ÔN THI LÝ LUẬN PHÁP LUẬT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

KHÁI NIỆM PHÁP Pháp luật có tính quyền lực nhà nước

LUẬT
- Pháp luật là sự thể chế hóa ý chí của giai cấp
thống trị, đặc biệt là của NN

Định nghĩa: Là hệ thống Đặc trưng của pháp - Với quyền lực ấy, NN sử dụng nhiều biện pháp
những quy tắc xử sự mang luật để yêu cầu cá nhân, tổ chức thực hiện PL
tính bắt buộc chung do Nhà
(4 đặc trưng)
nước ban hành hoặc thừa
nhận và bảo đảm thực hiện Pháp luật có tính quy phạm phổ biến
để điều chỉnh những mối - Quy định pháp luật mang tính chất khuôn mẫu,
quan hệ trong xã hội theo là thước đo cho xử sự của con người trong XH
mục đích, định hướng của
XH - PL có phạm vi tác động rộng lớn, bao trùm lên
toàn bộ XH, mọi người, mọi vùng miền

Pháp luật có tính hệ thống: PL điều chỉnh những


QHXH trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng các
quy định PL không tồn tại biệt lập mà liên hệ,
thống nhất với nhau

Pháp luật có tính xác định về hình thức:

Pháp luật thể hiện trong những hình thức xác định:
tiền lệ pháp, tập quán pháp, văn bản QPPL

Pháp luật luôn ở dạng thành văn, cụ thể, không


trừu tượng,, chung chung
PHÁP LUẬT CÔNG CỤ ĐCQHXH KHÁC

Được đảm bảo thực hiện bằng cưỡng chế nhà nước Chỉ đảm bảo bằng dư luận xã hội, lương tâm con người
Pháp luật được hình thành bằng con đường nhà nước, do nhà nước Thường là hình thành tự phát trong đời sống, xã hội con
ban hành hoặc thừa nhận, mang tính quyền lực NN người, thuận theo sự phát triển của con người mà hình thành
 Pháp luật có giá trị bắt buộc phải tôn trọng và thực hiện những tư tưởng đạo đức, tôn giáo, phong tục tập quán khác
nhau
Pháp luật có phạm vi tác động rộng lớn nhất, cả về mặt không gian, Đạo đức, phong tục tập quán, tôn giáo hay những công cụ
thời gian, đối tượng (kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội,…) ĐCQHXH khác chỉ có thể tác động lên một số cá nhân, tổ
Khái niệm ĐCQHXH HỆ THỐNG ĐIỀUchức theoQUAN
CHÍNH tập quán,
HỆtôn giáo
XÃ đó
HỘI
Có tính linh hoạt, dễ thích ứng; có tính xác định chặt chẽ Một số công cụ ĐCQHXH đã dần trở nên lạc hậu, lỗi thời khi
ĐCQHXH là sử dụng công nhiều QHXH mới phát sinh và thay đổi hàng ngày
cụ tác động lên các QHXH PHÁP Đạo đức: ý Phong tục, tập Hương ước: Luật tục: tiền Tín điều, tôn
làm cho chúng thay đổi và LUẬT thức đạo đức quán: thói là hình thức thân của PL giáo: giáo lý,
phát triển theo những mục cá nhân, quen lâu đời, in thành văn xuất hiện giáo luật
đích, định hướng nhất định, phẩm chất, sâu vào tiềm của phong trong tộc
nhằm duy trì và bảo vệ trật Ưu thế đức hạnh của thức của con tục, tập quán, người thiểu số
tự của xã hội vượt trội con người người và được quy tắc quan tiền giai cấp
mọi người công trọng của PL
nhận
PHÁP LUẬT ĐẠO ĐỨC TẬP QUÁN

Đều góp phần điều chỉnh những QHXH, hành vi con người phù hợp với yêu cầu của xã hội, bảo vệ trật tự an toàn xã hội
Đều là hình thái ý thức xã hội, là kiến trúc thượng tầng bị chi phối bởi cơ sở hạ tầng

Ra đời cùng với sự phân chia giai Ra đời cùng với sự phát triển của đời sống Thói quen lâu đời, in sâu vào
tiềm thức của con người và
Hoàn cảnh ra đời cấp và sự ra đời của Nhà nước xã hội con người
được mọi người công nhận

Mang tính khách quan Mang tính chủ quan Mang tính chủ quan
Tính chất

Phạm vi điều Điều chỉnh những QHXH quan Điều chỉnh toàn bộ hành vi trong đời sống Điều chỉnh những QHXH phát

chỉnh trọng đã được quy định trong luật con người sinh trong một cộng đồng nhỏ

Là thể chế quan phương Là thể chế phi quan phương Là thể chế phi quan phuonwg
Hình thức thể
Luôn ở dạng thành văn, cụ thể, Hầu hết ở dạng bất thành văn, tùy vào suy Hầu hết ở dạng bất thành văn
hiện
không chung chung, khái quát nghĩ của từng người

Phương pháp bảo Bảo đảm thực hiện bởi cưỡng chế Bảo đảm thực hiện bằng lương tâm của Bảo đảm thực hiện bởi dư luận
đảm thực hiện nhà nước là chủ yếu chính bản thân con người dư luận xã hội xã hội và cưỡng chế phi NN
PHÁP LUẬT ĐẠO ĐỨC
Pháp luật là quy tắc xử sự hình thành
- Pháp luật thể chế hóa đạo - Đạo đức là cơ sở nền tảng từ phép đối nhân xử thế chung của
đức tinh thần để tiếp thu, cảm toàn bộ con người trong xã hội
nhận và thực hiện pháp luật
- Pháp luật khẳng định, vừa
bảo vệ và phát huy những - Đạo đức góp phần giải thích
nguyên tắc, chuẩn mực đạo những QP pháp luật Pháp luật ra đời do nhu cầu, đòi hỏi
đức điều chỉnh những mâu thuẫn trong
- Đạo đức ảnh hưởng đến
QHXH giữa con người với con người
- Pháp luật góp phần hạn chế, hoạt động áp dụng pháp luật
ngăn ngừa những quan niệm
đạo đức cũ, lỗi thời, lạc hậu Pháp luật là công cụ để bảo đảm, bảo
TÍNH XÃ HỘI vệ cho lợi ích của con người, giai cấp,
CỦA PHÁP lợi ích quốc gia, dân tộc
LUẬT
PHÁP LUẬT TẬP QUÁN
Pháp luật là công cụ giải quyết những
- Pháp luật thừa nhận sự tồn - Pttq là nền tảng để nhờ đó
vấn đề, khía cạnh XH
tại của pttq pháp luật đi vào đời sống một
cách quen thuộc, gần gũi
- Pháp luật khuyến khích
Pháp luật phản ánh mọi mặt của đời
người dân phát huy pttq của - Bổ sung, hỗ trợ cho pháp
sống xã hội: kinh tế, văn hóa, chính
mình luật khi thiếu quy phạm PL
trị,…và thể hiện sự ngoại giao quốc tế
điều chỉnh
- Pháp luật bảo vệ những pttq
có giá trị truyền thống tốt đẹp - Trong một số trường hợp,
pttq có thể cản trở việc thực Qua sự phát triển của từng kiểu pháp
- Pháp luật ngăn ngừa pttq cổ
hiện pháp luật luật thì tính xã hội của pháp luật tăng
hủ, lạc hậu
dần
VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT

Đối với xã hội (6 vai trò) Vai trò của Nhà nước đối với pháp Đối với Nhà nước (4 vtro)
luật (4 vai trò)
- Pháp luật điều tiết và định hướng sự - Pháp luật tạo lập cơ sở pháp
phát triển XH, là hành lang cho ứng xử - NN bảo đảm vị trí tối thượng lý vững chắc cho sự tồn tại
của con người của pháp luật trong đời sống xã của NN. Dù ra đời trước
hội nhưng chỉ đến khi có PL, NN
- Pháp luật là cơ sở đảm bảo an toàn
mới thực sự đảm bảo được sự
XH bằng cách tác động mạnh mẽ lên - NN sử dụng pháp luật để quy
tồn tại của mình
nhiều mặt của XH định cho cách xử sự của con
người nói riêng và toàn XH nói - Pháp luật là công cụ bảo vệ
- Pháp luật là cơ sở giai quyết tranh
chung NN, bảo đảm an toàn cho
chấp trong xã hội, bảo đảm cho an toàn
công, viên chức NN
XH được thiết lập - NN có nhiều phương pháp bảo
đảm thực hiện pháp luật. Trong - Pháp luật là cơ sở xây dựng
- Pháp luật là phương tiện bảo đảm dân
đó phương pháp cưỡng chế được đội ngũ nhân viên NN “vừa
chủ, công bằng, bình đẳng nhằm hướng
NN sử dụng thường xuyên để bảo hồng, vừa chuyên”. PL giáo
đến một xã hội tiến bộ
đảm sự tuân thủ pháp luật dục ý thức, trác nhiệm cho
- Pháp luật đảm bảo sự phát triển bền nhân viên NN
- NN có sức mạnh vật chất và sở
vững của XH, bảo đảm cho những giá trị
hữu nhiều công cụ mạnh mẽ (nhà - Pháp luật là công cụ kiểm
của XH luôn được phát triển liên tục,
tù, cảnh sát, quân đội) để buộc mọi soát quyền lực NN. Mặc dù
vững chắc
người phải thực hiện pháp luật bảo vệ cho NN nhưng PL cũng
- Pháp luật có vai trò giáo dục, điều là công cụ để tránh cho NN
chỉnh hành vi của con người, hướng đến lạm quyền., lũng đoạn
XH luôn có nhận thức đúng đắn về ứng
- Pháp luật là công cụ để NN
xử.
điều chỉnh mọi mặt của XH
HÌNH THỨC CỦA PHÁP LUẬT NGUỒN CỦA PHÁP LUẬT

Hình thức Hình thức bên Nguồn hình thức Nguồn nội
bên trong ngoài: là dạng dung: là xuất
(3 nguồn)
(hình thức cấu tồn tại của PL xứ, căn
trúc) và cách thức Có nhiều điểm tương tự nguyên, chất
là yếu tố chứa đựng, là
biểu hiện ra căn cứ để từ đó đưa ra liệu làm nên
 HỆ
bên ngoài của quy phạm cụ thể pháp luật
THỐNG
PL
PHÁP LUẬT

Văn bản quy phạm pháp luật Tập quán pháp Tiền lệ pháp (Án lệ)

Là văn bản do các chủ thể có thẩm Là những tập quán của cộng đồng Là những bản án, quyết định của
quyền ban hành theo trình tự, thủ tục được NN thừa nhận và nâng lên thành chủ thể có thẩm quyền khi giải
luật định, trong đó chứa đựng quy tắc pháp luật quyết một vụ việc cụ thể, được NN
xử sự chung để điểu chỉnh các QHXH thừa nhận có chứa đựng khuôn
- Là nguồn xuất hiện sớm nhất, tồn tại
mẫu để giải quyết các vụ việc khác
VD: Hiến pháp, Luật, Nghị định, quyết phổ biến nhất trong XH khi chưa có PL
tương tự
định, thông tư,… thành văn
- Là loại nguồn tồn tại phổ biến
- Là nguồn quan trọng nhất của pháp - NN thừa nhận một tập quán thành tập
trên thế giới nhưng lại khá phức
luật, thể hiện rõ nét nhất tính xác định quán pháp và khuyến khích mọi người
tạp
về hình thức của PL; luôn được ban xử sự theo tqp
hành theo thủ tục chặt chẽ - Phải là những bản án mẫu mực,
điển hình, khách quan mới được
thừa nhận
HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
(3 hiệu lực)
ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ
- Đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành hệ thống - Thường rất thiếu xác định
pháp luật của một quốc gia - Tản mạn, không thống nhất
- Thể hiện sự chấp nhận của NN đối với một thói quen ứng - Nhiều tập quán pháp đã trở nên lạc hậu, chậm
Tập quán pháp xử của một cộng đồng  sự thống nhất giữa ý chí của NN hơn so với sự phát triển của xã hội với ngày
(4 – 3) và XH càng nhiều những QHXH mới phát sinh
- Tập quán, phong tục của cộng đồng được phát huy, gìn
giữ và bảo vệ
- Là nguồn bổ sung quan trọng cho VBQPPL
- Thường là bản án mẫu mực, điển hình nên rất khách - Thủ tục áp dụng rất phức tạp
Tiền lệ pháp
quan, công bằng, tôn trọng lẽ phải - Đòi hỏi người áp dụng phải có hiểu biết sâu
(2 - 2)
- Linh hoạt, hợp lý, nhanh gọn rộng về án lệ
- Có tính xác định chặt chẽ, chính xác, minh bạch (c49) - Là loại nguồn gây tốn kém nhất về cả thời
- Thường xuyên thay đổi để phù hợp với sự phát triển của giàn ban hành lẫn nguồn vật chất xây dựng văn
Văn bản quy phạm
các QHXH  tính linh động bản quy phạm pháp luật
pháp luật
- Dễ đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp
(4 – 1)
luật
- Dễ thích ứng, dễ áp dụng trong thực tế
Hiệu lực theo thời gian Hiệu lực theo không gian Hiệu lực theo đối tượng

Là sự tác động của VBQPPL lên Là sự tác động của VBQPPL lên Là sự tác động của VBQPPL lên
QHXH trong một thời gian nhất QHXH trong một không gian xác những cá nhân, tổ chức tham gia
định (thời gian phát sinh  thời định bởi biên giới QG, địa phận hành vào QHXH được văn bản đó điều
gian chấm dứt) chính – lãnh thổ chỉnh

- Ý nghĩa: Biết được khi nào VB - HLKG phụ thuộc vào thẩm quyền - Mỗi VBQPPL đều có những đối
được áp dụng; biết được QHXH ban hành VBQPPL, mỗi địa phương tượng điều chỉnh riêng, có thể là
xảy ra tại thời điểm nào thì bị tác lại có một số VBQPPL chỉ có hiệu lực toàn bộ cá nhân, tổ chức, cùng có
động ở địa phương đó thể là những đối tượng nhất định

- HLTG được xác định ngay trong - HLKG thể hiện thẩm quyền ban - Hiệu lực theo đối tượng thường
VBQPPL hành VBQPPL của từng địa phương được ghi rõ trong điều khoàn quy
và phản ánh tình hình kinh tế xã hội định và phạm vi điều chỉnh của
- HLTG có thể là sau một số ngày
của địa phương đó VBQPPL
nhất định kể từ ngày VBQPPL
được thông qua, hoặc có hiệu lực - VBQPPL có thể tác động lên cá
ngay sau khi kí nhân, tổ chức mang quốc tịch quốc
gia đó, hoặc có thể tác động lên
- Hồi tố: VBQPPL đã phát sinh
người nước ngoài, người không
hiệu lực được áp dụng để điều
quốc tịch đang sinh sống trên lãnh
chỉnh các QHXH xảy ra trước thời
QUY PHẠM PHÁP LUẬT thổ quốc gia đó
điểm phát sinh hiệu lực (hầu như
trong Hình sự)
Khái niệm quy phạm Cơ cấu của quy
pháp luật phạm pháp luật
Định nghĩa: QPPL Đặc điểm của QPPL Giả định Quy định Chế tài
là những quy tắc xử
(5 đặc điểm) Là bộ phận nêu lên Là bộ phận nêu lên Là bộ phận nêu lên
sự chung do NN đặt
ra hoặc thừa nhận và - QPPL là qui phạm XH tình huống (hoàn cách xử sự mà chủ biện pháp cưỡng
bảo đảm thực hiện để cảnh, điều kiện) có thể thể được, không được chế NN có thể áp
điều chỉnh XH theo - QPPL được ban hành xảy ra mà QPPL tác hoặc buộc phải thực dụng đối với chủ thể
định hướng, mục cho tất cả cá nhân, tổ động lên chủ thể hiện khi gặp phải tình không thực hiện
đích của NN và XH chức huống đã nêu ở phần hoặc thực hiện sai,
- Giả định phải là tình
giả định thực hiện quá những
- QPPL là kết quả của huống có tính phổ biến,
điều đã được nêu ở
hoạt động có ý chí của điển hình - Bộ phận quy định
phần quy định
NN thể hiện ý chí của NN
- Chủ thể, hoàn cảnh,
- Là biện pháp để
- QPPL có tác động điều kiện trong phần - Quy định nói cho
bảo đảm quy định
Cách trình bày nhiều lần và tương đối giả định phải rõ ràng chủ thể biết họ phải
được thực hiện đầy
dài làm gì, không được
- Trình bày trực - Giả định có thể đơn đủ
làm gì, nên làm gì
tiếp - QPPL là tiêu chuẩn giản hoặc phức tạp
- Bộ phận chế tài: cố
đánh giá hành vi cng
- Viện dẫn cụ thể định và không cố
- QPPL do NN ban hành định
- Viện dẫn không và bảo đảm thực hiện
Khái niệm QHPL QUAN HỆ PHÁP LUẬT Thành phần QHPL (1)
cụ thể

Năng lực pháp luật: là khả năng có quyền, nghĩa vụ pháp lý
do NN quy định

 Chủ thể tham gia bị động vào QHPL


Cá nhân: NLPL xuất hiện khi cá nhân sinh ra và mất khi cá

Định nghĩa: là Đặc điểm (2) Chủ thể QHPL


QHXH được
- Là QHXH có ý Là các bên tham gia
pháp luật điều
chí vào QHPL, có quyền và
chỉnh mà trong đó
nghĩa vụ pháp lý được
các bên tham gia - Các bên tham gia NN bảo đảm thực hiện
có quyền và nghĩa có quyền và nghĩa
vụ pháp lý được vụ pháp lý được
NN bảo đảm thực NN bảo đảm thực
hiện hiện Năng lực chủ thể
- QHPL có tính Là điều kiện do PL
xác định cơ cấu quy định đối với cá Năng lực hành vi pháp luật: là khả năng NN thừa nhận cho
chủ thể nhân, tổ chức để họ các tổ chức, cá nhân bằng hành vi của mình có thể xác lập và
tham gia vào QHPL thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý

 Chủ thể tham gia chủ động vàoQHPL


VD: Quan hệ giữa bố mẹ và con cái, Cá nhân: NLHV xuất hiện khi cá nhân có khả năng nhận
quan hệ giữa sinh viên và nhà thức và đạt đến độ tuổi nhất định tùy vào từng QHPL
trường, mối quan hệ giữa nhân viên
và công ty,…
Điều kiện để một cá nhân trở thành chủ thể chủ động trong QHPL

Quyền-của
Cá nhân đáp ứng
chủ thể: độnăng
là khả tuổi nhất địnhthể
của chủ tùyđược
theo xử
từng
sựQHPL khác nhau
theo những cách thức nhất Trong quan hệ lao
Thành phần QHPL (2)
định mà PLnhân
- Cá cho phép
có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của bản thân động, NLĐ có
quyền được
- Chủ thể
- Cátựnhân
thựccó
hiện những
tình trạngcách xử sựtốt
sức khỏe màvềPL
thểquy định
chất lẫn(tự
tinhxửthần
sự)
hưởng lương
- Yêu cầu chủ thể bên kia phải thực hiện hoặc chấm dứt hành vi nào đó để đảm bảo đúng quy định,
quyền của mình được NLSDLĐ
bảo đảm về sức
Nội dung QHPL

Là quyền và nghĩa vụ


của chủ thể tham gia
vào QHPL được NN
Trong quan hệ lao
bảo đảm thực hiện
Nghĩa vụ của chủ thể: là cách xử sự mà chủ thể buộc phải thực hiện khi tham gia động, NLĐ có
vào QHPL để nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác nghĩa vụ làm việc
hiệu quả, năng
- Phải tiến hành hoặc kiềm chế tiến hành một số hoạt động nhất định
suất, trách nhiệm
- Phải chịu trách nhiệm pháp lí khi xử sự không đúng

Sự biến: là hiện tượng xảy ra nằm ngoài ý chí của con người

Sự kiện pháp lý Dựa vào tiêu VD: QHPL giữa vợ chồng mất đi khi chồng (hoặc vợ) chết
chuẩn ý chí
Là sự kiện thực tế
Hành vi: là xử sự của con người, biểu hiện dưới dạng hành động hoặc không
mà khi chúng xảy
hành động; gồm hai loại là hành vi hợp pháp và bất hợp pháp
ra được pháp luật
gắn với việc thay VD: Hành vi điều khiển phương tiện giao thông,…
Thực hiện PL là hoạt động có mục đích làm HÌNH THỨC THỰC HIỆN PHÁP LUẠT
đổi, phát sinh hoặc
cho quy định của PL trở thành Dựa
hành vào
vi thực
số
c Sự kiện pháp lý đơn nhất: bao gồm một sự kiện thực tế
tế, hợp pháp của chủ thể PL lượng sk thực
tế Sự kiện pháp lý phức hợp: bao gồm nhiều sự kiện thực tế
hấm KHÁI
dứt NIỆM
mộtÁP DỤNG PL Sử dụng pháp luật: là Thi hành pháp luật: là Tuân thủ pháp luật: là
HTTHPL mà chủ thể PL HTTHPL mà chủ thể PL HTTHPL mà chủ thể PL
tiến hành những hoạt tiến hành những hoạt kiềm chế không thực
động mà PL cho phép động mà PL bắt buộc hiện những hoạt động mà
Định nghĩa: là HTTHPL của các CQNN, nhà
chức trách có thẩm quyền hoặc tổ chức xh
được NN trao quyền

VD: Sinh viên chỉ có thể bắt đầu đi học khi có
chứng thực, xác nhận tuyển sinh của trường đại
học nơi sv đăng kí  hoạt động xác nhận trúng
tuyển là hoạt động ADPL

Đặc điểm của áp dụng pháp luật (4 đặc điểm)

Là hoạt động mang tính quyền Là hoạt động được tiến hành Là hoạt động cá biệt hóa các Là hoạt động có tính sáng
lực NN theo thủ tục luật định QPPL tạo

Thể hiện ý chí của NN trong các ADPL tiến hành theo trình tự, ADPL là hđ giải quyết các vụ Mặc dù là hđ dựa trên QPPL
trường hợp cụ thể. Quyết định thủ tục đảm bảo sự thống nhất việc cụ thể dựa trên QPPL. Từ nhưng chủ thể ADPL phải
ADPL có ý nghĩa bắt buộc với công bằng, minh bạch QPPL, chủ thể ADPL đưa ra luôn linh động, sáng tạo khi
mng và đc đảm bảo ằng cưỡng cách xử sự cụ thể cho người bị đưa ra cách xử sự
chế NN ADPL
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VĂN BẢN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT

Đều do chủ thể có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục luật định
Chứa quy phạm pháp luật (tức những quy tắc xử sự Chứa quyền và nghĩa vụ pháp lí của các cá nhân,
chung mang tính bắt buộc) tổ chức cụ thể hoặc các biện pháp cưỡng chế NN
VD: Hiến pháp, bộ luật hình sự , bộ luật dân sự, luật đất (tức những quy tắc xử sự cá biệt)
Khái niệm
đai,... VD: Bản án của Tòa án, quyết định xử phạt giao
thông, quyết định xử phạt hành chính,…

Giá trị áp Có giá trị áp dụng nhiều lần Có giá trị áp dụng một hoặc vài lần
dụng
Áp dụng đối với tất cả các đối tượng trong phạm vi điều Áp dụng đối với một hoặc một số cá nhân, tổ chức
Phạm vi áp chỉnh của QPPL được xác định cụ thể trong văn bản áp dụng
dụng VD: Luật nghĩa vụ quân sự áp dụng đối với người 18 – 25 VD: Bản án của TA chỉ áp dụng đối với bị cáo của
tuổi vụ án
Có hiệu lực lâu dài, ổn định về phạm vi và đối tượng điều Có hiệu lực ngắn, theo từng vụ việc
Hiệu lực
chỉnh VD: Bảng giá đất đai chỉ có hiệu lực đến 31/12 hàng
thời gian
VD: Bộ luật Hình sự có hiệu lực rất dài và ổn định năm là hết hạn
Ban hành dựa trên Hiến pháp, luật và văn bản quy phạm Ban hành dựa trên văn bản quy phạm pháp luật
Cs ban hành
pháp luật của cơ quan cấp trên
Có luật riêng để quy định cụ thể về hình thức, tên gọi của Chưa được pháp điển hóa về hình thức, tên gọi
Hình thức VBQPPL
VD: Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Khái niệm: Là hoạt động giải quyết các vụ việc cụ
ÁP DỤNG PL TƯƠNG TỰ thể của các chủ thể cso thẩm quyền khi không có
QPPL trực tiếp điều chỉnh vụ việc đó

Áp dụng tương tự QPPL Áp dụng tương tự pháp luật

Là giải quyết vụ việc dựa trên những Là giải quyết vụ việc cụ thể trên cơ sở
QPPL điều chỉnh vụ việc khác nhưng nội nguyên tắc chung của PL kết hợp quy
dung gần giống vụ việc cần giải quyết phạm xã hội khác.

Khái niệm: Là làm sáng tỏ nội dung, tư tưởng, ý


GIẢI THÍCH PHÁP LUẬT nghĩa của QPPL; bảo đảm cho pháp luật được
nhận thức và thực hiện đúng đắn, thống nhất

GIẢI THÍCH CHÍNH THỨC GIẢI THÍCH KHÔNG CHÍNH THỨC

Đối tượng giải Các chủ thể có thẩm quyền, cơ quan NN được pháp Bất kì cá nhân, tổ chức nào trong xã hội
thích luật trao quyền giải thích
Có tính cụ thể, tuân theo trình tự, thủ tục cụ thể Có tính chủ quan không tuân theo trình tự thủ
Nội dung giải
tục
thích
Có tính quy phạm, minhVI PHẠM
bạch, chínhPHÁP
xác LUẬT (1) Có thể không chính xác, chỉ có ý nghĩa tham
Tính chính xác
khảo
Khái niệm vi phạm PL VPPL là hành vi thực tế của con người : Chủ thể phải thực hiện
hành vi trên thực tế để làm cơ sở xác định đó có phải hành vi VPPL
hay không. VPPL không thể là ước mơ, suy nghĩ, ý thức của con
Định nghĩa: VPPL Dấu hiệu nhận biết VPPL người mà phải là sự thể hiện ý thức ấy trong thực tế.
là hành vi trái
(4 dấu hiệu)  Chị A cầm dao giết anh B  hành vi thực tế  HVVPPL
pháp luật, có lỗi
của một chủ thể có
năng lực trách VPPL là hành vi trái pháp luật: Hành vi trái pháp luật là hành vi làm
nhiệm pháp lý sai, làm thiếu hoặc làm quá những gì mà PL đã quy định. Hành vi gây
Chị A và anh B là vợ
thực hiện, xâm hại ra thiệt hại cho XH mà không được PL quy định thì cũng không gọi
chồng. Một hôm, anh B đi
đến các QHXH là VPPL; hành vi trái đạo đức, tập quán,… mà không trái pháp luật
nhậu say về đánh đập, dọa
được pháp luật bảo cũng không gọi là VPPL
giết chị A. Để trả thù, trong
vệ
lúc anh B ngủ, chị A vớ lấy  PL cấm xâm phạm đến thân thể của người khác trong bất kì trường
con dao đâm chết anh B. hợp nào  Chị A giết anh B là hành vi tước đoạt mạng sống người
khác  HPVPPL

Năng lực trách nhiệm pháp lý: là khả năng chủ thể phải gánh chịu
VPPL là hành vi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp
những hậu quả pháp lý bất lợi do hành vi trái PL mình gây ra.
lý thực hiện: VPPL không phải là hành vi của mọi con người
NLTNPL được quy định dựa trên khả năng nhận thức điều khiển
mà phải là chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý gây ra
hành vi và độ tuổi của chủ thể

 Chị A có nhận thức bình thường, không có tiền sử bệnh về thần
kinh, và đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý VPPL là hành vi chứa lỗi của chủ thể

Lỗi: là trạng thái tâm lý phản ánh thái độ tiêu cực của một người đối với hành vi VPPL và hậu quả của hành vi đó. Chủ thể nhận thức được
VI PHẠM PHÁP LUẬT (2) Hành vi trái pháp luật: có thể là hành vi hành
động hoặc không hành động  “Chị A cầm dao
giết anh B” là hành vi trái PL
Cấu thành VPPL Mặt khách quan: là toàn bộ những
biểu hiện ra ngoài Hậu quả của hành vi: là kết quả của hành vi
trái PL  “Anh B chết” là hậu quả
Định nghĩa: Là Yếu tố cấu thành
toàn bộ yếu tố, bộ VPPL
Lỗi: bao gồm lỗi
phận làm thành
(4 yếu tố) vô ý và lỗi cố ý
một vi phạm pháp + Lỗi cố ý trực tiếp: chủ thể nhận
luật cụ thể trên thức rõ hành vi và hậu quả nhưng
thực tế vẫn thực hiện  Lỗi của chị A
Mặt chủ quan: là toàn bộ diễn biến - Động cơ: là động
trong trường hợp trên là lỗi cố ý
tâm lý của chủ thể khi VPPL lực bên trong thúc
trực tiếp
đấy chủ thể thực
hiện HVVPPL  + Lỗi cố ý gián tiếp: chủ thể nhận
Khách thể: là QHXH được Chủ thể: là cá nhân, tổ chức có Chị A giết anh B thức được rõ hành vi và hậu quả
pháp luật bảo vệ nhưng đã bị NLTNPL thực hiện HVVPPL với động cơ trả thù nhưng vẫn để mặc cho hậu quả đó
HVVPPL của chủ thể xâm do anh B dọa giết xảy ra
 Trong ví dụ trên, chị A chính là chị A
hại đến
chủ thể của hành vi vi phạm pháp + Lỗi vô ý do quá tự tin: chủ thể
 Anh B là đối tượng bị tác luật gây ra hậu quả và biết trước hậu
động, là một bộ phận của quả nhưng tin tưởng rằng hậu quả
khách thể đó sẽ không xảy ra
Mục đích: là kết
quả trong ý thức + Lỗi vô ý do cẩu thả: chủ thể gây
Yếu tố đánh giá mức độ nguy hiểm của HVVPPL (4 yếu tố trên): dựa trên mà chủ thể mong ra hậu quả nhưng không nhận thấy
toàn bộ những mặt chủ quan, khách quan, chủ thể, khách thể của HVVPPL muốn  Chị A trước hậu quả mặc dù phải nhận
mà đánh giá được mức độ nguy hiểm của nó. Giả dụ hậu quả càng lớn, hành giết anh B với mục thấy hoặc có thể nhận thấy
đích làm anh B
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ

Khái niệm TNPL Trách nhiệm pháp lý gắn liền với vi phạm pháp luật: Hành vi
gây thiệt hại mà không VPPL thì không thể phát sinh TNPL

Định nghĩa: Đặc điểm của


TNPL là nghĩa vụ trách nhiệm Trách nhiệm pháp lý thể hiện thái độ lên án của NN và XH: NN
pháp lý, sự bắt pháp lý ngăn chặn những chủ thể có hành vi VPPL, gây thiệt hại
buộc chủ thể phải
(5 đặc điểm)
gánh chịu những
Trách nhiệm pháp lý mang tính chất bất lợi đối với chủ thể
hậu quả pháp lí bất
gánh chịu
lợi
VD: Trong trường hợp trên,
chị A giết anh B thì chị A phải Trách nhiệm pháp lý là một loại nghĩa vụ đặc biệt: chủ thể gánh
có trách nhiệm pháp lý (trách chịu TNPL buộc phải có xử sự nhất định
nhiệm hình sự)

Trách nhiệm pháp lý được NN bảo đảm thực hiện: NN bằng
quyền lực của mình buộc chủ thể phải gánh chịu TNPL
TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ

TCTNPL là hoạt động thể hiện QLNN: Hoạt động này thể hiện ý
chí của NN, do CQNN, nhà chức trách hoặc cơ quan đc NN trao
Khái niệm truy cứu TNPL
quyền thực hiện bằng biện pháp cưỡng chế. Các quyết định này
có yếu tố bắt buộc mọi người phải thực hiện
Định nghĩa: Truy Đặc điểm của
cứu TNPL là hoạt trách nhiệm
động thể hiện QLNN pháp lý TCTNPL là hoạt động cá biệt hóa bộ phận chế tài: NN thông
do CQNN hay nhà qua CQ có thẩm quyền tiến hành hoạt động ADPL nhằm cá biệt
(5 đặc điểm) hóa bộ phận chế tài QPPL thành trách nhiệm pháp lý
chức trách có thẩm
quyền tiến hành nhằm
cá biệt hóa bộ phận
chế tài của QPPL đối TCTNPL là hoạt động có trình tự, thủ tục hết sức chặt chẽ: Để
với chủ thể VPPL đảm bảo tính chính xác, đúng đắn của hoạt động này, hạn chế
hiện tượng oan sai, bỏ lọt vi phạm thì hoạt động TCTNPL phải
Căn cứ thực tế được bảo đảm theo trình tự, thủ tục
- Mặt khách quan, mặt chủ quan

- Chủ thể, khách thể vi phạm TCTNPL là hoạt động đòi hỏi tính sáng tạo

Căn cứ truy


cứu TNPL Căn cứ pháp lí

- Các quy định của PL hiện hành xác định thẩm quyền, trình tự, thủ tục, cách thức tiến hành TCTNPL

- Các quy định của PL hiện hành xác định hành vi VPPL và biện pháp cưỡng chế
- Các quy định của PL hiện hành về thời hiệu truy cứu trách nhiệm pháp lí

Ý THỨC PHÁP LUẬT

Khái niệm ý thức pháp luật Ý thức pháp luật là cơ sở, tiền đề tạo nên pháp luật

Ý thức pháp luật tồn tại do xã hội quy định nhưng vẫn có tính
độc lập tương đối với xã hội
Định nghĩa: Ý thức Đặc điểm của ý
pháp luật là tổng thể thức pháp luật
những học thuyết, tư Ý thức pháp luật có tính kế thừa trên cơ sở chọn lọc đối với một
(5 đặc điểm) số nhân tố của ý thức pháp luật trước đó
tưởng, quan điểm,
tâm trạng, thái độ,
tình cảm của con Ý thức pháp luật có bộ phận tư tưởng khoa học về PL có thể
người đối với PL và vượt lên trước tồn tại xã hội
các hiện tượng pháp
lí khác,
Ý thức có quan hệ tác động qua lại với ý thức xã hội khác

Tư tưởng pháp luật: là


toàn bộ quan điểm, tư
tưởng, học thuyết về
PL
Cơ cấu ý thức pháp luật
Tâm lí pháp luật: là
biểu hiện tâm trạng,
xúc cảm của cng đối
với PL

You might also like