Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 28

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

Giảng viên: Đào Thị Nhung


SĐT: 0973560046
1. Tên môn học: Chủ nghĩa xã hội khoa học
2. Số tín chỉ: 2 tín
3. Điểm chuyên cần: 10% (Điểm danh)
Quy định: Nghỉ 1 buổi ko phép: -2đ, 2 buổi k phép: -5đ, 3 buổi k phép: ko đủ đk thi
Nghỉ học có phép:
- Có lệnh triệu tập của khoa, nhà trg, đoàn thanh niên,…(minh chứng)
- Có vấn đề đặc bt về sức khoẻ: nằm viện,…(giấy của bv)
- Đi đường có thương tích,…
Nhắn trước 3h
4. Thi giữa kì (được sử dụng tài liệu, đề mở): thi vào buổi thứ 8, chiếm 40%
- Có điểm cộng:
+ Thuyết trình: trao đổi buổi t3, nửa lớp được cộng điểm
+ Trả lời tốt trên lớp
+ HĐ đầu giờ ôn lại bài htrc
STT
Thuỳ Dương 24
Hữu Hưởng 48
Hoạt động đầu giờ từ buổi 3, 4, 5, 6, …
Hình thức tự do
Cộng điểm cho 3 bạn cao nhất nếu chơi trò chơi cá nhân, nếu chơi nhóm cộng cho 1 nhóm đầu tiên.
Nhóm tổ chức không được chơi và không được cộng điểm buổi đó
Tối đa 10 câu hỏi nếu khi làm quiz hay trò chơi
Nội dung xoay quanh bám sát giáo trình
Tối đa 15 phút nếu chơi trò chơi cá nhân
Tối đa 20-25 phút nếu chơi trò chơi nhóm
3h phải bắt đầu trò chơi hay hoạt động (mở máy chuẩn bị trước đó)
Buổi 6 thuyết trình (1 nhóm không được vừa làm hđ vừa tt)
Buổi 4 hoặc 5 gửi chủ đề tt
2 nhóm tt 1 chủ đề, chỉ một nhóm được cộng điểm
Mỗi nhóm còn lại có 1 phiếu để đánh giá nhóm tt, tính điểm trung bình và nhóm cao điểm hơn được
cộng điểm -> nửa lớp được cộng điểm
MỤC LỤC
Trang 1
CHƯƠNG I. NHẬP MÔn chủ nghĩa xã hội khoa học.........................................................................5
I. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học......................................................................................5
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học................................................................5
a) Điều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................................................5
b) Tiền đề khoa học tự nhiên....................................................................................................6
c) Tiền đề tư tưởng lý luận.......................................................................................................6
2. Vai trò của Mác và Ănghen......................................................................................................7
a) Chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị.....................................................7
b) Ba phát kiến vĩ đại của Mác và Ăng-ghen...........................................................................7
c) Tuyên ngôn của ĐCS (2/1848) đánh dấu sự ra đời của CNXHKH.....................................7
II. các giai đoạn phát triển cơ bản của cnxhkh.................................................................................8
1. C.Mác và Ăng-ghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học......................................................8
2. Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH trong điều kiện mới.................................................8
3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH sau khi Lênin qua đời đến nay.......................8
III. đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu cnxhkh..............................................8
1. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH......................................................................................8
CHƯƠNG II. sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân........................................................................8
I. quan điểm cơ bản của chủ nghĩa mác-lênin về gccn và sứ mệnh lịch sử của gccn......................8
1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân.......................................................................8
a) Khái niệm giai cấp công nhân..............................................................................................8
b) Đặc điểm của giai cấp công nhân.........................................................................................9
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân...................................................................9
3. Những điều kiện quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.................10
a) Điều kiện khách quan.........................................................................................................10
b) Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử..............................10
II. giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay..........10
1. Giai cấp công nhân hiện nay..................................................................................................10
III. sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân việt nam....................................................................10
1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam..........................................................................10
a) Quan niệm về giai cấp công nhân Việt Nam......................................................................10
b) Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam......................................................................11
c) Những biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay..............................................11
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay..................................11
a) Nội dung kinh tế.................................................................................................................11
b) Nội dung chính trị - xã hội.................................................................................................11
c) Nội dung văn hoá tư tưởng.................................................................................................11

Trang 2
3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện
nay (đọc giáo trình)....................................................................................................................12
a) Phương hướng xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay......................................12
b) Một số giải pháp xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay (5 giải pháp trong giáo
trình).......................................................................................................................................12
CHƯƠNG III. chủ nghĩa xã hội và thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội khoa học............................12
I. chủ nghĩa xã hội..........................................................................................................................12
1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa..............12
2. Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội..........................................................................................12
a) Điều kiện kinh tế................................................................................................................12
3. Những đặc trưng bản chất của CNXH...................................................................................13
II. thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội............................................................................................13
1. Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội..........................................13
a) Một là CNTB và CNXH khác nhau về chất.......................................................................13
b) Hai là, sự phát triển của CNTB mới tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật nhất định cho CNXH,
để CSVC đó phục vụ cho CNXH cần phải có thời gian để tổ chức, sắp xếp lại....................13
c) Ba là, Các quan hệ xã hội của CNXH (đặc biệt là quan hệ sản xuất) ko thể tự phát ra đời
trong lòng CNTB -> Cần phải có quá trình cải tạo và xây dựng -> thời kì quá độ................14
d) Bốn là, Xây dựng CNXH là một công cuộc mới, khó khăn và phức tạp, cần phải có tg để
giai cấp công nhân từng bc lm quen => cần phải có thời kì quá độ.......................................14
2. Đặc điểm của thời kì quá độ lên XHCN.................................................................................14
a) Trên lĩnh vực kinh tế:.........................................................................................................14
b) Trên lĩnh vực chính trị.......................................................................................................14
c) Trên lĩnh vực văn hoá tư tưởng:.........................................................................................14
III. quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở việt nam....................................................................................15
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa...................15
2. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội và phương thức xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam hiện nay..............................................................................................................................15
a) Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội Việt Nam...............................................15
CHƯƠNG IV. dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa...........................................16
I. dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa..........................................................................................16
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ.........................................................................16
a) Quan niệm về dân chủ........................................................................................................16
2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa.......................................................................................................17
a) Quá trình ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa............................................................17
b) Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.......................................................................17
II. nhà nước xã hội chủ nghĩa.........................................................................................................17
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN.............................................................17
Trang 3
a) Sự ra đời của Nhà nước XHCN..........................................................................................17
III. dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở việt nam....................19
1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam...................................................................................19
a) Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam..................................19
b) Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam...................................................19
2. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam................................................................................19
a) Quan niệm về Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam..................................19
b) Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.....................................................20
3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN hiện nay..............20
a) Phát huy dân chủ XHCN ở VN hiện nay...........................................................................20
b) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa........................20
CHƯƠNG V. cơ cấu xã hội giai cấp và liên minh giai cấp tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hội........................................................................................................................................20
I. cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.............................................20
1. Khái niệm và vị trí của CCXH – GC trong cơ cấu xã hội......................................................20
a) Khái niệm CCXH và CCXH – GC.....................................................................................20
b) Vị trí của CCXH – GC trong CCXH.................................................................................21
2. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kì quá độ lên CNXH......21
II. liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH.....................................................21
III. cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở việt nam.................................................................................................................................21
1. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN.............................21
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam............................21

Trang 4
CHƯƠNG I. NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
I. SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
KHÁI NIỆM “CNKHXH”
- Theo nghĩa rộng: CNXHKH là chủ nghĩa Mác – Lênin, luận giải từ các giác độ triết học,
kinh tế học chính trị và chính trị - xã hội về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loại người từ
CNTB lên CNXH
- Lênin: Điểm chủ yếu trong học thuyết củ Mác là ở chỗ nó làm sáng rõ vtro lsu tg của giai
cấp vô sản là người xây dựng xã hội chủ nghĩa
- Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là một trong 3 bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Mác: Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là
cải tạo thế giới
- Trong khuôn khổ môn học, CNXHKH được nghiên cứu theo nghĩa hẹp
a) Điều kiện kinh tế - xã hội
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
- Lần 1: Cơ khí hoá với máy chạy bằng thuỷ lực và hơi nước
- Lần 2: Động cơ điện và dây chuyền lắp ráp, sản xuất hàng loạt
- Lần 3: Kỷ nguyên máy tính và tự động hoá
- Lần 4: Các hệ thống liên kết thế giới thực và ảo

KT - XH

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PTXS.TBCN - MÂU THUẪN GIAI CẤP


ĐCN LLXS TT >< QHSX LT CÔNG NHÂN >< TƯ SẢN

Sự phát triển của lực Phong trào đấu tranh


Giai cấp tư sản trong của công nhân:
lượng sản suất qtrinh thống trị gcap
chưa đầy 1 thế kỉ, đã - Phong trào hiến
tạo ra những lực chương Anh
lượng sản xuất nhiều - Phong trào công
hơn và đồ sộ hơn nhân dệt Lion
LLSX của tất cả thế - Phong trào công
hệ trc cộng lại nhân dệt Xiiedi

Trang 5
 Phong trào hiến chương Anh
- Công nhân Anh đưa Hiến chương đến Quốc hội
 Phong trào công nhân dệt Lion (Ở Pháp, năm 1831 – 1834)
- Khẩu hiệu: Sống trong lđ hoặc chết trong chiến đấu
- Làm chủ được thành phố trong vòng 10 ngày
 Thất bại
b) Tiền đề khoa học tự nhiên
- Thuyết tiến hoá: Quá trình vận động biến đổi từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp 
Nguồn gốc duy vật của thế giới
- Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: Thế giới thống nhất ở tính vật chất  Vận
động và PT của VC là nguồn gốc thế giới
- Thuyết tế bào: Các sự vật có mối liên hệ  Cách nhìn biện chứng
c) Tiền đề tư tưởng lý luận

KTCT cổ
điển Anh

CNXH
Triết học cổ
không tưởng
điển Đức
Pháp

- Triết học cổ điển Đức:


+ Hêgen: Phép biện chứng
+ Phobach: Chủ nghĩa duy vật
- Kinh tế chính trị học cổ điển Anh:
+ Adam Smith
+ David Ricardo
- CNXH không tưởng Pháp:
+ Xanh-xi-mông
+ Phu-ri-ê

Trang 6
+ Ô-oen
Giá trị Hạn chế
1. Tinh thần nhân văn, nhân ái 1. Không phát hiện ra được quy luật vận
2. Lên án, phê phán chế độ quân chủ chuyên động và phát triển của xã hội loài người nói
chế và TBCN chung và của XH TBCN nói riêng
3. Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã 2. Không phát hiện ra được lực lượng tiên
hội tương lai phong
4. Thức tỉnh giai cấp công nhân và nhân dân 3. Không chỉ ra được con đường, biện pháp
lao động để cải tạo xã hội
=> Nguyên nhân (Khách quan + chủ quan) => Chỉ dừng lại ở góc độ một học thuyết

2. Vai trò của Mác và Ănghen


a) Chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
- Với điều kiện và tiền đề khách quan và trong quá trình hoạt động cách mạng của mình, Mác
và Ăng-ghen đã chuyển từ lập trường duy tâm sang lập trường duy vật, đồng thời chuyền từ
lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản.
- Điều kiện cho sự chuyển biến
+ Sự uyên bác về trí tuệ
+ Đứng trên lập trường là tuyệt đối trung thành với lợi ích của giai cấp công nhân
+ Kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý luận và thực tiễn
b) Ba phát kiến vĩ đại của Mác và Ăng-ghen

Chủ nghĩa duy Học thuyết giá


vật lịch sử trị thặng dư
SMLS toàn thế
- HTKTXH - Tư bản giới của GCCN
- Các quy luật - Bản chất XH - Thủ tiêu CNTB
TBCN là bóc lột
- Đấu tranh giai m - Xây dựng
cấp CNXH
- Mâu thuân tư
- Con người sản - vô sản

c) Tuyên ngôn của ĐCS (2/1848) đánh dấu sự ra đời của CNXHKH
- Hoàn cảnh ra đời: Tháng 2/1848
- Kết cấu: 4 chương
 Chương I: Những người tư sản và những người vô sản

Trang 7
 Chương II: Những người vô sản và những người cộng sản
 Chương III: Văn học xã hội chủ nghĩa và côgnj sản chủ nghĩa
 Chương IV: Thái độ của những người cộng sản với các đảng đối lập
 Cuối tác phẩm có khẩu hiệu: “Vô sản tất cả các nước, đoàn kết lại!”.
- Nội dung:
+ GCCN ý thức được SMLS của mình: giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp khỏi áp bức
bóc lột -> tổ chức ra được chính đảng của mình là ĐCS.
+ Logic phát triển tất yếu của XH: sự sụp đổ của CNTB và sự thắng lợi của CNXH.
+ GC tiên phong lãnh đạo: GCCN
+ Có sự liên minh, hợp tác và các chính sách khôn khéo, kiên quyết
II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CƠ BẢN CỦA CNXHKH
1. C.Mác và Ăng-ghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2. Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH trong điều kiện mới
3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo CNXHKH sau khi Lênin qua đời đến nay

III. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU
CNXHKH
1. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH
CNXHKH nghiên cứu:
- Những quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát
triển của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội.
- Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức, phương pháp
đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm hiện thực hoá sự
chuyển biến từ CNTB lên CNXH và CNCS.

CHƯƠNG II. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN

I. QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN VỀ GCCN VÀ SỨ


MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN
1. Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
a) Khái niệm giai cấp công nhân
- Sự ra đời của giai cấp công nhân
+ GCCN là sản phẩm của nền đại công nghiệp.
+ GCCN xuất thân từ rất nhiều giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
- GCCN trong CNTB
Trang 8
+ Về phương diện kinh tế - xã hội:
 Là sản phẩm và là chủ thể của nền sản xuất đại công nghiệp
 GCCN là người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính
chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hoá cao
 Đặc điểm nổi bật: sản xuất bằng máy móc, lao động có tính chất xã hội hoá cao, năng suất
lao động cao, tạo ra tiền đề của cải vật chất cho xã hội
+ Về phương diện chính trị - xã hội:
 GCCN không sở hữu những TLSX chủ yếu của XH
 Là lực lượng chính trị cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa
 GCCN đối kháng với GCTS -> Mâu thuẫn gay gắt với tư sản
- Khái niệm GCCN
Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển
của nền công nghiệp hiện đại; họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại
gắn liền với quá trình sản xuất vật chất hiện đại; là đại biểu cho phương thức sản xuất xã hội hoá
ngày càng cao. Họ là những người làm thuê do không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao
động để sống và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư, do vậy lợi ích cơ bản của họ đối lập với
lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản. Đó là giai cấp có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây
dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên toàn thế giới.

b) Đặc điểm của giai cấp công nhân


- Thứ nhất: GCCN lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động
là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao.
- Thứ hai: GCCN là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến và phương thức sản xuất
hiện đại.
- Thứ ba: GCCN có những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỉ luật lao động và tinh thần
hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp. đó là giai cấp cách mạng và có tinh thần cách mạng
triệt để.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

Trang 9
Cộng sản chủ
nghĩa
GC vô
Tư sản >< Vô sản sản
TBCN

Phong kiến
Địa chủ >< Nông dân GC tư
sản

Chiếm hữu nô lệ

Cộng sản nguyên Chủ nô >< Nô lệ GC địa


thuỷ chủ

- Thế nào là một giai cấp mang sứ mệnh lịch sử:


+ Đứng ở vị trí trung tâm của thời đại
+ Đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ
+ Đông đảo về số lượng, nâng cao về chất lượng
- Sứ mệnh lích sử tổng quát của GCCN:
+ XOÁ BỎ tận gốc chế độ người bóc lột người, xoá bỏ xã hội Tư bản chủ nghĩa.
+ GIẢI PHÓNG giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động.
+ XÂY DỰNG xã hội cộng sản văn minh.
 GCCN phải:
+ Nhận thức được sứ mệnh lịch sử
+ Lãnh đạo
+ Liên minh
- Nội dung:
Trang 10
+ Kinh tế
+ Chính trị - xã hội
+ Văn hoá – tư tưởng
3. Những điều kiện quy định và thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a) Điều kiện khách quan
- Thứ nhất: do địa vị kinh tế của GCCN
+ GCCN là sản phẩm và chủ thể của nền công nghiệp hiện đại: số lượng, chất lượng và cơ cấu
giai cấp công nhân tăng lên không ngừng.
+ GCCN đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, phương thức sản xuất mới, tiến bộ và là lực
lượng quyết định đến việc phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, xây dựng quan hệ sản
xuất mới.
- Thứ hai: do địa vị chính trị - xã hội của GCCN
+ Lợi ích đối lập với lợi ích của giai cấp tư sản thống nhất với lợi ích cơ bản của đa số nhân
dân lao động.
+ Giai cấp công nhân có tính kỉ luật, tự giác và đoàn kết trong cuộc đấu tranh tự giải phóng
mình và giải phóng xã họi.
+ Giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để nhất
+ Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế.
b) Điều kiện chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
- Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
- Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng
lợi sứ mệnh lịch sử của mình.
- Liên minh giai cấp giữa các giai cấp trong xã hội.
II. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ VIỆC THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA
GIAI CẤP CÔNG NHÂN HIỆN NAY
1. Giai cấp công nhân hiện nay
- Điểm ổn định:
+ Là LLXS hàng đầu -> là chủ thể của quá trình sản xuất. Sự phát triển của GCCN tỉ lệ thuận
với sự phát triển kinh tế.
+ Vẫn bị giai cấp tư sản và CNTB bóc lột giá trị thặng dư.
- Điểm khác biệt:
+ Xu hướng ‘trí tuệ hoá’ tăng nhanh.
+ Xu hướng ‘trung lưu hoá’ tăng nhanh.
+ Là giai cấp giữa vai trò lãnh đạo.
 Trong bối cảnh toàn cầu hoá hội nhập quốc tế, giai cấp công nhân hiện đại cũng tăng nhanh
về số lượng, thay đổi lớn về cơ cấu trong nền sản xuất hiện đại.

Trang 11
III. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM
1. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
a) Quan niệm về giai cấp công nhân Việt Nam
- Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm
những người lao động chân tay và lao động trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình
sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp, hoặc sản xuất kinh doanh và dịch vụ có tính
chất công nghiệp.
b) Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
- Về sự ra đời: gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, ra đời trước
giai cấp tư sản.
- Về nguồn gốc xã hội: chủ yếu xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao động khác -> có sự
gắn bó mật thiết.
- Về quan hệ với các giai tầng khác: có lợi ích đối kháng với tư bản thực dân Pháp và bè lũ
tay sai, liên minh với nông dân, trí thức.
- Về tư tưởng chính trị: là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc.
c) Những biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
- GCCN VN hiện nay đã tăng nhanh cả về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự
nghiệp CNH – HĐH.
- GCCN VN hiện nay đã đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh
tế.
- Hình thành đội ngũ công nhân trí thức, được đào tạo có học vấn, được rèn luyện trong thực
tiễn, là lực lượng chủ đạo trong cơ cấu giai cấp công nhân.
 Để thực hiện được SMLS của GCCN VN => xây dựng và phát triển GCCN lớn mạnh, hiện
đại, phải đặc biệt coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng lãnh đạo, cầm
quyền thực sự trong sạch, vững mạnh.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
a) Nội dung kinh tế
- Giai cấp công nhân là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, lấy khoa học công nghệ làm động lực quan trọng.
- Giai cấp công nhân có sứ mệnh đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội, thực hiện hài hoà lợi ích cá nhân – tập thể và xã hội.
- Giai cấp công nhân là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước, thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Phát triển nền kinh tế công nghiệp hoá, hiện đại hoá phải gắn liền với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Thực hiện khối liên minh công – nông – tri thức để tạo ra động lực phát triển.
b) Nội dung chính trị - xã hội
- Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ,
đảng viên.
Trang 12
- Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ.
- Yêu cầu đội ngũ cán bộ, đảng viên phải nâng cao trách nhiệm tiên phong đi đầu, góp phần
củng cố và phát triển cơ sở chính trị - xã hội quan trọng của Đảng, đồng thời tích cực xây
dựng, chỉnh đốn Đảng.
c) Nội dung văn hoá tư tưởng
- Xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc có nội dung cốt lõi là xây
dựng con người mới xã hội chủ nghĩa.
- Tích cực đấu tranh để bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác – Lenin và tư tưởng HCM.
- Yêu cầu giai cấp công nhân phải thường xuyên giáo dục cho thế hệ công nhân và lao động
trẻ ở nước ta về ý thức giai cấp, bản lĩnh chính trị, chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế.
3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện
nay (đọc giáo trình)
a) Phương hướng xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
b) Một số giải pháp xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay (5 giải pháp trong giáo
trình)

CHƯƠNG III. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ


NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Chủ nghĩa xã hội được tiếp cận từ các góc độ:
- Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất
công, chống lại giai cấp thống trị.
- Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp bức,
bất công, bóc lột.
- Là một khoa học – chủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân.
- Là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ yếu.
 Với bộ môn chủ nghĩa xã hội khoa học, chủ nghĩa xã hội được tiếp cận ở góc độ thứ 4.
I. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
- Lịch sử nhân loại phát triển qua các hình thái kinh tế xã hội từ thấp đến cao (CSNT – CHNL
– PK – TBCN – CSCN)
- Theo lý luận của Mác, đó là quá trình lịch sử - tự nhiên.
- Khái niệm hình thái kinh tế xã hội Cộng sản chủ nghĩa: là một hình thái kinh tế - xã hội dựa
trên chế độ công hữu về TLSX, là hình thái mà sự phát triển toàn diện, không hạn chế của
mỗi người đang trở thành mục đích trực tiếp của sự phát triển của nó.
Theo quan điểm Mác – Ănghen:

Trang 13
- Hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển từ thấp đến cao, từ giai đoạn xã hội
XHCN lên XHCSCN
+ XHCN: làm theo năng lực, hưởng theo lao động, còn mang nhiều dấu vết của xã hội cũ lên
mọi phương diện: KT, CT, XH,…
+ CSCN: lao động trở thành nhu cầu, nguyên tắc phân phối làm theo năng lực hưởng theo nhu
cầu.
- Giữa XHTBCN và CSCN có một thời kì quá độ
Theo quan điểm của Lênin

2. Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội


a) Điều kiện kinh tế
- CNTB là một giai đoạn phát triển mới của nhân loại
- Nhờ sự phát triển của công nghiệp cơ khí => tạo ra sự phát triển mạnh mẽ của LLSX
- Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị chưa đầy một thế kỉ đã tạo ra những lực lượng sản
xuất đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả các thế hệ trước gộp lại.
Sự phát triển của CNTB dẫn đến mâu thuẫn:
- Về mặt kinh tế: LLSX mang tính xã hội hoá cao >< QHSX dựa trên chế độ chiếm hữu tư
nhân về TLSX
- Về mặt chính trị - xã hội: GCCN hiện đại >< GCTS đã lỗi thời
 Mâu thuẫn ngày cảng gay gắt -> GCTS phải điều chỉnh để có lợi hơn cho người lao động ->
không vượt qua trật tự của CNTB -> sự phát triển của LLSX, sự trưởng thành của GCCN
(ĐCS) -> CMVS -> hình thái kinh tế xã hội CSCN ra đời.
Tóm lại, tiền đề cho sự ra đời CNXH
- Sự phát triển của LLSX đến một mức độ nhất định
- GCCN phải được phát triển cả về số lượng và chất lượng
- GCCN phải giác ngộ cách mạng và tổ chức ra được chính đảng của mình
- GCCN kiên quyết giành chính quyền từ tay GCTS khi có thời cơ, và muốn giành chính
quyền phải thông qua cuộc cách mạng vô sản.
3. Những đặc trưng bản chất của CNXH
- Một là: chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội, giải phóng dân tộc, giải
phóng con người, tạo điều kiện phát triền toàn diện con người.
- Hai là: chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại
và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Ba là: chủ nghĩa xã hội là chế độ xã hội do nhân dân lao động làm chủ.

Trang 14
- Bốn là: chủ nghĩa xã hội vó nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu
cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
- Năm là: chủ nghĩa xã hội có nền văn hoá phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị
của văn hoá dân tộc và tinh hoa nhân loại.
- Sáu là: chủ nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
II. THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Tính tất yếu khách quan của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội
 Thời kì quá độ là gì?
- Quan niệm: Thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH là thời kì cải biến cách mạng sâu sắc toàn
diện trên tất cả các linh vực đời sống của xã hội, tạo ra những tiền đề vật chất và tinh thần
cần thiết để hình thành xã hội mà trong đó những nguyên tắc căn bản của xã hội CNXH sẽ
đc thực hiện
- Khó khăn phức tạp, lâu dài=> đòi hỏi giai cấp công nhân cải biến cách mạng, đột phá toàn
diện các lĩnh vực để thay đổi diện mạo xã hội đó
a) Một là CNTB và CNXH khác nhau về chất
- 3 lĩnh vực
- Kinh tế: quan hệ sản xuất ở CNTB là sở hữu tư nhân, thiểu số sở hữu so với đa sôs ND lao
động, trong CNXH là chế độ công hữu tư liệu sản xuất, đa số so vs thiểu số
- Văn hoá: hệ tư tưởng giai cấp tư sản đi ngc lại vs tư tưởng của công nhân
b) Hai là, sự phát triển của CNTB mới tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật nhất định cho CNXH, để
CSVC đó phục vụ cho CNXH cần phải có thời gian để tổ chức, sắp xếp lại
- Những nước chưa trải qua CNTB tiến lên CNXH cần có 1 tg dài để tiến hàng công nghiệp
hoá XHCN
c) Ba là, Các quan hệ xã hội của CNXH (đặc biệt là quan hệ sản xuất) ko thể tự phát ra đời
trong lòng CNTB -> Cần phải có quá trình cải tạo và xây dựng -> thời kì quá độ
d) Bốn là, Xây dựng CNXH là một công cuộc mới, khó khăn và phức tạp, cần phải có tg để giai
cấp công nhân từng bc lm quen => cần phải có thời kì quá độ
2. Đặc điểm của thời kì quá độ lên XHCN
 Thực chất của thời kì quá độ lên CNXH
- Là thời kì cải biến cách mạng từ xã hội tiền TBCN và TBCN sang xã hội XHCN. Xã hội của
TKQĐ là xã hội có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế, đạo đức, tinh
thần của CNTB và những yếu tố mới mang tính chất XHCN của CNXH mới phát sinh
a) Trên lĩnh vực kinh tế:
- Còn tồn tại nhiều thành phần kinh tế, trong đó có cả những thành phần kinh tế đối lập với
kinh tế XHCN
Cái mới Tàn dư
Tồn tại nhiều thành phần kinh tế: Còn tồn tại cả những thành phần kinh tế đối
Thành phần kinh tế nhà nước phải giữ vai lập với chủ nghĩa xã hội: kinh tế tư bản tư
trò chủ đạo để dẫn dắt nền kinh tế phát triển nhân, kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế hộ gia
theo dúng định hướng XHCN, thành phần đình, kinh tế có vốn đầu tư nc ngoài
Trang 15
kinh tế tập thể phải giữ vai trò nền tảng
- Tồn tại đan xen nhiều thành phần kinh tế
- Các thành phần kinh tế này luôn đấu tranh và cạnh tranh nhau rất quyết liệt trong đó kinh tế
nhà nước xã hội chủ nghĩa giữ vai trò chủ đạo
b) Trên lĩnh vực chính trị
- Thiết lập và tăng cường chuyên chính vô sản => thực hiện dân chủ với nhân dân, chuyên
chính với thế lực thù địch, chống lại nhân dân
Cái mới Tàn dư
Nhà nước xã hội chủ nghĩa dần dần đc hình Còn tồn tại các giai cấp thống trị mới bị
thành và củng cố, hoàn thiện đánh đổ nhưng vẫn duy trì âm mưu khôi
Trong xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng phục lại địa vị cũ
lớp, xã hội do cơ cấu kinh tế nhiều thành
phần quy định, do nhiều hình thức sở hữu
quy định; các giai cấp vừa liên minh hợp
tác, vừa đấu tranh với nhau
- Là thời kì mà cuộc đấu tranh giai cấp tiếp tục diễn ra quyết liệt phức tạp giữa giai cấp công
nhân và nhân dân lđ vs giai cấp tư sản, giữa con đường đi lên chủ nghĩa xã hội hay chủ
nghĩa tư bản
c) Trên lĩnh vực văn hoá tư tưởng:
- Còn tồn tại những tàn dư của nền văn hoá cũ và nhân tố của nền văn hoá mới xã hội chủ
nghĩa đan xen, đấu tranh với nhau, trong đó nền văn hoá mới xã hội chủ nghĩa ngày càng
phát triển và giữ vai trò chủ đạo
Cái mới Tàn dư
Hệ tư tưởng của giai câpd công nhân dần Còn tồn tại các tư tưởng phản động trong xã
giữ vtro chủ đạo trong đời sống tinh thần hội, còn tồn tại các phong tục tập quán, hủ
của xã hội tục lạc hậu
Nền văn hoá mới, lối sống mới, con người
mới xã hội chủ nghĩa đag dần hình thành
III. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN là bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa

CNTB CNTB Hình thái kinh tế xã hội Cộng sản chủ nghĩa
phát triển phát triển
Thời kỳ Giai đoạn Giai đoạn
trung bình cao
quá độ thấp (CNXH) cao (CNCS)

Quá độ
Tạo tiền đề VC – KT
trực tiếp
cho CNXH

Quá độ LLSX yếu


CNH - HĐH
gián tiếp kém

Đặc trưng của Việt Nam khi tiến lên xây dựng CNXH

Trang 16
- Một là: là một nước thuộc địa nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu, trình độ sản xuất rất
thấp; tàn dư, tập quán cũ còn rất nặng nề; đất nước chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh và
luôn bị các thế lực thù địch chống phá quyết liệt.
- Hai là: trên thế giới, cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại diễn ra mạnh mẽ và đem
lại những thành tựu nhất định cho nhân loại.
- Ba là: thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội. Do đó,
con đường lựa chọn của Việt Nam là đi lên xây dựng hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ
nghĩa là sự lựa chọn đúng đắn, đúng quy luật phát triển khách quan.
 Đi lên CNXH là lựa chọn đúng đắn.
Tại sao đi lên CNXH là lựa chọn đúng đắn?
- Phù hợp xu thế của thời đại
- Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân
- Phù hợp với tiền đề kinh tế, chính trị Việt Nam
Việt Nam quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
- Là con đường tất yếu khách quan
- Là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản
chủ nghĩa
- Là đòi hỏi có sự kế thừa, tiếp thu những thành tựu nhân loại đạt được dưới chủ nghĩa tư bản,
đặc biệt là thành tựu khoa học công nghệ, quản lý xã hội,…
- Là tạo ra sự biến đổi về chất trên tất cả các lĩnh vực
2. Những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội và phương thức xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam hiện nay
a) Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội Việt Nam
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên CNXH (1991) (ĐH VII) quá độ lên CNXH (2011) (ĐH XI)
1. Do nhân dân lao động làm chủ 1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
2. Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên văn minh
lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu 2. Do nhân dân làm chủ
về các tư liệu sản xuất chủ yếu 3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực
3. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất
tộc tiến bộ phù hợp
4. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc 4. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao tộc
động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có 5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
điều kiện phát triển toàn diện cá nhân phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
5. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, 6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình
giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng
6. Có quan hệ hữu nghị hợp tác với nhân dân phát triển
các nước trên thế giới 7. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do
Đảng Cộng sản lãnh đạo
8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước
Trang 17
trên thế giới

CHƯƠNG IV. DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA
I. DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
a) Quan niệm về dân chủ
Hy lạp cổ đại => Quan điểm của CN Mác – Lê nin => Quan điểm của HCM => Quan điểm của
ĐCS
 Có từ thời Hy Lạp cổ đại
Dân chủ => Quyền lực thuộc về nhân dân = Dân chúng + Quyền lực
Nền dân chủ đầu tiên trên thế giới ra đời ở Athen – Hy Lạp . Vào thời cổ đại, cử tri có quyền bỏ
phiếu đuổi các chính trị gia ra khỏi thành bang
 Quan điểm của CN Mác – Lê nin
- Về phương diện quyền lực: dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân
của nhà nước
- Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị: dân chủ là một hình thức hay
hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
- Về phương diện tổ chức và quản lý xã hội: dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc dân
chủ. Nguyên tắc này kết hợp với nguyên tắc tập trung để hình thành nguyên tắc tập trung
dân chủ trong tổ chức và quản lý xã hội
 Quan niệm của Hồ Chí Minh về dân chủ
- Dân chủ là một giá trị nhân loại chung
+ Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ: “Nước ta là nước dân chủ, địa vị cao nhất là dân, vì
dân là chủ”
- Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội
+ “Chế độ ta là chế độ dân chủ, tức là nhân dân là người chủ, mà Chính phủ là người đầy tớ
trung thành của nhân dân.”
 Quan niệm của ĐCS về dân chủ
- Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ xã hội
- Quyền lực thuộc về nhân dân => Dân chủ gắn liền với công bằng => Dân chủ đi đôi với kỷ
luật, kỷ cương => Dân chủ trên mọi lĩnh vực của đời sống => Dân chủ đc thể chế hoá bằng
pluat
 Dân chủ là một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người; là một hình
thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền; có quá trình cùng với lịch sử xã hội nhân
loại
Trang 18
2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
a) Quá trình ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa

Mâu thuẫn trong Cách mạng GCCN Dân chủ


CNTB và DCTS XHCN
XHCN Giành chính quyền

- DCXHCN được phôi thai từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pari năm 1871
- Khi CM tháng 10 Nga thành công, NN XHCN đầu tiên trên thế giới được ra đời, nền DC
XHCN mới chính thức được xác lập
b) Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Bản chất của nền dân chủ vô sản, theo Lênin, không phải là chế độ dân chủ cho tất cả mọi người, nó
chỉ là dân chủ đối với quần chúng lao động bị bóc lột; dân chủ vô sản là chế độ dân chủ vì lợi ích
của đa số.
- Bản chất chính trị:
+ Một là: sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua ĐCS không chỉ thực hiện
quyền lực và lợi ích riêng cho GCCN mà cho toàn thể nhân dân lao động.
+ Hai là: nền DCXHCN do ĐCS lãnh đạo -> nhất nguyên về chính trị
+ Ba là: nhân dân lao động là người làm chủ những quan hệ chính trị trong xã hội
 DCXHCN vừa có bản chất GCCN, vừa có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc ->
DC XHCN khác về chất so với DCTS ở bản chất giai cấp; cơ chế nhất nguyên và cơ chế đa
nguyên, một đảng hay nhiều đảng, ở bản chất nhà nước.
- Bản chất kinh tế:
+ Một là: DCXHCN dựa trên chế độ sở hữu xã hội về những TLSX chủ yếu và thực hiện chế
độ phân phối theo kết quả lao động là chủ yếu
+ Hai là: nó được kế thừa những thành quả tiến bộ của nhân loại, đồng thời loại bỏ những
nhân tố lạc hậu, tiêu cực, kìm hãm của các chế độ kinh tế trước đó.
- Bản chất tư tưởng – văn hoá:
+ Một là: nền DCXHCN lấy hệ tư tưởng của CN Mác – Lênin, hệ tư tưởng của giai cấp công
nhân làm chủ đạo
+ Hai là: nền DCXHCN kế thừa những tinh hoa văn hoá truyền thống dân tộc, tiếp thu những
thành quả nhân loại tạo ra
+ Ba là: nền DCXHCN có sự kết hợp hài hoà giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể, lợi ích của
toàn xã hội
II. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của nhà nước XHCN
a) Sự ra đời của Nhà nước XHCN
 Sự ra đời của Nhà nước
- Hai nhân tố quyết định sự ra đời của NN:

Trang 19
 Kinh tế:
+ Chế độ công hữu về TLXS xuất hiện
+ Giải quyết lợi ích kinh tế tương đối bình đẳng giữa các giai tầng trong xã hội
 Xã hội:
+ Đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các phương diện của đời sống xã hội
 Kết luận:
- NN XHCN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do GCCN và NDLĐ tiến hành dưới sự
lãnh đạo của ĐCS
- Tuy nhiên, ở mỗi quốc gia, sự ra đời và việc tổ chức bộ máy nhà nước có những đặc điểm,
hình thức và phương pháp khác nhau
- Nhà nước xã hội chủ nghĩa là Nhà nước mà ở đó: sự thống trị chính trị thuộc về giai cấp
công nhân; do cách mạng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội; đưa nhân dân lao động lên làm chủ trên tất cả các phương diện của đời
sống xã hội phát triển cao; xã hội và xã hội chủ nghĩa.
Bản chất của Nhà nước
Bản chất của nhà nước chính là bản chất của giai cấp cầm quyền trong xã hội nhất định:
- Mang bản chất GC chủ nô
- Mang bản chất GC địa chủ
- Mang bản chất GC tư sản
- Mang bản chất GC công nhân
Bản chất của nhà nước XHCN
Nhà nước XHCN mang bản chất của GCCN
- Về chính trị:
+ Nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân
+ Trong xã hội chủ nghĩa, giai cấp vô sản là lực lượng giữ địa vị thống trị về chính trị
- Về kinh tế:
+ Nhà nước XHCN chịu sự quy định của cơ sở kinh tế xã hội chủ nghĩa, đó là chế độ sở hữu
xã hội về tư liệu sản xuất => ko còn tồn tại quan hệ bóc lột
+ Nhà nước XHCN vừa là bộ máy ctri – hành chính, vừa là tổ chức quản lý kinh tế, xã hội của
nhân dân lao động
- Về văn hoá – xã hội:
+ Nhà nước XHCn đc xdung trên nền tảng: lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và những gtri
văn hoá tiến bộ của nhân loại
Chức năng của Nhà nước XHCN

Trang 20
- Phạm vi tác động của quyền lực nhà nước:
+ Chức năng đối nội
+ Chức năng đối ngoại
- Phạm vi lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước
+ CN kinh tế
+ CN chính trị
+ CN văn hoá xã hội
- Phạm vi tính chất của quyền lực nhà nước
+ CN chính trị (trấn áp)
+ CN xã hội (tổ chức và xây dựng)
III. DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA Ở VIỆT NAM
1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
a) Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- 1945 đến 1954: xác lập chế độ dân chủ nhân dân
- 1954 đến 1986: từng bước xây dựng và hoàn thiện
- 1986 đến nay: dân chủ XHCN
Năm 1945:
- Cụm từ “dân chủ xã hội chủ nghĩa”: chưa được sử dụng nhiều trong các văn kiện Đại hội
- Bản chất nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, mối quan hệ dân chủ xã hội chủ nghĩa – Nhà nước
xã hội chủ nghĩa chưa được xác định rõ ràng
- Việc xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa với các mục tiêu về kinh tế - xã hội – văn hoá chưa
được đặt ra một cách cụ thể
- Các vấn đề dân sinh, nhân quyền chưa dược đề cao và giải quyết triệt để
Năm 1986 đến nay:
- Khẳng định đặc trưng của xã hội chủ nghĩa là do dân làm chủ
- Xác định mục tiêu tổng quát: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
- Khẳng định: dân chủ xã hội chủ nghĩa mục tiêu, động lực của sự phát triển đất nước
b) Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- Dân chủ là mục tiêu của chế độ xã hội chủ nghĩa (dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh)
- Dân chủ là bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc
về nhân dân)
- Dân chủ là động lực để xây dựng xã hội chủ nghĩa (phát huy sức mạnh của nhân dân, của
toàn dân)
Trang 21
- Dân chủ gắn với pháp luật (đi đôi với kỉ luật, kỉ cương)
- Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn.
2. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
a) Quan niệm về Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- Quan niệm chung:
+ Nhà nước thương tôn pháp luật
+ Nhà nước hướng tới các giá trị phúc lợi cho con người, tạo điều kiện phát huy khả năng,
năng lực của con người
 Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam: đó là nhà nước mà tất công dân được giáo dục
pháp luật và phải hiểu viết pháp luật, tuân thủ pháp luật. Bên cạnh đó, pháp luật phải đảm
bảo tính nghiêm minh. Trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phải có sự phân công, phối
hợp lẫn nhau.
b) Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
- Thứ nhất: xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là nhà nước của dân, do
dân, vì dân
- Thứ hai: được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật
- Thứ ba: quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp
nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp
- Thứ tư: nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải do Đảng cộng sản VN lãnh
đạo
- Thứ năm: tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển
- Thứ sáu: tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có
sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau
3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN ở VN hiện nay
a) Phát huy dân chủ XHCN ở VN hiện nay
b) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
- Một là: xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Hai là: cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước
- Ba là: xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực
- Bốn là: đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành có tiết kiệm

CHƯƠNG V. CƠ CẤU XÃ HỘI GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP TẦNG
LỚP TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

Trang 22
I. CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI
1. Khái niệm và vị trí của CCXH – GC trong cơ cấu xã hội
a) Khái niệm CCXH và CCXH – GC
- Cơ cấu xã hội: là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hộ do sự tác
động lẫn nhau của các cộng đồng ấy tạo nên
+ Hình thành một cách khách quan trong lịch sử. Trong đó, cơ cấu giai cấp là quan trọng nhất
+ Những quan hệ cơ bản: dân tộc, giai cấp, tôn giáo
+ Những quan hệ không cơ bản như: quan hệ lứa tuổi, quan hệ giới tính…
- Phân loại Cơ cấu xã hội
+ Cơ cấu xã hội – giai cấp (quan trọng nhất)
+ Cơ cấu xã hội – dân số
+ Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp
+ Cơ cấu xã hội – dân tộc
+ Cơ cấu xã hội – tôn giáo
- Cơ cấu xã hội – giai cấp: là một hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại một cách
khách quan trong một chế độ xã hội nhất định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư
liệu sản xuất, về tổ chức quản lý sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội… giữa các giai cấp
tầng lớp
- Đặc điểm CCXH GC trong thời kì quá độ lên CNXH:
+ Cơ cấu kinh tế và cơ cấu xã hội giai cấp tác động lẫn nhau
+ Đa dạng, phức tạp
+ Nhiều giai cấp tầng lớp
+ Vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp thay đổi
+ Vừa liên minh, vừa đấu tranh
- Cơ cấu xã hội – giai cấp là tổng thể các giai tầng, các nhóm xã hội có mối quan hệ hợp tác
và gắn bó chặt chẽ với nhau -> yếu tố quyết định mối quan hệ đó là có cùng mục tiêu chung
cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực
b) Vị trí của CCXH – GC trong CCXH
- CCXH – GC có vị trí quan trọng hàng đầu:
+ CCXH – GC liên quan đến các đảng phái, chính trị và nhà nước, đến quyền sở hữu tư liệu
sản xuất, quản lý tổ chức lao động
+ Sự biến đổi của CCXH – GC tất yếu sẽ dẫn đến sự biến đổi của các cơ cấu xã hội khác và
tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu xã hội -> CCXH GC là căn cứ để xây dựng
chính sách phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của mội giai đoạn

Trang 23
2. Sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội giai cấp trong thời kì quá độ lên CNXH
- Biến đổi CCXH – GC gắn liền và bị quy định bởi biến đổi cơ cấu kinh tế
- CCXH – GC biến đổi phức tạp, đa dạng, xuất hiện tầng lớp xã hội mới
- CCXH – GC biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh vừa liên minh với các giai cấp tầng
lớp
II. LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
III. CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP TRONG
THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở VN
- Sự biến đổi của CCXH – GC vừa đảm bảo tính quy luật phổ biến, vừa mang tính đặc thù của
xã hội VN
- Trong sự biến đổi của CCXH – GC, vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp ngày càng được
khẳng định:
+ GCCN Việt Nam
+ GC nông dân
+ Đội ngũ tri thức
+ Đội ngũ doanh nhân
2. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên CNXH ở Việt Nam

Trang 24
CHƯƠNG VI. VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ
ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

I. VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH


1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc
Những hình thức cộng đồng người: Thị tộc – Bộ lạc – Bộ tộc – Dân tộc
- Khái niệm dân tộc theo nghĩa rộng (Dân tộc = quốc gia dân tộc):
+ Dân tộc là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định, làm thành nhân dân một
nước, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống
nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hoá và
truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước.
- Đặc trưng:
+ Chung lãnh thổ
+ Chung lãnh thổ ổn định
+ Chung phương thức sinh hoạt kinh tế
+ Chung ngôn ngữ
+ Chung nền văn hoá, tâm lý
+ Chung nhà nước
- Khái niệm dân tộc theo nghĩa hẹp (Dân tộc = tộc người):
+ Dân tộc là khái niệm dùng để chỉ một cộng đồng tộc người được hình thành trong lịch sử, có
mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hoá.
- Đặc trưng:
+ Cộng đồng về ngôn ngữ
+ Cộng đồng về văn hoá
+ Ý thức giữa cộng đồng
2. Chủ nghĩa Mác – Lênin về vấn đề dân tộc
a) Hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
- XH1: Cộng đồng dân cư muốn TÁCH RA để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
- XH2: Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn LIÊN
HIỆP lại với nhau
b) Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
- Cơ sở:
+ Lý luận: quan điểm của Mác và Ăng – ghen về mối quan hệ giữa dân tộc và vấn đề giai cấp,
mối quan hệ giữa hai xu hướng của sự phát triển các dân tộc

Trang 25
+ Thực tiễn: dựa vào phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX, thực tiễn phong trào cách
mạng của nước Nga cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
- Nội dung:
 Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ Các dân tộc đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, không có một dân tộc nào có quyền đi áp
bức, bóc lột dân tộc khác
+ Trong một quốc gia có nhiều dân tộc: quyền bình đẳng giữa các DT được PL bảo vệ và thực
hiện trong thực tế
+ Giữa các quốc gia dân tộc: quyền bình đẳng gắn liền với cuộc đấu tranh chống CN phân biệt
chủng tộc, CN bá quyền nước lớn,…
 Quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
 Các dân tộc được quyền tự quyết
+ Quyền làm chủ của mỗi dân tộc: tự quyết định vận mệnh dân tộc, lựa chọn chính trị con
đường phát triển của dân tộc mình
+ Tự tách ra thành lập một dân tộc độc lập hoặc tự nguyện liên hiệp với các dân tộc khác trên
cơ sở bình đẳng
+ Khi xem xét giải quyết quyền tự quyết của các dân tộc cần đứng vững trên lập trường của
GCCN: ủng hộ các phong trào dân tộc tiến bộ, kiên quyết đầu tranh chống lại những âm
mưu toan lợi dụng quyền dân tộc tự quyết làm chiêu bài để can thiệp vào công việc nội bộ
của các nước
 Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
+ Đây là tư tưởng cơ bản trong Cương lĩnh dân tộc của Lê-nin, thể hiện bản chất quốc tế của
GCCN, PTCN và phản ánh tính thống nhất giữa sự nghiệp GPDT với GPG
+ Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc có vai trò quyết định đến việc xem xét, thực hiện
quyền bình đẳng dân tộc và quyền dân tộc tự quyết
+ Là yếu tố tạo nên sức mạnh của giai cấp công nhân và các dân tộc bị áp bức trong cuộc đấu
tranh chống chủ nghĩa đế quốc
- Ý nghĩa:
+ Cương lĩnh dân tộc là cơ sở lý luận khoa học để giai cấp công nhân, ĐCS trên thế giới xem
xét, giải quyết vấn đề dân tộc và quan hệ dân tộc,…
+ Cương lĩnh dân tộc là cơ sở lý luận để ĐCS và Nhà nước Việt Nam đề ra đường lối, chính
sách pháp luật trong giải quyết của dân tộc và quan hệ dân tộc.
3. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
a) Đặc điểm dân tộc Việt Nam
- Thứ nhất: có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
- Thứ hai: các dân tộc cư trú xen kẽ nhau

Trang 26
- Thứ ba: các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở những địa bàn có vị trí chiến
lược quan trọng
- Thứ tư: các dân tộc có trình độ phát triển không đều
- Thứ năm: các dân tộc có truyền thống đoàn kết, gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc –
quốc gia thống nhất.
- Thứ sáu: mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, góp phần tạo ra sự phong phú, đa dạng của
nền văn hoá Việt Nam thống nhất
b) Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn đề
cấp bách hiện nay của CMVN
- Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển và xây dựng bảo vệ
TQ… Kiên quyết đấu tranh chống âm mưu chia rẽ dân tộc
- Phát triển toàn diện KT, CT, VH, XH và AN – QP ở địa bàn dân tộc, gắn tăng trưởng kinh
tế vói giải quyết các vấn đề xã hội, thực hiện tốt chính sách dân tộc
- Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng dân tộc và miền núi
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn
quân, của các cấp, các ngành, của toàn bộ hệ thống chính trị
Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước VN
- Về chính trị: thực hiện chính sách bình đẳn, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo mọi
điều kiện để các dân tộc phát triển đi lên con đường văn minh tiến bộ, gắn bó mật thiết với
sự phát triển chung của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
- Về kinh tế: chủ trương phát triển kinh tế xã hội miền núi, đồng bào các dân tộc thiểu số để
khắc phục khoảng cách chênh lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc
- Về văn hoá: xây dựng nền văn hoá VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Giữ gìn và phát
huy các giá trị văn hoá truyền thống của các tộc người, phát triển ngôn ngữ, xây dựng đời
sống văn hoá, nâng cao trình độ văn hoá cho nhân dân
- Về an ninh – quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định
chính trị, thực hiện tốt an ninh chính trị, trật tự an ninh xã hội.
II. TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về tôn giáo
a) Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
- Khái niệm tôn giáo:
+ CN Mác – Lênin: tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh một cách hoang
đường, hư ảo hiện thực khách quan, qua sự phản ảnh của tôn giáo, những hiện tượng tự
nhiên và xã hội đều trở nên thần bí, chi phối đến cuộc sống con người.
+ Cách tiếp cận khác: tôn giáo là một thực thể xã hội – các tôn giáo cụ thể có các tiêu chí cơ
bản: có niềm tin, có hệ thống giáo thuyết, có hệ thống cơ sở thờ tự, có tổ chức nhân sự, có
hệ thống tín đồ. Ví dụ: Công giáo, Tín lành, Phật giáo,…
- Bản chất tôn giáo:

Trang 27
+ Tôn giáo là một hiện tượng xã hội do con người sinh ra, chứ không phải tôn giáo sáng tạo
ra con người.
+ Tôn giáo chỉ rả đời và tồn tại khi con người bất lực trước các hiện tượng tự nhiên và xã hội
+ Tôn giáo là sự phản ánh nhưng không phải là sự phản ánh đúng hiện thực các vấn đề tự
nhiên và xã hội (ru ngủ quần chúng)
+ Các tôn giáo mang thế giới quan duy tâm, có sự khác biệt với thế giới quan duy vật biện
chứng, khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin (luôn tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của mọi
người)

Trang 28

You might also like