Professional Documents
Culture Documents
28811.đề Thi Chọn HSG
28811.đề Thi Chọn HSG
28811.đề Thi Chọn HSG
+ Đặt: y =
0,5
+ Suy ra thời gian sang sông ngắn nhất là: t = 50.ymin
+ Ta tìm ymin. Từ y =
0,5
(Bất đẳng thức Bunhiacopsky)
+ Suy ra
+ Vậy thời gian sang sông ngắn nhất là: t = 50.4 = 200 (s).
0,5
+ Từ trường hợp tổng quát ta thấy nếu Thanh sang sông với góc , thì
thời gian sang sông là t = 250s, lớn hơn 200s.
Câu 2: + Gọi n là nồng độ trà ở cốc nước trà lúc ban đầu, khi đổ Mx từ cốc này
(5điểm)
sang cốc thứ hai thì nồng độ trà ở cốc thứ hai là:
0,5
(1)
+ Đổ trở lại cốc thứ nhất lượng Mx nước trà với nồng độ n2 thì nồng độ
nước trà ở cốc thứ nhất trở thành: 0,5
(2)
0,25
(*)
+ Gọi và là nhiệt độ cuối cùng của nước trà trong cốc thứ nhất và cốc
thứ hai: 0,5
- Khi đổ Mx từ cốc thứ nhất sang cốc thứ hai, ta có phương trình cân bằng
nhiệt:
Mx.c.(t1 - ) = m2.c.( - t2) 0,5
0,5
(3)
+ Khi đổ Mx từ cốc thứ hai lại cốc thứ nhất thì: Mx.c.( - ) = (m1 –
0,5
Mx).c.(t1 - )
0,5
Từ đó: = - = (**)
0,5
b) Từ (1) và (2) ta thấy khi tăng Mx (hay tăng x1 và x2) thì k và càng
nhỏ (chênh lệch nồng độ và nhiệt độ sau khi pha giảm).
Câu 3: a) Khi K đóng, mạch điện gồm: R2 nt {R4//[(R3// R5) nt R1]} 0,25
(4điểm)
Tính cácc dòng điện I2 qua R2, I5 qua R5, I4 qua R4 theo giá trị của dòng
điện I3 qua R3.
- Nút A: I2 = I3 + 1,875.
0,25
I5 =.... = 2 I3.
- Nút B: I1 = ...= 3 I3.
- Nút C: IA = I4 + I5= I4 = IA – 2I3. 0,25
Tính I3: Ta có UMN = UMA + UAB + UBN.
Thay số và tính ra I3 = 0,375A
0,25
+ Ta có UAN = UAB + UBN R4 = ......= 24
b) Khi K mở, mạch điện gồm: R2 nt (R3// R5) nt R1
- Tính UAB = I5.R5 = 0,6.24 = 14.4 (V). 0,5
- Cường độ dòng điện mạch chính I2 (đi qua R2 và R1):
I2 = ....= 1,8 A
0,25
- Khi đó R3 =
* Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB là: P = RAB.I2 = .... = -12 I2 +36I
+ Tìm khoảng biến thiên của I là: 0,5
B'
I2
a) Biện luận: A'B' có độ cao không đổi thì B' phải nằm trên đường thẳng //
với trục chính
+ Điều đó xảy ra khi F1' F2 0,5
+ Ta có O1 F '1 I1 đồng dạng với O2 F ' 2 I 2
0,5
Vì ảnh cao gấp 4 lần vật nên ta có:
O2 I 2 O2 F2 A ' B' f2 0,5
'
4 f2 4f1 (1)
O1 I1 O1 F 1 AB f1
+ Mặt khác f1+f2= 20 cm (2)
+ Từ (1) và (2) ta được f1= 4(cm); f2= 16(cm) 0,5
b) + Học sinh chứng minh công thức thấu kính.
Vật thật, ảnh thật, công thức xác định khoảng cách giữa vật và ảnh thật
L= d + d' 0,5
+ d +d' 2 dd' . Dấu "=" xảy ra khi d'=d lúc đó L= Lmin 0,5
+ Từ công thức thấu kính và điều kiện cực tiểu ta có Lmin= 4f và d = d' =2f
+ Khi đó ảnh và vật cao bằng nhau. 0,5
Câu 5: Gọi: Hệ số tỉ lệ của nhiệt lượng tỏa ra môi trường là k.
(2điểm) 0,25
Nhiệt độ của môi trường là t0.
+ Khi dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là I1 thì :
I12R = k(t1 – t0) ( 1) 0,25
+ Khi dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là I2 thì :
0,25
I22R = k(t2 – t0) (2)
+ Lấy (1) chia cho (2) ta được :
0 0,25
t0 = C
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi dây dẫn sử dụng dòng điện I 1 trong thời gian a
0,25
làm cho dây dây dẫn đó nóng đến 500C không đổi là:
I12Ra = mc(50 – t0) (*)
+ Nhiệt lượng tỏa ra khi dây dẫn sử dụng dòng điện I 2 trong thời gian b 0,25
làm cho dây dây dẫn đó nóng đến 1500C không đổi là :
I22Rb = mc(150 – t0) (**)
+ Lấy (*) chia cho (**) ta được :
0,5
a=b
Câu 6: - Đổ nước và chất lỏng cần xác định khối lượng riêng vào hai nhánh
(1điểm) 0,25
của ống chữ U; Dùng thước đo độ cao của hai cột chất lỏng so với một
điểm nào đó ta được h1 và h2. (Với h1, h2 lần lượt là chiều cao của cột nước
và chất lỏng)
- Áp dụng định lí Paxcan ta có: P 1 = P2 (Với P1, P2 lần lượt là áp suất 0,25
của nước và chất lỏng)
Hay: d1h1 = d2h2 = 10D1h1 = 10D2h2 (Với D1, D2 lần lượt khối lượng riêng 0,25
của nước và chất lỏng)
⇒D2=D1h1h2, với D1 = 1000(Kg/m3); h1, h2 đo được nên ta xác định được D2. 0,25