Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 27

VIÊM RUỘT THỪA CẤP

Giảng viên: ThS.BS.Đậu Xuân Bình

Đối tượng: RHM2


MỤC TIÊU

• Biết được phôi thai và giải phẫu học của ruột thừa

• Hiểu được nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của viêm


ruột thừa

• Nắm được các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
của viêm ruột thừa

• Nêu được tiêu chuẩn chẩn đoán viêm ruột thừa

• Phân biệt được các thể lâm sàng của viêm ruột thừa
NỘI DUNG

|3
PHÔI THAI HỌC
GIẢI PHẪU HỌC
NGUYÊN NHÂN

Tắc nghẽn lòng ruột thừa được xem là nguyên nhân chủ
yếu gây VRT cấp. Các nguyên nhân gây tắc nghẽn:
► Sự phì đại hạch bạch huyết
► Sỏi phân
► Dị vật từ thức ăn
► Kí sinh trùng
► Khối u
SINH BỆNH HỌC

Viêm ruột thừa tắc nghẽn:


• Tắc nghẽn lòng ruột thừa 🡪 ứ đọng dịch 🡪 Tăng áp lực + VK
phát triển trong long RT và xâm nhập vào thành RT 🡪 Hoại tử
ruột thừa
• Diễn tiến: Thủng/vỡ ruột thừa gây VPM
Viêm ruột thừa xuất tiết:
• Ổ loét niêm mạc ruột thừa 🡪 Viêm xuyên thành và gây phù nề
🡪 tắc nhánh tận của động mạch ruột thừa 🡪 Thiếu máu nuôi
🡪 Hoại tử ruột thừa
• Diễn tiến: Đa dạng, tùy thuộc vào đề kháng của người bệnh
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
• ĐAU BỤNG (🡪 LDNV chính của VRT cấp)
▪ Thượng vị/quanh rốn🡪 lan và khu trú (2-12h)
¼ bụng dưới P 🡪 độ nhạy và đặc hiệu 80%
▪ ¼ bụng dưới P
▪ Hông lưng-hố thắt lưng P (RT sau manh tràng),
đau vùng thấp ¼ dưới P/ trên xương mu (RT ở
vùng tiểu khung), hông/hạ sườn P (RT dưới gan),
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG

• CHÁN ĂN: 74-78% trường hợp

• BUỒN NÔN – NÔN: 60-69% trường hợp, nôn không


nhiều, không kéo dài, thường nôn sau đau bụng

• TIÊU LỎNG, TÁO BÓN: ít gặp

• ẢNH HƯỞNG HỆ NIỆU: tiểu lắt nhắt, tiểu đục, tiểu ra


máu
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

• TOÀN THÂN
– Sốt nhẹ (<38oC)
– Sốt cao (39-40oC) 🡪 có biến chứng
– Môi khô lưỡi dơ 🡪 Nhiễm trùng
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
• KHÁM BỤNG
– Điểm đau (+):
• McBurney: Điểm nằm ở vị trí 1/3 ngoài (2/3 trong) trên
đường nối rốn – gai chậu trước trên bên phải.
• Lanz: điểm nối 1/3 phải và 2/3 trái của đường nối 2 gai
chậu trước trên
• Clado: giao điểm bờ ngoài cơ thẳng bụng (P) và đường
nối 2 gai chậu trước trên
• Điểm trên mào chậu
– Dấu Blumberg (phản ứng dội), dấu Rovsing, dấu cơ bịt, dấu cơ thắt lưng
chậu – cơ psoas (gđ muộn - RT nằm ngay trên cơ thắt lưng)
– Phản ứng thành bụng
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

• KHÁM ÂM ĐẠO, TRỰC TRÀNG


– Khi nghi ngờ VRT thể tiểu khung, khi đó thành bụng không co cứng và
không đau. Thăm âm đạo hay trực tràng thấy đau ở trước cùng đồ phải.
Chẩn đoán phân biệt với viêm phần phụ
CẬN LÂM SÀNG

• Công thức máu:


– Bạch cầu > 10000 / mm3
– Bạch cầu đa nhân trung tính > 75%
– Nếu bạch cầu > 15000 khả năng có biến chứng
• CRP :
– Tăng trong vòng 6 – 12h
– Giá trị tiên đoán âm tính 100 %
CẬN LÂM SÀNG
• SIÊU ÂM
• Cấu trúc không thể làm xẹp
• Không nhu động
• Lòng bên trong dãn to, đường kính > 6mm
• Thâm nhiễm mỡ xung quanh
Ưu điểm :
– Thời gian thực hiện ngắn
– Không tiếp xúc với tia
– Có khả năng chẩn đoán các nguyên nhân đau bụng khác
Nhược điểm : Độ chính xác phụ thuộc vào người sử dụng
CẬN LÂM SÀNG
• CT – SCAN
– Phương pháp chẩn đoán hình ảnh quan trọng nhất trong
lượng giá bệnh nhân có bệnh cảnh viêm ruột thừa không
điển hình
– Ưu điểm:
• Độ nhạy và độ chính xác cao
• Không xâm hại
– Nhược điểm: Phải tiếp xúc với tia, thuốc cản quang
THỂ LÂM SÀNG (THEO DIỄN TIẾN)
VIÊM PHÚC MẠC ABCESS RUỘT ĐÁM QUÁNH
THỪA RUỘT THỪA

TCCN Sốt cao, sau 12-24h, Bệnh diễn tiến nhiều Bệnh diễn tiến nhiều
đau tăng dữ dội. ngày, sốt cao ngày, không sốt
Trong nhiều TH: đau
giảm “đánh lừa”
🡪 tăng đột ngột dữ
dội 🡪 RT vỡ
TCTT Vẻ mặt nhiễm trùng, 1 khối sưng đau dữ 1 khối giới hạn không
ấn đề kháng khu trú/ dội, rõ giới hạn ở hố rõ ở hố chậu (P), ấn
khắp bụng, co cứng chậu (P), TR thấy không đau
thành bụng khối lùng nhùng.

CLS WBC tăng cao WBC >10k/uL WBC bình thường


X-quang bụng đứng Siêu âm xác định tính hoặc tăng nhẹ
KSS: có thể có dấu chất khối Abcess Siêu âm: hình ảnh
liệt ruột mất liên tục và cấu
Siêu âm: thấy dịch ổ trúc ruột thừa, thâm
bụng nhiễm mỡ nhẹ xung
quanh
THỂ LÂM SÀNG (THEO NGƯỜI BỆNH)
• VRT CẤP Ở NGƯỜI GIÀ
– TCCN, TCTT kém điển hình
– Biến chứng nặng, tỉ lệ gấp 5 lần người trẻ
– Biến chứng sau mổ thường gặp hơn
– Tỉ lệ mắc bệnh kèm theo cao hơn
– 🡪 Tăng tử vong
• VRT CẤP Ở TRẺ EM
– 1x tuổi (hiếm dưới 2)
– Ở trẻ nhỏ: thường đau cạnh rốn, dễ lầm với đau bụng
giun, nôn nhiều, sốt cao, nhiễm độc nhiều, tỉ lệ NV khi
đã viêm phúc mạc cao, tiến triển nhanh, biến chứng nặng
– Ở trẻ lớn: như người lớn
THỂ LÂM SÀNG (THEO NGƯỜI BỆNH)
• VRT CẤP Ở PHỤ NỮ CÓ THAI
– Điểm đau thay đổi, phản ứng dội và co cứng không rõ rệt
– CĐPB: vỡ thai ngoài tử cung, nghén (3 tháng đầu), viêm
bể thận, viêm túi mật
– Biến chứng vỡ 🡪 tử vong mẹ & con
– Can thiệp 🡪 nguy cơ sẩy thai/sinh non
• VRT ĐÃ DÙNG KHÁNG SINH
– Thay đổi diễn tiến, khiến TC mờ nhạt khó chẩn đoán 🡪
chẩn đoán khi bệnh đã diễn tiến nặng
THANK YOU FOR YOUR
ATTENTION

You might also like