Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang T NG H P Chương 7,8,9,10-2023
Bai Giang T NG H P Chương 7,8,9,10-2023
Bai Giang T NG H P Chương 7,8,9,10-2023
▪ Thuật ngữ TRỘI – LẶN chỉ đề cập đến KIỂU HÌNH của dị hợp tử chứ không hàm ý
một alen này ưu việt hơn một alen khác về mặt chọn lọc
ÁP DỤNG VÀ DỮ LIỆU ĐỂ TÌM BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
VÍ DỤ:
BB Bb bb
0.6 0.2 0.2
Số alen B trung bình/ 1 con: (0.6X2) + (0.2x1) + (0.2x0) = 1.4
Mỗi con có 2 alen của gen này ‘→ tần số alen B : 1.4/2 = 0.7
➔tần số alen b : 0.3
Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng H-W:
Tần số kiểu gen BB: 0.7x0.7 = 0.49
CAO HƠN THỰC TẾ
…. Bb: 2x (0.7x0.3) = 0.42
…..bb: 0.3X0.3 = 0.09
➔ quần thể không ở trạng thái cân bằng H-W
ÁP DỤNG VÀ DỮ LIỆU ĐỂ TÌM BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
VÍ DỤ:
…
Nguyên nhân:
THỪA ĐỒNG HỢP TỬ THIẾU DỊ HỢP TỬ SO VỚI TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
(1) CLTN ưu tiên các cá thể đồng hợp tử hơn dị hợp tử
(2) Các cá thể giao phối với các cá thể giống nhau về mặt di truyền (BBxBB,
bbxbb, BbxBb)
(3) Sự nhập cư của các cá thể đồng hợp tử, xuất cư của cá thể dị hợp tử
→ Phát hiện ra sự thiếu cân bằng HW → giả thuyết thực tế
Sự biến đổi tần số alen qua các thế hệ:
VD: (b) 0.53 → 0.61
Nguyên nhân có thể:
(1) Sự lựa chọn ưu tiên các cá thể có b hơn B
(2) Sự nhập cử của các thể mang b và xuất của của B
(3) Tỷ lệ cao đột biến từ B đến b hơn là ngược lại.
(4) Số lượng cá thể trong quần thể ít- biến động là ngẫu nhiên (một số cá
thể truyền lại nhiều gen hơn các cá thể khác)
▪ ĐỘT BIẾN LÀM THAY ĐỔI ALEN
▪ DÒNG GEN XẢY RA KHI CÁC ALEN DI CHUYỂN GIỮA CÁC QUẦN THỂ
▪ GIAO PHỐI KHÔNG NGẪU NHIÊN LÀM THAY ĐỔI TẦN SỐ KIỂU GEN
▪ SỰ TRÔI DẠT DI TRUYỀN LÀM THAY ĐỔI TẦN SỐ ALEN TRONG QUẦN THỂ NHỎ
▪ QUÁ TRÌNH CHỌN LỌC ỦNG HỘ MỘT SỐ KIỂU GEN HƠN CÁC KIỂU GEN KHÁC
▪ Khi một vài cá thể phân tán và tạo thành
“người” sáng lập nên một quần thể mới.
(biệt lập ở một khoảng cách so với nơi
xuất xứ của chúng)
▪ Một số alen có thể bị mất khỏi quần thể (so
với QT cũ) và một số thì thay đổi mạnh mẽ
về tần số.
▪ Một số alen hiếm trong quần thể trước có
thể trở nên phổ biến
▪ Ngay cả khi QT không di
chuyển từ nơi này sang nơi
khác, kichsthuoc có thể bị
giảm đáng kể do : lũ lụt, hạn
hán, dịch bệnh và các yêu
tố tự nhiên khác hoặc do
thay đổi của môi trường.
KÊT QUẢ là những thay đổi
và mất đi tính biến đổi gen
được gọi là HIỆU ỨNG
THẮT CỔ CHAI (tắc nghẽn)
▪ Ví dụ: quần thể hải cẩu ở
Guadalape
▪ Sự trôi dạt di truyền có thể làm thay đổi tần số alen trong quần thể nhỏ
▪ (1) Sự biến đổi kiểu hình phải tổn tại giữa các cá thể trong
quần thể
▪ (2) Sự biến đổi giữa các cá thể phải dẫn đến sự khác biệt về
số lượng con cái sống sót ở thể hệ tiếp theo
▪ (3) Sự biến đổi về kiểu hình phải có cơ sở di truyền
▪ Một kiểu hình có độ thích nghi cao thường tăng tần số
▪ Fitness (sự phù hợp, năng lực, độ thích nghi) được định nghĩa là sự thành
công trong sinh sản của một cá nhân. Sự phù hợp tương đối (relative
fitness) là sự thành công của một kiểu gen so với một kiểu gen khác trong
quần thể.
▪ Kiểu gen có độ phù hợp tương đối cao nhất sẽ tăng tần số ở thế hệ tiếp
theo.
▪ Kiểu hình có thể gồm nhiều thành phần
(thành công trong sinh sản được quyết định bởi thời gian sống sót của một
cá thể, tần suất giao phối và số lượng con cái trong mỗi lần sinh sản)
▪ Chọn lọc phụ thuộc vào tán số có thể thiên về kiểu hình hiếm (rare
phenotype) hoặc phổ biến (chọn lọc phụ thuộc tần số âm ưu tiên các kiểu
hình hiếm và duy trì sự biến đổi trong quần thể. Sự chọn lọc phụ thuộc
tần số dương ủng hộ kiểu hình phổ biến và dẫn đến giảm sự biến đổi)
▪ Trong chọn lọc dao động (oscillating) kiểu hình được ưa chuộng thay đổi
khi môi trường thay đổi (khi môi trường thay đổi theo chu kỳ, chọn lọc
ưu tiên kiểu hình này trước, rồi đến kiểu khác, duy trì sự biến đổi)
▪ Trong một số trường hợp, dị hợp tử có thể biểu hiện khả năng thích ứng
cao hơn đồng hợp tử
▪ Chọn lọc đột phá loại bỏ các sản phẩm trung gian
▪ Chọn lọc định hướng loại bỏ các kiểu hình ở một đầu của phạm vi
(phân bố)
▪ Chọn lọc ổn định có lợi cho những cá thể có kiểu hình trung gian
(loại bỏ cả hai thái cực của phân bố, và tăng tần suất của loại trung
gian. QT có thể có cùng giá trị trung bình nhưng độ biến thiên giảm
đi)
▪ Đột biến và phiêu bạt di truyền có thể phản tác dụng của chọn lọc
(về lý thuyết – tỷ lệ đột biến cao có thể phản lại chọn lọc, tuy nhiên
điều này hiếm khi xảy ra. Sự trôi dạt di truyền cũng có thể đi ngược
với chọn lọc tự nhiên)
▪ Dòng gen có thể thúc đẩy hoặc hạn chế sự thay đổi tiến hóa (dòng
gen có thể lan truyền một ĐB có lợi cho quần thể khác, hoặc cũng
có thể cản trở thích nghi do sự tràn vào của các alen có khả năng
thích ứng thấp với môi trường)
▪ Gen có nhiều tác dụng
Các gen đa hướng có nhiều tác dụng, đặt ra giới hạn về mức độ có
thể thay đổi kiểu hình
▪ Sự tiến hóa đổi hỏi sự biến đổi di truyền
Trong epistark- sự phù hợp của alen có thể khác nhau tùy thuộc vào
kiểu gen của gen thứ hai.
▪ Epistark: là hiện tượng trong đó 1 alen của một gen có thể có
những tác động khác nhau tùy thuộc vào alen có ở các gen khác.
➔lợi thể chọn lọc của 1 alen ở 1 gen có thể khác nhau tùy theo kiểu
gen.
Nếu 1 quần thể có tính đa hình tối đa đối với gen thứ 2 thì việc chọn
lọc gen thứ 1 có thể bị hạn chế vì các alen khác nhau được ưu tiên ở
các cá thể khác nhau trong cùng 1 quần thể
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TIẾN HÀNH
NHƯ THẾ NÀO? 24
• Quan sát
• Câu hỏi
• Giả thuyết tiềm năng
• Các giả thuyết khả thi còn lại
• Giả thuyết khả thi cuối cùng
• Dự đoán
• Xác nhận dự đoán
Thế giới Lịch sử sự Lịch sử
sống luôn
sống đa gắn với
địa chất
dạng về địa chất, và mối
chủng khí hậu và quan hệ
loại bầu khí với tiến
quyển
hóa
▪Thí nghiệm
của Miller-
Urey
▪Kết quả
▪Nhận định
▪ Thời gian xa xưa
▪ Nguồn gốc sự sống
▪ Bằng chứng về sự sống lúc ban đầu
▪ Các hệ thống đang thay đổi của Trái đất
▪ Cuộc sống luôn thay đổi
Nguồn gốc Hệ thống đang thay
Thời gian xa xưa Bằng chứng đổi của Trái đất
của sự sống
+ Khí hậu TĐ luôn thay đổi:
Bằng chứng hóa thạch Có liên quan đến hàm lượng
Phân tử hữu cơ ban đầu hữu cơ cho thấy 3,2 tỷ CO2, đã xảy ra 3 đợt băng hà
có thể được hình thành năm trước có thể đã có
Trong lịch sử 4,6 tỷ trong môi trường sơ sự sống. Stromatolites-
năm, Trái đất đã trải khai của TĐ hoặc có 2,7 tỷ năm tuổi, trầm tích
nguồn gốc ngoài TĐ VSV, khối đá 2,7 tỷ năm + Thay đổi địa chất và sinh
qua nhiều thay đổi cực Australia có ptu hữu cơ vật sống giải thích sự thay
độ về nhiệt độ, nồng độ đổi trong khí quyển.
CO2, lục địa hình thành + Chuyển động lục địa ảnh
và chia tách nhiều lần. hưởng đến tiến hóa
Sự sống có được trong Con đường trao đổi
khoảng 12% thời gian chất có thể đã xuất hiện Dữ liệu Đồng vị các bon
cuối của Trái đất theo nhiều cách khác chỉ ra quá trình cố định + Sự sống làm thay đổi Trái
nhau. cacbon là quá trình cổ đất: thực vật góp phần vào 2
Các tế bào đơn là dạng xưa. (quang hợp đã xảy sự kiện băng hà do làm giảm
sống đầu tiên ra từ 3,8 bya) CO2 trong KQ và phong hóa
giải phóng Phospho
Thời gian xa xưa
Bằng chứng hóa thạch hữu cơ cho thấy 3,2 tỷ năm trước
có thể đã có sự sống. Stromatolites-2,7 tỷ năm tuổi, trầm
tích VSV, khối đá 2,7 tỷ năm Australia có ptu hữu cơ
+ Khí hậu TĐ luôn thay đổi: Có liên quan đến hàm lượng CO2, đã xảy ra 3 đợt băng hà
+ Thay đổi địa chất và sinh vật sống giải thích sự thay đổi trong khí
quyển.
+ Chuyển động lục địa ảnh hưởng đến tiến hóa
+ Sự sống làm thay đổi Trái đất: thực vật góp phần vào 2 sự kiện băng
hà do làm giảm CO2 trong KQ và phong hóa giải phóng Phospho
Cuộc sống luôn thay đổi trên Trái đất
Chức năng gen và biểu hiện (gen funtuon and expression pattens)