Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 79

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

LỜI CẢM ƠN
**********
Lời đầu tiên cho em gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ơn sâu sắc đến với
các thầy cô trƣờng đại học Tây Đô, đặc biệt là các thầy cô khoa Kế toán – Tài
chính – Ngân hàng, thầy cô đã dùng tất cả kiến thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu

cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc
vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
Th.s Thái Kim Hiền Nhân đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em để em có thể hoàn
thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi
nhánh Đồng Tháp, em đã học hỏi đƣợc rất nhiều về kiến thức chuyên môn cũng
nhƣ kiến thức thực tế. Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị Phòng khách hàng
cá nhân của Ngân hàng đã cung cấp tài liệu cũng nhƣ hỗ trợ, hƣớng dẫn em hoàn
thành tốt khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện chuyên đề một các hoàn
chỉnh nhất. Tuy nhiên, với kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên
không thể tránh khỏi những sai sót nhất định mà bản thân chƣa thấy đƣợc. Rất
mong đƣợc sự quan tâm, đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô để đề tài đƣợc hoàn
thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô và các anh chị trong Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp, luôn dồi dào sức khỏe và
hoàn thành tốt công tác.

Đồng Tháp, ngày tháng năm 2016


Sinh viên thực hiện

NGUYỄN HỮU TÁNH

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân i SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

LỜI CAM ĐOAN


**********

Em xin cam đoan khoá luận tốt nghiệp này do chính em thực hiện, các số
liệu thu thập để phân tích là trung thực. Khoá luận này không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu nào.
Em xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Đồng Tháp, ngày tháng năm 2016


Sinh viên thực hiện

NGUYỄN HỮU TÁNH

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân ii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

TÓM TẮT KHÓA LUẬN


------------

Luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp”, do sinh viên
Nguyễn Hữu Tánh, Khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng, Trƣờng Đại học Tây
Đô thực hiện.
Nội dung nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng và
các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh Đồng Tháp thông qua mô hình hồi quy Logistic.
Từ đó, đề xuất một số giải pháp có liên quan để giúp Chi nhánh nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay tiêu dùng.
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập dựa vào thông tin sẵn có tại Ngân hàng, tìm
hiểu thông tin chuyên ngành trên các kênh truyền thông, sách, báo, đài, internet...
Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua một cuộc điều tra bằng bảng câu hỏi.
Khách hàng đƣợc khảo sát thuộc 2 phƣờng của thành phố Cao Lãnh có vay vốn
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp trong năm
2015. Số liệu đƣợc phân tích bằng phần mềm SPSS với các phƣơng pháp đƣợc
sử dụng nhƣ mô tả thống kê, phƣơng pháp hồi quy Logistic.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy quyết định vay tiêu dùng của ngƣời
dân phụ thuộc vào trình độ học vấn của chủ hộ, số nhân khẩu trong gia đình, số
lao động và giá trị tài sản thế chấp trong đó số lao động ảnh hƣởng đến quyết
định vay tiêu dùng nhiều nhất, bên cạnh đó kết quả phân tích cũng cho thấy
khoảng cách và thu nhập bình quân của chủ hộ không ảnh hƣởng đến quyết định
vay tiêu dùng.
Dựa vào các kết quả nghiên cứu có đƣợc, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp
và kiến nghị nhằm giúp hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh đƣợc hiệu
quả và an toàn hơn.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân iii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP


**********
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Đồng Tháp, ngày tháng năm 2016

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân iv SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN


**********

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Đồng Tháp, ngày tháng năm 2016


Giáo viên hƣớng dẫn

THÁI KIM HIỀN NHÂN

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân v SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN


**********

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

Đồng Tháp, ngày tháng năm 2016

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân vi SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

MỤC LỤC

Trang
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................................ 2
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 7
1.4.1. Phạm vi không gian ........................................................................................ 7
1.4.2. Phạm vi thời gian ............................................................................................ 7
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 7
1.5. Cấu trúc của đề tài ....................................................................................... 7
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 9
2.1. Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng .................................................................. 9
2.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 9
2.1.2. Phân loại tín dụng ........................................................................................... 9
2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay ............................................................... 9
2.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng trả nợ ............................................................... 9
2.1.2.3. Căn cứ vào loại tiền vay ...................................................................... 9
2.1.2.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo ............................................................ 9
2.1.2.5. Căn cứ vào tính chất luân chuyển .................................................... 10
2.1.2.6. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn .................................................... 10
2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng .............................................. 10
2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ................................................................. 10
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân vii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

2.2.2. Phân loại cho vay tiêu dùng .................................................................. 11


2.2.2.1. Căn cứ vào tính đảm bảo ............................................................. 11
2.2.2.2. Căn cứ vào hình thức................................................................... 11
2.2.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng ........................................................... 11
2.2.2.4. Căn cứ vào phương thức hoàn trả ............................................... 11
2.2.2.5. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ ........................................... 12
2.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ................................................................... 13
2.2.4 Lợi ích cho vay tiêu dùng ....................................................................... 14
2.2.4.1. Đối với khách hàng ............................................................................. 14
2.2.4.2. Đối với ngân hàng .............................................................................. 14
2.2.4.3. Đối với nền kinh tế .............................................................................. 14
2.3. Phân loại nợ tín dụng ................................................................................. 14
2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ............................................ 16
2.4.1. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng.................................................................. 16
2.4.2. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ..................................................................... 16
2.4.3. Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn ................................................................. 16
2.4.4. Hệ số thu nợ ................................................................................................... 17
2.4.5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ........................................................................ 17
2.5. Lƣợc khảo tài liệu....................................................................................... 17
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH ĐỒNG
THÁP ............................................................................................................................. 19
3.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng ............................................................ 19
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín ....................................................................................................................... 19
3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng
Tháp. ................................................................................................................... 20
3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Sacombank
Chi nhánh Đồng Tháp. ........................................................................................ 20
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân viii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự ............................................................... 21


3.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban. ................................................ 22
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp trong giai
đoạn 2013 – 2015................................................................................................ 23
3.1.3.1. Thu nhập ...................................................................................... 25
3.1.3.2 Chi phí ......................................................................................... 26
3.1.3.3. Lợi nhuận .................................................................................... 27
3.1.4.Thuận lợi – khó khăn ............................................................................. 27
3.1.4.1. Thuận lợi ..................................................................................... 27
3.1.4.2. Khó khăn ..................................................................................... 28
3.1.5.Định hướng phát triển............................................................................ 28
3.2. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp .............................................................. 29
3.2.1. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay .............. 29
3.2.1.1 Phân tích cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay ........... 29
3.2.1.2 Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn
cho vay ................................................................................................................ 32
3.2.2. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn ...... 35
3.2.2.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử
dụng vốn ......................................................................................................................... 35
3.2.2.2. Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích
sử dụng vốn ......................................................................................................... 39
3.2.3. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo ........... 43
3.2.3.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng phân theo hình thức
đảm bảo .............................................................................................................. 43
3.2.3.2. Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức
đảm bảo .............................................................................................................. 47
3.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng .......................... 50
3.2.4.1. Dư nợ tiêu dùng so với tổng vốn huy động ...................................... 50

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân ix SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

3.2.3.3. Nợ xấu tiêu dùng so với dư nợ tiêu dùng ......................................... 51


3.2.3.4. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng ..................................................... 51
3.2.3.5. Hệ số thu nợ tiêu dùng ....................................................................... 52
3.2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng tại ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp ................................ 52
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP .................................................................................... 55
4.1.Những ƣu điểm và hạn chế ......................................................................... 55
4.1.1. Những ưu điểm .............................................................................................. 55
4.1.2. Những hạn chế ............................................................................................... 55
4.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Thƣơng Tín - CN Đồng Tháp ........................................................................... 56
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 60
5.1. Kết luận ....................................................................................................... 60
5.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 60

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân x SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 1.1: Các biến độc lập với dấu kì vọng trong mô hình hồi quy Logistic ........ 5
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 -2015 .......................................................................................................... 24
Bảng 3.2. Tổng thu nhập của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 .... 25
Bảng 3.3. Tổng chi phí của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ....... 26
Bảng 3.4. Hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 29
Bảng 3.5: Cho vay tiêu dùng ngắn hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 – 2015 ........................................................................................................ 33
Bảng 3.6: Cho vay tiêu dùng trung – dài hạn của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015. ............................................................................................... 34
Bảng 3.7: Cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................... 35
Bảng 3.8: Cho vay tiêu dùng xây – sửa nhà của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 – 2015. ....................................................................................................... 40
Bảng 3.9: Cho vay tiêu dùng mua ô tô của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 – 2015. ....................................................................................................... 41
Bảng 3.10: Cho vay tiêu dùng nhu cầu khác của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015. ............................................................................................... 42
Bảng 3.11: Cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ..................................................................... 43
Bảng 3.12: Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. .................................................. 47
Bảng 3.13: Doanh số thu nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. .................................................. 48
Bảng 3.14: Dƣ nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................... 48

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xi SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Bảng 3.15: Nợ xấu tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................... 49
Bảng 3.16 Dƣ nợ tiêu dùng so với tổng vốn huy động của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 50
Bảng 3.17 Dƣ nợ tiêu dùng so với tổng tài sản của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015 ................................................................................................ 50
Bảng 3.18 Nợ xấu tiêu dùng so với dƣ nơ tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 51
Bảng 3.19 Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015 ................................................................................................ 51
Bảng 3.20 Hệ số thu nợ tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 –
2015 .................................................................................................................... 52
Bảng 3.21 Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic......................................... 53

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cho vay tiêu dùng gián tiếp ............................................................... 12


Sơ đồ 2.2: Cho vay tiêu dùng trực tiếp ................................................................ 13
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................... 21
Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 - 2015 ......................................................................................................... 24
Sơ đồ 3.2 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 30
Sơ đồ 3.3 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 30
Sơ đồ 3.4 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................ 31
Sơ đồ 3.5 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................ 32
Sơ đồ 3.6 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụngvốn của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 36
Sơ đồ 3.7 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụngvốn của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 37
Sơ đồ 3.8 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................... 38
Sơ đồ 3.9 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................... 39
Sơ đồ 3.10 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 44
Sơ đồ 3.11 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................ 45
Sơ đồ 3.12 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................ 46
Sơ đồ 3.13 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................... 46

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xiii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NH : Ngân hàng

NHTM : Ngân hàng thƣơng mại

TMCP : Thƣơng mại cổ phần

TS : Tài sản

CVTD : Cho vay tiêu dùng

TCTD : Tổ chức tín dụng

BHNN : Bảo hiểm nông nghiệp

KHCN : Khách hàng cá nhân

CBTD : Cán bộ tín dụng

DN : Doanh nghiệp

DNTN : Doanh nghiệp tƣ nhân

DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ

CSH : Chủ sở hữu

TSĐB : Tài sản đảm bảo

Sacombank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xiv SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU


1.1. Đặt vấn đề
Trong thời buổi kinh tế thị trƣờng hiện nay, lĩnh vực Ngân hàng đã đóng
góp một vai trò chủ chốt trong sự phát triển chung của nền kinh tế. Trong đó,
hoạt động cho vay là một nghiệp vụ truyền thống và quan trọng bậc nhất của các
NHTM. Sở dĩ hoạt động tín dụng luôn nhận đƣợc mối quan tâm hàng đầu của các
chuyên gia cũng nhƣ các nhà quản trị NHTM là do nó là nghiệp vụ mang lại
nguồn lợi nhuận lớn nhất cho Ngân hàng. Tuy nhiên song song với đó là những
hậu quả và rủi ro tiềm ẩn khá lớn đến từ hoạt động này nếu nhƣ không đƣợc chú
ý và quan tâm kịp thời.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín sau hơn 24 năm thành lập, phát
triển với những bƣớc đột phá và tăng trƣởng khá toàn diện trong mọi lĩnh vực
hoạt động đã từng bƣớc chứng tỏ vị thế và uy tín của mình. Chính sách phát triển
của Sacombank là trở thành Ngân hàng bán lẻ, hiện đại, đa năng và hàng đầu
Việt Nam. Sacombank Đồng Tháp cũng là đơn vị mang sứ mạng tiên phong khai
thác thị trƣờng giàu tiềm năng tại khu vực Tây Nam Bộ, đa dạng trong tất cả các
sản phẩm – dịch vụ, phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng. Trong đó, cho vay
tiêu dùng (CVTD) là một trong những sản phẩm đặc trƣng, chiếm tỉ trọng cao
trong hoạt động của Ngân hàng, tạo điều kiện tối đa giúp giảm phần nào gánh
nặng cho các hộ gia đình với việc sửa chữa nhà cửa, mua xe hay khám chữa
bệnh, cũng nhƣ các nhu cầu cần thiết khác nhau trong cuộc sống. Về phía Ngân
hàng, mở rộng CVTD là mục tiêu trƣớc mắt và lâu dài nhằm đẩy mạnh hơn nữa
hoạt động Ngân hàng bán lẻ. Đây là sản phẩm có vị trí quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của Sacombank có ảnh hƣởng lớn đến các lĩnh vực kinh doanh
khác. Hơn nữa CVTD là khoản mục mang lại nhiều lợi nhuận vì lãi suất CVTD
thƣờng cao hơn các loại hình cho vay khác, ngoài ra Ngân hàng có thể mở rộng
quan hệ với khách hàng để làm tăng thêm khả năng huy động các dịch vụ khác.
Bên cạnh những thuận lợi và thế mạnh có đƣợc từ nền tảng cũng nhƣ uy tín
trong lĩnh vực Ngân hàng từ lâu, Sacombank cũng gặp không ít trở ngại. Trong
thời gian qua, nợ xấu tăng cao từ việc khách hàng không trả đƣợc nợ, hay thị
trƣờng bất động sản đóng băng là những lý do chính khiến cho lợi nhuận Ngân
hàng đã giảm khá nhiều.
Chính vì thế, việc tìm ra những nguyên nhân để khắc phục những khó khăn
cũng nhƣ đề xuất những phƣơng hƣớng nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ vay
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 1 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

tiêu dùng – mảng nghiệp vụ thế mạnh của Sacombank để tiếp tục phát triển bền
vững trong tƣơng lai là hết sức cần thiết. Do đó, em quyết định chọn đề tài
“Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín - Chi nhánh Đồng Tháp” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của
mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng và đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng
đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín, Chi nhánh Đồng Tháp. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, Chi nhánh
Đồng Tháp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín giai đoạn 2013 – 2015.
- Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn cũng nhƣ
phƣơng hƣớng nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng trong
thời gian tới.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các bảng báo cáo tài chính, bảng cân đối kế
toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín qua 3 năm từ 2013 – 2015.
Tổng kết các tin tức về hoạt động cho vay tiêu dùng qua các bài báo, tạp chí
hay website chính thức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.
Số liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích của nghiên cứu đƣợc thu thập thông
qua bảng câu hỏi soạn sẵn để phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình ở thành phố
Cao Lãnh.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 2 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Phƣơng pháp chọn mẫu: Số liệu đƣợc thu thập theo phƣơng pháp chọn mẫu
phân tầng ngẫu nhiên.
Số quan sát (cỡ mẫu): dựa vào lí thuyết thống kê cơ bản ta có ba yếu tố
chính ảnh hƣởng đến quyết định cỡ mẫu cần chọn là: mức ý nghĩa, độ mạnh của
phép kiểm định và số lƣợng biến độc lập. Ta có công thức ƣớc lƣợng cỡ mẫu
thích hợp cho tổng thể nhƣ sau:
Theo Nguyễn Đình Thọ, 2011, (trang 499 – 500), cách xác định kích thƣớc
mẫu thích hợp đƣợc xác định theo phƣơng pháp hồi quy đa biến của Tabacknich
và Fidell (1991):
N > 50 + 8*P
Với N là kích thƣớc mẫu tối thiểu cần thiết,
P là số biến độc lập trong mô hình (gồm có 6 biến)
Với công thức trên ta có số lƣợng mẫu thích hợp tối thiểu là 98 quan sát.
Nhƣ vậy ta chọn 100 mẫu là phù hợp.
Cách thức lấy mẫu: Trong nghiên cứu này số mẫu đƣợc sử dụng là 100
quan sát và số mẫu đƣợc lấy ở 2 phƣờng điển hình. Đây là 2 phƣờng có mật độ
dân số tập trung đông nhất, điều kiện kinh tế - xã hội khá tốt tại thành phố Cao
Lãnh.
Số mẫu đƣợc lấy là 100 mẫu trong 2 phƣờng đó là Phƣờng 1 và Phƣờng 2,
mỗi phƣờng 50 mẫu.
1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu 1 và 2: Phân tích tổng quan về hoạt động kinh doanh và tình
hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, chi nhánh
Đồng Tháp thông qua phƣơng pháp so sánh:
Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: dùng để so sánh tốc độ tăng
trƣởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu.
Tốc độ tăng trƣởng thể hiện bằng số tƣơng đối (tỉ lệ phần trăm) để xem xét tốc độ
tăng/giảm đó là nhanh hay chậm qua từng năm của Ngân hàng.
y = y1 – y0
Trong đó: y0: chỉ tiêu của năm trƣớc
y1: chỉ tiêu của năm sau

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 3 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

y: phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: dùng để so sánh độ chênh lệch
của chỉ tiêu giữa các năm, giúp ta biết đƣợc cụ thể và chính xác tốc độ tăng giảm
của chỉ tiêu qua từng năm, từ đó nhận xét sự tăng giảm đó của chỉ tiêu là tốt hay
xấu đối với Ngân hàng.
y1
y0 * 100 – 100%
y =

Trong đó: y0: chỉ tiêu của năm trƣớc


y1: chỉ tiêu của năm sau
y: biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Đối với mục tiêu 3: Mô hình Binary Logistic đƣợc sử dụng để xác định
các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, chi nhánh Đồng Tháp. Mô hình có phƣơng
trình:

Loge [ ]= β + β X
0 1 1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6

Hồi quy Binary Logistic sử dụng biến phụ thuộc dạng nhị phân để ƣớc lƣợng
xác suất một sự kiện sẽ xãy ra với những thông tin của biến độc lập mà ta có
đƣợc.
Trong đó: Y là biến quyết định vay vốn tại Sacombank Đồng Tháp và đƣợc
đo lƣờng bằng hai giá trị 1 và 0: (1 là có vay vốn, 0 là không vay). Các biến X
(1,2,…,6) là các biến độc lập (biến giải thích).

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 4 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Bảng 1.1: Các biến độc lập với dấu kì vọng trong mô hình hồi quy Logistic


Biến Diễn giải Kì vọng
hiệu

Trình độ học vấn +


X1 Thể hiện số năm đi học của chủ hộ
(năm)

Số nhân khẩu
X2 Số thành viên trong gia đình +
(ngƣời)

Số thành viên trong gia đình tạo ra


Số lao động gia đình X3 +
thu nhập

Thu nhập (triệu Thu nhập bình quân trong tháng


X4 -
đồng/tháng) của chủ hộ

Giá trị tài sản thế Tổng giá trị tài sản đảm bảo của
X5 +/-
chấp (triệu đồng) chủ hộ khi vay vốn

Khoảng cách từ nhà chủ hộ đến


Khoảng cách (km) X6 -
Ngân hàng

Dấu “+” thể hiện mối quan hệ tỉ lệ thuận với biến phụ thuộc
Dấu “-” thể hiện mối quan hệ tỉ lệ nghịch với biến phụ thuộc.
Diễn giải cụ thể các biến với dấu kì vọng trong hai mô hình
+ Trình độ học vấn: Ngƣời có trình độ học vấn càng cao thì việc lựa chọn
Ngân hàng thích hợp để vay sẽ tốt hơn nhiều so với ngƣời có trình độ thấp hơn.
Ngân hàng sẽ mạnh dạn hơn trong việc cho vay đối với ngƣời có trình độ cao bởi
khả năng thu hồi đƣợc vốn ít rủi ro hơn hay việc trả nợ của ngƣời dân sẽ nhanh
hơn. Nhân tố này thể hiện ở số năm đi học của chủ hộ. Hệ số của biến này đƣợc
kì vọng mang giá trị dƣơng, tức biến này tỉ lệ thuận với biến phụ thuộc.
+ Số nhân khẩu: Thể hiện ở tổng số thành viên trong gia đình của chủ hộ.
Thông thƣờng đối với những hộ có số con đông thƣờng có nhu cầu vay tiêu dùng
nhiều hơn những hộ có ít thành viên. Dấu của hệ số biến này đƣợc kì vọng mang
dấu dƣơng (+).

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 5 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

+ Số lao động gia đình: là tổng số thành viên tạo ra thu nhập trong gia
đình. Với nguồn tài chính đa dạng, với nhiều ngành nghề khác nhau sẽ giúp chủ
hộ dễ dàng hơn trong việc ra quyết định vay vốn cũng nhƣ chủ động trong việc
tăng lƣợng vốn vay khi cần thiết. Kì vọng dấu của hệ số biến này mang giá trị
dƣơng, tức là khi số lao động gia đình tăng sẽ làm cho khả năng vay tiêu dùng
của chủ hộ tăng lên.
+ Thu nhập: thu nhập của chủ hộ phản ánh khả năng trả nợ vay của họ
cho Ngân hàng (triệu đồng/tháng), vì vậy biến này có tác động khá lớn trong việc
quyết định chọn Ngân hàng để vay vì mỗi Ngân hàng có chính sách cho vay khác
nhau. Phần lớn nếu các hộ có thu nhập thấp thì nhu cầu của họ sẽ lớn hơn. Do đó,
hệ số của biến này đƣợc kì vọng mang giá trị âm.
+ Giá trị tài sản thế chấp: tài sản thế chấp hay tài sản đảm bảo là cơ sở
để Ngân hàng chắc chắn rằng sẽ thu hồi đƣợc món nợ vay của khách hàng (triệu
đồng). Nếu chủ hộ có giá trị tài sản thế chấp lớn, hợp lệ thì sẽ dễ dàng tiếp cận
đƣợc với món vay. Tuy nhiên, trong cho vay tiêu dùng thì đa số các Ngân hàng
không đòi hỏi quá nhiều ở tài sản đảm bảo nên tùy vào chính sách tín dụng của
mỗi Ngân hàng mà khách hàng sẽ cân nhắc trong việc ra quyết định chọn Ngân
hàng để vay. Do đó hệ số của biến này đƣợc kì vọng ở cả 2 chiều là +/-.
+ Khoảng cách: Đƣợc đo lƣờng bằng khoảng cách từ nhà ở của chủ hộ
đến phòng giao dịch Sacombank gần nhất trên địa bàn thành phố Cao Lãnh (tính
bằng km). Khoảng cách này càng xa thì càng gặp khó khăn cho chủ hộ trong việc
thực hiện giao dịch với Ngân hàng, nên ảnh hƣởng khá lơn đến quyết định chọn
Ngân hàng để vay tiêu dùng do phần lớn ngại đƣờng xa cũng nhƣ ít có thông tin
về Ngân hàng muốn vay để họ biết rõ thủ tục vay. Do đó hệ số của biến này đƣợc
kì vọng mang giá trị âm (-).
Đối với mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp để phát triển hơn nữa về dịch
vụ vay tiêu dùng của Ngân hàng dựa trên kết quả phân tích cũng nhƣ sử dụng
phƣơng pháp luận đƣợc rút ra từ mô hình hồi quy cũng nhƣ tham khảo các định
hƣớng của địa phƣơng và các chính sách của Nhà nƣớc.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 6 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

1.4. Phạm vi nghiên cứu


1.4.1. Phạm vi không gian
- Số liệu thứ cấp: đƣợc thu thập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
chi nhánh Đồng Tháp tại số 56 Nguyễn Huệ, Phƣờng 2, Thành phố Cao Lãnh,
Đồng Tháp.
- Số liệu sơ cấp: đƣợc thu thập thông qua khảo sát ngẫu nhiên các hộ gia
đình tại 2 Phƣờng thuộc Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
1.4.2. Phạm vi thời gian
- Số liệu thứ cấp nghiên cứu để sử dụng cho luận văn đƣợc lấy từ 3 năm:
2013, 2014 và 2015;
- Số liệu sơ cấp đƣợc lấy trong năm 2016;
- Luận văn đƣợc thực hiện trong thời gian từ ngày 04/01/2016 đến ngày
09/4/2016.
1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu phục vụ cho đề tài là hoạt động cho vay tiêu dùng và
các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp.
1.5. Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm có 5 chƣơng:
Chƣơng 1. Giới thiệu
Giới thiệu đề tài, mục tiêu, phƣơng pháp, phạm vi và ý nghĩa của đề tài
nghiên cứu.
Chƣơng 2. Cơ sở lý luận
Trình bày một cách tổng quát những kiến thức cơ bản về tín dụng ngân
hàng, một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng, cách phân loại nợ, đồng thời
lƣợc khảo một số tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 3. Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp
Giới thiệu vài nét về Ngân hàng đang thực tập, đồng thời phân tích tình hình
hoạt động vay tiêu dùng và các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định sử dụng dịch

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 7 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

vụ vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng
Tháp.
Chƣơng 4. Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lƣợng vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp
Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lƣợng vay tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp.
Chƣơng 5. Kết luận và kiến nghị
Rút ra nhận xét về đề tài thực hiện và từ đó đƣa ra một số ý kiến đóng góp
với các cơ quan chức năng.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 8 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng
2.1.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên
đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng
(TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn
gốc và lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.
2.1.2. Phân loại tín dụng
2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
– Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thƣờng
đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
– Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5
năm; đƣợc cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
– Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín
dụng này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất với quy mô lớn.
2.1.2.2. Căn cứ vào đối tƣợng trả nợ
– Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay cũng
là ngƣời trực tiếp trả nợ.
– Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.
2.1.2.3. Căn cứ vào loại tiền vay
– Cho vay đồng nội tệ;
– Cho vay đồng ngoại tệ.
2.1.2.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo
– Cho vay có đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh): Khi đi vay, khách
hàng phải đáp ứng đƣợc tài sản đảm bảo cho Ngân hàng, đó đƣợc xem nhƣ bảo

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 9 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

đảm nguồn vốn vay và giảm thiểu thiệt hại tối thiểu cho Ngân hàng nếu ngƣời
vay không trả đƣợc nợ.
– Cho vay tín chấp: là hình thức vay tiền không cần có tài sản đảm bảo,
ngƣời vay cần đáp ứng đủ các tiêu chí Ngân hàng đƣa ra.
2.1.2.5. Căn cứ vào tính chất luân chuyển
– Cho vay vốn lƣu động: là các khoản vay đƣợc sử dụng để hình thành
vốn lƣu động cho doanh nghiệp, nhƣ vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật
liệu cho sản xuất;
– Cho vay vốn cố định: là các khoản vay dùng để mua sắm tài sản cố
định.
2.1.2.6. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
– Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng dành cho doanh nghiệp
và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất kinh doanh.
– Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
cho cá nhân và hộ gia đình.
– Cho vay hoạt động xuất nhập khẩu: Ngân hàng cho vay hỗ trợ việc
nhập khẩu hàng hóa của các tổ chức kinh tế nhƣ chi phí xuất nhập khẩu, thuế,…
– Cho vay đầu tƣ, kinh doanh chứng khoán: là các khoản vay dành cho
cá nhân, tổ chức muốn đầu tƣ chứng khoán.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình
thức tín dụng khác.
2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng
2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các sản phẩm tín dụng nhằm hỗ trợ nguồn tài chính giúp
khách hàng thực hiện các nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và gia đình
nhƣ: mua sắm vật dụng gia đình, học tập, du lịch, mua xe ô tô, khám chữa
bệnh,…

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 10 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

2.2.2. Phân loại cho vay tiêu dùng


2.2.2.1. Căn cứ vào tính đảm bảo
- Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo: khi khách hàng đến vay tiêu dùng
tại Ngân hàng, họ phải đƣa ra đƣợc tài sản thế chấp của họ hoặc của ngƣời thân
trong gia đình để bảo đảm các khoản vay cho Ngân hàng.
- Cho vay tiêu dùng tín chấp: khách hàng đến vay tiền không cần chứng
minh tài sản đảm bảo, họ chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện Ngân hàng đƣa ra
nhƣ: nơi cƣ trú, thu nhập ròng hàng tháng, số điện thoại liên lạc,…
2.2.2.2. Căn cứ vào hình thức
- Cho vay gián tiếp: trong đó Ngân hàng cho vay thông qua các doanh
nghiệp bán hàng qua việc mua hàng trả góp, Ngân hàng không phải tiếp xúc trực
tiếp khách hàng.
- Cho vay trực tiếp: là khách hàng và Ngân hàng trực tiếp gặp mặt nhau để
bàn bạc về các điều khoản trong hợp đồng tín dụng.
2.2.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Cho vay tiêu dùng cƣ trú: là các khoản vay nhằm phục vụ nhu cầu xây
dựng, mua sắm, sửa chữa nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng không cƣ trú: là các khoản vay phục vụ cho nhu cầu
cải thiện đời sống nhƣ mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng, du lịch,…
2.2.2.4. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả
- Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức CVTD trong đó ngƣời đi vay trả
nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng một số tiền bằng nhau nhất định trong suốt thời
hạn vay. Phƣơng thức này thƣờng đƣợc áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ,
ngƣời đi vay ít quan tâm đến lãi suất mà chỉ quan tâm đến mục đích sử dụng của
khoản vay, số tiền và kì hạn của khoản vay sao cho phù hợp với khả năng tài
chính của khách hàng.
- Cho vay tiêu dùng thông thƣờng: là khoản vay hàng tháng ngƣời đi vay
phải trả cho Ngân hàng khoản vốn gốc và tiền lãi vay, trong đó tiền lãi vay đƣợc
tính trên số dƣ nợ thực tế. Đây là hình thức cho vay chủ yếu của NHTM.
- Cho vay tuần hoàn: là các khoản vay mà Ngân hàng cho phép ngƣời vay
sử dụng các loại thẻ tín dụng, các loại thẻ ATM, các loại thẻ séc thấu chi dựa trên

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 11 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

tài khoản vãng lai. Theo phƣơng thức này thì Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng
một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định, trong khoảng thời
gian này khách hàng có quyền vay và trả nợ nhiều lần.
2.2.2.5. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
- CVTD gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời
tiêu dùng.

(1)

(4)
Ngân hàng Công ty bán lẻ
(5)

(2)
(6)
Ngƣời tiêu dùng (3)

Sơ đồ 2.1: Cho vay tiêu dùng gián tiếp


(1) Ngân hàng và công ty bán lẻ kí hợp đồng mua bán nợ. Trong trƣờng
hợp Ngân hàng đƣa ra các điều kiện về đối tƣợng khách hàng bán chịu, số tiền
bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.
(2) Công ty bán lẻ và ngƣời tiêu dùng kí hợp đồng mua bán chịu hàng
hóa. Thông thƣờng ngƣời mua hàng phải trả trƣớc một phần giá trị tài sản.
(3) Công ty bán lẻ giao hàng cho ngƣời tiêu dùng.
(4) Công ty bán lẻ bán cho Ngân hàng bộ chứng từ hàng hóa bán chịu.
(5) Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ.
(6) Ngƣời tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho Ngân hàng.
- CVTD trực tiếp: khách hàng và Ngân hàng trực tiếp đàm phán, kí kết
hợp đồng tín dụng để nhận tiền vay từ Ngân hàng hoặc chuyển khoản vào các
doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ. Hình thức này Ngân hàng là
ngƣời trực tiếp thẩm định khách hàng và chịu mọi tổn thất khi có rủi ro xãy ra.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 12 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

(3)
Ngân hàng Công ty bán lẻ

(5) (2)

(1)
Ngƣời tiêu dùng (4)

Sơ đồ 2.2: Cho vay tiêu dùng trực tiếp

(1) Ngân hàng và ngƣời tiêu dùng kí kết hợp đồng vay.
(2) Ngƣời tiêu dùng trả trƣớc một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán
lẻ.
(3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ.
(4) Công ty bán lẻ giao tài sản cho ngƣời tiêu dùng.
(5) Ngƣời tiêu dùng thanh toán tiền vay cho Ngân hàng.
2.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
- Khách hàng vay thƣờng là cá nhân và các hộ gia đình;
- Mục đích vay là phục vụ các nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình,
không xuất phát từ mục tiêu kinh doanh sản xuất, nên phƣơng thức giải ngân và
thanh toán sẽ tùy theo tình trạng kinh tế của ngƣời vay (tiền lƣơng tính theo tuần,
tháng hoặc năm);
- Về lãi suất vay, do các khoản vay tiêu dùng thƣờng nhỏ nên lãi suất thƣờng
cao hơn lãi suất vay đầu tƣ, kinh doanh sản xuất;
- Việc sử dụng khoản vay không cần phải đạt kết quả tốt mới trả đƣợc nợ, do
nguồn trả nợ của khách hàng thƣờng đƣợc trích từ thu nhập của họ;
- Các khách hàng đến vay tiêu dùng thƣờng không quan tâm đến lãi suất, họ
quan tâm đến số tiền họ phải thanh toán hàng kì;
- Những khách hàng có việc làm, thu nhập, chỗ ở ổn định sẽ có điều kiện tốt
hơn khi vay Ngân hàng.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 13 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

2.2.4 Lợi ích cho vay tiêu dùng


2.2.4.1. Đối với khách hàng
Các gói cho vay tiêu dùng của Ngân hàng đã đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu
dùng cần thiết của ngƣời dân, giúp họ dễ dàng tiếp cận đƣợc những nhu cầu, mơ
ƣớc mà họ đặt ra sớm hơn dự định, nhƣ mua một chiếc xe ô tô, thực hiện một
chuyến du lịch cho cả gia đình,… nâng cao đời sống vật chất lẫn tinh thần cho
ngƣời dân.
2.2.4.2. Đối với ngân hàng
Việc triển khai các gói cho vay tiêu dùng sẽ đem lại lợi nhuận mới cho
ngân hàng, các đối tƣợng đến vay tiêu dùng thƣờng là các nhân viên văn phòng,
hộ gia đình thông thƣờng với mức lƣơng tuy không cao nhƣng ổn định, điều đó
giúp cho Ngân hàng tránh đƣợc nhiều rủi ro về nợ xấu. Với lãi suất vay cạnh
tranh và nhiều loại thời hạn vay thích hợp đã giúp Ngân hàng có thêm nhiều
khách hàng mới, tiềm năng.
2.2.4.3. Đối với nền kinh tế
Với các gói vay tiêu dùng, ngƣời dân sẽ chi trả đƣợc nhiều vật dụng gia
đình (tủ lạnh, máy giặt, máy điều hòa,…) giúp tăng cầu trong nền kinh tế, từ đó
giúp các doanh nghiệp giảm ứ đọng hàng hóa trong kho, tăng vòng vay vốn lƣu
động cho nhiều doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và đƣa nền kinh tế
ngày càng ổn định, phát triển.
2.3. Phân loại nợ tín dụng
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn. Theo thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của
Ngân hàng Nhà nƣớc và thông tƣ 09/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 03 năm
2014 của Ngân hàng Nhà nƣớc về việc sửa đổi bổ sung thông tƣ 02/2013/TT-
NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại;

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 14 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều
này.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
 Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theohợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 15 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.4.1. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn vay thông qua tốc độ luân
chuyển của nó, thƣờng đƣợc đánh giá trong thời gian là một năm. Số vòng luân
chuyển trong một năm càng lớn thì đồng vốn quay càng nhanh, đem lại nhiều lợi
nhuận cho ngân hàng.
Doanh số thu nợ
Công thức tính: Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Dƣ nợ bình quân

Dƣ nợ bình quân là số dƣ nợ trung bình của ngân hàng trong một năm, đƣợc tính
bằng công thức:
Dƣ nợ bình quân = (Dƣ nợ đầu kì + Dƣ nợ cuối kì)/2
2.4.2. Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động vào việc
cho vay. Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với
nguồn vốn huy động.
Dƣ nợ
Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động (%) = x 100
Tổng vốn huy động

2.4.3. Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn


Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tƣ vào cho vay của ngân hàng so với tổng
nguồn vốn, hay dƣ nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn
sử dụng của ngân hàng.
Dƣ nợ
Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn (%) = x 100
Tổng nguồn vốn

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 16 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

2.4.4. Hệ số thu nợ
Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu
nợ. Chỉ số này nói lên hiệu quả thu hồi nợ của ngân hàng cao hay thấp. Ngân
hàng có hệ số thu nợ gần bằng 1, tức là công tác thu hồi nợ của ngân hàng khá
chất lƣợng.

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (lần) = x 100
Doanh số cho vay

2.4.5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ


Chỉ tiêu này phản ánh chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng, cũng nhƣ khả năng
thu hồi nợ của ngân hàng, giúp ta đánh giá chính xác thực trạng rủi ro trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu càng lớn thì chất lƣợng nghiệp vụ tín
dụng càng kém, rủi ro tín dụng càng cao và ngƣợc lại.

Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = x 100
Tổng dƣ nợ

2.5. Lƣợc khảo tài liệu


Huỳnh Thị Thúy. 2014. “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ”. Đề
tài tập trung nghiên cứu tình hình cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 và 6
tháng đầu năm 2014. Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh
hƣởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng, đồng thời đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
Lê Vũ Linh. 2013. “Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu tín dụng chính
thức của các hộ nuôi tôm ở Cà Mau”. Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích
các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các hộ nuôi
tôm ở Cà Mau. Số liệu đƣợc sử dụng trong đề tài đƣợc thu thập thông qua bảng
câu hỏi phỏng vấn trực tiếp ngẫu nhiên 100 hộ nuôi tôm. Với việc sử dụng mô
hình hồi quy Binary Logistic, kết quả phân tích cho thấy, các nhân tố ảnh hƣởng
đến khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nuôi tôm bao gồm 3 biến tác động thuận
chiều là: trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất và tham gia BHNN; 2 biến tác
động nghịch chiều với biến phụ thuộc là: độ tuổi và vay vốn không chính thức.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 17 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Bên cạnh đó nghiên cứu cũng xác định các yếu tố nhƣ kinh nghiệm sản xuất,
tham gia tổ chức, tổng diện tích đất của nông hộ và tham gia BHNN là có ảnh
hƣởng đến lƣợng cầu tín dụng chính thức của hộ nuôi tôm.
Lê Khƣơng Ninh và Phạm Văn Dƣơng. 2011. “Phân tích các yếu tố quyết
định lượng vốn vay tín dụng chính thức của hộ nông dân ở An Giang”. Tác giả
thu thập số liệu từ 480 nông hộ sản xuất nông nghiệp ở An Giang đƣợc chọn theo
phƣơng pháp mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Kết quả phân tích từ mô hình Tobit cho
thấy các yếu tố nhƣ giới tính của chủ hộ, trình độ học vấn, địa vị xã hội của chủ
hộ hay thành viên trong hộ, thu nhập, giá trị tài sản thế chấp, mục đích vay vốn
và số lần vay có ảnh hƣởng thuận chiều đến lƣợng vốn vay của nông hộ. Bên
cạnh đó, việc vay không chính thức làm cho nông hộ ít sử dụng dịch vụ vay
chính thức của Ngân hàng hơn.
Nguyễn Thị Tú. 2013. “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Đông Á - Chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình cho
vay tiêu dùng giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Từ đó rút ra đƣợc
những điểm mạnh cũng nhƣ những hạn chế để NH có những kế hoạch, giải pháp
phù hợp để góp phần phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hơn nữa.
Trần Ái Kết và Thái Thanh Thoảng. 2011. “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến tiếp cận tín dụng tiêu dùng ở NHTM của hộ gia đình trên địa bàn
thành phố Cần Thơ”. Số liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích của nghiên cứu đƣợc
thu thập qua việc khảo sát ngẫu nhiên 246 hộ gia đình ở 4 quận, huyện ở TPCT
2011 bao gồm: Ninh Kiều, Ô Môn, Thốt Nốt và Cờ Đỏ. Nghiên cứu sử dụng mô
hình Probit để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận tín dụng tiêu
dùng ở Ngân hàng thƣơng mại của hộ gia đình, đồng thời thông qua mô hình
Tobit để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến lƣợng vốn tín dụng tiêu dùng của hộ
gia đình TPCT. Qua thông tin khảo sát cho thấy, hơn 63% số hộ không tiếp cận
đƣợc vốn tín dụng tiêu dùng ở NHTM. Lí do chiếm tỉ lệ cao nhất của mẫu nghiên
cứu là nộp đơn xin vay nhƣng bị Ngân hàng từ chối. Kết quả phân tích cho thấy:
trình độ học vấn, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, diện tích đất thuộc quyền
sử dụng và thu nhập của hộ gia đình là những yếu tố ảnh hƣởng tích cực đến khả
năng tiếp cận tín dụng tiêu dùng của NHTM ở TPCT. Lƣợng vốn tín dụng tiêu
dùng của hộ đƣợc tác động tích cực bởi các yếu tố là: trình độ học vấn, diện tích
đất thuộc quyền sử dụng, thu nhập của hộ gia đình và kì hạn vay vốn.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 18 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG


TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
3.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triểncủa Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín.
Tên tổ chức: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN.
Tên giao dịch quốc tế: SAI GON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT
STOCK BANK.
Tên viết tắt: SACOMBANK.
Trụ sở chính: 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
Website:www.sacombank.com.vn
Logo:

Vốn điều lệ: 18.853.000.000.000 đồng.


Giấy phép thành lập: Số 05/GP-UP ngày 03/01/1992 của UBND TP.HCM.
Giấy phép hoạt động: Số 0006/GP-NH ngày 05/12/1991 của NHNN Việt
Nam.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín đƣợc thành lập ngày 21/12/1991
trên cơ sở hợp nhất 4 TCTD tại Thành phố Hồ Chí Minh: Ngân hàng phát triển
kinh tế quận Gò Vấp và 3 hợp tác xã tín dụng Thành Công, Tân Bình, Lữ Gia với
số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng.
Trãi qua hơn 24 năm xây dựng và phát triển, đến nay Sacombank phát
triển lớn mạnh theo mô hình Ngân hàng bán lẻ với một mạng lƣới hoạt động rộng
khắp cả nƣớc và mở rộng sang các nƣớc Đông Dƣơng.Tính đến thời điểm
31/12/2015, đã đạt vốn điều lệ khoảng 18.853 tỷ đồng và Sacombank thuộc Top
5 ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam với 563 điểm giao dịch trên toàn quốc và

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 19 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

mở rộng phạm vi hoạt động ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, với hai Chi nhánh tại
Lào, một Chi nhánh tại Campuchia; tổng số cán bộ nhân viên là 15.510 ngƣời.
Ngày 12/07/2006 Sacombank là Ngân hàng đầu tiên chính thức niêm yết
cổ phiếu trên Trung tâm giao dịch chứng khoán TP. HCM (nay là sở giao dịch
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh), đây là một sự kiện rất quan trọng và có
ý nghĩa cho sự phát triển của thị trƣờng vốn Việt Nam, cũng nhƣ tạo tiền đề cho
việc niêm yết cổ phiếu của các Ngân hàng TMCP khác.
Hơn 25 năm qua, Sacombank luôn kiên định với chiến lƣợc phát triển của
mình, tự tin mở ra những lối đi riêng và trở thành ngân hàng tiên phong trong
nhiều lĩnh vực. Chiến lƣợc phát triển Sacombank tiếp tục kiên định với mục tiêu
trở thành “Ngân hàng bán lẻ hàng đầu khu vực” và theo định hƣớng hoạt động
HIỆU QUẢ - AN TOÀN – BỀN VỮNG.
3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh
Đồng Tháp.
3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Sacombank
Chi nhánh Đồng Tháp.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp đƣợc thành
lập vào ngày 08/04/2006, trụ sở tại số 41 - 43 Nguyễn Huệ, Phƣờng 2, Tp. Cao
Lãnh, Đồng Tháp. Với 10 năm hoạt động, Sacombank Đồng Tháp đã ngày càng
khẳng định vị thế trên địa bàn.
Với địa bàn hoạt động có nhiều cơ sở kinh doanh và ngành nghề, Chi nhánh
tập trung phát triển đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu
công nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân, bên cạnh sản phẩm truyền thống là cho
vay nông nghiệp.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 20 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng kinh Phòng kế toán & Phòng kiểm soát


doanh ngân quỹ rủi ro

Cá nhân Xử lý giao Phòng giao


dịch dịch

Doanh Ngân quỹ HĐKD và


nghiệp nội nghiệp
tại chi
nhánh
Kinh doanh Kế toán
tiền tệ

Thanh toán Hành chính


quốc tế & nhân sự
CNTT

Phòng giao dịch

(Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ Sacombank chi nhánh Đồng Tháp)

Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 21 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

3.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban.


 Giám đốc
Trực tiếp điều hành quản lý mọi hoạt động Ngân hàng, đại diện cho Ngân
hàng trong quan hệ với chính quyền các cấp, với Ngân hàng cấp trên, chỉ đạo
thực hiện các chế độ nghiệp vụ và kế hoạch kinh doanh, phổ biến các quy định,
các chỉ thị, các thông tƣ văn bản hƣớng dẫn đến cán bộ nhân viên của Ngân hàng.
Đồng thời, giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động của
chi nhánh và quyết định cuối cùng cho một khoản vay vốn, bố trí lao động, khen
thƣởng kỷ luật.
 Phó giám đốc
Có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc trong việc tổ chức điều hành mọi hoạt động
chung của toàn chi nhánh, các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức hành chính,
thẩm định vốn, công tác tổ chức tín dụng theo sự ủy quyền của giám đốc.
 Phòng kinh doanh
 Doanh nghiệp
Thực hiện các khoản cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, nhận đơn xin
vay, thẩm định và phân loại khách hàng, lập kiểm soát hồ sơ trình lên giám đốc
xem duyệt, trực tiếp kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng, đôn
đốc thu nợ gốc lãi khi đến hạn, quản lý hồ sơ khách hàng, hạch toán nghiệp vụ
cho vay, thu nợ, chuyển nợ quá hạn, báo cáo thống kê, kinh doanh ngoại tệ, thực
hiện các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế, bán chéo sản phẩm các dịch
vụ liên quan đến khách hàng doanh nghiệp.
 Cá nhân
Chuyên về cho vay khách hàng cá nhân, thực hiện các nghiệp vụ, huy động
vốn dƣới hình thức tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán của dân cƣ. Tƣ vấn
cho khách hàng lựa chọn sử dụng những sản phẩm tín dụng, dịch vụ khách hàng,
hƣớng dẫn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng về qui định, quy trình tín dụng,
thu thập cập nhật hồ sơ thông tin khách hàng. Theo dõi quản lý tình hình hoạt
động của khách hàng, kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm
bảo nợ vay, đôn đốc khách hàng trả nợ gốc lãi khi đến hạn, xử lý khi khách hàng
không đáp ứng đƣợc các điều kiện tín dụng. quản lý hồ sơ tín dụng theo qui định,
tổng hợp, phân tích quản lý thông tin tín dụng.
 Kinh doanh tiền tệ
Tìm kiếm cơ hội kinh doanh ngoại hối nhằm mục đích sinh lời cho Ngân hàng
theo kế hoạch. Mua bán ngoại tệ phục vụ nhu cầu khách hàng theo quy định, quy
chế kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 22 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

 Thanh toán quốc tế


Hƣớng dẫn khách hàng tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế.
Kiểm tra về mặt kĩ thuật, quy định và đề xuất phát hành, tu chỉnh, thanh toán,
thông báo L/C và thực hiện các phƣơng thức thanh toán khác.
 Phòng kế toán và ngân quỹ
 Xử lý giao dịch và ngân quỹ
Thực hiên các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan
đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. Trực tiếp bán sản
phẩm, dịch vụ tại quầy, giao dịch với khách hàng, quản lý tài khoản, xử lý giao
dịch tài khoản theo yêu cầu của khách hàng, nhận tiền gửi, rút tiền, thanh toán,
chuyển tiền trong nƣớc và quốc tế, thu đổi mua bán ngoại tệ, giải ngân vốn, trực
tiếp thực hiện các giao dịch về thẻ, chi trả kiều hối đối với khách hàng, tiếp nhận
các ý kiến phản hồi của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, thủ tục, phong cách
giao dịch,… để phản ánh với lãnh đạo.
 Kế toán, hành chính nhân sự, công nghệ thông tin
Quản lý công tác kế toán tại chi nhánh, quản lý nghiệp vụ an toàn kho quỹ,
quản lý công tác hành chính.
Phòng kiểm soát rủi ro
 Quản lý tín dụng
Hỗ trợ công tác tín dụng, kiểm soát và quản lý nợ, lƣu trữ hồ sơ tín dụng.
 Quản lý rủi ro hoạt động
Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát tính tuân thủ trong hoạt động kế toán,
thanh toán tại chi nhánh. Tổ chức công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động ngân
quỹ và các hoạt động khác tại chi nhánh.
 Các phòng giao dịch
Cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng theo quy định của Sacombank và
pháp luật. Triển khai các hoạt động nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của các
phòng nghiệm vụ thuộc chi nhánh trong phạm vi thẩm quyền giao dịch của
phòng giao dịch theo quy định của Sacombnak và pháp luật.
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp trong
giai đoạn 2013 – 2015
Để đánh giá về một Ngân hàng, ngƣời ta thƣờng dựa vào nhiều yếu tố
trong đó chủ yếu là dựa vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đƣợc phản ánh trên mọi lĩnh vực hoạt
động của Ngân hàng từ hoạt động huy động vốn, cho vay, tình hình tài chính

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 23 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

nhƣng kết quả cuối cùng vẫn phản ánh qua thu nhập, chi phí và lợi nhuận của
Ngân hàng tạo ra.
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 -2015
ĐVT: Triệu đồng
NĂM SO SÁNH
2014/2013 2015/2014
CHỈ TIÊU
2013 2014 2015 Tuyệt Tuyệt
% %
đối đối
Tổng thu nhập 175.640 198.760 218.280 23.120 13,16% 19.520 9,82%
Tổng chi phí 158.872 178.434 195.650 19.562 12,31% 17.216 9,65%
Lợi nhuận trƣớc thuế 16.768 20.326 22.630 3.558 21,22% 2.304 11,34%
(Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp)

ĐVT: Triệu đồng

Thu nhập Chi phí Lợi nhuận


250000,0
218280,0
198760,0 195650,0
200000,0
175640,0 178434,0
158872,0
150000,0

100000,0

50000,0
20326,0 22630,0
16768,0

,0
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015

Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 - 2015
Qua bảng 3.1 và biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 - 2015, ta thấy tình hình hoạt động của
NH đã có nét khởi sắc sau thời kỳ khó khăn của nền kinh tế. Chi phí tăng nhƣng

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 24 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

lợi nhuận vẫn tăng vào năm 2014. Sang năm 2015 tình hình hoạt động của NH đã
có đƣợc nhiều lợi thế hơn, lợi nhuận tăng do thu nhập tăng với tốc độ nhanh hơn
chi phí. Cụ thể nhƣ sau:
3.1.3.1. Thu nhập
Bảng 3.2. Tổng thu nhập của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng
NĂM SO SÁNH
2014/2013 2015/2014
CHỈ TIÊU
2013 2014 2015 Tuyệt Tuyệt
% %
đối đối
Thu nhập từ lãi 171.992 194.221 213.254 22.229 12,92% 19.033 9,80%
Thu nhập ngoài lãi 3.648 4.539 5.026 891 24,42% 487 10,73%
Tổng thu nhập 175.640 198.760 218.280 23.120 13,16% 19.520 9,82%
(Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp)
Qua bảng 3.2 trên ta thấy thu nhập của NH bao gồm thu nhập từ lãi và thu
nhập ngoài lãi (nhƣ thu nhập từ hoạt động dịch vụ và các khoản thu nhập khác).
Năm 2014 tổng thu nhập tăng 23.120 triệu đồng, ƣớc tính tăng 13,16% so với
năm 2013 và năm 2015 đạt giá trị 218.280 triệu đồng tăng 19.520 triệu đồng
tƣơng đƣơng 9,82% so với năm 2014. Trong đó, thu nhập từ lãi chiếm tỷ trọng
cao, chiếm khoảng trên 96% tổng thu nhập. Điều này cho thấy, hoạt động chủ
yếu của NH là cho vay. Sacombank Đồng Tháp đã thực hiện tốt hoạt động tín
dụng về số lƣợng và cả chất lƣợng cũng nhƣ đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
NH nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu vốn của dân cƣ và các tổ chức kinh tế trên địa
bàn.
Bên cạnh nguồn thu từ lãi, NH còn có nhiều khoản thu từ các sản phẩm
dịch vụ khác nhƣ: dịch vụ thanh toán giữa các NH, dịch vụ thanh toán ngoại tệ,
dịch vụ thanh toán thẻ,… Tuy nhiên nguồn thu này chiếm tỷ trọng thấp trong
tổng nguồn thu của NH do Sacombank Đồng Tháp chƣa chú trọng phát triển về
các sản phẩm dịch vụ thanh toán và một phần là do KH vẫn còn sử dụng thanh
toán tiền mặt là chủ yếu, nhƣng nhìn chung nguồn thu này cũng tăng đều qua các
năm. Ta thấy sự tăng trƣởng thu nhập qua các năm.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 25 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

3.1.3.2 Chi phí


Bảng 3.3. Tổng chi phí của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng
NĂM SO SÁNH
2014/2013 2015/2014
CHỈ TIÊU
2013 2014 2015 Tuyệt Tuyệt
% %
đối đối
Chi phí lãi 144.364 160.114 173.030 15.750 10,91% 12.916 8,07%
Chi phí ngoài lãi 14.508 18.320 22.620 3.812 26,28% 4.300 23,47%
Tổng chi phí 158.872 178.434 195.650 19.562 12,31% 17.216 9,65%
(Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp)
Một Ngân hàng có thu nhập tăng qua từng năm chƣa thể khẳng định rằng
NH đó kinh doanh hiệu quả, để xác định đƣợc hiệu quả đó cần có sự so sánh,
xem xét giữa thu nhập và chi phí.
Cùng với sự biến động của thu nhập qua 3 năm (2013 - 2015) thì chi phí
cũng có sự thay đổi theo. Nhìn chung, các khoản chi phí đều tăng qua các năm
dẫn đến tổng chi phí cũng tăng theo. Cụ thể, năm 2014 tổng chi phí là 178.434
triệu đồng tăng 19.562 triệu đồng tƣơng đƣơng 12,31% so với năm 2013.
Nguyên nhân tăng là do NH phải trả lãi suất huy động tƣơng đối cao nhằm giữ
vững lòng tin nơi KH cũ và thu hút thêm KH mới. Năm 2015 tổng chi phí là
195.650 triệu đồng tăng 17.216 triệu đồng tƣơng đƣơng 9,65% so với 2014 là do
nguồn vốn huy động của NH tăng.
Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng của chi phí của Sacombank Đồng Tháp
qua các năm là do chạy đua cùng với các ngân hàng khác nhằm thu hút khách
hàng huy động vốn, cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trên địa bàn làm cho
ngân hàng phải đƣa ra mức lãi suất hấp dẫn cho huy động cũng nhƣ cho vay
nhằm thu hút đƣợc khách hàng ngày một nhiều hơn. Cải thiện hệ thống, mở thêm
phòng giao dịch… để mở rộng thị phần nhằm thu hút và đáp ứng nhu cầu của KH
nâng cao uy tín của NH. Trong các khoản chi phí đó thì chủ yếu là chi phí từ lãi,
chi phí này tăng tăng mạnh cùng với sự gia tăng của tổng chi phí, tăng mạnh nhất
vào năm 2014. Phần lớn là chi trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay đây là hai loại chi phí
luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí của NH. Bên cạnh chi phí trả lãi thì
NH còn có khoản chi phí ngoài lãi khác nhƣ: chi phí tiền lƣơng, chi phí quản lý,
chi dự phòng rủi ro, chi phí cho việc xây dựng, đầu tƣ nâng cấp cơ sở hạ tầng,...
cũng tăng qua các năm.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 26 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

3.1.3.3. Lợi nhuận


Lợi nhuận là mục tiêu đặt ra hàng đầu của NHTM, là yếu tố then chốt
nhất, cụ thể để đánh giá kết quả hoạt động của Ngân hàng. Nhìn chung lợi nhuận
tăng đều trong giai đoạn 2013 - 2015. Cụ thể năm 2014 lợi nhuận đạt đƣợc là
20.326 triệu đồng, tăng 3.558 triệu đồng tƣơng đƣơng với 21,22% so với năm
2013, năm 2015 là 22.630 triệu đồng, tăng 11,34% tƣơng ứng tăng 2.304 triệu
đồng so với năm 2014. Nguyên nhân là do nền kinh tế đƣợc phục hồi và dần đi
vào ổn định nên NH cũng đã bắt nhịp đƣợc với sự thay đổi của nền kinh tế và
cùng với chiến lƣợc phát triển kinh doanh phù hợp, đúng đắn giúp cho hoạt động
kinh doanh của NH ngày càng có hiệu quả. Đồng thời, NH đã chú trọng hơn
trong việc quản lý khoản mục chi phí nên lợi nhuận của NH tăng. Qua kết quả
phân tích cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của NH diễn biến theo chiều
hƣớng tốt thể hiện ở chỗ lợi nhuận của NH luôn tăng qua các năm. Tuy nhiên,
các NH cạnh tranh ngày càng gây gắt và thêm nhiều phòng giao dịch của các
NHTM đƣợc hình thành nên việc giữ cho lợi nhuận tăng đều nhƣ vậy lại càng
khó khăn hơn trong những năm tới.
3.1.4.Thuận lợi – khó khăn
3.1.4.1. Thuận lợi
 Chi nhánh Ngân hàng đƣợc đóng tại trung tâm Thánh phố Cao Lãnh. Đây
là trung tâm kinh tế của tỉnh Đồng Tháp nơi có nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh,
thu nhập của ngƣời dân tƣơng đối cao nên có nhiều cơ hội huy động vốn nhàn rỗi
từ dân cƣ và cho vay.
 Chất lƣợng đội ngũ, cán bộ công nhân viên đã ngày càng đƣợc cũng cố và
hoàn thiện về trình độ tay nghề cũng nhƣ kỹ năng chăm sóc khách hàng.
 Ban lãnh đạo bố trí CBTD phù hợp với trình độ cũng nhƣ hiểu biết của cán
bộ trên địa bàn mình phụ trách. CBTD tận tình hƣớng dẫn, tƣ vấn giúp khách
hàng trong quá trình làm hồ sơ, tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí giúp ngƣời đi
vay tiếp cận đƣợc nguồn vốn.
 Trong nhiều năm qua, Sacombank không ngừng phát triển và vƣơn lên trở
thành một trong những NHTMCP hàng đầu Việt Nam. Điều này tạo niềm tin cho
khách hàng của Sacombank Đồng Tháp khi đến giao dịch với Ngân hàng.
 Kinh tế tại tỉnh Đồng Tháp đƣợc cải thiện, cơ bản là ổn định. Nhiều cánh
đồng mẫu lớn đƣợc liên kết, nhiều dự án đƣợc tiến hành hoạt động. Tại tỉnh tập
trung nhiều khu công nghiệp, đặc biệt hiện tại có nhiều khu công nghiệp đang
đƣợc hoàn thiện và đƣa vào sử dụng. Bên cạnh đó, nổi bật lên là hoạt động nuôi

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 27 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

ếch kết hợp với nuôi cá đang phát triển mạnh, góp phần phát triển kinh tế, nâng
cao đời sống ngƣời dân.
3.1.4.2. Khó khăn
 Hiện nay trên địa bàn Đồng Tháp có nhiều Ngân hàng cùng hoạt động nên
cạnh tranh rất quyết liệt, đặc biệt là cạnh tranh về lãi suất, thủ tục vay, chất lƣợng
dịch vụ và tiện ích ngân hàng.
 Huy động vốn tại địa phƣơng còn hạn chế, chủ yếu là tiền gửi không kỳ
hạn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu tăng trƣởng tín dụng trên địa bàn.
 Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi ở địa phƣơng chƣa đƣợc quan
tâm đúng mức, thiếu cơ chế vận hành đồng bộ có hiệu quả giữa các cơ quan chức
năng, thiếu các đối tƣợng đầu tƣ, ngƣời dân sẽ gặp khó khăn trong việc lựa chọn
đối tƣợng để đầu tƣ cho mình.
 Cơ cấu tín dụng ở một số phòng giao dịch chủ yếu cho vay phục vụ sản
xuất nông nghiệp nên mức rủi ro cao, chƣa có điều kiện chuyển dịch cơ cấu tín
dụng sang lĩnh vực khác.
3.1.5.Định hƣớng phát triển
 Mở rộng tín dụng tiêu dùng
Để ngày càng mở rộng và phát triển loại hình tín dụng tiêu dùng, trong thời
gian tới chi nhánh sẽ không ngừng bổ sung các phƣơng thức cho vay mới, đồng
thời Ngân hàng cũng chú trọng khai thác khách hàng tiềm năng trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp. Ngoài việc thắt chặt hơn nữa mối quan hệ với các khách hàng
thƣờng xuyên nhƣ đội ngũ cán bộ công nhân viên chức có thu nhập ổn định thì
chi nhánh cũng sẽ mở rộng mối quan hệ với các đối tƣợng khách hàng mới nhƣ:
tiểu thƣơng, sinh viên mới kiếm việc làm…
 Tăng cƣờng đầu tƣ phát triển công nghệ Ngân hàng, đào tạo cán bộ về
nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng
Tạo nguồn nhân lực và triển khai tiếp cận nhanh chóng công nghệ Ngân
hàng hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, tạo uy tín lớn hơn nữa ở khu
vực phía Nam. Lựa chọn và đào tạo nhân viên ngân hàng theo các tiêu chí: Năng
lực, trình độ, nhận thức và phẩm chất đạo dức. Thƣờng xuyên có các đợt tập
huấn đào tạo nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho các nhân viên tín dụng
để đáp ứng đƣợc những nhu cầu thị trƣờng.
 Chất lƣợng tín dụng cao và tỷ lệ nợ xấu thấp

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 28 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Cùng với việc tăng trƣởng cho vay tiêu dùng cao thì việc kiểm soát chất
lƣợng cho vay cũng là một yếu tố quan trọng để phát triển.Mục tiêu đặt ra là
nâng cao chất lƣợng tín dụng cho vay tiêu dùng và hạ thấp tỷ lệ nợ xấu hơn nữa.
Những năm gần đây chi nhánh cũng đã đạt nhiều thành tựu trong việc hạ thấp tỷ
lệ nợ xấu và cần phải duy trì trong những năm sắp tới. Điều này là cần thiểt với
tình hình kinh tế hiện nay.
3.2. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp
3.2.1. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay
3.2.1.1 Phân tích cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay
Bảng 3.4. Hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015
Ngắn hạn 352.220 414.228 487.202
Doanh số cho vay
Trung - dài hạn 408.145 565.892 640.798
tiêu dùng
Tổng 760.365 980.120 1.128.000
Ngắn hạn 315.340 408.440 479.880
Doanh số thu nợ Trung - dài hạn 268.560 285.340 468.200
tiêu dùng
Tổng 583.900 693.780 948.080
Ngắn hạn 48.020 53.808 61.130
Dƣ nợ tiêu dùng Trung - dài hạn 283.980 564.532 737.130
Tổng 332.000 618.340 798.260
Ngắn hạn 402 368 340
Nợ xấu tiêu dùng Trung - dài hạn 648 622 620
Tổng 1.050 990 960

(Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp)

a.Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 29 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Ngắn hạn

46% 42% 43%


54% 58% 57%
Trung – dài
hạn
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp năm 2013 – 2015
Sơ đồ 3.2 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng trên 40% và
thay đổi không ổn định, cụ thể: Năm 2013 là 46%, đến năm 2014 giảm xuống
còn 42%, đến năm 2015 thì tăng lên thành 43%. Doanh số cho vay tiêu dùng
trung – dài hạn luôn có tỷ trọng cao hơn ngắn hạn là do có những khoản vay lớn
nhƣ: vay mua xây – sửa nhà, mua xe ô tô… Năm 2014, tỷ trọng doanh số vay
tiêu dùng dài hạn tăng lên vì Ngân hàng muốn mở rộng cho vay trung - dài hạn,
với những khoản vay này sẽ giúp ngân hàng có thu nhập cao và ổn định. Nhƣng
ngân hàng cũng sẽ đối mặt với tình trạng rủi ro nợ quá hạn, nợ xấu tăng và vốn
quay vòng chậm. Chính vì thế mà ngân hàng đã áp dụng nhiều gói sản phẩm vay
tiêu dùng ngắn hạn, làm cho tỷ trọng doanh số vay tiêu dùng ngắn hạn tăng lên
trong năm 2015.
b. Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn

Ngắn hạn
46 41%
54 49% 51%
% 59%
% Trung – dài
hạn

Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015


Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp năm 2013 – 2015
Sơ đồ 3.3 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Doanh số thu nợ tiêu dùng ngắn hạn chiếm tỷ trọng trên 50% và có sự
thay đổi không đều nhau qua các năm. Năm 2013 tỷ trọng này chiếm 54%, năm
2014 tăng lên thành 59% do doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn tăng và các

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 30 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

khoản nợ đến hạn tăng, đến năm 2015 giảm xuống còn 51% do thu nợ trung – dài
tăng mạnh nên làm cơ cấu thay đổi. Còn doanh số thu nợ trung – dài hạn thì thay
đổi theo chiều hƣớng ngƣợc lại, năm 2015 các khoản nợ trung – dài hạn của các
năm trƣớc đến hạn nhiều nên tỷ trọng này tăng mạnh.
c. Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo thời hạn

8%
Ngắn hạn
14% 9%

86% 91% 92%


Trung – dài
hạn

Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015


Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.4 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Dƣ nợ tiêu dùng ngắn hạn chiếm tỷ trọng thấp và có xu hƣớng giảm qua
các năm, năm 2013 dƣ nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 14%, năm 2014 tỷ trọng dƣ
nợ tiêu dùng ngắn hạn giảm còn 9% và đến năm 2015 giảm còn 8%. Sự sụt giảm
này là do tỷ trọng thu nợ tiêu dùng tăng mạnh hơn tỷ trọng doanh số cho vay tiêu
dùng trong giai đoạn 2013 – 2015. Ngƣợc lại, tỷ trọng dƣ nợ tiêu dùng trung –
dài hạn tăng từ 86% năm 2013 lên đến 91% năm 2014 và 92% năm 2015 do các
khoản vay trung – dài hạn thƣờng có giá trị lớn và thời gian thu hồi chậm làm
cho dƣ nợ tỷ trọng dƣ nợ tăng lên.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 31 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

d. Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn

29 Ngắn hạn
28% 29%
%
71
72% 71%
% Trung – dài
hạn
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.5 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao và có sự tăng
giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2013 nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn chiếm
71%, năm 2014 tăng lên thành 72% và đến năm 2015 giảm xuống còn 71%. Với
những món vay có giá trị và thời hạn cao luôn đi kèm rủi ro cao, chính vì thế nợ
xấu tiêu dùng trung – dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao. Ngƣợc lại, nợ xấu tiêu
dùng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng thấp hơn và thay đổi theo chiều hƣớng ngƣợc
lại. Năm 2013 nợ xấu tiêu dùng ngắn hạn chiếm tỷ trọng 29%, năm 2014 giảm
xuống còn 28% và tăng thành 29% ở năm 2015.
3.2.1.2 Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn
cho vay
a. Ngắn hạn
Năm 2014 so với năm 2013, doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn tăng
62.008 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 17,6%, do nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân
gia tăng và ngân hàng cũng đang mở rộng địa bàn cho vay tiêu dùng tạo điều
kiện cho những khách hàng có nhu cầu tiếp cận vốn vay tiêu dùng.
Doanh số thu nợ tiêu dùng ngắn hạn tăng 93.100 triệu đồng, tƣơng đƣơng
tăng 29,5%, do thu nhập của khách hàng ổn định và các khoản vay đến hạn thu
hồi tăng. Bên cạnh đó, đƣợc sự chỉ đạo của ban giám đốc nhằm phòng ngừa rủi
ro mất vốn hoặc lãi hoặc cả hai và nhờ sự nỗ lực từ công tác thu nợ của cán bộ
thu nợ. Quá trình theo dõi các khoản vay này cũng đƣợc làm tốt từ các năm
trƣớc.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 32 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Dƣ nợ tiêu dùng ngắn hạn tăng 5.788 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng
12,1% do ngân hàng mở rộng doanh số cho vay thông qua việc cung cấp nhiều
sản phẩm tiện ích cho khách hàng với thủ tục đơn giản.
Nợ xấu tiêu dùng ngắn hạn giảm 34 triệu đồng, tƣơng đƣơng giảm 8,5%
do thu nhập của khách hàng đƣợc cải thiện trong điều kiện kinh tế ổn định nên
việc thu nợ đến hạn diễn ra thuận lợi
Bảng 3.5: Cho vay tiêu dùng ngắn hạn của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng

Năm Chênh lệch


Chỉ tiêu
2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền % Số tiền %
DSCV
352.220 414.228 487.202 62.008 17,6% 72.974 17,6%
TDNH
DSTN
315.340 408.440 479.880 93.100 29,5% 71.440 17,5%
TDNH
Dƣ nợ
48.020 53.808 61.130 5.788 12,1% 7.322 13,6%
TDNH
Nợ xấu
402 368 340 -34 -8,5% -28 -7,6%
TDNH
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(DSCV: Doanh số cho vay; DSTN: Doanh số thu nợ; TDNH: Tiêu dùng ngắn hạn)
Năm 2015 so với năm 2014, doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn tăng
72.974 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 17,6%. Với những khoản vay ngắn hạn
này khách hàng sẽ chịu mức lãi suất thấp, ngân hàng theo dõi các khoản vay
tốt hơn và sẽ ít gặp rủi ro hơn. Điều này cũng làm doanh số thu nợ tiêu dùng
tăng 71.440 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 17,5%. Dƣ nợ tiêu dùng ngắn hạn
tăng 13,6%, tức tăng 7.322 triệu đồng do doanh số cho vay tăng nhanh hơn
doanh số thu nợ. Nợ xấu tiêu dùng ngắn hạn giảm 28 triệu đồng, tức giảm
7,6%
b. Trung – dài hạn
Thu nhập của ngƣời dân ngày càng tăng cao, cuộc sống đƣợc cải thiện,
nhu cầu sở hữu nhà ở, đất ở, xe hơi cá nhân, du học hay sử dụng thẻ tín dụng
cũng tăng, để đáp ứng nhu cầu này một bộ phận khách hàng có nhu cầu vay
tiền để đƣợc hƣởng dịch vụ trƣớc khi có đủ tài chính. Trong đó nhu cầu vay
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 33 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

trung hạn có xu hƣớng gia tăng, cụ thể nhu cầu vay tiêu dùng trung – dài hạn
đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Năm 2014 so với năm 2013, doanh số cho vay tiêu dùng trung – dài hạn
tăng 157.747 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 38,6% do ngân hàng có chính sách
mở rộng địa bàn cho vay tiêu dùng và nhu cầu vay để sở hữu nhà ở, đất ở hay
sửa chữa, xây nhà mới có thời hạn trung – dài hạn tăng. Doanh số thu nợ tiêu
dùng trung – dài hạn tăng 16.780 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 6,2% do nhiều
khoản nợ cho vay từ trƣớc năm 2013 đến hạn thu hồi và ngân hàng thu đủ số
tiền gốc và lãi. Dƣ nợ tiêu dùng trung – dài hạn tăng 280.552 triệu đồng, tƣơng
đƣơng tăng 98,8%, do doanh số cho vay tiêu dùng trung – dài hạn tăng và
chƣa đến hạn thu hồi, các cán bộ tín dụng cũng tích cực trong công tác thu hồi
nợ để hạn chế tình trạng nợ xấu gia tăng làm giảm chất lƣợng tín dụng và cán
bộ tín dụng sẽ bị kỷ luật tùy mức độ nếu thu hồi vốn chậm trễ. Điều này làm
cho nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn giảm 26 triệu đồng, tƣơng đƣơng giảm
4%.
Bảng 3.6: Cho vay tiêu dùng trung – dài hạn của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng

Năm Chênh lệch


Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền % Số tiền %
DSCV
408.145 565.892 640.798 157.747 38,6% 74.906 13,2%
TDTDH
DSTN
268.560 285.340 468.200 16.780 6,2% 182.860 64,1%
TDTDH
Dƣ nợ
283.980 564.532 737.130 280.552 98,8% 172.598 30,6%
TDTDH
Nợ xấu
648 622 620 -26 -4,0% -2 -0,3%
TDTDH
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(DSCV: Doanh số cho vay; DSTN: Doanh số thu nợ; TDTDH: Tiêu dùng trung – dài
hạn)
Năm 2015 so với năm 2014, doanh số cho vay tiêu dùng trung – dài hạn
tăng 74.906 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 13,2% do tình hình lãi suất có xu
hƣớng giảm kích thích khách hàng vay tiêu dùng. Về phía ngân hàng, cho vay

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 34 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

tiêu dùng trung – dài hạn đem về mức lãi cao. Doanh số thu nợ tiêu dùng trung
– dài hạn tăng 182.860 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 64,1% do các khoản nợ
cho vay đến hạn thu hồi và khách hàng trả nợ đúng hạn và đầy đủ. Dƣ nợ tiêu
dùng trung – dài hạn tăng 172.598 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 30,6% do
doanh số cho vay trung – dài hạn tăng nhiều hơn mức thu nợ tiêu dùng trung –
dài hạn. Nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn giảm 2 triệu đồng, tƣơng đƣơng
giảm 0,3%, do ngân hàng tăng cƣờng công tác thu hồi nợ, đôn đốc khách hàng
trả nợ đủ và đúng hạn.
3.2.2. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn
3.2.2.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử
dụng vốn
Bảng 3.7: Cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2013 2014 2015


Xây - sửa nhà 260.100 302.820 308.120
Doanh số cho vay Mua ô tô 150.400 180.560 210.320
tiêu dùng Nhu cầu khác 349.865 496.740 609.560
Tổng 760.365 980.120 1.128.000
Xây - sửa nhà 162.230 190.100 206.330
Doanh số thu nợ Mua ô tô 82.000 101.400 145.600
tiêu dùng Nhu cầu khác 339.670 402.280 596.150
Tổng 583.900 693.780 948.080
Xây - sửa nhà 118.022 230.742 332.532
Mua ô tô 84.980 164.140 228.860
Dƣ nợ tiêu dùng
Nhu cầu khác 128.998 223.458 236.868
Tổng 332.000 618.340 798.260
Xây - sửa nhà 402 380 374
Mua ô tô 380 365 360
Nợ xấu tiêu dùng
Nhu cầu khác 268 245 226
Tổng 1.050 990 960
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 35 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

a. Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn

34 31 27 Xây – sửa nhà


46 % 51 % %
54
% % 19
Mua xe ô tô
20 18 %
% %
% Nhu cầu khác

Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015


Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.6 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Khoản mục xây – sửa chữa nhà luôn chiếm tỷ trọng trên 26% qua 3 năm.
Năm 2014, tỷ trọng này giảm xuống 3% so với năm 2013 do nhu cầu vay tiền
sửa chữa, xây nhà mới tăng chậm, đến năm 2015 thì tỷ trọng này tiếp tục giảm
4% so với năm 2014 dù thị trƣờng bất động sản đóng băng nhƣng nhu cầu vay
tiền để đƣợc sở hữu nhà ở, đất ở vẫn không tăng. Do mức lãi suất vay vẫn còn
cao và thời hạn vay chủ yếu là ngắn hạn và trung hạn, trong khi đại bộ phận
ngƣời dân có nhu cầu về nhà ở, đất ở lại có mức thu nhập trung bình nên với tình
hình lãi suất và thời hạn nhƣ vậy chƣa có nhiều khách hàng có thể sở hữu nhà ở.
Khoản mục mua xe ô tô chiếm tỷ trọng thấp nhất và đến năm 2014 tỷ trọng
này giảm xuống so với năm 2013 là 2% do doanh số cho vay mua xe ô tô tăng
chậm hơn những khoản mục khác. Đến năm 2015 thì tỷ trọng này tăng lên 1% so
với năm 2014 do trong thời buổi hiện nay thì việc muốn sở hữu xe ô tô cá nhân
không còn là ƣớc muốn quá xa xỉ, nhất là đối với những khách hàng có thu nhập
ổn định. Họ muốn sở hữu xe ô tô mà chƣa đủ đủ tiền và muốn trả dần theo thu
nhập thì có thể đến ngân hàng để vay.
Khoản mục nhu cầu khác bao gồm: vay du học, vay mua vật dụng sinh hoạt
gia đình, vay tiêu dùng bảo toàn, vay tiêu dùng bảo tín…Do có nhiều sản phẩm
vay nên khoản mục này luôn chiếm tỷ trọng cao. Năm 2013, khoản mục doanh số
cho vay tiêu dùng theo nhu cầu khác chiếm tỷ trọng 46%. Sau 2 năm (năm 2014
và 2015) thì tỷ trọng này tăng lên thành 54%. Do tình hình kinh tế đã phần nào
ổn định, thu nhập của ngƣời dân ngày càng tăng lên và nhu cầu tiêu dùng cũng
tăng theo nên họ nhiều ngƣời muốn vay Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu của
mình.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 36 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

b. Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn

28 27 22 Xây – sửa nhà


% % %
58 58 63 15 Mua xe ô tô
14 15
% % % %
% % Nhu cầu khác

Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015


Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.7 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụngvốn của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Khoản mục xây - sửa chữa nhà thƣờng là những khoản vay có thời gian trên
một năm nên tỷ trọng thu nợ có xu hƣớng giảm, năm 2013 tỷ trọng này là 28%
sang năm 2014 là 27% và đến năm 2015 giảm còn 22%. Khoản mục mua xe ô tô
có tỷ trọng là 14% về doanh số thu nợ năm 2013 và tăng lên thành 15% năm
2014 đến năm 2015 vẫn giữ ở mức 15%, do những năm gần đây nhu cầu vay
mua xe ô tô của khách hàng tăng lên và thu nợ đến hạn của những năm trƣớc nên
doanh số thu nợ của khoản mục này tăng lên. Khoản mục nhu cầu khác có tỷ
trọng thu nợ năm 2013 là 58%, tỷ trọng này giữ nguyên ở năm 2014 và đến năm
2015 tỷ trọng này tăng lên thành 63% do doanh số cho vay của khoản mục này
tăng mạnh và thời hạn của các khoản vay này đa số là ngắn hạn nên tỷ trọng thu
nợ tăng lên qua 3 năm.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 37 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

c. Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn

30 Xây – sửa nhà


39 35 36 37 41
% % % %
% % Mua xe ô tô
26 27 29
% % % Nhu cầu khác

Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015


Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.8 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Khoản mục xây - sửa chữa nhà có tỷ trọng dƣ nợ là 35% năm 2013, đến năm
2014 tăng lên 37%, và đến năm 2015 tỷ trọng dƣ nợ tăng lên thành 41% do
doanh số cho vay của khoản mục này có tỷ trọng tăng và các khoản vay này có
thời hạn trên một năm nên chƣa đến thời gian thu hồi làm cho tỷ trọng dƣ nợ tăng
lên.
Khoản mục mua xe ô tô có tỷ trọng dƣ nợ tăng qua 3 năm, cụ thể năm 2013
tỷ trọng này la 26%, năm 2014 tăng lên thành 27% và đến năm 2015 tỷ trọng này
đã tăng lên thành 29%. Cũng giống nhƣ khoản mục xây – sửa nhà, vay mua xe ô
tô thƣờng có thời hạn dài và tỷ trọng doanh số cho vay tăng nên làm cho tỷ trọng
dƣ nợ của khoản mục này tăng lên.
Khoản mục nhu cầu khác có tỷ trọng dƣ nợ giảm qua các năm, năm 2013 tỷ
trọng này là 39% và đến năm 2015 giảm còn 30%. Do tỷ trọng doanh số cho vay
và doanh số thu nợ của khoản mục này giảm nên dẫn tới tỷ trọng dƣ nợ giảm, đặc
biệt là năm 2015, tỷ trọng doanh số thu nợ tăng cao nên làm cho tỷ trọng dƣ nợ
giảm mạnh.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 38 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

d. Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn

26 25 24 Xây – sửa nhà


38 % 38 % 39
%
% % % Mua xe ô tô
36 37 37
% % % Nhu cầu khác

Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015


Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.9 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Năm 2013, khoản mục xây - sửa chữa nhà có tỷ trọng nợ xấu là 38%, năm
2014 tỷ trọng này không đổi và đến năm 2015 tỷ trọng này tăng 1% thành 39%.
Do khoản mục này chủ yếu làc các món vay trung – dài hạn, thời gian thu hồi nợ
lâu nên rủi ro có phần cao hơn.
Khoản mục mua xe ô tô có tỷ trọng nợ xấu năm 2014 tăng 1% so với năm
2013 và không thay đổi ở năm 2015. Cũng giống nhƣ khoản mục xây – sửa chữa
nhà, khoản mục vay mua xe ô tô đa phần là trả trong nhiều năm, nên rủi ro không
thu đƣợc nợ là khá cao.
Khoản mục nhu cầu khác có tỷ trọng nợ xấu giảm đều qua các năm. Cụ thể,
năm 2013 tỷ trọng nợ xấu của khoản mục này là 26%, năm 2014 giảm còn 25%
và đến năm 2015 tỷ trọng này chỉ còn 24%. Khoản mục này chủ yếu là các khoản
vay ngắn hạn, khả năng theo dõi và thu hồi nợ cao nên chiếm tỷ trọng không cao
và giảm qua các năm.
3.2.2.2. Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục
đích sử dụng vốn
a. Cho vay xây – sửa nhà
Nhu cầu an cƣ lạc nghiệp là nhu cầu mà mọi cá nhân đều muốn hƣớng đến,
tuy nhiên để thỏa mãn nhu cầu này không phải ai cũng đủ điều kiện. Xuất phát từ
điều này mà chi nhánh Ngân hàng cho ra đời gói sản phẩm xây – sửa chữa nhà để
đáp ứng phần lớn bộ phận dân cƣ có nhu cầu.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 39 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Bảng 3.8: Cho vay tiêu dùng xây – sửa nhà của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng

Năm Chênh lệch


Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền % Số tiền %
DSCV XSN 260.100 302.820 308.120 42.720 16,4% 5.300 1,8%
DSTN XSN 162.230 190.100 206.330 27.870 17,2% 16.230 8,5%
Dƣ nợ XSN 118.022 230.742 332.532 112.720 95,5% 101.790 44,1%
Nợ xấu XSN 402 380 374 -22 -5,5% -6 -1,6%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(DSCV: Doanh số cho vay; DSTN: Doanh số thu nợ; XSN: Xây – sửa nhà)
Năm 2014 so với năm 2013, doanh số cho vay đối với khoản mục này tăng
42.720 triệu đồng, tƣơng đƣơng 16,4%, do nhu cầu sở hữu nhà của ngƣời dân
tăng lên mặc dù họ chƣa tích góp đủ tiền. Doanh số thu nợ đối với khoản mục
này tăng 27.870 triệu đồng, tƣơng đƣơng 17,2%, do các cán bộ tín dụng tích cực
theo dõi và đôn đốc khách hàng trả nợ nhằm hạn chế những rủi ro. Dƣ nợ đối với
khoản mục này tăng 112.720 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 95,5%, do doanh số
cho vay của khoản mục nay tăng nhiều hơn doanh số thu nợ trong năm. Nợ xấu
giảm 22 triệu đồng, tƣơng đƣơng giảm 5,5%, do các khoản nợ này chủ yếu là cho
vay trung – dài hạn, và chia làm nhiều kì hạn để trả dựa trên thu nhập nên giúp
khách hàng dễ dàng trong việc trả nợ, một phần cũng do khách hàng có ý thức trả
nợ cao.
Năm 2015 so với năm 2014, doanh số cho vay của khoản mục này tăng 5.300
triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 1,8%, do sức cạnh tranh của các NHTM khác hiện
nay là khá lớn nên làm cho doanh số cho vay tăng chậm lại. Doanh số thu nợ
khoản mục này tăng 16.230 triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 8,5% đa phần là thu
các khoản nợ đến hạn từ những năm trƣớc. Dƣ nợ khoản mục này tăng 101.790
triệu đồng, tƣơng đƣơng tăng 44,1% do doanh số cho vay tăng và các khoản nợ
đa số là dài hạn nên làm dƣ nự tăng mạnh. Nợ xấu khoản mục này giảm 6 triệu
đồng, tƣơng đƣơng giảm 1,6%, do khách hàng có thiện chí trả nợ nên công tác
thu nợ diễn ra dễ dàng.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 40 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

b. Cho vay mua ô tô


Giao thông đƣờng bộ ngày càng phát triển nên nhu cầu về mua sắm xe ô tô cá
nhân phục vụ đi lại gia tăng, nhu cầu vay tiền đáp ứng mong muốn chính đáng
này đƣợc thể hiện nhƣ sau.
Bảng 3.9: Cho vay tiêu dùng mua ô tô của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng

Năm Chênh lệch


Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền % Số tiền %
DSCV mua ô tô 150.400 180.560 210.320 30.160 20,1% 29.760 16,5%
DSTN mua ô tô 82.000 101.400 145.600 19.400 23,7% 44.200 43,6%
Dƣ nợ mua ô tô 84.980 164.140 228.860 79.160 93,2% 64.720 39,4%
Nợ xấu mua ô tô 380 365 360 -15 -3,9% -5 -1,4%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(DSCV: Doanh số cho vay; DSTN: Doanh số thu nợ)
Trong giai đoạn 2013 – 2015, doanh số cho vay tiêu dùng mua xe ô tô liên
tục tăng, cụ thể năm 2014 tăng 30.160 triệu đồng (tăng 20,1%) so với năm 2013,
năm 2015 tiếp tục tăng lên 29.760 triệu đồng (tƣơng đƣơng 16,5%) so với năm
2014. Do thu nhập và cuộc sống của ngƣời dân ngày càng ổn định và phát triển,
giao thông thuận tiện nên phần đông khách hàng có nhu cầu sở hữu ô tô cá nhân,
để đáp ứng nhu cầu này không phải khách hàng nào cũng có sẵn tài chính. Do đó,
một bộ phận khách hàng có nhu cầu vay tiền để đáp ứng nhu cầu trƣớc khi có
nguồn thu nhập trong tƣơng lai.
Doanh số thu nợ của khoản mục này cũng liên tục tăng qua 3 năm. Năm
2014, chỉ tiêu này tăng 19.400 triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng 23,7%) so với năm
2013, đến năm 2015 tăng thêm 44.200 triệu đồng (tăng 43,6%) so với năm 2014.
Do doanh số cho vay của khoản mục này tăng và các khoản cho vay đến hạn
nhiều làm cho doanh số thu nợ tăng mạnh.
Do doanh số cho vay tăng nhiều hơn doanh số thu nợ nên dƣ nợ của khoản
mục này cũng liên tục tăng trong giai đoạn 2013 -2015. Cụ thể, năm 2014 dƣ nợ
của khoản mục này tăng 79.160 triệu đồng (tăng 93,2%) so với năm 2013, năm
2015 tiếp tục tăng 64.720 triệu đồng (tƣơng đƣơng 39,4%) so với năm 2014.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 41 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Đối tƣợng cho vay ở khoản mục này thƣờng là những ngƣời có chức vụ và
thu nhập cao, nên công tác thu nợ ít gặp khó khăn làm cho nợ xấu giảm qua các
năm. Cụ thể, năm 2014 nợ xấu giảm 15 triệu đồng (giảm 3,9%) so với năm 2013
và đến năm 2015 tiếp tục giảm 5 triệu đồng (1,4%) so với năm 2014.
c. Cho vay nhu cầu khác
Các nhu cầu tiêu dùng khác là các khoản cho vay tiêu dùng nhằm mục
đích du học, mua vật dụng gia đình, du lịch, xuất khẩu lao động,…
Bảng 3.10: Cho vay tiêu dùng nhu cầu khác của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Sô tiền Số tiền % Số tiền %
DSCV TD khác 349.865 496.740 609.560 146.875 42,0% 112.820 22,7%
DSTN TD khác 339.670 402.280 596.150 62.610 18,4% 193.870 48,2%
Dƣ nợ TD khác 128.998 223.458 236.868 94.460 73,2% 13.410 6,0%
Nợ xấu TD khác 268 245 226 -23 -8,6% -19 -7,8%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(DSCV: Doanh số cho vay; DSTN: Doanh số thu nợ)
Trong giai đoạn 2013 – 2015 thì doanh số cho vay tiêu dùng ở khoản mục
nhu cầu khác cũng liên tục tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2014 tăng 146.875
triệu đồng (tăng 42%) so với năm 2013, đến năm 2015 tiếp tục tăng 112.820 triệu
đồng (tƣơng đƣơng tăng 22,7%). Nguyên nhân là do Sacombank đƣa ra nhiều sản
phẩm mới với nhiều tiện ích cho khách hàng nhƣ vay tín chấp với thời hạn tối đa
36 tháng (vay tiêu dùng bảo tín, cho vay cán bộ công nhân viên Nhà nƣớc), vay
tiêu dùng bảo toàn (đáp ứng 100% nhu cầu vốn của khách hàng với thời hạn tối
đa 15 năm). Sự đa dạng của các sản phẩm này sẽ thu hút sự quan tâm của các
tầng lớp, thành phần dân cƣ trong xã hội.
Doanh số thu nợ của khoản mục này cũng tăng qua các năm. Năm 2014
doanh số thu nợ tăng 62.610 triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng 18,4%), đến năm 2015
tăng lên 193.870 triệu đồng (tăng 48,2%) so với năm 2014. Do các khoản vay ở
khoản mục này thƣờng có thời hạn ngắn nên thu hồi hồi tƣơng đối nhanh và một
phần là do Ban lãnh đạo yêu cầu chuyên viên quản lí nợ phải theo dõi sâu sát quá

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 42 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

trình sử dụng vốn của khách hàng đồng thời có những biện pháp thích hợp khi
khách hàng có dấu hiệu mất khả năng chi trả lãi và vốn gốc.
Năm 2014, dƣ nợ tiêu dùng tăng 94.460 triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng
73,2%), năm 2015 tiếp tục tăng lên 13.410 triệu đồng (tăng 6,0%) so với năm
2014. Sở dĩ dƣ nợ năm 2014 tăng mạnh là do trong năm này doanh số cho vay
tăng trƣởng mạnh và chƣa đến hạn thu hồi.
Nợ xấu ở khoản mục này cũng giảm qua 3 năm. Năm 2014 giảm 23 triệu
đồng (giảm 8,6%) so với năm 2013, năm 2015 giảm 19 triệu đồng (tƣơng đƣơng
giảm 7,8%). Nợ xấu giảm đi cũng do thành tựu của các chuyên viên trong việc
thu hồi nợ và ý thức trả nợ của khách hàng.
3.2.3. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo
3.2.3.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng phân theo hình
thức đảm bảo
Bảng 3.11: Cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2013 2014 2015


Thế chấp 610.000 795.422 858.900
Doanh số cho vay Tín chấp 150.365 184.698 269.100
tiêu dùng
Tổng 760.365 980.120 1.128.000
Thế chấp 480.220 562.000 738.500
Doanh số thu nợ Tín chấp 103.680 131.780 209.580
tiêu dùng
Tổng 583.900 693.780 948.080
Thế chấp 272.800 506.222 626.622
Dƣ nợ tiêu dùng Tín chấp 59.200 112.118 171.638
Tổng 332.000 618.340 798.260
Thế chấp 300 282 278
Nợ xấu tiêu dùng Tín chấp 750 708 682
Tổng 1.050 990 960
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 43 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

a. Phân tích cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng phân theo hình thức
đảm bảo

20 19 24 Thế chấp
% % %
80 81 76
% % % Tín chấp

Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015


Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.10 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Doanh số cho vay tiêu dùng thế chấp luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng
doanh số cho vay tiêu dùng và có sự tăng giảm qua các năm. Năm 2013 tỷ trọng
doanh số cho vay thế chấp chiếm 80%, năm 2013 tăng lên thành 81% do Ngân
hàng còn chú trọng đến việc thế chấp tài sản nhằm đảm bảo cho khoản vay. Đến
năm 2015 tỷ trọng doanh số cho vay thế chấp giảm xuống còn 76% nguyên nhân
là do Ngân hàng mở rộng cho vay tín chấp với nhiều gói sản phẩm tín chấp đáp
ứng đƣợc nhu cầu của nhiều tầng lớp dân cƣ. Tỷ trọng doanh số cho vay tín chấp
thì tăng giảm theo chiều hƣớng ngƣợc lại nhƣng nhìn chung thì tỷ trọng này đã
tăng lên đáng kể, hiện nay sự cạnh tranh giữa các TCTD khá lớn nên Ngân hàng
phải mở rộng cho vay đặc biệt là tín chấp để mang lại nhiều khách hàng hơn.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 44 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

b. Phân tích cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng phân theo hình thức
đảm bảo

18 19 22 Thế chấp
% % %

82 81 78
% % % Tín chấp

Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015

Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015


Sơ đồ 3.11 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Doanh số thu nợ thế chấp cũng chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số thu
nợ tiêu dùng và có xu huóng giảm qua các năm. Năm 2013, tỷ trọng doanh số thu
nợ thế chấp là 82%, năm 2014 giảm xuống còn 81%, sang năm 2015 tỷ trọng này
tiếp tục giảm xuống còn 78% nguyên nhân là do các khoản vay thế chấp đa phần
là ngắn hạn nên khả năng thu hồi nợ nhanh. Ngƣợc lại, doanh số thu nợ tín chấp
luôn chiếm tỷ trọng nhỏ và tăng qua các năm, các khoản vay tín chấp thƣờng có
rủi ro cao nên các cán bộ thu nợ kiểm soát chặt chẽ các khoản nợ đến hạn và làm
tốt công tác thu nợ.
c. Phân tích cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo
Dƣ nợ có thế chấp luôn chiếm tỷ trọng cao, và có sự sụt giảm qua 3
năm. Ngƣợc lại, dƣ nợ tín chấp có tỷ trọng thấp và tăng qua các năm.

18 18 22 Thế chấp
% % %

82 82 78
Tín chấp
% % %

Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015


Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 45 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Sơ đồ 3.12 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Năm 2013, dƣ nợ tiêu dùng có thế chấp chiếm tỷ trọng 82%, năm 2014
vẫn còn duy trì ở mức 65% và sang năm 2015 thì tỷ trọng này giảm còn 78%,
chứng tỏ Ngân hàng đã bớt khắc khe hơn trong thủ tục cho vay, nhằm hỗ trợ cho
những ngƣời có thu nhập ổn định nhƣng chƣa có tài sản để thế chấp.
d. Phân tích cơ cấu nợ xấu tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo

29 28 29 Thế chấp
% % %
71 72 71
% % % Tín chấp

Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015


Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.13 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Nợ xấu thế chấp luôn chiếm thấp trong tổng nợ xấu tiêu dùng và có sự tăng
giảm qua các năm. Năm 2013, nợ xấu thế chấp có tỷ trọng 29%, đến năm 2014 tỷ
trọng này giảm còn 28% nguyên nhân là nợ xấu tín chấp giảm chậm hơn và công
tác thu nợ trong cho vay có thế chấp đƣợc làm tốt. Đến năm 2015, tỷ trọng nợ
xấu thế chấp tăng lên thành 29%, do các cán bộ thu nợ giám sát chặt chẽ hơn các
khoản vay tín chấp nên nợ xấu tín chấp giảm mạnh trong năm 2015 làm tỷ trọng
này thay đổi.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 46 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

3.2.3.2. Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình
thức đảm bảo
a. Phân tích sự thay đổi doanh số cho vay tiêu dùng theo hình thức
đảm bảo
Bảng 3.12: Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền % Số tiền %
DSCV Thế chấp 610.000 795.422 858.900 185.422 30,4% 63.478 8,0%
DSCV Tín chấp 150.365 184.698 269.100 34.333 22,8% 84.402 45,7%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
Doanh số cho vay tiêu dùng thế chấp có sự gia tăng qua các năm. Năm 2013,
doanh số cho vay thế chấp đạt 610.000 triệu đồng, năm 2014 tăng lên 185.422
triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng 30,4%) và đến năm 2015 doanh số cho vay thế
chấp tăng thêm 63.478 triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng 8%) so với năm 2014.
Nguyên nhân là do trong những năm gần đây nền kinh tế ổn định, thu nhập của
ngƣời dân cũng tăng nên nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân cung tăng theo làm
doanh số cho vay tiêu dùng tăng đáng kể.
Doanh số cho vay tiêu tín chấp cũng tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2013
doanh số cho vay tín chấp đạt 150.365 triệu đồng, năm 2014 tăng lên 34.333
triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng 22,8%) và đến năm 2015 doanh số này tăng thêm
84.402 triệu đồng (tăng 45,7%) so với năm 2014. Những năm gần đây Ngân hàng
cũng mở rộng phát triển cho vay tín chấp, Ngân hàng cho ra nhiều gói sản phẩm
dành cho những ngƣời có thu nhập ổn định mà chƣa có tài sản thế chấp.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 47 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

b. Phân tích sự thay đổi doanh số thu nợ tiêu dùng theo hình thức
đảm bảo
Bảng 3.13: Doanh số thu nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền % Số tiền %
DSTN Thế chấp 480.220 562.000 738.500 81.780 17,0% 176.500 31,4%
DSTN Tín chấp 103.680 131.780 209.580 28.100 27,1% 77.800 59,0%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
Doanh số thu nợ thế chấp có sự gia tăng qua 3 năm. Năm 2013, doanh số thu
nợ thế chấp đạt giá trị 480.220 triệu đồng, năm 2014 tăng lên 81.780 triệu đồng
(tƣơng đƣơng tăng 17%) và đến năm 2015 doanh sô thu nợ tăng thêm 176.500
(tăng 31,4%) so với năm 2014. Nguyên nhân là do doanh số cho vay tăng và các
khoản vay đến hạn tăng lên nên doanh số thu nợ tăng.
Doanh số thu nợ tín chấp cũng tăng qua 3 năm. Năm 2013 doanh số thu nợ
tín chấp đạt 103.680 triệu đồng, năm 2014 tăng 28.100 triệu đồng (tăng 27,1%),
năm 2015 tăng thêm 77.800 (tăng 59%) so với năm 2014. Cũng nhƣ vay thế
chấp, doanh số thu nợ tín chấp tăng là do doanh số cho vay tín chấp tăng đáng kể,
một phần là do các cán bộ làm tốt công tác quản lí và thu nợ.
c. Phân tích sự thay đổi dƣ nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo
Bảng 3.14: Dƣ nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng

Năm Chênh lệch


Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền % Số tiền %
Dƣ nợ Thế chấp 272.80 506.22 626.62 233.42 85,6% 120.40 23,8
0 2 2 2 0 %
Dƣ nợ Tín chấp 59.200 112.11 171.63 52.918 89,4% 59.520 53,1
8 8 %
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 48 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Năm 2014, dƣ nợ tiêu dùng có thế chấp tăng 233.422 triệu đồng (tăng
85,6%). Năm 2015, dƣ nợ thế chấp tăng thêm 120.400 (tƣơng đƣơng tăng 23,8%)
so với năm 2014. Do doanh số cho vay thế chấp tăng mạnh qua 3 năm và các
khoản nợ chƣa đến hạn nên dƣ nợ thế chấp tăng mạnh. Ngƣời dân có nhu cầu tiêu
dùng cao và có tài sản thế chấp sẽ có quyết định vay Ngân hàng để thỏa mãn nhu
cầu mà chƣa có đủ vốn.
Năm 2014, dƣ nợ tín chấp tăng 52.918 triệu đồng (tƣơng đƣơng tăng
89,4%) so với năm 2013, đến năm 2015 dƣ nợ tín chấp tiếp tục tăng 59.520 triệu
đồng (tăng 53,1%) so với năm 2014. Dƣ nợ tín chấp tăng nguyên nhân là do
Ngân hàng đƣa ra nhiều sản phẩm vay tín chấp nhằm mở rộng cho vay, chủ yếu
là cho vay cán bộ nhân viên nhà nƣớc có thu nhập ổn định. Lĩnh vực cho vay tiêu
dùng đang là lĩnh vực tiềm năng mà nhiều TCTD trong nƣớc cũng nhƣ ngoài
nƣớc kể cả các công ty tài chính đang khai thác rất sôi động, do đó sức cạnh
tranh là rất lớn, nên các NHTM đang mở rộng địa bàn cho vay bằng gói sản
phẩm ƣu đãi về lãi suất cũng nhƣ tài sản thế chấp.
d. Phân tích sự thay đổi nợ xấu tiêu dùng theo hình thức đảm bảo
Bảng 3.15: Nợ xấu tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền % Số tiền %
Nợ xấu Thế chấp 300 282 278 -18 -6,0% -4 -1,4%
Nợ xấu Tín chấp 750 708 682 -42 -5,6% -26 -3,7%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
Nợ xấu của cả tiêu dùng thế chấp và tín chấp đều giảm qua các năm. Cụ
thể, năm 2013 nợ xấu thế chấp là 300 triệu đồng, nợ xấu tín chấp là 750. Năm
2014, nợ xấu thế chấp giảm 18 triệu đồng (tƣơng đƣơng giảm 6%), trong khi
đó nợ xấu tín chấp giảm 42 triệu đồng (tƣơng đƣơng giảm 5,6%) so với năm
2013. Năm 2015, nợ xấu thế chấp tiếp tục giảm 4 triệu đồng (giảm 1,4%) và
nợ xấu tín chấp giảm 26 triệu đồng (giảm 3,7%) so với năm 2014. Nguyên
nhân là do sự nỗ lực của các cán bộ tín dụng trong quá trình thẩm định cũng
nhƣ theo dõi món vay để nhắc nhở khách hàng trả nợ đúng thời gian quy định,
một phần là do khách hàng có ý thức trả nợ, các gói sản phẩm vay tín chấp đa

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 49 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

phần là dành cho những ngƣời có thu nhập ổn định hay công chức viên chức
nhà nƣớc nên không khó trong việc thu nợ.
3.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng
3.2.4.1. Dƣ nợ tiêu dùng so với tổng vốn huy động
Bảng 3.16 Dƣ nợ tiêu dùng so với tổng vốn huy động của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Năm
Chỉ tiêu Đơn vị tính
2013 2014 2015
Dƣ nợ tiêu dùng Triệu đồng 332.000 618.340 798.260
Tổng vốn huy động Triệu đồng 1.625.476 2.217.080 2.621.350
DNTD/ Tổng vốn huy động % 20,42% 27,89% 30,45%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(DNTD: Dư nợ tiêu dùng)
Chỉ tiêu dƣ nợ cho vay tiêu dùng so với tổng vốn huy động năm 2013 là
20,42%, điều này có thể đƣợc giải thích cứ 1.000 đồng vốn huy động đƣợc chi
nhánh Ngân hàng tài trợ cho hoạt động cho vay tiêu dùng hết 204 đồng và chƣa
thu hồi đƣợc. Tƣơng tự, năm 2014 chỉ tiêu này là 27,89%, năm 2015 chỉ tiêu này
là 30,45%. Qua 3 năm chỉ tiêu này có xu hƣớng tăng lên cho thấy quy mô sử
dụng vốn huy động cho vay tiêu dùng đƣợc mở rộng.
3.2.3.2. Dƣ nợ tiêu dùng so với tổng tài sản
Bảng 3.17 Dƣ nợ tiêu dùng so với tổng tài sản của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015
Năm
Chỉ tiêu Đơn vị tính
2013 2014 2015
Dƣ nợ tiêu dùng Triệu đồng 332.000 618.340 798.260
Tổng tài sản Triệu đồng 1.915.564 2.525.870 2.944.150
DNTD/ Tổng tài sản % 17,33% 24,48% 27,11%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(DNTD: Dư nợ tiêu dùng)
Chỉ tiêu dƣ nợ cho vay tiêu dùng so với tổng tài sản năm 2013 là 17,33%, tức
là cứ 1.000 đồng tổng tài sản thì chi nhánh ngân hàng đã cho vay tiêu dùng và
chƣa thu hồi đƣợc là 173.3 đồng. Tƣơng tự, năm 2014 chỉ tiêu này là 24,48%,

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 50 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

năm 2015 chỉ tiêu này là 27,11%. Chỉ tiêu của 3 năm trên đều tăng cho thấy
Ngân hàng đang đầu tƣ để phát triển lĩnh vực cho vay tiêu dùng hơn.
3.2.3.3. Nợ xấu tiêu dùng so với dƣ nợ tiêu dùng
Bảng 3.18 Nợ xấu tiêu dùng so với dƣ nơ tiêu dùng của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Năm
Chỉ tiêu Đơn vị tính
2013 2014 2015
Dƣ nợ TD Triệu đồng 332.000 618.340 798.260
Nợ xấu TD Triệu đồng 1050 990 960
Nợ xấu/Dƣ nợ % 0,32% 0,16% 0,12%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(TD: Tiêu dùng)
Chỉ tiêu nợ xấu tiêu dùng so với dƣ nợ tiêu dùng năm 2013 là 0,32% cho
thấy cứ 1.000 đồng cho vay tiêu dùng chƣa thu hồi đƣợc có 3,2 đồng là nợ xấu.
Chỉ tiêu này ở năm 2014 là 0,16% và giảm nhẹ vào năm 2015 là 0,15%. Chỉ tiêu
này có xu hƣớng sụt giảm nhẹ và nhỏ hơn 3%, cho thấy chi nhánh ngân hàng đã
tích cực xử lý các khoản nợ xấu tiêu dùng thông qua việc nhắc nhở, đôn đốc
khách hàng trả nợ và khách hàng cũng tự nguyện trả nợ món nợ vay của mình để
xây dựng lịch sử tín dụng tốt cho những lần vay sau.
3.2.3.4. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng
Bảng 3.19 Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015

Đơn vị Năm
Chỉ tiêu
tính 2013 2014 2015
DSTN TD Triệu đồng 583.900 693.780 948.080
Dƣ nợ TD bình quân Triệu đồng 243.768 475.170 703.800
Vòng quay vốn CVTD Vòng 2,40 1,46 1,35
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(CVTD: Cho vay tiêu dùng; DSTN: Doanh số thu nợ; TD: Tiêu dùng)
Năm 2013 chỉ tiêu này là 2,4 vòng, năm 2014 giảm còn 1,46 vòng và năm
2015 là 1,35 vòng, điều này cho thấy cho thấy ngân hàng tăng cƣờng phát triển
cho vay tiêu dùng trung – dài hạn.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 51 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

3.2.3.5. Hệ số thu nợ tiêu dùng


Bảng 3.20 Hệ số thu nợ tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015
Năm
Chỉ tiêu Đơn vị tính
2013 2014 2015
DSTN TD Triệu đồng 583.900 693.780 948.080
DSCV TD Triệu đồng 760,365 980,120 1,128,000
Hệ số thu hồi nợ TD % 76,79% 70,79% 84,05%
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
Hệ số thu nợ tiêu dùng năm 2013 là 76,79% cho biết trong 1.000 đồng tài trợ
cho hoạt động cho vay tiêu dùng chi nhánh ngân hàng đã thu về đƣợc 767.9 đồng
cho thấy công tác thu hồi nợ tiêu dùng khá tốt, trong khoản nợ thu hồi đƣợc thì
chủ yếu là nợ đến hạn thu hồi. Năm 2014 chỉ tiêu này có xu hƣớng giảm là
70,79% do doanh số cho vay tăng mạnh và đa phần là các khoản trung – dài hạn.
Đến năm 2015 chỉ tiêu này tăng lên thành 84,05% điều này cho thấy do ngân
hàng tăng cƣờng công tác thu hồi nợ và các khoản nợ đến hạn của các năm trƣớc
tăng.
3.2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay tiêu dùng tại
ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp
Sử dụng phần mềm SPSS để chạy mô hình Binary Logistic cho kết quả
nhƣ sau:
(1) Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp tổng quát có mức ý nghĩa quan sát
Sig. = 0,000 nên hoàn toàn có thể bác bỏ giả thuyết H0 là hệ số hồi quy của các
biến độc lập bằng 0 và chứng minh sự phù hợp của mô hình là rất tốt;
(2) Giá trị -2LL = 40,275 thể hiện mức độ phù hợp tƣơng đối của mô hình
tổng thể;
(3) Mức độ dự báo chính xác của mô hình là 93,0%.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 52 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Bảng 3.21 Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic
Nhân tố Hệ số Mức ý nghĩa
Hằng số 5,628 0,116
Trình độ học vấn -0,208 0,044
Số nhân khẩu -1.88 0,004
Số lao động 1,557 0,017
Giá trị TSĐB 0,008 0,007
Thu nhập bình quân -0,019 0,949
Khoảng cách -0,796 0,131
Tổng số quan sát 100
Số hộ quyết định vay 53
Phần trăm dự báo đúng của mô hình 93,0
Giá trị -2LogLikehood 40,275
Giá trị kiểm định chi bình phƣơng 97,99
Xác suất lớn hơn giá trị chi bình phƣơng 0,00
Nguồn: Kết quả nghiên cứu 2016
Nhƣ vậy, dựa vào các hệ số hồi quy ở bảng tìm đƣợc có ý nghĩa, và mô
hình đã sử dụng là khá tốt. Từ các hệ số hồi quy ở bảng trên, ta có phƣơng trình:

Loge [ ]= 5,628– 0,208X 1 – 1,88X2 + 1,557X3 + 0,008X4

Từ phƣơng trình trên cho thấy, trong 6 biến đƣa vào mô hình Binary
Logistic thì có 4 biến có ý nghĩa trong đó có 2 biến tác động cùng chiều với biến
phụ thuộc và có 2 biến tác động ngƣợc chiều với biến phụ thuộc. Cụ thể, các biến
số lao động và giá trị TSĐB sẽ tƣơng quan thuận với quyết định vay tiêu dùng tại
Sacombank Đồng Tháp, hay nói cách khác khi số lao động trong gia đình càng
nhiều và giá trị TSĐB càng cao thì càng làm tăng quyết định vay vốn tiêu dùng
tại Sacombank Đồng Tháp. Ngƣợc lại, nhân tố trình độ học vấn và số nhân khẩu
sẽ tƣơng quan nghịch với biến phụ thuộc, tức là khi chủ hộ có trình độ học vấn
càng cao, số thành viên trong gia đình nhiều thì sẽ làm giảm quyết định vay tiêu
dùng tại Sacombank Đồng Tháp.
Giải thích và diễn giải ý nghĩa của các hệ số hồi quy Binary Logistic
nhƣ sau:
Hệ số biến trình độ học vấn của chủ hộ mang giá trị âm có ý nghĩa ở mức
5%, tức là việc ra quyết định vay tiêu dùng tại Sacombank Đồng Tháp bị giảm đi
khi trình độ của chủ hộ càng cao, do khi đã am hiểu nhiều về kiến thức tài chính,

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 53 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

họ sẽ càng cân nhắc, lựa chọn nhiều Ngân hàng trƣớc khi đƣa ra quyết định cuối
cùng để đảm bảo đƣợc lợi ích tốt nhất cho họ.
Hệ số biến số nhân khẩu mang giá trị âm có ý nghĩa ở mức ý nghĩa 5%.
Tức là khi số nhân khẩu càng đông, thì việc vay vốn ở Sacombank sẽ giảm
xuống. Trên thực tế thủ tục ở Sacombank về thẩm định vay vốn khá chặt chẽ,
nhất là xem xét về tình hình nhân khẩu học (số ngƣời, nghề nghiệp, nguồn thu
nhập,…) của chủ hộ để hạn chế tối đa những rủi ro cho Ngân hàng. Chính những
thủ tục hơi phức tạp nên đã phần nào làm giảm sự ƣu tiên của khách hàng trong
việc chọn Sacombank để vay tiêu dùng.
Hệ số của biến số lao động gia đình mang giá trị dƣơng ở mức ý nghĩa
5%, tức là số lao động gia đình của chủ hộ càng nhiều thì quyết định vay vốn tiêu
dùng ở Sacombank Đồng Tháp càng lớn. Nhƣ đã nói ở trên, Sacombank rất quan
trọng việc xem xét kĩ các nguyên tắc thẩm định hồ sơ khách hàng nhƣ: yếu tố
nhân khẩu học, ngoài ra các nguồn thu nhập chính và phụ đƣợc tạo ra bởi các
thành viên khác cũng đƣợc xem xét kĩ lƣỡng để hạn chế rủi ro, bên cạnh đó nếu
chứng minh đƣợc nguồn thu nhập với đa dạng ngành nghề thì Ngân hàng càng
khuyến khích cho khách hàng vay với một mức lãi suất ƣu đãi hơn so với những
khách hàng khác. Do đó khi chủ hộ hay các thành viên khác có nguồn thu nhập
đủ tốt họ rất muốn đi vay ở Sacombank để hƣởng lãi suất ƣu đãi.
Hệ số biến giá trị tài sản đảm bảo mang giá trị dƣơng có ý nghĩa ở mức
5%, đúng với dấu kì vọng ban đầu. Thực tế, Sacombank rất khuyến khích trong
việc linh hoạt thời hạn vay, kì hạn trả nợ, lãi suất ƣu đãi… nếu chủ hộ có nhiều
tài sản thế chấp hay có giá trị tài sản đảm bảo càng lớn thì họ càng dễ dàng trong
việc ra quyết định vay tiêu dùng tại Sacombank.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 54 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT


LƢỢNG VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
4.1. Những ƣu điểm và hạn chế
4.1.1. Những ƣu điểm
Hiện nay, Sacombank Đồng Tháp dần dần chiếm lĩnh thị trƣờng cạnh
tranh với các NHTM đang song song phát triển. Sacombank Đồng Tháp đã và
đang không ngừng phấn đấu, rèn luyện, đào tạo nhân viên các kỹ năng chăm sóc
KH một cách chuyên nghiệp. Sacombank Đồng Tháp ngày càng khẳng định đƣợc
thƣơng hiệu và vị thế của mình trên địa bàn đƣợc ngƣời dân ngày càng tin cậy và
giao dịch ngày càng nhiều.
Là một trong những chi nhánh hoạt động hiệu quả của Sacombank,
Sacombank Đồng Tháp hiểu rõ vị trí, vai trò và sức ảnh hƣởng của mình trong
nền kinh tế trong hệ thống NH quốc gia. Một trong những đóng góp thành công
là luôn nhìn nhận rất rõ tầm quan trọng của CVTD, là loại hình tín dụng quan
trọng trong các loại hình tín dụng. Trong thời gian qua NH đã và đang tiếp cận
với các chuẩn mực quốc tế, từ đó áp dụng nhiều biện pháp tích cực trong việc
phát triển CVTD để góp phần tăng thêm lợi nhuận kinh doanh cho NH.
Cho vay tiêu dùng là một hoạt động cơ bản và thƣờng xuyên của
Sacombank Đồng Tháp, với những kinh nghiệm rút ra đƣợc trong thời gian dài
đó ngân hàng càng hiểu rõ hơn về những gì nên làm và nên tránh trong hoạt động
cho vay tiêu dùng nhƣ về thời hạn cho vay, lãi suất, tiện ích kèm theo nhƣ thế
nào là phù hợp và thu hút đƣợc nhiều khách hàng; bên cạnh đó Ngân hàng còn
quan tâm đến thủ tục vay, điều kiện vay không quá khắc khe.
4.1.2. Những hạn chế
Mặc dù có nhiều biện pháp nâng cao chất lƣợng CVTD, nhƣng
Sacombank Đồng Tháp vẫn còn một số tồn tại trong công tác quản lý hoạt động
cấp tín dụng nhƣ sau:
Ngân hàng có đội ngũ CBTD ít, nhƣng phải quản lý số lƣợng hồ sơ lớn.
Do đó, đã tạo ra sự quá tải đối với cán bộ tín dụng nên công tác kiểm tra sử dụng
vốn, quản lý KH vay có đôi lúc còn thiếu chặt chẽ, vì thế dễ tạo nguy cơ nợ xấu
phát sinh ngoài tầm kiểm soát.
Các biện pháp áp dụng xử lý và phòng ngừa nợ xấu chƣa linh hoạt trong
các trƣờng hợp khác nhau. Thời gian xử lý tài sản đảm bảo thƣờng kéo dài.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 55 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Hàng loạt các chi nhánh NHTM hình thành trên địa bàn thành phố, cạnh
tranh giữa các NH ngày càng gia tăng kéo theo là sự cạnh tranh KH. Công tác
đào tạo nguồn nhân lực chƣa đƣợc chuẩn bị kịp thời, trình độ nhân viên chƣa
đồng đều.
4.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank Đồng
Tháp
a. Hoàn thiện chiến lƣợc marketing trong ngân hàng
 Hoàn thiện chính sách sản phẩm
Để sản phẩm đáp ứng nhu cầu của ngƣởi tiêu dùng thì Ngân hàng cần phải
khảo sát, nghiên cứu học tập mô hình các sản phẩm cho vay tiêu dùng của nƣớc
ngoài, và cải tiến xây dựng chiến lƣợc sản phẩm cho phù hợp với nhu cầu của thị
trƣờng Việt Nam và nhu cầu của khách hàng. Bởi vì xét về lợi ích trƣớc mắt thì
Ngân hàng bán cái mình có lợi trong ngắn hạn nhƣng Ngân hàng quan tâm đến
nhu cầu khách hàng sẽ có đƣợc ƣu thế lâu dài. Và Sacombank Chi nhánh Đồng
Tháp cần quan tâm đến những vấn đề sau:
Thứ nhất, mở rộng các sản phẩm cho vay tiêu dùng hiện có nhƣ: cho vay
mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay du học…với các điều kiện linh hoạt hơn, đặc
biệt là cho vay cán bộ công nhân viên là loại hình cho vay có tỷ lệ nợ quá hạn
thấp do đối tƣợng khách hàng thƣờng là cán bộ công nhân viên hoặc công chức
nhà nƣớc. Ngân hàng cần xúc tiến, mở rộng, tìm kiếm khách hàng từ những công
ty liên doanh, liên kết…tuy giá trị nhỏ nhƣng đây là sản phẩm cho vay tƣơng đối
an toàn.
Thứ hai, với loại hình cho vay liên doanh, liên kết thì ngân hàng không
phải không có rủi ro. Vậy để hạn chế rủi ro, ngân hàng thẩm định lại các khách
hàng mà các công ty, đại lý giới thiệu. Để hạn chế thiệt hại cho ngân hàng thì
phải lựa chọn các công ty, đại lý có uy tín để cung cấp tín dụng gián tiếp, và vẫn
phải giám sát thƣờng xuyên các khoản nợ này.
 Chính sách giá hợp lý
Mặc dù ngân hàng đã đƣa ra đƣợc các chiến lƣợc giá nhƣng vẫn chƣa thực
sự hợp lý. Mức lãi suất trong cho vay tiêu dùng khá cao. Do đó ngân hàng phải
có mức giá linh hoạt hơn nữa đối với mọi đối tƣợng khách hàng, đáp ứng hết nhu
cầu của khách hàng.
 Kênh phân phối
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 56 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Đối với cho vay tiêu dùng thì áp dụng chính sách kênh phân phối tốt nhất là
hệ thống kênh phân phối truyền thống, với việc mở rộng các phòng giao dịch, các
chi nhánh và kết hợp với các kênh phân phối hiện đại khác.
 Xúc tiến hỗn hợp
Hiện nay nền kinh tế khá ổn định, ngƣời dân có thu nhập ổn định và nhu cầu
tiêu dùng của dân chúng sẽ tăng lên, số lƣợng khách hàng cũng tăng lên. Ngân
hàng cũng cần thực hiện các biện pháp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong
thời gian tới:
Thứ nhất, xây dựng một phòng marketing chuyên trách để giới thiệu hình
ảnh và uy tín của Sacombank – chi nhánh Đồng Tháp một cách chuyên nghiệp để
thu hút khách hàng nói chung và khách hàng cá nhân nói riêng.
Thứ hai, thƣờng xuyên cập nhật thông tin trên trang web của Sacombank
đăng tải các thông tin cụ thể về các sản phẩm cho vay tiêu dùng trên trang web,
đồng thời xây dựng chiến lƣợc quảng cáo trên báo chí, truyền hình khi cung ứng
một sản phẩm cho vay tiêu dùng mới.
Thứ ba, thƣờng xuyên thăm dò ý kiến khách hàng để tìm hiểu các thông tin
phản hồi từ khách hàng, tìm hiểu những đánh giá của khách hàng đối với ngân
hàng về các sản phẩm của mình để hoàn thiện hơn các sản phẩm, thỏa mãn tốt
nhất nhu cầu của khách hàng.
b. Gắn mở rộng cho vay tiêu dùng với nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu
dùng
Cùng với việc mở rộng cho vay tiêu dùng thì Ngân hàng cũng cần quan tâm
đến việc nâng cao chất lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng. Thông thƣờng số
lƣợng các khoản cho vay tiêu dùng lớn trong khi thông tin về khách hàng còn
chƣa đầy đủ và chính xác nên cho vay tiêu dùng chứa đựng nhiều rủi ro. Điều
này đòi hỏi cán bộ tín dụng phải xem xét kĩ và theo dõi chặt chẽ khi cho vay. Từ
đó giúp Ngân hàng tránh đƣợc rủi ro trong kinh doanh đồng thời tăng chất lƣợng
tín dụng.
c. Nâng cao số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng nguồn nhân lực
Một vấn đề đƣợc xem là quan trọng đối với mỗi ngân hàng là công tác cán
bộ. Cùng với việc đổi mới công nghệ ngân hàng là việc đào tạo lại cho cán bộ
ngân hàng có khả năng làm chủ công nghệ đó là một yêu cầu cấp thiết. Để đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng và mang lại thu nhập lớn nhất cho
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 57 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Ngân hàng, để giữ vững đƣợc hoạt động của ngân hàng trong thời buổi cạnh
tranh thì việc năng cao và mở rộng nghiệp vụ tín dụng là điều cốt yếu. Vì vậy
ngƣời cán bộ tín dụng phải có đƣợc những phẩm chất và năng lực để thực hiện
công việc. Để nâng cao đƣợc năng lực của cán bộ tín dụng, ngân hàng phải
thƣờng xuyên có các khoá đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ, về quan hệ xã hội,
khả năng dự đoán các vấn đề phát triển kinh tế. Ngân hàng cũng tổ chức các lớp
tập huấn trong nƣớc, các khoá học ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn ở nƣớc ngoài về
chuyên môn nghiệp vụ, về phong cách và cách thức tổ chức giao tiếp với khách
hàng. Đặc biệt ngân hàng cũng cần thƣờng xuyên tổ chức, kiểm tra, sát hạch
đánh giá trình độ của cán bộ trẻ để có kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng cho nhu cầu
trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài để đƣa vào quy hoạch đào tạo cán bộ kế cận.
Để thu hút đƣợc cán bộ giỏi, nâng cao hiệu quả công tác của họ thì Ngân
hàng cũng có những chế độ đãi ngộ nhất định đối với họ nhƣ: chế độ lƣơng,
thƣởng, đào tạo… điều này sẽ tạo nên động lực làm việc mạnh mẽ đối với cán
bộ, tạo ra hình ảnh đẹp về ngân hàng trong lòng khách hàng.
 Một số giải pháp từ kết quả mô hình hồi quy:
Thứ nhất, cần tăng cƣờng hoạt động marketing trực tiếp (qua việc phát tờ rơi,
tƣ vấn miễn phí,…) lẫn gián tiếp (gọi điện thoại, nhắn tin,…). Để chủ hộ nắm
đƣợc tính linh hoạt và đa dạng trong các sản phẩm vay hay hiểu đƣợc những thủ
tục vay, lãi suất, thời hạn vay… nhằm thu hút khách hàng đến vay vốn.
Cơ sở: Theo nhƣ kết quả khảo sát thì trình độ học vấn của chủ hộ ở địa bàn
nghiên cứu là tƣơng đối cao, nhƣng lại làm giảm quyết định vay vốn tiêu dùng
của chủ hộ tại Sacombank.
Thứ hai, khuyến khích khách hàng nên đa dạng hóa nguồn thu nhập để tiếp
cận đƣợc với món vay với một lãi suất ƣu đãi, thời hạn vay cũng nhƣ trả lãi linh
hoạt hơn. Bên cạnh đó, các đội ngũ marketing hay cán bộ tín dụng phải nắm bắt
kịp thời thông tin, tƣ vấn gói vay tiêu dùng thực sự phù hợp nhằm đáp ứng tối đa
nhu cầu của khách hàng.
Cơ sở: Số nhân khẩu của chủ hộ làm giảm quyết định vay tiêu dùng và số lao
động gia đình của chủ hộ làm tăng quyết định vay tiêu dùng tại Sacombank. Việc
xem xét số nhân khẩu cũng nhƣ số lao động tạo ra thu nhập trong gia đình chủ hộ
để góp phần hỗ trợ tƣ vấn để họ có sự lựa chọn gói sản phẩm vay tiêu dùng hợp
lí; ngoài ra cũng là cơ sở để khuyến khích họ tăng lƣợng vốn vay tiêu dùng, bởi

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 58 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

khi số lao động gia đình ít thì thƣờng tâm lí họ sẽ cân nhắc rất kĩ thậm chí không
dám vay vì ngại không trả nổi lãi vay.
Thứ ba, đơn giản bớt thủ tục vay vốn, đẩy nhanh thời gian xét duyệt cho vay,
nhất là ở tài sản đảm bảo.
Cơ sở: Giá trị tài sản thế chấp cao làm tăng quyết định vay vốn tiêu dùng tại
Sacombank.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 59 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


5.1. Kết luận
Với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thế giới và sự gia tăng nhu
cầu chi tiêu trong nƣớc, nhu cầu vay tiêu dùng đã dần trở nên rất phổ biến với
ngƣời dân Việt Nam. Nắm bắt đƣợc xu hƣớng này của ngƣời dân Thành phố Cao
Lãnh, nơi tập trung nhiều tầng lớp tri thức trẻ cũng nhƣ xuất hiện ngày càng
nhiều trung tâm thƣơng mại lớn và xuất phát từ tình hình tín dụng doanh nghiệp
đang gặp khó khăn nên việc đẩy mạnh hoạt động CVTD nhƣ là một giải pháp
cho sự phát triển tín dụng – vốn đã là thế mạnh từ nhiều năm nay của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín, chi nhánh Đồng Tháp. Đối với ngƣời dân thành
phố, việc mở rộng CVTD còn tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của ngƣời dân, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của họ.
Qua quá trình nghiên cứu, luận văn đã khái quát đƣợc những lí luận chung về
vay tiêu dùng, thực trạng cho vay tiêu dùng hiện nay cũng nhƣ thực hiện nghiên
cứu các nhân tố tác động đến nhu cầu vay vốn của họ. Kết quả nghiên cứu từ
khảo sát thực tế khách hàng sẽ phần nào giúp ích cho Ngân hàng tìm ra giải pháp
và chính sách phù hợp để nắm bắt rõ nhu cầu khách hàng, nhằm nâng cao chất
lƣợng dịch vụ của Ngân hàng mình trong cuộc chạy đua ngày càng khó khăn
giữa các NHTM, cũng nhƣ các Ngân hàng nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
Với sự hiểu biết có giới hạn, nguồn lực cũng nhƣ kinh phí bị hạn chế nên dù
đã cố gắng nhiều nhƣng bài nghiên cứu khó có thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, nhận xét từ quý thầy, cô để bài luận
văn đƣợc hoàn thiện hơn.
5.2. Kiến nghị
a. Đối với chính quyền địa phƣơng
Chính quyền địa phƣơng nên có những chính sách khuyến khích sản xuất và
tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, công ty để phát triển tốt hơn, đặc
biệt là sản xuất hàng tiêu dùng.
Cần phối hợp tốt, chặt chẽ với các cơ quan, ban ngành trong quá trình xử lí
nợ nhƣ: những khó khăn, vƣớng mắt trong thi hành án, hoàn chỉnh hồ sơ pháp lí
của tài sản, thủ tục phát mãi, công chứng,… để thuận lợi cho quá trình giao dịch
của Ngân hàng.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 60 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Giúp đỡ các cán bộ tín dụng trong quá trình thẩm định khách hàng và tài sản
đảm bảo nhƣ giấy chủ quyền đất, nhà cửa, ngoài ra, ngân hàng cũng rất quan tâm
đến những thông tin về hoàn cảnh gia đình, nguồn tài chính của khách hàng cần
vay vốn ở Ngân hàng để đảm bảo về chất lƣợng tín dụng, hạn chế tối đa bị lừa,
giấy tờ giả.
b. Đối với Sacombank Chi nhánh Đồng Tháp
Cần tăng cƣờng nguồn vốn huy động trung và dài hạn để có thể tài trợ cho
những khoản vay dài hạn của khách hàng với mức lãi suất phù hợp, điều này có
thể thu hút thêm lƣợng khách hàng vay mua nhà, sửa chữa nhà hoặc những khoản
vay có giá trị lớn, vì đây là mảng chiếm tỉ trọng lớn trong CVTD.
Đơn giản hóa các thủ tục cho vay, cạnh tranh lành mạnh với các NHTM
khác, tuân thủ chặt chẽ quy định của Ngân hàng nhà nƣớc, tạo đƣợc uy tín ngày
càng cao cho khách hàng nhất là trong việc bảo đảm quyền lợi cũng nhƣ an toàn
tuyệt đối cho họ khi đến giao dịch (gửi tiền, hay vay vốn tín dụng,…), qua đó
góp phần thúc đẩy ngành Ngân hàng phát triển nói riêng và cả nền kinh tế Việt
Nam nói chung.

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 61 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Huỳnh Thị Thúy. 2014. “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ. Luận
văn đại học. Đại học Cần Thơ.
2. Lê Khƣơng Ninh và Phạm Văn Dƣơng. 2011. “Phân tích các yếu tố quyết
định lƣợng vốn vay tín dụng chính thức của hộ nông dân ở An Giang”. Tạp chí
Công nghệ ngân hàng.
3. Mai Văn Nam. 2008. Giáo trình Kinh tế lượng. Cần Thơ: NXB văn hóa
thông tin Trƣờng Đại học Cần Thơ.
4. Nguyễn Quốc Nghi. 2010. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định
vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Cần Thơ. Luận văn đại học.
Đại học Cần Thơ.
5. Nguyễn Thị Tú. 2013. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Đông Á - Chi nhánh Cần Thơ. Luận văn đại học. Đại học Cần Thơ.
6. Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt. 2010. Quản trị ngân hàng thƣơng
mại. Cần Thơ: Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ
7. Võ Thị Thanh Lộc. 2010. “Giáo trình phƣơng pháp nghiên cứu và viết đề
cƣơng nghiên cứu”. Cần Thơ: NXB Đại học Cần Thơ.
8. Trần Ái Kết và Thái Thanh Thoảng. 2011. Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hƣởng tới tiếp cận tín dụng tiêu dùng ở NHTM của hộ gia đình trên địa bàn thành
phố Cần Thơ. Luận văn đại học. Đại học Cần Thơ.
9. Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín
http://www.sacombank.com.vn

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xv SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

PHỤ LỤC
- Kết quả chạy hồi quy Binary Logistic bằng công cụ SPSS
Block 1: Method = Enter
Omnibus Tests of Model Coefficients
Chi-square df Sig.
Step 97.994 6 .000
Step 1 Block 97.994 6 .000
Model 97.994 6 .000

Model Summary
Step -2 Log Cox & Snell R Nagelkerke R
likelihood Square Square
1 40.275a .625 .834
a. Estimation terminated at iteration number 7 because
parameter estimates changed by less than .001.

Classification Tablea
Observed Predicted
Quyết định vay Percentage
0 1 Correct

0 43 4 91.5
Quyết định vay
Step 1 1 3 50 94.3
Overall Percentage 93.0
a. The cut value is .500

Variables in the Equation


B S.E. Wald df Sig. Exp(B)
1.TrìnhĐộHọcVấn -.208 .103 4.057 1 .044 .812
2.SốNhânKhẩu -1.880 .658 8.160 1 .004 .153
3.SốLaoĐộng 1.557 .651 5.715 1 .017 4.744
Step 1a 4.GiáTrịTSĐB .008 .003 7.351 1 .007 1.008
5.ThuNhập -.019 .299 .004 1 .949 .981
6.KhoảngCách -.796 .527 2.282 1 .131 .451
Constant 5.628 3.577 2.476 1 .116 278.124

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xvi SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN


VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY TIÊU
DÙNG TẠI SACOMBANK ĐỒNG THÁP
Xin chào anh (chị), tôi là sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng, thuộc khoa Kế
toán – Tài chính – Ngân hàng trƣờng đại học Tây Đô. Hiện tôi đang nghiên cứu
về đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng tháp”. Xin anh (chị) dành chút thời gian quý báu
để cung cấp một số thông tin cần biết sau đây. Các thông tin mà anh (chị) cung
cấp sẽ đƣợc giữ bí mật tuyệt đối. Xin chân thành cám ơn anh (chị)!
A. THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH
Tên ngƣời đƣợc phỏng vấn: ……………………………..
Địa chỉ:………………………………………………….
Số điện thoại (nếu có):………………………………….
Trình độ
 Dƣới cấp 3  Cấp 3  Trung cấp
 Cao đẳng  Đại học  Trên đại học

Số năm đến trƣờng…………………


B. CÂU HỎI PHỎNG VẤN
1. Anh (chị) có từng vay vốn tại Ngân hàng chƣa?
 Có  Không
2. Anh (chị) đã vay vốn tại Ngân hàng nào?
 Tại Sacombank Đồng Tháp  Ngân hàng khác
3. Số thành viên trong gia đình anh (chị) là? ….. ngƣời
4. Số thành viên tạo ra thu nhập trong gia đình là? ....... ngƣời
5. Thu nhập trung bình của anh (chị) là bao nhiêu? …… triệu/tháng
6. Khoảng cách từ nhà anh (chị) đến ngân hàng là bao nhiêu?
Khoảng………… (Km)
7. Khi vay anh (chị) có thế chấp tài sản gì không?
 Có  Không

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xvii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thƣơng Tín Chi nhánh Đồng Tháp

8. Giá trị tài sản thế chấp theo định giá của ngân hàng là bao nhiêu?
………. (triệu đồng)
 Kiến nghị của anh (chị) để giúp cho hộ gia đình đƣợc vay vốn
ngân hàng dễ dàng và hiệu quả hơn?
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

Cuộc phỏng vấn kết thúc, chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh
(chị).

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xviii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh

You might also like