Professional Documents
Culture Documents
Hóa 10 THPT LÊ H NG PHONG
Hóa 10 THPT LÊ H NG PHONG
Hóa 10 THPT LÊ H NG PHONG
Câu 1. (1 điểm).
1: - Trong NH3 liên kết N-H và cặp electron tự do phân cực cùng chiều ⇒ NH > NF 3 3
0,5
- Trong NF3 liên kết N-F và cặp electron tự do ngược chiều ⇒ triệt tiêu lực⇒ phân cực yếu
⇒ ts0 thấp. 0,5
2: (1,5 điểm)
a. 3 0,2
X: n = 2; l = 1; m = +1; ms = +1/2 X có cấu hình phân lớp ngoài cùng là: 2p3 Nitrogen 5
(N)
Y: n = 2; l = 1; m = -1; ms = -1/2 Y có cấu hình phân lớp ngoài cùng là: 2p4 Oxigen (O)
4
Z: n = 3; l = 1; m = -1; ms = -1/2 X có cấu hình phân lớp ngoài cùng là: 3p Sulfur (S)
b.
ZX2 là SO2 thì S lai hóa sp2, có kiểu gấp khúc.
ZX3 là SO3 thì S lai hóa sp2, có kiểu tam giác. 3 0,2
ZY32- là SO32- thì S lai hóa sp3, có kiểu tam giác. 5
3: (1,5 điểm)
a. Số electron trong mỗi ion là 18. Gọi a là số nguyên tử của mỗi ion trong hợp chất X 0,25
0,25
Ta có: 3 3,5 3.18.a 164 3,5.18.a
2,6 a 3,04 a=3 X: A2B hoặc AB2
Từ cấu hình ta thấy A, B là các kim loại và phi kim ở chu kì 3 và 4
0,25
Vây: A có thể K, Ca còn B là Cl hoặc S
K2S hoặc CaCl2.
0,25
b. Vì X phản ứng được với Br2 X là K2S vì: K2S + Br2 2KBr + S
S + 2H2SO4đ 3SO2 + H2O
0,25
nH2SO4 = 2/3nSO2 = = 0,4 CM(H2SO4) = = 4M 0,25
1
2
Số nguyên tử Ag có trong 1 ô cơ số là 8. \f(1,8 + 6. =4
2.1.b Gọi d là độ dài đường chéo của mỗi mặt, a là độ dài mỗi cạnh của một ô mạng cơ sở
Từ hình vẽ một mặt của khối lập phương tâm diện, ta có: 0,25
d = a = 4RAg a = 2RAg. = 2,144. = 407 (pm)
Khối lượng riêng của Ag là:
0,25
4 .108 . 10−3 kg
−12 3 3 23
=1 , 06 .10 4 kg /m3
(407 . 10 ) . m . 6 , 02. 10
2.2 Theo các trị số năng lượng liên kết của các phân tử X2 trên thấy có sự khác biệt giữa F2
với Cl2, Br2, I2 vì F2 chỉ có 1 liên kết đơn giữa hai nguyên tử, còn Cl2, Br2, I2 ngoài 1 liên
1,0
kết xích ma tạo thành giống phân tử F2 còn có một phần liên kết pi do sự xen phủ một
phần AO-p với AO-d, vì vậy năng lượng liên kết của Cl2, Br2 là cao hơn của F2. Còn từ
Cl2 đến I2 năng lượng liên kết giảm dần vì độ dài liên kết dH-X lớn dần nên năng lượng cần
thiết để phá vỡ liên kết là giảm dần.
2.3 a) EF- F = 155 kJ/mol > 0 => năng lượng thu vào để phá vỡ liên kết F-F
Phần mol
Ở điều kiện chuẩn và 1500K => phản ứng xảy ra theo chiều nghịch
K 2 ΔH ° 1 1 0,5
( − )
K
b) ln 1 = R T 1 T 2 ; Kp = .P0 . Thay =0,01; P0=1 => Kp2 = 4.10-4
2
-3
Kp1 = 8,12.10
T2= 1207,51K hay 934,510C
Trong nước Ag2CrO4 tan nhiều hơn BaCrO4 b. Trong dung dịch CrO42- 0,1M (độ tan
của BaCrO4 và Ag2CrO4 là Sa’ và Sb’ )
Ta có: TBaCrO4 = (Sa’) ( 0,1+ Sa’) → Sa’ = 1,2.10-9 (M)
TAg2CrO4 = (2 Sb’)2 (0,1 + Sb’) → Sb’ = 2,5.10-6 (M)
Nhận xét: Sa’ = 1,2.10-9 < 1,1.10-5
Sb’ = 2,5.10-6 < 8,5.10-5 0,5
Kết luận: Ag2CrO4 tan trong dung dịch CrO42- 0,1M nhiều hơn BaCrO4
4.1. (2,0 điểm) Sự biến đổi của hạt nhân (với chu kì bán rã t1/2 = 3,26 ngày) thành hạt nhân bền xảy
67
ra khi hạt nhân Ga bắt một electron thuộc lớp K của vỏ electron bao xung quanh hạt nhân. Quá trình này không
phát xạ β+.
a) Viết phương trình của phản ứng hạt nhân biểu diễn sự biến đổi phóng xạ của
b) Chùm tia nào được phát ra khi 67Ga phân rã?
c) 10,25 mg kim loại galium đã làm giàu đồng vị 67Ga được sử dụng để tổng hợp m gam dược chất phóng xạ
galium xitrate (GaC6H5O6.3H2O). Hoạt độ phóng xạ của mẫu (m gam) dược chất là 1,09.10 8 Bq. Chấp nhận rằng
quá trình tổng hợp có hiệu suất chuyển hóa Ga bằng 100%.
* Tính khối lượng của đồng vị 67Ga trong m gam dược chất được tổng hợp (cho rằng 67Ga là đồng vị phóng
xạ duy nhất có trong mẫu).
* Tính hoạt độ phóng xạ của 1 gam dược chất galium xitrate được tổng hợp ở trên.
4.2. ( 2,0 điểm) Cho một pin: Pt Fe3+ (0,01M), Fe2+ (0,05M), H+ (1M) KCl bão hoà, Hg2Cl2(R) Hg
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.
b) Thêm NaOH vào bên trái của pin cho đến khi [OH-] = 0,02M (Coi thể tích dung dịch không thay đổi).
Tính SĐĐ của pin khi đó?
E0Fe 3+ =0 , 77 V RT 0 , 0592
−37 ,5
K s(( Fe( OH ) ) =10
−37 ,5
K s(( Fe( OH ) ) =10 ln= lg
Biết: Fe 2 + , ECal = 0,244V, 3 , 3 , nF n tại
nhiệt độ khảo sát.
4 67 67 0,25
a) 31Ga + e → 30Zn
4.1
b) Hạt nhân mới tạo thành do sự phân rã thường ở một trạng thái kích thích nào đó có 0,25
mức năng lượng cao hơn trạng thái cơ bản. Khi trở về trạng thái cơ bản nó cho bức xạ γ.
(thường thì bức xạ γ xảy ra muộn hơn vào khoảng 10-16 s).
c) A = λ.N → N = A/ λ = 1,09.108. 78,24.3600/ ln2 = 4,43.1013 nguyên tử
0,5
Khối lượng của 67Ga trong dược chất: m = g = 4,930.10-9 g
Khối lượng của dược chất được tổng hợp:
0,5
m(GaC6H5O6.3H20) = g = 4,362.10-2 g
Hoạt độ phóng xạ của 1g dược chất (hoạt độ phóng xạ riêng):
0,5
As = 1,09.108 Bq/43,62.10-3 g = 2,50.109 Bq/g
4.2 Khi thêm NaOH vào cực Fe3+/Fe2+ đến chỉ có [OH-] = 0,02M ta có: 0,25
0,25
0,25
0,5
(V)
Khi đó
Vậy lúc đó:
0,25
* Cực dương là cực calomen
0,25
(V)