Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2
Chuong 2
hoangluctt@gmail.com
NGUYỄN HOÀNG LỰC hoangluctt@gmail.com TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM.
1 / 93
Lịch sử hình thành Đạo hàm
NGUYỄN HOÀNG LỰC hoangluctt@gmail.com TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM.
2 / 93
Lịch sử hình thành Đạo hàm
Giai đoạn 3 - Nửa cuối thế kỷ thứ 17 đến cuối thế kỷ 18:
Đạo hàm xuất hiện thông qua các thuật ngữ
- Vận tốc (I. Newton)
- Tỉ số của các vi phân (G.W. Leibniz)
NGUYỄN HOÀNG LỰC hoangluctt@gmail.com TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM.
3 / 93
Lịch sử hình thành đạo hàm
NGUYỄN HOÀNG LỰC hoangluctt@gmail.com TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM.
4 / 93
Lịch sử hình thành đạo hàm
Đặt f (t) là vị trí của xe ở thời điểm t, với mọi t trong [t0 , t1 ].
Ta có thể xác định f (t) như khoảng cách từ A đến chiếc xe
tại thời điểm t.
Cố định một thời điểm t và một khoảng thời gian ∆t. Quãng
đường xe đi được từ thời điểm t đến thời điểm t + ∆t là
[f (t + ∆t) − f (t)].
Vận tốc trung bình:
f (t + ∆t) − f (t)
v=
∆t
Khi ∆t nhỏ dần và tiến về 0?
∆f f (t + ∆t) − f (t)
lim = lim = f ′ (t) = v (t).
∆t→0 ∆t ∆t→0 ∆t
NGUYỄN HOÀNG LỰC hoangluctt@gmail.com TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM.
5 / 93
Độ dốc
Xét hàm số f (x)
∆x = 5
NGUYỄN HOÀNG LỰC hoangluctt@gmail.com TRƯỜNG −20
∆yĐẠI=HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM.
6 / 93
Độ dốc
Định nghĩa
Độ dốc của f (x) tại x đối với sự thay đổi đã cho theo x là ∆x
∆y
được định nghĩa bởi và bằng
∆x
∆y f (x + ∆x) − f (x)
=
∆x ∆x
∆y
Nếu > 0, thì hàm số có độ dốc hướng lên sao cho việc
∆x
tăng (giảm) của x dẫn đến việc tăng (giảm) của y .
∆y
Nếu < 0, thì hàm số có độ dốc hướng xuống sao cho việc
∆x
tăng (giảm) của x dẫn đến việc giảm (tăng) của y .
NGUYỄN HOÀNG LỰC hoangluctt@gmail.com TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM.
7 / 93
Độ dốc
Ví dụ: Cho hàm cầu của một loại hàng hóa như sau:
Q = 150 − P 2 .
Tính độ dốc tại P = 10, với ∆P = 2; ∆P = 1; ∆P = 0, 5?
Giải: Ta có
∆Qs 150 − (P + ∆P)2 − (150 − P 2 )
= = −2P − ∆P
∆P ∆P
Với
∆Qs
∆P = 2 ⇒ = −22
∆P
∆Qs
∆P = 1 ⇒ = −21
∆P
∆Qs
∆P = 0, 5 ⇒ = −20, 5
∆P
NGUYỄN HOÀNG LỰC hoangluctt@gmail.com TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM.
8 / 93
Độ dốc
Ví dụ: Xét y = f (x) = x 2 . Tính độ dốc tại x = 1
∆y
Với y = x 2 , độ dốc là = 2x + ∆x
∆x
∆y f (x + ∆x) − f (x)
=
∆x ∆x
Sự lựa chọn tốt nhất đối với ∆x?
NGUYỄN HOÀNG LỰC hoangluctt@gmail.com TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HCM.
9 / 93
Đạo hàm
∆x → 0 −→ ∆x → dx
∆y → dy
∆y f (x + ∆x) − f (x)
lim = lim
∆x→0 ∆x ∆x→0 ∆x
tồn tại hữu hạn, thì nó được gọi là đạo hàm của hàm số y = f (x)
tại x0 . Ký hiệu là f ′ (x0 ).
NGUYỄN HOÀNG LỰC hoangluctt@gmail.com TRƯỜNG ĐẠI HỌC
11 /NGÂN
93 HÀNG TP. HCM.
Đạo hàm
Ví dụ: Cho hàm cầu Q = 150 − 5p. Tính đạo hàm của Q
Giải: Ta có
∆Q (150 − 5(p + ∆p)) − (150 − 5p)
lim = lim = −5
∆p→0 ∆p ∆p→0 ∆p
Ví dụ: Vật chuyển động với quãng đường di chuyển được tính đến
thời điểm t ≥ 0 là s = s(t) thì có vận tốc tức thời tại thời điểm
t0 = 2 là
s(t0 + ∆t) − s(t0 )
v (t0 ) = lim = s ′ (t0 ).
∆t→0 ∆t
Ví dụ: Vật chuyển động với quãng đường di chuyển được tính đến
thời điểm t ≥ 0 là s = s(t) thì có vận tốc tức thời tại thời điểm
t0 = 2 là
s(t0 + ∆t) − s(t0 )
v (t0 ) = lim = s ′ (t0 ).
∆t→0 ∆t
Ví dụ: Vật chuyển động với quãng đường di chuyển được tính đến
thời điểm t ≥ 0 (s) là s = 2t 3 − 6t 2 (m) thì có vận tốc tức thời tại
giây thứ ba là
s(3 + h) − s(3)
v (3) = s ′ (3) = lim
h→0 h
2(3 + h)3 − 6(3 + h)2 − 2.33 − 6.32
= lim
h→0 h
2h(h + 3)2
= lim = lim 2(h + 3)2 = 18 (m/s).
h→0 h h→0
C (10 + h) − C (10)
C ′ (10) = lim = 5.9
h→0 h
Ví dụ: Một công ty xác định được rằng khi x ngàn sản phẩm được
bán ra, lợi nhuận thu về sẽ là
c) Tính tốc độ thay đổi tức thời của lợi nhuận khi hàng hóa bán
ra là x = 6.
P(6 + h) − P(6)
Hướng dẫn: P ′ (6) = lim = 2000
h→0 h
d) Nhận xét, so sánh kết quả các câu trước.
∆f (x0 )
Đạo hàm bên phải: y+′ = f+′ (x0 ) = lim ∆x ;
∆x→0+
∆f (x0 )
Đạo hàm bên trái: y−′ = f−′ (x0 ) = lim ∆x .
∆x→0−
Hàm số y = f (x) có đạo hàm tại điểm x0 khi và chi khi tại
điểm đó đạo hàm bên phải và đạo hàm bên trái cùng tốn tại
và bằng nhau:
Định lý: Hàm số f (x) có đạo hàm tại điểm x0 thì nó liên tục tại
điểm đó
′
Chứng minh: Thật vậy, nếu tồn tại f (x0 ) thì
f (x) − f (x0 )
lim [f (x) − f (x0 )] = lim (x − x0 ) = f ′ (x0 ) · 0 = 0
x→x0 x→x0 x − x0
Suy ra
Câu hỏi: Về mặt hình học, đạo hàm f ′ (c) thể hiện điều gì?
Nếu hàm số có đạo hàm tại mọi điểm thuộc miền X , thì với mỗi
′
giá trị x ∈ X cho tương ứng một giá trị xác định của đạo hàm y ,
do đó ta có hàm số:
y ′ = f ′ (x)
Ta gọi hàm số này là đạo hàm của hàm số f (x) trên miền X .
Định lý: Nếu các hàm số u = u(x), v = v (x) có đạo hàm tại điểm
x0 , thì tại điểm đó:
(u ± v)′ = u ′ ± v ′
(ku)′ = ku ′ (k là hằng số bất kỳ);
(uv )′ = u ′ v + uv ′
u ′ u ′ v − uv ′
= (v ̸= 0)
v v2
Định lý: Nếu hàm số u = φ(x) có đạo hàm tại điểm x0 và hàm số
y = f(u) có đạo hàm tại điểm tương ứng u0 = φ (x0 ) thì hàm hợp
y(x) = g(x) = f[φ(x)] có đạo hàm tại điểm x0 và đạo hàm của
hàm hợp (đạo hàm của y theo x ) được tính theo công thức:
√ u′
1. (u α )′ = αu α−1 u ′ . 2. ( u)′ = √
2 u
3. (au )′ = (au ln a) .u ′ ; 4. (e u )′ = e u · u ′
u′ u′
5. (log2 u)′ = ; 6. (lnu)′ = .
ulna u
7. (sin u)′ = (cos u) · u′ . 8. (cos u)′ = (− sin u) · u ′ .
u′ ′ =− u
′
9. (tg u)′ = . 10. (cotgu) .
cos2 u ′ sin2 u ′
u u
11. (arcsin u)′ = √ . 12. (arccos u)′ = − √ .
1−u 2 1 − u2
u ′ u ′
13. (arctg u)′ = 2
; 14. (arccotgu)′ = − .
1+u 1 + u2
y = e sin x
p
y = x2 + m
p
y = ln(x + x 2 + m)
y = e ln y = e v ln u
Với giả thiết các hàm số u = u(x), v = v (x) có đạo hàm, ta có:
vu ′
′ v ln u v ′
y =e (v ln u) = u v ln u +
u
Tích k.∆x được gọi là vi phân của hàm số f (x) tại điểm x0 , và
được ký hiệu là df (x0 ):
df (x0 ) = k.∆x
Định lý: Hàm số f (x) khả vi tại điểm x0 khi và chỉ khi nó có đạo
hàm tại điểm đó. Khi đó, hằng số k trong hệ thức chính là đạo
hàm của hàm số f (x) tại điểm x0 , tức là
df (x) = dx = (x)′ ∆x = ∆x
Ta thấy, vi phân của biến độc lập x bằng số gia của chính nó. Do
đó, người ta thường viết dx thay cho ∆x.
Vậy, biểu thức vi phân của hàm số y = f (x) thường được viết dưới
dạng
df (x) = f ′ (x)dx
hay
dy = yx′ dx
Định lý: Nếu các hàm số u = u(x), v = v (x) khả vi tại điểm x, thì
tại điểm đó ta có:
d(u ± v ) = du ± dv
d(ku) = kdu (k là hằng số)
d(uv ) = vdu + udv
u vdu − udv
d = (v ̸= 0)
v v2
Định lý Rolle: Giả sử hàm số f (x) thỏa mãn các điều kiện
1 Xác định và liên tục trên [a; b]
2 Khả vi trong khoảng (a; b)
3 f (a) = f (b)
Khi đó, tồn tại điểm c ∈ (a; b) sao cho f ′ = 0.
Ví dụ: Cho hàm số f (x) liên tục trên [a; b], có đạo hàm trong
(a; b), và f (a) = f (b) = 0. Chứng minh rằng, với k là hằng số bất
kỳ, phương trình f ′ (x) = kf (x) có nghiệm.
Giải: Đặt g (x) = e −kx f (x), thì g (x) thỏa mãn các điều kiện
Xác định và liên tục trên [a; b]
Khả vi trong khoảng (a; b)
g (a) = g (b)
Theo định lý Rolle, tồn tại c ∈ (a; b), sao cho
Định lý Lagrange: Giả sử hàm số f (x) thỏa mãn các điều kiện
1 Xác định và liên tục trên [a; b]
2 Khả vi trong khoảng (a; b)
khi đó, tồn tại c ∈ (a; b) sao cho:
f (b) − f (a)
f ′ (c) =
b−a
f (b) − f (a)
f ′ (c) =
b−a
1
⇒ ln b − ln a = (b − a)
c
Do 0 < a < c < b, và (b − a) > 0, ta được
1 1 1 b−a b b−a
< < ⇒ < ln <
b c a b a a
Giả sử các hàm số f (x) và g (x) thỏa mãn các điều kiện
1 Xác định và liên tục trên [a; b]
2 Khả vi trong khoảng (a; b)
3 g ′ (x) ̸= 0 với mọi x ∈ (a; b)
Khi đó, tồn tại c ∈ (a; b) sao cho:
3 Công thức Leibniz (đạo hàm ncấp cao của tích 2 hàm số)
X
(f .g )(n) = Cnk f (n) g (n−k) .
k=0
1 1
Ta có y = x + x cos 2x
2 2
1 h i
⇒ y (10) = C100 1
x(cos 2x)(10) + C10 (x)′ (cos 2x)(9)
2
9π
⇒ y (10) = 1.x.29 cos(2x + 5π) + 10.28 cos 2x +
2 −→ Chọn C.
Định lý.
Vi phân cấp n của hàm số y = f (x) là d n f (x) = f (n) (x)(dx)n .
a(−a)n−1 (n − 1)!(dx)n−1
d n ln(ax + b) = −→ Chọn B.
(ax + b)n
khi ∆x → 0.
Cho p(x) là một đa thức bậc n bất kỳ, p(x) có thể được biểu diễn
dưới dạng:
p(x) = a0 + a1 (x − x0 ) + a2 (x − x0 )2 + · · · + an (x − x0 )n
với x0 là một số cho trước. Lấy đạo hàm liên tiếp đến cấp n, ta
được
p ′ (x0 ) p ′′ (x0 )
p(x) = p (x0 ) + (x − xn ) + (x − x0 )2
1! 2!
p (n) (x0 )
+ ... + (x − x0 )n .
n!
Cho hàm số f (x) xác định trong (a; b), có đạo hàm đến cấp n tại
x0 ∈ (a; b). Ta lập đa thức bậc n như sau
f ′ (x0 ) f ′′ (x0 )
p(x) = f (x0 ) + (x − x0 ) + (π − x0 )2
1! 2!
f (n) (x0 )
+ ··· + (x − x0 )n
n!
Ta thấy rằng, đa thức p(x) và hàm số g (x) cùng với các đạo hàm
đến cấp n của chúng nhận giá trị bằng nhau tại điểm x0
x x2 x3 xn
ex = 1 + + + + ... + + + 0(x n )
1! 2! 3! n!
kπ
Với f (x) = sin x, f (k)(x)=sin(x+ 2 ) , ta có
(
(k) kπ 0 k = 2n
f (0) = sin = n−1
2 (−1) k = 2n − 1
Suy ra
x x3 x5 x 2n−1
− . . . + (−1)n−1 + 0 x 2n−1
sin x = − +
1! 3! 5! (2n − 1)!
x2 x4 x 2n
− . . . + (−1)n + o x 2n
cos x = 1 − +
2! 4! (2n)!
x 2 x 3 xn
ln(1 + x) = x − + − . . . + (−1)n−1 + o (x n )
2 3 n
ax − 1
x ln a + 0(x) 0(x)
lim = lim = lim ln a + = ln a
x→0 x x→0 x x→0 x
(1 + x)α − 1
Ví dụ: Tính giới hạn lim (α > 0)
x→0 x
Khai triển Taylor của hàm số f (x) = (1 + x)α , ta được
(1 + x)α = 1 + αx + 0(x)
(1 + x)α − 1
αx − 0(x) 0(x)
⇒ lim = lim = lim α − = α.
x→0 x x→0 x x→0 x
( x3 )
3 lim 3 ln x
(∞
∞) L′
lim
+ 1
(0∞ ) = e = e x→0 ( x ) = e 3 .
4+ln x
a) lim+ x 4+ln x x→0+
x→0
cos2
ln(tan x) lim 2 x tanx
lim 2 (∞
∞) L′ x→ π sin x lim 2 sin x
cos2 x
=e x→ π
2 ( cos1 x ) =e 2 cos2 x =e x→ π
2 = 1.
ln(x+e x )
1 lim (∞
∞)
c) lim (x + e x ) x (∞0 ) = e x→+∞ x
x→+∞
1+e x ex ex
L′ lim x (∞
∞) L′ lim x
∞
(∞ ) L′ lim x
= e x→+∞ x+e = e x→+∞ 1+e = e x→+∞ e = e.
Chú ý
f ′ (x)
Nếu lim không tồn tại thì ta không thể khẳng định
x→x0 g ′ (x)
f (x)
lim tồn tại hay không tồn tại.
x→x0 g (x)
f ′ (x) ≥ 0 f ′ (x) ≤ 0
∀x ∈ (a; b)
Điều kiện đủ để hàm số f (x) đơn điệu tăng (đơn điệu giảm)
trong một khoảng.
Định lý 2: Giả sử hàm số f (x) có đạo hàm trong khoảng
(a; b), khi đó
Nếu f ′ (x) > 0 (f ′ (x) < 0) tại mọi điểm x ∈ (a; b), thì hàm số
f (x) đơn điệu tăng (giảm) trong khoảng (a; b).
Nếu f ′ (x) = 0 tại mọi điểm x ∈ (a; b), thì hàm số f (x) nhận
giá trị không đổi trong khoảng (a; b)
f ′ (x) = e −x − xe −x = (1 − x)e −x
Dễ thấy
Vậy f (x) tăng trong (−∞; 1), và giảm trong (1; +∞)
Ví dụ:
Hàm số f (x) = x 3 − 3x 2 + 3x liên tục trên R, và
f ′ (x) = 3x 2 − 6x + 3 > 0, ∀x ̸= 1
Vì tập các số thực x = 2kπ là một tập con rời rạc của
(−∞; +∞), nên g (x) đơn điệu giảm trên toàn bộ (−∞; +∞).
Định nghĩa: Ta nói hàm số đạt giá trị cực đại (cực tiểu) tại
x0 ∈ (a; b) nếu tồn tại δ > 0 đủ nhỏ sao cho
Định lý
Nếu hàm số f (x) đạt giá trị cực đại (cực tiểu) tại x0 ∈ (a; b), và
tại điểm đó hàm số có đạo hàm thì f ′ (x0 ) = 0.
Vậy hàm số f (x) chỉ có thể đạt cực trị tại điểm mà tại đó đạo hàm
triêt tiêu hoặc điểm mà tại đó hàm số liên tục nhưng không có đạo
hàm
Định lý: Giả sử điểm x0 là một điểm tới hạn của hàm số f(x) và
giả sử hàm số có đạo hàm f ′ (x) mang dấu xác định trong mỗi
khoảng (x0 − δ; x0 ) và (x0 ; x0 + δ). Khi đó:
Nếu tại điểm x0 đạo hàm f ′ (x) đổi dấu thì hàm số f(x) đạt
cực trị tại điểm đó:
x0 là điểm cực đại nếu f ′ (x) đổi dấu từ + sang −
x0 là điểm cực tiểu nếu f ′ (x) đổi dấu từ − sang +
Nếu tại x0 đạo hàm f ′ (x) không đổi dấu thì hàm số không
đạt cực trị tại điểm đó.
Ta có
2x 3(x − 1) + 2x 5x − 3
q
y′ = 3
(x − 1)2 + √
3
= √3
= √ (∀x ̸= 1)
3· x −1 3· x −1 3· 3x −1
Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 3/5, và đạt cực tiểu tại x = 1
NGUYỄN HOÀNG LỰC hoangluctt@gmail.com TRƯỜNG ĐẠI HỌC
68 /NGÂN
93 HÀNG TP. HCM.
Điều kiện đủ theo đạo hàm cấp cao
Định lý:
Giả sử tồn tại n ≥ 2, n ∈ N sao cho
Khi đó
Nếu n chẵn thì x0 là một điểm cực trị của hàm số f (x):
x0 là điểm cực đại nếu f (n) (x0 ) < 0
x0 là điểm cực tiểu nếu f (n) (x0 ) > 0
Nếu n lẻ thì x0 không là một điểm cực trị của hàm số f (x)
Để tìm GTLN, GTNN của hàm số f (x) trên khoảng [a; b], ta tính
giá trị của nó tại tất cả các điểm tới hạn và tại hai đầu mút.
Sau đó, chọn ra số lớn nhất và nhỏ nhất.
Ví dụ: Xét hàm số f (x) = 3x 4 − 8x 3 − 6x 2 + 24x + 1 trên khoảng
[−2; 3].
Ta có
So sánh các giá trị f (−2), f (−1), f (1), f (2), f (3), ta tìm được
Định nghĩa: Hàm số f (x) được gọi là hàm số lồi (hàm số lõm)
trong khoảng X nếu với x1 , x2 ∈ X , bất đẳng thức
Định lý: Giả sử hàm số f (x) có đạo hàm cấp hai trên khoảng X ,
khi đó
Nếu hàm số f (x) lồi (lõm) trong khoảng (a; b), thì
f ′′ (x) ≥ 0[f ′′ (x) ≤ 0] với mọi x ∈ X (điều kiện cần)
Nếu f ′′ (x) > 0[f ′′ (x) < 0] với mọi x ∈ (a; b), thì hàm số f (x)
là hàm số lồi (lõm) trong khoảng (a; b).
Định nghĩa: Điểm x0 mà tại đó hàm số liên tục f (x) thay đổi
hướng lồi lõm được gọi là điểm uốn của hàm số đó.
Điểm M0 [x0 , f (x0 )] tương ứng trên đồ thị là điểm nối tiếp của hai
cung đường cong có hướng lồi lõm ngược nhau, được gọi là điểm
uốn của đường cong liên tục y = f (x)
Ví dụ: Xét hàm số f (x) = xe x có đạo hàm cấp hai tại mọi điểm,
và
f ′′ (x) = (x + 2)e x
Ta thấy rằng, f ′′ (x) < 0 khi x < −2, và f ′′ (x) > 0 khi x > −2.
Vậy hàm số f (x) lõm trong (−∞; 2), và lồi trong (−2; +∞)
Hàm số f (x) có một điểm uốn là x = −2, và điểm M0 (−2, −2e −2 )
là điểm uốn của đường cong y = xe x
MPPL = f ′ (L)
TR = pQ ⇒ MR = p
Với mô hình hàm chi phí TC = TC (Q), thì TC ′ (Q0 ) được gọi
là chi phí cận biên tại điểm Q0 , ký hiệu MC (Marginal Cost)
MC = TC ′ (Q)
Ở mức sử dụng L = 100 d0on7 vị lao động, mức sản lượng tương
ứng là Q = 50. Và sản phẩm cận biên của lao động tại điểm
L = 100:
5
MPPl = Q ′ = √ = 0, 25
2 L
Khi tăng mức lao động thêm 1 đơn vị (100 lên 101), thì sản lượng
tăng xấp xỉ 0,25 đơn vị
Ví dụ: Một công ty độc quyền sản xuất một loại sản phẩm và tiêu
thụ sản phẩm đó trên thị trường với hàm cầu
Q = 1500 − 5p
Hãy tính doanh thu cận biên tại mức sản lượng Q=650 và giải
thích ý nghĩa.
Xét mô hình y = f (x), với y là biến biểu diễm lợi ích (thu nhập,
doanh thu, lợi nhuận...), x là biến mô tả yếu tố đem lại lợi ích y .
Quy luật cận biên giảm dần (The law of diminishing returns) nói
rằng khi x càng lớn thì giá trị y − cận biên càng nhỏ, tức là
My = f ′ (x) là hàm đơn điệu giảm.
Điều kiện để My giảm theo x là
(My )′ = f ′′ (x) ≤ 0
Ví dụ: Xét hàm sản xuất ngắn hạn Q = ALalpha (A, α > 0), quy
luật lợi ích cận biên đòi hỏi
p (1400 − p 2 )′ p −2p 2
ϵ = D ′ (p). = =
D(p) 1400 − p 2 1400 − p 2
Tổng quát: nếu biến y phụ thuộc vào biến x theo quy luật hàm
số y = f (x), thì hệ số co dãn của y theo x tại một điểm x bất kỳ
dược tính như sau
x
ϵ = f ′ (x).
f (x)
MC = TC ′ (Q)
Hàm chi phí bình quân trên một đơn vị sản phẩm
TC (Q)
AC =
q
Và
TC ′ (Q) − TC
′
TC ′ (Q) − TC
′ TC (Q) Q MC − AC
AC (Q) = = = =
Q Q2 Q Q
MR(Q) = TR ′ (Q)
TR(Q)
AR(Q) =
Q
Nếu MR > AR, thì AR ′ > 0, tức là khi doanh thu cận biên
lớn hơn doanh thu bình quân thì doanh thu bình quân tăng.
Nếu MR < AR, thì AR ′ < 0, tức là khi doanh thu cận biên
nhỏ hơn doanh thu bình quân thì doanh thu bình quân giảm.
MR = AR khi và chỉ khi AR ′ (Q) = 0, tức là doanh thu bình
quân chỉ có thể đạt cực đại tại điểm mà doanh thu cận biên
bằng doanh thu bình quân.
NGUYỄN HOÀNG LỰC hoangluctt@gmail.com TRƯỜNG ĐẠI HỌC
87 /NGÂN
93 HÀNG TP. HCM.
Sự lựa chọn tối ưu trong kinh tế
Ta có hàm tổng chi phí TC (Q), và tổng doanh thu TR(Q). TỔng
lợi nhuận là
π = TR(Q) − TC (Q)
Bài toán "chọn Q0 để lợi nhuận tối đa". Điều kiện cần để π đạt
cực đại tại Q0 là
π ′ = 0 ⇒ TR ′ (Q) − TC (Q) = 0
⇒ MR − MC = 0 ⇒ MR + MC
Ví dụ 1: Cho biết hàm doanh thu và hàm chi phí của một nhà sản
xuất như sau:
Hãy chọn mức sản lượng tối ưu (cho lợi nhuận tối đa)
Giải: Ta có hàm lợi nhuận là
π = −Q 3 − 1, 5Q 2 + 1260Q − 750
π ′′ = −6Q − 3 < 0
π = pf (L) − wL − C0
với C0 là chi phí cố định. Chọn L để π cực đại. Điều kiện cần để π
tối đa là
π ′ = 0 ⇒ pf ′ (L) − w = 0 ⇒ p.MPPL = w
Ý nghĩa: giá trị bằng tiền của sản phẩm hiện vật cận biên của lao
động bằng giá lao động.
Điều kiện đủ để π tối đa là
Ví dụ: Giả
√ sử doanh nghiệp cạn tranh có hàm sản suất ngắn hạn
Q = 50 L, giá sản phẩm là 4$ và giá lao động là 5$. Điều kiện
cần để đạt lợi nhuận tối đa là
4MPPL = 5 ⇒ L = 400
Vậy, để đạt lợi nhuận tối đa doanh nghiệp phải sử dụng 400 đơn vị
lao động.