Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

BASIC ENGLISH PRONUNCIATION COURSE

• Teacher:
• Mobile:
• Email:
Unit 1: ENGLISH PRONUNCIATION OVERVIEW
(TỔNG QUAN VỀ PHÁT ÂM TRONG TIẾNG ANH)
• Nội dung khóa học - Class rules
1

• Tầm quan trọng của phát âm trong giao tiếp


2

• So sánh phát âm tiếng Anh – Việt


3

• Tổng quan về các thuật ngữ và đặc thù của phát âm


4 tiếng Anh
• Nắm được các quy tắc trong phát
âm cơ bản
• Biết sử dụng phiên âm từ để phát
Nói hay •
âm chính xác
Có ý thức về ngữ điệu, ngắt nghỉ
như người •
trong câu nói
Không cản trở người nghe trong

bản xứ? •
việc hiểu thông tin muốn truyền tải
Nhận biết được ai đang phát âm
sai quanh mình.
Class rules
• Làm bài tập về nhà trên Lingco trước khi lên lớp

• Luyện lại bài tập role-play nhiều lần ở nhà

• Tập trung nghe giảng, không làm việc riêng

• Nói to, rõ ràng, không rụt rè, ngại ngùng

• Luôn tra từ điển Oxford/ Cambridge để chuẩn hóa phát âm và thường xuyên tạo
thói quen tra từ, để ý phát âm của bản thân từ những âm cơ bản nhất.
• Tải các apps về điện thoại
Tài liệu tham khảo và
file nghe cho phần role-play
được gửi trên Lingco lesson 1
SPEAKING LISTENING
FLUENCY AND COHERENCE

LEXICAL RESOURCE
SPEAKING GRAMMATICAL RANGE AND ACCURACY

PRONUNCIATION
Điểm khác biệt cơ bản giữa phát âm tiếng Anh và tiếng Việt

Tiếng Việt Tiếng Anh

• Đơn âm • Đa âm

• Không có trọng âm từ, có trọng âm • Có trọng âm từ, có trọng âm câu


câu
• Có hệ thống thanh dấu • Không có hệ thống thanh dấu

• Không có âm đuôi • Âm đuôi rất quan trọng

• Không có âm câm • Có âm câm (listen, know, gnaw…)

• Phát âm được là viết được và ngược lại • Phát âm được chưa chắc đã viết được
và ngược lại
Fine
Find
Fi - ? Five
/fai/ Fight
File
Fire
Phát âm
Là việc sử dụng răng, môi, lưỡi, vòm họng kết hợp với sự rung động
của dây thanh âm trong thanh quản để tạo ra âm thanh khi nói.
 Nguyên âm (vowel sounds) là các âm mà khi ta phát âm chúng, khẩu hình
miệng mở, không có sự cản trở của răng, môi, lưỡi. Dây thanh âm khi ấy
rung động và âm thanh đi ra khỏi miệng một cách thoải mái dễ dàng.

VOWELS

Number of sounds

MONOPHTHONGS DIPHTHONGS

Length of sounds

SHORT VOWELS LONG VOWELS


 Phụ âm (consonant sounds) là những âm mà khi ta phát âm
chúng, khẩu hình miệng có thể đóng, có thể mở, dây thanh âm
có thể rung hoặc không, nhưng chắc chắn có sự cản trở nhất
định của răng, môi, lưỡi, vòm họng. Âm thanh bị tắc lại hoặc đi
ra không thoải mái.

 Phụ âm vô thanh là những phụ âm mà khi ta phát âm chúng,


dây thanh âm không rung.
 Phụ âm hữu thanh là những phụ âm mà khi ta phát âm chúng,
dây thanh âm rung.
Thuật ngữ âm tiết (syllables)
Âm tiết là một đơn vị cấu tạo nên một sự phối hợp trong tiếng nói.
Một âm tiết thường được xác định bởi một nguyên âm.

1 âm tiết must can

2 âm tiết study exam

3 âm tiết family expensive

4 âm tiết environment avocado

5 âm tiết flexibility co-operation

6 âm tiết availability anthropological


Transcription của một từ

/prəˌnʌnsɪˈeɪʃən/
slash primary stress slash
secondary stress

4 vowels – 4 syllables
Thuật ngữ trọng âm (stressed syllables)
Ngoài việc trọng âm là sự nhấn mạnh một âm tiết trong một từ thì vị trí
trọng âm trong câu (sentence stress) có thể thay đổi ý nghĩa của thông
điệp cũng như nội dung được truyền đạt trong câu đó. Cấu trúc của một
câu thường bao gồm:
 content words (từ nội dung): là những từ khóa quan trọng của một
câu và thường được đánh trọng âm (stressed);
 structure/ function words (từ cấu trúc): những từ ngắn, đơn giản
đảm bảo độ chính xác của cấu trúc câu và ngữ pháp. Những từ này
thường không được nhấn mạnh (unstressed).
How many letters, how many sounds?
• There are 26 letters in the English alphabet:
ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVWXYZ
• There are 5 vowel letters: A E I O U

• And 21 consonant letters: B C D F G H J K L M N

PQRSTVWXYZ
There are more than 40 vowel and consonant sounds in English. In
some words, the number of letters is the same as the number of
sounds:

best 4 letters, 4 sounds


dentist 7 letters, 7 sounds

But sometimes the number of sounds is different from the number of


letters.
In green, ee is one sound, and in happy, pp is one sound.
green 5 letters, 4 sounds
happy 5 letters, 4 sounds

In bread, ea is one sound.


bread 5 letters, 4 sounds

In some words there are silent letters (letters with no sound). In


listen, t is silent.
listen 6 letters, 5 sounds
In some words, one letter is two sounds. The x in six is two
sounds like k + s.
six 3 letters, 4 sounds

• We sometimes write the same sound differently in different


words. For example, the e in red sounds like the ea in
bread.
• Sometimes two words have the same pronunciation but
different spellings. They’re called homophones.
• And sometimes two words have the same spelling but different
pronunciations (homonyms), for example: read (infinitive and present
tense) – read (past tense).
• Because there are more sounds than letters, we use symbols for
pronunciation.
/best/ best /′dentɪst/ dentist /gri:n/ green /′hæpi/ happy
/′kɒfi/ coffee /sɪks/ six /′lɪsən/ listen /θri:/ three
/sɒks/ socks /bred/ bread /nəʊ/ know /nəʊ/ no
/red/ red /red/ read (past) /ri:d/ read (inf.&psnt)
The ′ symbol (look at the beginning of the symbols for dentist, happy, coffee,
listen) comes before stressed syllables.
1.Hiện tượng đồng âm (homophones)
Là những từ có cách phát âm giống hệt nhau, nhưng có
nghĩa khác nhau và thường có cách viết khác nhau.
VD: wear-where, meat-meet, sea-see, weigh-way,
high-hi,…
2. Hiện tượng từ viết giống nhau nhưng phát âm khác nhau
(heteronym)
VD:
close – close, present – present, desert – desert, lead – lead,…
2. Hiện tượng từ có cách viết và phát âm kỳ lạ
VD:
Chauffeur
Chateau
Thường là các từ mượn
Repertoire
Entrepreneur
Parachute

You might also like