Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 17

ĐÁP ÁN

SỞ GD- ĐT ................................. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I


TRƯỜNG THPT .......................... NĂM HỌC 2023-2024
ĐỀ SỐ 1 Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài:45 phút, kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 03 trang

Họ, tên thí sinh: ...........................................................Số báo danh: .............................

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:


H = 1; C = 12;S = 32; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Ba =137.
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chương I: CÂN BẰNG HÓA HỌC
Khái niệm về cân bằng hóa học:( 2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 1: Cho phản ứng: 2 NaHCO3(s) Na2CO3 (s) + CO2(g) + H2O(g) = 129KJ. Phản ứng
xảy ra theo chiều nghịch khi:
A. Giảm nhiệt độ B. Tăng nhiệt độ
C. Giảm áp suất D. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất
Câu 2: Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được
gọi là
A. Sự biến đổi chất. B. Sự dịch chuyển cân bằng.
C. Sự chuyển đổi vận tốc phản ứng. D. Sự biến đổi hằng số cân bằng.
Cân bằng trong dung dịch nước ( 2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 3: Dung dịch của một base ở 25oC có:
A. [H+]=1,0.10-7M B. [H+]<1,0.10-7M
C. [H+]>1,0.10-7M D. [H+].[OH-]>1,0.10-14M
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 10,0 gam CaCO3 vào dung dịch HCl thu được V lít khí (ở đkc). Giá trị của V
là:
A. 9,916 lít B. 3,71875 lít C. 2,479 lít D. 4,958 lít
Hướng dẫn giải
= 10/100 = 0,1 mol
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 +H2O
0,1 0,1 (mol) => V = 0,1.24,79 = 2,479 L
Chương II: NITROGEN- SULFUR
nitrogen: 1 BIẾT
Câu 5.Quan sát hình bên dưới cho biết trong không khí, khí nào chiếm tỉ lệ thể tích lớn nhất?

A.Oxygen B. Nitrogen C. Carbon dioxide D. Argon


Ammonia và Muối ammonium : (2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 6. Liên kết hoá học trong phần tử NH3 là liên kết
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

A. cộng hoá trị có cực. B. ion.


C. cộng hoá trị không cực. D. kim loại.
Câu 7: Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ ammonia là một chất khử mạnh?
A. NH3 + H2O NH4+ + OH- B. NH3 + HCl NH4Cl
C. 2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O D. 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
Một số hợp chất với oxygen của nitrogen (2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 8: Phú dưỡng là hệ quả sau khi ao ngòi, sông hồ nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh
dưỡng chứa nguyên tố nào sau đây ?
A. N và O B. N và P C. P và O D. P và S
Câu 9: Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
Hệ số tỉ lượng của HNO3 trong phương trình hoá học trên là
A. 4. B. 1. C. 28. D. 10.
Sulfur và sulfur dioxide: (2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 10: Sulfur tà phương (S) và sulfur đơn tà (S) là
A. Hai hợp chất của sulfur. B. Hai dạng thù hình của sulfur.
C. Hai đồng vị của sulfur. D. Hai đồng phân của sulfur.
Câu 11: Trong phản ứng : SO2 + 2H2S 3S + 2H2O. câu nào diễn tả đúng tính chất của chất :
A. SO2 bị oxi hóa và H2S bị khử B. SO2 bị khử, H2S bị oxi hóa đều tạo thành S
C. SO2 là chất khử và H2S là chất oxi hóa D. H2S vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
D. S không chỉ tác dụng với đơn chất mà còn tác dụng với hợp chất.
Sulfuric acid và muối sulfate: (3 CÂU = 2 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 12.Oleum là sản phẩm tạo thành khi cho
A. H2SO4 đặc hấp thụ SO3 B. H2SO4 loãng hấp thụ SO3
C. H2SO4đặc hấp thụ SO2 D. H2SO4 loãng hấp thụ SO2
Câu 13: Cho 104g dung dịch BaCl2 10% tác dụng với dung dịch H2SO4 dư. Lượng kết tủa thu được là
A. 11,25g B. 11,65g C. 116,5g D. 1165g

=> = 0,05 mol = => = 0,05.233= 11,65 g

Câu 14: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ mô tả sau đây:

Hiện tượng quan sát được là:


A.Viên zinc tan dần, thu được dung dịch màu xanh
B.Viên zinc tan dần, thu được dung dịch màu xanh, có khí không mùi thoát ra
C.Viên zinc tan dần, thu được dung dịch không màu, có khí không mùi thoát ra
D.Viên zinc tan dần, thu được kết tủa trắng, có khí mùi trứng thối thoát ra
ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỌC HỮU CƠ
1. Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ :(4 CÂU = 3 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 15: Trong phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố hóa học nào?
A. O B. P C. C D. N

1
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

Câu 16.Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của ……… (trừ các oxide của carbon, muối carbonate, cyanide,
carbide, ……). Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là:
A. carbon. B. hydrogen. C. oxygen. D. nitrogen.
Câu 17: Phổ hồng ngoại là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để nghiên cứu về
A. thành phần nguyên tố chất hữu cơ. B. thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.
C. cấu tạo hợp chất hữu cơ. D. cấu trúc không gian hợp chất hữu cơ.
Câu 18: Dựa vào phổ IR của hợp chất X có công thức CH 3COCH3 dưới đây, hãy chỉ ra peak nào giúp dự
đoán X có nhóm C=O?

A. B B.A C.D D.C


2. Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: 3 HIỂU
Câu 19: Sử dụng phương pháp kết tinh lại để tinh chế chất rắn. Hợp chất cần kết tinh lại cần có tính chất
nào dưới đây để việc kết tinh lại được thuận lợi?
A.Tan trong dung môi phân cực, không tan trong dung môi không phân cực.
B.Tan tốt trong cả dung dịch nóng và lạnh.
C. ít tan trong cả dung dịch nóng và lạnh.
D. Tan tốt trong dung dịch nóng, ít tan trong dung dịch lạnh.
Câu 20: Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt
dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa
curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy
được curcumin từ củ nghệ.
A. Chiết, chưng cất và kết tinh. B. Chiết và kết tinh.
C. Chưng chất và kết tinh. D. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.
Câu 21: Pent-l-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-l-ol với dung dịch
H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-l-ol, pent-l-ene và dipentyl ether lần lượt là 137,8 °C, 30,0
°C và 186,8°C. Từ hỗn họp phản ứng, các chất được tách khỏi nhau bằng phương pháp chưng cất. Các
phân đoạn thu được (theo thứ tự từ trước đến sau) trong quá trình chưng cất lần lượt là
A. pentan-l-ol, pent-l-ene và dipentyl ether. B. pent-l-ene, pentan-l-ol và dipentyl ether.
C. dipentyl ether, pent-l-ene và pentan-l-ol. D. pent-l-ene, dipentyl ether và pentan-l-ol.
3. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (4 CÂU = 3 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 22: Công thức tổng quát cho ta biết
A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất. B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất.
C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ. D. Thành phần nguyên tố trong hợp chất.
2
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

Câu 23: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là:
A. C2H3O B. C20H30O C. C4H6O D. C4H6O2
Câu 24: Cho phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A như hình vẽ:

Giá trị m/z của mảnh ion phân tử là


A. 43. B. 58. C. 71. D. 142.
Câu 25: Phát biều nào sau đây không đúng?
A. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có thể có phân tử khối khác nhau.
B. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử của
chúng là như nhau.
C. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm thì thành phần các nguyên tố trong phân tử của chúng là
giống nhau.
D. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm luôn có cùng công thức phân tử.
4. Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ :(3 CÂU = 2 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 26: Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH ≡ CH?
A. CH2=C=CH2. B. CH2=CH‒CH=CH2. C. CH≡CCH3. D. CH2=CH2
Câu 27: Một trong những luận điểm của thuyết cấu tạo hoá học do Butlerov đề xuất năm 1862 có nội
dung là:
A. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hoá
học.
B. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
C. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
D. Tính chất của các chất chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà không phụ thuộc vào cấu tạo hoá
học.
Câu 28: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một loại chất gây
nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như
hình dưới.

Công thức phân tử của methadone là


A. C17H27NO. B. C17H22NO. C. C21H29NO. D. C21H27NO.
II. TỰ LUẬN(3,0 điểm)
Câu 29 (1 điểm) Viết các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có) :
a) N2 + Ca  
b) H2SO4 loãng + Cu  
3
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

c) SO2 + ?   S + ?
d) H2SO4 đặc nóng + ?   Fe2(SO4)3 + SO2 + ?
Câu 30 (1 điểm) Vitamin C (ascorbic acid) chứa 40,92% C, 4,58% H và 54,50% O về khối lượng. Hình
sau đây là phổ khối lượng của ascorbic acid:

Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của ascorbic acid.
Hướng dẫn giải
Câu 31 (1 điểm): Hiện nay, mưa acid, hiệu ứng nhà kính và thửng tầng ozone là ba thảm họa môi trường
toàn cầu. Mưa acid tàn phá nhiều rừng cây, các công trình kiến trúc bằng đá và kim loại. Tác nhân chủ
yết gây mưa acid là sulfur dioxide.
a)Trong khí quyển, SO2 chuyển hóa thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ sau:
.
Một con mưa acid xuất hiện tại một khu công nghiệp diện tích 10 km 2 với lượng mưa trung bình 80nm.
Hãy tính;
-Thể tích nước mưa đã rơi xuống khu công nghiệp.
-Khối lượng H2SO4 trong lượng nước mưa, biết nồng độ của H2SO4 trong nước mưa là 2.10-5M.
b)Lượng acid trong nước mưa có thể ăn mòn các công trình bằng đá vôi.
-Viết một phương trình hóa học minh họa.
-Khối lượng CaCO3 tối đa bị ăn mòn bởi lượng acid trên.
-------------Hết-------------

Hướng dẫn chấm tự luận

Câu Nội dung Điểm


hỏi
Câu 0,25
29
0,25

4
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

0,25
(1 0,25
điểm) Công thức phân tử vitamin C là C H Oz (x,y,z N*) 0,25
x y

Câu Tỉ lệ mol của các nguyên tố:


= 3,407 : 4,544 : 3,406 = 3 : 4 : 3.
30
Công thức thực nghiệm của ascorbic acid là C3H4O3. 0,25
(1
điểm) Phổ khối lượng của ascorbic acid cho thấy phân tử khối của ascorbic acid bằng 0,25
176.
CTPT ascorbic acid : (C3H4O3)n , (n N*) 0,25
M = 88n = 176 => n =2 => CTPT ascorbic acid: C6H8O6
)Thể tích nước mưa rơi xuống khu công nghiệp là: 0,25
V = 10. 106.0,08= 8.105 m3
Câu Khối lượng H2SO4 có trong lượng nước mưa là: 0,25
31 8.105 . 2.10-5. 98 = 1568 (kg)
(1 Đá vôi bị ăn mòn theo PT: CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + H2O + CO2. 0,25
điểm)
0,25
Khối lượng đá vôi bị ăn mòn =

SỞ GD- ĐT ................................. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I


TRƯỜNG THPT .......................... NĂM HỌC 2023-2024
ĐỀ SỐ 2 Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài:45 phút, kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 03 trang

Họ, tên thí sinh: ...........................................................Số báo danh: .............................

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:


H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40.
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chương I: CÂN BẰNG HÓA HỌC
Khái niệm về cân bằng hóa học: ( 2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Trong phản ứng một chiều, chất sản phẩm không phản ứng được với nhau tạo thành chất đầu.
B. Trong phản ứng thuận nghịch, các chất sản phẩm có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất đầu.
C. Phản ứng một chiều là phản ứng luôn xảy ra không hoàn toàn.
D. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.
Hướng dẫn giải
Phản ứng một chiều là phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 2: Xét cân bằng sau diễn ra trong một piston ở nhiệt độ không đổi:

5
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

Nếu nén piston thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
A. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc nghịch tùy thuộc vào piston bị nén nhanh hay chậm.
D. Không thay đổi.
Hướng dẫn giải
B. Khi nén piston thì nồng độ, áp suất các chất đều tăng. Để hằng số cân bằng không đổi (do nhiệt độ
không đổi) thì cân bằng phải chuyển dịch theo chiều thuận vì giá trị hằng số cân bằng phụ thuộc nhiều
hơn vào nồng độ N2 và H2.
Cân bằng trong dung dịch nước ( 2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 3: Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong (1) ... vào dung dịch đựng trong bình
tam giác. Dụng cụ cần điền vào (1) là
A. bình định mức B. burette C. pipette D. ống đong
Câu 4: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của
x là
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,2. D. 0,1.
nHCl = nNaOH => 20.0,1 = 10.x => x =0,2
Chương II: NITROGEN- SULFUR
nitrogen: 1 BIẾT
Câu 5. Quan sát hình bên dưới, nêu hiện tượng xảy ra và giải thích

A.Ngọn nến cháy, do nitrogen duy trì sự cháy


B. Ngọn nến tắt do nitrogen không duy trì sự cháy
C. Ngọn nến tắt do carbon dioxide không duy trì sự cháy
D. Ngọn nến cháy, do oxygen duy trì sự cháy.
Ammonia và Muối ammonium : (2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 6. Tã lót trẻ em sau khi được giặt sạch vẫn còn mùi khai do vẫn lưu lại một lượng ammonia. Để khử
hoàn toàn mùi của ammonia thì người ta cho vào nước xả cuối cùng một ít hóa chất có sẵn trong nhà. Hãy
chọn hóa chất thích hợp:
A.Phèn chua. B. Giấm ăn. C. Muối ăn. D. Nước gừng
tươi.
Câu 7. Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra
một chất khí. Chất khí đó là
A. NH3. B. H2. C. NO2 D. NO.
Một số hợp chất với oxygen của nitrogen (2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 8: Mưa acid ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá,
gây bệnh cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện,
phương tiện giao thông và sản xuất công nghiệp. Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây ra mưa acid là

6
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

Sơ đồ tạo mưa acid


A. SO2 và NO2. B. CH4 và NH3 C. CO và CH4 D. CO và CO2
Câu 9: Đặc điểm dễ dàng nhận biết hiện tượng phú dưỡng ở các ao hồ là

A. Nước ao màu đen của tảo phát triển.


B. Nước ao màu xanh của tảo phát triển.
C. Nhiều loài cá sống nổi bềnh lên mặt nước.
D. Nước ao màu vàng của tảo phát triển.
Sulfur và sulfur dioxide: (2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 10: SO2 là oxide
A. Oxide acid B. Oxide base C. Oxide trung tính D. Oxide lưỡng tính
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai về SO2?
A. Chất chống nấm mốc lương thực, thực phẩm.
B. Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
C. Không gây ô nhiễm môi trường.
D. Làm chất tẩy trắng giấy và bột giấy.
Sulfuric acid và muối sulfate: (3 CÂU = 2 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 12. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại không tác dụng với dung dịch H2SO4
đặc, nguội?
A. Al, Fe, Au, Pt. B. Zn, Pt, Au, Mg. C. Al, Fe, Zn, Mg. D. Al, Fe, Au, Mg.
Câu 13. Dung dịch sulfuric acid đặc khác dung dịch sulfuric acid loãng ở tính chất hoá học nào?
A. Tính base mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh. C. Tính acid mạnh. D. Tính khử mạnh.

7
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

Câu 14. Trong công nghiệp sản suất sulfuric acid, sulfur trioxide được hấp thụ vào dung dịch sulfuric
acid đặc tạo thành những chất có công thức chung là
A. B. C. D.
ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỌC HỮU CƠ
1. Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ :(4 CÂU = 3 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 15: Chất nào sau đây hydrocarbon
A. CH2O B. CH3COOH C. C2H5Br D. C6H6
Câu 16: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là :
A. Thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. Thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. Thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. Thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 17: Cho hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo sau:

X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?


A. Alcohol. B. Aldehyde. C. Amine. D. Carboxyl.
Câu 18: Dựa vào phổ IR của hợp chất X có công thức CH3CH(OH)CH3 dưới đây, hãy chỉ ra peak nào
giúp dự đoán X có nhóm -OH?

A. A B.B C.C D.D


2. Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: 3 HIỂU
Câu 19: Khí nitrogen và khí oxygen là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật, người ta có
thể hạ thấp nhiệt độ xuống dưới - 96°C để hóa lỏng không khí, sau đó nâng nhiệt độ đến đưới -183°C.
Khi đó, nitrogen bay ra và còn lại là oxygen dạng lỏng. Phương pháp tách khí nitrogen và khí oxygen ra
khỏi không khí như trên được gọi là:

8
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

A. Kết tinh. B. Chiết. C. Sắc kí. D. Chưng cất.


Câu 20: Sử dụng phương pháp tách biệt và tinh chế nào dưới đây không phù hợp
A. Làm trứng muối (ử trứng trong dung dịch NaCl bão hoà) là phương pháp kết tinh.
B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải là phương pháp chiết.
C. Làm đường cát, đường phèn từ cây mía là phương pháp kết tinh.
D. Nấu rượu truyền thống là phương pháp chưng cất
Câu 21: Có thể lấy hoạt chất curcumin từ củ nghệ bằng phương pháp nào?
A. Phương pháp kết tinh. B. Phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp chiết D. Phương pháp sắc kí.
3. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (4 CÂU = 3 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 22: Công thức đơn giản nhất cho ta biết:
A. Số lượng số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
B. Tỉ lệ tối giản giữa số nguyên tử của các loại nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
D. Tất cả đều sai
Câu 23. Công thức nào sau đây không thể là công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?
A. C3H3. B. C4H8O. C. C2H6. D. C5H10.
Câu 24: Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X thu được như hình vẽ:

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là


A. 80. B. 78. C. 76. D. 50.
Câu 25: Acetic acid có công thức phân tử là C2H4O2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH 2O và có khối lượng riêng lớn hơn gấp 30 lần so với
hydrogen ở cùng điều kiện (nhiệt độ áp suất).
B. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH 2O và có tỉ khối hơi so với hydrogen ở cùng điều kiện
(nhiệt độ, áp suất) là 30.
C. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH2O và có phân tử khối là 60.
D. Acetic acid có công thức thực nghiệm là (CH2O)2 và có phân tử khối là 60.
4. Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ :(3 CÂU = 2 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 26. Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau ?
A. C6H5Cl và C6H5CH2Cl B. CH3C6H4Cl và C6H5Cl
9
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

C. CH3CH2OH và CH3OCH3 D. C6H5OH và C6H5CH2OH


Câu 27. Theo thuyết cấu tạo hóa học, các nguyên tử carbon có thể liên kết với nhau tạo thành mạch
carbon nào ?
A. Mạch nhánh; mạch vòng. B. Mạch nhánh; mạch vòng.
C. Mạch nhánh; không nhánh; mạch vòng. D. Mạch không nhánh; mạch vòng.
Câu 28: Một hợp chất có công thức cấu tạo:

Hợp chất này có bao nhiêu nguyên tử Carbon và Hydrogen


A. 7, 14. B. 7, 12. C. 6, 12. D. 6, 14.
II. TỰ LUẬN(3,0 điểm)
Câu 29 (1,0 điểm). Viết các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có) :

b) ? + HNO3 Ca(NO3)2 + ? + ?
c) S + F2
d) H2SO4loãng + Fe3O4 FeSO4 + ? + ?
Câu 30 (1,0 điểm).
Safrol là một chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù
hương), được dùng làm hương liệu trong thực
phẩm. Phổ MS của safrol có thấy chất này có
phân tử khối là 162. Kết quả phân tích nguyên tố
cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các
nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong
safrol lần lượt là 74,07%; 6,18% và 19,75%. Xác
định công thức đơn giản nhất và công thức phân
tử của safrol.

Câu 31 (1,0 điểm). Cho 2,34 gam kim loại M (hóa trị n) tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng dư) thu
được 3,2227 L khí SO2 (điều kiện chuẩn). Xác định kim loại M .
-------------Hết-------------

Hướng dẫn chấm tự luận

Câu Nội dung Điểm


hỏi
Câu 0,25
29 b) CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 +CO2 +H2O 0,25
(1 c) S + 3F2 SF6 0,25
điểm) 0,25
d) 4H2SO4loãng + Fe3O4 FeSO4 +Fe2(SO4)3 + 4H2O
Câu Công thức phân tử vitamin C là CxHyOz (x,y,z N*) 0,25
30
Ta có tỉ lệ: x : y : z = = = 6,1725: 6,18: 1,234

10
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

= 5: 5 : 1
Công thức thực nghiệm của Safrol là C5H5O 0,25
(1
CTPT Safrol: (C3H4O3)n , (n N*) 0,25
điểm)
Mx = 162 → (C5H5O)n = 162 → 81.n = 162 → n = 2
CTPT Safrol: C6H8O6 0,25
= 3,2227 : 24,79 = 0,13 mol 0,25

0,25
Bảo toàn electron: n.nM = 2 => n. = 2.0,13
Câu
31 0,25
=> n. = 2.0,13 => M = 9n .
(1
điểm) Biện luận: Do M là kim loại nên n = 1,2,3 . 0,25
n 1 2 3
M 9 (loại) 18(loại) 27 (Al)
Vậy M là Al
-------------Hết-------------
SỞ GD- ĐT ................................. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
TRƯỜNG THPT .......................... NĂM HỌC 2023-2024
ĐỀ SỐ 3 Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài:45 phút, kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 03 trang

Họ, tên thí sinh: ...........................................................Số báo danh: .............................

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:


H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40.
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Chương I: CÂN BẰNG HÓA HỌC
Khái niệm về cân bằng hóa học: ( 2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 1: Cho cân bằng hoá học: 2SO 2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
Phát biểu đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Câu 2. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
A. Trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau.
B. Có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
C. Chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
D. Xảy ra giữa hai chất khí.
Cân bằng trong dung dịch nước ( 2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 3. Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH.
Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Câu 4 : Trong dung dịch trung hòa về điện, tổng đại số điện tích của các ion bằng không. Dung dịch A có
chứa 0,01 mol Mg2+; 0,01 mol Na+, 0,02 mol Cl- và x mol . Giá trị của x là

11
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

A. 0,01. B. 0,02. C. 0,05. D. 0,005.


Chương II: NITROGEN- SULFUR
nitrogen: 1 BIẾT
Câu 5: Ngoài đơn chất nitrogen thì nguyên tố nitrogen còn tồn tại dưới dạng nào?
. A. Khoáng vật sodium nitrate (NaNO3) gọi là diêm tiêu sodium
B. Có trong protein
C. Có trong nucleic acid
D. Cả A,B,C
Ammonia và Muối ammonium (2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 6: Muối (NH4)2CO3 không tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch của hóa chất nào sau đây ?
A. Ca(OH)2. B. MgCl2. C. FeSO4. D. NaOH.
Câu 7. Trong các phát biểu, phát biểu nào không đúng?
A. Ở điều kiện thường, NH3 là chất khí không màu.
B. Khí NH3 nặng hơn không khí.
C. Khí NH3 dễ hóa lỏng, tan nhiều trong nước.
D. Phân tử NH3 chứa các liên kết cộng hóa trị phân cực.
Một số hợp chất với oxygen của nitrogen (2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 8: Khi trời sấm chớp mưa rào, trong không trung xảy ra các phản ứng hóa học ở điều kiện nhiệt độ
cao có tia lửa điện, tạo thành các sản phẩm có tác dụng như một loại phân bón nào dưới đây, theo nước
mưa rơi xuống, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng
A. Đạm ammonium. B. Phân lân. C. Đạm nitrate. D. Phân potassium.
Câu 9: Phú dưỡng là hệ quả sau khi ao ngòi, sông hồ nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh
dưỡng chứa nguyên tố nitrogen, phosphorus. Khi hàm lượng làm lượng nitrogen và hàm lượng
phosphorus vượt quá ngưỡng nào sau đây sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng.

A. Lượng nitrogen trong nước đạt 200 μg/L và hàm lượng phosphorus đạt 20 μg/L.
B. Lượng nitrogen trong nước đạt 300 μg/L và hàm lượng phosphorus đạt 20 μg/L.
C. Lượng nitrogen trong nước đạt 300 μg/L và hàm lượng phosphorus đạt 10 μg/L.
D. Lượng nitrogen trong nước đạt 200 μg/L và hàm lượng phosphorus đạt 10 μg/L.
Sulfur và sulfur dioxide: (2 CÂU = 1 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 10. Khí SO2 (sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, quặng sunfua) là một trong những chất chủ
yếu gây ô nhiễm môi trường nào sau đây, do SO2 trong không khí sinh ra:
A. Mưa acid B. Hiện tượng nhà kính
C. Lỗ thủng tầng ozon D. Nước thải gây ung thư
Câu 11. Hãy chỉ ra câu trả lời sai về SO2?
A. SO2 làm đỏ quỳ ẩm. B. SO2 làm mất màu nước Br2.
C. SO2 là chất khí, màu vàng. D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng.
12
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

Sulfuric acid và muối sulfate: (3 CÂU = 2 BIẾT + 1 HIỂU)


Câu 12. Người ta thường dùng các bình bằng thép để đựng và chuyên chở dung dịch H2SO4 đặc vì
A. Dung dịch H2SO4 đặc bị thụ động hóa trong thép.
B. Dung dịch H2SO4 đặc không phản ứng với sắt ở nhiệt độ thường.
C. Dung dịch H2SO4 đặc không phản ứng với kim loại ở nhiệt độ thường.
D. Thép có chứa các chất phụ trợ không phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 13. Điều nào sau đây đúng về tính chất hóa học của dung dịch H2SO4 đặc?
A. Dung dịch H2SO4 đặc có tính khử mạnh.
B. Dung dịch H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh.
C. Dung dịch H2SO4 đặc vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
D. Dung dịch H2SO4 đặc không có tính khử, không có tính oxi hóa.
Câu 14. Một hỗn hợp gồm 13,0 gam Zn và 5,6 gam iron tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng, dư.
Thể tích khí H2 (đkc) được giải phóng sau phản ứng là:
A. 4,958 lít B. 2,479 lít C. 7,437 lít D. 74,37 lít

Bảo toàn e: 2nZn + 2nFe =2 => = nZn + nFe = + = 0,3mol => = 0,3.24,79 = 7,437 lít

ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỌC HỮU CƠ


1. Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ :(4 CÂU = 3 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 15: Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?
A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
B. Không bền ở nhiệt độ cao.
C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Câu 16. Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?
A. CH4 B. CH3Cl C. CH3COONa D. CO2
Câu 17. Nhóm chức là …………. gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ. Cụm từ
thích hợp điền vào chỗ trống trong phát biểu trên là
A. nguyên tử. B. phân tử.
C. nhóm nguyên tử. D. nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
Câu 18: Dựa vào phổ IR của hợp chất X thuộc loại ester có công thức CH3COOCH3 dưới đây, hãy chỉ ra
peak nào giúp dự đoán X có nhóm C=O?

13
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

A. A B.B C.C D.D


2. Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: 3 HIỂU
Câu 19: Dùng phương pháp sắc kí để tách A và B, A ra khỏi cột trước, B ra sau. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. A và B có cùng khả năng hấp phụ và hoà tan.
B. A và B không tan trong pha động.
C. B bị hấp phụ kém hơn A.
D. A hòa tan tốt trong dung môi hơn B
Câu 20: Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane tức là đang dùng phương
pháp:
A. Phương pháp chiết lỏng – lỏng.
B. Phương pháp chiết lỏng rắn.
C. Phương pháp kết tinh.
D. Phương pháp chưng cất.
Câu 21: Cho hỗn hợp các chất: A sôi ở 360C, B sôi ở 980C, C sôi ở 1260C, D sôi ở 1510C. Có thể tách
riêng các chất bằng cách nào?
A. Kết tinh B. Chiết C. Thăng hoa D. Chưng cất
3. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (4 CÂU = 3 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 22. Công thức phân tử cho biết
A. tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
C. thành phần định tính các nguyên tố.
D. tỉ lệ khối lượng mỗi nguyên tử trong phân tử.
Câu 23: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, thấy thoát ra khí CO 2, hơi nước
và khí N2. Chọn kết luận đúng nhất.
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có oxygen.
B. X là hợp chất chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N.
C. X luôn có chứa C, H và có thể không có N.
D. X là hợp chất chứa 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 24. Kết quả phổ khối MS của acetone được cho trong bảng sau:
m/z Cường độ tương đối (%)
58 62
43 100
14
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

15 22
Phân tử khối của acetone là
A. 58. B. 57. C. 59. D. 56.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Công thức thực nghiệm của chất có thể xác định theo thành phần phần trăm về khối lượng của các
nguyên tố có trong phân tử đó.
B. Công thức thực nghiệm của chất có thể xác định qua phổ hồng ngoại của chất đó.
C. Công thức thực nghiệm của chất có thể xác định qua phổ khối lượng của chất đó.
D. Công thức thực nghiệm của chất có thể xác định qua các phản ứng hóa học đặc trưng của chất đó.
4. Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ :(3 CÂU = 2 BIẾT + 1 HIỂU)
Câu 26. Cặp chất nào sau đây không là đồng đẳng của nhau ?
A. CH3C6H4Cl và C6H5Cl B. CH3OH và CH3CH2OH
C. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH D. C6H5CH3 và C6H4(CH3)2
Câu 27. Theo thuyết cấu tạo hóa học, nguyên tử hydrogen có hóa trị ?
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 28. Công thức phân tử của chất X có công thức cấu tạo dạng khung phân tử như sau là

A. C4H10O. B. C4H8O. C. C5H10O. D. C5H8O.


II. TỰ LUẬN(3,0 điểm)
Câu 29 (1,0 điểm). Trong dung dịch muối (màu hồng) tồn tại cân bằng hoá học sau:
[Co(H2O)6]2+ + 4Clˉ [CoCl4]2ˉ + 6H2O ∆rHo298 > 0.
Màu hồng màu xanh
Dự đoán sự biến đổi màu sắc của ống nghiệm đựng dung dịch trong các trường hợp sau:
a) Thêm từ từ đặc.
b) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng.
c) Thêm một vài giọt dung dịch .
Câu 30 (1,0 điểm). Một mẫu aspirin được xác định là có chứa carbon, hydrogen và
oxygen về khối lượng. Phổ khối lượng của aspirin như hình sau đây. Xác định công thức phân tử
của Aspirin.

Câu 31 (1,0 điểm).


Có một loại quặng pyrite chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn sulfuric acid 98% thì
cần m tấn quặng pyrite trên và biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất H2SO4 là 90%. Giá trị của m là:
-------------Hết-------------

Hướng dẫn chấm tự luận

15
ThS. Dương Thành Tính 10 Đề ôn tập cuối kì 1 hóa học 2023-2024
11

Câu Nội dung Điểm


hỏi
a)Thêm HCl → H+ + Clˉ (tức tăng nồng độ Clˉ) 0,25
→ Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận → Dung dịch chuyển từ màu hồng
sang màu xanh
Câu a)Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng (tức tăng nhiệt độ của hệ) 0,25
29 → Cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều thuận)
(1 → Dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu xanh.
điểm) c)Thêm AgNO3 → Ag +
+
có xảy ra phản ứng : 0,25
Ag+ + Clˉ → AgCl↓ (làm giảm lượng Clˉ)
→ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch 0,25
→ Dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu hồng.
Công thức tổng quát của Aspirin là là CxHyOz (x,y,z N*) 0,25
Câu Phân tử khối theo phổ khối lượng là 180.
30 0,25
(1
điểm) 0,25
CTPT Aspirin: C9H8O4. 0,25
FeS2 SO2 SO3 2H2SO4 0,25
0,5 tấn mol ← 1 tấn mol
0,25
Câu C% = => 98% = => = 1 tấn mol
31
(1 = 0,5.120 = 60 tấn ...........................96% 0,25
điểm)
? m quặng 100% (quặng).
0,25
mquặng = . = 69,4 tấn

-------------Hết-------------

16

You might also like