Professional Documents
Culture Documents
TỔNG QUAN VỀ MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG
TỔNG QUAN VỀ MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, mạng Viễn thông nước ta đang được mở rộng và hiện đại hóa để đáp ứng
các nhu cầu dịch vụ từ khách hàng. Công nghệ mạng truyền tải quang ra đời đã đáp
ứng các nhu cầu về độ rộng băng tần lớn, độ truyền dẫn cao, độ tin cậy cao….Bên
cạnh đó các thiết bị Viễn thông đang khai thác trên mạng được trang bị hiện đại, chúng
rất phong phú và đa dạng. Muốn hiểu rõ về các thiết bị này cần phải có thời gian
nghiên cứu về lý thuyết và tìm hiểu cách vận hành, bảo dưỡng thiết bị.
Trong thời gian thực tập tại Viễn Thông Đồng Nai – Trung Tâm Viễn Thông 1 em
đã có cơ hội tiếp cận và tìm hiểu được một số thiết bị truyền dẫn quang, trong đó thiết
bị quang Huawei OSN 3500 là thiết bị em đang tìm hiểu trong đề tài thực tập tốt
nghiệp.
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức hạn chế nên bài báo cáo của em không
tránh khỏi những thiếu xót . Em rất mong nhận được sự nhận xét, đánh giá và chỉ dẫn
của các Thầy để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giảng dạy tại Học Viện Công Nghệ Bưu
Chính Viễn Thông Thành Phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho em những vốn kiến thức
để có thể hoàn thành bài báo cáo này.
Đặc biệt, em chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Lành đã tận tình hướng dẫn và chỉ
bảo em.
Em xin gửi lời cám ơn đến các Anh - Chị thuộc Phòng Truyền Dẫn thuộc Phòng khai
thác hệ thống – Trung tâm điều hành Thông tin đã tận tình chỉ dẫn em trong suốt thời
gian em thực tập.
1
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
2
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
do cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền phê duyệt, cung cấp các dịch vụ công ích khác
theo yêu cầu của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền. Kinh doanh các dịch vụ Bưu
chính dành riêng theo qui định của cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền.
Trung tâm Viễn Thông 1:
- Quản lý các Đài Host và truyền dẫn.
- Hòa mạng điện thoại cố định.
- Hòa mạng điện thoại di động.
- Hòa mạng Internet.
- Bán các loại sim, thẻ Viễn Thông.
- Thu cước thuê bao điện thoại cố định, di động Leased - line.Audio
Conferencing, Call Center, Data Center…
- Nhận đơn lắp đặt truyền hình cáp (khu vực Biên Hòa).
- Ngoài ra còn: cho thuê xe vận tải hành khách, hàng hóa, cho thuê kiốt, cho thuê
cột Ăngten và trong quá trình kinh doanh Bưu điện tỉnh sẽ mở các ngành nghề, dịch vụ
mà pháp luật cho phép (đã nêu ở mục 3 thông tin trên).
1.1.3.1. Sơ đồ tổ chức Trung Tâm Viễn Thông 1:
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM 1
3
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
4
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
PHÒNG
NGUỒN
(ACQUI)
PHÒNG TRỰC
PHÒNG ĐẤU
MAT00MAT01MAT10MAT11
DÂY MDF
PHÒNG
NGUỒN
(ACQUI)
PHÒNG TRUYỀN DẪN
5
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
6
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
Hình 1.6: Sơ đồ vòng ring ALCATEL Biên Hòa-Long Khánh-Long Thành-Long Bình
Khi một trong các tuyến bị đứt trong vòng ring Biên Hòa-Long Khánh-Long
Thành- Long Bình trên thì luôn có hướng dự phòng đi về các hướng còn lại đảm bảo
tuyến ổn định
Vòng ring BACKBONE II FLX 2500A 2.5Gb/s:
Sử dụng thiêt bị FLX 2500A có dung lượng đường truyền là 2.5Gb/s đi từ: Biên
Hoà- Long Khánh- Long Thành- Long Bình- Biên Hoà:
7
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
8
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
9
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
10
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
Dung lượng nối chéo 13 x STM-1 tại HOVC level- 6 x STM-1 tại LOVC Level
Bảo vệ kênh nhánh Bảo vệ 2M(3: 1); 34M, 140M, STM 1 điện (1 + 1)
Bảo vệ thiết bị Bảo vệ MSP 1 + 1: STM-1 quang, STM-4
Bảo vệ lưu lượng Bảo vệ VC path: VC-12, VC-3 hoặc VC- 4
2048Mb/s ITU- T G.703 hoặc 2048 MHz ITU-T G.703
Các giao diện đồng bộ Giao diện với đầu cuối nội hạt: V.24
Các giao diện quản lí Giao diện với hệ thống quản lí mạng: X.25/LCN
Dải điện thế đầu vào -48/-60VDC danh định
Mức công suất tiêu thụ STM- 4 ADM tuyến tính với 63 nhánh x 2Mb/s (3: 1):
190W
Kích thước của giá 600 (cao) x 450 (rộng) x 290 (sâu) mm
máy
Dải nhiệt độ 00C đến +450C
Độ ẩm tương đối Tới 95% tại 250C
Khai thác thiết bị:
Việc khai thác thiết bị FLX được thực hiện trên phần mềm quản lý FLEXR.
FLEXR là một phần mềm quản lý mạng cục bộ, rất dễ thao tác giữa người vận hành và
thiết bị. Nhiệm vụ của phẩn mềm quản lý FLEXR là:
- Quản lý các người sử dụng.
- Kiểm tra tình trạng thiết bị.
- Thiết lập các tham số cho thiết bị.
- Lưu trữ và thông báo các dữ liệu của hệ thống.
1.2.3.2. Thiết bị FLX 600A:
Cho đường dung lượng STM-4
Thiết bị FLX600A là loại thiết bị truyền dẫn quang SDH thuộc họ FLX do
FUJITSU sản xuất. Thiết bị này được sản xuất tuân thủ các khuyến nghị của ITU_T và
cấu tạo theo các module, do vậy chúng có khả năng đáp ứng một cách mềm dẻo về mặt
chức năng cũng như dung lượng cho các nhà khai thác mạng tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ
thể ở từng thời điểm khác nhau. Ngoài ra nó còn có các chức năng quan trọng như khả
năng tự chuyển mạch bảo vệ, khả năng cung cấp các loại giao diện đồng bộ, giao diện
đồ hoạ thân thiện với người dùng.
Thiết bị FLX 600A là một thiết bị linh động có thể cấu hình với nhiều ứng dụng
khác nhau. Thiết bị này có thể sử dụng như một trung tâm hoặc hệ thống nối chéo số
11
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
(DXC) và một thiết bị lý tưởng để thiết lập mạng tiên tiến vòng, tuyến và điểm đến
điểm.
12
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
: 330W
Kích thước của giá máy 875 (cao) x 450 (rộng) x 280 (sâu) mm
Dải nhiệt độ 00C đến +450C
Độ ẩm tương đối Tới 95% tại 250C
Khai thác thiết bị:
Mạng FLX có thể điều hành hữu hiệu bằng cách dùng hệ thống quản lý mạng
FLEXR plus hoặc FLEXR. Có thể điều khiển từ xa qua đường X.25 hoặc LCN hoặc
nối trực tiếp nội hạt.
1.2.3.3. Thiết bị FLX 2500A:
Thiết bị FLX 2500A là một thiết bị linh động có thể cấu hình với nhiều ứng dụng
khác nhau. Thiết bị này là một thiết bị lý tưởng để thiết lập mạng tiến tiến vòng, trung
tâm và điểm đến điểm để truyền cự ly xa.
FLX 2500A là hệ thống thông tin quang đồng bộ với kĩ thuật SDH. Hệ thống FLX
2500A được dùng với dung lượng truyền dẫn STM-16. FLX 2500A được FUJITSU
sản xuất theo khuyến nghị ITU-T bao gồm các đặc điểm:
-Dung lượng truyền dẫn cao: FLX 2500A truyền dẫn một luồng tín hiệu quang
STM-16 tương 30240 kênh thoại.
-FLX 2500A cung cấp một giao diện STM-16 với hệ thống WDM.
-Cho phép kết hợp các giao diện nhánh khác nhau như: 139,264Mb/s, STM-1 E/O,
STM-4.
-Cấu trúc bảo vệ với độ tin cậy cao.
-FLX 2500A được vận hành, bảo dưỡng, giám sát qua giao diện mạng quản lí hoặc
kênh truyền dữ liệu tại chỗ hoặc từ xa.
13
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
14
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
được vận hành và quản lý điều khiển tập trung từ trung tâm, độ tin cậy cao, có cơ chế
bảo vệ. Thiết bị kết nối dễ dàng với các hệ thống khác do công nghệ SDH được tiêu
chuẩn hóa toàn cầu, có thể kết hợp nhiều phần tử khác nhau trong cùng một mạng,
truyền tải trên nhiều bước sóng khác nhau trong cùng sợi đơn mode.Với ưu điểm gọn
nhẹ, chi phí thấp, dung lượng lớn và mềm dẻo, khả năng hỗ trợ đa dịch vụ, các sản
phẩm truyền dẫn quang Optix của Huawei có khả năng đáp ứng tất cả các nhu cầu của
khách hàng từ giải pháp mạng Metro đến mạng đường trục. Đó cũng là lý do mà tại
các đài truyền dẫn hiên nay đa số sử dụng thiết bị truyền dẫn quang Huawei.
15
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
vụ thoại và dữ liệu, với các kiểu giao diện STM-64, STM-16, STM-4, STM-1, FE, GE,
E3/T3, E1/T1, STM-4, STM-1 ATM….OSN 3500 được ứng dụng trong mạng truyền
dẫn sử dụng chủ yếu ở lớp hội tụ và trục của mạng MAN. OptiX OSN 3500 có thể kết
hợp với các thiêt bị khác như: OptiX OSN 9500, OptiX OSN 7500, OptiX OSN 2500,
OptiX OSN 1500.
Nó có thể có các loại cấu hình sau:
- Bộ ghép kênh đầu cuối ( TRM).
- Bộ ghép kênh xen/rẽ ( ADM)
- Bộ lặp (REG).
Optix OSN 2500:
Cũng là sản phẩm của Huawei tích hợp bởi các chức năng: SDH, WDM-ghép kênh
phân chia theo bước sóng, Ethernet, ATM phương thức truyền tải không đồng bộ,
PDH- hệ thống số cận đồng bộ, SNA-khu vực mạng lưu trữ, DVB, truyền hình quảng
bá số. Với các kiểu giao diện STM-16, STM-4, STM-1, STM-1 điện, E4, E3/T3,
E1/T1, Optix OSN 2500 sử dụng chủ yếu tại lớp biên và lớp truy nhập của mạng
MAN. Optix OSN 2500 có thể kết nối với các thiết bị khác như Optix OSN 9500,
Optix OSN 7500, Optix OSN 3500, Optix OSN 1500.
Optix OSN 1500:
Được tích hợp bởi các kỹ thuật: SDH-phương thức truyền đồng bộ, WDM-ghép
kênh phân chia theo bước sóng, Ethernet, ATM-phương thức truyền tải không đồng
bộ, PDH-phương thức cận đồng bộ.Có hai kiểu OptiX OSN 1500 do sự khác nhau về
dung lượng truy nhập: Optix OSN 1500A và Optix OSN 1500B. Optix OSN 1500
được ứng dụng trong lớp truy nhập của mạng MAN, có thể kêt nối với các thiết bị
OptiX OSN 9500, Optix OSN 7500, Optix OSN 3500, Optix OSN 2500 với các kiểu
giao diện STM-16, STM-4, STM-1, STM-1 điện, dịch vụ E4, dịch vụ E3/T3, dịch vụ
E1/T1….
Khai thác thiết bị:
Thiết bị truyền dẫn quang Huawei (OSN 1500/2500/3500) được quản lý và giám
sát dựa trên phần mềm T2000. So với thiết bị FLX thì phần mềm quản lý của Huawei
trực quan hơn,nhân viên kĩ thuật có thể dễ dàng thao tác và xử lý trong công việc khai
báo, quản lý, giám sát. Máy tính kết nối với thiết bị qua giao tiếp mạng bằng cáp
Ethernet. Mỗi thiết bị, mỗi trạm sẽ có một địa chỉ IP riêng biệt giúp cho việc quản lý
được dễ dàng.
Khi truy nhập vào phần mềm chúng ta có thể thực hiện các công việc:
- Tạo NE (tạo các node mạng).
- Tạo dây quang (kết nối giữa các trạm).
16
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN MẠNG TRUYỀN DẪN QUANG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THÔNG I
17
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
18
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
EXCS, UXCS, SXCS, IXCS, XCE), đơn vị điều khiển (SCC, GSCC), đơn vị xử lí mào
đầu và các đơn vị giao diện phụ trợ khác (AUX).
Optix OSN 3500 hỗ trợ các giao diện khác nhau với các loại dịch vụ khác nhau, số
lựợng giao diện cho mỗi loại dịch vụ có thể thay đổi tùy thuộc vào các mục đích sử
dụng. Ở đây các board có thể được lắp đặt một cách linh hoạt khi cần sử dụng mà
không làm gián đoạn tín hiệu của hệ thống. Để đáp ứng các yêu cầu khác nhau của
dịch vụ, Optix OSN 3500 hỗ trợ hai board mạch kết nối chéo, đó là GXCS, EXCS,
UXCSA/UXCSB, SXCSA/SXCSB, IXCSA/IXCSB và XCE. Các luồng tín hiệu PDH
và Ethernet trước khi đưa vào khối kết nối chéo được sắp xếp trong các VC tương ứng,
sau đó sẽ được sắp xếp vào các khung SDH để truyền đi.
Khả năng cung cấp dịch vụ:
Với khả năng hỗ trợ nhiều cấu hình khác nhau, Optix OSN 3500 có thể hỗ trợ
nhiều loại hình dịch vụ khác nhau với dung lượng tối đa như sau:
Luồng E4 32 luồng
19
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
Hình 2.3: Cấu trúc chung của một Optix OSN 3500
20
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
1 2 3
OUTPUT
4
A B 1 2 3
OUTPUT
4
ON ON
OFF OFF
INPUT
32A 32A 20A 20A 32A 32A 20A 20A
21
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
Thiết bị Optix OSN 3500 được lắp đặt trong tủ ETSI, trên tủ có một bộ phân phối
nguồn DC, và có các đèn chỉ thị cảnh báo : Xanh lá cây : Power, Đỏ: Critical alarm,
Cam: Major alarm, Vàng: minor alarm.
Đơn vị phân phối nguồn cung cấp nguồn DC cho OptiX OSN 3500, có các phiến
đấu dây bên trái và bên phải. Phiến bên trái cấp nguồn cho board PIU side bên trái
subrack, và phiến đấu dây bên phải cung cấp nguồn cho board PIU side bên phải
subrack.
1.1.3. Phân bố slot cắm card trên hệ thống OSN 3500:
Subrack của thiết bị Optix OSN 3500 được chia thành hai lớp: lớp trên gồm 19 khe
cắm cho các card giao diện (Interface) và lớp dưới gồm 18 khe cắm cho các card xử lí
(Process).
Các slot cho card giao diện: slot 19→26, slot 29→36.
Các slot cho card xử lí: slot 1→8, slot 11→17.
Các slot cho card kết nối chéo (XCS): slot 9-10.
Các slot cho card xử lí (SCC): slot 17-18.
Các slot cho card nguồn: slot 27-28.
Slot cho card giao tiếp (AUX): slot 37.
S S S S S S S S S S S S S S S S S S S
L L L L L L L L L L L L L L L L L L L
O O O O O O O O O O O O O O O O O O O
T T T T T T T T T T T T T T T T T T T
1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3
9 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 1 2 3 4 5 6 7
P P A
I I U
U U X
S S S S S S S S S S S S S S S S S S
L L L L L L L L L L L L L L L L L L
O O O O O O O O O O O O O O O O O O
T T T T T T T T T T T T T T T T T T
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 1 1 1 1 1 1 1 1
0 1 2 3 4 5 6 7 8
G G
X X S S
C C C C
S S C C
Fiber Routing
Hình 2.6: Các Slot cắm card trên Optix OSN 3500.
22
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
23
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
Xử lí chuyển mạch 2
EGS2 luồng Gigabit Ethernet
và 2 cổng giao diện
Xử lí chuyển mạch 4
EFS4 luồng Fast Ethernet và 4
Ethernet cổng giao diện
Xử lí chuyển mạch 8
EFS0
luồng Fast Ethernet
24
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
25
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
SL64 hỗ trợ truyền, nhận và xử lí một luồng quang STM-64, hỗ trợ các bước sóng
khác nhau (1310nm, 1550nm). SL64 cũng có thể được sử dụng cho các khoản cách
khác nhau (từ 2 đến 120km) và hỗ trợ các kiểu cấu hình bảo vệ MSP, SNCP.
Luồng tín hiệu quang STM-64 sau khi đi qua đơn vị giao diện sẽ được đưa vào
khối khôi phục dữ liệu và đồng hồ. Tại đây tín hiệu đồng hồ sẽ được tách ra cho mục
đích đồng bộ hệ thống. Sau đó tín hiệu sẽ được đưa tới đơn vị xử lí SDH. Khối này có
chức năng tìm khung, tách tín hiệu mào đầu SOH và tín hiệu chèn, cân chỉnh con trỏ
giám sát các tin POH, sau đó nó gửi các tín hiệu mào đầu tới đơn vị xử lí mào đầu
(Overhead Processing Unit). Các thông tin tín hiệu sau đó sẽ được khôi phục lại từ
nguồn đồng hồ của hệ thống và sau đó đưa tới đơn vị kết nối chéo.
Đơn vị khôi phục đồng hồ có chức năng tách và phục hồi lại tín hiệu đồng hồ từ
luồng thông tin tới, mặt khác nó nhận tín hiệu đồng hồ của hệ thống từ board mạch kết
nối chéo để chọn nguồn đồng hồ tốt nhất, và nó cung cấp tín hiệu đồng hồ cho các
module khác trên board.
2.3.1.2. Board SL16:
Board SL16 là board giao diện và xử lí một luồng quang STM-16 (2,5GHz). SL16
có khả năng hỗ trợ nhiều bước sóng quang khác nhau và các hình thức bảo vệ khác
nhau như MSP, SBCP. Khi dung lượng kết nối chéo của hệ thống là 80GHz, board
SL16 có thể được cắm ở các slot 5-8và từ 11-14 của subrack, còn trường hợp dung
lượng kết nối chéo của hệ thống là 40GHz thì SL16 có thể được đặt tại các slot 6,7,8
và 11,12,13.
26
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
cho mục đích đồng bộ hệ thống. Sau đó tín hiệu sẽ được đưa tới đơn vị xử lí SDH.
Khối này có chức năng tìm khung, tách tín hiệu mào đầu SOH và tín hiệu chèn, cân
chỉnh con trỏ giám sát thông tin POH, sau đó nó gửi các tín hiệu mào đầu tới đơn vị xử
lí mào đầu (Overhead Processing Unit).
Các thông tin tín hiệu sau đó sẽ được khôi phục lại từ nguồn củahệ thống và sau đó
đưa tới đơn vị kết nối chéo.
Đơn vị khôi phục đồng hồ có chức năng tách và phuc hồi lai tín hiệu đồng hồ từ
luồng thông tin tới, mặt khác nó nhận tín hiệu đồng hồ của hệ thống từ board mạch kết
nối chéo để chọn nguồn đồng hồ tốt nhất, đồng thời nó cung cấp tín hiệu đồng hồ cho
các module khác trên board.
Đơn vị giao tiếp và điều khiển có chức năng chính là điều khiển và giao tiếp với
các đơn vị khác của hệ thống. Đơn vị nguồn cung cấp nguồn DC -48V cho các module
trên board.
Đơn vị xử lí mào đầu sau khi tách các byte mào đầu sẽ gửi chúng tới board điều
khiển SCC của hệ thống. Đồng thời nó cũng có chức năng sắp xếp lại các thông tin
mào đầu từ SCC để truyền đi.
2.3.1.3. Board SLQ4/SLD4/SL4:
SLQ4, SLD4 và SL4 là các board giao diện và xử lí các luồng STM-4. SLQ4 có 4
cổng giao tiếp quang STM-4 và có khả năng xử lí 4xSTM-4. SLD4 gồm 2 giao tiếp
quang STM-4 với khả năng xử lí 2xSTM-4. SL4 gồm 1 cổng giao tiếp STM-4 với khả
năng xử lí 1xSTM-4.
Trường hợp dung lượng kết nối chéo của hệ thống là 80 GHz, 200GHz thì board
SL4 và SLD4 có thể được đặt trong các slot từ 1,2…8 và từ 11,12…17. Còn SLQ4 có
thể đặt trong các slot 5,6,7,8,11,12…17.
Trong trường hợp dung lượng kết nối chéo của hệ thống là 40GHz thì board SL4
có thể đặt trong các slot từ 1,2…8 và từ 11,12…16. Còn board SLD4 và SLQ4 có thể
đặt trong các slot 6,7,8,11,12,13.
Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của SLQ4, SLD4, SL4:
Cả ba board SLQ4, SLD4 và SL4 đều giao tiếp và xử lí các luồng STM-4, chúng
chỉ khác nhau về số cổng giao tiếp và số luồng xử lí. Về nguyên tắc làm việc, chúng
đều có nguyên lí chung như sau:
Các luồng tín hiệu quang STM-4 (1,2 hoặc 4 tương ứng với các board SL4, SLD4
hay SLQ4) sau khi đi qua đơn vị giao diện sẽ được đưa vào khối chức năng khôi phục
dữ liệu và đồng hồ (SDH Signal processing unit). Tại đây tín hiệu đồng hồ sẽ được
tách ra cho mục đích đồng bộ hệ thống. Sau đó tín hiệu sẽ được đưa tới đơn vị xử lí
SDH. Khối này có chức năng tìm khung, tách tín hiệu mào đầu SOH và tín hiệu chèn,
cân chỉnh con trỏ giám sát các thông tin POH, sau đó nó gửi các tín hiệu mào đầu tới
đơn vị xử lí mào đầu (Overhead processing Unit). Các thông tin tín hiệu sau đó sẽ
27
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
được khôi phục lại từ nguồn đồng hồ của hệ thống và sau đó đưa tới đơn vị kết nối
chéo.
Đơn vị khôi phục đồng hồ có chức năng tách và phục hồi lại tín hiệu đồng hồ từ
luồng thông tin tới, mặt khác nó nhận tín hiệu đồng hồ của hệ thống từ board mạch kết
nối chéo để chọn nguồn đồng hồ tốt nhất, và nó cung cấp tín hiệu đồng hồ cho các
module khác trên board.
Đơn vị giao tiếp và điều khiển có chức năng chính là điều khển và giao tiếp với các
đơn vị khác của hệ thống. Đơn vị nguồn cung cấp nguồn DC -48V cho các module
trên board.
Đơn vị xử lí mào đầu sau khi tách các byte mào đầu sẽ gửi chúng tới board điều
khiển SCC của hệ thống. Đồng thời nó cũng có chức năng sắp xếp lại các thông tin
mào đầu từ SCC để truyền đi.
28
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
trường hợp dung lượng kết nối chéo của hệ thống là 40GHz thì board SLQ1 và SL1 có
thể được đặt trong các slot từ 1,2…8 và từ 11,12…16.
Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của SLQ1, SL1:
Cả hai board SLQ1 và SL1 đều giao tiếp và xử lí các luồng STM-1, chúng chỉ
khác nhau về số cổng giao tiếp và số luồng xử lí. Về nguyên tắc làm việc, chúng đều
có nguyên lí chung như sau:
29
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
Đơn vị giao tiếp và điều khiển có chức năng chính là điều khiển và giao tiếp với
các đơn vị khác của hệ thống. Đơn vị nguồn cung cấp nguồn DC -48V cho các module
trên board.
Đơn vị xử lí mào đầu sau khi tách các byte mào đầu sẽ gửi chúng tới board điều
khiển SCC của hệ thống. Đồng thời nó cũng có chức năng sắp xếp lại các thông tin
mào đầu từ SCC để truyền đi.
2.3.2. Khối PDH:
2.3.2.1. Board SPQ4,MU04:
SPQ4 là board xử lí 4 luồng E4/STM-1 và MU04 là board giao diện cung cấp giao
diện cho 4 luồng tín hiệu điện E4 hoặc 4 luồng STM-1, điện trở giao tiếp của MU04 là
75Ω không cân bằng.
MU04 có thể được sử dụng làm đơn vị giao diện cho SPQ4 để hỗ trợ giao tiếp và
xử lí 4 luồng E4 hoặc 4 luồng STM-1. Bên cạnh đó, SPQ4 và MU04 có thể kết hợp
với TSB4 tạo thành cơ chế dự phòng 1:n (n≤3).
Trên subrack, SPQ4 có thể được đặt tại slot 2-5 và 13-16 còn MU04 có thể đặt tại
slot 19,21,23,25,29,31,33,35 và TSB4 đặt tại slot 19,35.
Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc:
Bốn luồng tín hiệu E4/STM-1 sau khi đi qua giao diện MU04 sẽ được đưa vào khối
xử lí SPQ4. Tại đây, khối đơn vị dữ liệu và đồng hồ làm nhiệm vụ tách tín hiệu đồng
hồ từ luồng dữ liệu tới, sau đó tín hiệu sẽ được gửi tới đơn vị Mapping/Demapping,
đồng thời tín hiệu mào đầu cũng được xử lí tại vị xử lí mào đầu (Overhead Processing
Unit) sau đó tín hiệu được gửi tới khối kết nối chéo.
Đơn vị giao tiếp và điều khiển giao tiếp với SCC/GSCC và các board mạch khác
thông qua cổng Ethernet. Đơn vị nguồn cung cấp nguồn DC -48V tới tất cả module
trong board.
Trường hợp có sử dụng board TSB4 làm dự phòng cho SPQ4, thì khi xảy ra sự cố
đối với board SPQ4, nó sẽ yêu cầu MU04 gửi tín hiệu tới khối dự phòng TSB4 để
tránh mất tín hiệu.
30
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
31
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
32
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
33
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
EGS2 có thể được đặt tại các slot 6-8, 11-13 khi hệ thống có dung lượng kết nối
chéo là 40GB và nó có thể đặt tại slot 5-8, 11-13 khi dung lượng kết nối chéo là 80G.
Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc:
Khối giao tiếp và xử lí có chức năng truyền/nhận các tín hiệu 1000BASE từ/tới
Switch hay Router ngoài, và thực hiện biến đổi song song sang nối tiếp và ngược lại.
Tín hiệu sau khi đi qua đơn vị giao diện được đưa tới khối xử lí dịch vụ. Khối dịch vụ
có chức năng xử lí khung, mã hóa/giải mã CRC. Đơn vị mật mã hóa sau đó có nhiệm
vụ giải mã/mã hóa tín hiệu và đưa tới module mapping, module này có nhiệm vụ sắp
xếp tín hiệu vào các VC-12 hoặc VC-3 cũng như tách các tín hiệu từ VC-3 vào các
khung Ethernet.
Đơn vị giao tiếp và điều khiển có chức năng chính là điều khiển, giao tiếp và cấu
hình dịch vụ cho các khối trong board.
Đơn vị nguồn cung cấp nguồn DC -48V cho các module trong board mạch.
34
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
Đơn vị giao tiếp và điều khiển có chức năng chính là điều khiển, giao tiếp và cấu
hình dịch vụ cho các khối trong board.
Đơn vị nguồn cung cấp nguồn DC -48V cho các module trong board mạch.
Subrack chính và hỗ
UXCSB 60 Gbit/s 20 Gbit/s trợ 1,25Gbit/s cho
subrack mở rộng
35
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
Subrack chính và hỗ
SXCSB 180 Gbit/s 20 Gbit/s trợ 1,25Gbit/s cho
subrack mở rộng
Subrack chính và hỗ
IXCSB 160 Gbit/s 40 Gbit/s trợ 1,25Gbit/s cho
subrack mở rộng
Ngoài chức năng kết nối chéo, các board mạch này còn có chức năng cung cấp
nguồn đồng hồ cho hệ thống. Nó cung cấp nhiều mức đồng hồ khác nhau cho các
board khác nhau , đảm bảo cho hệ thống hoạt động ổn định và tin cậy. Hiện tại thì
board SXCS đang hỗ trợ tốc độ kết nối chéo lớn nhất, với khả năng kết nối cấp cao là
180G và cấp thấp nhất là 20G. UXCS có hai loại: UXCSA và UXCSB. Để đảm bảo độ
an toàn và tránh mất dữ liệu, GXCS/EXCS/UXCS/SXCS/IXCS được đặt ở chế độ dự
phòng khẩn cấp 1+1 (Hot Backup).
36
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
Ma trận kết nối chéo bậc cao 80Gbps (High-Order cross-connect Unit): hỗ trợ ma
trận kết nối chéo phân chia theo không gian kích thước 512x512 VC4.
Ma trận kết nối chéo bậc thấp 5Gbps (Low-Order cros-connect Unit): hỗ trợ ma
trận kết nối chéo kích thước 2016x2016 VC-12 hoặc 96x96 VC-3.
Ma trận kết nối chéo bậc thấp 20Gbps (Low-Order cross-connect Unit): hỗ trợ ma
trận kết nối chéo kích thước 8064x8064 VC-12 hoặc 384x384 VC-3.
Đơn vị đồng bộ hệ thống (Timing Unit): đơn vị đồng bộ nhận nguồn đồng bộ từ
nguồn bên ngoài hay giao tiếp với đồng hồ ngoài để cung cấp cho board
GXCS/EXCS/UXCS/SXCS/IXCS.
Đơn vị điều khiển và giao tiếp (Control and Communication Unit): đơn vị này có
chức năng giao tiếp với SCC/GSCC và các board mạch khác, đảm bảo cho các board
mạch khác có thể giao tiếp với nhau bình thường trong trường hợp SCC/GSCC không
hoạt động. Nó cũng có chức năng điều khiển board mạch, đưa ra các lệnh cho board và
cho cả hệ thống.
2.3.5. Board mạch điều khiển và giao tiếp SCC/GSCC:
Board mạch điều khiển và giao tiếp SCC/GSCC có chức năng chính là điều khiển
cho toàn bộ hệ thống, giao tiếp và giám sát nguồn của hệ thống. SCC/GSCC được đặt
ở chế độ dự phòng 1+1 hot backup, trong trường hợp Board active có sự cố thì hệ
thống sẽ tự động chuyển mạch qua board standby, thời gian chuyển dự phòng ≤50ms.
Ngoài ra, SCC còn cung cấp giao diện 10M, 100M Ethernet giao tiếp với hệ thống
NM.
Bên cạnh đó, nó còn có những chức năng sau:
- Cung cấp giao diện Ethernet 10M/100M kết nối với board AUX để hỗ trợ giao
tiếp giữa các board mạch của hệ thống.
- Xử lí các byte E1, E2, T1 và Serial 1~4.
- Giám sát nguồn -48V của hệ thống.
- Xử lí 50 kênh dữ liệu DCC (từ D1~D3) phục vụ cho quản lí mạng.
- Cung cấp giao diện 10M Ethernet giao tiếp giữa hai board Active và Stanby.
- Chức năng quản lí và cảnh báo sự cố quạt hệ thống.
- Cung cấp giao diện OAM thông qua AUX.
- Hỗ trợ sao lưu, lưu trữ dữ liệu hệ thống.
Dữ liệu trong GSCC được lưu trữ dưới dạng 4 loại quan trọng là mdb, drdb, fd0,
fdb1. Mdb được lưu trữ trong RAM, đây lầ file lưu trữ hiện hành của board mạch, nó
sẽ bị mất khi ngắt nguồn hiện hành. Drdb được lưu trong flash RAM, đây là file dự
phòng của mdb. Khi có sự cố về nguồn xảy ra, dữ liệu sẽ được khôi phục theo thứ tự:
drdb→fdb0→fdb1. Drdb sẽ đựoc kiểm tra đầu tiên, nếu dữ liệu lưu trong drdb không
37
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
bị lỗi, nó sẽ được khôi phục lại cho mdb. Trường hợp file trên drdb bị lỗi, dữ liệu sẽ
được khôi phục từ fdb0 hay fdb1.
Hình 2.17: Sơ đồ khối board mạch điều khiển và giao tiếp SCC/GSCC.
Chức năng các khối:
Khối điều khiển (Control Module): có chức năng cấu hình, điều khiển và quản
lí board mạch cũng như hệ thống, tập hợp các cảnh báo, thực thi các sự kiện và lưu trữ
các dữ liệu quan trọng.
Khối giao tiếp (Communication Module): cung cấp 485 bus dữ liệu cho MSP,
SNCP, TPS và giao thức đồng hồ. Cung cấp giao diện 10M, 100M với hệ thống quản
trị mạng NM, giao diện cho việc quản lí thiết bị ngoài như COA, DCU và giao diện
OAM.
Khối xử lí mào đầu (Overhead Procesing module): khối này có chức năng nhận
các tín hiệu mào đầu từ các board mạch và xử lí các byte mào đầu như E1, E2, F1 và
các tín hiệu serial 1~4, đồng thời chúng cũng tập hợp các byte này gửi lên các board
tương ứng. Ngoài ra nó còn cung cấp các giao diện khác như: orderwire, SDH NNI
audio, F1 và giao diện serial 1~4.
Khối giám sát nguồn: giám sát nguồn DC -48V cho hệ thống. Khi có sự cố, nó
sẽ điều khiển tự động chuyển qua nguồn dự phòng.
2.3.6. Đơn vị phụ trợ Auxiliary:
2.3.6.1. Board giao diện phụ trợ AUX:
38
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
AUX là board giao diện phụ trợ của hệ thống, nó hỗ trợ các giao tiếp phụ trợ cho
hệ thống như 10M, 100M Lanswitch, F&f, OAM, Orderwire, F1, các port đồng hồ
ngoài (vào, ra), giao diện nguồn dự phòng 3,3V. AUX được đặt tại slot 37.
Chức năng của AUX:
-Cung cấp giao diện OAM hỗ trợ X.25.
-Cung cấp 4 cổng giao diện nối tiếp phụ (Serial 1~4).
-Cung cấp giao diện kênh số liệu 64Kbps F1.
-Cung cấp 1 giao diện Orderwire.
-Cung cấp 1 giao diện ETH giao tiếp với PC để quản lí thiết bị bằng IP, 2 giao diện
kết nối giữa các boardasa Active SCC và Standby SCC.
- Cung cấp giao diện nối tiếp F&f hỗ trợ quản lí thiết bị ngoài như
COA, TDA, DCU…
Các cổng ALM01/2 và ALM được nối tới server để quản lí thiết bị.
Board AUX có thể rút ra mà hệ thống vẫn hoạt động chỉ cần xem lại các cảnh báo
liên quan.
39
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
40
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
Connector LC
BA: -6 ~ +3
Công suất vào (dBm) -6 ~ +3
PA: -10 ~ -37
41
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG II: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN OPTIX OSN 3500
42
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG III: VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ OSN 3500
43
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG III: VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ OSN 3500
Hình 4.2: Mô phỏng mặt máy Optix OSN 3500 trên iManager T2000.
3.1.3. Khai thác thiết bị:
Khai báo các luồng SDH:
Phần mềm iManager T2000 cung cấp một giao diện cho phép ta có thể khai báo,
cấu hình các luồng SDH theo các cấu hình REG, ADM, MADM, SNCP. Các luồng
SDH khi thay đổi hay cấu hình cần làm theo một qui trình chặt chẽ để đảm bảo hoạt
động thông suốt của hệ thống.
44
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang
CHƯƠNG III: VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ OSN 3500
45
NGUYỄN THANH TRỌNG SỸ L12CQVT03-N Trang