Quyển 5. Tài liệu bảo dưỡng định kỳ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 61

TÀI LIỆU ĐÀO TẠO

BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO EAC


Website: http://daotaooto.edu.vn/
Địa chỉ : CS1 Lô A40 Đức Diễn - Từ Liêm - Hà Nội
Địa chỉ : CS2 KTT Máy Cơ Khí 4, Hải Bối, Đông Anh, Hà Nội
Liên hệ : 0979.145.562 – 0976.072.398

--------------------Hà Nội/2021--------------------
Mô Tả
Mô Tả
Đối với việc bảo dưỡng định kỳ, kỹ thuật viên chủ
yếu kiểm tra những chức năng cần thiết nhằm đảm
bảo cho xe hoạt động an toàn. Việc kiểm tra được
thực hiện như sau:
1. Kiểm tra hoạt động:
Đèn, động cơ, gạt nước, hệ thống lái v.v.
2. Kiểm tra bằng quan sát:
Lốp, hình dáng bên ngoài v.v.
3. Các chi tiết cần thay thế định kỳ:
Dầu động cơ, lọc dầu động cơ v.v.
4. Kiểm tra xiết chặt:
Hệ thống treo, ống xả v.v.
5. Kiểm tra mức dầu và dung dịch:
Dầu động cơ, dầu trợ lực lái, nước làm mát
chống đóng băng, dầu phanh v.v.
Hãy tham khảo sách Hướng dẫn sửa chữa để biết
thêm chi tiết về các hạng mục kiểm tra, bao gồm
các giá trị tiêu chuẩn, mômen xiết và lượng dầu
mỡ bôi trơn.

(1/1)

Hiệu Quả Công Việc


Nhằm thực hiện công việc một cách hiệu quả, chúng
ta sẽ tập trung vào việc loại bỏ “muri” (một cách vô
lý), “muda” (lãng phí), and “mura” (thất thường).
Điều này được thực hiện bằng cách rút ngắn quãng
đường di chuyển, và giảm số lần di chuyển xung
quanh xe, giảm những vị trí làm việc vô lý, giảm số
lần vận hành cầu nâng, và loại bỏ thời gian chết.
Các công việc trong chương này đuợc thực hiện
dựa trên cơ sở “một kỹ thuật viên cho một vị trí làm
việc”.
1. Rút ngắn đường di chuyển xung quanh xe khi
làm việc
(1) Cố gắng tậo trung càng nhiều công việc trong vào
một khu vực càng tốt, và thực hiện tất cả cùng một
lúc.
(2) Đường di chuyển xung quanh xe phải bắt đầu từ ghế
lái xe và kết thúc sau khi kỹ thuật viên đã kết thúc một
vòng làm việc xung quanh xe.
(3) Dụng cụ, thiết bị và phụ tùng thay thế phải dược
chuẩn bị từ trước và đặt ở trong pham vi dễ với tới.
2. Cải thiện tư thế làm việc
Tư thế đứng là tư thế cơ bản khi làm việc. Do đó
hãy cố gắng giảm tối đa tư thế ngồi hay cúi
3. Loại bỏ thời gian chết
Loại bỏ thời gian chết bằng cách kết hợp những
công việc như xả dầu và hâm nóng động cơ với các
công việc khác
4. Giảm số lần vận hành cầu nâng
Phân loại công việc thành những mục nhỏ theo vị trí
cầu nâng và tập trung những công việc đó lại, sao
cho tất cả công việc mà có thể thực hiện ở cùng một
vị trí được tiến hành cùng một lúc

(1/1)

-1-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Vị trí cầu nâng và đường di chuyển
Phần này mô tả đường di chuyển khi làm việc ứng với
từng vị trí cầu nâng.
Với nguyên tắc, 9 vị trí cầu nâng được mô tả ở đây sẽ
cho phép kỹ thuật viên hoàn thành tất cả công việc. Do
đó, có thể tiến hành kiểm tra hiệu quả bằng cách giảm
thiểu số lần vận hành cầu nâng.
1. Vị trí cầu nâng 1 (Xe chưa nâng lên)
2. Vị trí cầu nâng 2 (Xe được nâng lên thấp)
3. Vị trí cầu nâng 3 (Xe được nâng lên cao)
4. Vị trí cầu nâng 4 (Xe được nâng lên trung
bình)
5. Vị trí cầu nâng 5 (Xe được nâng lên thấp)
6. Vị trí cầu nâng 6 (Xe được nâng lên trung
bình)
7. Vị trí cầu nâng 7 (Xe được hạ thấp bánh xe
chạm đất)
8. Vị trí cầu nâng 8 (Xe được nâng lên cao)
9. Vị trí cầu nâng 9 (Xe không được nâng lên)
10. Thử trên đường
Quy trình kiểm tra

Vị trí cầu nâng 1 (Xe chưa nâng lên)


Bắt đầu kiểm tra với ghế lái xe và đi hết một vòng
xung quanh xe trong khi đo kiểm tra các phần
bên ngoài và bên trong

(2/10)

-2-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Vị trí cầu nâng 2 (Xe được nâng lên thấp)
Ở đây chúng ta sẽ kiểm tra các khớp cầu (rôtuyn)
của hệ thống treo

(3/10)

Vị trí cầu nâng 3 (Xe được nâng lên cao)


Kiểm tra phần bên dưới gầm xe.
Để giảm thời gian chết, kiểm tra xe khi dầu động
cơ được xả ra, bằng cách di chuyển từ phía
trước đền phía sau xe và sau đó vòng lại.

(4/10)

Vị trí cầu nâng 4 (Xe được nâng lên trung


bình)
Đi vòng quanh xe một lần, chủ yếu kiểm tra bánh
xe và phanh.

(5/10)

-3-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Vị trí cầu nâng 5 (Xe được nâng lên thấp)
Kiểm tra bó phanh, và xả dầu phanh ra khỏi
xylanh phanh chính.

(6/10)

Vị trí cầu nâng 6 (Xe được nâng lên trung


bình)
Thay dầu phanh và lắp các bánh xe.

(7/10)

Vị trí cầu nâng 7 (Xe được hạ thấp bánh xe


chạm đất)
Việc kiểm tra được thực hiện chủ yếu trong
khoang động cơ. Tuy nhiên, do việc kiểm tra
những khu vực khác cũng được thực hiện, chúng
phải được kết hợp một cách có hiệu quả.
Để giảm thời gian chết, hãy xắp xếp các thao tác
sao cho chúng có thể được thực hiện hiệu quả
trước khi khởi động động cơ, trong khi hâm nóng
và sau khi hâm nóng.

(8/10)

-4-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Vị trí cầu nâng 8 (Xe được nâng lên cao)
Tiến hành kiểm tra lần cuối của những khu vực
kiểm tra, các phụ tùng thay thế, và rò rỉ dầu.

(9/10)

Vị trí cầu nâng 9 (Xe không được nâng lên)


Lau sạch các khu vực trên xe và tiến hành các
công việc chăm sóc xe khác.

(10/10)

Vị Trí Cầu Nâng 1

Kiểm tra tại vị trí cầu nâng 1


[Các thao tác trước khi kiểm tra]
• Đặt các tấm phủ sườn, phủ đầu xe, thảm trải sàn,
bọc ghế và bọc vôlăng.
• Kiểm tra dầu và dung dịch và đặc các khối chèn bánh
xe.
Cửa sau trái
• Công tắc đèn cửa
• Bulông và đai ốc thân xe (cửa, ghế và đai an toàn)
Nắp bình nhiên liệu
Phía sau
• Hệ thống treo
• Các đèn
• Bulông và đai ốc thân xe (cửa khoang hành lý)
• Lốp dự phòng
[Kiểm tra] Cửa sau phải
Ghế lái xe • Công tắc đèn cửa
• Các đèn • Phanh • Bulông và đai ốc thân xe (cửa, ghế và đai an toàn)
• Rửa kính trước • Li hợp Cửa trước phải
• Gạt nước trước • Vô lăng • Công tắc đèn cửa
• Còi • Chuẩn bị kiểm tra • Bulông và đai ốc thân xe (cửa, ghế và đai an toàn)
• Phanh đỗ bên ngoài Phía trước.
Cửa lái xe (trước trái) • Hệ thống treo
• Công tắc đèn cửa • Các đèn
• Bulông và đai ốc thân xe (cửa, ghế và đai an toàn) • Bulông và đai ốc thân xe (nắp capô)

(1/1)

-5-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Các công việc trước khi kiểm tra
Trước khi kiểm tra, hãy đặt thảm sàn xe, các tấm
che v.v. lên xe của khách hàng để giữ cho nó
không bị bẩn hay xước, và chuẩn bị bắt đầu kiểm
tra.

Ghế lái xe:


• Đặt bọc ghế
• Đặt thảm trải sàn
• Lắp bọc vôlăng
• Mở nắp capô
(bằng cách kéo cần nhả nắp capô)
Phía trước xe:
• Mở nắp capô
• Đặt tấm phủ sườn
• Đặt tấm phủ đầu xe
• Đặt các khối chèn vào bánh xe
(1/2)

Khoang động cơ:


• Kiểm tra dầu và dung dịch.
Nước làm mát
Kiểm tra rằng có nước làm mát trong bình
chứa.
Dầu động cơ
Sử dụng que thăm dầu, kiểm tra mức dầu
động cơ.
Dầu phanh
Kiểm tra rằng có dầu phanh ở trong bình
chứa của xylanh phanh chính.
Nước rửa kính
Dùng quy thăm, kiểm tra mức nước rửa
kính.
Mục đích của việc kiểm tra dầu và dung dịch này
Bình chứa nước làm mát Que thăm dầu động cơ
là để xác định xem có lượng dầu và dung dịch tối
Bình chứa dầu xi lanh phanh chính Que thăm nước rửa
kính thiểu để khởi động động cơ và vận hành gạt nước
Nắp lỗ đổ dầu trong quá trình kiểm tra hay không. Để biết chi tiết
hơn, hãy tham khảo vị trí 7.
• Tháo nắp đổ dầu (để xả dầu động cơ)

(2/2)

Các đèn (ghế lái xe)


1. Hoạt động
Với khoá điện bật ON, kiểm tra xem đền của xe
có sáng hay nháy đúng không. Hãy sử dụng
gương để kiểm tra đèn bên ngoài.
LƯU Ý:
Cụm công tắc độ sáng đèn bao gồm công tắc đèn
xinhan và bật đèn pha giữa các chế độ Pha/Cốt
(Hi/Lo)

-6-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
(1) Bật công tắc điều khiển đèn một nấc, và sau
đó kiểm tra rằng các đèn sau sáng lên.
• Đèn kích thước
• Đèn soi biển số
• Đèn hậu
• Đèn bảng táplô

(2) Kiểm tra rằng đèn pha (chế độ cốt) sáng khi
bật công tắc điều khiển 2 nấc. Sau đó, kéo
công tắc độ sáng về phía sau để kiểm tra đèn
pha (chế độ pha) sáng lên
• Đèn pha (chế độ cốt)

• Đèn pha (chế độ pha) và đèn báo

(1/2)

-7-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
(3) Kiểm tra rằng các đèn sau nháy hay sáng bình
thường khi kéo công tắc độ sáng đèn về phía
trước hay di chuyển công tắc đèn xinhan
xuống và lên.
• Bộ nháy đèn pha và đèn báo

• Đèn xinhan phải và đèn báo

• Đèn xinhan trái và đèn báo

-8-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
(4) Kiểm tra rằng các đèn sau sáng hay nháy bình
thường khi bật từng công tắc.

• Đèn nháy khẩn cấp và đèn báo

• Đèn phanh (khi đèn hậu sáng)

• Đèn lùi

(1/2)

-9-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
• Đèn trần
LƯU Ý:
Khi trên xe có hệ thống đèn chạy ban ngày, cách
vận hành công tắc và đèn khác với ở trên.
2. Hoạt động tự trả về của công tắc độ sáng
(1)Với xe hướng thẳng về phía trước, hãy bật
công tắc độ sáng lên (xuống) và xoay vôlăng
khoảng 90 ° theo chiều kim đồng hồ (ngược
chiều kim đồng hồ).
(2)Trả vôlăng về vị trí ban đầu của nó và kiểm tra
rằng công tắc độ sáng đèn đã trả về vị trí trung
gian.
3. Hoạt động của đèn cảnh báo trên đồng hồ táplô
(1)Bật khoá điện ON và kiểm tra rằng tất cả các
đèn báo sáng lên.
• Đèn báo ắc quy phóng điện
• Đèn báo hư hỏng (MIL)
• Đèn báo áp suất dầu v.v..
(2)Kiểm tra rằng các đèn cảnh báo tắt đi sau khi
động cơ đã khởi động. Trong trường hợp đèn
báo có nhiều loại, hãy tham khảo Hướng dẫn
sử dụng

(2/2)

Phun nước rửa kính


Khởi động động cơ và kiểm tra việc phun nước
rửa kính. Khi động cơ tắt, ắc quy bắt đầu yếu và
nó khó có thể đạt được lực phun đủ lớn.
Hoạt động
(1) Khởi động động cơ.
(2) Kiểm tra rằng bộ phun nước rửa kính phun ra
với áp suất đủ lớn.
Nếu xe được trang bị chức năng gạt kết hợp với
phun nước, hãy kiểm tra rằng gạt nước hoạt
động cùng lúc.
(3) Kiểm tra rằng vùng phun nước nằm giữa vùng
gạt, và điều chỉnh nếu cần thiết.
CHÚ Ý:
Môtơ sẽ cháy nếu gạt nước hoạt động mà không có nước

(1/1)

Gợi ý khi sửa chữa


Điều chỉnh vị trí phun của bộ rửa kính
Cắm một đoạn dây vừa với lỗ của vòi phun
nước rửa kiính vào trong vòi phun để điều chỉnh
hướng phun. Chỉnh vòi phun sao cho nước rửa
phun vào khoảng giữa của vùng gạt của gạt
nước

(1/1)

-10-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gạt nước rửa kính
CHÚ Ý:
Để tránh xước kính chắn gió, hãy phun nước
rửa kính trước khi vận hành gạt nước.
1. Hoạt động
Gạt công tắc gạt nước để kiểm tra từng chức
năng gạt nước có hoạt động bình thường không.
LƯU Ý:
Các chức năng gạt nước
• Lo (Chậm)
• Hi (Nhanh)
• Ngắt quãng
Gạt nước hoạt động ngắt quãng với tốc độ
chậm.
Một số loại gạt nước, chu kỳ gạt có thể điều
chỉnh được.
• Chức năng gạt sương
Gạt nước sẽ hoạt động một lần khi công tắc
được bật đến MIST.
2. Vị trí không hoạt động
Kiểm tra rằng gạt nước tự động dừng ở vị trí
không hoạt động khi công tắc tắt OFF.
3. Tình trạng gạt
Phun nước rửa kính và kiểm tra xem gạt nước
không cho thấy những vấn đề sau
Có để lại vết gạt
Gạt không hết

(1/1)

Còi
Hoạt động
• Kiểm tra còi bằng cách xem nó có kêu không
khi ấn núm còi dọc theo chu vi của vô lăng.
• Kiểm tra xem âm lượng và âm sắc có đều
không.
LƯU Ý:
• Không cần thiết phải kiểm tra toàn bộ volăng
của xe có trang bị túi khí.
• Một số kiểu xe có còi đơn và một số khác có
còi kép với âm sắc cao và thấp

(1/1)

-11-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Phanh Đỗ
1. Hành trình cần phanh
Kiểm tra rằng khi cần phanh tay được kéo lên,
hành trình của nó nằm trong số nấc nhất định
(tiếng click nghe thấy khi kéo). Nếu nó nằm ngoài
tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh hành trình cần phanh
tay.
LƯU Ý:
Khi hành trình cần phanh tay nằm ngoài giá trị tiêu
chuẩm, hãy điều chỉnh khe hở guốc phanh sau
hay guốc phanh tay rồi sau đó lặp lại việc kiểm
tra. Hãy lặp lại quá trình này nếu cần thiết, sau đó
điều chỉnh hành trình cần phanh tay.
2. Hoạt động của đèn báo
Với khoá điện bật ON, kiểm tra để chắc chắn khi
kéo rằng cần phanh tay, đèn báo sáng lên trước
khi cần phanh tay chạm đến nấc đầu tiên.
Hãy tham khảo sách Hướng dẫn sử dụng để biết
hướng dẫn để nhả cần phanh tay (loại bàn đạp).

(1/1)

THAM KHẢO:
Các loại cần phanh đỗ

Loại cần ở giữa


Loại cần kéo
Loại bàn đạp

(1/1)

Lưu ý khi sửa chữa:


Điều chỉnh hành trình cần phanh đỗ
LƯU Ý:
Trước khi điều chỉnh hành trình cần phanh tay
(hay bàn đạp), hãy chắc chắn rằng khe hở guốc
phanh tay đã được điều chỉnh.

1. Nới lỏng đai ốc hãm.


2. Xoay đai ốc điều chỉnh hay lục giác điều
chỉnh cho đến khi cần hay bàn đạp phanh tay
điều chỉnh đúng.
3. Xiết chặt đai ốc hãm

Đai ốc hãm Đai ốc điều chỉnh Lục giác


Loại cần ở giữa Loại cần kéo Loại bàn đạp điều chỉnh

(1/1)

-12-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Hệ thống phanh
1. Tình trạng bàn đạp
Kiểm tra để chắc chắn rằng bàn đạp không cho thấy có
các vấn đề sau:
• Độ nhạy
• Bàn đạp không đi hết xuống
• Tiếng kêu không bình thường
• Quá lỏng
2. Độ cao bàn đạp
Hãy dùng thước để đo độ cao bàn đạp phanh. Nếu nó
nằm ngoài phạm vi định truớc, hãy điều chỉnh độ cao bàn
đạp.
LƯU Ý:
Đo khoảng cách từ sàn xe đến bề mặt trên của bàn đạp
phanh. Nếu phải đo trên thảm trải sàn, thi giá trị tiêu chuẩn
phải trừ đi chiều dày của thảm, hay thảm và tấm nhựa.

(1/3)

Lưu ý khi sửa chữa:


Điều chỉnh độ cao của bàn đạp phanh
1. Nới lỏng đai ốc hãm.
2. Xoay cần đẩy của bàn đạp cho đến khi độ
cao của bàn đạp nằm trong tiêu chuẩn.
3. Xiết chặt đai ốc hãm.
4. Sau khi điều chỉnh độ cao bàn đạp, hãy kiểm
tra hành trình tự do
Độ cao bàn đạp
Đai ốc hãm Cần đẩy bàn đạp

(1/1)

3. Hành trình tự do của bàn đạp


Với động cơ không hoạt động, hãy đạp bàn đạp
phanh vài lần* để vô hiệu hoá bộ trợ lực phanh. Sau
đó, ấn nhẹ bàn đạp bằng ngón tay và đo hành trình
tự do của bàn đạp bằng thước.
* Trên những xe có trang bị bộ trợ lực phanh thuỷ lực,
hãy đạp bàn đạp ít nhất 40 lần.
LƯU Ý:
• Khi bạn ấn nhẹ bàn đạp phanh bằng ngón tay, chuyển
động của bàn đạp thay đổi theo 2 giai đoạn:
Giai đoạn thứ nhất: Độ giơ tại chốt chạc và chốt xoay.
Giai đoạn thứ hai: chuyển động của cần đẩy ngay trước
khi áp suất thuỷ lực tăng lên.
Tổng chuyển động của trạng thái thứ nhất và thứ hai là
hành trình tự do.
• Khi điều chỉnh độ cao bàn đạp, thì hành trình tự do
được điều chỉnh tự động.
4. Khoảng cách dự trữ của bàn đạp
Khi động cơ đang hoạt động và phanh tay nhả ra, đạp
phanh với lực đạp 50 kgf và đo khoảng cách dự trữ của
bàn đạp bằng thước để kiểm tra xem nó có trong phạm vi
cho phép hay không. Hãy tham khảo sách Hướng dẫn sửa
chữa để biết giá trị tiêu chuẩn.
LƯU Ý:
Đo khoảng cách từ sàn xe đến bề mặt trên của bàn đạp
phanh. Nếu phải đo trên thảm trải sàn, thi giá trị tiêu chuẩn
phải trừ đi chiều dày của thảm, hay thảm và tấm nhựa

(2/3)

-13-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
5. Trợ lực phanh
Đạp phanh và kiểm tra xem trợ lực phanh có hoạt
động bình thường không.

(1) Kiểm tra hoạt động

(2) Kiểm tra độ kín khí


Kiểm tra những mục sau:
Độ chân không bên trong trợ lực phanh được duy
trì.
Buồng áp suất không đổi và buồng áp suất thay
đổi được cách ly kín.
Van không khí cho phép không khí đi vào

-14-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
(3) Kiểm tra chân không
Kiểm tra rằng không có rò rỉ áp suất chân không
trong buồng trợ lực phanh.
LƯU Ý:
Trên xe có lắp trợ lực phanh thuỷ lực, chỉ kiểm
tra hoạt động

(3/3)

Ly hợp
1. Rò rỉ dầu của xylanh chính
Kiểm tra xylanh chính để chắc chắn rằng dầu
không bị rỏ rỉi vào trong cabin.
2. Đạp bàn đạp
Kiểm tra rằng không có những vấn đề sau khi đạp
bàn đạp ly hợp:
• Bàn đạp bị hẫng
• Tiếng kêu không bình thường
• Quá lỏng
• Cảm giác nặng

(1/3)

3. Độ bao bàn đạp


Hãy dùng thước để kiểm tra xem độ cao bàn đạp
có nằm trong tiêu chuẩn hay không.
Nếu nó nằm ngoài tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh độ
cao bàn đạp.
LƯU Ý:
Đo khoảng cách từ sàn xe đến bề mặt trên của
bàn đạp ly hợp. Nếu phải đo trên thảm trải sàn, thi
giá trị tiêu chuẩn phải trừ đi chiều dày của thảm,
hay thảm và tấm nhựa.
4. Hành trình tự do bàn đạp
Hãy nhấn bàn đạp bằng ngón tay và đo hành trình
tự do của bàn đạp bằng thước. Kiểm tra xem
hành trình tự do có nằm trong tiêu chuẩn hay
không. Nếu ngoài tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh hành
trình tự đo.
LƯU Ý:
Khi nhấn bàn đạp bằng ngón tay, cảm giác bàn
đạp sẽ trở lên nặng dần theo 2 bước, như sau:
Bước 1: Bàn đạp di chuyển cho đến khi cần đẩy
chạm vào píttông xylanh chính.
Bước 2: Bàn đạp di chuyển cho đến khi xylanh
phanh chính làm cho áp suất thuỷ lực tăng lên.
Hành trình tự do của bàn đạp được xác định bằng
độ dịch chuyển của bàn đạp diễn ra cho đến khi
vòng bi cắt ly hợp ép vào lò xo mặt trời.

(2/3)

-15-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gợi ý khi sửa chữa
Điều chỉnh bàn đạp ly hợp
1. Điều chỉnh độ cao
(1) Nới lỏng đai ốc bulông hãm.
(2) Xoay bulông hãm cho đến khi độ cao bàn
đạp đúng tiêu chuẩn.
(3) Xiết chặt đai ốc bulông hãm.
2. Điều chỉnh hành trình tự do
(1) Nới lỏng đai ốc hãm cần đẩy.
(2) Xoay cần đẩy cho đến khi hành trình tự do
Độ cao bàn đạp Hành trình tự do đúng tiêu chuẩn.
Đai ốc hãm bulông Bulông hãm Đai ốc hãm
(3) Xiết chặt đai ốc hãm cần đẩy.
cần đẩy
Cần đẩy bàn đạp (4) Sau khi điều chỉnh hành trình tự do, hãy
kiểm tra độ cao bàn đạp

(1/1)

5. Điểm cắt ly hợp


Với động cơ chạy không tải, đạp hết bàn đạp ly
hợp đến sát sàn, và chuyển số về số 1. Sau đó,
nhả dần bàn đạp ly hợp cho đến khi ly hợp hơi ăn
khớp. Dùng thước để đo độ dịch chuyển này.
6. Mòn ly hợp, tiếng kêu và độ cứng bàn đạp
Khi động cơ chạy không tải, nhấn bàn đạp ly hợp,
chuyển về số 1 hay số lùi, và kiểm tra xem có
tiếng kêu bất thường không và việc chuyển số có
êm không. Cũng như kiểm tra xem có tiếng kêu
bất thường hay độ cứng bàn đạp có chấp nhận
được không khi đạp nó

(3/3)

Vô lăng
1. Hành trình tự do
Trên xe có trang bị hệ trợ lực thống lái, khởi động
động cơ, và xe hướng thẳng về phía trước. Nhẹ
nhàng xoay vôlăng và dùng thước để đo chuyển
động (hành trình tự do) của vôlăng cho đến khi
bánh xe bắt đầu chuyển động.
2. Lỏng và rung
Cầm vôlăng bằng cả hai tay. Lắc nó theo phương
đứng, dọc trục và sang hai bên để chắc chắn rằng
nó không bị lỏng hay rung.
LƯU Ý:
Trên xe có trang bị tay lái nghiêng hay tay lái
trượt, hãy kiểm tra độ lỏng trong toàn bộ phạm vi
chuyển động của vôlăngl.
3. Bật khoá điện đến vị trí ACC Hãy giữ cho
vôlăng không bị khoá và có thể chuyển động tự do
bằng cách bật khoá điện đến vị trí ACC

(1/1)

-16-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Chuẩn bị kiểm tra bên ngoài để nâng xe lên
Chuẩn bị kiểm tra bên ngoài
Tiến hành các bước chuẩn bị sau để sao cho việc
kiểm tra bên ngoài có thể tiến hành thuận tiện.

1. Mở nắp khoang hành lý và nắp đổ nhiên liệu.


2. Bật công tắc đèn trong xe đến "DOOR".
3. Chuyển cần số về vị trí trung gian.
4. Nhả cần phanh tay

(1/1)

Công tắc đèn cửa


Hoạt động
Kiểm tra để chắc chắn rằng đèn trần sáng lên
khi cửa mở ra và tắt khi tất cả các cửa đóng.
Đèn trần của xe được trang bị với hệ thống
chiếu sáng khi vào xe sẽ không tắt ngay lập
tức. Do đó hãy đợi một vài giây để kiểm tra rằng
đèn tắt đi

Công tắc đèn cửa

(1/1)

Đai ốc và bulông thân xe


Lỏng
Kiểm tra xem bulông và đai ốc tại những khu vực
sau có bị lỏng không:
• Đai an toàn (ở từng cửa)
• Ghế (ở từng cửa)
• Cửa (ở từng vị trí cửa)
• Nắp capô (ở phần trước)
• Cửa khoang hành lý (ở phần sau)

(1/1)

-17-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Nắp bình nhiên liệu
1. Biến dạng hay hỏng
Kiểm tra để chắc chắn rằng nắp bình xăng cũng
như gioăn không bị biết dạng hay hỏng. cũng như
kiểm tra van chân không xem có bị rỉ hay kẹt
không.
2. Trạng thá lắp
Kiểm tra để chắc chắn rằng nắp bình xăng được
bắt vào đúng.
3. Hoạt động của bộ hạn chế mômen
Lắp nắp bình xăng. Xoay tiếp nắp bình và chắc
chắn rằng nắp phát ra tiếng kêu "cách" và quay tự
do

Gioăng Van chân không

(1/1)

Hệ Thống Treo
1. Lực giản chấn của giảm chấn
Xác định độ lớn của lực giảm chấn của giảm chấn
bằng cách nhún xe lên và xuống rồi kiểm tra sau
bao lâu thi xe ngừng dao động.

2. Độ nghiêng của xe
Quan sát xem xe có bị nghiêng hay không.
LƯU Ý:
Nếu xe bị nghiêng, hãy kiểm tra những mục sau:
• Áp suất lốp xe
• Sự chênh lệch về kích thước lốp hay vành bên
trái và phải
• Phân bố tải trọng trên xe không đều
(1/1)

Các Đèn
1. Lắp
Kiểm tra đèn bằng tay để xem nó có bị lỏng
không.

2. Hư hỏng/Bẩn
Kiểm tra để chắc chắn rằng kính đèn và gương
phản chiếu trong từng đèn không bị biến màu hay
hỏng chẳng hạn như vỡ. Cũng như kiểm tra xem
có bị bẩn hay nước bên trong không

(1/1)

-18-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Lốp Dự Phòng
1. Nứt hay hư hỏng
Kiểm tra bề mặt lốp và sườn lốp xem có bị nứt,
cắt hay hư hỏng khách không.
2. Những mẩu kim loại hay vật lạ cắm vào lốp
Kiểm tra bề mặt lốp và sườn lốp xem có bị những
mẩu kim loại, đá hay vật lạ cắm vào không.
3. Độ sâu của hoa lốp
Dùng thước đo độ sâu, đo độ sâu của hoa lốp.
LƯU Ý:
Độ sâu của hoa lốp cũng có thể dễ dàng kiểm tra
bằng cách quan sát dấu báo mòn trên bề mặt tiếp
xúc với mặt đường của lốp
Thước đo độ sâu hoa lốp Dấu báo mòn

(1/3)

Lốp Dự Phòng
4. Mòn không đều
Kiểm tra toàn chu vi của lốp xem có bị mòn không
đều hay đứt quãng không.
Mòn cả hai vai lốp
Mòn giữa
Mòn vảy
Mòn cả một bên vai lốp
Mòn do độ chụm
5. Áp suất không khí
Kiểm tra áp suất không khí của lốp.
6. Rò rỉ không khí
Sau khi kiểm tra áp suất lốp, hãy kiểm tra rò rỉ
không khí bằng cách bôi nước xà phòng xung
quanh lốp

(2/3)

Lốp Dự Phòng
7. Hư hỏng vành và mép vành
Kiểm tra vành và mép vành xem có bị hư hỏng, rỉ,
biến dạng và đảo không

(3/3)

-19-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Vị Trí Cầu Nâng 2

Kiểm tra tại Vị trí cầu nầng 2


, Khớp cầu (Rôtuyn)

(1/1)

Khớp cầu (Rôtuyn)


1. Độ rơ theo phương thẳng đứng của rôtuyn Đạp
bàn đạp phanh, tác dụng tải trọng lên rôtuyn để kiểm
tra độ rơ theo phương thẳng đứng.
(1) Dùng áp lực của bàn đạp phanh, giữ bàn đạp phanh.
(2) Với các bánh xe trước hướng thẳng, hãy nâng xe lên và
đặt một khối gỗ với độ cao 180 - 200 mm bên dưới lốp
xe.
(3) Hạ xe xuống cho đến khi một nửa tải trong tác dụng lên
lò xo trụ phía trước.
LƯU Ý:
Trạng thái này có thể thiết lập được bằng cách hạ xe xuống
cho đến khi hành trình của bánh xe ở giữa chừng.
(4) Kiểm tra rằng các bánh xe trước hướng thẳng.
Áp lực của bàn đạp phanh
(5) Dùng một thanh sắt đặt ở đầu của đòn treo dưới, kiểm
tra độ giơ theo phương thẳng đứng của rôtuyn.
2. Hỏng cao su chắn bụi rôtuyn
Kiểm tra cao su chắn bụi rôtuyn xem có bị hỏng, rách
hay hư hỏng khách không

(1/1)

Vị Trí Cầu Nâng 3


Kiểm tra tại Vị trí cầu nầng 3
, Kiểm tra bên dưới gầm xe

Dầu động cơ (xả dầu) • Đường ống phanh

Dầu hộp số thường • Đường ống nhiên liệu

Dầu hộp số tự động • Ống xả và giá đỡ

Các cao su bán trục • Bulông và đai ốc (bên dưới

Thanh dẫn động lái gầm xe)

Cơ cấu lái thường • Hệ thống treo

Dầu trợ lực lái • Lọc dầu động cơ

Đường ống phanh • Nút xả dầu động cơ

Đường ống nhiên liệu • Thay mỡ (tham khảo)
LƯU Ý:
Để làm việc được hiệu quả, trước tiên hãy xả dầu động cơ.
Thực hiện các thao tác kiểm tra khác khi dầu đang xả

(1/1)

-20-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Dầu động cơ (xả)
Xả dầu động cơ
(1) Kiểm tra những khu vực sau của động cơ xem
có bị rò rỉ không:

• Những bề mặt lắp ghép ở các vùng khác


nhau của động cơ
• Các phớt dầu
• Nút xả dầu
(2) Tháo nút xả dầu và đệm, rồi xả dầu động cơ
ra

(1/1)

Dầu hộp số thường


1. Rò rỉ dầu
Kiểm tra những khu vực sau của hộp số xem có rò
rỉ dầu không:
• Bề mặt lắp ghép của vỏ hộp số
• Những vùng mà ở đó có các trục và cáp chui
ra
• Các phớt dầu
• Nút xả và đổ dầu
2. Mức dầu
Tháo nút đổ dầu ra khỏi hộp số. Cắm ngón tay bạn
vào lỗ và kiểm tra vị trí mà tại đó dầu tiếp xúc với
tay bạn

(1/1)

THAM KHẢO:
Dầu hộp số thường, dầu vi sai và dầu hộp số
phụ (các xe FR và 4WD)
1. Rò rỉ dầu
Kiểm tra những khu vực sau của hộp số thường,
vi sai và hộp số phụ xem có rò rỉ dầu hay không:
• Bề mặt lắp ghép của vỏ hộp số
• Những vùng mà ở đó có các trục và cáp chui
ra
• Các phớt dầu
• Nút xả và đổ dầu
2. Mức dầu hộp số
Tháo nút đổ dầu ra khỏi hộp số thường, vi sai và
hộp số phụ. Cắm ngón tay bạn vào lỗ và kiểm tra
vị trí mà tại đó dầu tiếp xúc với tay bạn
Hộp số thường Vi sai
Hộp số phụ (xe 4WD)
Nút đổ dầu Nút xả dầu

(1/1)

-21-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gợi ý khi sửa chữa:
Thay dầu hộp số thường

1. Tháo nút đổ dầu, nút xả dầu và 2 đệm. Sau


đó, xả dầu hộp số.
2. Sau khi xả dầu, lắp lại nút xả với đệm mới.
3. Đổ một lượng dầu tiêu chuẩn.
4. Lắp lại nút đổ dầu và đệm mới

Nút đổ dầu
Nút xả dầu

(1/1)

Dầu hộp số tự động


1. Rò rỉ dầu
Chắc chắn rằng không có rò rỉ dầu từ bất kỳ chi tiết
nào của hộp số.
• Bề mặt lắp ghép của vỏ hộp số
• Những vùng mà ở đó có các trục và cáp chui
ra
• Các phớt dầu
• Nút xả và đổ dầu
• Các chỗ nối đường ống (kim loại và cao su)
2. Hư hỏng ống bộ làm mát dầu
Kiểm tra xem ống của bộ làm mát dầu có bị nứt,
phồng hay hư hỏng không

(1/1)

THAM KHẢO:
Dầu hộp số tự động
1. Rò rỉ dầu
Chắc chắn rằng không có rò rỉ dầu từ bất kỳ chi tiết
nào của hộp số.
• Bề mặt lắp ghép của vỏ hộp số
• Những vùng mà ở đó có các trục và cáp chui
ra
• Các phớt dầu
• Nút xả và đổ dầu
• Các chỗ nối đường ống (kim loại và cao su)
2. Hư hỏng ống bộ làm mát dầu
Kiểm tra xem ống của bộ làm mát dầu có bị nứt,
phồng hay hư hỏng không

(1/1)

-22-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Các loại hộp số ngang có khoang dầu tách riêng
cho hộp số và vi sai
Với loại hộp số này, dầu hộp số và dầu vi sai phải
được kiểm tra và thay thế riêng biệt.
LƯU Ý:
Các kiểu hộp số sau nằm trong loại này: A131L và
A140E.
Mức dầu vi sai
Tháo nút đổ dầu ra khỏi vi sai. Cắm ngón tay bạn
vào lỗ và kiểm tra vị trí mà tại đó dầu tiếp xúc với
tay bạn
Nút đổ dầu vi sai
Nút xả dầu vi sai
Nút xả dầu hộp số tự động

(1/1)

Gợi ý khi sửa chữa


Thay dầu hộp số tự động

1. Tháo nút xả dầu và đệm, và xả dầu hộp số tự


động (ATF).
2. Sau khi xả dầu, lắp lại nút bằng đệm mới.
3. Đổ đúng lượng dầu tiêu chuẩn và qua dẫn
hướng que thăm dầu.
4. Kiểm tra mức dầu

Nút xả dầu

(1/1)

Cao su bán trục


1. Nứt và các hư hỏng khác
• Quay chậm các bánh xe sao cho chúng quay
hết về một bên. Sau đó kiểm tra toàn bộ chu vi
của cao su bán trục xem có vết rách hay hư
hỏng khác không.
• Kiểm tra kẹp cao su để chắc chắn rằng chúng
được lắp đúng và không bị hư hỏng.
2. Rò rỉ mỡ
Kiểm tra cao su xem có bị rò rỉ mỡ không

(1/1)

-23-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Thanh dẫn động lái
1. Lỏng và rơ
Lắc các thanh dẫn động lái bằng tay để kiểm tra
xem chúng có bị lỏng và rơ không.

2. Cong và hư hỏng
• Kiểm tra các thanh dẫn động lái xem có bị
cong và hư hỏng không.
• Kiểm tra cao su chắn bụi xem có bị nứt và
rách không

(1/1)

Rò rỉ dầu và mỡ
Kiểm tra hộp cơ cấu lái xe có bị rò rỉ dầu hay mỡ
không (hay bị ướt).
Trong trường hợp loại trục vít và thanh răng, quay
các lốp sao cho vôlăng quay sang bên trái và phải.
Kiểm tra xem cao su chắn bụi có bị nứt hay hư
hỏng khác không

Loại trục vít thanh răng


Loại bi tuần hoàn

(1/1)

Dầu trợ lực lái (loại truc vít thanh răng)


1. Rò rỉ dầu
Kiểm tra xem dầu trợ lực lái có bị rò rỉ không.
• Hộp cơ cấu lái
• Bơm trợ lực lái
• Đường ống dầu và các vị trí nối
2. Nứt và các hư hỏng khác
Kiểm tra các đường ống dẫn dầu trợ lực xem có bị
nứt hay hư hỏng khác không

(1/1)

-24-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
THAM KHẢO:
Hệ thống trợ lực lái loại bi tuần hoàn
1. Rò rỉ dầu
Kiểm tra xem dầu trợ lực lái có bị rò rỉ không.
• Hộp cơ cấu lái
• Bơm trợ lực lái
• Đường ống dầu và các vị trí nối
2. Nứt và các hư hỏng khác
Kiểm tra các đường ống PS xem có bị nứt hay hư
hỏng khác không

(1/1)

Đường ống phanh


1. Rò rỉ dầu
Kiểm tra xem các vị trí nối đường ống phanh có bị
rò rỉ dầu không.
2. Hư hỏng
• Kiểm tra cong hay các hư hỏng khác của
đường ống phanh.
• Kiểm tra xem các ống cao su có bị xoắn lạim
biến chất, nứt, phồng v.v. không.
LƯU Ý:
Nếu vỏ bảo vệ cho thấy dấu vết của đá văng,
đường ống phanh có thể đã có hư hỏng

(1/2)

3. Trạng thái lắp ráp


Kiểm tra các đường ống (kim loại và cao su) để
chắc chắn rằng nó không chạm vào bánh xe hay
thân xe do dao động khi xe chuyển động, hay khi vô
lăng xoay hết về một bên.
LƯU Ý:
Quay lốp xe cho đến khi vôlăng được xoay hết về
một bên

(2/2)

-25-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Đường ống nhiên liệu
1. Rò rỉ nhiên liệu
Kiểm tra xem có rò rỉ đường ống nhiên liệu không.

2. Hư hỏng
Kiểm tra xem có hư hỏng đường ống nhiên liệu
không.
LƯU Ý:
Nếu vỏ bảo vệ cho thấy dấu vết của đá văng,
đường ống nhiên liệu có thể đã có hư hỏng

(1/1)

Ống xả và giá đỡ
1. Hư hỏng và tình trạng lắp ráp
• Kiểm tra đường ống xả xem có hư hỏng
không.
• Kiểm tra ống giảm thanh xem có hư hỏng
không.
• Kiểm tra gioăng chữ O của giá đỡ ống xả xem
có hư hỏng hay rời ra không.
• Kiểm tra các giăng xem có hư hỏng không.
2. Rò rỉ khí xả
Kiểm tra các chỗ nối của đường ống xả xem có rò rỉ
khí xả không bằng cách quan sát sự xuất hiện của
muội than xung quanh chỗ nối

(1/1)

Bulông và đai ốc (Bên dưới xe)


Lỏng
Kiểm tra xem bulông và đai ốc trên các vị trí lắp ráp
của gầm xe như sau có bị lỏng không:
Dầm giữa x Thân xe
Đòn treo dưới x Dầm ngang
Rôtuyn x Đòn treo dưới
Dầm ngang x Thân xe
Đòn treo dưới x Dầm ngang
Dầm giữa x Dầm ngang

(1/3)

-26-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Bulông và đai ốc (Bên dưới xe)
Tấm truyền mômen phanh đĩa x Cam lái
Rôtuyn x Cam lái
Giảm chấn x Cam lái
Khớp nối thanh ổn định x Giảm chấn
Thanh ổn định x Khớp nối thanh ổn định
Thân cơ cấu lái x Dầm ngang
Thanh ổn định x Thân xe
Đai ốc hãm đầu thanh nối
Đầu thanh nối x Cam lái
Đòn kéo & dầm cầu x Thân xe
Đòn kéo & dầm cầu x Moayơ sau
Xylanh phanh bánh xe x Mâm phanh
Thanh ổn định x Đòn kéo & dầm cầu
Giảm chấn x Đòn kéo & dầm cầu
Giảm chấn x Thân xe

(2/3)

Đường ống xả
Bình nhiên liệu

(3/3)

THAM KHẢO:
Hệ thống treo thanh giằng kép
Thanh giằng x Thân xe
Thanh giằng x Giá đỡ trục cầu sau
Thanh ổn định x Khớp nối thanh ổn định x Giảm
chấn
Thanh ổn định x Thân xe
Dầm x Thân xe
Đòn treo No.1 x Dầm
Đòn treo No.2 x Dầm
Đòn treo No.2 x Giá đỡ trục cầu sau
Đòn treo No.1 x Giá đỡ trục cầu sau

(1/1)

-27-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Hệ thống treo sau với nhíp
Các đai ốc chốt nhíp
Đai ốc của bulông chữ "U"
Đai ốc quang treo
Đinh tán

Hệ thống treo hình thang


Đòn treo trên x Thân xe
Cam lái x Đòn treo trên
Thanh ổn định x Khớp nối thanh ổn định
Đòn treo dưới x Dầm ngang

(1/1)

Xe FR (động cơ đặt trước - cầu sau chủ động):


Trục các đăng
Bulông bắt giá đỡ vòng bi đỡ giữa
Đai ốc bắt khớp các đăng
Bán trục sau
Bulông bắt bán trục sau

(1/1)

Xe loại khung:
Bulông và đai ốc thân xe

(1/1)

-28-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Hệ Thống Treo
1. Hư hỏng
Kiểm tra hư hỏng những bộ phận của hệ thống treo
như sau:
Cam lái
Giảm chấn
Lò xo trụ
Thanh ổn định
Đòn treo dưới
Đòn kéo và dầm cầu

(1/2)

THAM KHẢO:
Hư hỏng của nhíp và thanh xoắn
Kiểm tra hư hỏng của thanh xoắn.
LƯU Ý:
Cũng kiểm tra luôn cả đầu treo của tấm giảm tiếng
ồn của thanh xoắn

Nhíp Thanh xoắn

(1/1)

2. Hư hỏng giảm chấn


Kiểm tra giảm chấn xem nó có bị cong không.
Ngoài ra, kiểm tra nứt, rách hay hư hỏng khác trên
nắp chắn bụi.

3. Rò rỉ dầu từ giảm chấn


Kiểm tra xem có rò rỉ từ giảm chấn không.

4. Độ rơ của thanh nối


Kiểm tra các bạc xem có bị mòn hay nứt bằng cách
lắc thanh nối tại điểm nối của hệ thống treo bằng
tay và kiểm tra độ giơ. Cũng như kiểm tra thanh nối
có bị hỏng không

(2/2)

-29-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
THAM KHẢO:
Độ mòn của nhíp
Kiểm tra các chỗ nối của nhíp xem có bị mòn và
lỏng không bằng cách thử lắc nó bằng tay.
Ngoài ra, kiểm tra khe hở giũa các lá nhíp

(1/1)

Thay thế
(1) Dùng SST, tháo lọc dầu động cơ.
(2) Kiểm tra và làm sạch bề mặt lắp ráp của lọc
dầu.
(3) Bôi dầu động cơ sạch vào gioăng của lọc dầu
mới
(4) Vặn nhẹ lọc dầu vào vị trí, và xiết nó cho đến
khi gioăng tiếp xúc với đế
(5) Dùng SST, xiết nó thêm khoảng 3/4 vòng.
LƯU Ý:
Một số loại động cơ, lọc dầu được thay thế từ
khoang động cơ
Lọc dầu động cơ SST

(1/1)

Nút xả dầu động cơ


Lắp ráp
Lắp một goăng mới và nút xả dầu

(1/1)

-30-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Thay mỡ (tham khảo)
Dùng súng bơm mỡ, bơm mỡ vào những vị trí lắp
có bôi mỡ cho đến khi mỡ sạch chảy ra từ phía đối
diện của vị trí lắp ráp, đầu ra của mỡ hay đầu cao
su chắn bụi.
Tuy nhiên một số vị trí chỉ dùng để bổ sung.
LƯU Ý:
Nếu có sử dụng nút ren, thay nó bằng đầu bơm để
bơm mỡ vào.
• Bạc đòn treo trước (loại có ren)
Đầu bơm mỡ: vị trí để tra mỡ
Nút có ren
Súng bơm mỡ

(1/4)

• Cam lái, thanh kéo dọc, đòn giữa và thanh


dẫn động lái
Đòn giữa hệ thống lái
Cam lái
Đầu thanh nối
Thanh kéo dọc

Đầu bơm mỡ: vị trí để tra mỡ


Nút có ren
Súng bơm mỡ

(2/4)

• Trục các đăng


Loại chốt chữ thập và khớp trượt
Loại khớp cácđăng kép

Đầu bơm mỡ: vị trí để tra mỡ


Nút có ren
Súng bơm mỡ

(3/4)

-31-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
• Chốt treo nhíp và chốt quang treo (đầu di
động)
Chốt treo
Chốt quang treo
Súng bơm mỡ

(4/4)

Vị Trí Cầu Nâng 4


Kiểm tra tại vị trí cầu nâng 4
Trước trái
Sau trái
Sau phải
Trước phải
Tiến hành những thao tác sau ở từng vị trí:
• Vòng bi bánh xe
• Tháo bánh xe
• Lốp
• Phanh đĩa
• Phanh trống

(1/1)

Vòng bi bánh xe
1. Độ rơ
Đặt một tay lên phần trên và tay kia ở phần dưới
của lốp, ấn và kéo mạnh lốp để kiểm tra xem có độ
rơ không.
LƯU Ý:
Hãy áp lực của bàn đạp phanh, kiểm tra lại độ giơ
nếu thấy có.
• Không có độ rơ: vòng bi bánh xe là nguyên
nhân.
• Vẫn còn độ rơ: Rôtuyn, trục lái hay hệ thống
treo là nguyên nhân.
2. Tình trạng quay và tiếng ồn
Quay lốp bằng tay để kiểm tra xem nó có quay êm
và không có tiếng ồn không.

Lực của bàn đạp phanh

(1/1)

-32-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Tháo bánh xe
Dùng súng hơi giật, tháo 4 đai ốc bánh xe theo trình
tự chéo nhau. Sau đó, tháo bánh xe

(1/1)

Lốp
1. Nứt và hư hỏng
Kiểm tra bề mặt lốp và cạnh lốp xem có vết nứt, cắt
hay hư hỏng khác không.

2. Những mẩu kim loại hay vật bên ngoài cắm


vào lốp
Kiểm tra xem bề mặt và cạnh lốp có những mẩu
kim loại, đá hay vật bên ngoài khác có thể cắm vào
lốp.
3. Độ sâu của hoa lốp
Dùng thước đo độ sâu, đo độ sâu của hoa lốp.
LƯU Ý:
Độ sâu của hoa lốp cũng có thể dễ dàng kiểm tra
được bằng cách quan sát các vết báo mòn trên bề
mặt tiếp xúc với mặt đường của lốp
Thước đo độ sâu Vết báo mòn hoa lốp

(1/3)

4. Mòn không bình thường


Kiểm tra toàn bộ chu vi lốp xem có hiện tượng mòn
không đều hay ngắt quãng không.
Mòn cả hai vai lốp
Mòn ở giữa
Mòn vẩy
Mòn một bên vai lốp
Mòn mũi gót

5. Áp suất lốp
Kiểm tra áp suất không khí của lốp.

6. Rò rỉ không khí
Sau khi kiểm tra áp suất, hãy kiểm tra rò rỉ không
khí bằng cách bôi nước xà phòng xung quanh van

(2/3)

-33-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
7. Hư hỏng vành và đĩa bánh xe
Kiểm tra xem vành và đĩa bánh xe có bị hư hỏng, rỉ,
biến dạng và đảo không

(3/3)

Phanh đĩa
1. Chiều dày má phanh
• Dùng thước, đo chiều dày của má phanh bên
ngoài.
• Quan sát xem chiều dày của má bên trong
qua lỗ kiểm tra trên càng phanh để chắc chắn
rằng không có sự chênh lệch đáng kể so với
chiều dày của má bên ngoài.
• Chắc chắn rằng các má phanh mòn đều.
Hãy thay má phanh nếu chiều dày của chúng nhỏ
hơn giới hạn tiêu chuẩn.
LƯU Ý:
Dùng quãng đường lái xe giữa lần kiểm tra này và
lần kiểm tra cuối cùng, dự tính quãng đường lái xe
đến lần kiểm tra sau. Kiểm tra độ mòn của má
phanh từ lần kiểm tra cuối cùng để dự đoán tình
trạng của má phanh tại lần kiểm tra tiếp theo. Hãy
khuyên khách hàng nên thay má phanh khi dự tính
được rằng chiều dày của má phanh sẽ nhỏ hơn giá
trị mòn cho phép tại lần kiểm tra tiếp theo

Dự tính chiều dày má phanh còn lại bằng quãng


đường lái xe

(1/6)

-34-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gợi ý khi sửa chữa:
Thay Thế Má Phanh
Tháo các má phanh
1. Tháo càng phanh.
LƯU Ý:
Không tháo ống dầu phanh mềm ra khỏi càng phanh.
2. Tháo 2 má phanh cùng với đệm chống ồn.
Lắp má phanh mới
CHÚ Ý:
Khi thay má phanh mòn, tấm chống ồn và miếng báo
mòn phải được thay thế cùng với má phanh.
3. Bôi mỡ phanh đĩa vào tấm chống ồn và lắp nó
lên má phanh.
4. Lắp 2 má phanh cùng với tấm chống ồn.
CHÚ Ý:
Chắc chắn rằng không có dầu hay mỡ trên bề mặt ma
:Mỡ cho phanh đĩa
sát của má phanh hãy đĩa phanh.
5. Để tránh dầu phanh chảy tràn ra khỏi bình chứa,
hãy lấy một lượng nhỏ dầu ra.
6. Dùng cán búa hay vật tương tự, ấn píttông
phanh vào.
LƯU Ý:
Nếu khó ấn píttông vào, hãy nới lỏng nút xả khí để xả
một ít dầu phanh trong khi ấn píttông vào.
7. Lắp càng phanh.
8. Đạp phanh vài lần và kiểm tra rằng mức dầu
phanh ở đường MAX.
(1/1)

2. Mòn và hư hỏng của đĩa rôto


Kiểm tra xước, mòn không đều hay không bình
thường và nứt cũng như các hư hỏng khác trên đĩa
phanh.

(2/6)

THAM KHẢO:
Kiểm tra chiều dày và độ đảo của đĩa phanh.
Nếu đĩa phanh cho thấy có hiện tượng mòn theo bậc,
không đều hay không bình thường, nứt, hay các hư
hỏng khác, hãy tháo càng phanh để kiểm tra những
điểm sau:
1. Chiều dày của đĩa phanh
Dùng Panme để đo chiều dày đĩa phanh.
2. Độ đảo của đĩa phanh
Dùng đồng hồ so để đo độ đảo của đĩa.
LƯU Ý:
• Tạm thời bắt đĩa phanh bằng ốc lốp.
• Trước khi đo độ đảo của đĩa, hãy kiểm tra rằng độ
giơ của vòng bi bánh xe nằm trong tiêu chuẩn

(1/1)

-35-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
3. Rò rỉ dầu phanh
Kiểm tra rò rỉ từ các càng phanh.
CHÚ Ý:
Nếu dầu phanh bắn hay dính vào sơn, hãy rửa
sạch nó ngay lập tức bằng nước. Nếu không, sẽ
làm hư hỏng bề mặt sơn

(3/6)

Trên xe có hệ thống phanh tay loại trống gắn


với đĩa phanh:
Tháo càng phanh sau và đĩa phanh sau để kiểm tra
phanh tay.
1. Tháo càng phanh sau và đĩa phanh sau
2. Mòn những vùng trượt của guốc phanh
• Dùng tay dịch chuyển các guốc phanh và kiểm tra
rằng chúng chuyển động nhẹ nhàng.
• Kiểm tra bề mặt tiếp xúc của guốc phanh và mâm
phanh xem có bị mòn không.
• Kiểm tra gốc phanh và mâm phanh xem có bị rỉ
không.
3. Chiều dày của má phanh
Dùng thước, đo chiều dày của má phanh.
4. Hư hỏng của má phanh
Kiểm tra má phanh xe có bị sứt, bong hay hư hỏng
khác không

(4/6)

5. Đường kính trong của đĩa phanh sau


Dùng thước đo trống phanh hay thiết bị tương tự,
đo đường kính trong của đĩa phanh sau.
6. Mòn và hư hỏng
Kiểm tra đĩa phanh sau xem nó có bị mòn hay hư
hỏng không.
7. Lắp đĩa phanh sau và càng phanh sau

(5/6)

-36-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
8. Điều chỉnh khe hở guốc phanh tay
(1) Tạm thời lắp ốc lốp.
(2) Tháo nút, quay bộ điều chỉnh và bung guốc
phanh cho đến khi đĩa phanh bị hãm.
(3) Trả bộ điều chỉnh về 8 răng.
(4) Kiểm tra guốc phanh khôgn bị bó.
(5) Lắp nút

Nút Bộ điều chỉnh

(6/6)

Phanh trống
Tháo trống phanh để kiểm tra phanh trống.
CHÚ Ý:
Không được đạp bàn đạp phanh khi đã tháo các
trống phanh ra.
1. Tháo trống phanh
2. Mòn những vùng trượt trên mâm phanh và
guốc phanh:

Dùng tay dịch chuyển các guốc phanh và kiểm tra
rằng chúng chuyển động nhẹ nhàng.
• Kiểm tra bề mặt tiếp xúc của guốc phanh và mâm
phanh xem có bị mòn không.
• Kiểm tra gốc phanh và mâm phanh xem có bị rỉ
không.
LƯU Ý:
:Bôi mỡ chịu nhiệt cao
• Trong khi kiểm tra, hãy bôi mỡ chịu nhiệt cao
vào bề mặt tiếp xúc giữa mâm phanh và
guốc phanh.
(1/5)

Gợi ý khi sửa chữa


Nếu trống phanh lắp chặt
• Nếu trống phanh dính chặt vào mặt bích cầu
sau do rỉ, hãy lắp một bullông có đường kính
dãnh nghĩa 8mm vào 2 lỗ sửa chữa. Xiết đều
bulông để nhấc trống phanh ra từng chút
một. Để tránh cho trống phanh bị hư hỏng,
không tác dụng lực quá lớn. Thay vào đó,
hãy bôi dầu vào mặt bích. Khi trống phanh đã
nhấc một chút, nới lỏng bulông và ấn trống
phanh vào. Lặp lại thao tác này cho đến khi
trống phanh có thể tháo ra được.
• Nếu khe hở giữa guốc phanh và trống phanh
quá nhỏ, hay nếu trống bị mòn thành rãnh,
Mặt bích Đường kính danh nghĩa của hãy cắm tô vít vào lỗ sửa chữa phía sau của
bulông Xylanh phanh bánh xe Cần điều mâm phanh để nới lỏng cần điều chỉnh.
chỉnh Bulông điều chỉnh Cùng lúc đó, hãy dùng một tô vít khác để
quay bulông điều chỉnh của bộ điều chỉnh để
bóp guốc phanh vào
(1/1)

-37-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
3. Chiều dày của má phanh
Dùng thước, đo chiều dày của má phanh.
Nếu chiều dày nhỏ hơn giới hạn mòn, hãy thay
guốc phanh.
LƯU Ý:
• Dùng quãng đường lái xe giữa lần kiểm tra
này và lần kiểm tra cuối cùng, dự tính quãng
đường lái xe đến lần kiểm tra sau. Kiểm tra
độ mòn của má phanh từ lần kiểm tra cuối
cùng để dự đóan tình trạng của má phanh tại
lần kiểm tra tiếp theo. Hãy khuyên khách
hàng nên thay má phanh khi dự tính được
rằng chiều dày của má phanh sẽ nhỏ hơn giá
trị mòn cho phép tại lần kiểm tra tiếp theo

• Dự tính chiều dày má phanh còn lại bằng


quãng đường lái xe
• Khi thay thế guốc phanh, tất cả guốc phanh
phải được thay thế cùng một lúc

(2/5)

Gợi ý khi sửa chữa:


Thay guốc phanh
Tháo guốc phanh
1. Tháo lò xo hồi, lò xo giữ guốc phanh và tháo
guốc phanh ra.
CHÚ Ý:
Không làm hỏng cao su chắn bụi xylanh bánh xe .
2. Tách bộ điều chỉnh.
3. Tách lò xo xoắn cần điều chỉnh, cần điều
chỉnh tự động, và cần guốc phanh tay ra khỏi
guốc phanh.
Lắp guốc phanh mới
Lắp guốc phanh mới theo trình tự ngược với khi
tháo ra.
LƯU Ý:
:Mỡ chịu nhiệt cao Dùng đệm C mới để lắp lại cần guốc phanh tay
SST

(1/1)

-38-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
4. Hư hỏng má phanh
Kiểm tra xem mã phanh có bị nứt, bong hay hư
hỏng không.
5. Rò rỉ dầu phanh
Kiểm tra xem dầu phanh có rò rỉ từ xylanh phanh
bánh xe hay không.
CHÚ Ý:
Nếu dầu phanh bắn hay dính vào sơn, hãy rửa
sạch nó ngay lập tức bằng nước. Nếu không, sẽ
làm hư hỏng bề mặt sơn.

THAM KHẢO:
Hoạt động của bộ điều chỉnh khe hở guốc phanh có
hai loại:
(1) Điều chỉnh khe hở bằng cách đạp chân phanh.
(2) Bằng cách kéo cần phanh tay.
Nếu là loại (2), hãy kiểm tra hoạt động của bộ điều
chỉnh tự động
(3/5)

Kiểm tra hoạt động của bộ điều chỉnh tự động


Khi tách cần guốc phanh tay bằng cách dịch
chuyển nó về phía trước bằng tay, kiểm tra rằng bộ
điều chỉnh quay và bung ra. Sau khi kiểm tra, hãy
nhả khóa bộ điều chỉnh. Quay bộ điều chỉnh theo
hướng ngược lại, với số nấc bằng với khi di chuyển
nó về phía trước, để trả nó về vị trí ban đầu.
Bộ điều chỉnh tự động
Cần guốc phanh tay

(1/1)

6. Đường kính trong của trống phanh


Dùng thước đo trống phanh hay thiết bị tương tự,
đo đường kính trong của trống phanh sau.
7. Mòn và hư hỏng
Kiểm tra trống phanh sau xem nó có bị mòn hay hư
hỏng không

(4/5)

-39-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
8. Vệ sinh
Đánh sạch các vết dầu trên má phanh bằng giấy
ráp. Nếu cần, đánh sạch bề mặt của trống phanh.
9. Lắp trống phanh
Việc điều chỉnh khe hở guốc phanh khác nhau tùy
theo loại bộ điều chỉnh khe hở guốc phanh

(5/5)

THAM KHẢO:
Lắp trống phanh
Điều chỉnh tự động loại đạp phanh
(1) Lắp trống phanh.
(2) Tạm thời lắp ốc lỗp.
(3) Tháo nút.
(4) Dùng tô vít, quay bôộđiều chỉnh và bung guốc
phanh cho đến khi trống bị hãm.
(5) Ấn cần điều chỉnh tự động với một tô vít dẹt
khác để trả bộ điều chỉnh về 8 nấc.
(6) Lắp nắp.
LƯU Ý:
Đạp phanh. Nếu không có tiếng kêu “cách” phát ra
từ phanh sau, khe hở guốc phanh được điều chỉnh
tự động
Bung ra Thu vào

(1/1)

Loại điều chỉnh tự động bằng kéo phanh tay


(1) Đo đường kính trong của trống phanh.
(2) Xoay bộ điều chỉnh để điều chỉnh đường kính
ngoài của guốc phanh sao cho nó có khoảng 1
mm nhỏ hơn so với đường kính trong của trống
phanh.
(3) Lắp trống phanh.
LƯU Ý:
Nếu không có tiếng kêu “cách” phát ra từ phanh
sau khi kéo cần phanh, sau đó khe hở guốc phanh
được điều chỉnh tự động

(1/1)

-40-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Loại điều chỉnh thường
(1) Đo đường kính trong của trống phanh.
(2) Xoay bộ điều chỉnh để điều chỉnh đường kính
ngoài của guốc phanh sao cho nó có khoảng 1
mm nhỏ hơn so với đường kính trong của trống
phanh.
(3) Lắp trống phanh.
(4) Tháo nắp lỗ.
(5) Dùng tô vít, quay đai ốc điều chỉnh và bung
guốc phanh cho đến khi trống phanh bị hãm.
(6) Quay đai ốc điều chỉnh ngược lại một số nấc
tiêu chuẩn. Hãy tham khảo sách Hướng dẫn
sửa chữa để biết số nấc tiêu chuẩn.
(7) Lắp nắp
Bung ra Thu vào

(1/1)

Vị Trí Cầu Nâng 5


Kiểm tra tại vị trí cầu nâng 5
- Bó phanhBrake drags
Lắp bộ thay dầu phanh

(1/1)

Bó phanh
1. Kéo cần phanh tay vài lần và đạp bàn đạp phanh
vào lần để cho phép guốc phanh ổn định vị trí.
LƯU Ý:
Kéo cần hay đạp bàn đạp phanh tay cho đến khi
tiếng “cách” phát ra từ bộ điều chỉnh tự động phanh
sau biến mất.
2. Dùng tay quay đĩa phanh hay trống phanh để
kiểm tra xem có bó phanh không
Phanh trống Phanh đĩa

(1/1)

-41-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Lắp bộ thay dầu phanh
1. Xả dầu phanh ra khỏi bình chứa của xylanh
phanh chính
Xi ranh

(1/2)

2. Lắp bộ thay dầu phanh


Bộ thay dầu phanh

(2/2)

Vị Trí Cầu Nâng 6


Kiểm tra tại vị trí cầu nâng 6
Trước trái
Sau trái
Sau phải
Trước phải
Tiến hành các thao tác sau ở từng vị trí:
• Thay dầu phanh
• Lắp bánh xe

(1/1)

-42-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Thay dầu phanh
Dùng bộ thay dầu phanh, thay dầu phanh theo trình
tự sau:
• Trước trái
• Sau trái
• Sau phải
• Trước phải

CHÚ Ý:
Hãy tham khảo sách Hướng dẫn sửa chữa do
một số loại phanh như những loại có trang bị trợ
lực phanh thủy lực hay ABS có thể yêu cầu thao
tác đặc biệt
Cờlê
Bộ thay dầu phanh
Máy nén khí

(1/1)

Lắp bánh xe
Tạm thời lắp các bánh xe

(1/1)

-43-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Vị Trí Cầu Nâng 7

Kiểm tra tại vị trí cầu nâng 7


Kiểm tra khoang động cơ

Trước khi khởi động động cơ


• Phanh tay và chèn bánh xe
• Dầu động cơ (đổ)
• Nước làm mát động cơ
• Nắp két nước
• Đai dẫn động
• Bugi
• Ắc quy
• Dầu phanh
• Đường ống phanh
• Dầu ly hợp
• Phần tử lọc gió
• Bộ lọc than hoạt tính
• Giá đỡ trên giảm chấn trước
• Nước rửa kính
Khởi động động cơ
Trong khi hâm nóng động cơ
• Xiết đai ốc lốp
• Hệ thống PCV
• Nước làm mát động cơ
Sau khi động cơ đã nóng lên (và đang chạy)
• Hỗn hợp không tải
• Dầu hộp số tự động
• Điều hòa không khí
• Dầu trợ lực lái
Động cơ tắt
• Dầu động cơ
• Khe hở xupáp
Lọc nhiên liệu
Lọc nhiên liệu

(1/1)

Phanh tay và chèn bánh xe


Cài phanh tay và đặt các khối chèn dưới các bánh
xe

(1/1)

-44-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Dầu động cơ
Đổ dầu vào động cơ
Đổ một lượng dầu động cơ vào lỗ đổ dầu

(1/1)

Nước làm mát động cơ


Thay nước làm mát
1. Xả nước làm mát
Xả nước làm mát từ các nút xả của két nước và động
cơ, và bình chứa.
LƯU Ý:
Hãy thu lại nước làm mát và nước rửa rồi xủ lý
như chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường.
CHÚ Ý:
Không thực hiện công việc này ngay lập tức sau khi
xe vừa chạy xong do nước làm mát se rất nóng (nắp
két nước sẽ rất nóng nếu chạm tay vào)
Nắp két Nút xả dầu Nút xả nước
nước động cơ két nước
Ống xả Bình chứa

-45-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
-46-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
2. Đổ nước làm mát động cơ
Đổ nước làm mát động cơ vào két nước và bình
chứa
Nắp két Nút xả nước Nút xả két
nước động cơ nước
Ống xả
Bình chứa
nước

-47-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
3.Mức nước làm mát
(1) Sau khi động cơ đã hâm nóng, hãy để cho nó
nguôi đi. Sau đó, tháo nắp két nước và kiểm tra
rằng mức nước thích hợp.
Không cần phải tháo nắp két nước khi kiểm tra
mức nước thông thường.
CHÚ Ý:
Để tháo nắp két nước trong khi động cơ đang ấm,
hãy đặt giẻ lên trên nắp và nới lỏng nó khoảng 45O
để xả áp suất. Sau đó tháo nắp. Không được tháo
hẳn nắp ra nếu không nước làm mát sẽ phun ra.
(2) Kiểm tra nước làm mát trong bình chứa có
trong phạm vi tiêu chuẩn hay không.
LƯU Ý:
Kiểm tra mức nước làm mát khi két nước còn
nguội do nếu nó nóng lên, mức nước làm mát sẽ
tăng lên
(3/3)

Nắp két nước


1. Chức năng
• Dùng dụng cụ thử nắp két nước để đo áp
suất mở van và kiểm tra xem nó có nằm trong
phạm vi tiêu chuẩn hay không.
• Kiểm tra van chân không xem có hoạt động
êm không
Nắp két nước Dụng cụ thử nắp két nước
Van chân không

2. Hư hỏng
• Kiểm tra phần gioăng cao su xem có nứt hay
hư hỏng khác không
Nắp két nước Gioăng cao su

(1/1)

-48-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Đai dẫn động
1. Độ chùng dây đai
Kiểm tra mức độ biến dạng bằng cách ấn vào đai
dẫn động bằng ngón tay.
LƯU Ý:
• Kiểm tra độ trùng bằng cách tác dụng lực 10
kgf vào những vị trí chỉ ra trong sách Hướng
dẫn sửa chữa.
• Các phương pháp khác là kiểm tra lực căng
của đai bằng đồng hồ đo đọ căng của đai.
2. Hư hỏng
Kiểm tra toàn bộ chu vi của đai dẫn động xem có bị
mòn, nứt, biến dạng hay hư hỏng khác không.
LƯU Ý:
Nếu không thể kiểm tra toàn bộ chu vi của đai, hãy
kiểm tra đai bằng cách quay puly trục khuỷu theo
chiều quay của động cơ.
3. Tình trạng lắp
Kiểm tra đai để chắc chắn rằng nó được lắp đúng
vào rãnh của puly

(1/1)

THAM KHẢO:
Bộ căng đai tự động
Bộ căng đai tự động dùng lực của lò xo để tác dụng
lực căng vào dây đai. Do đó, không cần phải điều
chỉnh độ trùng.
• Phương pháp kiểm tra
Kiểm tra rằng kim chỉ trên đồn hồ đo độ căng
đai nằm trong vùng A.
LƯU Ý:
Khi lắp dây đai dẫn động mới, kim chỉ của bộ căng
đai tự động phải nằm trong vùng B.
• Dây đai uốn
Một dây đai uốn sẽ dẫn động tất cả các cơ
cấu phụ trên động cơ
Dây đai dẫn động (đai uốn) Puly căng đai
Bộ căng đai tự động
Bộ chỉ thị căng đai tự động

(1/1)

Gợi ý sửa chữa:


Điều chỉnh độ chùng của dây đai
Có nhiều phương pháp để điều chỉnh độ trùng của
dây đai.

1. Loại không có puly không tải (với bulông điều


chỉnh)
2. Loại không có puly không tải (không có
bulông điều chỉnh)
3. Loại puly căng đai

(1/4)

-49-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
1. Loại không có puly không tải (với bulông
điều chỉnh)
Đối với loại không có puly không tải (với bulông
điều chỉnh), lực căng được tác dụng bằng cách
di chuyển máy phát để quay bulông điều chỉnh.
(1) Nới lỏng bulông bắt và xiết của máy phát, và
điều chỉnh độ chùng của dây đai bằng cách quay
bulông điều chỉnh.
• Xiết bulông điều chỉnh: giảm độ chùng
• Nới lỏng bulông điều chỉnh: tăng độ chùng
CHÚ Ý:
Nếu bulông điều chỉnh được xoay trước khi nới lỏng
bulông xiết, bulông điều chỉnh có thể bị biến dạng.
(2) Kiểm tra độ chùng của dây đai, và xiết bulông
Đai dẫn động Bulông bắt xiết trước rồi sau đó bulông bắt
Bulông điều chỉnh Bulông xiết
(2/4)

2. Loại không có puly không tải (không có


bulông điều chỉnh)
Đối với loại không có puly không tải (không có
bulông điều chỉnh), dây đai được điều chỉnh
bằng cách di chuyển máy phát với cần điều
chỉnh.
(1) Nới lỏng bulông bắt (A) và (B).
(2) Dùng cần điều chỉnh (cán búa v.v.), di chuyển
máy phát để điều chỉnh độ chùng của đai, và sau
đó xiết bulông bắt (B).
CHÚ Ý:
• Đặt đầu của cần vào vị trí mà nó sẽ không bị
biến dạng (vùng có đủ khoẻ), như nắp quy lát
hay thân máy.
• Chắc chắn rằng hãy đặt cần vào phần của máy
phát mà sẽ không bị biến dạng (gần với giá đỡ
điều chỉnh hơn là tâm của máy phát).
(3) Kiểm tra độ chùng của dây đai và xiết bulông (A)

(3/4)

3. Loại puly căng đai


Đối với loại puly căng đai, một puly không tải
được sử dụng để tạo lực căng cho đai.
(1) Nới lỏng đai ốc hãm, và điều chỉnh độ chùng của
đai bằng cách xoay bulông điều chỉnh.
• Xiết bulông điều chỉnh: giảm độ chùng
• Nới lỏng bulông điều chỉnh: tăng độ chùng
LƯU Ý:
• Xiết chặt đai ốc hãm đến mômen tiêu chuẩn sẽ
giảm độ chùng của dây đai. Do đó, điều chỉnh độ
chùng đến giá trị lớn hơn tiêu chuẩn một chút.
(2) Xiết đai ốc hãm đến mômen xiết tiêu chuẩn.
Đai dẫn động Puly căng đai
(3) Kiểm tra độ chùng của đai dẫn động
Đai ốc hãm Bulông điều chỉnh

(4/4)

-50-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Bugi
Thay bugi
Thay tất cả các bugi

LƯU Ý:
Thời điểm thay bugi của loại đầu điện cực Platin và
Iridium
CHÚ Ý:
• Cẩn thận để không có ngoại vật lọt vào trong
buồng cháy trong khi lỗ bugi bị hở ra.
• Khi lắp các bugi, trước tiên vặn bằng tay rồi
sau đó xiết đến mômen tiêu chuẩn.
Loại thường
Loại có đầu Platin
Loại có đầu Iridium

(1/1)

THAM KHẢO:
Kiểm tra các bugi
1. Mòn điện cực
Kiểm tra rằng các góc của điện cực bugi không bị mòn hay
bị tròn.
2. Khe hở điện cực bugi
Dùng dưỡng đo khe hở bugi để kiểm tra xem khoảng cách
khe hở giữa điện cực giữa và điện cực nối mát có nằm
trong giá trị tiêu chuẩn hay không.
Nếu nó không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh
khe hở bugi.
3. Trạng thái
Kiểm tra xem cách điện có chắc không.
4. Hư hỏng
Kiểm tra phần cách điện có bị nứt, ăn mòn cực và ren có bị
hư hỏng không

5. Làm sạch
Nếu điện cực có dấu vết của muội than ướt, hãy để nó khô
đi. Sau đó, lau sạch nó bằng máy đánh bugi.
LƯU Ý:
Nếu có dấu vết của dầu, hay lau sạch bằng xăng trước khi
dùng máy đánh bugi.
CHÚ Ý:
Không được điều chỉnh khe hở hay dùng máy đánh bugi để
đánh sạch bugi có đầu điện cực Platin và Iridium
Tuy nhiên, nếu bugi có nhiều muội, có thể làm sạch nó trong
khoảng thời gian ngắn (ít hơn 20 giây).
Bình thường Muội than Muội dầu Quá nóng

(1/1)

-51-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gợi ý khi sửa chữa:
Điều chỉnh khe hở điện cực bugi
Dùng dưỡng đo khe hở bugi, đưa điện cực nối
mát của bugi vào rãnh của dưỡng và bẻ điện cực
nối mát để điều chỉnh khe hở.
CHÚ Ý:
• Khi bẻ cong điện cực nối mát, không được để
dưỡng và phần cách điện chạm vào nhau, và
chắc chắn rằng phần cách điện không bị gẫy.
• Không cần điều chỉnh bugi đầu điện cực Iridium
hay Platin trừ khi bugi còn mới
Dưỡng đo khe hở bugi Điện cực nối mát
Điện cực giữa Phần cách điện

(1/1)

Ắc quy
1. Mức dung dịch
Kiểm tra mức dung dịch từng ngăn của ắc quy nằm
giữa vạch trên và dưới.
LƯU Ý:
• Nếu khó xác định được mức dung dịch, hãy
kiểm tra bằng cách lắc nhẹ xe. Cũng có thể
kiểm tra mức dung dịch bằng cách tháo nút
thông hơi và nhìn qua lỗ.
• Khi bổ sung thêm nước, hãy dùng nước cất.
• Với một số loại ắc quy có thể kiểm tra mức
dung dịch và trạng thái nạp bằng mắt quan
sát
Màu xanh da trời…..OK
Màu đỏ…..Thiếu dung dịch.
Trắng.....Cần phải nạp

CHÚ Ý:
Các chú ý khi kiểm tra ắc quy

-52-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
2. Hư hỏng
Kiểm tra vỏ ắc quy xem có bị nứt hay rò rỉ không.

3. Ăn mòn
Kiểm tra cực ắc quy xem có bị rỉ không.

4. Lỏng
Kiểm tra xem cực ắc quy có bị lỏng không

5. Nút thông hơi


Kiểm tra xem nút thông hơi ắc quy có bị hư hỏng
hay tắc không

(2/2)

THAM KHẢO:
Kiểm tra nồng độ dung dịch
Dùng tỷ trọng kế, kiểm tra xem nồng độ dung dịch
của tất cả các ngăn là giữa 1.250 và 1.280, khi
nhiệt độ của dung dịch ắc quy là 20OC . Chắc chắn
rằng sự chênh lệch nồng độ giữa các ngăn là dưới
0.025.

Nếu nhiệt độ dung dịch ắc quy khác 20OC tại thời


điểm đo, hãy chuyển đổi nồng độ tại nhiệt độ đó ra
nồng độ tại 20OC
Tỷ trọng kế

Công thức chuyển đổi

(1/1)

-53-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Dầu Phanh
CHÚ Ý:
Khi dầu phanh bắn vào bề mặt sơn, hãy rửa sạch
nó ngay lập tức bằng nước. Nếu không, bề mặt
sơn sẽ bị hư hỏng.
1. Mức dầu
Kiểm tra mức dầu trong bình chứa xylanh phanh
chính giữa vạch MAX và MIN.
LƯU Ý:
Mức dầu phanh giảm nếu má phanh bị mòn.
Nếu mức dầu phanh tương đối thấp, hãy kiểm tra
rò rỉ trong hệ thống phanh.
2. Rò rỉ dầu
Kiểm tra xylanh phanh chính xem có rò rỉ dầu
không

(1/1)

Đường ống phanh


1. Rò rỉ dầu
Kiểm tra đường ống phanh xem có rò rỉ dầu không.
2. Hư hỏng
Kiểm tra ống cao su và ống kim loại của hệ thống
phanh xem có bị nứt và biến chất không.
3. Lắp
Kiểm tra ống cao su và ống kim loại của hệ thống
phanh được lắp đúng.
• Các kẹp phải được lắp trên các ống dầu
phanh.
• Các ống cao su và kim loại không chạm vào
các bộ phận khác

Dầu ly hợp
CHÚ Ý:
Khi dầu ly hợp bắn vào bề mặt sơn, hãy rửa sạch
ngay lập tức bằng nước. Nếu không, bề mặt sơn
có thể bị hư hỏng.
1. Mức dầu
Kiểm tra rằng mức dầu trong bình chứa của xylanh
chính nằm giữa vạch MAX và MIN.
LƯU Ý:
• Dầu ly hợp không giảm xuống khi ly hợp bị
mòn, có nghĩa là mức dầu thấp sẽ cho thấy
có khả năng rò rỉ.
• Một số kiểu xe có ống nối giữa bình chửa
xylanh phanh chính của hệ thống phanh và ly
hợp.
Xylanh ly hợp chính
2. Rò rỉ dầu phanh
Các vị trí nối ống kim loại và cao su
Kiểm tra từng chi tiết của ly hợp xem có rò rỉ dầu
Xylanh cắt ly hợp không

(1/1)

-54-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
THAM KHẢO:
Dầu hệ thống hộp số bán tự động
1. Mức dầu
Khi động cơ chạy không tải, hãy kiểm tra xem mức
dầu trong bình chứa của bộ nguồn thuỷ lực (HPU)
có nằm trong phạm vi tiêu chuẩn hay không.
2. Rò rỉ
Kiểm tra hệ thống hộp số bán tự động xem có rò rỉ
không.
3. Hỏng ống cao su
Kiểm tra xem ống có hư hỏng không.
CHÚ Ý:
Hệ thống hộp số bán tự động yêu cầu dầu đặc
biệt cho SMT
Bộ nguồn thuỷ lực (HPU)
Bộ chấp hành chuyển số (GSA)

(1/1)

Phần tử lọc khí


Thay thế
Thay thế phần tử lọc khí.

LƯU Ý:
Cũng có các loại lọc khí như sau: loại rửa được,
loại bình dầu và loại xoáy
Phần tử lọc khí mới

(1/1)

THAM KHẢO:
Kiểm tra phần tử lọc khí
1. Làm sạch
Dùng khí nén để loại bỏ chất bẩn trước khi kiểm tra.

• Trước tiên, thổi khí nén từ phía động cơ của


phần tử lọc khí.
• Sau đó thổi sạch phía bên trong của vỏ lọc
khí.

2. Bụi và hạt lọt vào


Kiểm tra phần tử lọc khí xem có bụim tắt và rách
không.
3. Lắp ráp
Kiểm tra gioăng cao su trền phần tử lọc khí để lắp
đúng và chắc chắn rằng không có nứt vỡ hay hư
hỏng

(1/1)

-55-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gợi ý sửa chữa:
Kiểm tra loại gió loại rửa được
Tình trạng bẩn hay tắc Kiểm tra phần tử lọc khí
xem nó có bị bẩn, tắc hay rách không.
Làm sạch
1. Dùng khí nén, thổi sạch bụi khỏi phần bên
trong của phần tử lọc.
2. Nhúng phần tử lọc vào trong nước và nhấc
nó lên và xuống 10 lần hay hơn.
3. Lặp lại quy trình này cho đến khi lọc đã sạch.
4. Làm sạch nước còn bám lại bằng cách vẩy
hay thổi bằng khí nén.
CHÚ Ý:
Không đập hay làm rơi phần tử lọc.
5. Lau sạch bụi khỏi phần bên trong của vỏ lọc
Đệm khí.
Tình trạng lắp ráp
Kiểm tra rằng đệm được bắt chặt vào phần tử lọc
khí và đệm không bị nứt hay hư hỏng
(1/1)

Kiểm tra lọc khí loại có bình dầu


Làm sạch
1. Tháo vỏ lọc khí.
2. Rửa sạch vỏ dầu và lọc khi trong dầu hoả
bằng cách rung và cọ chúng.
3. Rửa sạch vỏ dầu và lọc khí bằng giẻ sạch.
4. Đặt vỏ dầu lên trên bàn làm việc phẳng.
5. Đổ dầu động cơ sạch vào cho đến dấu OIL
LEVEL.
6. Đặt lọc không khí lên khay và thấm ướt lọc
không khí bằng dầu động cơ sạch
Dầu hoả
Dầu động cơ

(1/1)

Kiểm tra lọc khí loại xoáy


Tình trạng bẩn hay tắc
Kiểm tra phần tử lọc khí xem nó có bị bẩn, tắc hay
rách không.
Làm sạch
1. Làm sạch phần tử lọc bằng khí nén. Thổi
nhanh và kỹ không khí từ bên trong. Sau đó,
thôi không khí từ bên ngoài của phần tử lọc.
2. Tháo cốc đựng bụi và lấy bụi ra khỏi bên
trong. Sau đó, làm sạch phần bên trong của
cốc hứng bụi.
Tình trạng lắp ráp
Kiểm tra rằng đệm được bắt chặt vào phần tử lọc
khí và đệm không bị nứt hay hư hỏng
Đệm Phần tử lọc khí Cốc chứa bụi

(1/1)

-56-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Bộ lọc than hoạt tính
1. Hư hỏng
Kiểm tra rằng bộ lọc than hoạt tính không bị hỏng.

2. Hoạt động của van một chiều


Kiểm tra hoạt động của van một chiều trong bộ lọc
than hoạt tính như trong hình vẽ

-57-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gối đỡ trên giảm chấn trước
Lỏng
Kiểm tra gối đỡ trên của giảm chấn trước xem có bị
lỏng không

(1/1)

Nước rửa kính


Mức nước
Kiểm tra bằng que thăm xem mức nước có được
đổ đủ trong bình chứa hay không
Que thăm

(1/1)

Xiết chặt đai ốc lốp


Xiết chặt 4 đai ốc lốp theo thứ tự chéo nhau. Cuối
cùng, dùng cân lực để xiết đai ốc đến mômen xiết
tiêu chuẩn

(1/1)

-58-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Hệ thống PCV
1. Hoạt động của van PCV
Khi động cơ đang chạy không tải, kiểm tra âm
thanh hoạt động bằng cách bóp ống của van PCV
bằng ngón tay.
2. Hư hỏng
Kiểm tra ống xem có bị nứt hay hỏng không

(1/1)

Nước làm mát động cơ


1. Rò rỉ nước làm mát
Kiểm tra rò rỉ nước làm mát từ két nước, ống cao
su, nắp két nước và xung quanh kẹp ống.
2. Hư hỏng ống
Kiểm tra ống cao su của hệ thống làm mát xem có
bị nứt, phồng hay cứng không.
3. Lỏng
Kiểm tra các bị trí nối của ống và việc lắp các kẹp
có bị lỏng không

(1/1)

Hỗn hợp không tải


Điều chỉnh
Nếu xe được trang bị với biến trở, hãy sử dụng
SST và máy đo CO/HC, và điều chỉnh hỗn hợp
không tải bằng cách xoay vít điều chỉnh hỗn hợp
không tải
SST
Vít điều chỉnh hỗn hợp không tải
Máy đo CO/HC

(1/1)

-59-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn

You might also like