Professional Documents
Culture Documents
Quyển 5. Tài liệu bảo dưỡng định kỳ
Quyển 5. Tài liệu bảo dưỡng định kỳ
Quyển 5. Tài liệu bảo dưỡng định kỳ
--------------------Hà Nội/2021--------------------
Mô Tả
Mô Tả
Đối với việc bảo dưỡng định kỳ, kỹ thuật viên chủ
yếu kiểm tra những chức năng cần thiết nhằm đảm
bảo cho xe hoạt động an toàn. Việc kiểm tra được
thực hiện như sau:
1. Kiểm tra hoạt động:
Đèn, động cơ, gạt nước, hệ thống lái v.v.
2. Kiểm tra bằng quan sát:
Lốp, hình dáng bên ngoài v.v.
3. Các chi tiết cần thay thế định kỳ:
Dầu động cơ, lọc dầu động cơ v.v.
4. Kiểm tra xiết chặt:
Hệ thống treo, ống xả v.v.
5. Kiểm tra mức dầu và dung dịch:
Dầu động cơ, dầu trợ lực lái, nước làm mát
chống đóng băng, dầu phanh v.v.
Hãy tham khảo sách Hướng dẫn sửa chữa để biết
thêm chi tiết về các hạng mục kiểm tra, bao gồm
các giá trị tiêu chuẩn, mômen xiết và lượng dầu
mỡ bôi trơn.
(1/1)
(1/1)
-1-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Vị trí cầu nâng và đường di chuyển
Phần này mô tả đường di chuyển khi làm việc ứng với
từng vị trí cầu nâng.
Với nguyên tắc, 9 vị trí cầu nâng được mô tả ở đây sẽ
cho phép kỹ thuật viên hoàn thành tất cả công việc. Do
đó, có thể tiến hành kiểm tra hiệu quả bằng cách giảm
thiểu số lần vận hành cầu nâng.
1. Vị trí cầu nâng 1 (Xe chưa nâng lên)
2. Vị trí cầu nâng 2 (Xe được nâng lên thấp)
3. Vị trí cầu nâng 3 (Xe được nâng lên cao)
4. Vị trí cầu nâng 4 (Xe được nâng lên trung
bình)
5. Vị trí cầu nâng 5 (Xe được nâng lên thấp)
6. Vị trí cầu nâng 6 (Xe được nâng lên trung
bình)
7. Vị trí cầu nâng 7 (Xe được hạ thấp bánh xe
chạm đất)
8. Vị trí cầu nâng 8 (Xe được nâng lên cao)
9. Vị trí cầu nâng 9 (Xe không được nâng lên)
10. Thử trên đường
Quy trình kiểm tra
(2/10)
-2-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Vị trí cầu nâng 2 (Xe được nâng lên thấp)
Ở đây chúng ta sẽ kiểm tra các khớp cầu (rôtuyn)
của hệ thống treo
(3/10)
(4/10)
(5/10)
-3-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Vị trí cầu nâng 5 (Xe được nâng lên thấp)
Kiểm tra bó phanh, và xả dầu phanh ra khỏi
xylanh phanh chính.
(6/10)
(7/10)
(8/10)
-4-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Vị trí cầu nâng 8 (Xe được nâng lên cao)
Tiến hành kiểm tra lần cuối của những khu vực
kiểm tra, các phụ tùng thay thế, và rò rỉ dầu.
(9/10)
(10/10)
(1/1)
-5-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Các công việc trước khi kiểm tra
Trước khi kiểm tra, hãy đặt thảm sàn xe, các tấm
che v.v. lên xe của khách hàng để giữ cho nó
không bị bẩn hay xước, và chuẩn bị bắt đầu kiểm
tra.
(2/2)
-6-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
(1) Bật công tắc điều khiển đèn một nấc, và sau
đó kiểm tra rằng các đèn sau sáng lên.
• Đèn kích thước
• Đèn soi biển số
• Đèn hậu
• Đèn bảng táplô
(2) Kiểm tra rằng đèn pha (chế độ cốt) sáng khi
bật công tắc điều khiển 2 nấc. Sau đó, kéo
công tắc độ sáng về phía sau để kiểm tra đèn
pha (chế độ pha) sáng lên
• Đèn pha (chế độ cốt)
(1/2)
-7-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
(3) Kiểm tra rằng các đèn sau nháy hay sáng bình
thường khi kéo công tắc độ sáng đèn về phía
trước hay di chuyển công tắc đèn xinhan
xuống và lên.
• Bộ nháy đèn pha và đèn báo
-8-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
(4) Kiểm tra rằng các đèn sau sáng hay nháy bình
thường khi bật từng công tắc.
• Đèn lùi
(1/2)
-9-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
• Đèn trần
LƯU Ý:
Khi trên xe có hệ thống đèn chạy ban ngày, cách
vận hành công tắc và đèn khác với ở trên.
2. Hoạt động tự trả về của công tắc độ sáng
(1)Với xe hướng thẳng về phía trước, hãy bật
công tắc độ sáng lên (xuống) và xoay vôlăng
khoảng 90 ° theo chiều kim đồng hồ (ngược
chiều kim đồng hồ).
(2)Trả vôlăng về vị trí ban đầu của nó và kiểm tra
rằng công tắc độ sáng đèn đã trả về vị trí trung
gian.
3. Hoạt động của đèn cảnh báo trên đồng hồ táplô
(1)Bật khoá điện ON và kiểm tra rằng tất cả các
đèn báo sáng lên.
• Đèn báo ắc quy phóng điện
• Đèn báo hư hỏng (MIL)
• Đèn báo áp suất dầu v.v..
(2)Kiểm tra rằng các đèn cảnh báo tắt đi sau khi
động cơ đã khởi động. Trong trường hợp đèn
báo có nhiều loại, hãy tham khảo Hướng dẫn
sử dụng
(2/2)
(1/1)
(1/1)
-10-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gạt nước rửa kính
CHÚ Ý:
Để tránh xước kính chắn gió, hãy phun nước
rửa kính trước khi vận hành gạt nước.
1. Hoạt động
Gạt công tắc gạt nước để kiểm tra từng chức
năng gạt nước có hoạt động bình thường không.
LƯU Ý:
Các chức năng gạt nước
• Lo (Chậm)
• Hi (Nhanh)
• Ngắt quãng
Gạt nước hoạt động ngắt quãng với tốc độ
chậm.
Một số loại gạt nước, chu kỳ gạt có thể điều
chỉnh được.
• Chức năng gạt sương
Gạt nước sẽ hoạt động một lần khi công tắc
được bật đến MIST.
2. Vị trí không hoạt động
Kiểm tra rằng gạt nước tự động dừng ở vị trí
không hoạt động khi công tắc tắt OFF.
3. Tình trạng gạt
Phun nước rửa kính và kiểm tra xem gạt nước
không cho thấy những vấn đề sau
Có để lại vết gạt
Gạt không hết
(1/1)
Còi
Hoạt động
• Kiểm tra còi bằng cách xem nó có kêu không
khi ấn núm còi dọc theo chu vi của vô lăng.
• Kiểm tra xem âm lượng và âm sắc có đều
không.
LƯU Ý:
• Không cần thiết phải kiểm tra toàn bộ volăng
của xe có trang bị túi khí.
• Một số kiểu xe có còi đơn và một số khác có
còi kép với âm sắc cao và thấp
(1/1)
-11-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Phanh Đỗ
1. Hành trình cần phanh
Kiểm tra rằng khi cần phanh tay được kéo lên,
hành trình của nó nằm trong số nấc nhất định
(tiếng click nghe thấy khi kéo). Nếu nó nằm ngoài
tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh hành trình cần phanh
tay.
LƯU Ý:
Khi hành trình cần phanh tay nằm ngoài giá trị tiêu
chuẩm, hãy điều chỉnh khe hở guốc phanh sau
hay guốc phanh tay rồi sau đó lặp lại việc kiểm
tra. Hãy lặp lại quá trình này nếu cần thiết, sau đó
điều chỉnh hành trình cần phanh tay.
2. Hoạt động của đèn báo
Với khoá điện bật ON, kiểm tra để chắc chắn khi
kéo rằng cần phanh tay, đèn báo sáng lên trước
khi cần phanh tay chạm đến nấc đầu tiên.
Hãy tham khảo sách Hướng dẫn sử dụng để biết
hướng dẫn để nhả cần phanh tay (loại bàn đạp).
(1/1)
THAM KHẢO:
Các loại cần phanh đỗ
(1/1)
(1/1)
-12-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Hệ thống phanh
1. Tình trạng bàn đạp
Kiểm tra để chắc chắn rằng bàn đạp không cho thấy có
các vấn đề sau:
• Độ nhạy
• Bàn đạp không đi hết xuống
• Tiếng kêu không bình thường
• Quá lỏng
2. Độ cao bàn đạp
Hãy dùng thước để đo độ cao bàn đạp phanh. Nếu nó
nằm ngoài phạm vi định truớc, hãy điều chỉnh độ cao bàn
đạp.
LƯU Ý:
Đo khoảng cách từ sàn xe đến bề mặt trên của bàn đạp
phanh. Nếu phải đo trên thảm trải sàn, thi giá trị tiêu chuẩn
phải trừ đi chiều dày của thảm, hay thảm và tấm nhựa.
(1/3)
(1/1)
(2/3)
-13-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
5. Trợ lực phanh
Đạp phanh và kiểm tra xem trợ lực phanh có hoạt
động bình thường không.
-14-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
(3) Kiểm tra chân không
Kiểm tra rằng không có rò rỉ áp suất chân không
trong buồng trợ lực phanh.
LƯU Ý:
Trên xe có lắp trợ lực phanh thuỷ lực, chỉ kiểm
tra hoạt động
(3/3)
Ly hợp
1. Rò rỉ dầu của xylanh chính
Kiểm tra xylanh chính để chắc chắn rằng dầu
không bị rỏ rỉi vào trong cabin.
2. Đạp bàn đạp
Kiểm tra rằng không có những vấn đề sau khi đạp
bàn đạp ly hợp:
• Bàn đạp bị hẫng
• Tiếng kêu không bình thường
• Quá lỏng
• Cảm giác nặng
(1/3)
(2/3)
-15-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gợi ý khi sửa chữa
Điều chỉnh bàn đạp ly hợp
1. Điều chỉnh độ cao
(1) Nới lỏng đai ốc bulông hãm.
(2) Xoay bulông hãm cho đến khi độ cao bàn
đạp đúng tiêu chuẩn.
(3) Xiết chặt đai ốc bulông hãm.
2. Điều chỉnh hành trình tự do
(1) Nới lỏng đai ốc hãm cần đẩy.
(2) Xoay cần đẩy cho đến khi hành trình tự do
Độ cao bàn đạp Hành trình tự do đúng tiêu chuẩn.
Đai ốc hãm bulông Bulông hãm Đai ốc hãm
(3) Xiết chặt đai ốc hãm cần đẩy.
cần đẩy
Cần đẩy bàn đạp (4) Sau khi điều chỉnh hành trình tự do, hãy
kiểm tra độ cao bàn đạp
(1/1)
(3/3)
Vô lăng
1. Hành trình tự do
Trên xe có trang bị hệ trợ lực thống lái, khởi động
động cơ, và xe hướng thẳng về phía trước. Nhẹ
nhàng xoay vôlăng và dùng thước để đo chuyển
động (hành trình tự do) của vôlăng cho đến khi
bánh xe bắt đầu chuyển động.
2. Lỏng và rung
Cầm vôlăng bằng cả hai tay. Lắc nó theo phương
đứng, dọc trục và sang hai bên để chắc chắn rằng
nó không bị lỏng hay rung.
LƯU Ý:
Trên xe có trang bị tay lái nghiêng hay tay lái
trượt, hãy kiểm tra độ lỏng trong toàn bộ phạm vi
chuyển động của vôlăngl.
3. Bật khoá điện đến vị trí ACC Hãy giữ cho
vôlăng không bị khoá và có thể chuyển động tự do
bằng cách bật khoá điện đến vị trí ACC
(1/1)
-16-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Chuẩn bị kiểm tra bên ngoài để nâng xe lên
Chuẩn bị kiểm tra bên ngoài
Tiến hành các bước chuẩn bị sau để sao cho việc
kiểm tra bên ngoài có thể tiến hành thuận tiện.
(1/1)
(1/1)
(1/1)
-17-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Nắp bình nhiên liệu
1. Biến dạng hay hỏng
Kiểm tra để chắc chắn rằng nắp bình xăng cũng
như gioăn không bị biết dạng hay hỏng. cũng như
kiểm tra van chân không xem có bị rỉ hay kẹt
không.
2. Trạng thá lắp
Kiểm tra để chắc chắn rằng nắp bình xăng được
bắt vào đúng.
3. Hoạt động của bộ hạn chế mômen
Lắp nắp bình xăng. Xoay tiếp nắp bình và chắc
chắn rằng nắp phát ra tiếng kêu "cách" và quay tự
do
(1/1)
Hệ Thống Treo
1. Lực giản chấn của giảm chấn
Xác định độ lớn của lực giảm chấn của giảm chấn
bằng cách nhún xe lên và xuống rồi kiểm tra sau
bao lâu thi xe ngừng dao động.
2. Độ nghiêng của xe
Quan sát xem xe có bị nghiêng hay không.
LƯU Ý:
Nếu xe bị nghiêng, hãy kiểm tra những mục sau:
• Áp suất lốp xe
• Sự chênh lệch về kích thước lốp hay vành bên
trái và phải
• Phân bố tải trọng trên xe không đều
(1/1)
Các Đèn
1. Lắp
Kiểm tra đèn bằng tay để xem nó có bị lỏng
không.
2. Hư hỏng/Bẩn
Kiểm tra để chắc chắn rằng kính đèn và gương
phản chiếu trong từng đèn không bị biến màu hay
hỏng chẳng hạn như vỡ. Cũng như kiểm tra xem
có bị bẩn hay nước bên trong không
(1/1)
-18-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Lốp Dự Phòng
1. Nứt hay hư hỏng
Kiểm tra bề mặt lốp và sườn lốp xem có bị nứt,
cắt hay hư hỏng khách không.
2. Những mẩu kim loại hay vật lạ cắm vào lốp
Kiểm tra bề mặt lốp và sườn lốp xem có bị những
mẩu kim loại, đá hay vật lạ cắm vào không.
3. Độ sâu của hoa lốp
Dùng thước đo độ sâu, đo độ sâu của hoa lốp.
LƯU Ý:
Độ sâu của hoa lốp cũng có thể dễ dàng kiểm tra
bằng cách quan sát dấu báo mòn trên bề mặt tiếp
xúc với mặt đường của lốp
Thước đo độ sâu hoa lốp Dấu báo mòn
(1/3)
Lốp Dự Phòng
4. Mòn không đều
Kiểm tra toàn chu vi của lốp xem có bị mòn không
đều hay đứt quãng không.
Mòn cả hai vai lốp
Mòn giữa
Mòn vảy
Mòn cả một bên vai lốp
Mòn do độ chụm
5. Áp suất không khí
Kiểm tra áp suất không khí của lốp.
6. Rò rỉ không khí
Sau khi kiểm tra áp suất lốp, hãy kiểm tra rò rỉ
không khí bằng cách bôi nước xà phòng xung
quanh lốp
(2/3)
Lốp Dự Phòng
7. Hư hỏng vành và mép vành
Kiểm tra vành và mép vành xem có bị hư hỏng, rỉ,
biến dạng và đảo không
(3/3)
-19-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Vị Trí Cầu Nâng 2
(1/1)
(1/1)
(1/1)
-20-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Dầu động cơ (xả)
Xả dầu động cơ
(1) Kiểm tra những khu vực sau của động cơ xem
có bị rò rỉ không:
(1/1)
(1/1)
THAM KHẢO:
Dầu hộp số thường, dầu vi sai và dầu hộp số
phụ (các xe FR và 4WD)
1. Rò rỉ dầu
Kiểm tra những khu vực sau của hộp số thường,
vi sai và hộp số phụ xem có rò rỉ dầu hay không:
• Bề mặt lắp ghép của vỏ hộp số
• Những vùng mà ở đó có các trục và cáp chui
ra
• Các phớt dầu
• Nút xả và đổ dầu
2. Mức dầu hộp số
Tháo nút đổ dầu ra khỏi hộp số thường, vi sai và
hộp số phụ. Cắm ngón tay bạn vào lỗ và kiểm tra
vị trí mà tại đó dầu tiếp xúc với tay bạn
Hộp số thường Vi sai
Hộp số phụ (xe 4WD)
Nút đổ dầu Nút xả dầu
(1/1)
-21-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gợi ý khi sửa chữa:
Thay dầu hộp số thường
Nút đổ dầu
Nút xả dầu
(1/1)
(1/1)
THAM KHẢO:
Dầu hộp số tự động
1. Rò rỉ dầu
Chắc chắn rằng không có rò rỉ dầu từ bất kỳ chi tiết
nào của hộp số.
• Bề mặt lắp ghép của vỏ hộp số
• Những vùng mà ở đó có các trục và cáp chui
ra
• Các phớt dầu
• Nút xả và đổ dầu
• Các chỗ nối đường ống (kim loại và cao su)
2. Hư hỏng ống bộ làm mát dầu
Kiểm tra xem ống của bộ làm mát dầu có bị nứt,
phồng hay hư hỏng không
(1/1)
-22-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Các loại hộp số ngang có khoang dầu tách riêng
cho hộp số và vi sai
Với loại hộp số này, dầu hộp số và dầu vi sai phải
được kiểm tra và thay thế riêng biệt.
LƯU Ý:
Các kiểu hộp số sau nằm trong loại này: A131L và
A140E.
Mức dầu vi sai
Tháo nút đổ dầu ra khỏi vi sai. Cắm ngón tay bạn
vào lỗ và kiểm tra vị trí mà tại đó dầu tiếp xúc với
tay bạn
Nút đổ dầu vi sai
Nút xả dầu vi sai
Nút xả dầu hộp số tự động
(1/1)
Nút xả dầu
(1/1)
(1/1)
-23-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Thanh dẫn động lái
1. Lỏng và rơ
Lắc các thanh dẫn động lái bằng tay để kiểm tra
xem chúng có bị lỏng và rơ không.
2. Cong và hư hỏng
• Kiểm tra các thanh dẫn động lái xem có bị
cong và hư hỏng không.
• Kiểm tra cao su chắn bụi xem có bị nứt và
rách không
(1/1)
Rò rỉ dầu và mỡ
Kiểm tra hộp cơ cấu lái xe có bị rò rỉ dầu hay mỡ
không (hay bị ướt).
Trong trường hợp loại trục vít và thanh răng, quay
các lốp sao cho vôlăng quay sang bên trái và phải.
Kiểm tra xem cao su chắn bụi có bị nứt hay hư
hỏng khác không
(1/1)
(1/1)
-24-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
THAM KHẢO:
Hệ thống trợ lực lái loại bi tuần hoàn
1. Rò rỉ dầu
Kiểm tra xem dầu trợ lực lái có bị rò rỉ không.
• Hộp cơ cấu lái
• Bơm trợ lực lái
• Đường ống dầu và các vị trí nối
2. Nứt và các hư hỏng khác
Kiểm tra các đường ống PS xem có bị nứt hay hư
hỏng khác không
(1/1)
(1/2)
(2/2)
-25-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Đường ống nhiên liệu
1. Rò rỉ nhiên liệu
Kiểm tra xem có rò rỉ đường ống nhiên liệu không.
2. Hư hỏng
Kiểm tra xem có hư hỏng đường ống nhiên liệu
không.
LƯU Ý:
Nếu vỏ bảo vệ cho thấy dấu vết của đá văng,
đường ống nhiên liệu có thể đã có hư hỏng
(1/1)
Ống xả và giá đỡ
1. Hư hỏng và tình trạng lắp ráp
• Kiểm tra đường ống xả xem có hư hỏng
không.
• Kiểm tra ống giảm thanh xem có hư hỏng
không.
• Kiểm tra gioăng chữ O của giá đỡ ống xả xem
có hư hỏng hay rời ra không.
• Kiểm tra các giăng xem có hư hỏng không.
2. Rò rỉ khí xả
Kiểm tra các chỗ nối của đường ống xả xem có rò rỉ
khí xả không bằng cách quan sát sự xuất hiện của
muội than xung quanh chỗ nối
(1/1)
(1/3)
-26-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Bulông và đai ốc (Bên dưới xe)
Tấm truyền mômen phanh đĩa x Cam lái
Rôtuyn x Cam lái
Giảm chấn x Cam lái
Khớp nối thanh ổn định x Giảm chấn
Thanh ổn định x Khớp nối thanh ổn định
Thân cơ cấu lái x Dầm ngang
Thanh ổn định x Thân xe
Đai ốc hãm đầu thanh nối
Đầu thanh nối x Cam lái
Đòn kéo & dầm cầu x Thân xe
Đòn kéo & dầm cầu x Moayơ sau
Xylanh phanh bánh xe x Mâm phanh
Thanh ổn định x Đòn kéo & dầm cầu
Giảm chấn x Đòn kéo & dầm cầu
Giảm chấn x Thân xe
(2/3)
Đường ống xả
Bình nhiên liệu
(3/3)
THAM KHẢO:
Hệ thống treo thanh giằng kép
Thanh giằng x Thân xe
Thanh giằng x Giá đỡ trục cầu sau
Thanh ổn định x Khớp nối thanh ổn định x Giảm
chấn
Thanh ổn định x Thân xe
Dầm x Thân xe
Đòn treo No.1 x Dầm
Đòn treo No.2 x Dầm
Đòn treo No.2 x Giá đỡ trục cầu sau
Đòn treo No.1 x Giá đỡ trục cầu sau
(1/1)
-27-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Hệ thống treo sau với nhíp
Các đai ốc chốt nhíp
Đai ốc của bulông chữ "U"
Đai ốc quang treo
Đinh tán
(1/1)
(1/1)
Xe loại khung:
Bulông và đai ốc thân xe
(1/1)
-28-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Hệ Thống Treo
1. Hư hỏng
Kiểm tra hư hỏng những bộ phận của hệ thống treo
như sau:
Cam lái
Giảm chấn
Lò xo trụ
Thanh ổn định
Đòn treo dưới
Đòn kéo và dầm cầu
(1/2)
THAM KHẢO:
Hư hỏng của nhíp và thanh xoắn
Kiểm tra hư hỏng của thanh xoắn.
LƯU Ý:
Cũng kiểm tra luôn cả đầu treo của tấm giảm tiếng
ồn của thanh xoắn
(1/1)
(2/2)
-29-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
THAM KHẢO:
Độ mòn của nhíp
Kiểm tra các chỗ nối của nhíp xem có bị mòn và
lỏng không bằng cách thử lắc nó bằng tay.
Ngoài ra, kiểm tra khe hở giũa các lá nhíp
(1/1)
Thay thế
(1) Dùng SST, tháo lọc dầu động cơ.
(2) Kiểm tra và làm sạch bề mặt lắp ráp của lọc
dầu.
(3) Bôi dầu động cơ sạch vào gioăng của lọc dầu
mới
(4) Vặn nhẹ lọc dầu vào vị trí, và xiết nó cho đến
khi gioăng tiếp xúc với đế
(5) Dùng SST, xiết nó thêm khoảng 3/4 vòng.
LƯU Ý:
Một số loại động cơ, lọc dầu được thay thế từ
khoang động cơ
Lọc dầu động cơ SST
(1/1)
(1/1)
-30-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Thay mỡ (tham khảo)
Dùng súng bơm mỡ, bơm mỡ vào những vị trí lắp
có bôi mỡ cho đến khi mỡ sạch chảy ra từ phía đối
diện của vị trí lắp ráp, đầu ra của mỡ hay đầu cao
su chắn bụi.
Tuy nhiên một số vị trí chỉ dùng để bổ sung.
LƯU Ý:
Nếu có sử dụng nút ren, thay nó bằng đầu bơm để
bơm mỡ vào.
• Bạc đòn treo trước (loại có ren)
Đầu bơm mỡ: vị trí để tra mỡ
Nút có ren
Súng bơm mỡ
(1/4)
(2/4)
(3/4)
-31-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
• Chốt treo nhíp và chốt quang treo (đầu di
động)
Chốt treo
Chốt quang treo
Súng bơm mỡ
(4/4)
(1/1)
Vòng bi bánh xe
1. Độ rơ
Đặt một tay lên phần trên và tay kia ở phần dưới
của lốp, ấn và kéo mạnh lốp để kiểm tra xem có độ
rơ không.
LƯU Ý:
Hãy áp lực của bàn đạp phanh, kiểm tra lại độ giơ
nếu thấy có.
• Không có độ rơ: vòng bi bánh xe là nguyên
nhân.
• Vẫn còn độ rơ: Rôtuyn, trục lái hay hệ thống
treo là nguyên nhân.
2. Tình trạng quay và tiếng ồn
Quay lốp bằng tay để kiểm tra xem nó có quay êm
và không có tiếng ồn không.
(1/1)
-32-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Tháo bánh xe
Dùng súng hơi giật, tháo 4 đai ốc bánh xe theo trình
tự chéo nhau. Sau đó, tháo bánh xe
(1/1)
Lốp
1. Nứt và hư hỏng
Kiểm tra bề mặt lốp và cạnh lốp xem có vết nứt, cắt
hay hư hỏng khác không.
(1/3)
5. Áp suất lốp
Kiểm tra áp suất không khí của lốp.
6. Rò rỉ không khí
Sau khi kiểm tra áp suất, hãy kiểm tra rò rỉ không
khí bằng cách bôi nước xà phòng xung quanh van
(2/3)
-33-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
7. Hư hỏng vành và đĩa bánh xe
Kiểm tra xem vành và đĩa bánh xe có bị hư hỏng, rỉ,
biến dạng và đảo không
(3/3)
Phanh đĩa
1. Chiều dày má phanh
• Dùng thước, đo chiều dày của má phanh bên
ngoài.
• Quan sát xem chiều dày của má bên trong
qua lỗ kiểm tra trên càng phanh để chắc chắn
rằng không có sự chênh lệch đáng kể so với
chiều dày của má bên ngoài.
• Chắc chắn rằng các má phanh mòn đều.
Hãy thay má phanh nếu chiều dày của chúng nhỏ
hơn giới hạn tiêu chuẩn.
LƯU Ý:
Dùng quãng đường lái xe giữa lần kiểm tra này và
lần kiểm tra cuối cùng, dự tính quãng đường lái xe
đến lần kiểm tra sau. Kiểm tra độ mòn của má
phanh từ lần kiểm tra cuối cùng để dự đoán tình
trạng của má phanh tại lần kiểm tra tiếp theo. Hãy
khuyên khách hàng nên thay má phanh khi dự tính
được rằng chiều dày của má phanh sẽ nhỏ hơn giá
trị mòn cho phép tại lần kiểm tra tiếp theo
(1/6)
-34-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gợi ý khi sửa chữa:
Thay Thế Má Phanh
Tháo các má phanh
1. Tháo càng phanh.
LƯU Ý:
Không tháo ống dầu phanh mềm ra khỏi càng phanh.
2. Tháo 2 má phanh cùng với đệm chống ồn.
Lắp má phanh mới
CHÚ Ý:
Khi thay má phanh mòn, tấm chống ồn và miếng báo
mòn phải được thay thế cùng với má phanh.
3. Bôi mỡ phanh đĩa vào tấm chống ồn và lắp nó
lên má phanh.
4. Lắp 2 má phanh cùng với tấm chống ồn.
CHÚ Ý:
Chắc chắn rằng không có dầu hay mỡ trên bề mặt ma
:Mỡ cho phanh đĩa
sát của má phanh hãy đĩa phanh.
5. Để tránh dầu phanh chảy tràn ra khỏi bình chứa,
hãy lấy một lượng nhỏ dầu ra.
6. Dùng cán búa hay vật tương tự, ấn píttông
phanh vào.
LƯU Ý:
Nếu khó ấn píttông vào, hãy nới lỏng nút xả khí để xả
một ít dầu phanh trong khi ấn píttông vào.
7. Lắp càng phanh.
8. Đạp phanh vài lần và kiểm tra rằng mức dầu
phanh ở đường MAX.
(1/1)
(2/6)
THAM KHẢO:
Kiểm tra chiều dày và độ đảo của đĩa phanh.
Nếu đĩa phanh cho thấy có hiện tượng mòn theo bậc,
không đều hay không bình thường, nứt, hay các hư
hỏng khác, hãy tháo càng phanh để kiểm tra những
điểm sau:
1. Chiều dày của đĩa phanh
Dùng Panme để đo chiều dày đĩa phanh.
2. Độ đảo của đĩa phanh
Dùng đồng hồ so để đo độ đảo của đĩa.
LƯU Ý:
• Tạm thời bắt đĩa phanh bằng ốc lốp.
• Trước khi đo độ đảo của đĩa, hãy kiểm tra rằng độ
giơ của vòng bi bánh xe nằm trong tiêu chuẩn
(1/1)
-35-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
3. Rò rỉ dầu phanh
Kiểm tra rò rỉ từ các càng phanh.
CHÚ Ý:
Nếu dầu phanh bắn hay dính vào sơn, hãy rửa
sạch nó ngay lập tức bằng nước. Nếu không, sẽ
làm hư hỏng bề mặt sơn
(3/6)
(4/6)
(5/6)
-36-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
8. Điều chỉnh khe hở guốc phanh tay
(1) Tạm thời lắp ốc lốp.
(2) Tháo nút, quay bộ điều chỉnh và bung guốc
phanh cho đến khi đĩa phanh bị hãm.
(3) Trả bộ điều chỉnh về 8 răng.
(4) Kiểm tra guốc phanh khôgn bị bó.
(5) Lắp nút
(6/6)
Phanh trống
Tháo trống phanh để kiểm tra phanh trống.
CHÚ Ý:
Không được đạp bàn đạp phanh khi đã tháo các
trống phanh ra.
1. Tháo trống phanh
2. Mòn những vùng trượt trên mâm phanh và
guốc phanh:
•
Dùng tay dịch chuyển các guốc phanh và kiểm tra
rằng chúng chuyển động nhẹ nhàng.
• Kiểm tra bề mặt tiếp xúc của guốc phanh và mâm
phanh xem có bị mòn không.
• Kiểm tra gốc phanh và mâm phanh xem có bị rỉ
không.
LƯU Ý:
:Bôi mỡ chịu nhiệt cao
• Trong khi kiểm tra, hãy bôi mỡ chịu nhiệt cao
vào bề mặt tiếp xúc giữa mâm phanh và
guốc phanh.
(1/5)
-37-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
3. Chiều dày của má phanh
Dùng thước, đo chiều dày của má phanh.
Nếu chiều dày nhỏ hơn giới hạn mòn, hãy thay
guốc phanh.
LƯU Ý:
• Dùng quãng đường lái xe giữa lần kiểm tra
này và lần kiểm tra cuối cùng, dự tính quãng
đường lái xe đến lần kiểm tra sau. Kiểm tra
độ mòn của má phanh từ lần kiểm tra cuối
cùng để dự đóan tình trạng của má phanh tại
lần kiểm tra tiếp theo. Hãy khuyên khách
hàng nên thay má phanh khi dự tính được
rằng chiều dày của má phanh sẽ nhỏ hơn giá
trị mòn cho phép tại lần kiểm tra tiếp theo
(2/5)
(1/1)
-38-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
4. Hư hỏng má phanh
Kiểm tra xem mã phanh có bị nứt, bong hay hư
hỏng không.
5. Rò rỉ dầu phanh
Kiểm tra xem dầu phanh có rò rỉ từ xylanh phanh
bánh xe hay không.
CHÚ Ý:
Nếu dầu phanh bắn hay dính vào sơn, hãy rửa
sạch nó ngay lập tức bằng nước. Nếu không, sẽ
làm hư hỏng bề mặt sơn.
THAM KHẢO:
Hoạt động của bộ điều chỉnh khe hở guốc phanh có
hai loại:
(1) Điều chỉnh khe hở bằng cách đạp chân phanh.
(2) Bằng cách kéo cần phanh tay.
Nếu là loại (2), hãy kiểm tra hoạt động của bộ điều
chỉnh tự động
(3/5)
(1/1)
(4/5)
-39-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
8. Vệ sinh
Đánh sạch các vết dầu trên má phanh bằng giấy
ráp. Nếu cần, đánh sạch bề mặt của trống phanh.
9. Lắp trống phanh
Việc điều chỉnh khe hở guốc phanh khác nhau tùy
theo loại bộ điều chỉnh khe hở guốc phanh
(5/5)
THAM KHẢO:
Lắp trống phanh
Điều chỉnh tự động loại đạp phanh
(1) Lắp trống phanh.
(2) Tạm thời lắp ốc lỗp.
(3) Tháo nút.
(4) Dùng tô vít, quay bôộđiều chỉnh và bung guốc
phanh cho đến khi trống bị hãm.
(5) Ấn cần điều chỉnh tự động với một tô vít dẹt
khác để trả bộ điều chỉnh về 8 nấc.
(6) Lắp nắp.
LƯU Ý:
Đạp phanh. Nếu không có tiếng kêu “cách” phát ra
từ phanh sau, khe hở guốc phanh được điều chỉnh
tự động
Bung ra Thu vào
(1/1)
(1/1)
-40-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Loại điều chỉnh thường
(1) Đo đường kính trong của trống phanh.
(2) Xoay bộ điều chỉnh để điều chỉnh đường kính
ngoài của guốc phanh sao cho nó có khoảng 1
mm nhỏ hơn so với đường kính trong của trống
phanh.
(3) Lắp trống phanh.
(4) Tháo nắp lỗ.
(5) Dùng tô vít, quay đai ốc điều chỉnh và bung
guốc phanh cho đến khi trống phanh bị hãm.
(6) Quay đai ốc điều chỉnh ngược lại một số nấc
tiêu chuẩn. Hãy tham khảo sách Hướng dẫn
sửa chữa để biết số nấc tiêu chuẩn.
(7) Lắp nắp
Bung ra Thu vào
(1/1)
(1/1)
Bó phanh
1. Kéo cần phanh tay vài lần và đạp bàn đạp phanh
vào lần để cho phép guốc phanh ổn định vị trí.
LƯU Ý:
Kéo cần hay đạp bàn đạp phanh tay cho đến khi
tiếng “cách” phát ra từ bộ điều chỉnh tự động phanh
sau biến mất.
2. Dùng tay quay đĩa phanh hay trống phanh để
kiểm tra xem có bó phanh không
Phanh trống Phanh đĩa
(1/1)
-41-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Lắp bộ thay dầu phanh
1. Xả dầu phanh ra khỏi bình chứa của xylanh
phanh chính
Xi ranh
(1/2)
(2/2)
(1/1)
-42-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Thay dầu phanh
Dùng bộ thay dầu phanh, thay dầu phanh theo trình
tự sau:
• Trước trái
• Sau trái
• Sau phải
• Trước phải
CHÚ Ý:
Hãy tham khảo sách Hướng dẫn sửa chữa do
một số loại phanh như những loại có trang bị trợ
lực phanh thủy lực hay ABS có thể yêu cầu thao
tác đặc biệt
Cờlê
Bộ thay dầu phanh
Máy nén khí
(1/1)
Lắp bánh xe
Tạm thời lắp các bánh xe
(1/1)
-43-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Vị Trí Cầu Nâng 7
(1/1)
(1/1)
-44-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Dầu động cơ
Đổ dầu vào động cơ
Đổ một lượng dầu động cơ vào lỗ đổ dầu
(1/1)
-45-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
-46-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
2. Đổ nước làm mát động cơ
Đổ nước làm mát động cơ vào két nước và bình
chứa
Nắp két Nút xả nước Nút xả két
nước động cơ nước
Ống xả
Bình chứa
nước
-47-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
3.Mức nước làm mát
(1) Sau khi động cơ đã hâm nóng, hãy để cho nó
nguôi đi. Sau đó, tháo nắp két nước và kiểm tra
rằng mức nước thích hợp.
Không cần phải tháo nắp két nước khi kiểm tra
mức nước thông thường.
CHÚ Ý:
Để tháo nắp két nước trong khi động cơ đang ấm,
hãy đặt giẻ lên trên nắp và nới lỏng nó khoảng 45O
để xả áp suất. Sau đó tháo nắp. Không được tháo
hẳn nắp ra nếu không nước làm mát sẽ phun ra.
(2) Kiểm tra nước làm mát trong bình chứa có
trong phạm vi tiêu chuẩn hay không.
LƯU Ý:
Kiểm tra mức nước làm mát khi két nước còn
nguội do nếu nó nóng lên, mức nước làm mát sẽ
tăng lên
(3/3)
2. Hư hỏng
• Kiểm tra phần gioăng cao su xem có nứt hay
hư hỏng khác không
Nắp két nước Gioăng cao su
(1/1)
-48-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Đai dẫn động
1. Độ chùng dây đai
Kiểm tra mức độ biến dạng bằng cách ấn vào đai
dẫn động bằng ngón tay.
LƯU Ý:
• Kiểm tra độ trùng bằng cách tác dụng lực 10
kgf vào những vị trí chỉ ra trong sách Hướng
dẫn sửa chữa.
• Các phương pháp khác là kiểm tra lực căng
của đai bằng đồng hồ đo đọ căng của đai.
2. Hư hỏng
Kiểm tra toàn bộ chu vi của đai dẫn động xem có bị
mòn, nứt, biến dạng hay hư hỏng khác không.
LƯU Ý:
Nếu không thể kiểm tra toàn bộ chu vi của đai, hãy
kiểm tra đai bằng cách quay puly trục khuỷu theo
chiều quay của động cơ.
3. Tình trạng lắp
Kiểm tra đai để chắc chắn rằng nó được lắp đúng
vào rãnh của puly
(1/1)
THAM KHẢO:
Bộ căng đai tự động
Bộ căng đai tự động dùng lực của lò xo để tác dụng
lực căng vào dây đai. Do đó, không cần phải điều
chỉnh độ trùng.
• Phương pháp kiểm tra
Kiểm tra rằng kim chỉ trên đồn hồ đo độ căng
đai nằm trong vùng A.
LƯU Ý:
Khi lắp dây đai dẫn động mới, kim chỉ của bộ căng
đai tự động phải nằm trong vùng B.
• Dây đai uốn
Một dây đai uốn sẽ dẫn động tất cả các cơ
cấu phụ trên động cơ
Dây đai dẫn động (đai uốn) Puly căng đai
Bộ căng đai tự động
Bộ chỉ thị căng đai tự động
(1/1)
(1/4)
-49-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
1. Loại không có puly không tải (với bulông
điều chỉnh)
Đối với loại không có puly không tải (với bulông
điều chỉnh), lực căng được tác dụng bằng cách
di chuyển máy phát để quay bulông điều chỉnh.
(1) Nới lỏng bulông bắt và xiết của máy phát, và
điều chỉnh độ chùng của dây đai bằng cách quay
bulông điều chỉnh.
• Xiết bulông điều chỉnh: giảm độ chùng
• Nới lỏng bulông điều chỉnh: tăng độ chùng
CHÚ Ý:
Nếu bulông điều chỉnh được xoay trước khi nới lỏng
bulông xiết, bulông điều chỉnh có thể bị biến dạng.
(2) Kiểm tra độ chùng của dây đai, và xiết bulông
Đai dẫn động Bulông bắt xiết trước rồi sau đó bulông bắt
Bulông điều chỉnh Bulông xiết
(2/4)
(3/4)
(4/4)
-50-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Bugi
Thay bugi
Thay tất cả các bugi
LƯU Ý:
Thời điểm thay bugi của loại đầu điện cực Platin và
Iridium
CHÚ Ý:
• Cẩn thận để không có ngoại vật lọt vào trong
buồng cháy trong khi lỗ bugi bị hở ra.
• Khi lắp các bugi, trước tiên vặn bằng tay rồi
sau đó xiết đến mômen tiêu chuẩn.
Loại thường
Loại có đầu Platin
Loại có đầu Iridium
(1/1)
THAM KHẢO:
Kiểm tra các bugi
1. Mòn điện cực
Kiểm tra rằng các góc của điện cực bugi không bị mòn hay
bị tròn.
2. Khe hở điện cực bugi
Dùng dưỡng đo khe hở bugi để kiểm tra xem khoảng cách
khe hở giữa điện cực giữa và điện cực nối mát có nằm
trong giá trị tiêu chuẩn hay không.
Nếu nó không nằm trong giá trị tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh
khe hở bugi.
3. Trạng thái
Kiểm tra xem cách điện có chắc không.
4. Hư hỏng
Kiểm tra phần cách điện có bị nứt, ăn mòn cực và ren có bị
hư hỏng không
5. Làm sạch
Nếu điện cực có dấu vết của muội than ướt, hãy để nó khô
đi. Sau đó, lau sạch nó bằng máy đánh bugi.
LƯU Ý:
Nếu có dấu vết của dầu, hay lau sạch bằng xăng trước khi
dùng máy đánh bugi.
CHÚ Ý:
Không được điều chỉnh khe hở hay dùng máy đánh bugi để
đánh sạch bugi có đầu điện cực Platin và Iridium
Tuy nhiên, nếu bugi có nhiều muội, có thể làm sạch nó trong
khoảng thời gian ngắn (ít hơn 20 giây).
Bình thường Muội than Muội dầu Quá nóng
(1/1)
-51-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gợi ý khi sửa chữa:
Điều chỉnh khe hở điện cực bugi
Dùng dưỡng đo khe hở bugi, đưa điện cực nối
mát của bugi vào rãnh của dưỡng và bẻ điện cực
nối mát để điều chỉnh khe hở.
CHÚ Ý:
• Khi bẻ cong điện cực nối mát, không được để
dưỡng và phần cách điện chạm vào nhau, và
chắc chắn rằng phần cách điện không bị gẫy.
• Không cần điều chỉnh bugi đầu điện cực Iridium
hay Platin trừ khi bugi còn mới
Dưỡng đo khe hở bugi Điện cực nối mát
Điện cực giữa Phần cách điện
(1/1)
Ắc quy
1. Mức dung dịch
Kiểm tra mức dung dịch từng ngăn của ắc quy nằm
giữa vạch trên và dưới.
LƯU Ý:
• Nếu khó xác định được mức dung dịch, hãy
kiểm tra bằng cách lắc nhẹ xe. Cũng có thể
kiểm tra mức dung dịch bằng cách tháo nút
thông hơi và nhìn qua lỗ.
• Khi bổ sung thêm nước, hãy dùng nước cất.
• Với một số loại ắc quy có thể kiểm tra mức
dung dịch và trạng thái nạp bằng mắt quan
sát
Màu xanh da trời…..OK
Màu đỏ…..Thiếu dung dịch.
Trắng.....Cần phải nạp
CHÚ Ý:
Các chú ý khi kiểm tra ắc quy
-52-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
2. Hư hỏng
Kiểm tra vỏ ắc quy xem có bị nứt hay rò rỉ không.
3. Ăn mòn
Kiểm tra cực ắc quy xem có bị rỉ không.
4. Lỏng
Kiểm tra xem cực ắc quy có bị lỏng không
(2/2)
THAM KHẢO:
Kiểm tra nồng độ dung dịch
Dùng tỷ trọng kế, kiểm tra xem nồng độ dung dịch
của tất cả các ngăn là giữa 1.250 và 1.280, khi
nhiệt độ của dung dịch ắc quy là 20OC . Chắc chắn
rằng sự chênh lệch nồng độ giữa các ngăn là dưới
0.025.
(1/1)
-53-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Dầu Phanh
CHÚ Ý:
Khi dầu phanh bắn vào bề mặt sơn, hãy rửa sạch
nó ngay lập tức bằng nước. Nếu không, bề mặt
sơn sẽ bị hư hỏng.
1. Mức dầu
Kiểm tra mức dầu trong bình chứa xylanh phanh
chính giữa vạch MAX và MIN.
LƯU Ý:
Mức dầu phanh giảm nếu má phanh bị mòn.
Nếu mức dầu phanh tương đối thấp, hãy kiểm tra
rò rỉ trong hệ thống phanh.
2. Rò rỉ dầu
Kiểm tra xylanh phanh chính xem có rò rỉ dầu
không
(1/1)
Dầu ly hợp
CHÚ Ý:
Khi dầu ly hợp bắn vào bề mặt sơn, hãy rửa sạch
ngay lập tức bằng nước. Nếu không, bề mặt sơn
có thể bị hư hỏng.
1. Mức dầu
Kiểm tra rằng mức dầu trong bình chứa của xylanh
chính nằm giữa vạch MAX và MIN.
LƯU Ý:
• Dầu ly hợp không giảm xuống khi ly hợp bị
mòn, có nghĩa là mức dầu thấp sẽ cho thấy
có khả năng rò rỉ.
• Một số kiểu xe có ống nối giữa bình chửa
xylanh phanh chính của hệ thống phanh và ly
hợp.
Xylanh ly hợp chính
2. Rò rỉ dầu phanh
Các vị trí nối ống kim loại và cao su
Kiểm tra từng chi tiết của ly hợp xem có rò rỉ dầu
Xylanh cắt ly hợp không
(1/1)
-54-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
THAM KHẢO:
Dầu hệ thống hộp số bán tự động
1. Mức dầu
Khi động cơ chạy không tải, hãy kiểm tra xem mức
dầu trong bình chứa của bộ nguồn thuỷ lực (HPU)
có nằm trong phạm vi tiêu chuẩn hay không.
2. Rò rỉ
Kiểm tra hệ thống hộp số bán tự động xem có rò rỉ
không.
3. Hỏng ống cao su
Kiểm tra xem ống có hư hỏng không.
CHÚ Ý:
Hệ thống hộp số bán tự động yêu cầu dầu đặc
biệt cho SMT
Bộ nguồn thuỷ lực (HPU)
Bộ chấp hành chuyển số (GSA)
(1/1)
LƯU Ý:
Cũng có các loại lọc khí như sau: loại rửa được,
loại bình dầu và loại xoáy
Phần tử lọc khí mới
(1/1)
THAM KHẢO:
Kiểm tra phần tử lọc khí
1. Làm sạch
Dùng khí nén để loại bỏ chất bẩn trước khi kiểm tra.
(1/1)
-55-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gợi ý sửa chữa:
Kiểm tra loại gió loại rửa được
Tình trạng bẩn hay tắc Kiểm tra phần tử lọc khí
xem nó có bị bẩn, tắc hay rách không.
Làm sạch
1. Dùng khí nén, thổi sạch bụi khỏi phần bên
trong của phần tử lọc.
2. Nhúng phần tử lọc vào trong nước và nhấc
nó lên và xuống 10 lần hay hơn.
3. Lặp lại quy trình này cho đến khi lọc đã sạch.
4. Làm sạch nước còn bám lại bằng cách vẩy
hay thổi bằng khí nén.
CHÚ Ý:
Không đập hay làm rơi phần tử lọc.
5. Lau sạch bụi khỏi phần bên trong của vỏ lọc
Đệm khí.
Tình trạng lắp ráp
Kiểm tra rằng đệm được bắt chặt vào phần tử lọc
khí và đệm không bị nứt hay hư hỏng
(1/1)
(1/1)
(1/1)
-56-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Bộ lọc than hoạt tính
1. Hư hỏng
Kiểm tra rằng bộ lọc than hoạt tính không bị hỏng.
-57-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Gối đỡ trên giảm chấn trước
Lỏng
Kiểm tra gối đỡ trên của giảm chấn trước xem có bị
lỏng không
(1/1)
(1/1)
(1/1)
-58-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn
Hệ thống PCV
1. Hoạt động của van PCV
Khi động cơ đang chạy không tải, kiểm tra âm
thanh hoạt động bằng cách bóp ống của van PCV
bằng ngón tay.
2. Hư hỏng
Kiểm tra ống xem có bị nứt hay hỏng không
(1/1)
(1/1)
(1/1)
-59-
Trung Tam Dao Tao O To EAC https://daotaooto.edu.vn