Professional Documents
Culture Documents
Product Discovery Introduction v3
Product Discovery Introduction v3
Introduction Class
Hoàng Đức Minh
Mục tiêu chương trình
Phân biệt được vai trò của Product Discovery và Product Delivery
Hiểu được nhược điểm của cách làm truyền thống, hiểu được sự khác biệt giữa cách
làm truyền thống và cách làm mới (dual-agile + Trio team + Outcome)
- Hiểu được lợi ích của việc chuyển cấu trúc ra quyết định từ 1 người sang 1 team
- Hiểu được sự khác biệt và tầm quan trọng của chuyển từ Feature sang Outcome
- Hiểu được lý do vì sao cần chuyển từ Project based => Agile
Nếu ra được 3 giai đoạn chính trong quá trình khám phá
Liệt kê được các đầu ra cần thiết trong mỗi giai đoạn
Nắm được các việc cần làm trong 11 bước quy trình khám phá
Product Discovery vs Product Delivery
Câu hỏi 1
Theo bạn, quy trình phát triển sản phẩm bao gồm những bước gì. Nếu chia thành
2 giai đoạn chính là Discovery và Delivery thì
Việc thiết kế tính năng chỉ có ý nghĩa khi bạn hiểu chính xác tại sao phải làm tính
năng đó, và các giả thiết bên dưới tính năng đó.
Câu hỏi 3
- Bạn có đang áp dụng quy trình này ko, nếu ko, điểm khác biệt của bạn là gì?
- Bạn cảm thấy quy trình này có ưu nhược điểm gì?
4 rủi ro chính của một sản phẩm
● Value risk (will people buy it, or choose to use it?)
● Business Viability risk (will this solution work for the various dimensions of
our business?)
● Usability risk (can users figure out how to use it?)
● Feasibility risk (can we build it with the time, skills, and technology we
have?)
Câu hỏi 4
Trong công ty của bạn, ai đang chịu trách nhiệm đối với rủi ro gì? Theo bạn, mô
hình như vậy có vấn đề gì không?
3 loại product team
Delivery Team
For many years, traditional discovery was not done by the
product team. In the early days of software, business leaders
owned discovery—they decided what to build.
Teresa Torres
Cấu trúc team
thiết kế
Sự thay đổi cần diễn ra
1. Thay vì tập trung vào giải pháp, tập trung vào mục tiêu.
2. Cần thay đổi người đưa ra quyết định
3. Tính năng mới cần có sự involve của user, thay vì chỉ đơn thuần nhóm làm
sản phẩm
4. Thay vì kiểm chứng giải pháp ở cuối, cần kiểm chứng ở đầu
5. Rút ngắn vòng đời của các nghiên cứu và triển khai liên tục
Những sự thật về PTSP
1. Cái công ty cần không nhất định là cái thị trường cần
2. Phần lớn các tính năng, ý tưởng, sản phẩm của chúng ta sẽ thất bại mà
không hiểu vì sao
3. Khách hàng không thực sự biết cái họ muốn
4. Chúng ta không phải là khách hàng, và chúng ta không đại diện cho khách
hàng
5. CEO hay các lãnh đạo không dự đoán được tương lai
6. Chiến lược rõ ràng đòi hỏi phải tham gia vào quá trình khám phát sản phẩm
7. Khám phá là quá trình rắc rối và khó đoán một cách tự nhiên
Wells Fargo
Wells Fargo đã phải trả 3 tỷ USD để giải
quyết vụ án hình sự và dân sự về hành
vi gian lận trong bán hàng và gây áp lực
cho nhân viên trong vụ bê bối tài khoản
giả,
a profitable business.”
Peter Drucker
Biz vs Customer need
- Quảng cáo khi đọc báo
- Bản quyền bóng đá trong các giải đấu
- Bản quyền âm nhạc trên các trang nhạc
Không phải lúc nào quyền lợi của khách hàng và doanh nghiệp cũng song hành
với nhau
Nhóm product cần bắt đầu từ mục tiêu của doanh nghiệp, và sau đó matching
giữa mục tiêu đó với nhu cầu của khách hàng. Thay vì tập trung vào 1 giải pháp,
nhóm có thể khám phá các giải pháp khác nhau nhằm đạt được mục tiêu.
https://www.ramotion.com/blog/ux-mapping/
Bước 3: Phỏng vấn/ Nghiên cứu
Câu hỏi 10
Nên phỏng vấn ai - và hỏi những gì?
Nguyên tắc phỏng vấn
- Đặt các câu hỏi mở
- Kiểm chứng điều chúng ta đã vẽ ra
về người dùng
- Luôn nhìn vào hành vi, đừng chỉ
nhìn vào logic của người dùng.
- Tìm hiểu vào bối cảnh, không chỉ
nhìn hành vi đơn lẻ.
Tổng hợp kết quả
Tổng hợp toàn bộ phỏng vấn
Chú ý
- Phỏng vấn cần diễn ra hàng tuần, biến thành một thói quen
- Tự động hóa quy trình phỏng vấn
- Nên có nhiều hơn 1 người liên hệ
- Phỏng vấn cùng nhau
Bước 4: Sơ đồ hóa các cơ hội
- Đặt các câu hỏi
- Framing theo nhiều cách
- Cơ hội có thể là một vấn đề, một nhu cầu, một khao khát, một mong muốn
tiềm năng, một câu hỏi chưa được trả lời.
- Tách nhỏ các cơ hội để chúng không overlap
- Cơ hội không được hàm ý một giải pháp cụ thể.
- Cơ hội cần liên hệ tới outcome
- Cơ hội cần liên quan tới một nhóm user đủ lớn
Câu hỏi 11
Làm thế nào để lựa chọn được cơ hội phù hợp?
Bước 5: Đánh giá các cơ hội, và đặt ưu tiên
- Chọn lựa nhánh quan trọng nhất
- Luôn đánh giá nhóm các cơ hội cùng nhau, so sánh chúng.
- Cân đối giữa thu thập dữ liệu và ra qua định
- Tránh vì 1 tiêu chí mà hy sinh những thứ còn lại
- Các tiêu chí chính
Tiêu chí đánh giá
Quy mô
- Có bao nhiêu khách hàng sẽ bị tác động, tần suất
- Giá trị kinh tế/giá trị giao dịch sẽ bị tác động
Yếu tố thị trường
- Vị thế chiến lược của công ty trên thị trường
- Các xu hướng của thị trường (bao gồm cả nguy cơ và cơ hội)
Yếu tố doanh nghiệp
- Tầm nhìn/chiến lược của doanh nghiệp
- Nguồn lực và thế mạnh của doanh nghiệp
Yếu tố khách hàng
- Mức độ quan trọng/nghiêm trọng của cơ hội đối với user
Phần 3: Khám phá các giải pháp
Quy trình phần khám phá giải pháp