Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 Do Luong
Chuong 2 Do Luong
Chuong 2 Do Luong
X X
x% .100% .100%
X thuc X do
Mq = MC
d ¦ Wt 1 dWt
Hay D
d D d
Ngoài hai mômen chính phần động còn chịu tác động của các loại mômen khác : mômen
ma sat, mômen động lượng, mômen cản dịu ….
2.2.2. Nhữg chi tiết chính và bộ phận chung của cơ cấu đo cơ điện.
a) trục quay và gối đỡ trục quay
- Trục quay phần động làm bằng thép hợp kim osimi và Iridi có độ cứng và chống mài mòn cao
- Gối đỡ trục làm bằng đá cứng nơi đỡ trục khoét hình nón 800. Đỉnh làm thành chỏm cầu
0,15 0,5mm
Thường một cơ cấu có hai gối đỡ.
b) Lò xo phản kháng (lò xo cản)
- Lò xo để tạo mômen cản có hình xoắn ốc một đầu gắn với trục quay đầu kia gắn với bộ phận
chinh ‘’0’’ ở phần tĩnh ngoài chức năng tạo mômen cản nó còn dùng để dẫn điện nếu quận dây
nằm trên phần động
- Lò xo được chế tạo từ hợp kim Cu – berili hoặc Cu-photphat có độ đàn hồi tốt, ổn định
- Để tăng độ nhạy, giảm masat ng ta thay thế lò xo = dây căng hoặc dây treo
c) kim chỉ thị và tia sáng chỉ thị
- Kim chỉ thị gắn cứng trên trục quay. Khi quay nó di chuyển trên thang đo nhẹ : nhôm or thuỷ
tinh. Hai đầu thang đo có vấu chặn để hạn chế hành chình của kim
- Hình dạng kim phụ thuộc vào độ chính xác và khoảng cách đọc
+ Kim lưỡi dao : dụng cụ có cấp chính xác cao, đọc gần
+ Kim lưỡi giáo : dụng cụ có cấp cx thấp, đọc xa
- Độ dài của kim liên quan đến độ nhạy của dụng cụ
Càng dài độ nhạy tăng. Nếu dài quá kim không cứng và quán tính của phần động lớn.
Khắc phục điều này bằng cách dùng tia sáng để chỉ thị muốn chỉ thị bằng tia sáng phải gắn
hệ thống : nguồn sáng, gương phản xạ, thấu kính và một số gương phản xạ khác.
d) thang chia độ (hay thang đo)
- Thang đo là mặt khắc độ. Trên mặt mầu trắng khắc độ màu đen (hoặc nếu mặt mầu đen thì chữ
trắng). trên thang có in các vạch chia và chữ số chỉ giá trị đo tương ứng
e) Bộ phận cản dịu
có tác dụng rút ngắn quá trình dao động của phần động có hai loại cản dịu: cản dịu không
khí và cản dịu cảm ứng từ.
2.2.3. Cơ cấu đo loại từ điện
Ký hiệu
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
I 2 dL
Mq
2 d
Mq Mc
I 2 dL I 2 dL
D
2 d 2 D d
dL
Nhà chế tạo thiết kế sao cho: k1 con st
2 d
k k
M k1 I 2 1 I 2 ( Dat k 1 )
D D
2
kI
Ở dòng điện một chiều hay xoay chiều cũng vậy
2)Đặc điểm và ứng dụng
- Đo được cả dòng điện một chiều và xoay chiều (vì cả loại dòng điện 1chiều hay xoay chiều
không ảnh hưởng tới chiều quay của phần động
- Cơ cấu điện từ có độ nhạy thấp (từ trường của dây quân yếu)
- Cơ cấu điện từ có độ chính xác không cao (vì tồn tại tổn hao trong lõi thép)
- Cấu tạo đơn giản, rẻ tiền, chịu quá tải lớn
- Cơ cấu điện từ dùng làm ampe kế và vô kế sử dụng trong các trường hợp đòi hỏi độ chính xác
không cao
- Thang chia độ không đều.
Phần tĩnh:
Là một cuộn dây điện từ A được chia làm hai
phân đoạn. Khi có dòng điện I1 đi qua tạo ra từ
trường tại tâm của chúng
Phần độn :
Cũng là cuộn dây B gắn cứng với trục quay có
tiết diện rất nhỏ, có dòng điện I2 chạy qua
Gồm hai nam châm điện 1 và 2. Chúng có cấu tạo sao cho
khi có dòng điện chạy trong cuộn dây thì sinh ra từ thông
móc vòng trong mạch từ và xuyên qua đĩa nhôm phần động
phần động 1 2
Đĩa nhôm mỏng 3 gắn vào trục quay 4 và quay trên trụ 5
Phần động quay được là do sự tác dụng tương hỗ giữa từ
trường xoay chều và dòng điện xoáy được tạo ra trong đĩa
nhôm
b) Nguyên lý làm việc I x1 I x2
Khi cuộn dây 1 và 2 có dòng điện I1, I2 chạy qua, hai dong
điện lệch pha nhau một góc là , Hai dòng điện sinh ra hai
từ thông 1 , 2 các từ thông nay cũng lệch pha nhau một
góc như dòng điện
Các từ thông 1 , 2 xuyên qua đĩa nhôm và biến thiên làm
xuất hiện trong đĩa nhôm các sức điện động cảm ứng e1, e2
chậm sau các từ thông một góc / 2 . Các dòng điện xoáy ix1,
ix2 được sinh ra trong đĩa nhôm lệch pha so với e1, e2 là
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
I R Rcc R
Giả sử muốn đo dòng gấp n lần Iđmcc thì n S n RS cc là giá trị RS mà ta
I cc RS n 1
cần phải mắc
- Muốn tạo ra 1 đồng hồ hay 1ampe kế có nhiều giới hạn đo
Rcc R2 R3 I1
Nếu ở vị trí 1: RS1 = R1 lúc đó RS 1 với n1 giá trị lớn nhất
n1 1 I cc
Rcc R3 I2
Nếu ở vị trí 2: RS2 = R1 + R2 lúc đó RS 2 với n2 giá trị lớn nhất
n2 1 I cc
Rcc I3
Nếu ở vị trí 3: RS1 = R1 + R2 + R3 lúc đó RS 1 với n3 giá trị nhỏ nhất
n3 1 I cc
2.3. Đo điện áp và cách mở rộng giới hạn đo điện áp.
Đo điện áp U người ta mắc von kế song song với mạch cần đo
- Trước khi mắc vônkế U = It Rt
RV .Rt Rt
- Sau khi mắc vônkế UV = I. I.
RV Rt R
1 t
RV
UV là điện áp vônkế chỉ, RV là điện trở của
vônkế. R V Rt thì độ chinh xác của phép đo
càng cao.
Khi cần đo điện áp vượt quá điện áp định mức của cơ cấu, ta phải mở rộng giới hạn đo bằng
cách mắc thêm điện trở phụ Rf (có giá trị rất lớn) nối tiếp với cơ cấu
- Nếu muốn đo U = mUcc chọn Rf sao cho
U = Iđmcc (Rf + Rcc) = m Idmcc Rcc
I dmcc R f I dncc Rcc (m 1)
R f ( m 1) Rcc
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.