Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

TRẦN THANH HẢI

UNIT 16: GLASS


Heat (v) làm nóng, nung nóng

Heat (n) sức nóng, hơi nóng

Melt (v) tan ra, chảy ra

Melt (n) sự tan chảy

Melted (v) quá khứ của mealt

Liquid (n) chất lỏng

Liquid (adj) lỏng

Cool (v) làm nguội, làm mát

Cool (adj) mát, nguội

Shape (v) tạo hình, đẽo, gọt

Shape (n) hình dạng

Bead (n) hạt, hột

Egyptian (adj) (thuộc) ai cập

Egyptian (n) người ai cập

Vase (n) bình, lọ

Drip (v) chảy nhỏ giọt

Complete (v) hoàn thành, trọn vẹn

Completely (adv) trọn vẹn, đầy đủ

Let (v) để cho

Earth (n) đất, trái đất

Blow (v) thổi

Blower (n) người thổi ( đồ thủy tinh)

Blow glass thổi thủy tinh

Jar (n) bình, hũ

Bottle (n) chai

End (v) dẫn tới kết quả là, kết thúc

End (n) kết quả

Pipe (n) ống dẫn

Raindrop (n) giọt mưa

1
Shine (v) chiếu sáng

Shine (n) ánh sáng (nắng)

Light (n) ánh sáng mặt trời, lửa

String (n) dây băng

Necklace (n) vòng cổ

Get + adj

Pour (v) rót, trót, đổ

Pour……out of………… đổ ra khỏi

Pour………into………… rót vào, đổ vào

Drink out of ………………

She always drank it out of a glass = she always poured it into a glass before drinking it.

Decorate (v) trang trí

Ribbon (n) dải băng

Choose (v) chọn

Measure (v) đo, đo lường

Pane (n) ô cửa kính

Steady (adj) vững chắc

Pace (n) bước đi

At a steady pace từng bước chắc chắn

Coloured paper giấy màu

Gold and bright colours tông màu sáng và vàng đồng.

Indoor trong nhà

Outdoor ngoài trời

 Late for
Late for the meeting muộn họp

Late for school muộn học

Late for work muộn làm

Late for appointment trễ hẹn

A piece of wood mẩu, khúc gỗ

Piece of glass mảnh thủy tinh

A piece of paper mảnh , mẩu giấy

2
At school ở trường

At work ở nơi làm việc

At office ở văn phòng

At home ở nhà

Make ……………from ………………….làm từ ………..

Drip ……………..onto…………………..chảy nhỏ giọt …….vào …..

Pick out……………….from……………lấy ra , nhấc ra ………………khỏi

Paint …………………with…………..vẽ ……..(với, bằng)…………màu sắc….

Make …………….into……………..= turn into : chuyển thành , làm thành

Make ….out of earth : được làm bằng……, được làm từ ………….

Pick up nhặt , lượm, lấy

Blow into thổi vào trong

Cut …………..off…………… chặt phăng, cắt đứt

Cut …………..into……………. cắt, chia ……………làm ( bao nhiêu phần)

Cut out cắt bớt

Cut …………..out. cắt rời

Mở Rộng:
*Later : (adj)

1. Trước đây
2. Sau : nói về thời gian sau 1 khoảng thời gian khác. Thường ở cuối câu, theo sau 1 cụm thời gian.
3. Thời gian chưa được xác định trong tương lai : later tonight ( tối muộn), later this month ( cuối tháng)

*Then:

1. Vậy : ở cuối câu


2. Sau đó: dùng để nêu ra thứ kế tiếp trong 1 chuỗi những hoạt động, sự kiện, bước hướng dẫn…

*After : (adv) sau : sau 1 sự việc khác xảy ra trước đó.

*Afterward : (adv): sau đó, sau

dùng ở ngay đầu câu thứ 2 để nói về sự việc kế tiếp.Nếu đặt giữ câu sau and và but thì có nghĩa là after
that.

 cấu trúc hỏi mất bao lâu để làm gì :


HOW LONG does it TAKE ?
did it TAKE ?
will it TAKE ?

 It takes + khoảng thời gian + to + V (nguyên mẫu)

3
took
will take

 Chủ từ rỗng ( giả) :”It”


- được dùng để thay thế cho 1 chủ ngữ dài như là cụm “ to V “ hoặc mệnh đề ‘that” hay một chủ ngữ
đã được nhắc đến ở câu trước để tránh lặp lại từ gây nhàm chán.
-> Khi đó, IT được xem là chủ từ rỗng.

Cấu trúc đi với chủ từ rỗng “it”


1.Diễn tả thời gian, nhiệt độ, khoảng cách và thời tiết.
Ex : It’s 6 oclock.
It’s Monday.
2.It + tobe + adj + to + V(nguyên mẫu)
Ex : It is easy to shape it. ( để tạo hình thì dễ )
It is difficult to learn English ( học tiếng anh thì khó )
* dịch từ To Verb
3.it + tobe + adj + that + S + should + V (nguyên mẫu )
4.it + tobe/ seem + a/an + Danh từ/ cụm danh từ.

 To + V (nguyên mẫu ) : diễn đạt mục đích

They used earth TO make the shape : họ sử dụng đất ĐỂ tạo thành hình.

 Cách dùng liên từ (conjunction) : SO


SO là liên từ chỉ kết quả, mang ý nghĩa là “vì thế, vì vậy, cho nên”. Mệnh đề bắt đầu bằng SO là
mệnh đề chỉ kết quả, SO thường đứng ở giữa câu và không bị ngăn cách bởi dấu phẩy.

Ex :She studied very hard so she passed the exam

 Cách dùng liên từ (conjunction) : BECAUSE


BECAUSE chỉ nguyên nhân, kết quả

Các hậu tố hình thành danh từ thường gặp:


Writer
-er
Worker
Farmer

Singer

Teacher

Shopper

Builder

Painter

Runner

4
Swimmer

Actor
-or
Operator, …

-tion Pollution
Donation, …

Decision
-sion suggestion,…

Development
Environment
-ment
Experiment
moment….

Variety
Quality
-ity, - Faculty
ty Honesty
Plenty
safety…

Importance
Confidence
Significance
–nce
Dependence
Resistance
patience

–ness Happiness
Darkness
Hardness

5
carelessness, …

Scholarship
Friendship
Relationship
–ship
Membership
citizenship, …

Bath
Birth
Death
Oath
Growth
–th
Health
Length
Strength
truth, …

Fluency
Privacy
–cy Accuracy
Efficiency
emergency,..

Assistant
Accountant
– ant Consultant
Contestant
inhabitant, …

– ician Magician
Physician
Musician
Electrician

6
Beautician
Politician, …

Chemist
Dentist
– ist Pianist
Optimist
pessimist.

 Like được sử dụng với vai trò giới từ


- Like = similar to / the same as:
- mang hàm nghĩa là “giống như” (thường diễn đạt ngoại hình hay thói
quen), và thường sẽ đi với những động từ như: look, sound, feel, taste,
seem …(động từ chỉ cảm giác).

ex:
She looks like having a sleepless night.
That smells very like burning.
 Like được sử dụng với vai trò liên từ
- Like sẽ được sử dụng như một liên từ để thay thế cho as trong tr ường
hợp, văn phong thân mật, hay văn nói. Nhưng theo 1 s ố cu ốn sách ng ữ
pháp Tiếng Anh cổ điển, cách sử dụng này của like không được chấp
nhận.
ex:
Like you know, they have had some trouble.
= As you know, they have had some trouble.
 As được sử dụng với vai trò giới từ
- As = in the role of: mang ý nghĩa là “trong vai trò”, thường sử dụng để
diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, đồng thời là ngh ề nghi ệp
của người.
- Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job
position (accountant/ marketer/ CEO/ leader….)
ex:
Marie has worked as a designer for 3 years.
Students sometimes use pencil as a ruler.
 As được sử dụng với vai trò liên từ
7
- Trong trường hợp này, As sẽ thể hiện rất đa dạng những ng ữ ngh ĩa
khác nhau cơ bản sau đây.
- As = When: có nghĩa là “khi”, miêu tả 1 hành động đang được diễn ra,
1 hành động khác xen vào. Mệnh đề theo sau as thường sẽ được chia
ở thể tiếp diễn
ex:
She came as we were preparing for our dinner.
 As = Since = Because: có nghĩa là “bởi vì”,
- Dùng để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, th ường đ ược dùng
để đứng ở đầu câu, trong các tình huống văn phòng trang trọng.
 Phân biệt với “Because”:
 As = Since diễn tả các lý do, nguyên nhân đã biết, không ph ải n ội
dung cần thiết để nhấn mạnh. Mệnh đề As, Since không đứng riêng
lẻ mà phải sử dụng tích hợp trong câu.
 Because dùng để diễn đạt những thông tin mới, lý do chưa biết, cần
thông báo, nhấn mạnh. Mệnh đề Because có thể đứng 1 mình,
được dùng như cấu trúc trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng Why.
ex:
As he wasn’t ready, we went without him.

Phân biệt Like và As trong tiếng Anh


Trong cùng một vai trò giới từ, like và as có nghĩa khác nhau:
Like + noun as + noun
Giống như vai trò, chức năng
ex:
– They looks like a friend.
– Tunro was known as who invented light bulb.

Với vai trò là liên từ, thì as sẽ được ưu tiên dùng cũng phổ biến hơn so
với like.

 Trạng từ chỉ tần suất số lần lặp lại : Always -> Often -> Usually -> Sometimes ->Never
Vị trí :
- After the verb tobe
- Before all other verbs
- Between two verbs

 HERE đứng ở đầu câu để NHẤN MẠNH


Cấu trúc : here + verb+ Noun !
8
Here comes the sun ! mặt trời mọc rồi !

Here comes the bus ! xe bus tới rồi !

Here comes the teacher ! giáo viên tới rồi !

Here goes the bell ! chuông rồi ! ( chuông reo rồi !)

Here they are ! Họ đây rồi !

You might also like