Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2
Chuong 2
Chuong 2
a. Cơ sở xác lập
Xuất phát từ vai trò của đất nông nghiệp:
- Ổn định kinh tế xã hội;
- An ninh lương thực;
- Bảo vệ môi trường.
b. Cơ sở pháp lý: xuyên suốt các quy
định về quản lý đất đai
c. Thể hiện nguyên tắc (Điều 54, 57, 58,
59, Điều134 - 137 LĐĐ 2013; NĐ 35/2015,
NĐ 62/2019)
- Ưu tiên: ưu đãi đối với người sản xuất
nông nghiệp.
- Bảo vệ: hạn chế chuyển đất nông nghiệp
sang mục đích khác.
1.3.4. Nguyên tắc sử dụng đất hợp lý,
tiết kiệm, khuyến khích người sử dụng
đầu tư làm tăng khả năng sinh lợi của
đất
a. Cơ sở xác lập
Xuất phát từ vai trò của đất đai đối với đời
sống tự nhiên, xã hội loài người.
b. Cơ sở pháp lý (Điều 6, 9 LĐĐ 2013)
c. Thể hiện nguyên tắc (Giáo trình)
1.4 Nguồn của Luật đất đai
1.4.1. Định nghĩa (Giáo trình)
1.4.2. Phân loại nguồn
Dựa trên cơ sở thẩm quyền ban hành và giá
trị áp dụng:
* Văn bản pháp luật của TW
* Văn bản pháp luật của địa phương
Các văn bản pháp luật đất đai quan trọng
- Luật đất đai 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy
định thi hành một số điều của LĐĐ 2013;
- NĐ 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về
giá đất;
- NĐ 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về
thu tiền sử dụng đất;
- NĐ 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- NĐ 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP 06/01/2017;
- Nghị định 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019
- Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019
- Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020
- Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017…
2. Quan hệ PLĐĐ
2.1. Khái niệm
- Quan hệ pháp luật đất đai là các quan hệ
xã hội được các quy phạm pháp luật đất đai
điều chỉnh.
- Quan hệ pháp luật đất đai không đồng
nhất với quan hệ đất đai.
2.2. Đặc điểm QHPLĐĐ
- Liên quan đến nhiều lĩnh vực đời sống xã
hội;
- Là quan hệ pháp luật tài sản vừa có tính
hành chính;
- Được điều chỉnh bởi nhiều lĩnh vực pháp
luật khác nhau.
2.3. Chủ thể quan hệ pháp luật đất đai
2.3.1. Chủ thể sở hữu
- Là Nhà nước.
- Nhà nước là chủ thể thường xuyên của
các quan hệ pháp luật đất đai.
2.3.2. Cơ quan quan lý nhà nước về
đất đai (Điều 24, 25 LĐĐ 2013; Điều 4,
5 NĐ43/2014/NĐ-CP; NĐ
01/2017/NĐ-CP; NĐ 36/2017/NĐ-CP)
- Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền chung: Chính phủ; UBND các cấp.
- Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm
quyền riêng: cơ quan tài nguyên môi trường
các cấp (bao gồm cả VPĐK đất đai; tổ chức phát
triển quỹ đất).
* Lưu ý: một số cơ quan quản lý nhà nước
thuộc các ngành và lĩnh vực khác (tài chính,
xây dựng,…) có tham gia quản lý đất đai ->
không gọi là cơ quan quản lý đất đai.
CÔ CAÁU CÔ QUAN QUAÛN LYÙ NHAØ NÖÔÙC VEÀ ÑAÁT ÑAI
Chính phuû
Boä TNMT
* Cá nhân:
- Cá nhân có QSDĐ độc lập;
- Không bao gồm cá nhân nước ngoài.
* Hộ gia đình (khoản 29 Điều 3 LĐĐ
2013):
“Là những người có quan hệ hôn nhân, huyết
thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp
luật về hôn nhân và gia đình, đang sống chung
và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm
xác lập QSDĐ”.
* Tổ chức trong nước:
- Tổ chức SDĐ không nhằm SXKD;
- Tổ chức kinh tế (khoản 27 Điều 3 LĐĐ
2013):
+ Là tổ chức SDĐ để sản xuất, kinh doanh;
+ Không bao gồm DN có vốn đầu tư nước
ngoài.
* Cơ sở tôn giáo
* Cộng đồng dân cư.
* Tổ chức nước ngoài SDĐ phục vụ cho
các hoạt động ngoại giao, lãnh sự hoăc mục
đích chính trị xã hội khác;
* DN có vốn đầu tư nước ngoài SDĐ
để thực hiện dự án đầu tư (khoản 7 Điều 5
LĐĐ 2013).
* Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài (xem thêm khoản 3, 4 Điều 3 Luật
Quốc tịch):
- SDĐ để thực hiện dự án đầu tư;
- SDĐ khi sở hữu nhà ở gắn liền với đất ở
tại Việt Nam.
2.3.3.4. Chủ thể khác
- Đất ở:
+ Đất ở nông thôn;
+ Đất ở đô thị.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp:
+ Đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh;
+ Đất kinh doanh thương mại, dịch vụ,..
- Đất công cộng:
+ Đất công cộng không có mục đích kinh
doanh;
+ Đất công cộng có mục đích kinh doanh;
- Đất quốc phòng, an ninh;
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa;..
- Đất phi nông nghiệp khác (điểm k khoản
2 Điều 10 LĐĐ 2013).
2.4.2.3. Nhóm đất chưa sử dụng
Là đất chưa xác định mục đích sử dụng.
* Căn cứ xác định loại đất:
- Điều 11 Luật Đất đai
- Khoản 1 Điều 1 NĐ 01/2017/NĐ-CP
2.5. Quyền và nghĩa vụ của chủ thể
quan hệ pháp luật đất đai
2.5.1. Quyền và nghĩa vụ của Nhà
nước
Nhà nước tham gia quan hệ PLĐĐ với 2 tư
cách:
- Chủ sở hữu
- Chủ thể quản lý
2.5.1.1. Quyền
A. Quyền sở hữu:
- Quyền chiếm hữu
- Quyền sử dụng
- Quyền định đoạt (xem Điều 13 LĐĐ
2013)
B. Quyền quản lý nhà nước
2.5.1.2. Nghĩa vụ của Nhà nước
2.5.2. Quyền và nghĩa vụ của người SDĐ
Về phương diện lý luận, người SDĐ có các
quyền sau:
* Quyền chiếm hữu
* Quyền sử dụng
* Quyền định đoạt đối với QSDĐ
2.5.3. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể
khác (Giáo trình)