Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Do Luong San Luong Quoc Gia
Chuong 2 - Do Luong San Luong Quoc Gia
➢ Trường phái trọng nông (thế kỷ 16) cho rằng sản xuất phải tạo ra sản lượng thuần tăng.
➢ Trường phái tân cổ điển (thế kỷ 18) cho rằng sản xuất phải là những ngành tạo ra sản phẩm
hữu hình, thấy được…
➢ Đến thế kỷ 19 Karl Marx lại mở rộng hơn nữa, sản xuất bao gồm những ngành sản xuất các
sản phẩm hữu hình và một số ngành sản xuất dịch vụ phục vụ cho các ngành sản xuất vật chất.
➔ Cơ sở để hình thành hệ thống sản xuất vật chất (Material Production System_ MPS) được
các nước xã hội chủ nghĩa trước đây sử dụng để tính sản lượng quốc gia.
➔ Ngày nay, hầu hết các quốc gia đều tính sản lượng quốc gia theo hệ thống tài khoản quốc gia
(System of National Accounts_SNA) theo quan điểm sản xuất là tạo ra những sản phẩm vật
chất và dịch vụ có ích cho xã hội.
GIÁ CẢ TRONG SNA
✓ Giá thị trường hay giá tiêu thụ là mức giá người mua phải trả, nó bao gồm cả giá gián thu.
Nếu tính theo giá thị trường thì chỉ tiêu được tính gọi là chỉ tiêu theo giá thị trường.
VÍ dụ: GDP theo giá thị trường, ký hiệu GDPmp
✓ Giá sản xuất hay chi phí của các yếu tố sản xuất, nó là giá người bán nhận được. Nếu tính theo
giá sản xuất thì chỉ tiêu được tính gọi là chỉ tiêu theo giá sản xuất hay giá yếu tố.
VÍ dụ: GDP theo giá sản xuât, ký hiệu GDPfc
✓ Giá hiện hành là giá của năm sản xuất. Nếu tính theo giá hiện hành thì chỉ tiêu được tính gọi là
chỉ tiêu danh nghĩa.
✓ Giá cố định là giá của năm được chọn làm gốc. Nếu tính theo giá cố định thì chỉ tiêu được tính
gọi là chỉ tiêu thực.
SƠ ĐỒ CHU CHUYỂN NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
Doanh thu Chi tiêu
Thi trường
Bán HH và DV HH & DV Mua HH và DV
✓ DN I sản xuất số lượng thép là 4000 USD, bán cho DN II dùng sản xuất máy móc là 1000 USD
và DN IV sản xuất ô tô 3000USD. Tiền bán hàng dùng cho trả lương là 2500USD, trả tiền thuê
là 300USD, trả lãi vay là 700USD và lợi nhuận là 500 USD.
✓ DN II sản xuất tư liệu máy móc dùng trong doanh nghiệp ô tô là 2000USD và bán toàn bộ cho
DN IV. Tiền bán hàng dùng cho việc mua thép 1000USD, trả lương 500USD, trả tiền thuê 100
USD, trả lãi 200USD và lợi nhuận là 200USD.
✓ DN III sản xuất một số lốp ô tô trị giá 500USD và bàn toàn bộ cho DN IV sản xuất ôto. Tiền
bán hàng dùng cho việc trả lương 300USD, trả tiền thuê đất 40 USD, trả lãi 80usd và lợi nhuận
là 80USD.
✓ DN IV sản xuất số lượng ô tô trị giá là 5000USD bán cho các hộ gia đình. Tiền bán hàng dùng
cho việc mua thép 3000USD, mua lốp oto 500USD, trả lương 800USD, trả tiền thuê 130 USD,
trả lãi 270USD và lợi nhuận là 300USD.
✓ Phương pháp 1: Tính theo giá trị sản xuất của nền kinh tế =Y
Y= VAI +VAII +VAIII +VAIV
Y=(4000-0) + (2000-1000)+(500-0)+(5000-3000-500)=7000USD
C + I=7000
S=2000 C=5000
W + R + i + Pr=7000
SƠ ĐỒ CHU CHUYỂN NỀN KINH TẾ ĐÓNG
I
Thị trường tài
chính
Y= C + I + G
S C
Td
Ti
HỘ GIA ĐÌNH CHÍNH PHỦ DOANH NGHIỆP
Yd Tr Y
T
De
Y= W + R + i + Pr
Y=C+I+G (1)
Yd=Y -Ti – Td + Tr= Y- (Tx -Tr)= Y- T, T gọi là thuế ròng (2)
Hay: Yd= Y- T & Yd= S+C (3), suy ra: Y=C+S+T (4)
Từ (1) & (4) suy ra: S+T=I+G (S-I) + (T-G)= 0
SƠ ĐỒ CHU CHUYỂN NỀN KINH TẾ MỞ
I
TT TÀI CHÍNH NƯỚC NGOÀI
M
C + I + G+X-M
S C X
G
Td
Tr Ti
HỘ GIA ĐÌNH CHÍNH PHỦ DOANH NGHIỆP
Yd T Y
De
W + R + i + Pr
Y=C+I+G+X-M (5) & Y= C+ S+T (4), suy ra S+T+M=I+G+X (6) tổng rò rỉ bằng tổng bơm vào
Từ (6) suy ra (S-I)+(T-G)= X-M (7) Khu vực này thâm hụt thì khu vực khác phải thặng dư để bù đắp
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN QUỐC GIA
Các chỉ tiêu trong SNA
✓ Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross Domestic Product)
✓ Tổng sản phẩm quốc dân (GNP – Gross National Product)
✓ Tổng sản phẩm quốc nội ròng (NDP – Net Domestic Product)
✓ Tổng sản phẩm quốc dân ròng (NNP – Net National Product)
✓ Thu nhập quốc dân (NI – National Income)
✓ Thu nhập cá nhân (PI – Personal Income)
✓ Thu nhập khả dụng (Yd hay DI – Dispossable Income)
TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI_ GDP
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị trường
của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
ra trong lãnh thổ của một quốc gia, trong khoảng thời gian
nhất định, thường là 1 năm.
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP
✓ Phương pháp 1: Tính GDP theo phương pháp sản xuất (giá trị gia tăng):
n
GDP = VA i
i =1
Trong đó: VAi là giá trị gia tăng của doanh nghiệp i.
VA = Giá trị sản xuất – chi phí trung gian
✓ Phương pháp 2: Tính GDP theo phương pháp chi tiêu:
𝐆𝐃𝐏 = 𝐂 + 𝐈 + 𝐆 + 𝐗 − 𝐌
✓ Phương pháp 3: Tính GDP theo phương pháp thu nhập:
𝐆𝐃𝐏 = 𝐰 + 𝐫 + 𝐢 + 𝐏𝐫 + 𝐃𝐞 + 𝐓𝐢
GDP THỰC VÀ GDP DANH NGHĨA
Khi tính GDP theo giá hiện hành chúng ta được GDP danh nghĩa.
n
GDPn = Pit .Q it
i =1
Khi tính GDP theo giá cố định chúng ta được GDP thực.
n
GDPr = Pi0 .Q it
i =1
Ví dụ: tính GDPn và GDPr của các năm (chọn giá cố định năm 2010)
Năm Giá gạo Số lượng Giá đường Số lượng ∑Pt.Qt ∑P0.Qt
GDPn i i
P t
.Q t
D GDP = = i =1
n
.100 %
i i
GDPr 0 t
P .Q
i =1
MỐI QUAN HỆ GIỮA GDPr VÀ GDPn
i i
P t
.Q 0
CPI = i =1
n
.100%
i i
P 0
i =1
.Q 0
MỐI QUAN HỆ GIỮA GDPr VÀ GDPn
𝐆𝐃𝐏𝐧
𝐆𝐃𝐏𝐫 =
𝐃
Hay
𝐆𝐃𝐏𝐧
𝐆𝐃𝐏𝐫 =
𝐂𝐏𝐈
GDP THEO GIÁ YẾU TỐ SẢN XUẤT
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) là tổng giá trị toàn bộ
hàng hóa, dịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất
ra trong một khoảng thời gian nhất định.
MỐI QUAN HỆ GIỮA GDP VÀ GNP
A: Giá trị hàng hóa dịch vụ cuối cùng do công dân Việt
Nam tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
B: Giá trị hàng hóa dịch vụ cuối cùng do công dân nước
khác tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
C: Giá trị hàng hóa dịch vụ cuối cùng do công dân Việt
Nam tạo ra trên lãnh thổ nước khác.
MỐI QUAN HỆ GIỮA GDP VÀ GNP
GDP = A + B
GNP = A + C
GNP = GDP + C – B
GNP = GDP + NIA
NIA (Net Income from Abroad) được gọi là thu nhập
ròng từ yếu tố nước ngoài
SẢN PHẨM QUỐC DÂN RÒNG
𝒏−𝟏 𝑮𝑫𝑷𝒓𝒏
ഥ=
𝑽 − 𝟏 .100%
𝑮𝑫𝑷𝒓𝟏
ƯU ĐIỂM CỦA GDP
1. Chỉ tiêu GDP hay GNP là một trong những thước đo tốt phản
ánh thành tựu, sức mạnh kinh tế của một đất nước.
2. GDP thường được sử dụng để phân tích sự thay đổi mức sống
của dân cư.
3. Chính phủ các nước thường dựa vào số lượng và các ước tính
GDP hay GNP để lập các chiến lược phát triển kinh tế dài hạn và
kế hoạch ngân sách, tiền tệ ngắn hạn.
4. Từ các chỉ tiêu GDP và GNP, các cơ quan hoạch định chính sách
đưa ra các phân tích về tiêu dùng, đầu tư, ngân sách, lượng tiền
xuất nhập khẩu, giá cả, tỷ giá hối đoái.
NHƯỢC ĐIỂM CỦA GDP
1. Có sự khác biệt do các phương pháp tính khác nhau.
2. GDP như một chỉ số về qui mô của nền kinh tế nhưng không
chuẩn xác trong đánh giá mức sống dân cư.
3. GDP không tính đến và cũng không tính được hoạt động kinh tế
ngầm.
4. GDP chưa phản ánh được tính hài hòa của sự phát triển chính trị,
kinh tế, pháp luật, đạo đức, môi trường và con người.
5. GDP cũng chưa phản ánh trung thực sự phân chia lợi ích trong
phạm vi quốc gia.
CHỈ TIÊU THAY THẾ
Hàng hóa Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
P Q P Q P Q P Q
A 10 100 20 100 20 120 30 150
B 15 50 30 50 30 60 70 80
C 20 20 40 20 40 24 100 35
Tính lạm phát năm 2020: GNPr =(CPI2020 - CPI2019 )/CPI2019 )*100%