Professional Documents
Culture Documents
Cach Hoan Chinh Luan Van Word 2010 Version Sept-2015
Cach Hoan Chinh Luan Van Word 2010 Version Sept-2015
Cach Hoan Chinh Luan Van Word 2010 Version Sept-2015
Bạn nhấp vào “Scholarly articles for “….” hay “những bài học thuật…” Sẽ có nhiều bài trên google
scholar, rất có giá trị.
Tìm trên Pubmed (thư viện quốc gia của Mỹ)
Bạn gõ pubmed.com và gõ từ khóa, trên này nhiều bài phải mua, nhưng cũng có bài miễn phí
Những trang web có giá trị tham khảo khác là những trang có đuôi tên miền là .int (quốc tế) vd who.int;
.edu (các tổ chức giáo dục), .org (tổ chức quốc tế vd fao.org), các tên miền quốc gia, j-stage (Nhật,
nhiều tài liệu free), Springerlink, Scopus, Wiley. Tiếng việt thì có db.vista.gov.vn.
3. Cách ghi tài liệu tham khảo theo quy định của Bộ Giáo dục
Tài liệu tiếng việt và tiếng nước ngoài để riêng, đánh số liên tục (xem cách làm trong Endnote).
Sách: Tác giả (năm), Tên sách (in nghiêng), Nhà xuất bản, Nơi xuất bản, trang tham khảo
VD: Đỗ Tất Lợi (2004), Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam, NXB Y học, Hà nội, trang 35.
Tạp chí: Tác giả (năm), “Tựa bài báo”, Tên tạp chí (in nghiêng), Tập (Vol.), Số (No), tr. (p.)..
VD: Nguyễn Quan Tài (2011), “Nghiên cứu cây Lạc tiên”, Tạp chí Dược liệu, tập 16, số 2, tr. 20-25.
Angelina Jolie (2009), “Study on chemical constituents of S. rotunda”, Phytochemistry, 10, 4,
pp.110-119.
Luận văn, luận án:
Dương Thường Trực (2010), “Nghiên cứu tác dụng cây Dâm dương hoắc”, Khóa luận tốt nghiệp
dược sĩ đại học, Khoa Dược, ĐHYD TpHCM, tr.35-36.
Trần Tuất (2011), “Nghiên cứu cây Chó đẻ”, Luận án tiến sĩ dược học, ĐHYD TpHCM, tr.11-12.
Trang web: Tác giả (Năm), Tiêu đề, đường dẫn (ngày truy cập).
4. Cấu trúc một bài luận văn
Trong bài luận văn, mục lớn nhất là mục (chương) 1.; 2.; …là tiêu đề 1 (Heading 1), tiểu mục 1.1.; 1.2.;
2.1.; …là tiêu đề 2 (Heading 2), tương tự 1.1.1.; 2.1.1…là Heading 3, v.v…, bạn nên làm tới Heading 4
thôi, cấp nhỏ hơn nữa bạn dùng dấu gạch (bullet), và trong luận văn bạn không nên dùng ký tự La mã
để làm mục (I, II…), và các chữ a), b)..làm tiểu mục. Ngoài phần tiêu đề bạn có phần thân bài (Body
Text) gồm các đọan văn (paragraph).
Luận văn khoa học thường bao gồm:
1. Đặt vấn đề
2. Tổng quan tài liệu
3. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả và bàn luận
5. Kết luận và đề nghị
6. Tài liệu tham khảo
-- 4/24 --
5. Tạo dàn bài cho một luận văn
Bạn tạo các phần (section) cho tài liệu bằng cách mở Microsoft word 2010 (2007), chọn Page layout –
breaks – Section breaks – Next page. Bạn làm thêm 2 lần nữa như vậy bạn có 4 phần (section). Ở
trang đầu (section 1) bạn dùng để làm bìa ngoài, bìa lót và lời cám ơn, vậy bạn cần có 3 trang, bạn có
thể dùng phím Ctr+Enter hay Page layout – Breaks – Page, ờ section này bạn không đánh dấu trang.
Section 2 bạn dùng để làm mục lục, danh mục hình ảnh, danh mục bảng, sơ đồ …và được đánh dấu
trang là i, ii, iii,…Section 3 là nội dung luận văn và đánh dấu trang là 1, 2, 3…và section cuối là phụ
lục. Bạn vào View – Draft để xem các section và muốn bỏ các section, bạn để con nháy vào chữ
section và bấm Delete.
Để đánh số trang như vậy, bạn vào nhấp đôi vào ở dưới trang và bạn thấy Header and Footer hiện ra, ở
section 2 bạn chọn Page number – Bottom of page, tiếp đó chọn Page number – chọn Number
format là i, ii, iii… và Start at i, bạn cắt nối với section trước bằng cách nhấp vào Link to previous. Sau
đó bạn di chuyển lên section 1 và delete đánh số trang đi. Để đánh số trang 1, 2, 3 ..cho section 3, bạn
làm tương tự như cắt nối, chọn 1,2,3 và Start at 1.
-- 5/24 --
Bạn tạo outline bao gồm Đặt vấn đề, chương 1, 2,..cho bài luận văn như sau:
Ở section 3 (có đánh số trang là 1, 2, 3…) Bạn để con nháy vào chữ Đặt vấn đề và bấm vào Home -
Heading 1, Tổng quan tài liệu, Nguyên liệu và phương pháp, Kết quả và bàn luận, kết luận và đề nghị
đều thuộc Heading 1, để có chữ chương trước các mục bạn chọn vào numbering và chọn Define
number format, trong panel này trước số 1 bạn đánh chữ Chương.
Để tiếp tục cho Chương 2, bạn để con nháy ở Chương 1 nhấp vào Home – Format painter (biểu
tượng có hình cái chổi) và nhấp vào dòng Nguyên liệu và phương pháp, tương tự cho Chương 3, 4…
Tiểu mục dưới chương 1 như “1.1. Tổng quan về thực vật học” hay “2.1. Nguyên liệu” thuộc Heading 2
và “1.1.1. Phân loại thực vật” và “3.1.1. Kết quả soi bôt” thuộc Heading 3…tương tự cho Heading 4 và
bạn chỉ làm tới Heading này mà thôi. Phần paragraph không thuộc tiểu mục là body text nó thuộc
Normal. Để xem outline bạn chọn View – Nevigation pane (Document map), outline sẽ hiện ra bên trái
màn hình, nếu nó có khoảng trắng là do lỗi heading format, bạn bấm vào đó và bấm Normal hay delete
khoảng trắng đó đi.
-- 6/24 --
Trong tài liệu, bạn cần có 1 trang quay ngang, bạn chia trang đó thành 1 section riêng và chọn Page
layout, chọn Page setup và chọn Landscape và Apply to: this section.
Để định dạng cho các heading hay normal bạn nhắp chuột phải lên heading hay normal rồi chọn Modify,
bạn chỉnh sửa font, size, canh dòng…
Ví dụ để định dạng cho Heading 1, bạn chọn Font (quy định là Times New Roman), cỡ chữ (mặc định là
16), chọn Format Paragraph, chọn spacing before 6pt và after 6pt, giãn dòng line spacing là
-- 7/24 --
single hoặc 1.5 tùy ý, chọn add to template, xong OK. Riêng phần Normal bạn có thể tạo một phần riêng
cho bạn với tên là Bodytext như sau:
Trong Styles, bạn bấm vào Normal và mở rộng nó ra, chọn Apply styles, Style name bạn sửa là
BodyText, chọn New, chọn Modify và chỉnh sửa font, paragraph, size, canh dòng justify…theo ý bạn ví
dụ chọn font size 13, times new roman, cách dòng 1.25, paragraph cách nhau 6 pt, không nên thụt đầu
dòng vào (indent) và chọn canh đều (justify). Khi gặp 1 paragraph nào bất kỳ bạn chỉ cần bấm vào chữ
BodyText trên styles là nó sẽ theo khuôn phép của bạn. Bạn cũng có thể áp dụng cách này cho
Heading 1 sửa thành Chương, Heading 2 thành TieuMuc1, …
6. Tạo kiểu và định dạng cho chú thích Bảng, Hình, Sơ đồ, Đồ thị…
Khi bạn viết ghi chú cho bảng bạn để con trỏ lên đầu bảng, vào References -> Insert Caption, panel
hiện ra như dưới đây:
Bạn vào mục New Label, đánh chữ Bảng (có bỏ dấu tiếng Việt), OK. Nếu bạn đánh dấu bảng theo
chương (chương là heading 1 phải được đánh số tự động) thì nhấp vào mục Numbering chọn Format
là 1,2,3,.., đánh dấu vào mục Include chapter number, Chapter starts with style chọn heading 1, Use
separator chọn . (period), OK, OK.
-- 8/24 --
Lúc này sẽ hiện ra Bảng 1.1, bạn ghi tiếp ghi chú (VD: Bảng 1.1. Hàm lượng Alkaloid của các loài thuộc
chi Stephania), các số 1 sau chữ Bảng có màu đen dạng hyperlink. Khi đó trên cửa sổ hiện hành của
Style and Formating có chữ Caption, bạn nhắp chuột phải tại đây và chọn Modify theo ý bạn (font:
arial để phân biệt với font của bài, size: 10, chọn canh giữa..). Khi gặp một bảng mới bạn cũng vào
References -> Insert Caption, chọn Bảng.
Bạn cũng làm tương tự cho Hình (Insert Caption New Label: Hình; Numbering…) và Đồ thị.
Bảng, Hình,… sẽ đánh số tự động khi bạn chọn Ctrl+A và nhắp chuột phải chọn Update Field
Update entire table.
7. Trích dẫn tài liệu tham khảo bằng Cross reference (có thể dùng Endnote X6)
Trước khi link cho tài liệu tham khảo, bạn phải có danh sách tài liệu tham khảo ở cuối luận văn, danh
sách này phải được đánh số thứ tự tự động (Numbering) bằng Home -> Numbering
Vd Bạn có list tài liệu tham khảo sau:
1. Đỗ Tất Lợi (2004), Cây thuốc và vị thuốc Việt nam, NXB Y Học, Hà nội
2. Võ Văn Chi (2007), Sách tra cứu tên cây cỏ Việt nam, NXB Giáo dục
3. Phạm Hoàng Hộ (1999), Cây cỏ Việt nam, Tập I, NXB Trẻ, TpHCM
Khi bạn tham khảo tài liệu 1 (Đỗ Tất Lợi) ở đọan văn nào, bạn mở dấu móc vuông ([) ngay ở đó, chọn
References Cross-reference, danh sách tài liệu tham khảo hiện ra, chọn 1 (Đỗ Tất Lợi), Insert,
Close. Tương tự cho các tài liệu còn lại. Sau đó bạn muốn sắp xếp theo alphabet (theo họ, nếu theo tên
phải đưa tên ra trước) rồi chọn tất cả danh sách, chọn Home Sort thì tài liệu được sắp lại, sau đó
chọn tất cả tài liệu bằng Ctrl+A, nhắp chuột phải, chọn Update field thì phần link bên trên sẽ thay đổi
theo sự sắp xếp alphabet. Nếu bạn sắp theo thứ tự tham khảo thì không cần sort.
-- 9/24 --
Chú ý: Bạn không nên chen ngang tài liệu tham khảo vào giữa mà cứ làm nối tiếp, bạn đã có lệnh Sort,
nên cứ yên tâm.
8. Tạo liên kết cho trích dẫn hình, bảng…
Trong bài viết bạn có những Hình, Bảng, hay tác giả trong tài liệu tham khảo cần trích dẫn vào bài ví dụ:
Tình hình giá vàng thế giới theo Bảng 1.1 và Đồ thị 2.1 …điều này đã được các tác giả nêu rồi (Angel
et al. 2007)
Các Bảng, Hình, …được đưa vào khi có sự thay đổi số thì tự động trong trích dẫn này thay đổi theo,
bạn làm như sau:
References -> cross-reference, mục Reference type bạn chọn Bảng, mục Insert reference to chọn
Only label and Number.
From template (cỡ chữ thay đổi theo Heading), Show levels: thường tới Heading 3, chọn Modify
Modify, để định dạng kiểu chữ, size…cho mục lục, TOC cho headng 1, TOC 2 cho heading 2, và TOC 3
cho heading 3, bạn cần cập nhật bằng Ctrl+A, nhấp chuột phải, chọn Update field Update entire
table.
Tạo Danh mục Bảng, Hình, Sơ đồ…
References Table of Figures , Caption lebel: chọn Bảng, Hình hay đồ thị.
-- 10/24 --
10. Xử lý hình ảnh trong Word
Để khỏi nhảy lung tung, hình được đưa vào trong một Table, bạn nên chèn hình bằng lệnh Insert
Picture From file, nếu bạn Copy 1 tấm hình nào đó nhúng vào mà bị nhảy, bạn Paste hình đó vào
Photoshop hay Paint (khởi động bằng Start Programs Accessories Paint) lưu tên lại rồi Insert
Picture như trên.
Để tránh hình “trôi theo dòng đời” nhấp vào hình, chọn Format Picture Layout In the line with
text nếu muốn hình riêng một cõi hay Square nếu có chữ vây quanh hình. Nên để hình vào 1 bảng nếu
có nhiều hình để khỏi nhảy lung tung, sau đó bỏ line trong bảng.
Hình nên chọn canh giữa tài liệu.
Cắt hình: nhấp vào hình, rồi nhấp vào biểu tượng Crop (có 2 dấu bắt chéo). Để cắt một lượng nhỏ chi li
theo ý mình thì nhấn thêm phím Alt.
Chỉnh đậm nhạt, sáng, tối nhờ vào thanh (More, Less Contrast và More Less Brightness)
Để chụp hình màn hình máy tính, bạn bấm nút PrtSc (Print Screen) trên bàn phím và Paste.
Để ghép nhiều hình một cách đơn giản mà hình không chạy nhảy và không cần group, bạn mở
Microsoft PowerPoint, ghép lại rồi chọn tất cả, paste vào word bằng lệnh paste option picture, tuy
nhiên độ phân giải không được tốt lắm. Bạn có thể dùng Photoshop.
Để lấy hình trong file pdf, bạn chọn Tool Select and zoom Snapshot tool (trong Adobe Acrobat),
cắt xong và paste vào word. Bạn có thể cắt hình trong pdf bằng công cụ Snipping Tool của Windows,
bạn Search trong Windows và lôi nó ra để ở task bar, mở rộng tối đa hình trong file pdf và cắt nó.
11. Sửa bài đã viết bằng Comment và Track changes
Khi bạn nhận được bài báo, luận văn cần sự chỉnh sửa của bạn (thường là thầy cô), bạn dùng chế độ
comment bằng cách bấm vào Review – Comment, panel comment sẽ hiện ra bên phải và bạn viết vào.
Để chỉnh sửa bài bạn dùng chế độ Track changes bằng cách bấm vào Review – Track changes để
sửa, để xem bản đã sửa, bạn bấm vào Final thay vì Final: Show Markup kế bên track changes.
-- 11/24 --
Trong mục Bibliography bạn sửa lại (để năm ra sau tác giả) bằng cách cắt chữ “year” để ra sau tên tác
giả và cho vào dấu ngoặc như sau:
Theo định dạng quy định của Bộ GD là sau tên là năm vd như đối với bài báo:
Author (Year), "Title". Journal, Volume|(Issue)|: p. Pages|.
Để sắp theo tiếng Việt, Anh, Pháp riêng, vào Sort Order, chọn Language chọn Z-A, chọn Author
chọn A-Z, chọn tiếp Year (A-Z)
-- 13/24 --
Sau khi sửa xong Save lại. Bạn có thể chỉnh trong author name, author list để có thể chỉnh Tên, Họ, có
dầu phẩy cách riêng hay không.
12.4. Nhập các tài liệu tham khảo từ các trang web vào Endnote
Các trang khoa học có thể cite tự động vào Endnote là:
‐ Pubmed.com
‐ Sciencedirect.com
‐ Springerlink.com
‐ Google scholar (scholar.google.com)
‐ Wiley
‐ Scopus (Sciencedirect là thành viên)
‐ J-stage (Nhật) (nhiều bài free)
‐ Google Scholar
‐ Tài liệu tiếng việt có thể tìm trên db.vista.gov.vn nhưng không thể cite được.
Bạn tìm trên những trang đó có chữ “cite”, “citation” hay chữ “trích dẫn” mà bấm vô.
Đối với Pubmed đánh từ khóa (VD “Cynara scolymus” và chọn Sent to - Citation Manager
Number to sent (tối đa là 200) nếu có hơn 200 thì chọn start là 201. Chọn Create file và chọn
Others và Endnote
-- 14/24 --
Đối với Sciencedirect chọn tài liệu cần export nếu không chọn thì trang web tự động chọn tất cả tài liệu
tìm thấy, chọn Export Citation Export Open with chọn Other Endnote.
Đối với google scholar chọn chữ “cite” hay chữ “trích dẫn”, sau đó chọn chữ “Endnote”
-- 15/24 --
Chú ý quan trọng: Trong trường hợp bạn có file pdf là toàn văn bài báo, bạn copy tiêu đề bài báo vào
google để tìm kiếm trang khoa học (sciencedirect, pubmed, …) sau đó cite như trên rồi đính kèm file
như mục 4 hay click vào reference và nhắp chuột phải chọn File attachment và Attach file
12.5. Thêm tài liệu tham khảo mới bằng thủ công và đính kèm file
Nếu không đưa vào thư viện một cách tự động từ trang web, bạn làm thủ công như sau: chọn
References và chọn New Reference, chọn Reference type (book, journal article…), sau đó bạn thêm
thông tin vào các mục author (các author khác nhau phải xuống dòng), title, language (Vietnamese,
English…) …và bạn chọn file đính kèm bằng cách nhắp vào biểu tượng có hình ghim kẹp.
-- 16/24 --
Khi xong bài, để in và chỉnh sửa tài liệu tham khảo, ví dụ Lợi Tất Đỗ, bạn sửa lại là Đỗ Tất Lợi, bạn chọn
Convert Citation and Bibliography convert to Plain Text và đánh máy sửa lại, lúc này mất kết nối
thư viện Endnote nên sửa dễ dàng.
13. Xử lý hình ảnh trong Photoshop
Bạn có một tấm hình sắc ký như vầy, cần phải:
Layer chữ
Để ghép nhiều hình vào Photoshop, bạn chọn Open, dùng chuột và phiếm Ctl để mở 3 hình một lúc,
sau đó chọn hình cần lấy bằng Rectangular Marquee Tool, Copy và Past thành layer 1, nhắp đôi lên
background thành layer 0 và Delete layer này đi, sau đó chọn Ctl+T (free transform), kéo góc cho hình
nhỏ lại, nếu hình bị xéo thì nhắp vào góc và xoay cho thẳng trước khi crop, nhấn Enter để bỏ chọn Free
Transform, mở tiếp hình cần ghép, chọn và past thành layer 2, sau đó chọn Ctl+T để làm nhỏ lại và
ghép vào, tương tự cho layer 3, 4…
-- 19/24 --
Nhấn Ctl+E (Merge Layers) để ghép chung lại và crop theo ý bạn và lưu dạng JPEG.
-- 20/24 --
Để chỉnh màu thì chọn Image – ajustment – color balance (hay curves)
Viết phương trình hồi quy nồng độ theo diện tích đỉnh
Tính tương thích của phương trình hồi quy (α = 0,05)
Ý nghĩa các hệ số hồi quy (α = 0,05)
Vẽ đồ thị biểu diễn
Công cụ cần dùng là Data Analysis, vào File – Option Add and In, chọn Analysis Toolpak, Ok, nếu
máy bạn chưa cài thì mua dĩa Office mà đưa vào cài đặt. Cài xong bạn sẽ có công cụ Data Analysis
bằng lệnh data Data analysis Regression, chọn Input Y range là diện tích đỉnh, Input X range là
nồng độ, Confident level là 95%, Output range là 1 ô bất kỳ ở ngoài bảng dữ liệu. Chú ý: bảng dữ liệu
phải nằm dọc thì mới được.
-- 22/24 --
R2
Độ tự do P
(deg_freedom
Hệ số b
Hệ số a
Vẽ đồ thị: Vào Insert Chart XY (scatter) Next Data range: chọn bảng dữ liệu, tùy theo bảng
dạng cột hay hàng mà chọn Column hay Row, Next, Chart title : tương quan NĐ và DTĐ, X title:
nồng độ (mg/ml), Y title: diện tích đỉnh (AS), Gridline bỏ chọn Major gridline, Legend bỏ chọn show
legend, Finish. Nhấp đôi vào vùng đồ thị (plot area) phần Area chọn None để bỏ màu nền đi. Nhấp vào
các chấm điểm, nhấp chuột phải chọn Add trendline, phần Option chọn Display equation on chart và
Display R-squared value on chart.
Ghi chú: muốn quay dọc một bảng dữ liệu nằm ngang, copy bảng này vào Paste special, chọn
Transpose
1400000
1200000
diện tích đỉnh (AS)
600000
400000
200000
0
0 0.02 0.04 0.06 0.08
nồng độ (mg/ml)
Ctrl+B In đậm Ctrl+Q Xóa định dạng Alt+Tab Chuyển panel trong
window