Professional Documents
Culture Documents
LVanHT
LVanHT
LỜI CẢM ƠN
**********
Lời đầu tiên cho em gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ơn sâu sắc đến với
các thầy cô trƣờng đại học Tây Đô, đặc biệt là các thầy cô khoa Kế toán – Tài
chính – Ngân hàng, thầy cô đã dùng tất cả kiến thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu
cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc
vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
Th.s Thái Kim Hiền Nhân đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em để em có thể hoàn
thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi
nhánh Đồng Tháp, em đã học hỏi đƣợc rất nhiều về kiến thức chuyên môn cũng
nhƣ kiến thức thực tế. Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị Phòng khách hàng
cá nhân của Ngân hàng đã cung cấp tài liệu cũng nhƣ hỗ trợ, hƣớng dẫn em hoàn
thành tốt khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện chuyên đề một các hoàn
chỉnh nhất. Tuy nhiên, với kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên
không thể tránh khỏi những sai sót nhất định mà bản thân chƣa thấy đƣợc. Rất
mong đƣợc sự quan tâm, đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô để đề tài đƣợc hoàn
thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô và các anh chị trong Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp, luôn dồi dào sức khỏe và
hoàn thành tốt công tác.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân i SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Em xin cam đoan khoá luận tốt nghiệp này do chính em thực hiện, các số
liệu thu thập để phân tích là trung thực. Khoá luận này không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu nào.
Em xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân ii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp”, do sinh viên
Nguyễn Hữu Tánh, Khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng, Trƣờng Đại học Tây
Đô thực hiện.
Nội dung nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng và
các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Đồng Tháp thông qua mô hình hồi quy Logistic.
Từ đó, đề xuất một số giải pháp có liên quan để giúp Chi nhánh nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay tiêu dùng.
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập dựa vào thông tin sẵn có tại Ngân hàng, tìm
hiểu thông tin chuyên ngành trên các kênh truyền thông, sách, báo, đài, internet...
Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua một cuộc điều tra bằng bảng câu hỏi.
Khách hàng đƣợc khảo sát thuộc 2 phƣờng của thành phố Cao Lãnh có vay vốn
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp trong năm
2015. Số liệu đƣợc phân tích bằng phần mềm SPSS với các phƣơng pháp đƣợc
sử dụng nhƣ mô tả thống kê, phƣơng pháp hồi quy Logistic.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy quyết định vay tiêu dùng của ngƣời
dân phụ thuộc vào trình độ học vấn của chủ hộ, số nhân khẩu trong gia đình, số
lao động và giá trị tài sản thế chấp trong đó số lao động ảnh hƣởng đến quyết
định vay tiêu dùng nhiều nhất, bên cạnh đó kết quả phân tích cũng cho thấy
khoảng cách và thu nhập bình quân của chủ hộ không ảnh hƣởng đến quyết định
vay tiêu dùng.
Dựa vào các kết quả nghiên cứu có đƣợc, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp
và kiến nghị nhằm giúp hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh đƣợc hiệu
quả và an toàn hơn.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân iii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân iv SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân v SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân vi SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................ 2
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 7
1.4.1. Phạm vi không gian ........................................................................................ 7
1.4.2. Phạm vi thời gian ............................................................................................ 7
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 7
1.5. Cấu trúc của đề tài ....................................................................................... 7
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 9
2.1. Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng .................................................................. 9
2.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 9
2.1.2. Phân loại tín dụng ........................................................................................... 9
2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay ............................................................... 9
2.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng trả nợ ............................................................... 9
2.1.2.3. Căn cứ vào loại tiền vay ...................................................................... 9
2.1.2.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo ............................................................ 9
2.1.2.5. Căn cứ vào tính chất luân chuyển .................................................... 10
2.1.2.6. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn .................................................... 10
2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng .............................................. 10
2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ................................................................. 10
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân vii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân ix SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân x SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Trang
Bảng 1.1: Các biến độc lập với dấu kì vọng trong mô hình hồi quy Logistic ........ 5
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 -2015 .......................................................................................................... 24
Bảng 3.2. Tổng thu nhập của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 .... 25
Bảng 3.3. Tổng chi phí của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ....... 26
Bảng 3.4. Hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 29
Bảng 3.5: Cho vay tiêu dùng ngắn hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 – 2015 ........................................................................................................ 33
Bảng 3.6: Cho vay tiêu dùng trung – dài hạn của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015. ............................................................................................... 34
Bảng 3.7: Cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................... 35
Bảng 3.8: Cho vay tiêu dùng xây – sửa nhà của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 – 2015. ....................................................................................................... 40
Bảng 3.9: Cho vay tiêu dùng mua ô tô của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 – 2015. ....................................................................................................... 41
Bảng 3.10: Cho vay tiêu dùng nhu cầu khác của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015. ............................................................................................... 42
Bảng 3.11: Cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ..................................................................... 43
Bảng 3.12: Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. .................................................. 47
Bảng 3.13: Doanh số thu nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. .................................................. 48
Bảng 3.14: Dƣ nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................... 48
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xi SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 3.15: Nợ xấu tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................... 49
Bảng 3.16 Dƣ nợ tiêu dùng so với tổng vốn huy động của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 50
Bảng 3.17 Dƣ nợ tiêu dùng so với tổng tài sản của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015 ................................................................................................ 50
Bảng 3.18 Nợ xấu tiêu dùng so với dƣ nơ tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 51
Bảng 3.19 Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015 ................................................................................................ 51
Bảng 3.20 Hệ số thu nợ tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 –
2015 .................................................................................................................... 52
Bảng 3.21 Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic......................................... 53
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xiii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
NH : Ngân hàng
TS : Tài sản
DN : Doanh nghiệp
Sacombank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xiv SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
tiêu dùng – mảng nghiệp vụ thế mạnh của Sacombank để tiếp tục phát triển bền
vững trong tƣơng lai là hết sức cần thiết. Do đó, em quyết định chọn đề tài
“Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín - Chi nhánh Đồng Tháp” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của
mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng và đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng
đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín, Chi nhánh Đồng Tháp. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, Chi nhánh
Đồng Tháp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín giai đoạn 2013 – 2015.
- Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn cũng nhƣ
phƣơng hƣớng nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng trong
thời gian tới.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các bảng báo cáo tài chính, bảng cân đối kế
toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín qua 3 năm từ 2013 – 2015.
Tổng kết các tin tức về hoạt động cho vay tiêu dùng qua các bài báo, tạp chí
hay website chính thức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.
Số liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích của nghiên cứu đƣợc thu thập thông
qua bảng câu hỏi soạn sẵn để phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình ở thành phố
Cao Lãnh.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 2 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Phƣơng pháp chọn mẫu: Số liệu đƣợc thu thập theo phƣơng pháp chọn mẫu
phân tầng ngẫu nhiên.
Số quan sát (cỡ mẫu): dựa vào lí thuyết thống kê cơ bản ta có ba yếu tố
chính ảnh hƣởng đến quyết định cỡ mẫu cần chọn là: mức ý nghĩa, độ mạnh của
phép kiểm định và số lƣợng biến độc lập. Ta có công thức ƣớc lƣợng cỡ mẫu
thích hợp cho tổng thể nhƣ sau:
Theo Nguyễn Đình Thọ, 2011, (trang 499 – 500), cách xác định kích thƣớc
mẫu thích hợp đƣợc xác định theo phƣơng pháp hồi quy đa biến của Tabacknich
và Fidell (1991):
N > 50 + 8*P
Với N là kích thƣớc mẫu tối thiểu cần thiết,
P là số biến độc lập trong mô hình (gồm có 6 biến)
Với công thức trên ta có số lƣợng mẫu thích hợp tối thiểu là 98 quan sát.
Nhƣ vậy ta chọn 100 mẫu là phù hợp.
Cách thức lấy mẫu: Trong nghiên cứu này số mẫu đƣợc sử dụng là 100
quan sát và số mẫu đƣợc lấy ở 2 phƣờng điển hình. Đây là 2 phƣờng có mật độ
dân số tập trung đông nhất, điều kiện kinh tế - xã hội khá tốt tại thành phố Cao
Lãnh.
Số mẫu đƣợc lấy là 100 mẫu trong 2 phƣờng đó là Phƣờng 1 và Phƣờng 2,
mỗi phƣờng 50 mẫu.
1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu 1 và 2: Phân tích tổng quan về hoạt động kinh doanh và tình
hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, chi nhánh
Đồng Tháp thông qua phƣơng pháp so sánh:
Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: dùng để so sánh tốc độ tăng
trƣởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu.
Tốc độ tăng trƣởng thể hiện bằng số tƣơng đối (tỉ lệ phần trăm) để xem xét tốc độ
tăng/giảm đó là nhanh hay chậm qua từng năm của Ngân hàng.
y = y1 – y0
Trong đó: y0: chỉ tiêu của năm trƣớc
y1: chỉ tiêu của năm sau
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 3 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
y: phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: dùng để so sánh độ chênh lệch
của chỉ tiêu giữa các năm, giúp ta biết đƣợc cụ thể và chính xác tốc độ tăng giảm
của chỉ tiêu qua từng năm, từ đó nhận xét sự tăng giảm đó của chỉ tiêu là tốt hay
xấu đối với Ngân hàng.
y1
y0 * 100 – 100%
y =
Loge [ ]= β + β X
0 1 1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6
Hồi quy Binary Logistic sử dụng biến phụ thuộc dạng nhị phân để ƣớc lƣợng
xác suất một sự kiện sẽ xãy ra với những thông tin của biến độc lập mà ta có
đƣợc.
Trong đó: Y là biến quyết định vay vốn tại Sacombank Đồng Tháp và đƣợc
đo lƣờng bằng hai giá trị 1 và 0: (1 là có vay vốn, 0 là không vay). Các biến X
(1,2,…,6) là các biến độc lập (biến giải thích).
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 4 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 1.1: Các biến độc lập với dấu kì vọng trong mô hình hồi quy Logistic
Kí
Biến Diễn giải Kì vọng
hiệu
Số nhân khẩu
X2 Số thành viên trong gia đình +
(ngƣời)
Giá trị tài sản thế Tổng giá trị tài sản đảm bảo của
X5 +/-
chấp (triệu đồng) chủ hộ khi vay vốn
Dấu “+” thể hiện mối quan hệ tỉ lệ thuận với biến phụ thuộc
Dấu “-” thể hiện mối quan hệ tỉ lệ nghịch với biến phụ thuộc.
Diễn giải cụ thể các biến với dấu kì vọng trong hai mô hình
+ Trình độ học vấn: Ngƣời có trình độ học vấn càng cao thì việc lựa chọn
Ngân hàng thích hợp để vay sẽ tốt hơn nhiều so với ngƣời có trình độ thấp hơn.
Ngân hàng sẽ mạnh dạn hơn trong việc cho vay đối với ngƣời có trình độ cao bởi
khả năng thu hồi đƣợc vốn ít rủi ro hơn hay việc trả nợ của ngƣời dân sẽ nhanh
hơn. Nhân tố này thể hiện ở số năm đi học của chủ hộ. Hệ số của biến này đƣợc
kì vọng mang giá trị dƣơng, tức biến này tỉ lệ thuận với biến phụ thuộc.
+ Số nhân khẩu: Thể hiện ở tổng số thành viên trong gia đình của chủ hộ.
Thông thƣờng đối với những hộ có số con đông thƣờng có nhu cầu vay tiêu dùng
nhiều hơn những hộ có ít thành viên. Dấu của hệ số biến này đƣợc kì vọng mang
dấu dƣơng (+).
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 5 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
+ Số lao động gia đình: là tổng số thành viên tạo ra thu nhập trong gia
đình. Với nguồn tài chính đa dạng, với nhiều ngành nghề khác nhau sẽ giúp chủ
hộ dễ dàng hơn trong việc ra quyết định vay vốn cũng nhƣ chủ động trong việc
tăng lƣợng vốn vay khi cần thiết. Kì vọng dấu của hệ số biến này mang giá trị
dƣơng, tức là khi số lao động gia đình tăng sẽ làm cho khả năng vay tiêu dùng
của chủ hộ tăng lên.
+ Thu nhập: thu nhập của chủ hộ phản ánh khả năng trả nợ vay của họ
cho Ngân hàng (triệu đồng/tháng), vì vậy biến này có tác động khá lớn trong việc
quyết định chọn Ngân hàng để vay vì mỗi Ngân hàng có chính sách cho vay khác
nhau. Phần lớn nếu các hộ có thu nhập thấp thì nhu cầu của họ sẽ lớn hơn. Do đó,
hệ số của biến này đƣợc kì vọng mang giá trị âm.
+ Giá trị tài sản thế chấp: tài sản thế chấp hay tài sản đảm bảo là cơ sở
để Ngân hàng chắc chắn rằng sẽ thu hồi đƣợc món nợ vay của khách hàng (triệu
đồng). Nếu chủ hộ có giá trị tài sản thế chấp lớn, hợp lệ thì sẽ dễ dàng tiếp cận
đƣợc với món vay. Tuy nhiên, trong cho vay tiêu dùng thì đa số các Ngân hàng
không đòi hỏi quá nhiều ở tài sản đảm bảo nên tùy vào chính sách tín dụng của
mỗi Ngân hàng mà khách hàng sẽ cân nhắc trong việc ra quyết định chọn Ngân
hàng để vay. Do đó hệ số của biến này đƣợc kì vọng ở cả 2 chiều là +/-.
+ Khoảng cách: Đƣợc đo lƣờng bằng khoảng cách từ nhà ở của chủ hộ
đến phòng giao dịch Sacombank gần nhất trên địa bàn thành phố Cao Lãnh (tính
bằng km). Khoảng cách này càng xa thì càng gặp khó khăn cho chủ hộ trong việc
thực hiện giao dịch với Ngân hàng, nên ảnh hƣởng khá lơn đến quyết định chọn
Ngân hàng để vay tiêu dùng do phần lớn ngại đƣờng xa cũng nhƣ ít có thông tin
về Ngân hàng muốn vay để họ biết rõ thủ tục vay. Do đó hệ số của biến này đƣợc
kì vọng mang giá trị âm (-).
Đối với mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp để phát triển hơn nữa về dịch
vụ vay tiêu dùng của Ngân hàng dựa trên kết quả phân tích cũng nhƣ sử dụng
phƣơng pháp luận đƣợc rút ra từ mô hình hồi quy cũng nhƣ tham khảo các định
hƣớng của địa phƣơng và các chính sách của Nhà nƣớc.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 6 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 7 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
vụ vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng
Tháp.
Chƣơng 4. Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lƣợng vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp
Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lƣợng vay tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp.
Chƣơng 5. Kết luận và kiến nghị
Rút ra nhận xét về đề tài thực hiện và từ đó đƣa ra một số ý kiến đóng góp
với các cơ quan chức năng.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 8 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng
2.1.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên
đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng
(TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn
gốc và lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.
2.1.2. Phân loại tín dụng
2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
– Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thƣờng
đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
– Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5
năm; đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
– Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín
dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất với quy mô lớn.
2.1.2.2. Căn cứ vào đối tƣợng trả nợ
– Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay cũng
là ngƣời trực tiếp trả nợ.
– Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.
2.1.2.3. Căn cứ vào loại tiền vay
– Cho vay đồng nội tệ;
– Cho vay đồng ngoại tệ.
2.1.2.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo
– Cho vay có đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh): Khi đi vay, khách
hàng phải đáp ứng đƣợc tài sản đảm bảo cho Ngân hàng, đó đƣợc xem nhƣ bảo
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 9 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
đảm nguồn vốn vay và giảm thiểu thiệt hại tối thiểu cho Ngân hàng nếu ngƣời
vay không trả đƣợc nợ.
– Cho vay tín chấp: là hình thức vay tiền không cần có tài sản đảm bảo,
ngƣời vay cần đáp ứng đủ các tiêu chí Ngân hàng đƣa ra.
2.1.2.5. Căn cứ vào tính chất luân chuyển
– Cho vay vốn lƣu động: là các khoản vay đƣợc sử dụng để hình thành
vốn lƣu động cho doanh nghiệp, nhƣ vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật
liệu cho sản xuất;
– Cho vay vốn cố định: là các khoản vay dùng để mua sắm tài sản cố
định.
2.1.2.6. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
– Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng dành cho doanh nghiệp
và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất kinh doanh.
– Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
cho cá nhân và hộ gia đình.
– Cho vay hoạt động xuất nhập khẩu: Ngân hàng cho vay hỗ trợ việc
nhập khẩu hàng hóa của các tổ chức kinh tế nhƣ chi phí xuất nhập khẩu, thuế,…
– Cho vay đầu tƣ, kinh doanh chứng khoán: là các khoản vay dành cho
cá nhân, tổ chức muốn đầu tƣ chứng khoán.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình
thức tín dụng khác.
2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng
2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các sản phẩm tín dụng nhằm hỗ trợ nguồn tài chính giúp
khách hàng thực hiện các nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và gia đình
nhƣ: mua sắm vật dụng gia đình, học tập, du lịch, mua xe ô tô, khám chữa
bệnh,…
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 10 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 11 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
tài khoản vãng lai. Theo phƣơng thức này thì Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng
một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định, trong khoảng thời
gian này khách hàng có quyền vay và trả nợ nhiều lần.
2.2.2.5. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
- CVTD gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời
tiêu dùng.
(1)
(4)
Ngân hàng Công ty bán lẻ
(5)
(2)
(6)
Ngƣời tiêu dùng (3)
(3)
Ngân hàng Công ty bán lẻ
(5) (2)
(1)
Ngƣời tiêu dùng (4)
(1) Ngân hàng và ngƣời tiêu dùng kí kết hợp đồng vay.
(2) Ngƣời tiêu dùng trả trƣớc một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán
lẻ.
(3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ.
(4) Công ty bán lẻ giao tài sản cho ngƣời tiêu dùng.
(5) Ngƣời tiêu dùng thanh toán tiền vay cho Ngân hàng.
2.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
- Khách hàng vay thƣờng là cá nhân và các hộ gia đình;
- Mục đích vay là phục vụ các nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình,
không xuất phát từ mục tiêu kinh doanh sản xuất, nên phƣơng thức giải ngân và
thanh toán sẽ tùy theo tình trạng kinh tế của ngƣời vay (tiền lƣơng tính theo tuần,
tháng hoặc năm);
- Về lãi suất vay, do các khoản vay tiêu dùng thƣờng nhỏ nên lãi suất thƣờng
cao hơn lãi suất vay đầu tƣ, kinh doanh sản xuất;
- Việc sử dụng khoản vay không cần phải đạt kết quả tốt mới trả đƣợc nợ, do
nguồn trả nợ của khách hàng thƣờng đƣợc trích từ thu nhập của họ;
- Các khách hàng đến vay tiêu dùng thƣờng không quan tâm đến lãi suất, họ
quan tâm đến số tiền họ phải thanh toán hàng kì;
- Những khách hàng có việc làm, thu nhập, chỗ ở ổn định sẽ có điều kiện tốt
hơn khi vay Ngân hàng.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 13 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 14 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều
này.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theohợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 15 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.4.1. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn vay thông qua tốc độ luân
chuyển của nó, thƣờng đƣợc đánh giá trong thời gian là một năm. Số vòng luân
chuyển trong một năm càng lớn thì đồng vốn quay càng nhanh, đem lại nhiều lợi
nhuận cho ngân hàng.
Doanh số thu nợ
Công thức tính: Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Dƣ nợ bình quân
Dƣ nợ bình quân là số dƣ nợ trung bình của ngân hàng trong một năm, đƣợc tính
bằng công thức:
Dƣ nợ bình quân = (Dƣ nợ đầu kì + Dƣ nợ cuối kì)/2
2.4.2. Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động vào việc
cho vay. Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với
nguồn vốn huy động.
Dƣ nợ
Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động (%) = x 100
Tổng vốn huy động
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 16 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
2.4.4. Hệ số thu nợ
Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu
nợ. Chỉ số này nói lên hiệu quả thu hồi nợ của ngân hàng cao hay thấp. Ngân
hàng có hệ số thu nợ gần bằng 1, tức là công tác thu hồi nợ của ngân hàng khá
chất lƣợng.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (lần) = x 100
Doanh số cho vay
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = x 100
Tổng dƣ nợ
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 17 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bên cạnh đó nghiên cứu cũng xác định các yếu tố nhƣ kinh nghiệm sản xuất,
tham gia tổ chức, tổng diện tích đất của nông hộ và tham gia BHNN là có ảnh
hƣởng đến lƣợng cầu tín dụng chính thức của hộ nuôi tôm.
Lê Khƣơng Ninh và Phạm Văn Dƣơng. 2011. “Phân tích các yếu tố quyết
định lượng vốn vay tín dụng chính thức của hộ nông dân ở An Giang”. Tác giả
thu thập số liệu từ 480 nông hộ sản xuất nông nghiệp ở An Giang đƣợc chọn theo
phƣơng pháp mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Kết quả phân tích từ mô hình Tobit cho
thấy các yếu tố nhƣ giới tính của chủ hộ, trình độ học vấn, địa vị xã hội của chủ
hộ hay thành viên trong hộ, thu nhập, giá trị tài sản thế chấp, mục đích vay vốn
và số lần vay có ảnh hƣởng thuận chiều đến lƣợng vốn vay của nông hộ. Bên
cạnh đó, việc vay không chính thức làm cho nông hộ ít sử dụng dịch vụ vay
chính thức của Ngân hàng hơn.
Nguyễn Thị Tú. 2013. “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Đông Á - Chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình cho
vay tiêu dùng giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Từ đó rút ra đƣợc
những điểm mạnh cũng nhƣ những hạn chế để NH có những kế hoạch, giải pháp
phù hợp để góp phần phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hơn nữa.
Trần Ái Kết và Thái Thanh Thoảng. 2011. “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến tiếp cận tín dụng tiêu dùng ở NHTM của hộ gia đình trên địa bàn
thành phố Cần Thơ”. Số liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích của nghiên cứu đƣợc
thu thập qua việc khảo sát ngẫu nhiên 246 hộ gia đình ở 4 quận, huyện ở TPCT
2011 bao gồm: Ninh Kiều, Ô Môn, Thốt Nốt và Cờ Đỏ. Nghiên cứu sử dụng mô
hình Probit để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng tiêu
dùng ở Ngân hàng thƣơng mại của hộ gia đình, đồng thời thông qua mô hình
Tobit để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến lƣợng vốn tín dụng tiêu dùng của hộ
gia đình TPCT. Qua thông tin khảo sát cho thấy, hơn 63% số hộ không tiếp cận
đƣợc vốn tín dụng tiêu dùng ở NHTM. Lí do chiếm tỉ lệ cao nhất của mẫu nghiên
cứu là nộp đơn xin vay nhƣng bị Ngân hàng từ chối. Kết quả phân tích cho thấy:
trình độ học vấn, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, diện tích đất thuộc quyền
sử dụng và thu nhập của hộ gia đình là những yếu tố ảnh hƣởng tích cực đến khả
năng tiếp cận tín dụng tiêu dùng của NHTM ở TPCT. Lƣợng vốn tín dụng tiêu
dùng của hộ đƣợc tác động tích cực bởi các yếu tố là: trình độ học vấn, diện tích
đất thuộc quyền sử dụng, thu nhập của hộ gia đình và kì hạn vay vốn.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 18 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 19 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
mở rộng phạm vi hoạt động ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, với hai Chi nhánh tại
Lào, một Chi nhánh tại Campuchia; tổng số cán bộ nhân viên là 15.510 ngƣời.
Ngày 12/07/2006 Sacombank là Ngân hàng đầu tiên chính thức niêm yết
cổ phiếu trên Trung tâm giao dịch chứng khoán TP. HCM (nay là sở giao dịch
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh), đây là một sự kiện rất quan trọng và có
ý nghĩa cho sự phát triển của thị trƣờng vốn Việt Nam, cũng nhƣ tạo tiền đề cho
việc niêm yết cổ phiếu của các Ngân hàng TMCP khác.
Hơn 25 năm qua, Sacombank luôn kiên định với chiến lƣợc phát triển của
mình, tự tin mở ra những lối đi riêng và trở thành ngân hàng tiên phong trong
nhiều lĩnh vực. Chiến lƣợc phát triển Sacombank tiếp tục kiên định với mục tiêu
trở thành “Ngân hàng bán lẻ hàng đầu khu vực” và theo định hƣớng hoạt động
HIỆU QUẢ - AN TOÀN – BỀN VỮNG.
3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh
Đồng Tháp.
3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Sacombank
Chi nhánh Đồng Tháp.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp đƣợc thành
lập vào ngày 08/04/2006, trụ sở tại số 41 - 43 Nguyễn Huệ, Phƣờng 2, Tp. Cao
Lãnh, Đồng Tháp. Với 10 năm hoạt động, Sacombank Đồng Tháp đã ngày càng
khẳng định vị thế trên địa bàn.
Với địa bàn hoạt động có nhiều cơ sở kinh doanh và ngành nghề, Chi nhánh
tập trung phát triển đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu
công nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân, bên cạnh sản phẩm truyền thống là cho
vay nông nghiệp.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 20 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GIÁM ĐỐC
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 21 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 22 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 23 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
nhƣng kết quả cuối cùng vẫn phản ánh qua thu nhập, chi phí và lợi nhuận của
Ngân hàng tạo ra.
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 -2015
ĐVT: Triệu đồng
NĂM SO SÁNH
2014/2013 2015/2014
CHỈ TIÊU
2013 2014 2015 Tuyệt Tuyệt
% %
đối đối
Tổng thu nhập 175.640 198.760 218.280 23.120 13,16% 19.520 9,82%
Tổng chi phí 158.872 178.434 195.650 19.562 12,31% 17.216 9,65%
Lợi nhuận trƣớc thuế 16.768 20.326 22.630 3.558 21,22% 2.304 11,34%
(Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp)
100000,0
50000,0
20326,0 22630,0
16768,0
,0
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 - 2015
Qua bảng 3.1 và biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 - 2015, ta thấy tình hình hoạt động của
NH đã có nét khởi sắc sau thời kỳ khó khăn của nền kinh tế. Chi phí tăng nhƣng
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 24 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
lợi nhuận vẫn tăng vào năm 2014. Sang năm 2015 tình hình hoạt động của NH đã
có đƣợc nhiều lợi thế hơn, lợi nhuận tăng do thu nhập tăng với tốc độ nhanh hơn
chi phí. Cụ thể nhƣ sau:
3.1.3.1. Thu nhập
Bảng 3.2. Tổng thu nhập của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng
NĂM SO SÁNH
2014/2013 2015/2014
CHỈ TIÊU
2013 2014 2015 Tuyệt Tuyệt
% %
đối đối
Thu nhập từ lãi 171.992 194.221 213.254 22.229 12,92% 19.033 9,80%
Thu nhập ngoài lãi 3.648 4.539 5.026 891 24,42% 487 10,73%
Tổng thu nhập 175.640 198.760 218.280 23.120 13,16% 19.520 9,82%
(Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp)
Qua bảng 3.2 trên ta thấy thu nhập của NH bao gồm thu nhập từ lãi và thu
nhập ngoài lãi (nhƣ thu nhập từ hoạt động dịch vụ và các khoản thu nhập khác).
Năm 2014 tổng thu nhập tăng 23.120 triệu đồng, ƣớc tính tăng 13,16% so với
năm 2013 và năm 2015 đạt giá trị 218.280 triệu đồng tăng 19.520 triệu đồng
tƣơng đƣơng 9,82% so với năm 2014. Trong đó, thu nhập từ lãi chiếm tỷ trọng
cao, chiếm khoảng trên 96% tổng thu nhập. Điều này cho thấy, hoạt động chủ
yếu của NH là cho vay. Sacombank Đồng Tháp đã thực hiện tốt hoạt động tín
dụng về số lƣợng và cả chất lƣợng cũng nhƣ đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
NH nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu vốn của dân cƣ và các tổ chức kinh tế trên địa
bàn.
Bên cạnh nguồn thu từ lãi, NH còn có nhiều khoản thu từ các sản phẩm
dịch vụ khác nhƣ: dịch vụ thanh toán giữa các NH, dịch vụ thanh toán ngoại tệ,
dịch vụ thanh toán thẻ,… Tuy nhiên nguồn thu này chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng nguồn thu của NH do Sacombank Đồng Tháp chƣa chú trọng phát triển về
các sản phẩm dịch vụ thanh toán và một phần là do KH vẫn còn sử dụng thanh
toán tiền mặt là chủ yếu, nhƣng nhìn chung nguồn thu này cũng tăng đều qua các
năm. Ta thấy sự tăng trƣởng thu nhập qua các năm.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 25 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 26 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 27 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
ếch kết hợp với nuôi cá đang phát triển mạnh, góp phần phát triển kinh tế, nâng
cao đời sống ngƣời dân.
3.1.4.2. Khó khăn
Hiện nay trên địa bàn Đồng Tháp có nhiều Ngân hàng cùng hoạt động nên
cạnh tranh rất quyết liệt, đặc biệt là cạnh tranh về lãi suất, thủ tục vay, chất lƣợng
dịch vụ và tiện ích ngân hàng.
Huy động vốn tại địa phƣơng còn hạn chế, chủ yếu là tiền gửi không kỳ
hạn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu tăng trƣởng tín dụng trên địa bàn.
Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi ở địa phƣơng chƣa đƣợc quan
tâm đúng mức, thiếu cơ chế vận hành đồng bộ có hiệu quả giữa các cơ quan chức
năng, thiếu các đối tƣợng đầu tƣ, ngƣời dân sẽ gặp khó khăn trong việc lựa chọn
đối tƣợng để đầu tƣ cho mình.
Cơ cấu tín dụng ở một số phòng giao dịch chủ yếu cho vay phục vụ sản
xuất nông nghiệp nên mức rủi ro cao, chƣa có điều kiện chuyển dịch cơ cấu tín
dụng sang lĩnh vực khác.
3.1.5.Định hƣớng phát triển
Mở rộng tín dụng tiêu dùng
Để ngày càng mở rộng và phát triển loại hình tín dụng tiêu dùng, trong thời
gian tới chi nhánh sẽ không ngừng bổ sung các phƣơng thức cho vay mới, đồng
thời Ngân hàng cũng chú trọng khai thác khách hàng tiềm năng trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp. Ngoài việc thắt chặt hơn nữa mối quan hệ với các khách hàng
thƣờng xuyên nhƣ đội ngũ cán bộ công nhân viên chức có thu nhập ổn định thì
chi nhánh cũng sẽ mở rộng mối quan hệ với các đối tƣợng khách hàng mới nhƣ:
tiểu thƣơng, sinh viên mới kiếm việc làm…
Tăng cƣờng đầu tƣ phát triển công nghệ Ngân hàng, đào tạo cán bộ về
nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng
Tạo nguồn nhân lực và triển khai tiếp cận nhanh chóng công nghệ Ngân
hàng hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, tạo uy tín lớn hơn nữa ở khu
vực phía Nam. Lựa chọn và đào tạo nhân viên ngân hàng theo các tiêu chí: Năng
lực, trình độ, nhận thức và phẩm chất đạo dức. Thƣờng xuyên có các đợt tập
huấn đào tạo nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho các nhân viên tín dụng
để đáp ứng đƣợc những nhu cầu thị trƣờng.
Chất lƣợng tín dụng cao và tỷ lệ nợ xấu thấp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 28 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Cùng với việc tăng trƣởng cho vay tiêu dùng cao thì việc kiểm soát chất
lƣợng cho vay cũng là một yếu tố quan trọng để phát triển.Mục tiêu đặt ra là
nâng cao chất lƣợng tín dụng cho vay tiêu dùng và hạ thấp tỷ lệ nợ xấu hơn nữa.
Những năm gần đây chi nhánh cũng đã đạt nhiều thành tựu trong việc hạ thấp tỷ
lệ nợ xấu và cần phải duy trì trong những năm sắp tới. Điều này là cần thiểt với
tình hình kinh tế hiện nay.
3.2. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp
3.2.1. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay
3.2.1.1 Phân tích cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay
Bảng 3.4. Hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015
Ngắn hạn 352.220 414.228 487.202
Doanh số cho vay
Trung - dài hạn 408.145 565.892 640.798
tiêu dùng
Tổng 760.365 980.120 1.128.000
Ngắn hạn 315.340 408.440 479.880
Doanh số thu nợ Trung - dài hạn 268.560 285.340 468.200
tiêu dùng
Tổng 583.900 693.780 948.080
Ngắn hạn 48.020 53.808 61.130
Dƣ nợ tiêu dùng Trung - dài hạn 283.980 564.532 737.130
Tổng 332.000 618.340 798.260
Ngắn hạn 402 368 340
Nợ xấu tiêu dùng Trung - dài hạn 648 622 620
Tổng 1.050 990 960
a.Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 29 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Ngắn hạn
Ngắn hạn
46 41%
54 49% 51%
% 59%
% Trung – dài
hạn
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 30 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
khoản nợ đến hạn tăng, đến năm 2015 giảm xuống còn 51% do thu nợ trung – dài
tăng mạnh nên làm cơ cấu thay đổi. Còn doanh số thu nợ trung – dài hạn thì thay
đổi theo chiều hƣớng ngƣợc lại, năm 2015 các khoản nợ trung – dài hạn của các
năm trƣớc đến hạn nhiều nên tỷ trọng này tăng mạnh.
c. Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo thời hạn
8%
Ngắn hạn
14% 9%
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 31 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
29 Ngắn hạn
28% 29%
%
71
72% 71%
% Trung – dài
hạn
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.5 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao và có sự tăng
giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2013 nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn chiếm
71%, năm 2014 tăng lên thành 72% và đến năm 2015 giảm xuống còn 71%. Với
những món vay có giá trị và thời hạn cao luôn đi kèm rủi ro cao, chính vì thế nợ
xấu tiêu dùng trung – dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao. Ngƣợc lại, nợ xấu tiêu
dùng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng thấp hơn và thay đổi theo chiều hƣớng ngƣợc
lại. Năm 2013 nợ xấu tiêu dùng ngắn hạn chiếm tỷ trọng 29%, năm 2014 giảm
xuống còn 28% và tăng thành 29% ở năm 2015.
3.2.1.2 Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn
cho vay
a. Ngắn hạn
Năm 2014 so với năm 2013, doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn tăng
62.008 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 17,6%, do nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân
gia tăng và ngân hàng cũng đang mở rộng địa bàn cho vay tiêu dùng tạo điều
kiện cho những khách hàng có nhu cầu tiếp cận vốn vay tiêu dùng.
Doanh số thu nợ tiêu dùng ngắn hạn tăng 93.100 triệu đồng, tƣơng đƣơng
tăng 29,5%, do thu nhập của khách hàng ổn định và các khoản vay đến hạn thu
hồi tăng. Bên cạnh đó, đƣợc sự chỉ đạo của ban giám đốc nhằm phòng ngừa rủi
ro mất vốn hoặc lãi hoặc cả hai và nhờ sự nỗ lực từ công tác thu nợ của cán bộ
thu nợ. Quá trình theo dõi các khoản vay này cũng đƣợc làm tốt từ các năm
trƣớc.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 32 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Dƣ nợ tiêu dùng ngắn hạn tăng 5.788 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng
12,1% do ngân hàng mở rộng doanh số cho vay thông qua việc cung cấp nhiều
sản phẩm tiện ích cho khách hàng với thủ tục đơn giản.
Nợ xấu tiêu dùng ngắn hạn giảm 34 triệu đồng, tƣơng đƣơng giảm 8,5%
do thu nhập của khách hàng đƣợc cải thiện trong điều kiện kinh tế ổn định nên
việc thu nợ đến hạn diễn ra thuận lợi
Bảng 3.5: Cho vay tiêu dùng ngắn hạn của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng
trung hạn có xu hƣớng gia tăng, cụ thể nhu cầu vay tiêu dùng trung – dài hạn
đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Năm 2014 so với năm 2013, doanh số cho vay tiêu dùng trung – dài hạn
tăng 157.747 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 38,6% do ngân hàng có chính sách
mở rộng địa bàn cho vay tiêu dùng và nhu cầu vay để sở hữu nhà ở, đất ở hay
sửa chữa, xây nhà mới có thời hạn trung – dài hạn tăng. Doanh số thu nợ tiêu
dùng trung – dài hạn tăng 16.780 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 6,2% do nhiều
khoản nợ cho vay từ trƣớc năm 2013 đến hạn thu hồi và ngân hàng thu đủ số
tiền gốc và lãi. Dƣ nợ tiêu dùng trung – dài hạn tăng 280.552 triệu đồng, tƣơng
đƣơng tăng 98,8%, do doanh số cho vay tiêu dùng trung – dài hạn tăng và
chƣa đến hạn thu hồi, các cán bộ tín dụng cũng tích cực trong công tác thu hồi
nợ để hạn chế tình trạng nợ xấu gia tăng làm giảm chất lƣợng tín dụng và cán
bộ tín dụng sẽ bị kỷ luật tùy mức độ nếu thu hồi vốn chậm trễ. Điều này làm
cho nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn giảm 26 triệu đồng, tƣơng đƣơng giảm
4%.
Bảng 3.6: Cho vay tiêu dùng trung – dài hạn của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 34 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
tiêu dùng trung – dài hạn đem về mức lãi cao. Doanh số thu nợ tiêu dùng trung
– dài hạn tăng 182.860 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 64,1% do các khoản nợ
cho vay đến hạn thu hồi và khách hàng trả nợ đúng hạn và đầy đủ. Dƣ nợ tiêu
dùng trung – dài hạn tăng 172.598 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 30,6% do
doanh số cho vay trung – dài hạn tăng nhiều hơn mức thu nợ tiêu dùng trung –
dài hạn. Nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn giảm 2 triệu đồng, tƣơng đƣơng
giảm 0,3%, do ngân hàng tăng cƣờng công tác thu hồi nợ, đôn đốc khách hàng
trả nợ đủ và đúng hạn.
3.2.2. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn
3.2.2.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử
dụng vốn
Bảng 3.7: Cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 35 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
a. Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 36 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
b. Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 37 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 38 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 39 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 3.8: Cho vay tiêu dùng xây – sửa nhà của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 40 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 41 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Đối tƣợng cho vay ở khoản mục này thƣờng là những ngƣời có chức vụ và
thu nhập cao, nên công tác thu nợ ít gặp khó khăn làm cho nợ xấu giảm qua các
năm. Cụ thể, năm 2014 nợ xấu giảm 15 triệu đồng (giảm 3,9%) so với năm 2013
và đến năm 2015 tiếp tục giảm 5 triệu đồng (1,4%) so với năm 2014.
c. Cho vay nhu cầu khác
Các nhu cầu tiêu dùng khác là các khoản cho vay tiêu dùng nhằm mục
đích du học, mua vật dụng gia đình, du lịch, xuất khẩu lao động,…
Bảng 3.10: Cho vay tiêu dùng nhu cầu khác của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Sô tiền Số tiền % Số tiền %
DSCV TD khác 349.865 496.740 609.560 146.875 42,0% 112.820 22,7%
DSTN TD khác 339.670 402.280 596.150 62.610 18,4% 193.870 48,2%
Dƣ nợ TD khác 128.998 223.458 236.868 94.460 73,2% 13.410 6,0%
Nợ xấu TD khác 268 245 226 -23 -8,6% -19 -7,8%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(DSCV: Doanh số cho vay; DSTN: Doanh số thu nợ)
Trong giai đoạn 2013 – 2015 thì doanh số cho vay tiêu dùng ở khoản mục
nhu cầu khác cũng liên tục tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2014 tăng 146.875
triệu đồng (tăng 42%) so với năm 2013, đến năm 2015 tiếp tục tăng 112.820 triệu
đồng (tƣơng đƣơng tăng 22,7%). Nguyên nhân là do Sacombank đƣa ra nhiều sản
phẩm mới với nhiều tiện ích cho khách hàng nhƣ vay tín chấp với thời hạn tối đa
36 tháng (vay tiêu dùng bảo tín, cho vay cán bộ công nhân viên Nhà nƣớc), vay
tiêu dùng bảo toàn (đáp ứng 100% nhu cầu vốn của khách hàng với thời hạn tối
đa 15 năm). Sự đa dạng của các sản phẩm này sẽ thu hút sự quan tâm của các
tầng lớp, thành phần dân cƣ trong xã hội.
Doanh số thu nợ của khoản mục này cũng tăng qua các năm. Năm 2014
doanh số thu nợ tăng 62.610 triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng 18,4%), đến năm 2015
tăng lên 193.870 triệu đồng (tăng 48,2%) so với năm 2014. Do các khoản vay ở
khoản mục này thƣờng có thời hạn ngắn nên thu hồi hồi tƣơng đối nhanh và một
phần là do Ban lãnh đạo yêu cầu chuyên viên quản lí nợ phải theo dõi sâu sát quá
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 42 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
trình sử dụng vốn của khách hàng đồng thời có những biện pháp thích hợp khi
khách hàng có dấu hiệu mất khả năng chi trả lãi và vốn gốc.
Năm 2014, dƣ nợ tiêu dùng tăng 94.460 triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng
73,2%), năm 2015 tiếp tục tăng lên 13.410 triệu đồng (tăng 6,0%) so với năm
2014. Sở dĩ dƣ nợ năm 2014 tăng mạnh là do trong năm này doanh số cho vay
tăng trƣởng mạnh và chƣa đến hạn thu hồi.
Nợ xấu ở khoản mục này cũng giảm qua 3 năm. Năm 2014 giảm 23 triệu
đồng (giảm 8,6%) so với năm 2013, năm 2015 giảm 19 triệu đồng (tƣơng đƣơng
giảm 7,8%). Nợ xấu giảm đi cũng do thành tựu của các chuyên viên trong việc
thu hồi nợ và ý thức trả nợ của khách hàng.
3.2.3. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo
3.2.3.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng phân theo hình
thức đảm bảo
Bảng 3.11: Cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 43 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
a. Phân tích cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng phân theo hình thức
đảm bảo
20 19 24 Thế chấp
% % %
80 81 76
% % % Tín chấp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 44 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
b. Phân tích cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng phân theo hình thức
đảm bảo
18 19 22 Thế chấp
% % %
82 81 78
% % % Tín chấp
18 18 22 Thế chấp
% % %
82 82 78
Tín chấp
% % %
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 45 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Sơ đồ 3.12 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Năm 2013, dƣ nợ tiêu dùng có thế chấp chiếm tỷ trọng 82%, năm 2014
vẫn còn duy trì ở mức 65% và sang năm 2015 thì tỷ trọng này giảm còn 78%,
chứng tỏ Ngân hàng đã bớt khắc khe hơn trong thủ tục cho vay, nhằm hỗ trợ cho
những ngƣời có thu nhập ổn định nhƣng chƣa có tài sản để thế chấp.
d. Phân tích cơ cấu nợ xấu tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo
29 28 29 Thế chấp
% % %
71 72 71
% % % Tín chấp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 46 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
3.2.3.2. Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình
thức đảm bảo
a. Phân tích sự thay đổi doanh số cho vay tiêu dùng theo hình thức
đảm bảo
Bảng 3.12: Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền % Số tiền %
DSCV Thế chấp 610.000 795.422 858.900 185.422 30,4% 63.478 8,0%
DSCV Tín chấp 150.365 184.698 269.100 34.333 22,8% 84.402 45,7%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
Doanh số cho vay tiêu dùng thế chấp có sự gia tăng qua các năm. Năm 2013,
doanh số cho vay thế chấp đạt 610.000 triệu đồng, năm 2014 tăng lên 185.422
triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng 30,4%) và đến năm 2015 doanh số cho vay thế
chấp tăng thêm 63.478 triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng 8%) so với năm 2014.
Nguyên nhân là do trong những năm gần đây nền kinh tế ổn định, thu nhập của
ngƣời dân cũng tăng nên nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân cung tăng theo làm
doanh số cho vay tiêu dùng tăng đáng kể.
Doanh số cho vay tiêu tín chấp cũng tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2013
doanh số cho vay tín chấp đạt 150.365 triệu đồng, năm 2014 tăng lên 34.333
triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng 22,8%) và đến năm 2015 doanh số này tăng thêm
84.402 triệu đồng (tăng 45,7%) so với năm 2014. Những năm gần đây Ngân hàng
cũng mở rộng phát triển cho vay tín chấp, Ngân hàng cho ra nhiều gói sản phẩm
dành cho những ngƣời có thu nhập ổn định mà chƣa có tài sản thế chấp.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 47 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
b. Phân tích sự thay đổi doanh số thu nợ tiêu dùng theo hình thức
đảm bảo
Bảng 3.13: Doanh số thu nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền % Số tiền %
DSTN Thế chấp 480.220 562.000 738.500 81.780 17,0% 176.500 31,4%
DSTN Tín chấp 103.680 131.780 209.580 28.100 27,1% 77.800 59,0%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
Doanh số thu nợ thế chấp có sự gia tăng qua 3 năm. Năm 2013, doanh số thu
nợ thế chấp đạt giá trị 480.220 triệu đồng, năm 2014 tăng lên 81.780 triệu đồng
(tƣơng đƣơng tăng 17%) và đến năm 2015 doanh sô thu nợ tăng thêm 176.500
(tăng 31,4%) so với năm 2014. Nguyên nhân là do doanh số cho vay tăng và các
khoản vay đến hạn tăng lên nên doanh số thu nợ tăng.
Doanh số thu nợ tín chấp cũng tăng qua 3 năm. Năm 2013 doanh số thu nợ
tín chấp đạt 103.680 triệu đồng, năm 2014 tăng 28.100 triệu đồng (tăng 27,1%),
năm 2015 tăng thêm 77.800 (tăng 59%) so với năm 2014. Cũng nhƣ vay thế
chấp, doanh số thu nợ tín chấp tăng là do doanh số cho vay tín chấp tăng đáng kể,
một phần là do các cán bộ làm tốt công tác quản lí và thu nợ.
c. Phân tích sự thay đổi dƣ nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo
Bảng 3.14: Dƣ nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 48 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Năm 2014, dƣ nợ tiêu dùng có thế chấp tăng 233.422 triệu đồng (tăng
85,6%). Năm 2015, dƣ nợ thế chấp tăng thêm 120.400 (tƣơng đƣơng tăng 23,8%)
so với năm 2014. Do doanh số cho vay thế chấp tăng mạnh qua 3 năm và các
khoản nợ chƣa đến hạn nên dƣ nợ thế chấp tăng mạnh. Ngƣời dân có nhu cầu tiêu
dùng cao và có tài sản thế chấp sẽ có quyết định vay Ngân hàng để thỏa mãn nhu
cầu mà chƣa có đủ vốn.
Năm 2014, dƣ nợ tín chấp tăng 52.918 triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng
89,4%) so với năm 2013, đến năm 2015 dƣ nợ tín chấp tiếp tục tăng 59.520 triệu
đồng (tăng 53,1%) so với năm 2014. Dƣ nợ tín chấp tăng nguyên nhân là do
Ngân hàng đƣa ra nhiều sản phẩm vay tín chấp nhằm mở rộng cho vay, chủ yếu
là cho vay cán bộ nhân viên nhà nƣớc có thu nhập ổn định. Lĩnh vực cho vay tiêu
dùng đang là lĩnh vực tiềm năng mà nhiều TCTD trong nƣớc cũng nhƣ ngoài
nƣớc kể cả các công ty tài chính đang khai thác rất sôi động, do đó sức cạnh
tranh là rất lớn, nên các NHTM đang mở rộng địa bàn cho vay bằng gói sản
phẩm ƣu đãi về lãi suất cũng nhƣ tài sản thế chấp.
d. Phân tích sự thay đổi nợ xấu tiêu dùng theo hình thức đảm bảo
Bảng 3.15: Nợ xấu tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền % Số tiền %
Nợ xấu Thế chấp 300 282 278 -18 -6,0% -4 -1,4%
Nợ xấu Tín chấp 750 708 682 -42 -5,6% -26 -3,7%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
Nợ xấu của cả tiêu dùng thế chấp và tín chấp đều giảm qua các năm. Cụ
thể, năm 2013 nợ xấu thế chấp là 300 triệu đồng, nợ xấu tín chấp là 750. Năm
2014, nợ xấu thế chấp giảm 18 triệu đồng (tƣơng đƣơng giảm 6%), trong khi
đó nợ xấu tín chấp giảm 42 triệu đồng (tƣơng đƣơng giảm 5,6%) so với năm
2013. Năm 2015, nợ xấu thế chấp tiếp tục giảm 4 triệu đồng (giảm 1,4%) và
nợ xấu tín chấp giảm 26 triệu đồng (giảm 3,7%) so với năm 2014. Nguyên
nhân là do sự nỗ lực của các cán bộ tín dụng trong quá trình thẩm định cũng
nhƣ theo dõi món vay để nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng thời gian quy định,
một phần là do khách hàng có ý thức trả nợ, các gói sản phẩm vay tín chấp đa
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 49 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
phần là dành cho những ngƣời có thu nhập ổn định hay công chức viên chức
nhà nƣớc nên không khó trong việc thu nợ.
3.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng
3.2.4.1. Dƣ nợ tiêu dùng so với tổng vốn huy động
Bảng 3.16 Dƣ nợ tiêu dùng so với tổng vốn huy động của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Năm
Chỉ tiêu Đơn vị tính
2013 2014 2015
Dƣ nợ tiêu dùng Triệu đồng 332.000 618.340 798.260
Tổng vốn huy động Triệu đồng 1.625.476 2.217.080 2.621.350
DNTD/ Tổng vốn huy động % 20,42% 27,89% 30,45%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(DNTD: Dư nợ tiêu dùng)
Chỉ tiêu dƣ nợ cho vay tiêu dùng so với tổng vốn huy động năm 2013 là
20,42%, điều này có thể đƣợc giải thích cứ 1.000 đồng vốn huy động đƣợc chi
nhánh Ngân hàng tài trợ cho hoạt động cho vay tiêu dùng hết 204 đồng và chƣa
thu hồi đƣợc. Tƣơng tự, năm 2014 chỉ tiêu này là 27,89%, năm 2015 chỉ tiêu này
là 30,45%. Qua 3 năm chỉ tiêu này có xu hƣớng tăng lên cho thấy quy mô sử
dụng vốn huy động cho vay tiêu dùng đƣợc mở rộng.
3.2.3.2. Dƣ nợ tiêu dùng so với tổng tài sản
Bảng 3.17 Dƣ nợ tiêu dùng so với tổng tài sản của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015
Năm
Chỉ tiêu Đơn vị tính
2013 2014 2015
Dƣ nợ tiêu dùng Triệu đồng 332.000 618.340 798.260
Tổng tài sản Triệu đồng 1.915.564 2.525.870 2.944.150
DNTD/ Tổng tài sản % 17,33% 24,48% 27,11%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(DNTD: Dư nợ tiêu dùng)
Chỉ tiêu dƣ nợ cho vay tiêu dùng so với tổng tài sản năm 2013 là 17,33%, tức
là cứ 1.000 đồng tổng tài sản thì chi nhánh ngân hàng đã cho vay tiêu dùng và
chƣa thu hồi đƣợc là 173.3 đồng. Tƣơng tự, năm 2014 chỉ tiêu này là 24,48%,
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 50 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
năm 2015 chỉ tiêu này là 27,11%. Chỉ tiêu của 3 năm trên đều tăng cho thấy
Ngân hàng đang đầu tƣ để phát triển lĩnh vực cho vay tiêu dùng hơn.
3.2.3.3. Nợ xấu tiêu dùng so với dƣ nợ tiêu dùng
Bảng 3.18 Nợ xấu tiêu dùng so với dƣ nơ tiêu dùng của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Năm
Chỉ tiêu Đơn vị tính
2013 2014 2015
Dƣ nợ TD Triệu đồng 332.000 618.340 798.260
Nợ xấu TD Triệu đồng 1050 990 960
Nợ xấu/Dƣ nợ % 0,32% 0,16% 0,12%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(TD: Tiêu dùng)
Chỉ tiêu nợ xấu tiêu dùng so với dƣ nợ tiêu dùng năm 2013 là 0,32% cho
thấy cứ 1.000 đồng cho vay tiêu dùng chƣa thu hồi đƣợc có 3,2 đồng là nợ xấu.
Chỉ tiêu này ở năm 2014 là 0,16% và giảm nhẹ vào năm 2015 là 0,15%. Chỉ tiêu
này có xu hƣớng sụt giảm nhẹ và nhỏ hơn 3%, cho thấy chi nhánh ngân hàng đã
tích cực xử lý các khoản nợ xấu tiêu dùng thông qua việc nhắc nhở, đôn đốc
khách hàng trả nợ và khách hàng cũng tự nguyện trả nợ món nợ vay của mình để
xây dựng lịch sử tín dụng tốt cho những lần vay sau.
3.2.3.4. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng
Bảng 3.19 Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015
Đơn vị Năm
Chỉ tiêu
tính 2013 2014 2015
DSTN TD Triệu đồng 583.900 693.780 948.080
Dƣ nợ TD bình quân Triệu đồng 243.768 475.170 703.800
Vòng quay vốn CVTD Vòng 2,40 1,46 1,35
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(CVTD: Cho vay tiêu dùng; DSTN: Doanh số thu nợ; TD: Tiêu dùng)
Năm 2013 chỉ tiêu này là 2,4 vòng, năm 2014 giảm còn 1,46 vòng và năm
2015 là 1,35 vòng, điều này cho thấy cho thấy ngân hàng tăng cƣờng phát triển
cho vay tiêu dùng trung – dài hạn.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 51 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 52 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 3.21 Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic
Nhân tố Hệ số Mức ý nghĩa
Hằng số 5,628 0,116
Trình độ học vấn -0,208 0,044
Số nhân khẩu -1.88 0,004
Số lao động 1,557 0,017
Giá trị TSĐB 0,008 0,007
Thu nhập bình quân -0,019 0,949
Khoảng cách -0,796 0,131
Tổng số quan sát 100
Số hộ quyết định vay 53
Phần trăm dự báo đúng của mô hình 93,0
Giá trị -2LogLikehood 40,275
Giá trị kiểm định chi bình phƣơng 97,99
Xác suất lớn hơn giá trị chi bình phƣơng 0,00
Nguồn: Kết quả nghiên cứu 2016
Nhƣ vậy, dựa vào các hệ số hồi quy ở bảng tìm đƣợc có ý nghĩa, và mô
hình đã sử dụng là khá tốt. Từ các hệ số hồi quy ở bảng trên, ta có phƣơng trình:
Từ phƣơng trình trên cho thấy, trong 6 biến đƣa vào mô hình Binary
Logistic thì có 4 biến có ý nghĩa trong đó có 2 biến tác động cùng chiều với biến
phụ thuộc và có 2 biến tác động ngƣợc chiều với biến phụ thuộc. Cụ thể, các biến
số lao động và giá trị TSĐB sẽ tƣơng quan thuận với quyết định vay tiêu dùng tại
Sacombank Đồng Tháp, hay nói cách khác khi số lao động trong gia đình càng
nhiều và giá trị TSĐB càng cao thì càng làm tăng quyết định vay vốn tiêu dùng
tại Sacombank Đồng Tháp. Ngƣợc lại, nhân tố trình độ học vấn và số nhân khẩu
sẽ tƣơng quan nghịch với biến phụ thuộc, tức là khi chủ hộ có trình độ học vấn
càng cao, số thành viên trong gia đình nhiều thì sẽ làm giảm quyết định vay tiêu
dùng tại Sacombank Đồng Tháp.
Giải thích và diễn giải ý nghĩa của các hệ số hồi quy Binary Logistic
nhƣ sau:
Hệ số biến trình độ học vấn của chủ hộ mang giá trị âm có ý nghĩa ở mức
5%, tức là việc ra quyết định vay tiêu dùng tại Sacombank Đồng Tháp bị giảm đi
khi trình độ của chủ hộ càng cao, do khi đã am hiểu nhiều về kiến thức tài chính,
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 53 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
họ sẽ càng cân nhắc, lựa chọn nhiều Ngân hàng trƣớc khi đƣa ra quyết định cuối
cùng để đảm bảo đƣợc lợi ích tốt nhất cho họ.
Hệ số biến số nhân khẩu mang giá trị âm có ý nghĩa ở mức ý nghĩa 5%.
Tức là khi số nhân khẩu càng đông, thì việc vay vốn ở Sacombank sẽ giảm
xuống. Trên thực tế thủ tục ở Sacombank về thẩm định vay vốn khá chặt chẽ,
nhất là xem xét về tình hình nhân khẩu học (số ngƣời, nghề nghiệp, nguồn thu
nhập,…) của chủ hộ để hạn chế tối đa những rủi ro cho Ngân hàng. Chính những
thủ tục hơi phức tạp nên đã phần nào làm giảm sự ƣu tiên của khách hàng trong
việc chọn Sacombank để vay tiêu dùng.
Hệ số của biến số lao động gia đình mang giá trị dƣơng ở mức ý nghĩa
5%, tức là số lao động gia đình của chủ hộ càng nhiều thì quyết định vay vốn tiêu
dùng ở Sacombank Đồng Tháp càng lớn. Nhƣ đã nói ở trên, Sacombank rất quan
trọng việc xem xét kĩ các nguyên tắc thẩm định hồ sơ khách hàng nhƣ: yếu tố
nhân khẩu học, ngoài ra các nguồn thu nhập chính và phụ đƣợc tạo ra bởi các
thành viên khác cũng đƣợc xem xét kĩ lƣỡng để hạn chế rủi ro, bên cạnh đó nếu
chứng minh đƣợc nguồn thu nhập với đa dạng ngành nghề thì Ngân hàng càng
khuyến khích cho khách hàng vay với một mức lãi suất ƣu đãi hơn so với những
khách hàng khác. Do đó khi chủ hộ hay các thành viên khác có nguồn thu nhập
đủ tốt họ rất muốn đi vay ở Sacombank để hƣởng lãi suất ƣu đãi.
Hệ số biến giá trị tài sản đảm bảo mang giá trị dƣơng có ý nghĩa ở mức
5%, đúng với dấu kì vọng ban đầu. Thực tế, Sacombank rất khuyến khích trong
việc linh hoạt thời hạn vay, kì hạn trả nợ, lãi suất ƣu đãi… nếu chủ hộ có nhiều
tài sản thế chấp hay có giá trị tài sản đảm bảo càng lớn thì họ càng dễ dàng trong
việc ra quyết định vay tiêu dùng tại Sacombank.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 54 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 55 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Hàng loạt các chi nhánh NHTM hình thành trên địa bàn thành phố, cạnh
tranh giữa các NH ngày càng gia tăng kéo theo là sự cạnh tranh KH. Công tác
đào tạo nguồn nhân lực chƣa đƣợc chuẩn bị kịp thời, trình độ nhân viên chƣa
đồng đều.
4.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank Đồng
Tháp
a. Hoàn thiện chiến lƣợc marketing trong ngân hàng
Hoàn thiện chính sách sản phẩm
Để sản phẩm đáp ứng nhu cầu của ngƣởi tiêu dùng thì Ngân hàng cần phải
khảo sát, nghiên cứu học tập mô hình các sản phẩm cho vay tiêu dùng của nƣớc
ngoài, và cải tiến xây dựng chiến lƣợc sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu của thị
trƣờng Việt Nam và nhu cầu của khách hàng. Bởi vì xét về lợi ích trƣớc mắt thì
Ngân hàng bán cái mình có lợi trong ngắn hạn nhƣng Ngân hàng quan tâm đến
nhu cầu khách hàng sẽ có đƣợc ƣu thế lâu dài. Và Sacombank Chi nhánh Đồng
Tháp cần quan tâm đến những vấn đề sau:
Thứ nhất, mở rộng các sản phẩm cho vay tiêu dùng hiện có nhƣ: cho vay
mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay du học…với các điều kiện linh hoạt hơn, đặc
biệt là cho vay cán bộ công nhân viên là loại hình cho vay có tỷ lệ nợ quá hạn
thấp do đối tƣợng khách hàng thƣờng là cán bộ công nhân viên hoặc công chức
nhà nƣớc. Ngân hàng cần xúc tiến, mở rộng, tìm kiếm khách hàng từ những công
ty liên doanh, liên kết…tuy giá trị nhỏ nhƣng đây là sản phẩm cho vay tƣơng đối
an toàn.
Thứ hai, với loại hình cho vay liên doanh, liên kết thì ngân hàng không
phải không có rủi ro. Vậy để hạn chế rủi ro, ngân hàng thẩm định lại các khách
hàng mà các công ty, đại lý giới thiệu. Để hạn chế thiệt hại cho ngân hàng thì
phải lựa chọn các công ty, đại lý có uy tín để cung cấp tín dụng gián tiếp, và vẫn
phải giám sát thƣờng xuyên các khoản nợ này.
Chính sách giá hợp lý
Mặc dù ngân hàng đã đƣa ra đƣợc các chiến lƣợc giá nhƣng vẫn chƣa thực
sự hợp lý. Mức lãi suất trong cho vay tiêu dùng khá cao. Do đó ngân hàng phải
có mức giá linh hoạt hơn nữa đối với mọi đối tƣợng khách hàng, đáp ứng hết nhu
cầu của khách hàng.
Kênh phân phối
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 56 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Đối với cho vay tiêu dùng thì áp dụng chính sách kênh phân phối tốt nhất là
hệ thống kênh phân phối truyền thống, với việc mở rộng các phòng giao dịch, các
chi nhánh và kết hợp với các kênh phân phối hiện đại khác.
Xúc tiến hỗn hợp
Hiện nay nền kinh tế khá ổn định, ngƣời dân có thu nhập ổn định và nhu cầu
tiêu dùng của dân chúng sẽ tăng lên, số lƣợng khách hàng cũng tăng lên. Ngân
hàng cũng cần thực hiện các biện pháp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong
thời gian tới:
Thứ nhất, xây dựng một phòng marketing chuyên trách để giới thiệu hình
ảnh và uy tín của Sacombank – chi nhánh Đồng Tháp một cách chuyên nghiệp để
thu hút khách hàng nói chung và khách hàng cá nhân nói riêng.
Thứ hai, thƣờng xuyên cập nhật thông tin trên trang web của Sacombank
đăng tải các thông tin cụ thể về các sản phẩm cho vay tiêu dùng trên trang web,
đồng thời xây dựng chiến lƣợc quảng cáo trên báo chí, truyền hình khi cung ứng
một sản phẩm cho vay tiêu dùng mới.
Thứ ba, thƣờng xuyên thăm dò ý kiến khách hàng để tìm hiểu các thông tin
phản hồi từ khách hàng, tìm hiểu những đánh giá của khách hàng đối với ngân
hàng về các sản phẩm của mình để hoàn thiện hơn các sản phẩm, thỏa mãn tốt
nhất nhu cầu của khách hàng.
b. Gắn mở rộng cho vay tiêu dùng với nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu
dùng
Cùng với việc mở rộng cho vay tiêu dùng thì Ngân hàng cũng cần quan tâm
đến việc nâng cao chất lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng. Thông thƣờng số
lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng lớn trong khi thông tin về khách hàng còn
chƣa đầy đủ và chính xác nên cho vay tiêu dùng chứa đựng nhiều rủi ro. Điều
này đòi hỏi cán bộ tín dụng phải xem xét kĩ và theo dõi chặt chẽ khi cho vay. Từ
đó giúp Ngân hàng tránh đƣợc rủi ro trong kinh doanh đồng thời tăng chất lƣợng
tín dụng.
c. Nâng cao số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng nguồn nhân lực
Một vấn đề đƣợc xem là quan trọng đối với mỗi ngân hàng là công tác cán
bộ. Cùng với việc đổi mới công nghệ ngân hàng là việc đào tạo lại cho cán bộ
ngân hàng có khả năng làm chủ công nghệ đó là một yêu cầu cấp thiết. Để đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và mang lại thu nhập lớn nhất cho
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 57 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Ngân hàng, để giữ vững đƣợc hoạt động của ngân hàng trong thời buổi cạnh
tranh thì việc năng cao và mở rộng nghiệp vụ tín dụng là điều cốt yếu. Vì vậy
ngƣời cán bộ tín dụng phải có đƣợc những phẩm chất và năng lực để thực hiện
công việc. Để nâng cao đƣợc năng lực của cán bộ tín dụng, ngân hàng phải
thƣờng xuyên có các khoá đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ, về quan hệ xã hội,
khả năng dự đoán các vấn đề phát triển kinh tế. Ngân hàng cũng tổ chức các lớp
tập huấn trong nƣớc, các khoá học ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn ở nƣớc ngoài về
chuyên môn nghiệp vụ, về phong cách và cách thức tổ chức giao tiếp với khách
hàng. Đặc biệt ngân hàng cũng cần thƣờng xuyên tổ chức, kiểm tra, sát hạch
đánh giá trình độ của cán bộ trẻ để có kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng cho nhu cầu
trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài để đƣa vào quy hoạch đào tạo cán bộ kế cận.
Để thu hút đƣợc cán bộ giỏi, nâng cao hiệu quả công tác của họ thì Ngân
hàng cũng có những chế độ đãi ngộ nhất định đối với họ nhƣ: chế độ lƣơng,
thƣởng, đào tạo… điều này sẽ tạo nên động lực làm việc mạnh mẽ đối với cán
bộ, tạo ra hình ảnh đẹp về ngân hàng trong lòng khách hàng.
Một số giải pháp từ kết quả mô hình hồi quy:
Thứ nhất, cần tăng cƣờng hoạt động marketing trực tiếp (qua việc phát tờ rơi,
tƣ vấn miễn phí,…) lẫn gián tiếp (gọi điện thoại, nhắn tin,…). Để chủ hộ nắm
đƣợc tính linh hoạt và đa dạng trong các sản phẩm vay hay hiểu đƣợc những thủ
tục vay, lãi suất, thời hạn vay… nhằm thu hút khách hàng đến vay vốn.
Cơ sở: Theo nhƣ kết quả khảo sát thì trình độ học vấn của chủ hộ ở địa bàn
nghiên cứu là tƣơng đối cao, nhƣng lại làm giảm quyết định vay vốn tiêu dùng
của chủ hộ tại Sacombank.
Thứ hai, khuyến khích khách hàng nên đa dạng hóa nguồn thu nhập để tiếp
cận đƣợc với món vay với một lãi suất ƣu đãi, thời hạn vay cũng nhƣ trả lãi linh
hoạt hơn. Bên cạnh đó, các đội ngũ marketing hay cán bộ tín dụng phải nắm bắt
kịp thời thông tin, tƣ vấn gói vay tiêu dùng thực sự phù hợp nhằm đáp ứng tối đa
nhu cầu của khách hàng.
Cơ sở: Số nhân khẩu của chủ hộ làm giảm quyết định vay tiêu dùng và số lao
động gia đình của chủ hộ làm tăng quyết định vay tiêu dùng tại Sacombank. Việc
xem xét số nhân khẩu cũng nhƣ số lao động tạo ra thu nhập trong gia đình chủ hộ
để góp phần hỗ trợ tƣ vấn để họ có sự lựa chọn gói sản phẩm vay tiêu dùng hợp
lí; ngoài ra cũng là cơ sở để khuyến khích họ tăng lƣợng vốn vay tiêu dùng, bởi
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 58 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
khi số lao động gia đình ít thì thƣờng tâm lí họ sẽ cân nhắc rất kĩ thậm chí không
dám vay vì ngại không trả nổi lãi vay.
Thứ ba, đơn giản bớt thủ tục vay vốn, đẩy nhanh thời gian xét duyệt cho vay,
nhất là ở tài sản đảm bảo.
Cơ sở: Giá trị tài sản thế chấp cao làm tăng quyết định vay vốn tiêu dùng tại
Sacombank.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 59 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 60 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Giúp đỡ các cán bộ tín dụng trong quá trình thẩm định khách hàng và tài sản
đảm bảo nhƣ giấy chủ quyền đất, nhà cửa, ngoài ra, ngân hàng cũng rất quan tâm
đến những thông tin về hoàn cảnh gia đình, nguồn tài chính của khách hàng cần
vay vốn ở Ngân hàng để đảm bảo về chất lƣợng tín dụng, hạn chế tối đa bị lừa,
giấy tờ giả.
b. Đối với Sacombank Chi nhánh Đồng Tháp
Cần tăng cƣờng nguồn vốn huy động trung và dài hạn để có thể tài trợ cho
những khoản vay dài hạn của khách hàng với mức lãi suất phù hợp, điều này có
thể thu hút thêm lƣợng khách hàng vay mua nhà, sửa chữa nhà hoặc những khoản
vay có giá trị lớn, vì đây là mảng chiếm tỉ trọng lớn trong CVTD.
Đơn giản hóa các thủ tục cho vay, cạnh tranh lành mạnh với các NHTM
khác, tuân thủ chặt chẽ quy định của Ngân hàng nhà nƣớc, tạo đƣợc uy tín ngày
càng cao cho khách hàng nhất là trong việc bảo đảm quyền lợi cũng nhƣ an toàn
tuyệt đối cho họ khi đến giao dịch (gửi tiền, hay vay vốn tín dụng,…), qua đó
góp phần thúc đẩy ngành Ngân hàng phát triển nói riêng và cả nền kinh tế Việt
Nam nói chung.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 61 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
1. Huỳnh Thị Thúy. 2014. “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ. Luận
văn đại học. Đại học Cần Thơ.
2. Lê Khƣơng Ninh và Phạm Văn Dƣơng. 2011. “Phân tích các yếu tố quyết
định lƣợng vốn vay tín dụng chính thức của hộ nông dân ở An Giang”. Tạp chí
Công nghệ ngân hàng.
3. Mai Văn Nam. 2008. Giáo trình Kinh tế lượng. Cần Thơ: NXB văn hóa
thông tin Trƣờng Đại học Cần Thơ.
4. Nguyễn Quốc Nghi. 2010. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định
vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Cần Thơ. Luận văn đại học.
Đại học Cần Thơ.
5. Nguyễn Thị Tú. 2013. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Đông Á - Chi nhánh Cần Thơ. Luận văn đại học. Đại học Cần Thơ.
6. Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt. 2010. Quản trị ngân hàng thƣơng
mại. Cần Thơ: Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ
7. Võ Thị Thanh Lộc. 2010. “Giáo trình phƣơng pháp nghiên cứu và viết đề
cƣơng nghiên cứu”. Cần Thơ: NXB Đại học Cần Thơ.
8. Trần Ái Kết và Thái Thanh Thoảng. 2011. Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hƣởng tới tiếp cận tín dụng tiêu dùng ở NHTM của hộ gia đình trên địa bàn thành
phố Cần Thơ. Luận văn đại học. Đại học Cần Thơ.
9. Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
http://www.sacombank.com.vn
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xv SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
PHỤ LỤC
- Kết quả chạy hồi quy Binary Logistic bằng công cụ SPSS
Block 1: Method = Enter
Omnibus Tests of Model Coefficients
Chi-square df Sig.
Step 97.994 6 .000
Step 1 Block 97.994 6 .000
Model 97.994 6 .000
Model Summary
Step -2 Log Cox & Snell R Nagelkerke R
likelihood Square Square
1 40.275a .625 .834
a. Estimation terminated at iteration number 7 because
parameter estimates changed by less than .001.
Classification Tablea
Observed Predicted
Quyết định vay Percentage
0 1 Correct
0 43 4 91.5
Quyết định vay
Step 1 1 3 50 94.3
Overall Percentage 93.0
a. The cut value is .500
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xvi SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xvii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp
8. Giá trị tài sản thế chấp theo định giá của ngân hàng là bao nhiêu?
………. (triệu đồng)
Kiến nghị của anh (chị) để giúp cho hộ gia đình đƣợc vay vốn
ngân hàng dễ dàng và hiệu quả hơn?
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Cuộc phỏng vấn kết thúc, chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh
(chị).
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xviii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh