Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

ĐỀ CƯƠNG HÓA 9

I.Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Dãy các chất nào sau đây là muối axit ?
A. KHCO3, CaCO3, Na2CO3. B. Ba(HCO3)2, CaCO3, Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3. D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, NaHCO3.
Câu 2: Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau ?
A. Na2CO3 và K2CO3. B. HCl và KHCO3.
C. K2CO3 và NaCl. D. CaCO3 và NaHCO3.
Câu 3: Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:
A. P, C ,S B. C, P ,Cl2
C. H2, Cl2 ,C D. C, S, Cl2
Câu 4: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất:
A. Đá vôi, đất sét, thủy tinh. B. Đồ gốm, thủy tinh, xi măng.
C. Hiđrocacbon, thạch anh, thủy tinh. D. Thạch anh, đất sét, đồ gốm.
Câu 5: Trong 1 chu kỳ (trừ chu kì 1), đi từ trái sang phải tính chất của các nguyên tố
biến đổi như sau:
A. Tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần.
B. Tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần.
C. Tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần.
D. Tính kim loại giảm đồng thời tính phi kim tăng dần.
Câu 6: Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô
cơ hay hữu cơ?
A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí) B. Thành phần nguyên tố
C. Độ tan trong nước D. Màu sắc
Câu 7: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CH4, C2H6, CO2. B. CH4, C2H2, CO.
C. C6H6, CH4, C2H5OH. D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 8: Các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là:
A. I. B. IV. C. III. D. II.
Câu 9: Dãy các chất nào sau đây là hiđro cacbon:
A. CH4, C2H4, C3H6, C6H6. B. CH4, C2H4, CH4O, CH3Cl.
C. CH4, C2H4, CH4O, C6H6. D. C2H6ONa, C2H4, CH4O, CH3Cl.
Câu 10: PTHH nào sau đây biểu diễn đúng cho phản ứng thế giữa metan và clo:
A. CH4 + Cl2 as

CH2Cl2 + H2. B. CH4 + Cl2 as

CH2 + 2HCl.
C. CH4 + Cl2 as

CH3Cl + HCl. D. 2CH4 + Cl2 as→
2CH3Cl + H2.
Câu 11: Phản ứng đặc trưng của metan là:
A. Phản ứng cộng. B. Phản ứng trùng hợp.
C. Phản ứng thế. D. Phản ứng cháy.
Câu 12: Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là:
A. Etilen. B. Oxi C. Metan. D. Cacbonic.
Câu 13: Để loại bỏ tạp chất etilen trong hỗn hợp metan, etilen người ta dẫn hỗn hợp
qua:
A. Dung dịch Ca(OH)2 dư. B. Dung dịch NaOH dư.
C. Nước lạnh. D. Dung dịch Br2 dư
Câu 14: Tỉ khối hơi khí metan đối với khí H2 là:
A. 16 B. 0,125 C. 8 D. 32
Câu 15: Viên than tổ ong được tạo nhiều lỗ nhỏ với mục đích nào sau đây ?
A. Trông đẹp mắt.
B. Để có thể treo khi phơi.
C. Để giảm trọng lượng.
D. Để than tiếp xúc nhiều với không khí giúp than cháy hoàn toàn.
Câu 16: Phương pháp nào sau đây nhằm thu được khí metan tinh khiết từ hỗn hợp
khí metan và khí cacbonic?
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư.
B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong.
C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H2SO4.
D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng nước brôm dư.
Câu 17: Phản ứng đặc trưng của etylen là:
A. Phản ứng cộng. B. Phản ứng hóa hợp.
C. Phản ứng thế. D. Phản ứng cháy.
II.tự luận
Câu 1:Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong
C3H8O
Bài làm
- Phân tử khối của C3H8O là: 3×12 + 8×1 + 16 = 60
- Phần trăm khối lượng của:
3× 12
+ Nguyên tố C là: 60 ×100=60 %
8 ×1
+ Nguyên tố H là: 60 ×100 ≈ 13.3 %
16
+ Nguyên tố O là: 60 ×100 ≈ 26.7 %
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít metan (đktc) thì thu được V lít khí CO2.tính V
Bài làm
- Số mol của 11,2 lít metan là: 11,2 ÷ 22,4 = 0,5 (mol)
- PTHH: CH4 + 2O2 t→° CO2 + 2H2O
0,5 0,5
- Theo pthh ta có nCO2 = nCH4 = 0,5 (mol)
- VCO2 = 0.5 × 22,4=11,2 (lít)

Câu 3: Cho 6,72 lít khí C2H4 (đktc) vào 100ml dung dịch brom 1M. tính khối lượng
sản phẩm đibrometan (C2H4Br2) thu được
A. 28,2g B. 9,4 g. C. 19,6g. D. 18,8 g.
Giải thích
- PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí C2H2 (đktc) trong bình chứa khí oxi dư. Tính
thể tích khí CO2 (đktc) thu được:
Câu 5: Một hỗn hợp khí gồm metan và axetilen có khối lượng 3 gam, ở điều kiện
tiêu chuẩn chiếm thể tích là 3,36 lít. Tính khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp lần
lượt là
Bài làm
- Gọi x, y là số mol của metan và axetilen
{ 16 x +28 y=3
→ Ta có hệ phương trình 22 , 4 ×(x+ y)=3 ,36

→{ y=0 , 05 mol
x =0 ,1 mol

→ mCH4 = 0,1 × 16 = 1,6 g


mC2H4 = 3 – 1,6 = 1,4 g
Câu 6: Một hiđrocacbon thành phần chứa 75% cacbon, tìm công thức hóa học của
hiđrocacbon
Bài làm
- CTHH:CxHy
- %H=100−75=25%
75 25
- x:y= 12 : 1 =1:4⇒ x=1, y=4 ⇒ CTHH: CH4
……………………………………………………………..
Cho biết : Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1; Br = 80

You might also like