Professional Documents
Culture Documents
BA Viêm Phổi
BA Viêm Phổi
BA Viêm Phổi
I. HÀNH CHÍNH
- Họ tên bệnh nhân: HỒ THỊ A.
- Năm sinh: 1936 (87 tuổi)
- Nghề nghiệp: nội trợ
- Địa chỉ: Quận 7, TPHCM
- Phòng 11 - Khoa Hô hấp
- Ngày giờ nhập viện: 4h40 ngày 15/11/2023
- Ngày giờ làm bệnh án: 8h00 ngày 20/11/2023
III. BỆNH SỬ
Cách nhập viện 3 ngày, bệnh nhân thấy xuất hiện khó thở, cảm giác mệt nhiều hơn khi đi
bộ thể dục so với trước đây, kèm với ho đàm trắng đục, ho về đêm nhiều hơn ban ngày, không sốt,
không đau ngực, tiêu tiểu bình thường. Triệu chứng khó thở tăng dần. Đến cách nhập viện 1 ngày,
bệnh nhân không thể ra khỏi nhà do khó thở
Tối trước ngày nhập viện, khoảng 17 - 20h, bệnh nhân thấy khó thở nhiều hơn, khó thở khi
nằm đầu thấp, kèm ho nhiều, ho đàm vàng, người nhà thấy có sốt nhưng không cặp nhiệt, không
đau ngực. Tình trạng khó thở nhiều nên người nhà đưa bệnh nhân tới BV => nhập viện.
Trong quá trình bệnh, người nhà khai tình trạng khó thở của bệnh nhân luôn xuất hiện liên
tục và tăng dần, ăn uống không bị sặc, không hít phải khói bụi hay hóa chất lạ. Người nhà chỉ cho
bệnh nhân sử dụng các thuốc hằng ngày của bệnh nhân.
● Tình trạng lúc nhập viện:
M: 110 l/p, nhiệt độ 37 độ C, HA: 170/90, NT: 30 l/p, SpO2: 75%/khí trời
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được, thể trạng thừa cân
Chi ấm, mạch quay rõ
Tim đều nhanh
Phổi thô, rale ẩm nổ đáy phổi, rale ngáy 2 phế trường
Lồng ngực di động khá
Thở co kéo bụng nhiều
Bụng mềm, không điểm đau khu trú
Chẩn đoán khoa cấp cứu: Suy hô hấp cấp - Tắc nghẽn hô hấp dưới - Theo dõi viêm phổi / THA -
Suy tim - BTTMCB
● Diễn tiến từ lúc nhập viện đến lúc khám
- Lúc 4h40p tại cấp cứu, bệnh nhân tỉnh, M: 110l/ph, HA: 170/90mmHg, NT: 30l/p, SpO2:
75%/khí trời, chi ấm, tim đều, phổi rale ngáy dày 2 phế trường, thở co kéo bụng nhiều.
Xử trí:
+ Thở oxy mask túi 15l/p
+ Natri Chloride 0.9% 500ml 01 chai (TTM) XXX g/ph
+ Ventolin 2,5mg 01A và Pulmicort 0,5mg 01A (PKD)
- Lúc 5h30 ngày 15/11: bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được, M: 104 l/p, HA: 160/90mmHg, nhiệt
độ 37 độ C, nhịp thở 28l/p, SpO2: 99%/ oxy mask túi, niêm hồng, chi ấm, phổi rale ngáy
dày 2 phế trường, còn thở co kéo bụng
Xử trí:
+ Thở oxy mask túi 10l/p
1
+ Ventolin và Pulmicort (PKD) 2 lần cách nhau 30 phút
- Lúc 7h00 ngày 15/11, nhập khoa Hô hấp, tỉnh, tiếp xúc tốt, HA: 140/80mmHg, SpO2:
97%/HFNC, M: 100l/p, thở co kéo, tim đều, phổi rale nổ 2 đáy, kèm rale rít, bụng mềm.
Chẩn đoán: Đợt cấp COPD mức độ nặng có suy hô hấp không đe dọa tính mạng, yếu tố
thúc đẩy Viêm phổi cộng đồng mức độ trung bình - THA - Suy tim - GERD
Xử trí:
+ Thở HFNC flow 50l, FIO2 40%
+ Kháng sinh Pharbapenem 1g*3 (TTM) XXg/ph, Levofloxcacin 750mg (TTM) XXg/ph
+ Mucomucil 3ml*2 (TMC)
+ Exforge 5/80 01v (u)
+ Nexium 20mg o1v (u)
+ Combivent 1A*6 (PKD)
+ Pumicort 2A*2 (PKD)
- Ngày 16/11, bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được, HA: 130/70mmHg, SpO2: 95%/HFNC,
M:100l/p. Xử trí tương tự như ngày 15/11
- Ngày 17/11, bênh nhân tỉnh, tiếp xúc được, HA: 130/70mmHg, M: 104l/p, SpO2: 95%/
HFNC (FiO2 28%), ho đàm, tim đều, phổi rale ngáy, rale nổ 2 đáy phổi, bụng mềm. Có kết
quả CT scan ngực có cản quang (huyết khối bán phần rải rác động mạch phổi đoạn A3 (T),
tổn thương dạng kính mờ rải rác thùy trên hai phổi, dãn và dày phế quản)
Xử trí:
+ Các thuốc tương tự 15, 16/11
+ Bổ sung thuốc: Lovenox 40mg 1A*2 (TDD) mỗi 12h, Entacron 25 mg 1v (u), Jardian
10mg 1v (u).
- Ngày 18/11, bệnh nhân tỉnh, thở êm, SpO2: 93%, HA: 120/60mmHg, tim đều, phổi rale
ngáy, rale nổ 2 đáy, bụng mềm.
Xử trí:
+ Thở HFNC Flow 40, FiO2: 24%
+ Kháng sinh tương tự những ngày trước
+ Mucomucil (TMC), Nexium (u)
+ Lovenox 40mg 1A*2 (TDD)
+ Uperio 50mg 1v (u), Jardiance 10mg 1v (u), Entacron 25mg 1v (u)
+ Combivent 1A*6 (PKD), Pulmicort 2A*2 (PKD)
- Ngày 19-20/11, bệnh nhân tỉnh, sinh hiệu ổn. Xử trí tương tự như ngày 18/11.
2
- Không tiền sử hút thuốc là hay tiếp xúc với khói bụi, hóa chất.
- Không tiền căn dị ứng.
2) GIa đình
- Không ghi nhận tiền sử gia đình có hen, COPD hay bệnh lý nội khoa khác.
3
- Vẻ mặt nhiễm trùng
- Phổi rale nổ đáy phổi (T), ít rale ẩm 2 đáy, rale ngày 2 phế trường
- Phù mu bàn chân 2 bên
● Tiền căn
- Tăng huyết áp, suy tim mạn
4
huyết áp, suy tim mạn. Yếu tố không ủng hộ là bệnh sử 3 ngày, có hội chứng nhiễm
trùng, tuy nhiên để loại trừ chắc chắn cần cận lâm sàng hỗ trợ
+ Đợt mất bù của suy tim mạn: nghĩ đến trên bn có tiền căn suy tim mạn, tăng huyết
áp, có khó thở kèm yếu tố thúc đẩy là nhiễm trùng hô hấp dưới, khám thấy có rale
ẩm đáy phổi và phù mu bàn chân hai bên.
- Khó thở không do tim hay do phổi
+ Tắc nghẽn hô hấp trên: ít nghĩ do không ghi nhận hội chứng tắc nghẽn hô hấp trên
trên lâm sàng
5
● Khí máu động mạch (thở HFNC với Flow 50l/p, FIO2: 40%)
15/11 Đơn vị
pH 7.401
SO2 87.7% %
- PaO2/FiO2: 60.7/0.4= 151.75 => giảm oxy máu mức độ trung bình
- PAO2: 0.4*(760-47) - 44.2/0.8 = 229.95
- AaDO2: 229.95 - 60.7 = 169.25
- AaDO2 dự đoán: 87/4 +4 + 5*2 = 35.75
=> AaDO2>AaDO2 dự đoán
- pH: 7.401 >7.4, HCO3: 26.8>24 => kiềm chuyển hóa
- HCO3- tăng 2.8 => Expected PaCO2: 40 + 1.68 = 41.68, PaCO2> PaCO2 expected: có
toan hô hấp đi kèm
- Kết luận: giảm oxy máu mức độ, do nguyên nhân tại phổi, kiềm chuyển hóa kèm toan hô
hấp
Mg 0.89
6
Cholesterol TP 3.92 mmol/L
● TPTNT (15/11):
+ Blood: 10/uL
+ Protein: 0.3 g/L
● Cấy đàm: vi khuẩn không mọc sau 24h nuôi cấy
● AFB đàm: âm tính
● Xquang ngực thẳng (15/11)
7
- Phim nằm (không thấy bóng hơi dạ dày, 2 xương bả vai nằm trong 2 phế trường),
đối xứng chưa tốt, cường độ tia đủ, thấy cột sống nằm sau tim, hít vào đủ sâu
(xương sườn 10 phía sau).
- Mô mềm: không phù, không tràn khí dưới da
- Xương: không gãy xương
- Trung thất: Khí quản lệch (P) nhẹ, khối không đồng nhất cạnh (P) trung thất đỉnh
phồi, dấu cổ ngực dương tính, bóng tim to, quai động mạch chủ rộng, đóng vôi.
- Vòm hoành bình thường, mờ không đồng nhất góc sườn hoành hai bên
- Nhu mô:
+ Các tổn thương mờ dạng lưới và nốt rải rác 2 phế trường
+ Đám mờ không đồng nhất vùng đáy phổi (T), xóa mờ bóng tim (T)
+ Mờ không đồng nhất đáy phổi (P), xóa mờ bóng tim (P)
+ Đường Kerley B
- Kết luận: đám mờ không đồng nhất thùy giữa phổi (P) và thùy lưỡi phổi (T), tổn
thương mô kẽ dạng lưới nốt, viêm đáy phổi (chưa loại trừ TDMP), bóng tim to, quai
động mạch chủ rộng và đóng vôi, tổn thương vùng trung thất trước.
● ECG
8
+ Hở van ĐMC: không
- Van ba lá:
+ Hở van ba lá: mức độ 2.5-¾
+ PAPS: 58mmHg
- Kết luận SA tim:
+ Nhịp tim nhanh trên siêu âm
+ Lớn nhĩ trái và nhĩ phải phải
+ Không rối loạn vận động vùng
+ Đóng vôi các van hai lá, van ba lá, van động mạch chủ
+ Chức năng tâm thu thất trái bảo tồn (EF: 71%)
+ Hẹp nhẹ và hở van hai lá ¼
+ Hẹp nhẹ van động mạch chủ
+ Hở van ba lá 2.5-¾. Tăng áp động mạch phổi (PAPS: 58mmHg, IVC: 24-26mm)
+ Không tràn dịch màng tim.
● Siêu âm động mạch cảnh:
- Dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh chung hai bên
- Xơ vữa vôi hóa chỗ chia đôi động mạch cảnh chung hai bên.
● Siêu âm động mạch, tĩnh mạch chi dưới
- Xơ vữa rải rác hệ động mạch chi dưới hai bên hiện chưa gây hẹp đáng kể