62.De - chuẩn Cấu Trúc Số 2

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

KHÓA VỀ ĐÍCH 2023


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
THI: TỪ 6G ĐẾN 24G, Thứ 4 (17/5/2023)
LIVE CHỮA: 21g30, thứ 5 (25/5/2023)
ĐỘ KHÓ = 92,5% ĐỀ CHÍNH THỨC
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?


A. K, Zn, Mo. B. Mn, Cl, Zn. C. C, H, B. D. B, S, Ca.
Câu 82: Phương thức hô hấp nào sau đây sẽ có hệ tuần hoàn kép?
A. Hô hấp bằng phổi. B. Hô hấp bằng da.
C. Hô hấp bằng ống khí. D. Hô hấp bằng mang.
Câu 83: Bào quan ribôxôm có loại axit nuclêic nào sau đây?
A. rARN. B. tARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 84: Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch đơn của gen
được dùng làm khuôn tổng hợp ARN là
A. mạch có chiều 5’-->3’. B. một trong hai mạch của gen.
’ ’
C. mạch có chiều 3 -->5 . D. cả hai mạch của gen.
Câu 85: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột
biến dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
A. 24. B. 18. C. 14. D. 22.
Câu 86: Một cơ thể cái có kiểu gen AaBb giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 87: Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa
A. liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực.
B. liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ.
C. không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân sơ.
D. không liên tục và thường gặp ở sinh vật nhân thực.
Câu 88: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen nằm trên vùng không
tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình thân cao?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 89: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen
chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào
sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. AaBb. B. AAbb. C. aaBB. D. Aabb.
Câu 90: Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit xảy ra ở kì nào của phân
bào?
A. Kì đầu của giảm phân I. B. Kì đầu của giảm phân II.
al

C. Kì giữa của giảm phân I. D. Kì giữa của giảm phân II.


ci
ffi

Câu 91: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
42 O
06 T
80 LO

A. lai phân tích. B. lai khác dòng.


33 T

C. lai thuận-nghịch. D. lai cải tiến.


03 Trợ

H
lo
Za
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 92: Quần thể nào sau đây không cân bằng di truyền?
A. 0,48Aa : 0,16AA : 0,36aa. B. 0,2AA : 0,8Aa.
C. 100%aa. D. 100%AA.
Câu 93: Xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường. Từ 2 cặp gen này tạo ra được các dòng thuần.
Tiến hành lai khác dòng thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai khác dòng đơn?
A. 8. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 94: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Chân trước của mèo và cánh dơi.
B. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
C. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo.
D. Mang cá và mang tôm.
Câu 95: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không bao giờ làm nghèo vốn gen của quần thể?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di – nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 96: Khi môi trường thay đổi, tập hợp các cá thể nào sau đây có thường biến đồng loạt theo một hướng?
A. Các cá thể của cùng một cặp bố mẹ. B. Các cá thể của cùng một loài.
C. Các cá thể cùng sống trong một môi trường. D. Các cá thể của cùng một giống.
Câu 97: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi quần xã thường có một số lượng loài nhất định, khác với quần xã khác.
B. Các quần xã ở vùng ôn đới do có điều kiện môi trường thay đổi phức tạp nên độ đa dạng loài cao hơn
các quần xã ở vùng nhiệt đới.
C. Tính đa dạng về loài của quần xã phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối
quan hệ vật ăn thịt - con mồi, sự thay đổi của môi trường vô sinh.
D. Quần xã càng đa dạng về loài bao nhiêu thì số lượng cá thể của mỗi loài thường càng ít bấy nhiêu.
Câu 98: Kích thước của một quần thể sinh vật tại một thời điểm nào đó được tính theo công thức: Nt = N0 +
B – D + I – E; trong đó N0 là kích thước ban đầu, B, D, I, E lần lượt là tỉ lệ sinh, tử, nhập cư, xuất cư của
quần thể sau quãng thời gian t. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể tăng nhanh chóng khi B và I đạt giá trị tối đa có thể có.
B. Quần thể sẽ giảm số lượng cá thể, nếu B < D và I < E.
C. Sau quãng thời gian t, nếu B = D thì kích thước quần thể ổn định.
D. Quần thể sẽ đạt kích thước tối đa khi D và E đều bằng 0.
Câu 99: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của các quần thể trong cùng một quần xã?
A. Thuộc cùng một loài.
B. Cùng sống trong một không gian xác định.
C. Thuộc các loài khác nhau.
D. Có mối quan hệ gắn bó với nhau.
Câu 100: Để sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên không tái sinh, có bao nhiêu biện pháp sau là phù
hợp?
I. Tăng cường sử dụng xăng sinh học E5 làm nhiên liệu cho các phương tiện giao thông.
II. Xây dựng các nhà máy điện gió, điện mặt trời, điện sinh học.
III. Xây dựng các hệ sinh thái nông nghiệp để tăng năng suất sinh học.
IV. Tắt các thiết bị điện không sử dụng khi ra khỏi nhà.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 101: Trong quá trình quang hợp ở thực vật C3, nếu môi trường có ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao thì
al
ci
ffi

thường xảy ra hô hấp sáng. Quá trình hô hấp sáng có bao nhiêu loại bào quan tham gia?
42 O
06 T
80 LO

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
33 T

Câu 102: Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
03 Trợ

H
lo
Za
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
B. Động vật đơn bào vừa có tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có ống tiêu hóa.
D. Thủy tức là một loài động vật có ống tiêu hóa.
Câu 103: Hình bên mô tả quá trình dịch mã của 5 ribôxom trên
mARN của sinh vật nhân sơ. Phát biểu nào sau đây đúng? A B
A. Côđon mở đầu nằm ở gần vị trí B.
B. Mỗi chuỗi pôlipeptit có ít nhất 1 axit amin metiônin.
C. Ribôxom trượt theo chiều từ vị trí A đến vị trí B.
D. Các ribôxom chỉ tách khỏi mARN khi trượt qua
nucleotide cuối cùng của mARN.
Câu 104: Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Đội biết cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
D. Đột biến nhiễm sắc thể cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 105: Một nhóm học sinh đem trồng một giống hoa cẩm tú cầu vào các chậu đất khác nhau. Ở mỗi chậu
thí nghiệm, nhóm học sử dụng nước cốt chanh hoặc nước xà phòng để tạo độ pH đất khác nhau. Kết quả thí
nghiệm được tóm tắt như sau:
Chậu 1 2 3 4 5
pH đất 5 5,5 6 6,5 7
Màu hoa Xanh Xanh tím Tím Tím hồng Hồng
Biết rằng các cây đem trồng đều có chung kiểu gen, khi nói về kết quả thí nhiệm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Màu sắc hoa cẩm tú cầu là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Màu hoa cẩm tú thay đổi tùy thuộc điều kiện môi trường.
C. Sự biến đổi màu sắc hoa do tác động của pH được gọi là đột biến.
D. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen cho kiểu hình khác nhau khi sống ở những loại đất có pH
khác nhau.
Câu 106: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
A. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
B. Tạo giống cây trồng mang bộ NST của hai loài khác nhau.
C. Tạo giống vi khuẩn có khả năng sản xuất hoormon insulin của người.
D. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
Câu 107: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các con đường hình thành loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý diễn ra trong một thời gian dài, trải qua nhiều giai
đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Loài mới chỉ có thể được hình thành do biến đổi số lượng NST từ loài gốc.
C. Quá trình hình thành loài mới trong tự nhiên có thể không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Sự hình thành quần thể mang những đặc điểm thích nghi mới chính là hình thành loài mới.
Câu 108: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
B. Tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái tạo thành ổ sinh thái chung của loài.
al

C. Các loài sống trong cùng một khu vực thì có ổ sinh thái giống nhau.
ci
ffi

D. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
42 O
06 T

Câu 109: Hình dưới đây mô tả cấu trúc tuổi của quần thể cá ở 3 mức độ đánh bắt khác nhau.
80 LO
33 T
03 Trợ

H
lo
Za
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?


A. Quần thể 3 có tuổi thọ trung bình cao nhất.
B. Quần thể 2 có mức độ bị đánh bắt thấp nhất.
C. Quần thể 1 có tháp tuổi dạng phát triển.
D. Quần thể 1 có mức độ bị đánh bắt cao nhất.
Câu 110: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất ngày càng nóng lên.
II. Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
III. Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng
khoáng nitơ cung cấp cho cây.
IV. Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn và nước sạch là tài nguyên tái sinh.
V. Nguồn cacbon cung cấp cho quần xã là từ CO2 của khí quyển.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
AB De MN
Câu 111: Xét một cơ thể đực có kiểu gen . Trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra
ab dE mn
AB
hoán vị gen ở tối đa 1 cặp NST và có một số tế bào bị đột biến, cặp NST không phân li ở giảm phân I,
ab
giảm phân diễn xảy ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể này sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử liên kết.
II. Cơ thể này sẽ tạo ra tối đa 68 loại tinh trùng.
III. Cơ thể này có thể sẽ tạo ra tối đa 24 loại giao tử hoán vị và không đột biến.
IV. Giả sử chỉ có 3 tế bào giảm phân thì chỉ tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 112: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Ở F1,
loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có 4 kiểu gen quy định và tổng tỉ lệ của cả 4 kiểu gen chiếm 54%. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen đồng hợp lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 4%.
II. Tổng cá thể có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 8%.
III. Kiểu gen 4 alen trội trong số kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ 2/27.
IV. Cho 1 cá thể dị hợp 2 cặp gen lai phân tích thì đời con có thể chỉ có 2 kiểu gen.
al

A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ

H
lo
Za
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 113: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên
NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều
trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
1 2
Ghi chú:
1
7 8 Không bị
6
5 bệnh. : Bình thường
3 4
Bị bệnh M. :: Bị
Bị bệnh
bệnh BA

9 10 11 12 13 Bị 2 bệnh.
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tất cả những người nam trong phả hệ trên đều biết được chính xác kiểu gen.
II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh
là 40%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh
là 8%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ
2 bị cả 2 bệnh là 20%.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 114: Ở một loài động vật, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế
hệ xuất phát (P) của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao : 1 thân thấp, và tổng cá thể thuần chủng bằng
3 lần tổng cá thể không thuần chủng. Giả sử tỉ lệ thụ tinh của giao tử mang alen A và giao tử mang alen a lần
lượt là 50% và 25%; Tỉ lệ sống sót của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa
(50%). Theo lí thuyết, cá thể thân thấp thu được ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 9/299. B. 129/338. C. 19/299. D. 9/338.
Câu 115: Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F3, tổng số cá thể mang alen a chiếm
64%.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến thì tần số alen của quần thể sẽ thay đổi rất chậm.
III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì tần số alen lặn sẽ tăng dần qua các thế
hệ.
IV. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình trội thì tỉ lệ kiểu
hình lặn sẽ tăng dần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn
sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để
phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng
sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển (thí nghiệm 1); một vùng
khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón (thí nghiệm 2); vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón (thí nghiệm 13); và
vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả của thí nghiệm được mô tả qua đồ thị ở hình bên.
al
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ

H
lo
Za
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Từ kết quả thí nghiệm, có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
II. Khi chỉ có ốc nón và tảo, quần thể tảo phục hồi với mức độ khá cao.
III. Cầu gai là yếu tố ức chế chủ yếu đến sự phát triển của tảo.
IV. Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên nên đã tạo
nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể tảo.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117: Khi nói về thành phần loài sinh vật ở khu vực núi cao, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở chân núi có số loài thực vật nhiều hơn số loài thực vật ở đỉnh núi, số lượng cá thể của một quần thể
nhiều hơn số lượng cá thể của một quần thể cùng loài ở đỉnh núi, các cây ở chân núi cao hơn và số cành
cũng nhiều hơn so với cá thể đồng loại và cùng độ tuổi ở đỉnh núi.
B. Ở chân núi có số loài thực vật nhiều hơn số loài thực vật ở đỉnh núi, nhưng lại có số lượng cá thể của
một quần thể ít hơn số lượng cá thể của một quần thể cùng loài ở đỉnh núi, các cây ở chân núi cao hơn và số
cành cũng nhiều hơn so với cá thể đồng loại và cùng độ tuổi ở đỉnh núi.
C. Ở chân núi có số loài thực vật ít hơn số loài thực vật ở đỉnh núi, nhưng lại có số lượng cá thể của một
quần thể nhiều hơn số lượng cá thể của một quần thể cùng loài ở đỉnh núi, các cây ở chân núi cao hơn và số
cành cũng nhiều hơn so với cá thể đồng loại và cùng độ tuổi ở đỉnh núi.
D. Ở chân núi có số loài thực vật nhiều hơn số loài thực vật ở đỉnh núi, có số lượng cá thể của một quần
thể nhiều hơn số lượng cá thể của một quần thể cùng loài ở đỉnh núi, tuy nhiên các cây ở chân núi thấp hơn
và số cành cũng ít hơn so với cá thể đồng loại và cùng độ tuổi ở đỉnh núi.
Câu 118: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các
côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy
định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định
Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của
al
ci
ffi

gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Nếu trong quá trình dịch mã, các anti côđon
42 O
06 T

liên kết bổ sung với côđon thì phát biểu nào sau đây sai?
80 LO
33 T
03 Trợ

H
lo
Za
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các
anticôđon theo trình tự 3’GXA UAA GGG XXA AGG5’
B. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ
đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại côđon thứ 5.
C. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Gly – Ser
D. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham gia
dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN
Câu 119: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Cho cây dị hợp 2
Ab
cặp gen giao phấn với cây X, thu được F1 có 7 kiểu gen, trong đó kiểu gen chiếm 15%. Biết rằng không
aB
xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm 25%.
II. Có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Ở F1, cây mang 1 tính trạng trội chiếm 35%.
IV. Cá thể mang 3 alen trội có thể chiếm 15%
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể (P) gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Ở F1 có tỉ lệ kiểu hình: 29 cây thân
cao, hoa đỏ: 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở F1, có tối đa 5 loại kiểu gen?
II. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 23/39.
III. Ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ có 2 loại kiểu gen.
IV. F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 251/256.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

al
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ

H
lo
Za

You might also like