1. Muối + bazo bazo mới + muối mới VD: 2agno3 + 2naoh ag2o + h2o + 2nano3 Fecl2 + 2naoh fe(oh) 2+ 2nacl 2. Muối + axit muối mới + axit mới Vd: bacl2 + h2so4 baso4( kết tủa màu trắng) + 2hcl 3. Muối + muối muối mới + muối mới ( đk: chất sản phẩm phải tan, một trong hai muối mới phải có kết tủa ) Vd: agno3 + nacl agcl ( kết tủa trắng)+ nano3 4. Muối + kim loại muối mới + kim loại mới ( điều kiện: kim loại trong muối phải yếu hơn kim loại đẩy nó ) Vd: A + BC AC+ B ( A>B) K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe …….
2AgNo3 + Cu cu(no3)2 + 2ag
2Al + 3fe(no3)2 2al(no3)3 + 3fe Hiện tượng: mẩu nhôm tan dần, có kim loại bám lên mẩu nhôm đó Fe + cuso4 feso4 + cu Hiện tượng: đồng bám vào đinh sắt, dung dịch ban đầu màu xanh dương nhạt dần 2Al + 3fecl2 2alcl3 + 3fe Fe + cucl2 fecl2 + cu *2 fecl3 + cu cucl2 + 2fecl2 2Fecl3 + fe 3fecl2 ( muốn từ sắt hóa trị III về sắt hóa trị II ta cho cộng với kim loại Fe) Vd: viết pthh khi cho fe dư tác dụng với h2so4 đặc nóng. 2Fe + 6h2so4 fe2(so4)3 + 3so2 + 6h2o Fe + fe2(so4)3 3feso4 * Các kim loại kiềm, kiềm thổ ( Li, K, Ba, Ca, Na) tác dụng với dung dịch muối: - Các kim loại trên không tác dụng trực tiếp với dung dịch muối mà đầu tiên sẽ phản ứng với nước tạo thành các dung dịch bazo, sau đó các bazo mới tác dụng với dung dịch muối. Vd: Cho mẩu Natri vào dung dịch CuSO4. 2Na +2 h2o 2 naoh +h2 2Naoh + cuso4 na2so4 + cu(oh)2 Hiện tượng: mẩu natri tan dần, có khí không màu thoát ra, tạo thành kết tủa Cu(oh)2 màu xanh lơ 5.Phản ứng phân hủy muối: a. Muối hidrocacbonat ( -HCO3) - Khi nhiệt phân muối hidrocacbonat sẽ tạo thành muối cacbonat ( =CO3), khí co2 và nước Vd: 2NaHCO3 na2co3 + h2o + co2 Hiện tượng: có khí thoát ra Vd: ba(hco3)2 baco3 + h2o + 2co2 b. Muối cacbonat ( =CO3) - không xảy ra đối với muối tan ( na2co3, k2co3, li2co3) - Đối với các muối của kim loại đứng trước Cu khi nhiệt phân sẽ tạo thành oxit tương ứng và khí co2 Vd: 2feco3 fe2o3 + co2 Caco3 cao + co2 - Đối với các muối của kim loại đứng sau Cu khi nhiệt phân sẽ tạo thành kim loại, khí oxy và khí co2. Vd: ag2co3 2 ag +1/2 o2 + co2 - Ngoài ra còn số muối quen thuộc như KClO3, KMnO4,… 2Kclo3 2kcl + 3o2 2Kmno4 k2mno4 + mno2 + o2 6. Muối natri clorua ( nacl): Tự đọc ( học bảng trang 35) 7. Muối kali nitrat ( que diêm) - 2KNO3 2kno2 + o2 - Đọc ứng dụng của kali nitrat ( làm thuốc nổ, phân bón) 8. Muối amoni (-NH4): là muối gốc NH4 liên kết với gốc axit Vd: NH4NO3, (NH4)2SO4,….. - Muối amoni tác dụng với bazo tạo thành muối mới + khí ammoniac NH3 + nước. Vd: 2NH4NO3 + ba(oh)2 ba(no3)2 + 2nh3 + 2h2o - (NH4)2so4 + bacl2 baso4+ nh4cl Bài tập: 1.Nhận biết ba lọ dung dịch mất nhãn sau: CuSO4, AgNO3, NH4NO3. Trích mẫu thử vào từng ống nghiệm riêng biệt, đánh STT: Mẫu thử nào có màu xanh lam là CuSO4. Nhỏ dung dịch naoh vào hai mẫu thử còn lại: + Mẫu thử nào kết tủa đen là AgNO3 + Mẫu thử nào có khí mùi khai (NH3) thoát ra là NH4NO3 Nh4no3 + naoh nano3 + nh3 + h2o 2AgNo3 + naoh ag2o + h2o + 2nano3 2. fe2(so4)3, fe2o3, fe, fe(oh)3, feso4. Thành lập một dãy các pthh và viết pthh. fe(oh)3 fe2o3 fe fe2(so4)3 feso4 fe2o3 + h2 fe + h2o fe2(so4)2 + fe 3feso4