Professional Documents
Culture Documents
62.De - chuẩn Cấu Trúc Số 2
62.De - chuẩn Cấu Trúc Số 2
62.De - chuẩn Cấu Trúc Số 2
Câu 91: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là
42 O
06 T
80 LO
thường xảy ra hô hấp sáng. Quá trình hô hấp sáng có bao nhiêu loại bào quan tham gia?
42 O
06 T
80 LO
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
33 T
Câu 102: Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
03 Trợ
ỗ
H
lo
Za
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
B. Động vật đơn bào vừa có tiêu hóa nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào.
C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều có ống tiêu hóa.
D. Thủy tức là một loài động vật có ống tiêu hóa.
Câu 103: Hình bên mô tả quá trình dịch mã của 5 ribôxom trên
mARN của sinh vật nhân sơ. Phát biểu nào sau đây đúng? A B
A. Côđon mở đầu nằm ở gần vị trí B.
B. Mỗi chuỗi pôlipeptit có ít nhất 1 axit amin metiônin.
C. Ribôxom trượt theo chiều từ vị trí A đến vị trí B.
D. Các ribôxom chỉ tách khỏi mARN khi trượt qua
nucleotide cuối cùng của mARN.
Câu 104: Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đa bội có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Đội biết cấu trúc nhiễm sắc thể không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
C. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
D. Đột biến nhiễm sắc thể cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 105: Một nhóm học sinh đem trồng một giống hoa cẩm tú cầu vào các chậu đất khác nhau. Ở mỗi chậu
thí nghiệm, nhóm học sử dụng nước cốt chanh hoặc nước xà phòng để tạo độ pH đất khác nhau. Kết quả thí
nghiệm được tóm tắt như sau:
Chậu 1 2 3 4 5
pH đất 5 5,5 6 6,5 7
Màu hoa Xanh Xanh tím Tím Tím hồng Hồng
Biết rằng các cây đem trồng đều có chung kiểu gen, khi nói về kết quả thí nhiệm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Màu sắc hoa cẩm tú cầu là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Màu hoa cẩm tú thay đổi tùy thuộc điều kiện môi trường.
C. Sự biến đổi màu sắc hoa do tác động của pH được gọi là đột biến.
D. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen cho kiểu hình khác nhau khi sống ở những loại đất có pH
khác nhau.
Câu 106: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
A. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
B. Tạo giống cây trồng mang bộ NST của hai loài khác nhau.
C. Tạo giống vi khuẩn có khả năng sản xuất hoormon insulin của người.
D. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
Câu 107: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các con đường hình thành loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý diễn ra trong một thời gian dài, trải qua nhiều giai
đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Loài mới chỉ có thể được hình thành do biến đổi số lượng NST từ loài gốc.
C. Quá trình hình thành loài mới trong tự nhiên có thể không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Sự hình thành quần thể mang những đặc điểm thích nghi mới chính là hình thành loài mới.
Câu 108: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
B. Tổ hợp các giới hạn sinh thái của các nhân tố sinh thái tạo thành ổ sinh thái chung của loài.
al
C. Các loài sống trong cùng một khu vực thì có ổ sinh thái giống nhau.
ci
ffi
D. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
42 O
06 T
Câu 109: Hình dưới đây mô tả cấu trúc tuổi của quần thể cá ở 3 mức độ đánh bắt khác nhau.
80 LO
33 T
03 Trợ
ỗ
H
lo
Za
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ
ỗ
H
lo
Za
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 113: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên
NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều
trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
1 2
Ghi chú:
1
7 8 Không bị
6
5 bệnh. : Bình thường
3 4
Bị bệnh M. :: Bị
Bị bệnh
bệnh BA
9 10 11 12 13 Bị 2 bệnh.
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Tất cả những người nam trong phả hệ trên đều biết được chính xác kiểu gen.
II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh
là 40%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh
là 8%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ
2 bị cả 2 bệnh là 20%.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 114: Ở một loài động vật, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế
hệ xuất phát (P) của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình 3 thân cao : 1 thân thấp, và tổng cá thể thuần chủng bằng
3 lần tổng cá thể không thuần chủng. Giả sử tỉ lệ thụ tinh của giao tử mang alen A và giao tử mang alen a lần
lượt là 50% và 25%; Tỉ lệ sống sót của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa
(50%). Theo lí thuyết, cá thể thân thấp thu được ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 9/299. B. 129/338. C. 19/299. D. 9/338.
Câu 115: Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F3, tổng số cá thể mang alen a chiếm
64%.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến thì tần số alen của quần thể sẽ thay đổi rất chậm.
III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì tần số alen lặn sẽ tăng dần qua các thế
hệ.
IV. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình trội thì tỉ lệ kiểu
hình lặn sẽ tăng dần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn
sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để
phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng
sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển (thí nghiệm 1); một vùng
khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón (thí nghiệm 2); vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón (thí nghiệm 13); và
vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả của thí nghiệm được mô tả qua đồ thị ở hình bên.
al
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ
ỗ
H
lo
Za
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Từ kết quả thí nghiệm, có bao nhiêu nhận định sau đúng?
I. Sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
II. Khi chỉ có ốc nón và tảo, quần thể tảo phục hồi với mức độ khá cao.
III. Cầu gai là yếu tố ức chế chủ yếu đến sự phát triển của tảo.
IV. Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để phát triển số lượng cá thể tăng lên nên đã tạo
nên sự ức chế nhỏ lên sự sinh trưởng và phát triển của quần thể tảo.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117: Khi nói về thành phần loài sinh vật ở khu vực núi cao, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở chân núi có số loài thực vật nhiều hơn số loài thực vật ở đỉnh núi, số lượng cá thể của một quần thể
nhiều hơn số lượng cá thể của một quần thể cùng loài ở đỉnh núi, các cây ở chân núi cao hơn và số cành
cũng nhiều hơn so với cá thể đồng loại và cùng độ tuổi ở đỉnh núi.
B. Ở chân núi có số loài thực vật nhiều hơn số loài thực vật ở đỉnh núi, nhưng lại có số lượng cá thể của
một quần thể ít hơn số lượng cá thể của một quần thể cùng loài ở đỉnh núi, các cây ở chân núi cao hơn và số
cành cũng nhiều hơn so với cá thể đồng loại và cùng độ tuổi ở đỉnh núi.
C. Ở chân núi có số loài thực vật ít hơn số loài thực vật ở đỉnh núi, nhưng lại có số lượng cá thể của một
quần thể nhiều hơn số lượng cá thể của một quần thể cùng loài ở đỉnh núi, các cây ở chân núi cao hơn và số
cành cũng nhiều hơn so với cá thể đồng loại và cùng độ tuổi ở đỉnh núi.
D. Ở chân núi có số loài thực vật nhiều hơn số loài thực vật ở đỉnh núi, có số lượng cá thể của một quần
thể nhiều hơn số lượng cá thể của một quần thể cùng loài ở đỉnh núi, tuy nhiên các cây ở chân núi thấp hơn
và số cành cũng ít hơn so với cá thể đồng loại và cùng độ tuổi ở đỉnh núi.
Câu 118: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các
côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy
định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định
Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của
al
ci
ffi
gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Nếu trong quá trình dịch mã, các anti côđon
42 O
06 T
liên kết bổ sung với côđon thì phát biểu nào sau đây sai?
80 LO
33 T
03 Trợ
ỗ
H
lo
Za
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
A. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các
anticôđon theo trình tự 3’GXA UAA GGG XXA AGG5’
B. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ
đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại côđon thứ 5.
C. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Gly – Ser
D. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham gia
dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN
Câu 119: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Cho cây dị hợp 2
Ab
cặp gen giao phấn với cây X, thu được F1 có 7 kiểu gen, trong đó kiểu gen chiếm 15%. Biết rằng không
aB
xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở 2 giới là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm 25%.
II. Có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Ở F1, cây mang 1 tính trạng trội chiếm 35%.
IV. Cá thể mang 3 alen trội có thể chiếm 15%
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể (P) gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Ở F1 có tỉ lệ kiểu hình: 29 cây thân
cao, hoa đỏ: 2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở F1, có tối đa 5 loại kiểu gen?
II. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 23/39.
III. Ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ có 2 loại kiểu gen.
IV. F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 251/256.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
al
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ
ỗ
H
lo
Za