MTCT 2020

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 18

SỞ GDĐT TỈNH TRÀ VINH KỲ THI CẤP TỈNH GIẢI TOÁN

TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM 2020


MÔN: HÓA HỌC – LỚP 12 THPT
Thời gian làm bài: 60 phút
Ngày thi:

Cho biết: H = 1; C = 12; O = 16; Si = 28; Na = 23; Be = 9; Mg = 24;


Al = 27; Fe = 56
*Chú ý: Học sinh được phép sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 1:
1. Hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 28. Cho 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X
vào bình kín có V2O5 rồi nung nóng đến 4500C. Sau một thời gian phản ứng, làm nguội bình rồi cho
toàn bộ các chất thu được đi qua dung dịch BaCl 2 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 17,475
gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3.
2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, NaOH, Na2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 40%, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 16,75 và dung dịch Y có nồng độ
51,449%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 170,4 gam muối khan. Tính m.

Cách giải Kết quả Điểm

1
Bài 2:
Bổ túc và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electrom
a. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
b. P + NH4ClO4 H3PO4 + N2 + Cl2 + …
c. FexOy + HNO3 … + NnOm + H2O

Cách giải Kết quả Điểm

Bài 3:
Hợp chất A có công thức MX2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân của M có n
– p = 4; của X có n’ = p’, trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và số proton. Tổng số proton trong MX2 là
58. Viết kí hiệu nguyên tử của M, X và cấu hình electron M 2+

Cách giải Kết quả Điểm

2
Bài 4:
a. Nguyên tử vàng có bán kính và khối lượng mol lần lượt là 1,44AO và 197g/mol. Biết rằng khối
lượng riêng của vàng kim loại là 19,36g/cm3. Hỏi các nguyên tử vàng chiếm bao nhiêu % thể tích
trong tinh thể ? (cho N = 6,02.1023)
b. Viết công thức cấu tạo các chất sau: HClO4, H3PO3, NH4NO3, H2SO4

Cách giải Kết quả Điểm

3
Bài 5:
Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5.
5.1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?

4
5.2. Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl 2 thu được một chất A và nung
hỗn hợp bột (M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy trình bày phương pháp
nhận biết thành phần của các nguyên tố có mặt trong các chất A và B.

Cách giải Kết quả Điểm

Bài 6:
6.1. Mg có khối lượng riêng là 1,74g/cm 3, khối lượng phân tử là 24. Tính bán kính nguyên tử của Mg
biết trong tinh thể Mg chiếm 74% về thể tích

5
6.2. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M 2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22. Xác
đinh công thức phân tử M2X

6.3. Trong tự nhiên, Cacbon có 2 đồng vị bền và . Nguyên tử khối trung bình của cacbon là
12,011. Phần trăm của đồng vị trong hợp chất C3H8 là bao nhiêu
6.4. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 19. Cấu h́ nh electron của nguyên tử M là

Cách giải Kết quả Điểm

6
7
Bài 7:
7.1. Hoà tan hết kim loại kiềm M trong 500ml dung dịch HCl 1M thu được 42,85 gam chất tan và V
lít H2 (đktc). Xác định kim loai M và tính giá trị của V.
7.2. Hợp chất khí của một nguyên tố với Hidro có dạng RH3, trong hợp chất oxit cao nhất thì Oxi
chiếm 56,34% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của R
7.3. Nguyên tử của nguyên tố R ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của R ở trạng thái cơ bản, xác định tên nguyên tố R.
b. Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H 2SO4
đặc, nóng, dư sinh ra 0,56 lít (điều kiện tiêu chuẩn) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Toàn bộ lượng
khí SO2 trên phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch KMnO4 thu được dung dịch T (coi thể tích dung
dịch không thay đổi). Viết các phương trình hoá học, tính m và tính nồng độ mol/l của dung dịch
KMnO4 đã dùng.

Cách giải Kết quả Điểm

8
9
Bài 8:
8.1. ( 1.0 điểm) Cho nguyên tử của nguyên tố X, ở trạng thái cơ bản có 17 electron thuộc các phân
lớp p. X có hai đồng vị hơn kém nhau hai nơtron. Trong đồng vị số khối lớn, số hạt không mang điện
23
bằng 35 lần hạt mang điện.
a. Viết cấu hình electron của X, suy ra vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b. Xác định thành phần cấu tạo của hai đồng vị và thành phần % theo số nguyên tử của mỗi đồng vị , biết
nguyên tử khối (NTK) trung bình của X bằng 79,91. Coi NTK có giá trị bằng số khối.
8.2. ( 1.0 điểm) Từ muối ăn điều chế được khí clo, từ quặng florit điều chế được chất có thể ăn mòn
thủy tinh, từ I2 điều chế một chất pha vào muối ăn để tránh bệnh bướu cổ cho người dùng, từ O 2 điều
chế chất diệt trùng. Em hãy viết phương trình phản ứng điều chế các chất như đã nói ở trên, biết mỗi
chất chỉ được viết một phương trình phản ứng.
8.3. ( 0,5 điểm) Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm trong các phân tử sau:
POF3 ; BF3 ; SiHCl3 ; O3.
8.4. ( 1.0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố phi kim A có bốn số lượng tử electron cuối cùng thỏa mãn
ml + l = 0 và n + ms = 1,5. Xác định tên của A.

Cách giải Kết quả Điểm

10
11
Bài 9:
9.1.

a) Tính hiệu ứng nhiệt ở 250C của phản ứng 2Al + Fe2O3  2Fe + Al2O3, biết
( ΔH 0ht , 298 )Al O =−1667 , 82 kJ/mol; ( ΔH 0ht , 298 )Fe O =−819 , 28 kJ/mol.
2 3 2 3

b) Nhiệt đốt cháy của benzen lỏng ở 25 0C; 1atm là - 3268 kJ/mol. Xác định nhiệt hình thành của
benzen lỏng ở điều kiện đã cho về nhiệt độ và áp suất, biết rằng nhiệt hình thành chuẩn ở 25 0C của
CO2(k), H2O(l) lần lượt bằng - 393,5 và -285,8 kJ/mol.

c) Tính
( ΔH 0ht , 298 )C H
6 12 O 6 (r ) biết:
( ΔH 0đc, 298 )C H
6
=−2805
12 O 6 ( r ) kJ/mol;
( ΔH 0ht , 298 )CO ( k )=−393 ,5
2 kJ/mol;
( )
ΔH 0ht , 298 H O (l)=−285 , 8
2 kJ/mol.
9.2. Ở 600K đối với phản ứng: H2 + CO2 H2O(k) + CO
Nồng độ cân bằng của H2, CO2, H2O và CO lần lượt bằng 0,600 ; 0,459; 0,500 và 0,425 mol/l.
a) Tìm KC, KP của phản ứng.
b) Nếu lượng ban đầu của H2 và CO2 bằng nhau và bằng 1 mol được đặt vào bình 5 lít thì nồng
độ cân bằng của các chất là bao nhiêu ?

Cách giải Kết quả Điểm

12
13
Bài 10:
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p, n, e bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số
hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt.
a) Dựa trên cấu hình electron, cho biết vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) So sánh (có giải thích) bán kính của các nguyên tử và ion X, X2+ và Y-.
c) Hãy cho biết cấu trúc hình học của các phân tử: PF3 , PCl3, PH3 và hãy so sánh các góc liên kết
giữa nguyên tử P với các nguyên tử khác trong phân tử.

Cách giải Kết quả Điểm

14
Bài 11:
Phản ứng nhị hợp NO2 : 2NO2 (k)  N2O4 (k)

Biết H0S (kcal/mol) : 8,091 2,309

S0 (cal.mol–1.K–1) : 57,2 72,2


– Tính biến thiên năng lượng tự do của pư ở 00C và 1000C. Cho biết chiều tự diễn biến tại những
nhiệt độ đó.

– Xđ ở nhiệt độ nào thì G = 0 ? Xác định chiều của phản ứng ở nhiệt độ cao hơn và thấp hơn nhiệt
độ đó. Giả thiết H và S của các chất thay đổi theo nhiệt độ không đáng kể.
15
Cách giải Kết quả Điểm

Bài 12:
a. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1- kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 có giá trị (không theo
trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Hãy gắn các giá trị này cho các nguyên tố
tương ứng. Giải thích.
b. Nguyên tử của các nguyên tố A, R, X có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử:
1
s=−
A: n = 3 ℓ = 1 m = +1, 2
1
s=−
R: n = 2 ℓ = 1 m = 0, 2

16
1
s=−
X: n = 2 ℓ = 1 m = +1, 2
b.1. Gọi tên A, R, X (theo quy ước các giá trị của m theo tứ tự +ℓ... 0 ...-ℓ)
b.2. Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm và dạng hình học của các phân tử và
2−
ion sau: R2X, AR6, H2AX3, AX 4 (H là hidro).
Cách giải Kết quả Điểm

Bài 13:

a. Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1- kJ/mol) của các nguyên tố chu kỳ 2 có giá trị (không theo
trật tự) 1402, 1314, 520, 899, 2081, 801, 1086, 1681. Hãy gắn các giá trị này cho các nguyên tố
tương ứng. Giải thích.
b. Có 1 lít dung dịch X gồm Na 2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và
CaCl2 vào dung dịch X, sau khi phản ứng kết thúc thu được 39,7 gam kết tủa A. Tính thành phần %
khối lượng các chất trong A.
17
Cách giải Kết quả Điểm

18

You might also like