụ khi dừng có hãm
động năng theo nguyên tắc tính thời gian. -
+ 1G
CKT 2G
Đg
Đ
RH Rf2 Rf1
H
D 3 M 5 Đg
1Rth
Đg
2Rth
1Rth 7 1G
2Rth 9 2G 2
1
11 3Rth
H
13 Đg 15 H
3Rth
Hình 1.21. Hãm động cơ một chiều theo nguyên tắc thời gian
56
duy trì cho chính nó và mở tiếp điểm Đg (13 -15) để khống chế cuộn H. Khi cuộn
Đg làm việc thì cuộn hút 1Rth, 2Rth có điện ngay, vì tiếp điểm 1Rth (5 – 7), 2Rth ( 5
- 9) chưa đóng lại ngay, do đó cuộn hút 1G, 2G không có điện → Rf1 , Rf2 được đưa
vào quá trình giảm dòng khởi động.
Sau một thời gian chỉnh định tiếp điểm 1Rth (5 - 7) đóng lại cuộn 1G có điện đóng
tiếp điểm 1G loại bỏ Rf1, tiếp theo tiếp điểm 2Rth (5 -9) đóng lại tiếp điểm 2G đóng lại loại
bỏ Rf2. Kết thúc quá trình mở máy động cơ làm việc ổn định.
Khi muốn dừng ta ấn nút D (1 - 3) → Đg mất điện, mở tiếp điểm Đg trên mạch
lực để cắt phần cứng động cơ khỏi lưới điện. Khi đó cuộn hút 3Rth có điện ngay nhưng
tiếp điểm 3Rth(11 - 13) chưa mở ngay do đó cuộn H có điện đóng tiếp điểm H trên
mạch lực đưa RH tham gia vào quá trình hãm. Sau một thời gian chỉnh định 3Rth (11 -
13) mở ra và cuộn H mất điện mở tiếp điểm H(1 - 11) loại bỏ cuộn 3Rth, H ra khỏi
lưới điện và kết thúc quá trình hãm động năng.
Các phần tử:
+ Phần tử điều khiển Rơle thời gian 1Rth, 2Rth , 3Rth.
+ Phần tử chấp hành: Côngtắctơ Dg, 1G, 2G, H .
+ Tiếp điểm Đg (3 - 5) tiếp điểm duy trì.
4.5. Tổng hợp mạch tuần tự trong điều khiển máy khoan.
m
T
kc
P
kb
X L X L
ka ka
Trong đó :
- m tín hiệu mở máy bằng nút ấn
- ka, kb, kc là các công tắc hành trình
- Động cơ sử dụng loại không đồng bộ 3 pha roto lồng sóc.
Ký hiệu:
57
- X : Đi xuống
- L : Đi lên
- T : Sang trái
P : Sang phải
+ Phân tích được tín hiệu vào, ra:
- Tín hiệu vào: m: tín hiệu mở máy bắt đầu chu trình làm việc
- Các công tắc hành trình: ka,kb,kc. là tín hiệu ra lệnh điều khiển đi xuống,
lên, phải, trái
- Gọi g là tín hiệu xác định trạng thái chờ
- m: là tín hiệu ra lệnh bắt đầu quá trình làm việc
- d: tín hiệu xóa, có thể dừng hệ thống bất kỳ lúc nào
+ Tín hiệu ra:
Sự di chuyển lên(L), xuống(X), phải(P), trái(T)
+ Vẽ đúng sơ đồ Graphcet mô tả công nghệ
g
1
ka
3
kb kc
4 5
kc kb
S1: Trạng thái khởi đầu; S2: Trạng thái làm việc đi xuống(X)
S3: Trạng thái làm việc đi lên(L) ; S4: Trạng thái làm việc sang phải (P)
S5: Trạng thái làm việc sang trái (T)
+ Viết đúng biểu thức cho các trạng thái
+ −
S1+ = g; S1− = S 2 + d ; S 2 = mS1 + k c S 4 + k b S 5 ; S 2 = S 3 + S 4 + d
S 3+ = k a S 2 ; S 3− = S 4 + S 5 + d S 4+ = k b S 3 ; S 4− = S 2 + d
;
S 5+ = k c S 3 ; S 5− = S 2 + d
58
+ Vẽ sơ đồ mạch tín hiệu điều khiển (bố trí tín hiệu vào)
+12 m
V m
d
d
g
g
ka
ka
kb
kb
kc
kc
+ Dùng các cổng Lôgic và rơle vẽ sơ đồ mạch điều khiển
+ Vẽ sơ đồ mạch lực
X X L L L L L T T T
ĐK1 ĐK2
59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Điều khiển Lôgic_PGS.TS Nguyễn Trọng Thuần_Nhà xuất bản khoa học kỹ
thuật, 2004.
[2]. Tô Đằng, Nguyễn Xuân Phú: “Khí cụ điện - Lý thuyết - Kết cấu - Tính toán lựa
chọn sử dụng” - NXB Khoa học kỹ thuật
[3]. Trịnh Đình Đề, Võ Trí An: “Điều khiển tự động truyền động điện” - NXB Đại
học và THCN
[4]. Văn Thế Minh: “Kỹ thuật số” - NXB Khoa học kỹ thuật
[5]. Vũ Quang Hồi, Nguyễn Mạnh Tiến, Nguyễn Thị Liên Anh, Nguyễn Văn Chất:
“Trang bị điện - điện tử máy cắt gọt kim loại” NXB Khoa học kỹ thuật
[6]. Nguyễn Bính: “Điện tử công suất” - NXB Khoa học kỹ thuật
[7]. Vũ Gia Hanh, Trần Khánh Hà, Phan Tử Thụ , Nguyễn Văn Sáu: “Máy Điện” -
NXB Khoa học kỹ thuật
[8]. Bùi Quốc Khánh , Nguyễn Văn Liễn, Nguyễn Thị Hiền: “Truyền động điện”-
NXB Khoa học kỹ thuật
60