Professional Documents
Culture Documents
skkn05 Dạy Mệnh Đề Quan Hệ Trong Chương Trình Tiếng Anh 11 Chuẩn
skkn05 Dạy Mệnh Đề Quan Hệ Trong Chương Trình Tiếng Anh 11 Chuẩn
Tên đề tài:
DẠY MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH 11 CHUẨN
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Môn Tiếng Anh là môn học rất cần thiết đối với các em học sinh, ngày nay
tiếng Anh đã được giảng dạy cho các em học sinh ở các cấp học. Mặc dù các em
học sinh được học tiếng Anh từ rất sớm nhưng khả năng nói tiếng Anh, viết tiếng
Anh của các học sinh còn rất hạn chế. Đặc biệt là ngữ pháp tiếng Anh, các em
được học đi học lại nhiều lần trong các lớp học nhưng các em không nắm vững
vàng, các em cũng khó diễn đạt được một câu tiếng Anh lưu loát. Trong nhiều
năm giảng dạy Tiếng Anh ở bậc phổ thông tôi nhận thấy rất rõ thực trạng này. Vì
thế tôi chọn đề tài “ Dạy mệnh đề quan hệ trong chương trình tiếng Anh 11
chuẩn” làm đề tài nghiên cứu để qua đó tôi cũng xin trình bày một số phương
pháp giúp cho chúng ta phân chia, cũng cố và nâng cao về lý thuyết cũng như bài
tập cho các em học sinh, để các em có một kiến thức vững vàng về mệnh đề
quan hệ cũng như đại từ quan hệ. Có như thế học sinh mới làm tốt được các bài
tập trắc nghiệm về đại từ quan hệ, sử dụng đại từ quan hệ để nối câu cũng như
vận dụng mệnh đề quan hệ để diễn đạt ý tưởng trong lời nói, câu văn.
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Ngày nay, cùng với việc phát triển của khoa học kỹ thuật cũng như yêu cầu
của hội nhập kinh tế, Tiếng Anh được xem là một ngôn ngữ chung thì việc dạy
và học tiếng Anh ở các trường phổ thông trở nên vô cùng quan trọng. Tiếng Anh
là một phương tiện để cho các em tiếp cận với những thành tựu khoa học mới.
Tiếng Anh là một công cụ để giao tiếp, hợp tác và phát triển kinh tế vì thế việc
học Tiếng Anh ở bậc đại học ngày nay được chú trọng và yêu cầu cao. Vậy làm
2
thế nào để cho việc giảng dạy tiếng Anh ở trường phổ thông có hiệu quả? - Nâng
cao phương pháp dạy và học là một nhu cầu thiết yếu không chỉ đối với người
học mà đặc biệt đối với người đang trực tiếp giảng dạy môn tiếng Anh.
Trong chương trình tiếng Anh THPT, mệnh đề quan hệ là một phần kiến
thức quan trọng có trong các kỳ thi tốt nghiệp và thi đại học. Muốn làm tốt được
các bài tập trắc nghiệm về mệnh đề quan hệ thì học sinh phải nắm vững các vấn
đề cơ bản liên quan đến đại từ quan hệ, mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Hơn
nữa nếu các em không hiểu được các đại từ quan hệ và mệnh đề quan hệ, các em
sẽ rất khó khăn khi muốn diễn tả ý nghĩ của mình trong tiết học nói hay viết.
Chính vì thế việc nắm vững các đại từ quan hệ, mệnh đề quan hệ là một điều rất
cần thiết đối với các em học sinh.
-Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi
các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là danh từ riêng, danh từ thường có
các tính từ chỉ trỏ: this, that, these, those, hay tính từ sở hữu như my, his
her…đứng trước, danh từ có bổ nghĩa là cụm giới từ hoặc danh từ có duy nhất.
- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
- Không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ : 1. My father, who works in this hospital, is a famous doctor.
“who works in this hospital” là mệnh đề quan hệ không xác định.
2. This girl, whom you met yesterday, is my daughter.
“whom you met yesterday” là mệnh đề quan hệ không xác định.
2. Các đại từ quan hệ
a. Who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ
người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
- Theo sau who là một động từ.
Ví dụ: The man who robbed you has been arrested.
That is the boy who helped me to find your house.
b. Whom: Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ
người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
- Theo sau whom là một chủ ngữ.
Ví dụ: The woman whom you saw yesterday is my aunt.
The boy whom we are looking for is Tom.
c. Which: Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ
sau nó.
-Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
Ví dụ: This is the film which I like best.
. The book which I bought yesterday wasvery interesting.
5
d. That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho
Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restrictive relative
Clause (Mệnh đề quan hệ xác định)
Ví dụ : The book that I bought yesterday was very interesting.
My father is the person that I admire most.
Lưu ý : That còn được dùng trong các trường hợp:
+ Khi tiền ngữ là người và vật.
Ví dụ: I can see the girl and her dog that are running in the park.
+ Thường dùng làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ xác định
đứng sau tiền ngữ có so sánh hơn nhất, first và last.
Ví dụ: This is the most interesting film that I’ve ever seen.
That is the last letter that he wrote.
+ Được dùng thay cho which trong mệnh đề quan hệ xác đinh khi được
dùng sau các từ: all, only (duy nhất) và very (chính là), much, none, no.
Ví dụ : All that he can say is this.
I bought the only book that they had.
You’re the very man that I would like to see.
+ Sau các đại từ bất định
Ví dụ: He never says anything that is worth listening to.
I’ll tell you something that is very interesting.
+ Thường dùng sau cấu trúc câu chẻ: It is…/ It was...
Ví dụ It's the manager that we want to see.
It was the present that I gave him
+ Có thể dùng thay thế sau all, everyone, everybody, one, nobody and
those: Everyone who/that knew him liked him.
Nobody who/that watched the match will ever forget it.
e. Whose: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu của người hay vật.
6
- Khi mệnh đề quan hệ xác định ở thể chủ động, ta có thể dùng cụm hiện tại
phân từ (V-ING phrase) thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ,
đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm –ing).
WHO
WHICH + V + … V-ING + …
THAT
7
WHO
THAT
- Khi mệnh đề quan hệ theo sau danh từ có bổ ngữ là the first/second v.v.
and sau the last/ only và đôi khi sau so sánh nhất ta có thể thay thế bằng cụm từ
nguyên mẫu.
Ví dụ : 1. He is the last man who left the ship = He is the last man to leave
the ship.
8
2. The only one who understood that problem was M.r Pike
- Khi mệnh đề quan hệ là một mục đích ,nhiệm vụ hoặc sự cho phép.
Ví dụ: 1. He has a lot of book that he can/must read = He has a lot of book
to read.
3. They need a garden that they can play in = They need garden to play in
Sau khi học về mệnh đề quan hệ và các đại từ quan hệ, cho các em kết
hợp các câu đơn thành câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ tôi đã hướng dẫn cách
làm như sau:
Bước 1: Xác định câu nào sẽ là mệnh đề chính, câu nào là mệnh đề phụ.
Bước 2: Xác định cặp từ trong hai câu có nghĩa tương đồng.
Bước 3: Xác định chức năng của từ trùng trong mệnh đề phụ.
Bước 4: Thay thế từ trùng bằng một đại từ quan hệ tương ứng và đặt ở đầu
mệnh đề nếu là whose thì phải chuyển cả danh từ đứng sau đi kèm (Mệnh đề phụ
trở thành mệnh đề quan hệ).
Bước 5: Viết mệnh đề quan hệ sau ngay danh từ có nghĩa tương đồng của
mệnh đề chính (tiền ngữ) và hoàn thành câu.
Chú ý: Nếu tiền ngữ là danh từ xác định thì phải dùng mệnh đề không xác
định tức là phải dùng dấu phẩy.
- Nếu whom và which là tân ngữ của giới từ thì có thể chuyển giới từ ra
trước whom và which.
Ví dụ: Kết hợp câu sử dụng mệnh đề quan hệ ( Combine these sentences)
1. The girl is very pretty. She lives oppsite my house.
+ “The girl is very pretty” mệnh đề chính; “She lives oppsite my house”
mệnh đề phụ.
+ The girl và she là hai cặp từ tương đồng.
+ She giữ chức năng là chủ ngữ.
+ She được thay thế bằng who và ta có mệnh đề quan hệ “who lives
opposite my house”.
+ Chuyển mệnh đề quan hệ ra sau tiền ngữ và hoàn thành câu:
The girl who lives opposite my house is very pretty.
b. Bài tập dạng rút gọn
+ Bước 1: Xác định mệnh đề quan hệ (mệnh đề thường bắt đầu bằng who,
11
which, that).
+ Bước 2: Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh đề xuống cụm từ, tuy nhiên
cách suy luận cũng phải theo thứ tự nếu không sẽ làm sai.
Yêu cầu học sinh lần lượt làm theo các bước sau:
- Nếu mệnh đề có công thức S + BE + CỤM DANH TỪ thì rút gọn thành
danh từ
- Nếu trước who which... có các dấu hiệu first, only…vv… thì rút gọn
thành to inf. ), lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau không (để dùng for sb)
hoặc mệnh quan hệ mà diễn tả mục đích hay nhiệm vụ cũng rút gọn thành to
infinitive.
- Nếu mệnh đề đó chủ động thì rút gọn thành v-ing. Mệnh đề bị động thì
rút gọn thành V3/Ved.
Ví dụ: This is the first man who was arrested by police yesterday.
Mới nhìn ta thấy đây là câu bị động, nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó
thành: This is the first man arrested by police yesterday sai.
Thật ra đáp án là: This is the first man to be arrested by police yesterday.
c. Bài tập dạng điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống
+ Bước 1: Xác định tiền ngữ là người hay vật ...
+ Bước 2: Xác định chức năng của đại từ quan hệ : chủ ngữ hay tân ngữ, sở
hữu …
+ Chọn đại từ quan hệ điền vào
Ví dụ :
1. This is Mr.Pike...........teaches us English. that
2. The woman...........keeps this library is Mrs Thu. who/that
3. The man............daughter I always go to school with is a good doctor.
whose
4. This is the school in ..............my father used to teach. which
12
-> We stood on the bridge connecting the two halves of the building
9. The vegetables which are sold in this supermarket are grown without
chemicals.
-> The vegetables which sold in this supermarket are grown without chemicals.
10 She has a novel that she can read on her holiday.
-> She has a novel to read on her holiday
V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Qua một thời gian giảng dạy các tiết ngữ pháp về mệnh để quan hệ của
chương trình Anh 11 chuẩn theo những phương pháp trên, tôi thấy có những ưu
điểm sau:
- Học sinh có nhiều hứng thú hơn trong giờ học ngữ pháp.
- Học sinh mạnh dạn làm việc theo cặp, nhóm.
- Khả năng viết và nói tiếng Anh của học sinh có được cải thiện.
- Học sinh đạt kết quả cao hơn khi làm những bài kiểm tra về mệnh đề quan
hệ.
- Tăng khả năng sáng tạo và năng động của học sinh.
17
MỤC LỤC
Trang
I. ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………… 1
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN………………………………………………… 1
III. CƠ SỞ THỰC TIỂN …………………………………………….. 1
IV. NỘI DUNG……………………………………………… ……….. 3
A. NỘI DUNG VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG
ANH 11 CHUẨN……………………………………………………… …. 3
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ (relative clause)………………... 3
2. Các đại từ quan hệ………………………………………………. 4
3. Giới từ đi với đại từ quan hệ……………………………………. 6
4. Rút gọn mệnh đề quan hệ ……………………………………... 6
5. Lượt bỏ đại từ quan hệ: ( Omision of ralative pronouns)……. 8
B. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ………………………………………. 9
1. Phương pháp giảng dạy ………………………………………… 9
2. Phương pháp làm bài tập………………………………………. 9
3. Một số bài tập về mệnh đề quan hệ …………………………… 12
V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN ………………………………………... 16
VI. KẾT LUẬN ………………………………………………………. 17
VII. KIẾN NGHỊ ……………………………………………………… 17
TÀI LỆU THAM KHẢO………………………………………….. 18
20
4. Cơ sở thực tiễn 2
7. Kết luận 1
8.Đề nghị
1
9.Phụ lục
10.Tài liệu tham khảo
11.Mục lục 1
12.Phiếu đánh giá xếp loại
Thể thức văn bản, chính tả 1