Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 1

Rác 5

bụng, ra máu, dịch tiết âm đạo tăng.


Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, ăn kém ngon (dấu hiệu thiếu máu).
Nhức đầu, hoa mắt, đau thượng vị (dấu hiệu tiền sản giật).
– Dự tính ngày sinh theo ngày đầu kinh cuối:
Theo dương lịch: Lấy ngày đầu kinh cuối +7, tháng cuối +9 hoặc –3 (nếu +9
quá 12)
Thí dụ: Ngày kinh cuối: 15/02/1999: dự kiến đẻ: 22/11/1999.
Theo âm lịch: ngày đầu kinh cuối + 15, tháng kinh cuối +9 hoặc –3
Thí dụ: ngày kinh cuối 5/8 (âm lịch), dự kiến đẻ: 20/05 năm âm lịch năm
sau.
Nếu có tháng nhuận, lấy tháng kinh cuối +8 hoặc trừ 4.
III. BỆNH ÁN SẢN KHOA:
1/ HÀNH CHÁNH:
1. Họ tên: ..............................., tuổi..................,
2. DO ĐI KHÁM – NHẬP VIỆN:
3.
4. 3/ TIỀN SỬ:
5. 1/ Bản thân:
6. a/ Nội khoa: đang mắc bệnh gì? Bệnh khởi phát lúc nào, điều trị bao lâu? Với điều
7. trị hiện tại còn triệu chứng nào của bệnh hay không? (Thí dụ: Cao huyết áp, lao
8. phổi, tiểu đường, sốt rét, viêm gan siêu vi...?)
9. Từ nhỏ đến giờ có nằm bệnh viện không? Bao nhiêu lần? Bệnh gì?.......
10. Có chấn thương không nhất là vùng bụng, khung chậu, chi dưới...
11. b/ Ngoại khoa:
12. Mổ xẻ ở cơ quan nào? Chú ý vùng bụng tổng quát, nguyên nhân? Thời gian hậu
13. phẫu? Bệnh viện nào? Khai thác kỹ vết mổ liên quan đến sản khoa.
14. c/ Phụ khoa:
15. – Kinh nguyệt đầu tiên
16. – Chu kỳ kinh
17. – Số ngày có kinh
18. – Số lượng máu kinh
19. – Tính chất kinh nguyệt
20. – Có rối loạn kinh nguyệt nhất là có mất kinh hoặc vô kinh?
21. – Những bệnh phụ khoa đã mắc và cách điều trị?
22. d/ Sản khoa: (PARA)
23. – Lập gia đình năm nào
24. – Đặc điểm các lần sanh trước:
25. + Sanh thường (con nặng lúc sanh?)

You might also like