Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Part 1:

- Chính trị
- Pháp luật
- Kinh tế
- Xã hội
- Văn hóa
PESTEL, 5 FORCES, SWOT
Part 2:
- Chiến lược kinh doanh qte, mô hình
+ Cl quốc tế( international strategy): áp lực giảm cp, và địa phương thấp, có khả năng tạo
khác biệt, có năng lực cốt lõi, chuyển sang thị trg qte để bán, kinh doanh, thường xuất khẩu ra
thị trg nc ngoài, doanh nghiệp pt r&d, sản xuất tại nội địa và phát triển tại tt muốn kinh doanh,
thiết lập sẵn hệ thống sx tại tt, chỉ xk sang tt nc ngoài và có hđ mkt, bán hàng tại tt qt. Có giả
định khách hàng k đòi hỏi thay đổi sp để phù hợp vs địa phg, k qtam đến mức giá. Phù hợp
giai đoạn đầu, vì để KH chấp nhận sp và mức giá k giữ dc sự hứng thú và dễ bị thoái trào , có
thể thay đổi lên cl toàn cầu, xuyên quốc gia.
Xây dựng cơ cấu tc phù hợp
 Cơ cấu tc theo chiều dọc mô hình tập trung
 CCTC chiều ngang, Cấu trúc phân nhánh qte: xây dựng nên phòng, ban, chia nhỏ để phù
hợp vs quốc gia hoặc chức năng. Bộ phận ptrach kdoanh nội đia tách bachj vs bphan quốc
tế
+ Chiến lược toàn cầu ( Global str): áp dụng khi giảm cp cao, nhu cầu địa phg thấp,giảm cp
trên quy mô toàn cầu, khi doanh nghiệp theo đuổi cl toàn cầu khi coi nhue tt thống nhất, các
sp đồng nhất, tiêu chuẩn hóa tại các tt. Giảm cp nhờ quy mô lớn, vị trí do cp đầu vào thấp, ...
Khi DN áp dụng khi k có sự khác biệt liên quan đến thị hiệu của KH tại các quốc gia, hoặc
nếu có vẫn bỏ qua vì sp tương đối tốt vs mức giá phải chăng. Dn theo đuổi chuỗi giá trị đặt ở
nhiều địa điểm, lợi thế của các qgia được xem xét, VD: VN sản xuất gia công chế biến, TQ
lắp ráp, sản xuất
Xây dựng cctc:
 cơ cấu theo chiều ngang, nhóm sp toàn cầu (khi mà DN phân chia các hđ cty trên TG theo
nhóm sp, VD: công ty máy tính , bp thông tin, phần mềm, internet, ..) . tập đoàn LVMH,
chia cty theo dòng sp chính , dòng sp về rượu, thời trang, da thuộc, đồng hồ, trang sức,...
trong từn dòng sp vẫn có bp mkt, ..theo khu vực địa lý
 CCTC Chiều dọc, tập trung
+ Chiến lược đa quốc gia( đa nội địa): áp lực nhu cầu địa phg cao, cung cấp sp tốt nhất mà
k qtam đến mức gia đưa ra tt. Ys nghĩa khi giá trị tăng thêm theo sp đủ để bù đắp cho DN khi
tạo ra sp mới, khi KH quan tâm đến sự khác bt giữa các quốc gia hơn, phù hợp với thị hiếu
của họ.
Xây dựng mô hình cctc
 Chiều ngang, cấu trúc theo kv địa lý: đáp ứng nc của địa phương, từng quốc gia, đưa ra sp
phù hợp với từng quốc gia, dành quyền qli phân cấp cho từng công ty tại tt quốc tế, dễ dàn
giúp DN thấy dc sự khác biệt về vhoas
 Chiền dọc, phân cấp
Trái ngược với CL toàn cầu
+ Cl xuyên quốc gia : phản ánh quá trình TCH kinh tế, coi môi trg là mtrg thế hệ NTD, NTD
đòi hỏi DN phát triển về lợi ích địa điểm, khai thác sự khác biệt quốc gia, nội địa hóa sp . Phát triển
các kĩ năng khác nhau. Rất khó cho DN theo đuổi, DN pt kĩ năng mới trên hệ thống toàn cầu, từ 1
địa điểm chia sẻ trên khắp hệ thosng toàn cầu. Aps lực giảm cp sx và thích nghi địa phương cao,
năng lực học hỏi toàn cầu cần đạt đc.
Xây dựng mô hình:
 Chiều ngang, cấu trúc ma trận toàn cầu( sự kết hợp mô hình nhóm sp toàn cầu, khu vực
địa lý), kết hợp các nhà khu vực qly và nhánh sp toàn cầu, qtrong ngang nhau. 1 mắt 2
tròng, vị trí qly phải trao đổi đc cả 2 bên
 Chiều dọc, sự kết hợp giữ pc và tt, tt liên quan đến chiến lược, qđinh, phân cấp tại nhu
cầu của địa phương, cl mkt, phân phối sp
- Phương thức thâm nhập
6 phương thức
+ xuất khẩu
+ Cấp phép
+ Nhượng quyền thương mại
+ Chìa khóa trao tay
+ Liên doanh
+ Thiết lập cty 100% nc ngoài ( mua mới, sát nhập)
Sắp xếp theo quyền kiểm soát và lợi nhuận của các phương thức thâm nhập
Đọc kĩ câu hỏi, lý thuyết , bút chì để tô
Muitichoices
T/F ( k bắt giải thích )

You might also like