Professional Documents
Culture Documents
LT Oto
LT Oto
LT Oto
t
N bx
Ne
Xác định mômen và tốc độ góc tại các bánh xe chủ động
(khi ôtô chuyển động ổn định)
Xác định tốc độ góc tại các bánh xe chủ động
Theo môn học chi tiết máy
ta có: it = e / bx
→ bx = e/it [rad/s]
- it tỷ số truyền của HTTL, được xác định theo môn học chi tiết máy:
it = ih *io *ip*ic
Trong đó:
ih – tỷ số truyền của hộp số,
io – tỷ số truyền của truyền lực chính,
ip – tỷ số truyền của hộp số phụ (nếu xe có hộp số phụ)
ic – tỷ số truyền của truyền lực cuối cùng (nếu có)
Vậy: bx = e/it [rad/s] hoàn toàn xác định
Xác định mômen và tốc độ góc tại các bánh xe chủ động
Vo
rbx
I
Z1 = G.a/L0
Z2.= G(L0 –a)/L0
Xét xe máy chuyển động đều trên mặt phẳng nằm ngang V [m/s]
P
Trên hình vẽ ta có:
m0 [kg]
P - Lực cản không khí, [N];
được xác định theo thực nghiệm: bx Tbx G h
X1
X2 b a
P = k*F*v2 [N] L0 Z1
Z2
L
Trong đó:
k – Hệ số cản không khí, [Ns2 /m4]
F – Diện tích cản chính diện của xe máy trên mặt phẳng vuông góc với trục
dọc của xe, [m2]
V – Vận tốc tương đối của xe máy với không khí, [m/s].
Xác định các phản lực Z1, Z2 G2
Tại sao Z1, Z2 không đi qua tâm của bánh xe Mbx
P2
Mà nó dịch về phía trước một khoảng a1,a2
như hv?
Khi bánh xe chịu tải trọng và lăn
trên mặt đường cứng ( hình vẽ) lốp bị biến
dạng làm cho các phần tử phía trước của X2
lốp lần lượt tiếp xúc với mặt đường và bị nén Z2
lại , các phần tử phía sau của lốp sẽ lần lượt
đi ra khỏi khu vực tiếp xúc và phục hồi lại a2
trạng thái cũ.
Nếu lốp có độ đàn hồi lý tưởng thì năng lượng tiêu hao cho sự biến dạng
của lốp sẽ được trả lại đủ. Trên thực tế do ma sát bên trong của các phần
tử lốp, ma sát giữa lốp với mặt đường…vv làm cho năng lượng tiêu hao
cho sự biến dạng của lốp không được trả lại hoàn toàn
Biến thành nhiệt tỏa ra môi trường
Xác định các phản lực:
• Phương trình cân bằng lực: G2
Mbx
P2
X2 – X1 - P = 0
Z2 + Z1 – G = 0
a2
X T Z * a
bx 2 2
Z2 – G2 = 0 2
r
bx
X 2 – P2 = 0
X P
2 2
Z2*a2 – Tbx + X2*rbx = 0 Z G
2 2
Xác định các phản lực:
G1
P1
X Z * a 1 1 X1
r
1
bx
X P 1 1 Z1
Z G
1 1
a1
Mbx Z 2 a 2 Z1 a1
P X2 X1
rbx rbx
M bx Z1 a1 Z 2 a 2
Hay viết lại dưới dạng: P 0 [*]
rbx rbx rbx
a a a
Đặt f
1 2
→ gọi là hệ số cản lăn của đường
r r r
bx 2 bx bx
M bx
Z 2 f Z1f kFv 2
rbx
M bx
Z 2 Z1 f kFv 2
rbx
P k Pf P
Từ phương trình: X 2 X1 P 0
Pk Pf P
M bx M e i t t
Với: Pk
rbx rbx
Chú ý: Ne M e e
Ne
M e
e
Hay: Me= f(e)
Để xác định Ne,Me theo e thì phải tiến hành làm thí nghiệm
Đặc tính tốc độ của động cơ nhận được từ kết quả thí nghiệm động cơ
Giả sử đo được (Me, e) (Bảng giá trị)
Me
Me=f(e)
Me2
Me1
Men
e
2
M e M N a b e c e
N N
Trong đó: MN – Mômen động cơ ứng với công suất cực đại, [N.m]
N – Tốc độ góc của động cơ ứng với công suất cực đại, [rad/s]
Me max = max {Mei*ei}
e – Tốc độ góc của động cơ tại thời điểm bất kỳ
a, b, c – Các hằng số thực nghiệm của S.R. Lây Đec man
Các hằng số thực nghiệm của S.R. Lây Đec man được xác định theo
bảng như sau:
Loại động cơ a b c
Động cơ xăng 1 1 -1
Động cơ diesel buồng cháy thống nhất 0,87 1,13 -1
Động cơ diesel buồng cháy ngăn cách 0,6 1,4 -1
Động cơ diesel buồng cháy xoáy lốc 0,7 1,3 -1
Đường đặc tính của động cơ
Ne max
Như vậy: Ne max= MN*N
NM
MN = Ne max / N
Chú ý:
Me max
Me max > MN MN
M < N
32 v
f
2800 Bảng thông số f0
Loại đường Hệ số cản lăn f0
ứng với v 22.2 [m/s]
Đường nhựa tốt 0.0150.018
Đường nhựa bê tông 0.0120.015
N em ax
M em ax
g e
n m in nM nN nx n e [v /p ]
Trong đó:
- Nemax : Công suất cực đại độngcơ.
- Memax : Mô men xoắn cực đại của động cơ.
- MeN : Mô men định mức ( danh nghĩa).
- nN : Tốc độ động cơ ứng với Nemax .
- nM : Tốc độ động cơ ứng với Memax .
- nemax : Tốc độ lớn nhất của động cơ diesel.
- (nemax nN ) : Vùng tốc độ ứng với nhánh điều chỉnh.
Đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là đường biểu thị mối
quan hệ giữa công suất và mômen hữu ích với số vòng quay của trục
khuỷu, khi mở hoàn toàn bướm xăng hoặc kéo hết thanh răng của bộ
phận cung cấp nhiên liệu của động cơ diezel.
Xét ô tô chuyển động trên đường dốc
P V [m/
s]
h
G sin
g
X1 r
Z1
G cosgr G X2
Z2
L0
Lập phương trình cân bằng:
X 2 X1 P G sin gr 0 (1)
Z 2 Z1 G cos gr 0 (2)
Từ (1) X 2 X1 P G sin gr
Từ (2) G cos gr Z1 Z 2
M bx Z 2 a 2 Z1 a1
P G sin( gr )
Hay: rbx rbx
M bx Z 2 a 2 Z1 a1
P G sin( gr )
rbx rbx rbx
a
Pk Z 2 Z1 P G sin gr
r bx
Pk fG cos gr P G sin gr
G f cos gr sin gr P
G P Với: f cos sin
gr gr - Là hệ số cản tổng cộng của đường
P P P G * - Lực cản tổng cộng của đường
Pk P P
Xét ôtô chuyển động không ổn định
• Chuyển động không ổn định:
dv
0
dt Lực quán tính, ký hiệu Pj
d
0
dt
Phương trình cân bằng trong trường hợp có lực quán tính:
Pk = P+ P Pj
Trong đó: Pj m j Trị số: (Pj = m*j)
Lực bám
Sự liên kết bánh xe và mặt đường
Sự bám dính bề mặt Hình 3-24
Sự bám cơ học
* Sự bám dính bề mặt (surface adhesion) dựa vào liên kết các phần tử giữa
cao su và nhấp nhô nhỏ trên mặt đường. Sự bám này chiếm phần ưu thế trong hai cơ
chế, đối với loại đường khô, nhưng sẽ giảm đáng kể khi mặt đường ướt.
* Sự bám cơ học (hysteresis friction) tạo nên do sự biến dạng đàn hồi của lốp
xe tại vị trí nhấp nhô trên đường, hoặc do sự cản trượt lốp xe của nhấp nhô trên đường
khi cạnh mấu bám trên vân lốp xe chạm vào nhấp nhô. Sự bám cơ học không bị ảnh
hưởng bởi trạng thái khô-ướt của đường.
Như vậy, trên đường ướt, bánh xe có liên kết bám cơ học tốt sẽ có tính cơ
động cao hơn
Chương 3 Động lực học tổng quát của ôtô
2.1 Phương trình chuyển động của ôtô: Là phương trình chuyển động viết theo
phương chuyển động V [m/s].
2.1.1. PTCĐ trên mặt phẳng nằm ngang ( =00) V [m/s]
P
m0 [kg]
bx Tbx G h
X1
X 2 X1 P 0 X2 b a
Pk Pf P L0 Z1
Z2
L
Te i t t v2
Gf 0 (1 ) kFv 2
rbx 1500
e e i t t
2 v 2
TN a b c Gf 0 1 kFv 2
N N rbx 1500
Nhìn vào đồ thị ta thấy: P [N]
Pk max
Tại điểm A (vị trí cân bằng)
Pk Pf P X%
Pk= Pf +P
Pk Pf P Pj
Phương trình chuyển động của ô tô đường dốc
P [N]
Pk Pf P G sin Pf + P
A’
A
V’max V[m/s]
Vmax
Xe đang lên dốc đều và 100% tay ga: do có Pi Pcản tăng lên nên
A A’ (Vmax V’max )
Nếu dốc tiếp tục tăng thì V tiếp tục giảm. Giảm đến mức mà Pcản
vừa tiếp tuyến với đường cong lực kéo. Tốc độ cuối cùng tại đó
là Vmin mà động cơ vẫn còn làm việc ổn định về số thấp để
tiếp tục lên dốc.
3.2. Quy luật phân bố tỷ số truyền cho ô tô
2.2.1. Đặt vấn đề:
Xe có bao nhiêu số n = ?
Giá trị ih=?
2.2.2. Quy luật phân bố.
ln i h1 ln i hn (n 1) ln q
ln i h1 ln i hn
n 1
ln q
N = 1.6 -1.7 Động cơ xăng
Với q
M = 1.4 - 1.6 Động cơ diezel
ihn = 1 đây là số Direct
ih1 – được xác định từ điều kiện được xác định từ điều kiện độ dốc lớn
nhất của đường mà xe có thể vượt qua được.
Nếu gọi max là góc dốc lớn nhất của đường, từ phương trình cân bằng
lực kéo, ta có:
Te max i h1i c t
G max
rbx
G max rbx
i h1
i c t Te max
Trong đó:
ic - Tỷ số truyền của truyền lực chính, đựoc xác định theo tốc độ lớn nhất của xe.
N
Vmax rbx
i hn i c
N
ic rbx (Với ihn=1)
Vmax
Kiểm tra điều kiện bám: G maxrbx
Pkmax P*max i h1
i c t Te max
Vậy số cấp của hộp số (n) hoàn toàn xác định được:
ln i h1
n 1
ln q
Chú ý:
n phải làm tròn thành n*
N
q
M
Nếu tăng n lên q thì M [0] gần N hơn thì có 2 vấn đề lợi:
-Sử dụng tốt công suất động cơ
-Tiêu hao nhiên liệu nhỏ
n càng nhiều càng tốt
Xe con 5 số
Xe tải 20 số
Khi q 0 thì n ( Hộp số vô cấp) Biến mô thủy lực
Nhận xét: - Trong vùng tốc độ thấp thường phù hợp với các loại xe tải
nặng và xe máy công trình rất nhiều số
- Trong vùng tốc độ cao thường phù hợp với các loại xe du lịch, xe con
rất ít số không phù hợp.
Để sử dụng phù hợp hơn với các xe du lịch và xe con thì ta dùng hộp số phân
bố theo quy luật điều hòa.
Nguyên lý:
1 1 1 1
............. a
i hn i h (n 1) ih2 i h1
Hay
Cộng vế theo vế ta được:
1 1
a
ih2 i h1 1 1
1 1
(n 1)a
a i hn i h1
i h3 i2
1 1
. a / n 1
. i hn i h1
.
1 1
a a gọi là hằng số điều hòa
i hn i hn 1
2.3. Động lực học kéo của máy bánh lốp
2.3.1. Cân bằng lực kéo
Để xe - máy có thể chuyển động được, lực kéo tiếp tuyến tại các
bánh xe chủ động phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:
a.Thắng tất cả các lực cản.
b.Thõa mãn điều kiện bám của bánh xe chủ động.
Pcản Pki P
Các phương trình trên có thể được biểu thị dưới dạng đồ thị - gọi là đồ thị cân bằng lực
kéo. Ứng với mỗi số truyền của hộp số có giá trị tỷ số truyền iti, quan hệ giữa vận tốc
tịnh tiến của ô tô (Vxe) và vận tốc góc của trục khuỷu e, hay số vòng quay trục khuỷu
ne, được liên hệ với nhau bởi:
e . ne
Vxe . rbx . rbx
i ti . i c 30 . i ti . i c
Pk1 Pk1 G
Pk2
Pk3
a’ Pk4 Pf+P
Pf
Điều kiện không trượt quay của các bánh xe chủ động;
2.3.2. Cân bằng công suất
1. Cân bằng công suất
Tương tự như cân bằng lực kéo, xét theo công suất ô tô chỉ có thể
chuyển động được khi công suất kéo tại bánh xe chủ động thắng tổng
công suất tất cả các lực cản tác dụng vào ô tô.
Nhân hai vế của phương trình với vận tốc V, ta nhận được phương trình
cân bằng công suất:
Pcản*V Pki*V
Nki N cản
Đồ thị cân bằng công suất
Nk
Nf +N +Ni