Câu Hỏi Ôn Tập HK i CD 12

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI

SỐNG XÃ HỘI
NHẬN BIẾT
Câu 1:Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là bình
A. trong quan hệ nhân thân. B. trong quan hệ tài sản.
C. trong quan hệ việc làm. D. trong quan hệ nhà ở.
Câu 2: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ. các
thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau phân biệt
đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi
A. cơ quan và trường học. B.gia đình và xã hội.
C. dòng họ và địa phương. D. đồng nghiệp và hàng xóm.
Câu 3: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?
A.Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử..
C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 4: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung. Vậy tài sản chung là
A. tài sản hai người có được sau khi kết hôn. B. tài sản có trong gia đình.
C. tài sản được cho riêng sau khi kết hôn. D. Tài sản được thừa kế riêng.
Câu 5: Bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng về tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền
A. sở hữu, sử dụng, mua bán tài sản. B.chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản.
C. chiếm hữu, phân chia tài sản. D. sử dụng, cho, mượn tài sản.
Câu 6: Vợ chồng tôn trọng giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. Điều đó thể hiện nội
dung quyền bình đẳng trong quan hệ
A. tình cảm. B. hôn nhân. C. xã hội. D.nhân thân.
Câu 7: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu, định đoạt và sử dụng tài sản
chung là nói về quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong
A. quan hệ nhân thân. B.quan hệ về tài sản.
C. việc nuôi dạy con cái. D. tìm kiếm việc làm.
Câu 8: Vợ, chồng bình đẳng với nhau trong việc lựa chọn biện pháp kế hoạch hóa gia đình, sử
dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật là bình đẳng
A. về nghĩa vụ giữa vợ, chồng. B. về quyền giữa vợ, chồng.
C. trong quan hệ tài sản của vợ, chồng. D. trong quan hệ nhân thân của vợ, chồng.
Câu 9:Bình đẳng giữa vợ và chồng dược thể hiện trong quan hệ
A. Vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. gia đình và quan hệ xã hội.
C. hôn nhân và quan hệ huyết thống.
D. nhân thân và quan hệ tài sản.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, việc giao kết hợp đồng giữa người lao động và sử dụng
lao động phải tuân theo nguyên tắc nào sau đấy?
A. Đại diện. B. Ủy nhiệm. C. Trung gian. D.Trực tiếp.
Câu 11: Để giao kết hợp đồng lao động cần phải tuân thủ vào nguyên tắc nào?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Tích cực, chủ động, hội nhập. D. Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm.
Câu 12: Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm
là thể hiện nội dung bình đẳng về
A. Quyền tự do lao động. B. Công bằng trong lao động.
C. Hợp đồng lao động. D. Thực hiện quyền lao động.
Câu 13: Ý nào sau đấy không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa người không sử dụng lao động và người lao động.
B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động.
Câu 14: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công,
điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội
dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Hợp đồng kinh doanh. B. Hợp đồng lao động.
C. Hợp đồng kinh tế. D. Hợp đồng làm việc.
Câu 15:Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tự do tìm kiếm việc làm phù
hợp với khả năng của mình là thực hiện quyền
A. đầu tư. B. quản lí. C.lao động. D. phân phối.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?
A. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
B. Ưu tiên lao động nữ trong những việc lien quan đến chức năng làm mẹ.
C. Làm mọi công việc không phân biệt điều kiện làm việc.
D. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.
Câu 17: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua
A. thực hiện nghĩa vụ lao động. B. kí hợp đồng lao động.
C. tìm kiếm việc làm. D. sử dụng lao động.
Câu 18: Theo qui định của pháp luật, lao động nữ được tạo điều kiện để thực hiện tốt chức năng
làm mẹ là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa
A. nhà đầu tư và đội ngũ nhân công. B. lực lượng lao động và bên đại diện.
C. người sử dụng lao động và đối tác. D.lao động nam và lao động nữ.
Câu 19: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A. bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.
B. bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa.
C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của
pháp luật.
D. bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh và bất cứ ai cũng có quyền mua – bán
hàng hóa
Câu 20: Độ tuổi có khả năng lao động, giao kết hợp đồng lao động, có quyền tìm việc làm cho
mình theo quy định của bộ luật Lao động là bao nhiêu?
A. Đủ 15 tuổi trở lên. B. Đủ 16 tuổi trở lên.
C. Đủ 17 tuổi trở lên. D. Ít nhất đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 21:Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức chỉ được kinh doanh một ngành nhất định.
B. Mọi cá nhân, tổ chức có thể cạnh tranh, chèn ép nhau.
C. Mọi cá nhân, tổ chức đều phải thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Mọi cá nhân, tổ chức không cần cố định địa chỉ đăng kí kinh doanh.
Câu 22:Theo quy định của pháp luật, bình đẳng trong kinh doanh được thực hiện trong quan hệ
nào dưới đây?
A. Sản xuất. B. Cạnh tranh. C. Cung cầu. D. Kinh tế.
Câu 23: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền
A. tự do kinh doanh mọi mặt hàng. B.lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. D. mở rộng sản xuất, kinh doanh theo ý mình.
Câu 24:Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?
A. Tự do kinh doanh. B. Chủ động tìm kiếm thị trường.
C.Nộp thuế và bảo vệ môi trường. D. Khai thác thị trường.
THÔNG HIỂU
Câu 25: Việc dùng tài sản chung để đầu tư kinh doanh khi có sự bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và
chồng thế hiện nội dung quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản C. giao dịch D. giám hộ
Câu 26: Y kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha, mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập phát triển.
B. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi
C.Cha, mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
D. Cha mẹ có quyền quyết định trong việc chọn ngành học cho con
Câu 27: Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bình đăng giữa cha mẹ và con. B. Bình đăng giữa người trong dòng tộc.
C. Bình đẳng giữa vợ và chồng. D. Bình đăng giữa anh, chị, em
Câu 28: Tài sản của vợ, chống được thừa kế riêng, được tặng riêng trong thời kì hôn nhân được
gọi là tài sản
A. thừa kế của con. B. bố mẹ cho con.
C. chung của vợ và chồng. D.riêng của vợ hoặc chồng.
Câu 29: Trường hợp nào sau đây là tài sản chung?
A.Những thu nhập hợp pháp được vợ chồng tạo ra trong thời kì hôn nhân.
B. Tài sản được thừa kế riêng, tặng, cho riêng trong thời kì hôn nhân.
C. Tài sản mà mỗi người có được trước khi kết hôn.
D. Tài sản dược chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân.
Câu 30: Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm
dứt hôn nhân là thời kì gì ?
A.Hôn nhân. B. Hoà giải C. Li hôn D. Li thân
Câu 31: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con ?
A. Chăm lo giáo dục và tạo điều kiện cho con phát triển .
B. Nuôi dưỡng , bảo vệ quyền của các con .
C.Thương yêu con ruột hơn con nuôi .
D. Tôn trọng ý kiến của con
Câu 32: Quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động sau khi ký kết hợp
đồng lao động phải theo
A. quyền lao động. B. quy định của pháp luật.
C. nghĩa vụ lao động. D. thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
Câu 33: Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả
năng của mình là bình đẳng trong
A. điều phối sản xuất. B. quản lí nguồn nhân lực.
C.thực hiện quyền lao động. D. thu hút dân cư.
Câu 34: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa
lao động nam và lao động nữ?
A. Phải đủ độ tuổi tuyển dụng. B. Tham gia bảo hiểm xã hội.
C. Cơ hội tìm kiếm và tiếp cận việc làm. D.Ủy quyền giao kết hợp đồng lao động.
Câu 35: Quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện thông
qua
A. hợp đồng lao động. B. dịch vụ truyền thông.
C. văn bản dự thảo. D. thỏa thuận mua bán.
Câu 36: Nội dung nào nói về quyền bình đẳng của công dân trong thực hiện quyền lao động?
A. Tự do việc làm trong công ty theo sở thích của mình.
B.Tự do sử dụng sức lao động của mình.
C. Lựa chọn điều kiện làm việc theo như cầu của mình.
D. Bắt buộc ký hợp đồng lao động theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 37: Trong quan hệ lao động, tiền lương dựa trên
A. sự quyết định của người sử dụng lao động.
B.sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động.
C. sự đề nghị của người lao động.
D. quy định của nhà nước.
Câu 38: Khi thực hiện bình đẳng trong kinh doanh, mọi công dân đều có quyền
A. tự do kinh doanh mọi mặt hàng. B. lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. thay đổi địa chỉ đăng kí kinh doanh. D. mở rộng sản xuất, kinh doanh theo ý mình.
Câu 39: Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?
A. Tự do kinh doanh. B. Chủ động tìm kiếm thị trường.
C. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí. D. Khai thác thị trường.
Câu 40:Mục đích của việc tạo ra một môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng trên cơ sở pháp
luật là
A. xây dựng nền kinh tế ổn định. B. tăng cường hợp tác giữa các doanh nghiệp.
C.thúc đẩy kinh doanh phát triển. D. tạo tiền đề cho thực hiện quyền cá nhân, tổ chức.
Câu 41: Khẳng định nào dưới đây không đúng với nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi công dân được thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
B. Mọi công dân được chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh.
C. Mọi công dân được tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.
D.Mọi công dân được tự do lựa chọn việc làm trong các cơ sở kinh doanh.
Câu 42: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của bình đẳng trong kinh doanh đối với
người kinh doanh?
A. Thuận lợi trong tiếp cận thông tin.
B. Thuận lợi trong tìm kiếm thị trường.
C. Thuận lợi trong tranh chấp nguồn vốn.
D. Thuận lợi trong khai thác nguồn lao động.
Câu 43: Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu bao nhiêu phần
trăm vốn điều lệ trở lên?
A. Đủ 50% B. Trên 50% C. Dưới 50% D.100%
VẬN DỤNG THẤP
Câu 44: Anh Q đi làm xa nhà nên đã yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình.
Trong trường hợp trên, anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào
dưới đây ?
A. Thân nhân . B.Nhân thân . C. Công việc , D. Tài sản ,
Câu 45 : Anh Q giả mạo chữ kí của vợ để bán nhà thuộc sở hữu chung của hai vợ chồng lấy tiền
đầu, tư chứng khoán. Anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Đạo đức và kinh tế B. Đầu tư .
C. Hôn nhân và gia đình , D. Kinh doanh ,
Câu 46 : Anh H cấm đoán vợ không được đi lễ chùa vào dịp đầu năm mới . Trong trường hợp
này H vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ , chồng trong quan hệ nào dưới đây ?
A. Quan hệ tài sản . B.Quan hệ nhân thân .
C. Quan hệ việc làm . D. Quan hệ xã hội .
Câu 47: Anh A đi nhậu về thường xuyên mắng chửi và đuổi vợ mình ra khỏi nhà vì cho rằng vợ
anh đã tự ý bán chiếc ô tô của chị khi anh không đồng ý. Hành vi của anh A đã vi phạm quyền
bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ
A. nhân thân B. lao động C. xã hội D. tài sản.
Câu 48: Anh T và chị B kết hôn với nhau đã 6 năm . Cuộc sống anh chị đang rất hạnh phúc
nhưng khi chị B nói chuyện với anh T răng chị muốn đi học nâng cao trình độ thì anh phản đối
quyết liệt . Theo em , trong trường hợp này anh T đã vi phạm quan hệ nào giữa vợ và chồng ?
Ông Q đã không tôn trọng quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về
A. Nhân thân . B. Tài sản . C. Hôn nhân . D.Gia đình .
Câu 49: T là kỹ sư điện, làm việc tại công ty M. Hết thời gian thử việc, do T bị ốm nên công ty
M đã kí kết hợp đồng lao động chính thức với bạn của T là anh Q. Việc giao kết hợp đồng lao
động này của công ty M đã vi phạm nguyên tắc nào?
A. Tự nguyện. B. Bình đẳng. C.Giao kết trực tiếp. D. Tự do.
Câu 50:Ông T là giám đốc,chị L là nhân viên kế toán cơ quan X. Nhận thấy công việc ông T
giao cho mình có dấu hiệu vi phạm pháp luật nên chị L đã từ chối. Tức giận, ông T đã chuyển
chị L sang làm ở phòng tạp vụ. Ông T đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng
trong lao động?
A. Thay đổi vị trí việc làm. B. Thay đổi cơ cấu tuyển dụng.
C.Giao kết hợp đồng lao động. D. Xác lập quy trình quản lí.
Câu 51: Nga tốt nghiệp loại giỏi chuyên ngành răng hàm mặt nhưng bố của Nga bắt buộc Nga
về làm việc trong cơ quan của bố là bệnh viện khoa sản. Trong trường hợp này, bố của Nga đã vi
phạm nội dung nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C.Công dân bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.
D. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Câu 52: Chị L mang thai đến tháng thứ 7 thì bị giám đốc công ty Z buộc thôi việc không có lí do
chính đáng. Giám đốc công ty Z đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Nghề nghiệp. B.Lao động.
C. Bảo hiểm xã hội. D. Chăm sóc sức khỏe.
Câu 53: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy
mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
B.Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.
C. Quyền định đoạt tài sản.
D. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
Câu 54: Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ
em. Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
A. Tự chủ kinh doanh.
B. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
C. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.
D. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh.
Câu 55: Công ty X ở Gia Lai và công ty N ở Bình Định cùng sản xuất ván ép. Công ty X phải
đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cá nhân thấp hơn công ty N. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây
hai công ty có mức thuế khác nhau?
A. Lợi nhuận thu được. B. Quan hệ quen biết.
C.Địa bàn kinh doanh. D. Khả năng kinh doanh.
VẬN DỤNG CAO
Câu 56 : Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án , anh K đã chung sống như vợ chồng
với chị L. Phát hiện ra sự việc , vợ anh K là chị M đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của hai vợ
chồng rồi bỏ đi khỏi nhà . Mẹ chị M là bà T biết chuyện nên đã đến cơ quan nơi chị L làm việc
để xúc phạm chị trước mặt nhiều người khiến chị bị khiển trách trước toàn cơ quan . Những ai
dưới đây và phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ?
A. Anh K , chị L và bà T. B.Anh K và chị M.
C.Anh K và chị L. D. Anh K , chị M và chị L.
Câu 57 : Để có tiền đi học nâng cao trình độ , chị V đã bán số vàng bố mẹ cho trước khi kết
hôn . Mẹ chồng chị V là bà K , biết chuyện đã rất tức giận nên yêu cầu chị V không được đi học .
Chồng chị mặc dù không phản đối chị đi học , nhưng không đồng ý với việc vợ bán vàng mà
không hỏi ý kiến của mình . Chị V buồn phiền và kể lại chuyện này với mẹ đẻ là bà P. Vì thương
con gái , bà P lập tức gọi điện và có những lời lẽ xúc phạm bà K. Những ai dưới đây đã vi phạm
quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ?
A. Vợ chồng chị V , bà K và bà P. B.Bà K và chồng chị V.
C. Bà K và bà P. D. Bà K , chồng chị V. và bà P.
Câu 58:Chị K và em gái ruột là chị L cùng làm việc cho công ty X. Trong thời gian chị K đang
nghỉ chế độ thai sản, chị L tự ý nghỉ việc để chuyển sang công ty khác làm việc với mức lương
cao hơn. Liên lạc với chị L không được, giám đốc công ty X là ông P đã ra quyết định chấm dứt
hợp đồng lao động với cả chị K và chị L, đồng thời nhận cháu họ của mình là chị T vào làm việc.
Nhưng ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chị L và ông P. B. Chị K, chị L và chị T.
C. Ông P, chị L và chị T. D. Ông P và chị T.
Câu 59: Công ty X đang lựa chọn hai ứng cử viên có kinh nghiệm là cô T và cô H để thầu một
dự án rất quan trọng. Do cô T đã có gia đình, còn cô H vẫn độc thân nên Giám đốc công ti là ông
V đã ưu tiên chọn cô H đảm nhận công việc trên. Cô T rất tức giận nên đã tự ý bỏ việc và xin
sang công ty khác làm việc. Sau khi nghe mọi người trong công ty kể lại sự việc trên, vợ ông V
là bà P nghi ngờ chồng mình có quan hệ tình cảm với cô H nên đã tìm cô H để chửi bới, xúc
phạm trước mặt nhiều người. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Vợ chồng ông V và cô H. B.Ông V và cô T.
C. Bà P và cô T. D. Vợ chồng ông V và cô T.
Câu 60: Anh K và anh G cùng đến cơ quan chức năng của tỉnh M để kê khai thành lập doanh
nghiệp nhưng cả hai đều chưa hoàn thành các thủ tục theo quy định nên chưa được cấp phép.
Được cán bộ cơ quan cấp phép H gợi ý, anh G đã “ bồi dưỡng ”cho H 20 triệu đồng nên được
cấp phép ngay. Một cán bộ khác tên U cũng hứa giúp K nếu anh chi ra 20 triệu nhưng anh K
không đồng ý. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh K và anh G. B. Anh H và anh G.
C.Anh G, H và U. D. Anh K, H, G và U.
BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC TÔN GIÁO
NHẬN BIẾT
Câu 1:Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong phạm vi nào đều được
Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển?
A. Trong một cộng đồng dân cư. B. Trong một lãnh thổ.
C. Trong một khu vực. D. Trong một quốc gia.
Câu 2:Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xây dựng trên cơ sở nào dưới đây?
A. Quyền cơ bản của con người và quyền công dân.
B.Quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
C. Quyền cơ bản của con người và quyền dân chủ của công dân.
D. Quyền cơ bản của con người và quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 3: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo
điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các
A. tổ chức. B. tôn giáo. C. tín ngưỡng. D.dân tộc.
Câu 4:Thực hiện bình đẳng về chính trị thì các dân tộc thiểu số và đa số trên lãnh thổ Việt
Nam đều có đại biểu trong
A. Quốc hội. B. Chính phủ. C. Tòa án. D.Các cơ quan nhà
nước.
Câu 5:Việc Nhà nước bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan
quyền lực nhà nước nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện
A. kinh tế. B.chính trị. C. văn hóa. D. xã hội.
Câu 6: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể
hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hóa. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. giáo dục.
Câu 7: Các dân tộc được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện các dân tộc khác
nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. giáo dục.
Câu 8: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định
đều có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B.chính trị. C. văn hóa, giáo dục. D. xã hội.
Câu 9: “Không có bình đẳng thì không thể có đoàn kết thực sự ” là
A. khái niệm bình đẳng giữa các dân tộc.
B.các dân tộc Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị.
C.các dân tộc Việt Nam đều được bình đẳng về kinh tế.
D.ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 10: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền
tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của
A. giáo hội. B.pháp luật. C. đạo pháp. D.hội thánh
Câu 11: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt
động tôn giáo theo
A. tín ngưỡng cá nhân B. quan niệm đạo đức
C.quy định của pháp luật D.phong tục tập quán
Câu 12: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước đảm bảo,
các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ là nội dung quyền bình đẳng giữa các
A.tôn giáo. B. tín ngưỡng.
C. cơ sở tôn giáo. D. hoạt động tôn giáo.
Câu 13: Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt
động tôn giáo theo quy định của pháp luật nội dung quyền bình đẳng giữa các
A. tôn giáo. B. tín ngưỡng.
C. cơ sở tôn giáo. D, hoạt động tôn giáo.
Câu 14: Để thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo, giữa công dân có hoặc không có tôn giáo và
giữa công dân của các tôn giáo khác nhau phải có thái độ gì với nhau ?
A. Tôn trọng B. Độc lập. C. Công kích. D. Ngang hàng.
Câu 15: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng,
tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A. Buôn thần bán thánh. B. Tốt đời đẹp đạo.
C. Kính chúa yêu nước. D. Đạo pháp dân tộc.
Câu 16: Các cơ sở tôn giáo được pháp luật thừa nhận dù lớn hay nhỏ được nhà nước đối xử
A. không bình đẳng. B. có sự phân biệt.
C. bình đẳng như nhau. D. tùy theo từng tôn giáo.
THÔNG HIỂU
Câu 17: N là người dân tộc thiểu số được cộng 1.5 điểm ưu tiên trong xét tuyển vào đại học.
Điều này thể hiện quyền bình đẳng dân tộc về
A. Kinh tế B. Chính trị C.Văn hóa, giáo dục D. Xã hội
Câu 18: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được quy định từ bản Hiến pháp ở Việt Nam ban
hành năm
A.1946. B.1980. C.1992. D. 2013.
Câu 19: Nhà nước luôn đặc biệt quan tâm đầu tư phát triển cho các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số vì đây là những vùng
A. có lợi thế cạnh tranh trong phát triển kinh tế.
B.có trình độ phát triển kinh tế còn thấp.
C. có đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.
D. có trình độ sản xuất nông nghiệp còn thấp.
Câu 20. Để thực hiện quyền bình đẳng về giáo dục, cần thực hiện bình đẳng về
A. cơ sở vật chất giáo dục. B.cơ hội học tập.
C. nội dung chương trình. D. Đánh gía kết quả học tập.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc?
A. Công dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
B. Công dân có quyền bầu cử và tự ứng cử theo quy định của pháp luật.
C.Công dân thuộc các dân tộc đa số mới có quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Công dân thuộc mọi dân tộc đều có quyền tham gia vào bộ máy nhà nước.
Câu 22. Ý kiến nào dưới đây không đúng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc là bình đẳng về vai trò làm chủ.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C.Bình đẳng giữa các dân tộc là bình đẳng cho các dân tộc thiểu số.
D. Bình đẳng giữa các dân tộc là bình đẳng trước pháp luật.
Câu 23. Hành vi nào dưới đây cần nghiêm cấm trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân
tộc?
A.Dân tộc đa số hay coi thường các dân tộc thiểu số.
B. Dân tộc đa số nên giúp đỡ các dân tộc thiểu số.
C. Dân tộc đa số cần tôn trọng các dân tộc thiểu số.
D. Dân tộc đa số phải đoàn kết với các dân tộc thiểu số.
Câu 24: Đình, chùa, miếu, mạo, am, nhà thờ, thánh đường… là
A. hoạt động tôn giáo. B.tín ngưỡng tôn giáo.
C. cơ sở tôn giáo D. nơi thờ tự.
Câu 25: “Tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật , phát huy giá trị văn hóa, đạo
đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm” là
A. khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo.
B.nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
C.ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 26: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng,
tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A. Buôn thần bán thánh. B. Tốt đời đẹp đạo.
C. Kính chúa yêu nước. D. Đạo pháp dân tộc.
Câu 27: Các cơ sở tôn giáo được pháp luật thừa nhận dù lớn hay nhỏ được nhà nước đối xử
A. không bình đẳng. B. có sự phân biệt.
C.bình đẳng như nhau. D. tùy theo từng tôn giáo.
Câu 28: Ngày 27/ 7 hàng năm, nhà trường tổ chức cho học sinh đến viếng nghĩa trang các anh
hùng liệt sĩ ở địa phương. Hoạt động này thể hiện
A. hoạt động tín ngưỡng. B. hoạt động mê tín dị đoan.
C. hoạt động tôn giáo. D. hoạt động công ích.
VẬN DỤNG THẤP.
Câu 29: A là người dân tộc Kinh, X là người dân tộc Tày. Cả 2 đều tốt nghiệp trung học phổ
thông cùng xin vào làm một công ty. Sau khi xem xét hồ sơ, công ty quyết định chọn A và không
chọn X vì lí do X là người dân tộc thiểu số. Hành vi này của công ty đã vi phạm nội dung nào về
bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong sử dụng lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D.Bình đẳng trong giữa các dân tộc.
Câu 30: Trong buổi hội diễn văn nghệ kỉ niệm 30 năm ngày thành lập trường phổ thông dân tộc
nội trú X, các học sinh đều được khuyến khích mặc trang phục truyền thống, biểu diễn các bài
hát và điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Việc làm đó thể hiện:
A. thể hiện tình đoàn kết giữa các dân tộc.
B.bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa.
C. phát huy bản sắc văn hóa của các dân tộc.
D. bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục.
Câu 31: Việc H’Hen Niê - một cô gái người dân tộc Ê đê đăng quang hoa hậu hoàn vũ Việt Nam
năm 2018, đã có một bộ phận giới trẻ tỏ ra bất mãn và công kích vì H’Hen Niê là người dân tộc
thiểu số. Điều này thể hiện
A. quyền dân chủ của công dân.
B. quyền tự do ngôn luận của công dân
C. sự bình đẳng trong thị hiếu và hưởng thụ văn hóa
D.sự phân biệt đối xử với các dân tộc thiểu số.
Câu 32: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh . Đến ngày bầu cử Đại biểu Quốc
hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế. B.Chính trị. C. Văn hóa. D. Giáo dục.
Câu 33: Chị N và anh M muốn kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và đã
cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K
là biểu
A. sự lạm dụng quyền hạn. B.sự phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.
C. sự không thiện chí với tôn giáo khác. D.Sự thiếu văn hóa.
Câu 34: Bố chị T không cho Chị T kết hôn với anh vì anh A là người theo đạo Thiên Chúa.
Trong trường hợp này, bố chị T đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C.Tôn giáo. D. Văn hóa.
Câu 35: Anh A và anh B chơi thân với nhau nhưng mẹ của A kịch liệt ngăn cản A vì B có theo
tôn giáo. Hành vi của mẹ A xâm phạm quyền bình đẳng giữa
A. các địa phương. B.các tôn giáo.
C. các giáo hội. D. các gia đình.
Câu 36: Hằng ngày, gia đình bà A đều thắp nhang cho ông bà tổ tiên. Việc làm của gia đình bà
A thể hiện điều gì?
A.Hoạt động tín ngưỡng. B. Hoạt động mê tín dị đoan.
C. Hoạt động tôn giáo. D. Hoạt động công ích.
VẬN DỤNG CAO.
Câu 37: Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà H phản ánh nhà ông P lôi kéo người dân theo đạo
Hội thánh đức chúa trời, phá bỏ bàn thờ tổ tiên, hàng sáng tụ tập tại nhà ông P để nghe giảng
kinh là trái pháp luật. Ông X cắt ngang lời bà H: Đó là quyền tự do tôn giáo, việc của người ta bà
nói làm gì. Bà V chen vào: Xã ta đã nhiều tôn giáo rồi, cần gì phải thêm tôn giáo nào nữa. Những
ai hiểu sai về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Bà H. B.Bà V, ông X.
C. Bà H, bà V. D. Ông X.
Câu 38: Anh P và chị H thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố mẹ
anh P là ông Q và bà G đã không đồng ý và ra sức ngăn cản vì lí do chị H là người theo đạo. Cho
nên chị H đã nhờ bố mẹ mình là ông U và bà T can thiệp để hai người được kết hôn. Sau khi ông
bà U thuyết phục không xong, đã có những lời lẽ xúc phạm, lăng mạ đến ông bà Q. Những ai
dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo?
A. Mình ông Q. B. Ông Q và bà G.
C. Ông U và bà T. D.Bố mẹ P và bố mẹ H
Câu 39: Sau khi yêu nhau 2 năm, Anh H và chị K báo với gia đình việc kết hôn nhưng bố mẹ chị
K chỉ đồng ý với điều kiện anh H phải theo đạo.Được sự đồng ý của gia đình anh H,hai người
vẫn quyết định đến ủy ban nhân dân để đăng kí kết hôn.Lấy lí do hai người không cùng có đạo,
anh D người có thẩm quyền ký quyết định không chịu cấp giấy chứng nhận kết hôn cho hai
người.Vậy trong trường hợp đó, ai là người vi phạm quyền bình đẳng về tín ngưỡng tôn giáo?
A. Chị K và bố mẹ chị K. B. Chị K và anh H.
C. Gia đình anh H và anh D. D.Bố mẹ chị K và anh D.
Câu 40: Anh P và chị H yêu nhau, mẹ của anh P thì ủng hộ nhưng ông Q là cha của anh P lại
nhất quyết không đồng ý vì lí do chị H là người không theo đạo thiên chúa. Bà V là mẹ của chị H
rất thương con nhưng cũng có quan điểm như ông Q. Vì rất yêu chị H nên anh P đã ép chị H phải
theo đạo cùng mình để được cha mẹ cho cưới. Chị H miễn cưỡng chấp nhận những tâm sự với
chị M là mình chỉ theo giả tạo thôi. Chị M đồng ý và cho rằng đạo thiên chúa toàn dạy những
điều phi thực tế. Những ai dưới đây đã không tôn trọng quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Chị M, chị H và ông Q. B. Ông Q, bà V, anh P, chị H và chị M.
C. Bà V, ông Q và anh P. D, Anh P, ông Q và chị M.

You might also like