Professional Documents
Culture Documents
Unit 16 Glass
Unit 16 Glass
1
Shine (v) chiếu sáng
Get + adj
She always drank it out of a glass = she always poured it into a glass before drinking it.
Late for
Late for the meeting muộn họp
2
At school ở trường
At home ở nhà
Mở Rộng:
*Later : (adj)
1. Trước đây
2. Sau : nói về thời gian sau 1 khoảng thời gian khác. Thường ở cuối câu, theo sau 1 cụm thời gian.
3. Thời gian chưa được xác định trong tương lai : later tonight ( tối muộn), later this month ( cuối tháng)
*Then:
dùng ở ngay đầu câu thứ 2 để nói về sự việc kế tiếp.Nếu đặt giữ câu sau and và but thì có nghĩa là after
that.
3
took
will take
They used earth TO make the shape : họ sử dụng đất ĐỂ tạo thành hình.
Singer
Teacher
Shopper
Builder
Painter
Runner
4
Swimmer
Actor
-or
Operator, …
-tion Pollution
Donation, …
Decision
-sion suggestion,…
Development
Environment
-ment
Experiment
moment….
Variety
Quality
-ity, - Faculty
ty Honesty
Plenty
safety…
Importance
Confidence
Significance
–nce
Dependence
Resistance
patience
–ness Happiness
Darkness
Hardness
5
carelessness, …
Scholarship
Friendship
Relationship
–ship
Membership
citizenship, …
Bath
Birth
Death
Oath
Growth
–th
Health
Length
Strength
truth, …
Fluency
Privacy
–cy Accuracy
Efficiency
emergency,..
Assistant
Accountant
– ant Consultant
Contestant
inhabitant, …
– ician Magician
Physician
Musician
Electrician
6
Beautician
Politician, …
Chemist
Dentist
– ist Pianist
Optimist
pessimist.
ex:
She looks like having a sleepless night.
That smells very like burning.
Like được sử dụng với vai trò liên từ
- Like sẽ được sử dụng như một liên từ để thay thế cho as trong tr ường
hợp, văn phong thân mật, hay văn nói. Nhưng theo 1 s ố cu ốn sách ng ữ
pháp Tiếng Anh cổ điển, cách sử dụng này của like không được chấp
nhận.
ex:
Like you know, they have had some trouble.
= As you know, they have had some trouble.
As được sử dụng với vai trò giới từ
- As = in the role of: mang ý nghĩa là “trong vai trò”, thường sử dụng để
diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, đồng thời là ngh ề nghi ệp
của người.
- Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job
position (accountant/ marketer/ CEO/ leader….)
ex:
Marie has worked as a designer for 3 years.
Students sometimes use pencil as a ruler.
As được sử dụng với vai trò liên từ
7
- Trong trường hợp này, As sẽ thể hiện rất đa dạng những ng ữ ngh ĩa
khác nhau cơ bản sau đây.
- As = When: có nghĩa là “khi”, miêu tả 1 hành động đang được diễn ra,
1 hành động khác xen vào. Mệnh đề theo sau as thường sẽ được chia
ở thể tiếp diễn
ex:
She came as we were preparing for our dinner.
As = Since = Because: có nghĩa là “bởi vì”,
- Dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, th ường đ ược dùng
để đứng ở đầu câu, trong các tình huống văn phòng trang trọng.
Phân biệt với “Because”:
As = Since diễn tả các lý do, nguyên nhân đã biết, không ph ải n ội
dung cần thiết để nhấn mạnh. Mệnh đề As, Since không đứng riêng
lẻ mà phải sử dụng tích hợp trong câu.
Because dùng để diễn đạt những thông tin mới, lý do chưa biết, cần
thông báo, nhấn mạnh. Mệnh đề Because có thể đứng 1 mình,
được dùng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng Why.
ex:
As he wasn’t ready, we went without him.
Với vai trò là liên từ, thì as sẽ được ưu tiên dùng cũng phổ biến hơn so
với like.
Trạng từ chỉ tần suất số lần lặp lại : Always -> Often -> Usually -> Sometimes ->Never
Vị trí :
- After the verb tobe
- Before all other verbs
- Between two verbs