Professional Documents
Culture Documents
nhóm10 tuần4
nhóm10 tuần4
nhóm10 tuần4
trực tuyến và
các sàn thương mại điện tử.
Chủ đề làm việc tuần: xác định luận điểm, luận cứ của tài liệu.
Nguyễn trương ân:
Tên bài báo: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của giới trẻ.
Tên tác giả: Đỗ Văn Huân, Nguyễn Phương Thùy,Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Ngô Thùy Linh,
Nguyễn Thị Dịu.
Luận điểm:
- xác định những lý thuyết và quan điểm về lĩnh vực thương mại điện tử nói chung.
- những ảnh hưởng của các yếu tố đến thương mại điện tử tại Hà Nội và các tỉnh lân cận.
- xây dựng mô hình lý thuyết các yếu tố và biểu thị mối quan hệ giữa các thành phần.
- xây dựng và điều chỉnh mô hình nghiên cứu phù hợp với bối cảnh và đối tượng nghiên cứu
Luận cứ :
- Tổng thể đối tượng nghiên cứu là giới trẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận
với độ tuổi từ 18 đến 35.
-Về nghề nghiệp:
+ sử dụng 508 phiếu để tiến hành phân tích chính thức : 96 người là nam giới chiếm tỷ lệ
18,90%, 412 người là nữ giới, chiếm tỷ lệ 81,10%.
+phần lớn người tiêu dùng tham gia khảo sát là học sinh/sinh viên với số lượng 450 chiếm
88.58% trong tổng người tham gia khảo sát.
+ nhóm nghề nghiệp công nhân/nhân viên văn phòng với 30 phiếu khảo sát chiếm 5,91%.
-Về thu nhập: mức thu nhập dưới 3 triệu chiếm 58,66% là 298 người (phần lớn học sinh/
sinh viên), 10 triệu trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất (3.15%).
- 7 yếu tố đầu vào và nhóm chỉ bảo của biến phụ thuộc trong mô hình đều có hệ số
Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng 0.745 đến 0.873 và hệ số tương quan biến tổng (Item-
Total Correlation) đảm bảo yêu cầu.
- Trong phân tích EFA đối với các biến độc lập, các kiểm định KMO Bartlett's và Bartlett's
đều có ý nghĩa thống kê, phải thực hiện nhiều lần được KMO =0.907 và Sig Bartlett's =
0.000 với tổng phương sai rút trích là 65.04%.
- Đối với biến phụ thuộc: hệ số KMO là 0.780, Kiểm định Bartlett's Test với Sig = 0.000.
không có biến quan sát nào bị loại bỏ; tổng phương sai trích của các yếu tố biến phụ thuộc là
68.909%.
- Kỳ vọng hiệu quả: cho thấy hệ số đường dẫn β1= 0.327, t-value = 10,502, p= 0.00.
- Nhận thức rủi ro: Hệ số đường dẫn β2= 0.327, t-value = 10,502, p= 0.02.
- Ảnh hưởng xã hội: hệ số đường dẫn β3=0.504 ,t-value= 16.184, p=0.00.
- Nhận thức về sự đa dạng sản phẩm: với β4.1=0.158, t-value= 5.092 và p=0.00 và
β4.2=0.864, t-value= 4.216 và p=0.00
- Truyền miệng điện tử eWOM: hệ số đường dẫn β5 = 0.185, t-value= 5.940, p=0.00
- Điều kiện thuận lợi: với hệ số đường dẫn β6=0.262 ,tvalue= 8.426, p=0.00
- Động lực thụ hưởng: hệ số đường dẫn lần lượt là β7=0.187 ,t-value= 6.014, p=0.00
- các biến phụ thuộc được giải thích bởi 52.6% từ 7 yếu tố độc lập.
Tên bài báo: Động cơ và kết quả của hành vi mua sắm trên mạng xã hội trực tuyến tại
Việt Nam
Tên tác giả: Nguyễn Hữu Khôi, Hồ Huy Tựu, Lê Nhật Hạnh
Luận điểm:
- kiểm định mối quan hệ giữa động cơ, hành vi và sự hài lòng trong bối cảnh mua sắm xã
hội trực tuyến.
- khi động cơ tiện ích, tiêu khiển và xã hội càng tăng, tần suất sử dụng mua sắm xã hội trực
tuyến và hài lòng với dịch vụ mua sắm xã hội trực tuyến càng gia tăng.
- động cơ xã hội có tác động mạnh nhất đến hành vi mua sắm xã hội trực tuyến, khẳng định
tầm quan trọng của động cơ này trong bối cảnh truyền thông xã hội nói chung cũng như mua
sắm xã hội trực tuyến nói riêng.
- hài lòng về nhận thức quan trọng hơn hài lòng về tình cảm.
- thiết kế các giao diện cửa hàng mua sắm xã hội trực tuyến cần được quan tâm đặc biệt để
có thể chuyển sự viếng thăm thành hành vi và hài lòng.
Luân cứ:
- phân tích CFA các thang đo đạt độ tin cậy, hội tụ và phân biệt: CMIN/df = 1,31; RMSEA =
0,04; GFI = 0,94; IFI = 0,99; NFI = 0,96; CFI = 0,99 đều lớn hơn 0.9
- Các giá trị độ tin cậy tổng hợp đều > 0,6 và phương sai trích đều > 0,5. Bên cạnh đó, các
giá trị Cronbach’s Alpha đều > 0,70. Hệ số tải nhân tố đều có ý nghĩa (p < 0,001; t-value >
6) cho thấy độ hội tụ của thang đo là chấp nhận được.
- phân tích SEM với phần mềm AMOS cho thấy sự khác biệt của hai mô hình với dữ liệu thị
trường: CMIN/df = 1,40-1,37; GFI = 0,95; CFI = 0,99-0.99; NFI = 0,96-0,95; IFI = 0,99-
0,99 đều lớn hơn 0.9
- Tác động của động cơ tiện ích (H1: ß = 0,33; t = 4,41; p < 0,001) mạnh gần gấp đôi tác
động của động cơ tiêu khiển (H2: ß = 0,19; t = 2,58; p < 0,01)
- động cơ xã hội có tác động mạnh mẽ nhất đến hành vi người tiêu dùng (H3: ß = 0,36; t =
5,35; p < 0,001)
- hài lòng về nhận thức (H4: ß = 0,21; t = 2,41; p < 0,05) và hài lòng về mặt tình cảm (H5: ß
= 0,21; t = 2,52; p < 0,05).
- động cơ tiện ích có tác động mạnh đến hài lòng về mặt nhận thức (H6: ß = 0,32; t = 3,54; p
< 0,001) và động cơ tiêu khiển có tác động mạnh đến hài lòng về mặt tình cảm (H7: ß =
0,26; t = 3,05; p < 0.01).
- hài lòng về mặt nhận thức có tác động mạnh và tích cực đến hài lòng về mặt tình cảm (H8:
ß = 0,36; t = 4,90; p < 0,001).
Tên bài báo: Vietnamese Consumers’ Intention to Use Online Shopping: The Role of
Trust