Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No.

9: 838-846 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(9): 838-846
www.vnua.edu.vn

TINH SẠCH VÀ XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH ENZYME CELLULASE


THU NHẬN TỪ Bacillus sp. M5
Trịnh Thị Thu Thủy1, Nguyễn Thị Thanh Thủy2*,
Nguyễn Thị Lâm Đoàn2, Hoàng Thị Ngọc1
1
Khoa Công nghệ sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2
Khoa Công nghệ thực phẩm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*
Tác giả liên hệ: nttthuycntp@vnua.edu.vn

Ngày nhận bài: 20.06.2018 Ngày chấp nhận đăng: 28.11.2018

TÓM TẮT

Chủng vi khuẩn Bacillus M5 có khả năng sinh tổng hợp cellulase đã được nuôi cấy để thu dịch enzyme với mục
đích tinh sạch và khảo sát một số đặc tính của cellulase thu nhận từ chủng này. Dịch enzyme thô được thu nhận
bằng cách ly tâm và kết tủa bằng dung môi hữu cơ sau đó hòa tan để thu chế phẩm kỹ thuật. Để khảo sát một số
đặc tính enzyme về nhiệt độ, pH tối ưu cũng như độ bền nhiệt, bền pH và ảnh hưởng của một số ion kim loại,
enzyme kỹ thuật được xử lý trong các điều kiện khác nhau. Kết quả cho thấy cellulase thu nhận từ chủng Bacillus M5
hoạt động ở nhiệt độ tối ưu 65C; pH tối ưu 5,5; bền nhiệt ở khoảng 50C hoạt độ còn lại 53% sau 120 phút; bền pH
2+ 2+
trong khoảng từ 6,0 đến 6,5; các ion kim loại Ca2+ và Mg làm tăng hoạt độ enzyme còn ion Zn làm hoạt độ
enzyme giảm. Enzyme thu được có khối lượng phân tử là 45 kDa.
Từ khóa: Bacillus sp. M5, cellulase, đặc tính enzyme, tinh sạch.

Purification and Characterization of Cellulase from Bacillus sp. M5 Strain

ABSTRACT

The objective of the present study was to purify and determine the properties (optimal temperature, heat
stability, optimal pH, pH stability, effects of metal ions) of cellulase derived from Bacillus sp. M5 strain. The crude
enzyme produced from the culture of cellulase-producing bacillus M5 strain was collected by centrifugation and
precipitated for purification and characterization. To investigate the enzyme's characteristics on optimal temperature,
pH as well as heat stability, pH stability and the effect of certain metal ions, the enzyme fluid was treated under
different conditions. The enzyme was disolved in acetate buffer pH 5.50 mM to determine enzyme activity. Results
showed that the cellulase from Bacillus M5 strain was active at an optimal temperature of 65C; optimal pH of 5.5;
2+ 2+
heat stability at about 50C (activity remains 53% after 120 minutes); pH of 6.0 to 6.5. Ca and Mg metal ions
2+
increased enzyme activity and Zn ion decreased enzyme activity. The enzyme had the molecular weight of 45 kDa.
Keywords: Bacillus sp. M5, cellulase, purification, enzyme characterization.

cellulase vào thăc ën vêt nuöi (Đặng Thð Thu và


1. ĐẶT VẤN ĐỀ cs., 2004), câi thiện chçt lāợng đçt nông nghiệp
Cellulase là hệ enzyme xúc tác chuyển hóa (Ramesh et al., 2011).
cellulose thành các sân phèm hòa tan thông qua Cellulase phân bø rûng rãi trong tĆ nhiên,
sĆ cít đăt các liên kết -1,4-glucoside. Cellulase có thể thu nhên tĂ nhiều ngu÷n khác nhau nhā
giýp tëng sân lāợng dðch quâ khi ép, câi thiện đûng vêt, thĆc vêt và vi sinh vêt (Watanabe &
chçt lāợng và nëng suçt trong lên men bia và Tokuda, 2001). Tuy nhiên, enzyme tĂ đûng vêt
rāợu vang (Ramesh et al., 2011), tëng khâ nëng và thĆc vêt thāĈng khöng đāợc sĄ dĀng nhiều
hçp thu và chuyển hóa thăc ën khi bù sung bĊi quá trình thu nhên và bâo quân phăc täp.

838
Trịnh Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Thị Lâm Đoàn, Hoàng Thị Ngọc

Ngu÷n thu cellulase phong phú và hiệu quâ Sau đò düng đæu tëm chçm vào khuèn läc và
nhçt là tĂ vi sinh vêt. nhýng vào 100 ml möi trāĈng LB lóng Ċ 37C
Trên thế giĉi cÿng nhā Ċ Việt Nam đã tìm trong 24 giĈ, líc 180 vòng/phút. Sau 24 h thu
đāợc nhiều chþng vi khuèn có khâ nëng sinh dðch nuôi sinh khøi vi khuèn đem ly tåm vĉi tøc
cellulase nhā Bacillus megaterium, đû 10.000 vòng/phút trong 15 phút. Dðch nuôi
Cellulomonas flavigena (Vô Vën Phāĉc Quệ và bên trên đāợc thu nhên và lõc qua màng lõc
Cao Ngõc Điệp, 2011) Bacillus subtilis, kích thāĉc 0,45 µm để loäi bó tế bào. Dðch thu
Clostridium butyricum, Bacillus pumilis đāợc chăa enzyme cellulase đāợc thu nhên và
(Nguyễn Đăc Lāợng, 2004; Ariffin et al., 2006), dùng cho các thí nghiệm tiếp theo.
Bacillus licheniformis (Aygan et al., 2011). Tuy
2.3.2. Tinh sạch enzyme
nhiên, enzyme tĂ múi chþng vi khuèn läi cò đặc
Enzyme cellulase đāợc tách và thu nhên
tính khác nhau để phù hợp ăng dĀng trong lïnh
bìng dung môi hąu cć (ethanol 96 và acetone)
vĆc khác nhau. Do đò, để đāa enzyme vào ăng
để täo chế phèm kỹ thuêt.
dĀng trong quy mô công nghiệp thì enzyme cæn
phâi cò các đặc tính tøt đáp ăng đāợc yêu cæu Dðch enzyme thö đāợc thu bìng cách ly tâm
trong sân xuçt. Chþng Bacillus M5 đāợc xác länh 100 ml dung dðch nuôi cçy Ċ 6.000
đðnh có khâ nëng sinh cellulase đặc hiệu vĉi cć vòng/phút trong 15 phút Ċ 4C và thu dðch nùi.
chçt CMC cao (Sam & Nguyen, 2017). MĀc tiêu Dðch nùi và dung môi hąu cć riêng rẽ (ethanol,
cþa nghiên cău là sau khi tinh säch enzyme sẽ acetone) đāợc gią länh sao cho nhiệt đû đät tĂ 0
xác đðnh mût sø đặc tính cþa chúng (nhiệt đû tøi đến 4C.
āu, đû bền nhiệt, pH tøi āu, đû bền pH, ânh Dung môi hąu cć đāợc thêm tĂ tĂ vào dðch
hāĊng cþa mût sø ion kim loäi) làm cć sĊ cho enzyme theo tî lệ thể tích enzyme: dung môi 1:1,
việc ăng dĀng vào thĆc tiễn. 1:2, 1:3, 1:4, khuçy đều, gią länh 60 phút, ly tâm
6.000 vòng/phút Ċ 4C trong 15 phút. Kết tþa
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đāợc sçy khô tĆ nhiên Ċ nhiệt đû phñng (dāĉi
30C), để dùng luôn hoặc bâo quân länh Ċ 4C.
2.1. Vật liệu nghiên cứu
Chế phèm enzyme thu đāợc Ċ các thí
Cellulase thu nhên tĂ vi khuèn Bacillus nghiệm hòa tan trong 50 ml dung dðch đệm
M5. Chþng vi khuèn đã đāợc phân lêp và gią acetate pH 5,5 mM, xác đðnh hoät đû bìng cách
giøng täi Bû môn Sinh hõc phân tĄ và Công þ vĉi dung dðch CMC 1%. Chế phèm enzyme có
nghệ sinh hõc ăng dĀng, Khoa Công nghệ sinh hoät đû cao nhçt trong các thí nghiệm trên đāợc
hõc, Hõc viện Nông nghiệp Việt Nam. sĄ dĀng để nghiên cău đặc tính. Tî lệ enzyme
thô/dung môi có hoät đû cao nhçt đāợc sĄ dĀng
2.2. Môi trường thí nghiệm cho các thí nghiệm tiếp theo.
Möi trāĈng LB (Luria and Bertani) dùng
2.3.3. Xác định hoạt độ enzyme
hoät hóa chþng vi khuèn Bacillus M5 (w/v):
peptone 1%, NaCl 0,5%, cao nçm men 0,3%, pH Hoät đû cellulase đāợc xác đðnh bìng cách þ
7,0 ± 0,2, môi trāĈng đặc bù sung 1,5% agar. 0,1 ml dðch enzyme vĉi 0,9 ml dung dðch CMC
1% (dung dðch CMC đāợc pha trong đệm natri
Möi trāĈng thĄ hoät tính cellulase (w/v):
acetate 50 mM pH 5. Hún hợp enzyme và CMC
LB bù sung carboxymethyl cellulose (CMC) 1%,
đāợc þ Ċ 40C trong 30 phýt sau đò bù sung
2% agar trong đệm phosphate có pH 7.
1,2 ml DNS và đun söi Ċ 100C trong 10 phýt để
dĂng phân ăng. Lāợng đāĈng giâi phòng ra đāợc
2.3. Phương pháp nghiên cứu
xác đðnh bìng cách đo mêt đû quang Ċ bāĉc sóng
2.3.1. Thu nhận enzyme 540 nm (Miller, 1959).
Chþng vi khuèn Bacillus M5 đāợc hoät hóa Mût đćn vð hoät đû cellulase (U/ml) đāợc
và nuöi trên möi trāĈng LB đặc Ċ 37C qua đêm. tính bìng lāợng enzyme cæn thiết để giâi phóng

839
Tinh sạch và xác định đặc tính enzyme cellulase thu nhận từ Bacillus sp. M5

1 mol đāĈng khĄ trong mût phút Ċ điều kiện kim loäi đāợc đánh giá bìng giá trð phæn trëm
thí nghiệm (40C, pH 5,0) (Singh et al., 2013). hoät đû còn läi cþa enzyme (Lee et al., 2010).

2.3.4. Xác định một số đặc tính enzyme 2.3.5. Xác định khối lượng phân tử enzyme
- Xác định nhiệt độ tối ưu của enzyme bằng phương pháp điện di (SDS-PAGE)
cellulase Khøi lāợng phân tĄ cþa cellulase đāợc xác
Ủ 0,9 ml dung dðch CMC 1% pha trong đệm đðnh theo phāćng pháp điện di SDS - PAGE.
natri acetate 50 mM, pH 5 vĉi 0,1 ml dðch Enzyme đã tinh säch đāợc thêm vào dung dðch
enzyme Ċ các nhiệt đû khác nhau (40, 45, 50, 55, đệm (0,05% bromophenol xanh, 5%
60, 65, 70 và 75C). Sau đò hoät đû enzyme đāợc -mercaptoethanol, 10% glycerol và 2% SDS
xác đðnh theo phāćng pháp mö tâ Ċ mĀc 2.3.2. trong dung dðch Tris-HCl 1 M, pH 6,8) và sau
Nhiệt đû tøi āu cþa enzyme tāćng ăng vĉi nhiệt đò đun Ċ nhiệt đû 100C trong 2 phút. Các méu
đû Ċ đò hoät đû enzyme thu đāợc cao nhçt. sau đò đāợc düng để chäy điện di S
- Xác định pH tối ưu của enzyme cellulase DS-PAGE (gel tách: 12,5%; gel cô 4%) trong
Ủ 0,9 ml dung dðch CMC 1% pha trong dung hệ thøng Mini - Protein II (Bio - Rad, Mỹ) Ċ
dðch đệm Ċ các pH khác nhau 4,0; 4,5; 5,0; 5,5; điều kiện nhiệt đû phòng, 1,5 giĈ, hiệu điện thế
6,0; 6,5; 7,0; 7,5; 8,0 (pH 4,0 - 7,0: 50 mM citrate 100 Volt.
buffer; 6,0 - 8,0 đệm phosphate) cùng vĉi 0,1 ml
2.3.6. Xử lý số liệu thực nghiệm
dðch enzyme, sau đò tiến hành xác đðnh hoät đû
Các thí nghiệm đāợc lặp läi 3 læn, sø liệu
enzyme theo phāćng pháp mö tâ Ċ mĀc 2.3.2. Giá
đāợc xĄ lý thøng kê trên phæn mềm Excel 2016.
trð pH tøi āu cþa enzyme tāćng ăng vĉi giá trð
Công cĀ ANOVA đāợc düng để kiểm đðnh sĆ
pH Ċ đò hoät đû enzyme thu đāợc cao nhçt.
khác biệt giąa các công thăc thí nghiệm vĉi măc
- Xác định độ bền nhiệt của enzyme cellulase
ý nghïa P = 0,05.
Enzyme đāợc xĄ lý Ċ các nhiệt đû 50, 60 và
70C, trong các thĈi gian 15, 30, 45, 60, 75, 90,
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
105 và 120 phút. Sau khi xĄ lý nhiệt, hoät đû
cellulase xác đðnh theo phāćng pháp mö tâ Ċ 3.1. Chế phẩm kỹ thuật của cellulase
mĀc 2.3.2. Đû bền nhiệt cþa enzyme đāợc đánh
3.1.1. Kết tủa cellulase bằng dung môi hữu cơ
giá bìng giá trð phæn trëm hoät đû còn läi trong
các dðch đã xĄ lý nhiệt đû. Kết quâ thu đāợc (Hình 1 và 2) cho thçy khi
tëng tî lệ ethanol hoät đû enzyme thu đāợc tëng
- Xác định độ bền pH của enzyme cellulase
theo. Các sø liệu đāợc phân tích thøng kê ANOVA
Dðch enzyme đāợc gią trong dung dðch đệm
cho thçy sĆ khác biệt giąa các măc thí nghiệm có
theo tỷ lệ 1:1 có pH 5,0; 5,5; 6,0; 6,5; 7,0; 7,5
ý nghïa (F > F crit). Ở tỷ lệ tþa enzyme và ethanol
trong thĈi gian 30, 60, 90, 120, 150 phút Ċ 40C.
tāćng ăng 1:4 cho hoät đû cellulase cao nhçt
Sau khi xĄ lý Ċ các pH khác nhau, hoät đû
(24,05 U/ml). Điều này có thể giâi thích là khi tî lệ
cellulase xác đðnh theo phāćng pháp mö tâ Ċ
ethanol tëng thì hìng sø điện môi trong dung
mĀc 2.3.2. Đû bền pH cþa enzyme đāợc đánh giá
dðch giâm dén tĉi đû hòa tan cþa các
bìng giá trð phæn trëm hoät đû cellulase còn läi
enzyme/protein trong dung dðch giâm, do đò làm
trong các dðch đã xĄ lý pH.
tëng hiệu quâ kết tþa enzyme. Tuy nhiên, khi
- Xác định ảnh hưởng của một số ion kim lāợng dung môi tiếp tĀc tëng 1:5 thì hoät đû
loại đến hoạt độ enzyme cellulase enzyme giâm, vì Ċ n÷ng đû ethanol cao, các lĉp
Dðch enzyme sau khi tþa đāợc xĄ lý vĉi ion hydrate xung quanh enzyme giâm mänh nên
kim loäi Ċ n÷ng đû 5-10 mM (Ca2+, Mg2+, Zn2+). ethanol có thể gây biến tính enzyme làm giâm
Sau 1 h xác đðnh hoät đû enzyme theo phāćng hoät đû. Ở thí nghiệm này tî lệ kết tþa enzyme và
pháp mô tâ Ċ mĀc 2.3.2. Đû ânh hāĊng cþa ion ethanol là 1:4 là phù hợp để thu nhên cellulase.

840
Trịnh Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Thị Lâm Đoàn, Hoàng Thị Ngọc

Tāćng tĆ nhā ethanol, khi sĄ dĀng acetone bìng acetone cao hćn so vĉi ethanol. Vì
làm tác nhân kết tþa, Ċ tî lệ enzyme và acetone vêy, enzyme cellulase thu nhên tĂ kết tþa
là 1:2 cho hoät đû cellulose cao nhçt đät 37,63 bìng acetone đāợc sĄ dĀng cho các thí nghiệm
U/ml. Hoät đû cellulase thu đāợc khi kết tþa tiếp theo.

40 40
35 35
30 30

Hoạt độ (U/ml)
Hoạt độ (U/ml)

25 25
20 20
15 15
10 10
5 5
0 0
1:1 1:2 1:3 1:4 1:1 1:2 1:3 1:4 1:5
Tỉ lệ enzyme:acetone Tỉ lệ enzyme:ethanol

(a) (b)

Hình 1. Hoạt độ cellulase sau khi tủa bằng ethanol 96º (a)
và acetone (b) ở các tỷ lệ khác nhau

Hình 2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt độ cellulase của Bacillus M5

Hình 3. Ảnh hưởng của pH đến hoạt độ cellulase của Bacillus M5 khi tủa bằng acetone

841
Tinh sạch và xác định đặc tính enzyme cellulase thu nhận từ Bacillus sp. M5

Hình 4. Độ bền nhiệt của enzyme cellulase

3.2. Đặc tính của enzyme cellulase cellulase đät cĆc đäi Ċ pH 5,5 (39,24 U/ml). Ở
pH 6,5 hoät đû giâm còn 65,75% và còn 44,65% Ċ
3.2.1. Nhiệt độ tối ưu pH 8 (Hình 3).
Kết quâ Ċ hình 2 cho thçy ânh hāĊng cþa Có thể thçy rìng, giá trð pH tøi āu cþa
nhiệt đû lên hoät đû cþa cellulase thu đāợc tĂ enzyme cellulase thu đāợc tĂ chþng Bacillus M5
chþng Bacillus M5 đāợc ghi läi trên mût phäm có giá trð tāćng tĆ vĉi enzyme cellulase thu đāợc
vi nhiệt đû khá rûng (40-75C) và đät giá trð tĂ mût sø chþng Bacillus khác đāợc công bø trong
hoät đû cĆc đäi täi 65C (50,66 U/ml). Tuy nghiên cău cþa Mawadza et al. (2000) là tĂ 5,0
nhiên, khi nhiệt đû tëng lên 70 và 75C thì hoät đến 6,5. Giá trð này thçp hćn giá trð pH 6,5 cþa
đû cþa enzyme giâm dæn, còn 83,85% Ċ 75C so Bacillus pumilus B6.4 cellulase (Mam & Nguyen,
vĉi hoät đû cĆc đäi. Có thể kết luên rìng 2017), pH tĂ 6,0 đến 6,5 cþa Bacillus subtilis YJ1
enzyme hoät đûng tøt trong khoâng 55-75C, (Li et al., 2010), pH 7 cþa các enzyme Bacillus
nhiệt đû phân ăng tøi āu cþa enzyme là 65C. vallismortis RG-07 cellulase (Rajeeva et al.,
Nhiệt đû phân ăng tøi āu cþa enzyme 2015), Pseudomonas flurescence cellulase
cellulase thu đāợc tĂ chþng Bacillus M5 cao hćn (Bakare et al., 2005) hay Bacillus
khi so sánh vĉi kết quâ cþa các nghiên cău trāĉc amyoliquefaciens DL3 cellulase (Lee et al., 2008).
đåy. CĀ thể, enzyme cellulase thu đāợc tĂ chþng
3.2.3. Độ bền nhiệt
Bacillus pumilus B6.4 có nhiệt đû phân ăng tøi
āu là 55C (Mam et al., 2017), chþng Bacillus Kết quâ Ċ hình 4 cho thçy hoät đû enzyme
pumilus EB3 sinh enzym cellulase có nhiệt đû cellulase cþa chþng Bacillus M5 bền täi mût
phân ăng tøi āu là 60C (Ariffin et al., 2006), khoâng nhiệt đû khá cao 50-70C trong khoâng
Bacillus mycoides S122C cellulase 50C thĈi gian xĄ lý 2 giĈ. Täi các nhiệt đû khâo sát,
(Balansubramanian et al., 2012) hay 60C cho cellulase bền nhçt Ċ 50C; hoät đû cellulase còn
Bacillus subtilis YJ1 cellulase (Li et al., 2010). 58,92% sau 60 phút và 46,34% sau 120 phút.
Ngoài ra, Bacillus vallismortis RG-07 cellulase Khi nhiệt đû càng cao đû bền nhiệt cþa cellulase
läi có nhiệt đû tøi āu 65C (Rajeeva et al., 2015), càng giâm. Sau 60 phút hoät đû enzyme Ċ 60C
tāćng tĆ vĉi nhiệt đû phân ăng tøi āu cþa chî còn 50,55% và Ċ 70C chî còn 39,97%. Sau
enzyme cellulase thu đāợc tĂ chþng Bacillus M5 120 phút hoät đû enzyme Ċ 60C còn 22,82% và
trong nghiên cău. Ċ 70C còn 18,63%. Các sø liệu đāợc phân tích
ANOVA cho thçy sĆ khác biệt giąa các măc thí
3.2.2. pH tối ưu nghiệm là cò ý nghïa (F >F crit). Kết quâ nghiên
Kết quâ cho thçy hoät đû enzyme cellulase cău cho thçy enzyme cellulase thu nhên tĂ
tëng trong khoâng pH tĂ 4,0-5,5. Hoät đû chþng Bacillus M5 bền Ċ nhiệt đû 50C.

842
Trịnh Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Thị Lâm Đoàn, Hoàng Thị Ngọc

Nhąng enzyme cellulase bền nhiệt cò ý nghïa Bacillus sp. ùn đðnh Ċ khoâng pH tāćng đøi rûng
rçt lĉn trong ăng dĀng vào thĆc tế sân xuçt và (Mawadza et al., 2000; Lee et al., 2008). Hoät đû
bâo quân sau này vì nhiệt đû không nhąng ânh enzyme cellulase tĂ chþng Bacillus pumilus
hāĊng đến chçt lāợng và thĈi gian bâo quân mà B6.4 đät hćn 56% Ċ pH tĂ 5,5 đến 6,0 (Mam &
còn ânh hāĊng đến việc täo ra sân phèm. Nguyen, 2017) hay cellulase tĂ Bacillus
Các enzyme bền nhiệt cñn cò āu thế trong vallismortis RG-07 bền trong khoâng pH 4,0-9,0
việc xĄ lý thăc ën. Thăc ën þ Ċ nhiệt đû cao (Rajeeva et al., 2015). Enzyme cellulase nói
trong vài giĈ mà vén không giâm hoät đû nhiều chung bền trong mût khoâng pH rûng tĂ 5 đến
mà cñn tëng tøc đû phân ăng. Hćn nąa, việc 10 (Kim et al., 2005; Tahir et al., 2009).
trûn enzyme vào thăc ën Ċ nhiệt đû cao trāĉc
3.2.5. Ảnh hưởng của một số ion kim loại
khi cho vêt nuöi ën cñn cò tác dĀng giâm sĆ täp
đến hoạt độ enzyme cellulase
nhiễm cþa vi sinh vêt gây häi thāĈng phát triển
Ċ 30C đến 40C. Mặt khác, các cellulase bền Kết quâ Ċ hình 6 cho thçy enzyme khi xĄ lý
nhiệt còn có lợi thế trong việc xĄ lý các phế thâi vĉi ion Ca2+, Mg2+ hoät đû enzyme sẽ tëng,
nông nghiệp trong quá trình làm phân bón hąu ngāợc läi enzyme khi þ vĉi ion Zn2+ sẽ khiến
cć, thāĈng các đøng þ có nhiệt đû tāćng đøi cao hoät đû enzyme giâm.
45C đến 70C (Træn Ngõc Hąu và cs., 2014). Ion kim loäi là mût trong các yếu tø ânh
Ở các nghiên cău khác, Natesan & Nelson hāĊng đến hoät đû cþa enzyme. Ion kim loäi có
(2014) đã cho thçy đû bền nhiệt cþa enzyme ânh hāĊng trĆc tiếp và gián tiếp đến hoät tính cþa
cellulase là trong khoâng tĂ 60-70C Ċ Bacillus enzyme. Tác đûng cþa ion kim loäi có thể thông
pumilus S124A. Ở chþng Bacillus qua làm cæu nøi giąa enzyme và cć chçt, làm thay
amyoliquefaciens DL-3, enzyme cellulase sinh đùi thể oxi hóa - khĄ, làm bền phân tĄ protein
ra bền trong khoâng nhiệt tĂ 50-70C (Lee et enzyme (Phäm Thð Trân Châu và cs., 2006)
al., 2008). Bacillus pumilus B6.4 cellulase có Trong mût sø nghiên cău về ânh hāĊng cþa
khoâng bền nhiệt 55-65C (Mam & Nguyen, các ion kim loäi đến enzyme cellulase, Yoon et al.
2017). Thêm vào đò, sĆ bền nhiệt cþa enzyme (1994) và Bakare et al. (2005) đã kết luên rìng
cellulase có thể lên đến khoâng 60-100C, tuy các ion Ca2+, Mg2+ kích thích mänh hoät tính cþa
nhiên chî gią läi dāĉi 30% hoät đû Ċ 100C theo cellulase. Tāćng tĆ trong nghiên cău cþa Wang
các báo cáo cþa Aygan et al. (2011) và Liang et et al. (2009), Paenibacillus sp. chþng B39 cho
al. (2009). Do đò, cÿng cò thể thçy rìng cellulase hoät đûng enzym tøi đa khi möi trāĈng nuôi cçy
cþa chþng Bacillus M5 có khâ nëng chðu nhiệt bù sung 1 mM Ca2+. Ngoài ra, ânh hāĊng cþa các
khá tøt và cÿng cò thể đāợc áp dĀng cho mût sø ion kim loäi đến hoät tính enzyme cellulase tĂ
mĀc đích cöng nghệ sinh hõc và thĆc phèm. các chþng khác nhau cÿng đã đāợc nghiên cău
trong các nghiên cău cþa Sangrila (2013) về ânh
3.2.4. Độ bền pH
hāĊng cþa Mn2+ và Zn2+ tĉi hoät đû cþa cellulase
Kết quâ Ċ hình 5 cho thçy cellulase tāćng tĂ chþng Bacillus phân lêp tĂ phân bò, nghiên
đøi bền Ċ khoâng pH 6,0-6,5. Ở khoâng pH này cău cþa Rajeeva & Soni (2015) về ânh hāĊng cþa
hoät đû cellulase vén cñn hćn 80% sau 90 phýt mût sø ion kim loäi và các chçt tèy rĄa tĉi hoät
và trên 50% sau 150 phút. Ở các giá trð pH 5,0- đû cellulase tĂ Bacillus vallismortis RG-07,
6,0 và 7,0-7,5 đû bền cþa cellulase thçp hćn; nghiên cău cþa Trðnh Đình Khá, 2015 về
hoät đû cþa enzyme này chî còn trong khoâng tĂ cellulase tĂ nçm sợi. TĂ các nghiên cău này có
40% đến 49% sau 150 phút. Các sø liệu đāợc thể thçy rìng Ca2+, Mg2+ có thể đòng vai trñ nhā
phân tích ANOVA cho thçy sĆ khác biệt giąa cofactor cþa enzyme, tham gia vào hoät đûng xúc
các măc thí nghiệm là cò ý nghïa (F > F crit). tác täi trung tâm hoät đûng cþa enzyme. Vì vêy,
Qua kết quâ trên có thể thçy cellulase cþa khi có mặt các ion này, hoät tính cþa enzyme sẽ
chþng Bacillus M5 tāćng đøi bền Ċ möi trāĈng tëng mänh, trong khi đò Zn2+ có thể đòng vai
axit yếu. Mût sø nghiên cău trāĉc đò cho trñ nhā chçt kìm hãm và làm giâm hoät tính
thçy enzyme cellulase đāợc sinh ra tĂ chþng cþa enzyme.

843
Tinh sạch và xác định đặc tính enzyme cellulase thu nhận từ Bacillus sp. M5

Hình 5. Độ bền pH của enzyme cellulase

Hình 6. Ảnh hưởng của nồng độ ion kim loại đến hoạt độ enzyme cellulase

Hình 7. Kết quả điện di SDS - PAGE

844
Trịnh Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Thanh Thủy, Nguyễn Thị Lâm Đoàn, Hoàng Thị Ngọc

Võ Văn Phước Quệ và Cao Ngọc Điệp (2011). Phân lập


3.3. Khối lượng phân tử của enzyme và nhận diện vi khuẩn phân giải cellulose. Tạp chí
cellulase Khoa học, Trường đại học Cần Thơ, 18(a): 177-184.
Enzyme sau khi tinh säch đến chế phèm kỹ Ariffin H., Abdullah N., Umi Kalsom M.S., Shirai Y.
and Hassan M.A. (2006). Production and
thuêt, kết quâ điện di cho mût dâi bëng kích characterisation of cellulase by Bacillus pumilus
thāĉc khoâng 45 kDa (Hình 7). Kết quâ này cho EB3. Int J Eng and Technol., 3(1): 47-53.
thçysân phèm cþa quá trình kết tþa khá säch Aygan A., Karcioglu L. and Arikan B. (2011). Alkaline
(chî có 1 väch bëng rô nét). Điều này chăng tó thermostable and holophilic endoglucanase from
chþng vi khuèn Bacillus M5 có khâ nëng sinh Bacillus licheniformis C108. Afri J Biotechnol.,
tùng hợp cellulase cao và quá trình kết tþa thu 10: 789-96.
nhên enzyme này khá đặc hiệu. Khøi lāợng Bakare M.K., Adewale I.O., Ajai A. and Shonukan
O.O. (2005). Purification and characterization of
phân tĄ Ċ cellulase tĂ mût sø loài khác nhā
cellulase from the wild-type and two improved
Bacillus sphaericus JS1 29 kDa (Singh et al., mutants of Pseudomonas fluorescens. Afri J
2004), Bacillus vallismortis RG-07 là 80 kDa Biotechnol., 4: 898-904.
(Rajeeva & Soni, 2015), Bacillus licheniformis Balasubramanian N., Toubarro D., Teixeira M. and
AFM-07 37 kDa (Fatemeh et al., 2016), Bacillus Simõs N. (2012). Purification and biochemical
sublitis YJ1 là 32,5 KDa (Lee et al., 2010) characterization of a novel thermo-stable
carboxymethyl cellulase from Azorean isolate
Bacillus mycoides S122C. Appl Biochem
4. KẾT LUẬN Biotechnol., 168(8): 2191-204.
Kim J.Y., Hur S.H. and Hong J.H. (2005) Purification
Enzyme cellulase thu nhên tĂ chþng and characterization of an alkaline cellulase from a
Bacillus M5 tinh säch thích hợp Ċ tỷ lệ enzyme newly isolated alkalophilic Bacillus sp. HSH-810.
thô : ethanol là 1:4, enzyme thô : acetone là 1:2. Biotechnol Lett., 27: 313-6.
Nhiệt đû tøi āu cþa enzyme là 65 ºC, pH tøi āu Lee Y. J., Kim B. K., Lee B. H., Jo K. I., Lee N. K.,
5,5; bền nhiệt Ċ 50C. Ở pH 6,0-6,5 sau 150 Chung C. H., Lee Y.C., and Lee J. W. (2008).
Purification and characterization of cellulase
phút hoät đû enzyme cellulase cñn hćn 50%; ion produced by Bacillus amyoliquefaciens DL-3
Ca2+ và Mg2+ giýp tëng hoät đû enzyme, ion Zn2+ utilizing rice hull. Bioresour Technol., 99: 378-386.
làm giâm hoät đû enzyme. Khøi lāợng phân tĄ Lee Y.J., Kim B.K., Lee B.H., Jo K.I., Lee N.K. and
enzyme cellulase là 45 kDa. Chung C.H. (2008). Purification and
characterization of cellulase produced by Bacillus
amyoliquefaciens DL-3 utilizing rice hull.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Bioresour Technol., 99: 378-86.
Đặng Thị Thu, Lê Ngọc Tú, Tô Kim Anh, Phạm Thu Lee J.Y., Hsin H.L. and Zheng R.X. (2010).
Thủy, Nguyễn Thị Xuân Sâm (2004). Công nghệ Purification and characterization of a cellulase
enzyme. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, from Bacillus subtilis YJ1. J Marine Sci and
Hà Nội. Technol., 18(3): 466-471.
Phan Tuấn Nghĩa, Phạm Thị Trân Châu (2008). Công Liang Y., Feng Z., Yesuf J. and Blackburn J.W. (2009).
nghệ sinh học - tập 3: Enzyme và ứng dụng. Nhà Optimization of growth medium and enzyme
xuất bản Giáo dục. assay conditions for crude cellulases produced by a
Thái Thị Hà Phương (2017). Phân lập và sàng lọc các novel thermophilic and cellulolytic bacterium,
chủng vi khuẩn Bacillus có khả năng sinh tổng hợp Anoxybacillus sp. Appl Biochem Biotechnol.
cellulase. Khóa luận tốt nghiệp, Học viện Nông 10: 1007
nghiệp Việt Nam. Mam S. and Nguyen T.T.T. (2017). Screening and
Trần Ngọc Hữu, Đỗ Tấn Trung, Nguyễn Quốc Khương characterization of cellulases produced by Bacillus
(2014). Thành phần dinh dưỡng NPK trong ủ phân spp. Vietnam J. Agri. Sci., 15(9): 1205-1212.
hữu cơ vi sinh và hiệu quả trong cải thiện sinh Mawadza C., Hatti K. R., Zvauya R., and Mattiasson B.
trưởng và năng suất lúa. Tạp chí Khoa học, Trường (2000). Purification and characterization of
đại học Cần Thơ, 3: 151-157. cellulases produced by two Bacillus strains. J
Trịnh Đình Khá (2015). Tinh sạch và nghiên cứu đặc Biotechnol., 83(3): 177-187.
tính của cellulase tự nhiên và tạo cellulase tái tổ Miller G.L. (1959). Use of dinitrosalicylic acid reagent
hợp từ nấm sợi tại Việt Nam, Trường đại học for determination of reducing sugar. Analytical
Thái Nguyên. Chemistry, 31: 426-429.

845
Tinh sạch và xác định đặc tính enzyme cellulase thu nhận từ Bacillus sp. M5

Natesan B., and Nelson S. (2014). Bacillus pumilus production from Bacillus amyloliquefaciens SS35.
S124A carboxymethyl cellulase; a thermos stable 3 Biotech., 4(4): 411-424.
enzyme with a wide substrate spectrum utility. Int. Sreeja S.J., Jeba M.P.W., Sharmila J.F.R., Steffi T.,
J Biological macromolecules, 67: 132-139. Immanuel G., and Palavesam A. (2013).
Rajeeva Gaur and Soni Tiwari (2015). Isolation, Optimization of cellulase production by Bacillus
production, purification and characterization of an altitudinis APS MSU and Bacillus licheniformis
organic-solvent-thermostable alkalophilic cellulase APS2 MSU, gut isolates of fish Etroplussuratensis.
from Bacillus vallismortis RG-07. BMC Int J Adva Res and technol., 2: 401-406.
Biotechnol., 15(19): 1-12. Tahir S.R., Bakhsh A., Rao A.Q., Naz M. and Saleem
Ramesh C.K., Gupta R. and Singh A. (2011). Microbial M. (2009). Isolation, purification and
cellulase and their application. Enzyme Res., characterization of extracellular -glucosidase from
Bacillus sp. Adva Environ Biol Report, 3: 269.
pp. 1-10.
Wang X., Yu X. and Xu Y. (2009). Homologous
Sangrila S. and Tushar K.M. (2013). Cellulase
expression, purification and characterization of a
production by Bacteria: A review. British
novel high-alkaline and thermal stable lipase from
Microbiol Res J., 3(3): 235-258. Burkholderia cepacia ATCC 25416. Enzy Microb
Singh J., Batra N., Sobti R.C. (2004). Purification and Technol., 45: 94-102.
characterization of alkaline cellulase produced by a Watanabe H1, Tokuda G. (2001). Animal cellulases.
novel isolate, Bacillus sphaericus JS1. J Ind Cell Mol Life Sci., 9:1167-78.
Microbiol Biotechnol., 31: 51-56.
Yoon S., Kim M.K., Hong J.S. and Kim M.S. (1994).
Singh S., Moholkar V.S. and Goyal A. (2014). Production of polygalacturonase from Ganoderma
Optimization of carboxymethyl cellulase lucidum. Korean J Mycol., 22: 286-97.

846

You might also like