Professional Documents
Culture Documents
BT TKT Chuong 4
BT TKT Chuong 4
Bài tập. Bảng cân đối liên ngành (CĐLN) dạng hiện vật
Bài 1. Cho bảng CĐLN dạng hiện vật năm t:
Bài tập. Bảng cân đối liên ngành (CĐLN) dạng giá trị
0, 2 0 0,3
0, 2 0, 2 0,1
Bài 1. Cho ma trận hệ số kỹ thuật năm t: A 0,1 0,1 0,1 , B
0,1 0, 2 0,3
0, 2 0, 2 0,1
a. Phần tử nằm ở dòng 1 cột 3 của ma trận A cho biết điều gì ?
b. Tìm ma trận hệ số chi phí toàn bộ năm t.
c. Tìm giá trị sản lượng các ngành biết cầu cuối cùng năm t là (800 1500 700) tỷ VND.
d. Lập bảng CĐLN năm t, biết yếu tố đầu vào sơ cấp gồm lương, nhập khẩu.
c. Lập bảng CĐLN năm (t+1) biết x(t+1) = (500 200 300) tỷ VNĐ với điều kiện các định mức
kĩ thật không đổi.
Bài 5. Cho ma trận hệ số chi phí trực tiếp về sản phẩm trung gian dạng giá trị năm t như sau
0, 2 0, 2 0, 2
A 0,1 0, 2 0,1
0 0,1 0,1
a. Biết giá trị sản lượng của các ngành năm t tương ứng lần lượt là: (420, 650, 800) tỷ VNĐ.
Hãy tính giá trị sản phẩm trao đổi trung gian giữa các ngành trong năm đó.
b. Với chỉ tiêu câu a, hãy tính giá trị sản phẩm cuối cùng của các ngành.
c. Năm t+1 hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị của ngành 2 trong tất cả các ngành đều tăng 50%
so với năm t, còn lại các hệ số khác không đổi. Chỉ tiêu giá trị sản lượng các ngành là (500 , 800,
1000) tỷ VND thì giá trị sản phẩm cuối cùng của ngành 2 biến động như thế nào?
1, 21 0,19 0,36
Bài 6. Cho ma trận hệ số chi phí toàn bộ dạng giá trị năm t: C 0, 4 1, 22 0,12
0, 49 0,39 1, 25
a. Nếu giá trị sản phẩm cuối cùng của các ngành năm t là (100, 100, 100) tỷ VND. Hãy tính giá
trị sản lượng các ngành trong năm đó.
b. Năm t+1 các hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị không đổi so với năm t nhưng nhu cầu sản
phẩm cuối cùng của các ngành đều tăng 20%. Khi đó chỉ tiêu giá trị sản lượng của các ngành
phải thay đổi bao nhiêu % để đáp ứng nhu cầu trên?
c. Với các chỉ tiêu ở câu b, tính tổng giá trị sản phẩm trung gian của ngành 2.
1,31 0,18 0,16
Bài 7. Cho ma trận hệ số chi phí toàn bộ dạng giá trị năm t: C 0,40 1,22 0,12
0,49 0,38 1,25
a) Nếu giá trị SPCC các ngành năm t là (100, 100, 100) (tỷ VNĐ), tính giá trị tổng sản lượng
các ngành năm t.
b) Giải thích ý nghĩa phần tử c12, c33.
c) Có ý kiến cho rằng nếu nhu cầu SPCC ngành 2 tăng 10 tỷ thì giá trị tổng sản lượng ngành 2
cũng tăng 10 tỷ, nhận xét này đúng không?
d) Nếu năm t+1 hệ số chi phí trực tiếp dạng giá trị các ngành đều không đổi so với năm t
nhưng nhu cầu SPCC các ngành đều tăng 10% thì chỉ tiêu về tổng sản lượng các ngành sẽ
thay đổi như thế nào (theo tỷ lệ %)