Professional Documents
Culture Documents
2. viêm ruột thừa cấp ThS.BS Đậu Xuân Bình
2. viêm ruột thừa cấp ThS.BS Đậu Xuân Bình
• Biết được phôi thai và giải phẫu học của ruột thừa
• Nắm được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
của viêm ruột thừa
• Phân biệt được các thể lâm sàng của viêm ruột thừa
NỘI DUNG
|3
PHÔI THAI HỌC
GIẢI PHẪU HỌC
NGUYÊN NHÂN
Tắc nghẽn lòng ruột thừa được xem là nguyên nhân chủ
yếu gây VRT cấp. Các nguyên nhân gây tắc nghẽn:
► Sự phì đại hạch bạch huyết
► Sỏi phân
► Dị vật từ thức ăn
► Kí sinh trùng
► Khối u
SINH BỆNH HỌC
• TOÀN THÂN
– Sốt nhẹ (<38oC)
– Sốt cao (39-40oC) 🡪 có biến chứng
– Môi khô lưỡi dơ 🡪 Nhiễm trùng
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
• KHÁM BỤNG
– Điểm đau (+):
• McBurney: Điểm nằm ở vị trí 1/3 ngoài (2/3 trong) trên
đường nối rốn – gai chậu trước trên bên phải.
• Lanz: điểm nối 1/3 phải và 2/3 trái của đường nối 2 gai
chậu trước trên
• Clado: giao điểm bờ ngoài cơ thẳng bụng (P) và đường
nối 2 gai chậu trước trên
• Điểm trên mào chậu
– Dấu Blumberg (phản ứng dội), dấu Rovsing, dấu cơ bịt, dấu cơ thắt lưng
chậu – cơ psoas (gđ muộn - RT nằm ngay trên cơ thắt lưng)
– Phản ứng thành bụng
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
TCCN Sốt cao, sau 12-24h, Bệnh diễn tiến nhiều Bệnh diễn tiến nhiều
đau tăng dữ dội. ngày, sốt cao ngày, không sốt
Trong nhiều TH: đau
giảm “đánh lừa”
🡪 tăng đột ngột dữ
dội 🡪 RT vỡ
TCTT Vẻ mặt nhiễm trùng, 1 khối sưng đau dữ 1 khối giới hạn không
ấn đề kháng khu trú/ dội, rõ giới hạn ở hố rõ ở hố chậu (P), ấn
khắp bụng, co cứng chậu (P), TR thấy không đau
thành bụng khối lùng nhùng.