Professional Documents
Culture Documents
Ly 12 532 Trang 2
Ly 12 532 Trang 2
VẬT LÍ
12
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
CHỦ ĐỀ 1: ĐẠI CƯƠNG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA............................................................................................... 12
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT....................................................................................................................................................... 12
II. CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH..................................................................................................................................................... 13
III. BÀI TẬP................................................................................................................................................................................. 14
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.......................................................................................................................................... 14
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.......................................................................................................................................... 16
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.................................................................................................................................................. 17
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO......................................................................................................................................... 18
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI............................................................................................................................................................ 20
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.................................................................................................................................................. 20
D. VỀ ĐÍCH: NÂNG CAO.................................................................................................................................................... 21
CHỦ ĐỀ 2: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA...........................................................................23
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT....................................................................................................................................................... 23
II. CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH..................................................................................................................................................... 24
III. BÀI TẬP................................................................................................................................................................................. 26
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.......................................................................................................................................... 26
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.......................................................................................................................................... 27
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.................................................................................................................................................. 29
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO......................................................................................................................................... 30
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI............................................................................................................................................................ 31
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.................................................................................................................................................. 31
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO......................................................................................................................................... 32
CHỦ ĐỀ 3: ỨNG DỤNG CỦA VÒNG TRÒN LƯỢNG GIÁC TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA.....................33
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT....................................................................................................................................................... 33
II. CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH..................................................................................................................................................... 38
III. BÀI TẬP................................................................................................................................................................................. 41
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT.......................................................................................................................................... 42
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU.......................................................................................................................................... 43
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.................................................................................................................................................. 46
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO......................................................................................................................................... 47
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI............................................................................................................................................................ 48
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG.................................................................................................................................................. 48
▪ Tốc độ cực đại |v|max khi vật ở vị trí cân bằng (x=0).
π A 2 O x A
▪ a luôn sớm pha so với v; a và x luôn ngược pha. a x
2
a v
▪ Vật ở VTCB: x=0;|v|max =¿ A.ω;|a|min = 0
IV
▪ Vật ở biên: x=±A;|v|min =0;|v|max =¿A.ω2 III A
v
6. Hợp lực tác dụng lên vật (lực hồi phục)
▪ ⃗
F có độ lớn tỉ lệ với li độ và luôn hướng về vị trí cân bằng.
▪ Dao động cơ đổi chiều khi hợp lực đạt giá trị cực đại.
▪ Fhp max=kA=mω2A: tại vị trí biên.
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 12 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
▪ Fhp min = 0tại vị trí cân bằng.
7. Các hệ thức độc lập
() ( ) ( )
2 2 2
x v 2 2 v a) đồ thị của (v, x) là đường elip
a¿ + =1⇒ A =x +
a Aω ω
2
b ¿ a=−ω x b) đồ thị của (a, x) là đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ
( )( )
2 2 2 2
a v 2 a v c) đồ thị của (a, v) là đường eỉip
c¿ 2
+ =1⇒ A = 4 + 2
Aω Aω ω ω
( )( )
2 2 2 2
F v 2 F v e) đồ thị của (F, v) là đường elip
e¿ + =1 ⇒ A = 2 4 + 2
kA Aω m ω ω
Chú ý:
▪ Với hai thời điểm t1, t2 vật có các cặp giá trị x1, v1 và x2, v2 thì ta có hệ thức tính A & T như sau:
⟨√ √ √
2 2 2 2
v 2 −v 1 x 1 −x 2
ω= → T =2 π
( )( ) ( )( )
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
x1 v x v x −x v −v x 1 −x 2 v 2 −v 1
+ 1 = 2 + 2 ⇔ 1 2 2 = 2 2 21 →
√
A Aω A Aω
( )
A A ω v x v −x v
2 2 2 2 2
A= x 1 + 1 = 1 22 22 1
2
ω v 2 −v 1
⇒ x = 5cos(4π +
π
6
¿=¿5cos
π
6 ()
√3
=5. =¿ 2,5√ 3 cm
2
π
a. x = -5cos(3πt+ ) cm
3
π 4π
⇒ x=5cos(3πt+ +π)= 5cos(3πt+ ) cm
3 3
π
b. x = -5sin(4πt+ ) cm.
6
π π π π 2π
⇒ x = -5cos(4πt+ − ) cm =5cos(4πt+ − +π)=5 cos(4πt+ ) cm.
6 2 6 2 3
Ví dụ 3: Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω=10rad/s, khi vật có li độ là 3 cm thì tốc độ là 40cm/s.
Hãy xác định biên độ của dao động?
A. 4cm B. 5cm C. 6cm D. 3cm
Giải
√ v2
√
2
2 40
Ta có: A ¿ x 2+ 2
= 3 + 2
=¿ 5cm
ω 10
Ví dụ 4: Một vật dao động điều hòa với biên độ A=5cm, khi vật có li độ 2,5cm thì tốc độ của vật là 5 √ 3cm/s.
Hãy xác định vận tốc cực đại của dao động?
A. 10m/s B. 8m/s C. 10cm/s D. 8cm/s
Giải
( ) ( )
2 2
x v
Ta có: + = 1 vmax = 10 cm/s
A v max
A. tốc độ bằng không và gia tốc cực đại. B. tốc độ bằng không và gia tốc bằng không.
C. tốc độ cực đại và gia tốc cực đại. D. tốc độ cực đại và gia tốc bằng không.
Bài 2: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của vận tốc theo li độ trong dao động điều hoà có dạng
A. Ở vị trí biên thì vận tốc triệt tiêu, gia tốc triệt tiêu.
B. Ở vị trí biên thì vận tốc cực đại, gia tốc triệt tiêu.
A. vận tốc ngược chiều với gia tốc. B. độ lớn vận tốc và gia tốc cùng tăng.
C. vận tốc và gia tốc cùng có giá trị âm. D. độ lớn vận tốc và gia tốc cùng giảm.
5π
Bài 8: Cho một chất điểm dao động điều hòa với phương trình: x=3sin(ωt- ) (cm). Pha ban đầu của dao
6
động nhận giá trị nào sau đây
2π 4π −5 π π
A. rad. B. rad C. rad D.
3 3 6 3
Bài 9: Gia tốc của vật dao động điều hoà bằng 0 khi
A. hợp lực tác dụng vào vật bằng 0 B. không có vị trí nào có gia tốc bằng 0
C. vật ở hai biên D. vật ở vị trí có vận tốc bằng 0
Bài 10: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của gia tốc theo li độ trong dao động điều hoà có dạng
A. đạt giá trị cực đại khi qua vị trí cân bằng.
B. luôn luôn không đổi.
T
C. biến đổi theo hàm sin theo thời gian với chu kì .
2
A. cách kích thích dao động. B. chu kỳ và trạng thái dao động.
C. chiều chuyển động của vật lúc ban đầu. D. quỹ đạo dao động.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Phương trình vận tốc của vật là v=Aωcosωt. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gốc thời gian lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương.
B. Gốc thời gian lúc vật có li độ x = A.
C. Gốc thời gian lúc vật có li độ x = -A.
D. Cả A và B đều đúng.
Bài 2: Chọn hệ thức đúng liên hệ giữa x, A, v, ω trong dao động điều hòa
2 2
2+v 2 2 +x
2
A. x =A 2 B. x =v 2 C. v2=ω2(A2-x2) D. v2=ω2(x2-A2)
ω ω
Bài 3: Một vật dao động điều hòa, trong 1 phút thực hiện được 30 dao động toàn phần. Quãng đường mà vật
di chuyển trong 8s là 64 cm. Biên độ dao động của vật là
A. 2 cm. B. 3 cm. C. 4 cm. D. 5 cm.
Bài 4: Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến thiên tuần hoàn theo thời gian
và có
A. cùng biên độ. B. cùng tần số. C. cùng pha ban đầu. D. cùng pha.
Bài 5: Một vật dao động điều hoà, có quãng đường đi được trong một chu kỳ là 32 cm. Biên độ dao động của
vật là
A. 8 cm. B. 4 cm. C. 16 cm. D. 2 cm.
Bài 6: Pha của dao động được dùng để xác định
A. trạng thái dao động. B. biên độ dao động. C. chu kì dao động. D. tần số dao động.
Bài 7: Gia tốc tức thời trong dao động điều hòa biến đổi
π
A. lệch pha so với li độ. B. ngược pha với li độ.
4
C. lệch pha vuông góc so với li độ. D. cùng pha với li độ.
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 16 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 8: Trong dao động điều hoà, vận tốc tức thời biến đổi
A. cực đại và gia tốc cực đại. B. cực đại và gia tốc bằng không.
C. bằng không và gia tốc bằng không. D. bằng không và gia tốc cực đại.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, vận tốc của vật khi qua VTCB là 62,8 cm/s và gia tốc
cực đại là 2m/s2. Lấy π2=10. Biên độ và chu kì dao động của vật là:
A. A=10cm; T=1s. B. A=1cm; T=0,1s. C. A=2cm; T=0,2s. D. A=20cm; T=2s.
Bài 2: Vật dao động điều hoà với biên độ A=5cm, tần số f=4Hz. Vận tốc vật khi có li độ x=3cm là:
( )
2 2 2 2 2
2 2 a 2 2v a 2A −a
A. v =ω A − 4 B. A = 2 + 4 C. ω = 2 D. a 2=ω 4 A 2−v 2 ω 2
ω ω ω v
Bài 11: Một con lắc đơn khối lượng m dao động điều hoà với biên độ góc α0. Biểu thức tính tốc độ chuyển
động của vật ở li độ α là:
Bài 12: Một vật dao động điều hoà có biên độ 4 cm, tần số góc 2π rad/s. Khi vật đi qua ly độ 2 √ 3cm thì vận
tốc của vật là:
A. 4πcm/s B. -4πcm/s C. ±4πcm/s D. ±8πcm/s
π
Bài 13: Một vật dao động điều hòa có phương trình x=2cos(2πt- ) (cm,s). Gia tốc của vật lúc t=0,25s là (lấy
6
π2=10):
A. ±40(cm/s2) B. -40(cm/s2) C. +40(cm/s2) D. -4π(cm/s2)
Bài 14: Vật m dao động điều hòa với phương trình: x=20cos2πt(cm). Gia tốc tại li độ 10 cm là:
A. A
√3 B. A√ 2 C.
A
D.
A
2 √3 √2
Bài 3: Một vật dao động điều hòa với chu kì T=3,14s. Xác định pha dao động của vật khi nó qua vị trí x = 2
cm với vận tốc v = 0,04 m/s
π −π π π
A. rad B. rad C. rad D. rad
3 4 6 4
π
Bài 4: Một vật dao động điều hoà trên đoạn thẳng dài 10 cm. Khi pha dao động bằng thì vật có vận tốc v=
3
-5π√ 3 cm/s. Khi qua vị trí cân bằng vật có vận tốc là:
A. 5π cm/s B. 10π cm/s C. 20π cm/s D. 15π cm/s
Bài 5: Dao động điều hoà có vận tốc cực đại vmax = 8π (cm/s) và gia tốc cực đại amax = 16π2 (cm/s2) thì tần số
góc của dao động là:
π
A. π (rad/s) B. 2π (rad/s) C. (rad/s) D. 2π (Hz)
2
Bài 6: Một con lắc lò xo thực hiện dao động điều hòa với biên độ A dọc theo trục Ox. Tại vị trí có li độ x1 thì
độ lớn vận tốc vật là v1, tại vị trí có li độ x2 thì vận tốc vật là v2 có độ lớn được tính:
√ √ √ √
2 2 2 2 2 2 2 2
1 A −x 2 A −x 1 1 A −x 2 A −x 2
A. |v 2|= 2 2
B. |v 2|=v 1 2 2
C. |v 2|= 2 2
D. |v 2|=v 1 2 2
v1 A −x 1 A −x 2 2 v1 A −x1 A −x 1
Bài 7: Một con lắc đơn gồm một quả cầu nhỏ, khối lượng m=0,05kg treo vào đầu một sợi dây dài ℓ=1 m, ở
nơi có gia tốc trọng trường g=9,81m/s2. Bỏ qua ma sát. Con lắc dao động quanh vị trí cân bằng với góc lệch
cực đại của dây treo so với phương thẳng đứng là a0 = 300. Vận tốc của vật tại vị trí cân bằng là
A. v=1,62 m/s B. v=2,63 m/s C. v=4,12 m/s D. v=0,412 m/s
Bài 8: Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, tại thời điểm t 1 vật có li độ x1= -10√ 3 cm và vận tốc
v1=10π cm/s tại thời điểm t2 vật có li độ x = 10√ 2 cm và vận tốc v2 = -10π√ 2 cm/s. Lấy π2=10. Biên độ và
chu kì dao động của vật là:
A. A=10cm; T=1s B. A=1cm; T=0,1s C. A=2cm; T=0,2s D. A=20cm; T=2s
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 19 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
π
Bài 9: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x=5cos(2πt- ) cm. Vận tốc và gia tốc của vật khi pha
3
17 π
dao động của vật có giá trị bằng rad là:
6
A. -27,2 cm/s và -98,7 cm/s2 B. -5π cm/s và -98,7cm/s2
C. 31 cm/s và -30,5cm/s2 D. 31 cm/s và 30,5cm/s2
Bài 10: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây không giãn, đầu trên của
sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng
đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và độ lớn gia tốc tại vị
trí biên bằng:
A. 0,1 B. 0 C. 10 D. 5,73
Bài 11: Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi có g=10m/s 2, chiều dài dây treo là l=1,6m với biên độ
αo
góc α0=0,1 rad/s thì khi đi qua vị trí có li độ góc vận tốc có độ lớn là:
2
A. 10 √ 3 cm/s B. 20 √ 3 cm/s C. 20 √ 3 cm/s D. 20 cm/s
Bài 12: Một con lắc lò xo, gồm lò xo nhẹ có độ cứng 50N/m, vật có khối lượng 2kg, dao động điều hoà dọc
theo phương ngang. Tại thời điểm vật có gia tốc 75cm/s2 thì nó có vận tốc 15√ 3(cm/s). Xác định biên độ.
A. 5 cm B. 6 cm C. 9 cm D. 10 cm
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1:
▪Ta có vmax = ωA = 20π cm/s và amax = ω2A = 200 cm/s2
amax 2π
⇒ω¿ =¿ πrad/s ⇒ chu kỳ T¿ =¿ 2s
v max ω
v max
▪Biên độ A ¿ = 20 cm
ω
Bài 2:
▪ Ta có v2=ω2(A2-x2)với ω=2.π.f=8πrad/s
⇒ v2 = ω2(A2-x2) = 8π√ 52−32 =¿ 32πcm/s
Bài 3:
50 ω
Ta có v2=ω2(A2-x2) ⇒ 1002 = ω2(42-22) ⇒ ω¿ rad/s ⇒ f ¿ =¿4,6Hz
√3 2π
Bài 4:
Ta có T=π=3,14s ⇒ ω=2rad/s Mà v2 = ω2(A2-x2) thay số vào ta có v=2m/s
Bài 5:
▪Ta có x=2 cos(20t)⇒v=-40 sin(20t)
▪Thay t¿
π
8
π
(
vào phương trình vận tốc v= -40sin 20. =¿ -40cm/s
8 )
Bài 6:
π
▪ Ta có phương trình x=4cos(5πt- ) cm
2
π
▪ Phương trình vận tốc v= -20πsin(5π.t- )cm/s thay t=0,5s vào ta có v=0 cm/s
2
π
▪ Phương trình gia tốc a= -4(5π)2cos(5π.t- ) cm/s2 thay t=0,5s vào ta có a=π2 m/s2
2
Bài 7:
π
▪Từ phương trình x=4cos(7πt+ ) cm
6
π
▪Phương trình vận tốc v= -28πsin(7πt+ ) cm/s thay t=2s v=-14π cm/s
6
π
▪Phương trình gia tốc a= -196π2cos(7πt+ ) cm/s2 thay t=2s a=-98√ 3π2 cm/s2
6
Bài 8:
√
▪ Ta có v2=ω2(A2-x2) thay số vào ta có v = ± 2 π ( 82−( 4 √ 3 )2 )=¿ ±8π cm/s
Ta có ω ¿
√ k
m
=¿ 20 rad/s Tốc độ cực đại của vật nặng vmax = ωA = 3.20 = 60 cm/s
Bài 10:
( )( )
2 2
v a
Vì v và a dao động vuông pha nhau nên ta có: + 2 =1 ⇒ Các đáp án A; B; D đúng
ωA ω A
Bài 11:
( ) ( ) ( )
2 2 2
x v 2 2 v
▪ Vì x và v dao động vuông pha nhau nên + =1 ⇒ A =x +
A ωA ω
2
2 2 v 2 2 2
▪ Đối với con lắc đơn x=α.l và A=αmax.l α max −α = v =gl (α 0 −α )
g.l
Bài 12:
Ta có v 2=ω2 ( A2−x 2 ) thay số vào ta được v = ±4π cm/s
Bài 13:
π π
Ta có x = 2cos(2πt+ ) cm thay t = 0,25s vào phương trình ta được: x = 2cos(2π.0,25+ ) = 1cm
6 6
a = -ω2x = -40 cm/s2
Bài 14:
Ta có a = -ω2x = -(2π)2.10 = -400 cm/s2 = -4 m/s2
Bài 15:
▪ Ta có khi { x 1=4 cm
v 1=30 πcm/s
⇒ v 1=ω ( A −x 1 )
2 2 2 2
(1)
▪ Khi { x 1=3 cm
v 1=40 πcm/ s
⇒v 2 =ω ( A −x2 )
2 2 2 2
(2)
√
amax
⇒ ω¿ =¿ 4π rad/s mà ω ¿ k ⇒ k = m.ω2 = 16N/m
v max m
Bài 2:
v max ω . A
▪ Ta có v= =
2 2
A √3
▪ Mà v2=ω2(A2-x2) thay số vào ta có x=±
2
Bài 3:
▪ Ta có T = p = 3,14s ⇒ ω = 2 rad/s
x
▪ Phương trình li độ x=Acos(ωt+φ) ⇒ cos(ωt+φ) = (1)
A
−v
▪ Phương trình vận tốc v = -ωAsin(ωt+φ) ⇒ sin(ωt+φ) = (2)
ωA
sin ( ωt +φ ) −π
⇒ =tan ( ωt + φ )=−1 ⇒ ( ωt + φ )=
cos ( ωt + φ ) 4
Bài 4:
||√ √
2 2 2 2
v A −x 1 A −x 1
▪ Lập tỉ số 2 = 2 2
⇒|v 2|=v 1 2 2
v1 A −x 2 A −x 2
Bài 7:
▪ Lập tỉ số
v2
v1||√
=
A 2−x 21
2
A −x 2
2
⇒ A = 20 cm thay vào phương trình (1)
⇒ ω = π rad/s ⇒ T = 2s
Bài 9:
π
▪ Ta có phương trình x=5cos(2πt- ) cm
3
π
▪ Phương trình vận tốc v = -10πsin(2π.t- ) cm/s
3
17 π 17 π
▪ Thay pha dao động bằng rad vào phương trình vận tốc v = -10πsin( ) = - 5π cm/s
6 6
▪ Tương tự đối với phương trình gia tốc a = -5(2π)2cos ( 176π )=¿ -98,7 cm/s 2
Bài 10:
▪ Ta có Ptt=m.g.sinα ⇒ gia tốc tiếp tuyến att = g.sinα
▪ Ppt = 2mg(cosα-cosαmax) gia tốc pháp tuyến apt = 2.g.(cosα-cosαmax)
att =g . α
{
2
α ⇒
▪ Vì góc a nhỏ nên có sinα=α và cos α=1−
2 a pt =g ( α 2max −α )
Bài 11:
2
v
▪ Ta có α 2max −α 2= thay số vào ta được: v = 20√ 3 cm/s
g.l
Bài 12:
▪ Ta có ω =
2
√ k
m
2
=¿ 5 rad/s mà gia tốc a và vận tốc v lại dao động vuông pha nhau
a v
⇒ A2 ¿ 4
+ 2 thay số vào ta được A=6cm
ω ω
CHỦ ĐỀ 2: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Viết phương trình dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ) (cm)
* Cách 1: Ta cần tìm A, ω và φ rồi thay vào phương trình.
1. Cách xác định ω. Xem lại tất cả công thức đã học ở phần lý thuyết.
Ví dụ: ω =
2π
T
= 2πf =
v
√ A −x
2 2
=
√ √ a
x
=
A
= | |
A ∆l √
|a max| v max hoặc ω = g (CLLX); ω =
√ g
l
(CLĐ)
√ ( )
2
v
▪ truyền cho vật một vận tốc v thì: x = d ⇒ A¿ x 2+
ω
√ ( )
2
v 2
▪ truyền cho vật một vận tốc v thì x = Δl ⇒ A = x +
ω
√ ( )
2
v
▪ truyền cho vật một vận tốc v thì x = d – Δl ⇒ A = x 2+
ω
√ ( )
2
v
▪ truyền cho vật một vận tốc v thì x = Δl0 – d ⇒ A = x 2+
ω
- Nếu d ≥ Δl0
▪ thả ra hoặc buông nhẹ thì A = Δl0 + d
√ ( )
2
v
▪ truyền cho vật một vận tốc v thì x = Δl0 + d ⇒ A = x 2+
ω
{
x0
cosφ=
φ=± α
▪ x = x0 xét chiều chuyển động của vật A
v >0 → φ=−α ; v <0 → φ=α
▪ x = x0, v = v0 { x 0= Acosφ
v 0 =−Aωsinφ
tanφ=
−v 0
x0 ω
φ=?
{ x 0= Acos ( ω t 0 +φ )
{
2
φ hoặc a1=−A ω cos (ω t 0+ φ) φ
▪ Nếu t = t0 thay t0 vào hệ
v 0 =−Aω sin ( ω t 0 +φ ) v 1=− Aω sin ( ω t 0 +φ )
−A √2 3π
▪ Vật qua vị trí theo chiều dương: φ ¿−
2 4
* Cách khác: Dùng máy tính FX570ES
v0
Xác định dữ kiện: tìmω , và tại thời điểm ban đầu (t = 0) tìm x0 và ;
ω
v0
=± √ A −x ) Chú ý: lấy dấu “+” nếu vật chuyển động theo chiều dương.
2 2
Với (
ω
+ MODE 2
v0
+ Nhập x0 - . i (chú ý: chữ i trong máy tính – bấm ENG )
ω
+ Ấn: SHIFT 23=¿ Máy tính hiện: A∠φ
II. CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 5cm. Trong 10 giây vật thực hiện được 20 dao động.
Xác định phương trình dao động của vật biết rằng tại thời điểm ban đầu vật tại vị trí cân bằng theo chiều
dương.
π π
A. x = 5cos(4πt + ) cm. B. x = 5cos(4πt - ) cm.
2 2
π π
C. x = 5cos(2πt + ) cm. D. x = 5cos(2πt - ) cm.
2 2
Giải
▪ Ta có: Phương trình dao động của vật có dạng: x = Acos(ωt +φ) cm.
▪ Trong đó:
- A = 5cm
- Tại t = 0 s vật đang ở vị trí cân bằng theo chiều dương { v> 0 {
x=5 cosφ=0 cosφ=0 φ=−π
sinφ< 0 2
π
Phương trình dao động của vật là x = 5cos(4πt - ) cm.
2
Ví dụ 2: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 6cm. Biết cứ 2s vật thực hiện được một dao động, tại
thời điểm ban đầu vật đang ở vị trí biên dương. Xác định phương trình dao động của vật.
A. x = 3cos(ωt + π) cm. B. x = 3cos(ωt) cm. C. x = 6cos(ωt + π) cm. D. x = 6cos(ωt) cm.
Giải
▪ Phương trình dao động của vật có dạng: x = Acos(ωt + φ) cm.
▪ Trong đó:
L
-A= =¿ 3 cm
2
2π
- T = 2s ⇒ ω ¿ =¿ π (rad/s)
T
▪ Tại t = 0s vật có vận tốc cực đại theo chiều dương {sinφ=1
v >0
φ=
−π
2
π
▪ Phương trình dao động của vật là x = 2cos(10t - ) cm.
2
Ví dụ 4: Một vật dao động điều hòa với tần số góc 10π rad/s. Tại thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí có li độ x =
2√ 2 cm thì vận tốc của vật là 20√ 2π cm/s. Xác định phương trình dao động của vật?
√ ( ) √ (
20 √ 2 π
)
2
v 2
Ta có: A= x 2 + = (2 √ 2) + =¿ 4 cm
ω 10 π
−π
- φ=
4
III. BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
π
Bài 1: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 2cos(4πt - ) cm. Tọa độ và vận tốc của vật ở thời
6
điểm t = 0,5s là:
A. √ 3 cm và 4π√ 3 cm/s B.√ 3 cm và 4π cm/s C. √ 3 cm và -4π cm/s D. 1 cm và 4π cm/s
Bài 2: Trong phương trình dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ) cm. Chọn câu phát biểu sai:
A. Pha ban đầu φ chỉ phụ thuộc vào gốc thời gian.
B. Biên độ A không phụ thuộc vào gốc thời gian.
C. Tần số góc có phụ thuộc vào các đặc tính của hệ.
D. Biên độ A không phụ thuộc vào cách kích thích dao động.
Bài 3: Một con lắc lò xo gồm một lò xo có k = 100N/m và vật nặng m = 1kg dao động điều hòa với chiều dài
cực đại và cực tiểu của lò xo lần lượt là 40cm và 28cm. Biên độ và chu kì của dao động có những giá trị nào
sau đây?
2π 2π 6 2π π
A. 6√ 2cm,T = s B. 6cm, T= s C. cm, T= s D. 6 cm, T = s
5 5 √2 5 5
Bài 4: Vật dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng 1,256m/s và gia tốc cực đại bằng 80m/s 2. Lấy π = 3,14
và π2 = 10. Chu kì và biên độ dao động của vật là:
A. T=0,1s; A=2cm B. T=1s; A=4cm C. T=0,01s; A=2cm D. T=2s; A=1cm
Bài 5: Con lắc lò xo gồm vật m và lò xo k dao động điều hòa, khi mắc thêm vào vật m một vật khác có khối
lượng gấp 3 lần vật m thì chu kì dao động của chúng:
A. tăng lên 3 lần. B. giảm đi 3 lần. C. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 2 lần.
π
Bài 6: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(6πt + ) cm. Vận tốc của vật đạt giá trị 12π
6
(cm/s) khi vật đi qua li độ:
A. +2√ 3 cm B. -2√ 3 cm C. ±2√ 3 cm D. ±2 cm
Bài 7: Hai dao động điều hòa có cùng pha dao động. Điều nào sau đây là đúng khi nói về li độ của chúng:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 27 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
A. Luôn luôn cùng dấu. B. Luôn luôn bằng nhau.
C. Luôn luôn trái dấu. D. Có li độ bằng nhau nhưng trái dấu.
π
Bài 8: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình x = 8cos(πt + ) cm. (x tính bằng cm,
4
t tính bằng s) thì:
A. lúc t = 0 chất điểm chuyển động theo chiều âm của trục Ox.
B. chất điểm chuyển động trên đoạn thẳng dài 8cm.
C. chu kì dao động là 4s.
D. vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng là 8 cm/s.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Phương trình vận tốc của vật là: v = Aωcos(ωt). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gốc thời gian lúc vật có li độ x = -A
B. Gốc thời gian lúc vật có li độ x = A
C. Gốc thời gian lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương.
D. Cả A và B đều đúng.
Bài 2: Một vật dao động điều hòa với chu kì 0,2s. Khi vật cách vị trí cân bằng 2 √ 2 cm thì có vận tốc 20π√ 2
cm/s. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì phương trình dao động của vật là:
π π
A. x = 0,4cos(10πt - ) cm. B. x = 4√ 2cos(0,1πt - ) cm.
2 2
π π
C. x = -4cos(10πt + ) cm. D. x = 4cos(10πt + ) cm.
2 2
Bài 3: Con lắc lò xo nằm ngang: Khi vật đang đứng yên ở vị trí cân bằng ta truyền cho vật nặng vận tốc v =
31,4 cm/s theo phương nằm ngang để vật dao động điều hòa. Biết biên độ dao động là 5 cm, chu kì dao động
của con lắc là:
A. 0,5s. B. 1s. C. 2s. D. 4s.
Bài 4: Một vật có khối lượng m = 250g gắn vào lò xo có độ cứng k = 25N/m. Từ vị trí cân bằng ta truyền cho
vật một vận tốc v0 = 40 cm/s dọc theo trục của lò xo. Chọn t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
Phương trình dao động của vật có dạng nào sau đây?
π π π π
A. x = 4cos(10πt - ) cm. B. x = 8cos(10t - ) cm. C. x = 8cos(10t + ) cm. D. x = 4cos(10t + ) cm.
2 2 2 2
Bài 5: Một điểm dao động điều hòa vạch ra một đoạn thẳng AB có độ dài 10cm, thời gian mỗi lần đi hết
đoạn thẳng từ đầu nọ đến đầu kia là 0,5s. Chọn gốc thời gian lúc chất điểm ở A, chiều dương từ A đến B.
Phương trình dao động của chất điểm là:
A. x = 2,5cos(2πt) cm. B. x = 5cos(2πt) cm. C. x = 5cos(πt - π) cm. D. x = 5cos(2πt + π) cm.
Bài 6: Một vật dao động điều hòa với độ A = 4cm và chu kỳ T = 2s, chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua
VTCB theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
π π π π
A. x = 4cos(2πt - ) cm. B. x = 4cos(πt - ) cm. C. x = 4cos(2πt + ) cm. D. x = 4cos(πt + ) cm.
2 2 2 2
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 28 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 7: Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 0,5π (s), khi qua vị trí cân bằng vật có vận tốc 0,2 m/s, lấy
gốc thời gian khi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên ngược chiều dương của trục tọa độ Ox. Phương trình dao
động:
A. x = 5cos(4t + 0,5π) cm.B. x = 4cos(5t + π) cm.
C. x = 5cos(4t) cm. D. x = 15cos(4t + π) cm.
Bài 8: Một vật dao động điều hòa với tần số góc 10 √ 5 rad/s. Tại thời điểm t = 0 vật có li độ 2cm và có vận
tốc v= -20√ 15 cm/s. Phương trình dao động của vật là:
2π 2π
A. x = 2cos(10√ 5t + ) cm. B. x = 4cos(10√ 5t - ) cm.
3 3
π π
C. x = 4cos(10√ 5t + ) cm. D. x = 2cos(10√ 5t - ) cm.
3 3
Bài 9: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì T = 1s. Chọn trục tọa độ thẳng đứng
hướng xuống, gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Sau khi vật bắt đầu dao động được 2,5s thì nó đi qua vị trí có li
độ x = -5√ 2 cm theo chiều âm với tốc độ10π√ 2 cm/s. Vậy phương trình dao động của vật là:
3π π
A. x = 10cos(2πt + ) cm. B. x = 10cos(2πt + ) cm.
4 2
π π
C. x = 10cos(2πt - ) cm. D. x = 10cos(2πt + ) cm.
4 4
π
Bài 10: Một vật dao động điều hòa với biểu thức ly độ x = 4cos(0,5πt - ) cm, trong đó, x tính bằng cm, t
3
tính bằng giây. Vào thời điểm nào sau đây vật sẽ đi qua vị trí x = 2√ 3 cm theo chiều âm của trục tọa độ:
4 1
A. (s) B. 5 (s) C. 2 (s) D. (s)
3 3
Bài 11: Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 10cm với tần số là 20Hz. Lúc t = 0, vật ở vị trí cân
bằng và đi theo chiều âm của quỹ đạo. Phương trình dao động của vật là?
π π
A. x = 10cos(40πt - ) cm. B. x = 5cos(20πt - ) cm.
2 2
π π
C. x = 10cos(20πt + ) cm. D. x = 5cos(40πt + ) cm.
2 2
Bài 12: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật m = 1kg và lò xo có độ cứng k = 100N/m. Từ vị trí cân
bằng truyền cho vật vận tốc 100cm/s. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian lúc vật cách vị trí cân
bằng 5cm và đang chuyển động về vị trí biên theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
π π
A. x = 5cos(10t + ) cm. B. x = 10cos(10t - ) cm.
6 3
π π
C. x = 5cos(10t - ) cm. D. x = 10cos(10t + ) cm.
6 3
Bài 13: Một con lắc lò xo gồm quả cầu nhỏ và lò xo có độ cứng k = 80N/m. Con lắc thực hiện 100 dao động
hết 31,4s. Chọn gốc thời gian là lúc quả cầu có li độ 2cm và đang chuyển động theo chiều dương của trục độ
với vận tốc có độ lớn 40√ 3 cm/s thì phương trình dao động của quả cầu là:
=
√2 (cm) và vận tốc v = √2 π (cm/s). Phương trình dao động của con lắc có dạng như thế nào?
2 5
2π π 2π π
A. x = √ 2cos( t - ) cm. B. x = √ 2cos( 5 t + 2 )
5 2
cm.
2π π 2π π
C. x = cos( t - ) cm. D. x = cos( t + ) cm.
5 4 5 4
π
Bài 5: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 8cos(4πt + ) cm. Biết ở thời điểm t vật chuyển
4
1
động theo chiều dương qua li độ x = 4cm. Sau thời điểm đó s li độ và chiều chuyển động của vật là:
24
A. x = 4√ 3 cm và chuyển động theo chiều dương. B. x = 0 và chuyển động theo chiều âm.
C. x = 0 và chuyển động theo chiều dương. D. x = 4√ 3 cm và chuyển động theo chiều âm.
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1:
▪ Ta có ω =
√ k
m
=40 rad/s
O
▪ Vận tốc tại vị trí cân bằng: v cb = vmax = ωA = 200 cm/s = 40 A A -A +A
= 5cm
- /2
▪ Lúc t = 0 vật ở vị trí M 0 có {
¿ x=0
¿v>0 VTCB theo chiều dương
π
▪ Từ đường tròn lượng giác ⇒ φ ¿−
2
π
▪ Phương trình dao động của quả nặng là x = 5cos(40t – ) cm
2
Bài 2:
▪ Ta có ω=10√ 2 rad/s
√ ( ωv ) =¿ 4cm
2
-A -/6
▪ Từ công thức độc lập thời gian A= x 2+
M
−π
▪ Từ đường tròn lượng giác ⇒ φ =
6
-1
2/3
x (cm)
-2 O 2
2π
▪ Từ đường tròn lượng giác ⇒ φ =
3
2π
▪ Phương trình dao động của vật có dạng x = 2cos(10πt + ) cm
3
Bài 5:
Δt 10 π π
▪ Ta có T = = = s ⇒ tần số góc ω=20rad/s
N 100 10
√
-2 -/3 +4
( ωv ) =¿4cm
2
▪ Từ công thức độc lập thời gian A= x 2+
M0
−π
▪ Từ đường tròn lượng giác ⇒ φ =
3
π
▪ Phương trình dao động của quả cầu là: x = 4cos(20t – ) cm
3
Bài 6:
▪ Ta có chiều dài quỹ đạo L=2A=8cm⇒A=4cm
▪ Vận tốc tại vị trí cân bằng vmax = ωA = 40π cm/s ω = 10π rad/s
{
A √2
¿ x 0= M0
▪ Lúc t = 0 vật ở vị trí M0 có 2
¿ v 0 <0
O /4 x (cm)
π -A
+A
▪ Từ đường tròn lượng giác ⇒ φ ¿
4
π
▪ Phương trình dao động của vật là x = Acos(ωt + ) cm
4
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1:
Vật tăng tốc khi vật chuyển động về phía vị trí cân bằng. Từ hình vẽ ta thấy các điểm A, B, C đang có xu
hướng chuyển động về phía vị trí biên. Chỉ có điểm D là chuyển động về phía vị trí cân bằng.
Bài 2:
▪ Ta có v 21=ω2 ( A 2−x 21) (1) và v 22=ω2 ( A 2−x 22) (2)
▪ Lập tỉ số
||√v1
v2
=
A 2−x 21
A 2−x 22
⇒A=10cm thay vào phương trình (1) ⇒ω=10rad/s
Bài 3:
{
-1 -/4
x= √ cm
2
2 Vị trí ban đầu
v=
√ 2 π cm/s M0
5
−π
▪ Từ đường tròn lượng giác ⇒ φ =
4
▪ Tại thời điểm vật ở vị trí M 1 có {x=4v >0cm đến thời điểm sau đó 241 s vật ở vị trí M với góc quét Δφ = 4π
2
1 π
. = .
24 6
▪ Từ đường tròn lượng giác li độ của M2 là x = 4√ 3cm và chuyển động theo chiều dương.
Bài 6:
T
▪ Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí cân bằng = 1s ⇒T=2s⇒ω=πrad/s
2
{
2
¿ a0 =−ω . x0 ⇒ x 0=1 cm -A +A
▪ Lúc t = 0 vật ở vị trí M 0 có
¿ v0< 0
π
▪ Từ đường tròn lượng giác ⇒ φ ¿
3
π
▪ Phương trình dao động của vật là x = 2cos(πt + ) cm
3
CHỦ ĐỀ 3: ỨNG DỤNG CỦA VÒNG TRÒN LƯỢNG GIÁC TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Mối liên hệ giữa dao động điều hòa (DĐĐH) và chuyển động tròn đều (CĐTĐ):
a) DĐĐH
Được xem là hình chiếu vị trí của một chất điểm CĐTĐ lên một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo &
v
ngược lại với A = R; ω =
R
b) Các bước thực hiện:
Bước 1: Vẽ đường tròn (O; R = A).
Bước 2: Tại t = 0, xem vật đang ở đâu và bắt đầu chuyển động theo chiều âm hay dương:
▪ Nếu φ>0: vật chuyển động theo chiều âm (về bên âm)
▪ Nếu φ<0: vật chuyển động theo chiều dương (về biên dương)
Bước 3: Xác định điểm tới để xác định góc quét Δφ, từ đó xác định được thời gian và quãng đường
chuyển động.
c) Bảng tương quan giữa DĐĐH và CĐTĐ:
Dao động điều hòa x = Acos(ωt+φ) Chuyển động tròn đều (O, R = A)
amax=Aω2 là gia tốc cực đại aht=Rω2 là gia tốc hướng tâm
Fphmax = mAω2 là hợp lực cực đại tác dụng lên vật Fht=mAω2 là lực hướng tâm tác dụng lên vật
{
Biên độ A
a) x = a ± Acos(ωt+φ) với a = const ⇒ Biên độ: Tọa độ VTCB : x= A
Tọa độ vị trí biên x=± A
A
b) x=a±Acos2(ωt+φ) với a = const ⇒ Biên độ ; ω' = 2ω; φ' = 2φ
2
3. Phân dạng và phương pháp giải các dạng bài tập
DẠNG 1: TÍNH THỜI GIAN VÀ ĐƯỜNG ĐI TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
a) Tính khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí x1 đến x2:
* Cách 1: Dùng mối liên hệ DĐĐH và CĐTĐ
M2
{¿ T → 360° ⇒ Δt = Δφ = Δφ .T
¿ t−? → Δφ ω 360 ° ∆
M1
x
-A x2 x1 +A
* Cách 2: Dùng công thức tính & máy tính cầm tay O
1 |x|
Nếu đi từ VTCB đến li độ x hoặc ngược lại: ∆t = arcsin
ω A
1 |x|
Nếu đi từ VT biên đến li độ x hoặc ngược lại: ∆t = arccos
ω A
b) Tính quãng đường đi được trong thời gian t:
Biểu diễn t dưới dạng: t=nT+Δt; trong đó n là số dao động nguyên; Δt là khoảng thời gian còn lẻ ra (Δt<T)
{
Nếut=T thì s=4 A
Các trường hợp đặc biệt: T
Nếut= thì s=2 A
2
{
Nếut=n. T thì s=n .4 A
Nếut=nT + T thì s=n .4 A+2 A
2
/2 T
2/3 /3 T
3/4 /4 T T 8
6
5/6
/6 12 8
A 2 A A 3
--
-1 -- 2 /2 1/2 3 /2 x 2 2 2
1
-- 3 /2 --1/2 O 2 /2 -A -- A 3 A O A 2
-
+A
2 2 2
T T
-/6 T
12 6
-/4 4
-/3
-/2 T
2
Đường tròn lượng giác Thời gian chuyển động và quãng đường tương ứng
4 A 2. v max
Tốc độ trung bình trong 1 hoặc n chu kì là: vtb = =
T π
Δx x 2−x 1
▪ v= = với Δx là độ dời vật thực hiện được trong khoảng thời gian Δt
Δt Δt
▪ Độ dời trong 1 hoặc n chu kì bằng 0 ⇒ vận tốc trung bình trong1 hoặc n chu kì bằng 0
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI DAO ĐỘNG CỦA VẬT SAU (TRƯỚC) THỜI ĐIỂM t MỘT
KHOẢNG Δt
Với loại bài toán này, trước tiên ta kiểm tra xem ω.Δt=Δφ nhận giá trị nào:
▪ Nếu Δφ=2kπ thì x2 = x1 và v2 = v1
▪ Nếu Δφ=(2k+1) thì x2 = - x1 và v2 = - v1
▪ Nếu Δφ có giá trị khác, ta dùng mối liên hệ DĐĐH và CĐTĐ để giải tiếp:
Bước 1: Vẽ đường tròn có bán kính R = A (biên độ) và trục Ox nằm ngang
Bước 2: Biểu diễn trạng thái của vật tại thời điểm t trên quỹ đạo và vị trí tương ứng của M trên đường tròn.
Lưu ý: Ứng với x đang giảm: vật chuyển động theo chiều âm; ứng với x đang tăng; vật chuyển động theo
chiều dương.
Bước 3: Từ góc Δφ=ωΔt mà OM quét trong thời gian Δt, hạ hình chiếu xuống trục Ox suy ra vị trí, vận tốc,
gia tốc của vật tại thời điểm t+Δt hoặc t-Δt
1 |x 1|
nhỏ hơn |x1| là ∆t= 4.t1 = arcsin t2 t1 t1 t2
ω A
-A -x1 O x1 A
1 |x 1|
lớn hơn |x1| là ∆t= 4.t1 = arccos
ω A
b) Thời gian trong một chu kì tốc độ
1 |v 1|
nhỏ hơn |v1| là ∆t= 4.t1 = arcsin
ω ωA
1 |v 1|
lớn hơn |v1| là ∆t= 4.t1 = arccos
ω ωA
(Hoặc sử dụng công thức độc lập từ v1 ta tính được x1 rồi tính như trường hợp a)
c) Tính tương tự với bài toán cho độ lớn gia tốc nhỏ hơn hoặc lớn hơn a1!!!
DẠNG 5: TÌM SỐ LẦN VẬT ĐI QUA VỊ TRÍ ĐÃ BIẾT X (HOẶC v, a, W t, Wđ, F) TỪ THỜI
ĐIỂM t1 ĐẾN t2.
Trong mỗi chu kì, vật qua mỗi vị trí biên 1 lần còn các vị trí khác 2 lần (chưa xét chiều chuyển động) nên:
Bước 1: Tại thời điểm t1, xác định điểm M1: tại thời điểm t2, xác định điểm M2
Bước 2: Vẽ đúng chiều chuyển động của vật từ M1 tới M2, suy ra số lần vật đi qua x0 là A.
+ Nếu Δt < T thì a là kết quả, nếu Δt > T ⇒ Δt = n.T + t0 thì số lần vật qua x 0là 2n + A
+ Đặc biệt: nếu vị trí M1 trùng với vị trí xuất phát thì số lần vật qua lò xo là 2n + a + 1.
DẠNG 6: TÍNH THỜI ĐIỂM VẬT ĐI QUA VỊ TRÍ ĐÃ BIẾT x (HOẶC v, a, W t, Wđ, F) LẦN THỨ
n
Bước 1: Xác định vị trí M0 tương ứng của vật trên đường tròn ở thời điểm t = 0 & số lần vật qua vị trí x
để bài yêu cầu trong 1 chu kì ( thường là 1, 2 hoặc 4 lần )
Bước 2: Thời điểm cẩn tìm là: t = n.T + t0; Với:
+ n là số nguyên lần chu kì được xác định bằng phép chia hết giữa số lần “gần” số lần đề bài yêu cầu với
số lần đi qua x trong 1 chu kì ⇒ lúc này vật quay về vị trí ban đầu M 0, và còn thiếu số lần 1, 2,… mới đủ số
lần để bài cho.
+ t0 là thời gian tương ứng với góc quét mà bán kính OM 0 quét từ M0 đến các vị trí M1, M2,… còn lại để
đủ số lần. M1 M0
Ví dụ: nếu ta đã xác định được số lần đi qua x trong 1 chu kì 2 lần và đã tìm
x0
được số nguyên n lần chu kì để vật quay về vị trí ban đầu M0, nếu còn thiếu 1 lần thì x O
góc M 0 O M 1 góc M 0 O M 2
t0 = 0 .T thiếu 2 lần thì t0 = 0 .T M2
360 360
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 38 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
DẠNG 7: TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT
T
Trước tiên ta so sánh khoảng thời gian Δt đề bài cho với nửa chu kì
2
T
Trong trường hợp Δt¿ :
2
* Cách 1: Dùng mối liên hệ DĐĐH và CĐTĐ
Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên (VTB) nên trong cùng một khoảng thời
gian quãng đường đi được càng lớn khi càng gần VTCB và càng nhỏ khi càng gần VTB. Do có tính đối
xứng nên quãng đường lớn nhất gồm 2 phần bằng nhau đối xứng qua VTCB, còn quãng đường nhỏ nhất
cũng gồm 2 phần bằng nhau đối xứng qua VTB. Vì M2
M1 M2
vậy cách làm là: Vẽ đường tròn, chia góc quay Δφ ∆ /2
∆ /2
= ωΔt thành 2 góc bằng nhau, đối xứng qua trục sin O
P A
P2 O P1 A
thẳng đứng (Smax là 2 lần đoạn P1P2) và đối xứng
qua trục cos nằm ngang (Smin là 2 lần đoạn PA) M1
* Cách 2: Dùng công thức tính & máy tính cầm tay
Trước tiên xác định góc quét Δφ = ωΔt, rồi thay vào công thức:
∆φ
Quãng đường lớn nhất: Smax = 2Asin
2
∆φ
Quãng đường nhỏ nhất: Smin = 2A(1- cos )
2
T T T
Trong trường hợp Δt¿ : tách Δt = n. +¿ t, trong đó Δt = n∈N*, Δt'¿
2 2 2
T
- Trong trường hợp n quãng đường luôn là 2na.
2
- Trong thời gian Δt' thì quãng đường lớn nhất, nhỏ nhất tính như một trong 2 cách trên.
Chú ý:
T
+ Nhớ một số trường hợp Δt¿ để giải nhanh bài toán:
2
{
A √3
↔ x=∓ √
A 3
Smax = A √ 3 nếu vật đitừ x=±
T 2 2
∆t= →
3 A A
S min= A nếu vật đi từ x=± ↔ x=± A ↔ x ±
2 2
{
A √2 A √2
S max= A √ 2 nếu vật đitừ x=± ↔ x=∓
T 2 2
∆ t= →
4 A √2 A √2
S min = A(2−√ 2)nếu vật đi từ x=± ↔ x=± A ↔ x ±
2 2
{
A A
S max= A nếu vật đitừ x=± ↔ x=∓
T 2 2
∆ t= →
6 A √3 A √3
S min =A (2−√ 3)nếu vật đi từ x=± ↔ x=± A ↔ x ±
2 2
S max S
+ Tính tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất: vtbmax = và vtbmin = min ; Smax và Smin tính như trên.
∆t ∆t
Bài toán ngược: Xét trong cùng quãng đường S, tìm thời gian dài nhất và ngắn nhất:
▪ Ta có x = 4cos(6πt +
π π
) = 2√ 3 (cm) cos(6πt+ ) =
√3 (6πt + π ) = ± π + 2kπ
3 3 2 3 6
▪ Ta có 5 = 10cos(10πt +
π
2
π 1
) ⇔ cos(10πt + ) = = cos ±
2 2
π
3 ( )
[ [
π π −1 k
¿ 10 πt+ = +k 2 π ¿ t= +
π π 2 3 60 5
⇒ 10 πt+ =± + k .2 π ⇒ ⇔
2 3 π −π −5 k
¿ 10 πt+ = +k 2 π ¿ t= +
2 3 60 5
▪ Vì t > 0 nên khi vật qua vị trí x = 5 cm lần thứ 2008 ứng với k = 1004
−1 k −1 1004
▪ Vậy t = + = + =¿ 201 (s)
60 5 60 5
Ví dụ 3: Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 5cos(πt) (cm) sẽ qua vị trí cân bằng lần thứ ba (lể từ
lúc t = 0) vào thời điểm nào?
Giải
π 1
▪ Ta có 0 = 5cos(πt) cos(πt) = 0 πt = + kπ t = + k
2 2
▪ Vì t > 0 nên k = 0,1,2,3,…
▪ Vật qua vị trí cân bằng lần thứ ba ứng với k = 2
1
▪ Vậy t = + 2 = 2,5 (s)
2
π
Ví dụ 4: Vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(ωt + ) cm. Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi
3
7
vật dao động đến khi gia tốc đổi chiều 2 lần s.
16
a) Tìm chu kì dao động của vật
b) Tính quãng đường vật đi được từ t = 0 đến t = 2,5 s
Giải
a) Vật dao động từ t = 0, thay vào phương trình x, v ta được tại t = M1 (vị trí a đổi chiều lần 1)
0 thì {
¿ x=2
¿ v <0
M0 (vị trí ban đầu)
▪ Gia tốc vật đổi chiều tại vị trí cân bằng, sử dụng trục thời 7π/6 +4
gian ta dễ dàng tìm được khoảng thời gian mà vật đi ứng với vật +2
di chuyển từ li độ x = 2 đến biên âm rồi quay về vị trí cân bằng.
7π 7 8π 3
∆φ = =ω . ω= (rad/s) T = s
6 16 3 4 M2 (vị trí a đổi chiều lần 2)
b) Thay T =
3
4
s x = 4cos
8 πt π
3 3
+ cm ( )
Δt 2 ,5 10 +T
Khi ta có ⇒ Δt = 2,5 ⇒ = = ⇔ Δt = 3T M0 (vị trí ban đầu)
T 0 ,75 3 3
S = 4A + S’
-5 3 5 3
▪ Tại t = 0 ta có {
¿ x1 =5 √ 3
¿ v> 0
ứng với vị trí M0 -10 -π/6 +10
{
M0 (vị trí ban đầu)
5 ¿ x2 =−5 √ 3 M (vị trí cần tìm)
▪ Tại t = s ta có ứng với vị trí M
6 ¿ v> 0
▪ Tại t = ta có { x1 =−2 ,5
v> 0
ứng với vị trí M1
▪ Tại t = s ta có { x 1=−3 , 97
v >0
ứng với vị trí M2
▪ Quãng đường đi được của vật như trên hình vẽ, ta dễ dàng tính được S=8,5+7,5+10+(5-3,97)=58,53cm
¿
A A √3
theo chiều dương đến vị trí có li độ x2¿ là 0,45s. Chu kì dao động của vật là:
2 2
A. 1s B. 2s C. 0,9s D. 1,8s
Bài 12: Một con lắc lò xo dao động với biên độ A. Trong một chu kì thời gian dài nhất để con lắc di chuyển
A
từ vị trí có li độ x1 = -A đến vị trí có li độ x2¿ là 1s. Chu kì dao động của con lắc là:
2
A. 1,5s B. 2s C. 3s D. 4s
Bài 13: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(5πt) cm thời gian ngắn nhất vật đi từ
lúc bắt đầu chuyển động đến khi vật đi được quãng đường 6cm là:
2
A. 0,15s B. s C. 0,2s D. 0,3s
15
A.
9A
B.
√3 A C.
3 √3 A
D.
6A
2T T 2T T
Bài 2: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, quãng vị trí cân bằn O với chu kì T và biên độ dao động
là A. Tìm quãng đường nhỏ nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian T/3 là:
A. ( √ 3−1 )A. B. A C. A√ 3 D. ( 2−√ 2 ) A
π
Bài 3: Một vật dao động điều hào với phương trình x = 4cos(4πt + ) cm. Tính quãng đường lớn nhất mà vật
3
1
đi được trong khoảng thời gian s
6
A. √ 3cm B. 2√ 3cm C. 3√ 3cm D. 4√ 3cm
π
Bài 4: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 4cos(4πt + ) cm. Quãng đường nhỏ nhất mà vật đi
3
1
được trong khoảng thời gian Δt¿ (s)
6
A. 2(4-2√ 3)cm B. 2√ 3cm C. 4cm D. 4√ 3cm
1 2. π A
Trong thời gian Δt¿ thì góc quét Δφ = ωΔt ¿
6 3 A 3 O A 3
--
2 2
Để vật đi được quãng đường lớn nhất thì Δφ phải đối xứng qua trục tung.
' A √3 A √3
Từ đường tròn lượng giác Smax = + = A√ 3 = 4√ 3 cm.
2 2
Bài 4:
ω 1 T
Ta có T = =¿ 0,5 s; thời gian chuyển động Δt = s < M
2π 6 2
1 2π Smax
Trong thời gian Δt = thì góc quét Δφ = ω.Δt¿ O
6 3
A +A
Để vật đi được quãng đường nhỏ nhất thì Δφ phải đối xứng qua trục 2
hoành.
M0
' A A
Từ đường tròn lượng giác Smax = + = A = 4cm.
2 2
Bài 5:
Chiều dài quỹ đạo L = 14cm = 2.A ⇒ A = 7cm
√ k ω 1 M ∆ = 2π/3 M0
Ta có ω ¿ =¿ 10π rad/s⇒ T = = s
m 2π 5 A
2. π A 3 Smax A 3
Góc quét Δφ = ωΔt ¿ --
3 2 2
Để vật đi được quãng đường lớn nhất thì Δφ phải đối xứng qua trục
tung.
' A √3 A √3
Từ đường tròn lượng giác Smax = + = A√ 3 = 7√ 3 cm.
2 2
Bài 6:
2T T 2T T T
Δt¿ > nên ta phải tách Δt = = + ứng với quãng đường Smax = M0
3 2 3 2 6 M
∆ = π/3
2.A + S'max
A
T π A A
Trong thời gian Δt' = thì góc quét Δφ' = ωΔt' = --
Smax
6 3 2 2
(
S'min =2 A−
A √3
2 )
=¿ 2A - A√ 3 Smin=4A-A√ 3
S min ( 4 A− A √ 3 ) .3
Tốc độ trung bình min là vmin = = (2)
∆t 2T
v min 4− √ 3
Từ (1) và (2) suy ra =
v max 3
Ta có |v|>10 π √ 2 ⇒ [ ¿ v> 10 π √ 2
¿ v ←10 π √ 2
M3 M2
ωA
v= =¿ 10π√ 2 ω.A = 20π
√2
ω = 2π rad/s f = 1Hz
Bài 2:
Ta có ω =
√ k
m
π
=¿ 10π rad/s T = s vmax = ω.A = 20 cm/s vận
5
M
tốc nhỏ hơn 10√ 3cm/s. O v (cm/s)
10 3 20
π 5π
Từ đường tròn lượng giác ta có góc quét: ∆φ = 2π - = = ωt
3 3 M1
t = 0,523 s
Bài 3:
Vật có tốc độ cực đại tại vị trí cân bằng.
2 M
Chu kì dao động T = s; thời gian chuyển động t = 1s
3 O π/17 x
A
Góc Δφ=ωt=3π
M1
π
Lúc đầu vật ở vị trí M0 ứng với góc
17
Ta có |v|<5 π ⇒ [ ¿¿vv>−5
<5 π
π
M2 M1
⏜ ⏜
ứng với cung tròn M 1 M 2và M 3 M 4
M3 M4
ωA
v= = 5π ω.A = 10π
2
ω = π rad/s f = 0,5 Hz
Bài 6:
[
2
¿ a <800 cm/s
Ta có:|a|<800 cm/ s ⇒
2 M2 M1
2
¿ v>−800 cm/s
Biểu diễn trên đường tròn
amax
Để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 8m/s 2 thì ứng -amax -amax/2 amax/2
⏜ ⏜
với cung tròn M 2 M 3và M 4 M 1
M3 M4
2
ω A
a = 800 = ω2.A = 1600 ω = 4π rad/s
2
Tần số dao động của vật là f = 2Hz
Bài 7:
Lúc t = 0 vật ở vị trí M0 trên đường tròn.
Vận tốc cực đại tại vị trí cân bằng
π π 5π 2π 5π
Góc quét Δφ¿ + = = . t ⇒ t=
3 2 6 T 12
Bài 8:
v max
Chuyển động nhanh dần thì vận tốc tăng. v = có 2 điểm M1 và M2 trên M3 M2
2
π π
đường tròn, nhưng ta chọn M1 ∆ =
3
+
2
Vị trí cần tìm là M3 tại vị trí v = 0 O
vmax/2 vmax
[
¿ a<20 √ 2m/ s
2
Ta có: |a|<20 √ 2 m/s
2
⇒ M2
¿ v >−20 √ 2m/ s
2
M1
Từ đường tròn lượng giác. Trong 1T vật đi qua v = 20π√ 2cm/s là 2 lần 20π 2
Để đi qua vị trí có vận tốc 20π√ 2cm/s lần thứ 2012 thì O 20 vmax
t = 1006T - ( T6 − T8 )= 24143
24
= 201,19 s
M
M2
Bài 11:
Smax
T O
Ta có: Smin = 4.A + A t = 2. + ∆t’ = 1 s A +A
2
2
' T
Từ đường tròn lượng giác ⇒ Δ t = M0
3
T
t = 1s = T + T = 0,75 s
3
8π
ω= rad/s
3
Tính gia tốc lớn nhất của vật đạt được amax = ω2.A = 280,735 cm/s2.
CHỦ ĐỀ 4: CON LẮC LÒ XO
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
DẠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ CON LẮC LÒ XO
1. Phương trình dao động: x=A.cos(ωt+φ)
2. Chu kì, tần số, tần số góc và độ biến dạng:
( )
2
m2 N 1
3. Trong cùng khoảng thời gian, hai con lắc thực hiện N1 và N2 dao động: =
m1 N 2
⇒ cùng treo một vật khối lượng như nhau thì: T 2=T 12+T 22
(Chỉ cần nhớ k tỉ lệ nghịch với bình phương của T là ta có ngay công thức này)
DẠNG 2: LỰC HỒI PHỤC, LỰC ĐÀN HỒI & CHIỀU DÀI LÒ XO KHI VẬT DAO ĐỘNG.
1. Lực hồi phục:
Là nguyên nhân làm cho vật dao động, luôn hướng về vị trí cân bằng và biến thiên điều hòa cùng tần số với
li độ. Lực hồi phục của CLLX không phụ thuộc khối lượng vật nặng.
Fph= -k.x = -mω2.x; Fph min = 0; Fph max = k.A
2. Chiều dài lò xo: Với l0 là chiều dài tự nhiên của lò xo
* Khi lò xo nằm ngang: Δl0 = 0
Chiều dài cực đại của lò xo: lmax = l0 + A
Chiều dài cực tiểu của lò xo: lmax = l0 - A
* Khi con lắc lò xo treo thẳng đứng hoặc nằm nghiêng 1 góc α
mg. sin α
+ Khi con lắc nằm trên mặt phẳng nghiêng góc α: Δl0¿
k
3. Lực đàn hồi: xuất hiện khi lò xo bị biến dạng và đưa vật về vị trí lò xo không bị biến dạng
a. Lò xo nằm ngang: VTCB trùng với vị trí lò xo không bị biến dạng.
+ Fdh=kx=k.Δl (x=Δl: độ biến dạng; đơn vị mét)
+ Fdh min = 0; Fdh max = k.A
b. Lò xo treo thẳng đứng:
- Ở ly độ x bất kì: F=k(Δl0±x). Dấu “+” nếu chiều dương
cùng chiều dãn của lò xo.
Ví dụ: theo hình bên thì F=k(Δl0-x)
- Ở vị trí cân bằng (x=0):F=kΔl0
- Lực đàn hồi cực đại (lực kéo): F Kmax = k(Δl0+A) (ở vị trí
thấp nhất)
- Lực đẩy (lực nén) đàn hồi cực đại: FN max = k(A-∆l0) (ở vị trí cao nhất).
- Lực đàn hồi cực tiểu:
* Nếu A<Δl0 ⇒ FMin = k(Δl0 - A) = FKmin (vị trí cao nhất).
* Nếu A≥Δl0 ⇒ FMin =0 (ở vị trí lò xo không biến dạng: x=Δl0)
Chú ý:
- Lực tác dụng vào điểm treo Q tại một thời điểm có độ lớn đúng bằng lực đàn hồi nhưng ngược chiều.
- Lực kéo về là hợp lực của lực đàn hồi và trọng lực:
+ Khi con lắc lò xo nằm ngang: Lực hồi phục có độ lớn bằng lực đàn hồi (vì tại VTCB lò xo không biến
dạng)
+ Khi con lắc lò xo treo thẳng đứng: Lực kéo về là hợp lực của lực đàn hồi và trọng lực.
4. Tính thời gian lò xo dãn - nén trong một chu kì:
2 Δ l0 ∆ℓ α
Hoặc dùng công thức t nén= arccos
ω A O O
tdãn
- Thời gian lò xo dãn tương ứng đi từ M2 đến M1:
2 ( π−α ) A
t dãn =T −t nén =
ω
(A > ∆ℓ)
b. Khi Δl≥A (Với Ox hướng xuống): Trong một chu kỳ td = T; tn
= 0.
II. CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1: Một con lắc lò xo nằm ngang có độ cứng k = 100 N/m được gắn vào vật nặng có khối lượng m=0,1
kg. Kích thích cho vật dao động điều hòa, xác định chu kỳ của con lắc lò xo? Lấy π2=10.
A. 0,1s B. 5s C. 0,2s D. 0,3s
Giải
{
¿ m=100 g=0 , 1 kg
Ta có: T = 2π
√ m
k
với
¿ k =100
N
m
⇒ T = 2π
0 ,1
100
=¿ 0,2s
√
Ví dụ 2: Một con lắc lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng là k, lò xo treo thẳng đứng, bên dưới treo
vật nặng có khối lượng m. Ta thấy ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn 16cm. kích thích cho vật dao
động điều hòa. Xác định tần số của con lắc lò xo. Cho g=π2 (m/s2 )
A. 2,5Hz B. 5Hz C. 3 Hz D. 1,25 Hz
Giải
√ {
2
Ta có: f ¿
1 g
với ¿ g=π ⇒ f = 1,25Hz
2π Δl ¿ Δ l=0 ,16 m
Ví dụ 3: Một con lắc lò xo có độ cứng là k. Một đầu gắn cố định, một đầu gắn với vật nặng có khối lượng m.
Kích thích cho vật dao động, nó dao động điều hòa với chu kỳ là T. Hỏi nếu tăng gấp đôi khối lượng của vật
và giảm độ cứng đi 2 lần thì chu kỳ của con lắc lò xo sẽ thay đổi như thế nào?
A. Không đổi B. Tăng lên 2 lần C. Giảm đi 2 lần D. Giảm 4 lần
Giải
√ √
k 2m m
⇒ T '=2 π
√ m'
k'
Trong đó
m '=2 m ; k '= ⇒ T '=2 π
2 k
2
=2.2 π
k
=¿
2T
T2 ¿ 2 T 21 +3 T 22 ⇒ T = 0,812s
Ví dụ 5: Một con lắc lò xo có vật nặng khối lượng m = 0,1 kg, lò xo có độ cứng là 100N/m. kích thích cho
vật dao động điều hòa. Trong quá trình dao động chiều dài lò xo thay đổi l 0 cm. Hãy xác định phương trình
dao động của con lắc lò xo. Cho biết gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, t
π π π π
A. x=10cos(5πt+ )cm B. x=5cos(10πt+ ) cm C. x=10cos(5πt- ) cm D. x=5cos(10πt- ) cm
2 2 2 2
Giải
Phương trình dao động có dạng: x=Acos(ωt+φ) cm
{
L
¿ A= =5 cm
2
Trong đó: ¿ ω=
k
m
=
√ √
100
0 ,1
−π
π
=10 πrad /s ⇒ x=5cos(10πt- ) cm
2
¿ φ= rad
2
Ví dụ 6: Một lò xo có độ dài l=50 cm, độ cứng k=50 N/m. Cắt lò xo làm 2 phần có chiều dài lần lượt là l 1 =
20 cm, l2 = 30 cm. Tìm độ cứng của mỗi đoạn:
A. 150N/m; 83,3N/m B. 125N/m; 133,3N/m
C. 150N/m; 135,3N/m D. 125N/m; 83,33N/m
Giải
k 0 l 0 50.50
Ta có: k 0 l 0=k 1 l 1=k 2 l 2 ⇒ k 1= = =¿125(N/m)
l1 20
k 0 l 0 50.50
k 2= = =¿ 83,33(N/m)
l2 30
Ví dụ 7: Một lò xo có chiều dài l0, độ cứng k0 = 100N/m. Cắt lò xo làm 3 đoạn tỉ lệ 1 :2:3. Xác định độ cứng
của mỗi đoạn
A. 200; 400; 600 N/m B. 100; 300; 500 N/m
C. 200; 300; 400 N/m D. 200; 300; 600 N/m
{
k 0 l0
{
¿ k1= k 0 l0
l1
¿ k 2=
⇒ ¿ l = l 0 ⇒ k1=100.6=600(N/m). Từ đó suy ra l1
⇒ k2= 300(N/m)
1
6 l0
¿ l 2=
N 3
¿ k 0 =100
m
Tương tự cho k3
Ví dụ 8: Lò xo 1 có độ cứng k 1 = 400 N/m, lò xo 2 có độ cứng là k 2 = 600 N/m. Hỏi nếu ghép song song 2 lò
xo thì độ cứng là bao nhiêu?
A. 600 N/m B. 500 N/m C. 1000 N/m D. 2400 N/m
Giải:
Ta có: Vì lò xo ghép // ⇒ k = k1 + k2 = 400+600 = 1000N/m
Ví dụ 9: Lò xo 1 có độ cứng k 1 = 400 N/m, lò xo 2 có độ cứng là k 2 = 600 N/m. Hỏi nếu ghép nối tiếp 2 lò xo
thì độ cứng là bao nhiêu?
A. 600 N/m B. 500 N/m C. 1000 N/m D. 240 N/m
Giải:
k1 k 2 400.600
Vì 2 lò xo mắc nối tiếp ⇒ k ¿ = =¿ 240 (N/m)
k 1 +k 2 400+600
Ví dụ 10: Một con lắc lò xo khi gắn vật m với lò xo k1 thì chu kỳ là T1 = 3s. Nếu gắn vật m đó vào lò xo k2 thì
dao động với chu kỳ T2 = 4s. Tìm chu kỳ của con lắc lò xo ứng với các trường hợp ghép nối tiếp và song
song hai lò xo với nhau.
A. 5s; 1s B. 6s, 4s C. 5s, 2.4s D. 10s, 7s
Giải
T 1. T 2 3.4
▪ Khi hai lò xo ghép song song ta có: T ¿ = =¿ 2.4s
√T 2
1 +T
2
2 √ 32+ 4 2
Ví dụ 11: Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là l 0 = 30 cm, độ cứng của lò xo là k = 10 N/m. Treo vật
nặng có khối lượng m = 0,1 kg vào lò xo và kích thích cho lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng
với biên độ A = 5 cm. Xác định chiều dài cực đại, cực tiểu của lò xo trong quá trình dao động của vật.
A. 40cm; 30 cm B. 45cm; 25cm C. 35 cm; 55cm D. 45 cm; 35 cm
Giải
{
Δl 10 1 π 2π
¿ cosφ '= = = ⇒φ ' = ⇒φ=2 φ '=
A 20 2 3 3 φ 2π π
Trong đó ⇒ t nén= = = s
¿ ω=
K
m√ √
=
10
0,1
=10 rad /s
ω 3.10 15
Ví dụ 15: Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên là l 0=30 cm, độ cứng của lò xo là k=10 N/m. Treo vật nặng
có khối lượng m=0,1 kg vào lò xo và kích thích cho lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với
biên độ A=20 cm. Xác định tỉ số thời gian lò xo bị nén và giãn
A. 0,5 B. 1 C. 2 D. 0,25
Giải
Gọi H là tỉ số thời gian lò xo bị nén và giãn trong một chu kỳ.
t nen φ nen ω dan φnen
Ta có: H= = . =
t dan ω nen φ dan φ dan
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 61 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
{ {
¿ φnen=2 φ ' 2π
¿ 1 π ⇒ φnen= 3 φ 2π 3 1
¿ cosφ '= ⇒ φ '= ⇒ H= nen = . =
Trong đó 2 3 φdan 3 4 π 2
2π 4 π
¿ φdan =2 π− =
3 3
hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 2 cm, ở thời điểm t + ( T4 ) vật có tốc độ
20 cm/s. Giá trị của k bằng:
A. 100 N/m B. 50 N/m C. 20 N/m D. 40 N/m
Bài 10: Một con lắc lò xo dao động với biên độ A=8 cm, chu kỳ T=0,5 s, đặt trên mặt phẳng nằm ngang
không ma sát. Khối lượng quả nặng là 100g. Giá trị lớn nhất của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng là
A. 2,20 N B. 0,63 N C. 1,26 N D. 4,00 N
Bài 11: Một con lắc lò xo m=0,1kg, k=40 N/m đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Kéo quả nặng
đến vị trí lò xo giãn 4 cm và buông nhẹ. Nếu chọn gốc tọa độ O trùng vị trí cân bằng (VTCB) của quả nặng,
chiều dương Ox hướng theo chiều nén của lò xo. Gốc thời gian t=0 khi vật đi qua VTCB lần đầu tiên, thì
phương trình dao động của quả nặng là
π π π
A. x=4cos(10t- ) cm B. x=4cos(20t- ) cm C. x=4cos(20t+ ) cm D. x=4cos(20t-π) cm
2 2 2
Bài 12: Một con lắc lò xo m=0,1kg, k=40 N/mđặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Khi vật đang
đứng im tại vị trí cân bằng thì truyền cho nó một vận tốc v 0=0,8 m/s dọc theo trục của lò xo. Thế năng và
động năng của quả nặng tại vị trí li độ x=2 cm có giá trị lần lượt bằng
A. Et=8mJ; Ed=24mJ B. Et=8mJ; Ed=32mJ C. Et=24mJ; Ed=8mJ D. Et=32mJ; Ed=24mJ
Bài 13: Một con lắc lò xo m=200 g, k=20 N/m đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Chọn trục tọa
độ Ox có gốc O trùng vị trí cân bằng của quả nặng, chiều dương Ox hướng theo chiều dãn của lò xo. Kéo
quả nặng đến vị trí lò xo dãn 1 cm rồi truyền cho nó vận tốc bằng 0,4 m/s hướng về vị trí cân bằng. Gốc thời
gian t=0 khi vật bắt đầu chuyển động. Pha ban đầu của dao động là
π
A. 2,33 rad B. l,33rad C. rad D. π rad
3
Bài 14: Một con lắc lò xo m=0,2 kg, k=80 N/m đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Kéo quả nặng
đến vị trí lò xo giãn 2 cm và thả nhẹ. Động năng của con lắc sẽ biến thiên điều hòa với tần số
20 10 5
A. Hz B. Hz C. 20√ 2 Hz D. Hz
π π π
π
Bài 15: Để quả nặng của con lắc lò xo dao động điều hoà với phương trình x=4cos(10t+ ) cm. Gốc thời
2
gian được chọn khi vật bắt đầu dao động. Các cách kích thích dao động nào sau đây là đúng?
A. Tại vị trí cân bằng truyền cho quả nặng tốc độ 40 cm/s theo chiều dương trục toạ độ.
B. Tại vị trí cân bằng truyền cho quả nặng tốc độ 40 cm/s theo chiều âm trục toạ độ.
C. Thả vật không vận tốc đầu ở biên dương.
3T
▪ Khi hai lò xo ghép nối tiếp rồi mắc vào vật M=2kg thì dao động với chu kì T'¿ 2 (s)
√
Độ cứng k1, k2 của hai lò xo là:
A. 30 N/m; 60 N/m B. 10 N/m; 20 N/m C. 6 N/m; 12 N/m D. Đáp số khác
1 1 1 k
▪ Khi 2 lò xo ghép nối tiếp thì = + ⇒ k nt =
k nt k k 2
1 k 2
▪ Cơ năng sau E2= . . A '
2 2
1 1k 2
A ' ⇒ A '=√ 2A
2
▪ Vì E1=E 2 ⇒ k A =
2 22
Bài 2:
1 1 1 2 2 2
▪ Khi 2 lò xo ghép nối tiếp = + ⇒ T nt =T 1 +T 2 (2)
k nt k 1 k 2
{
2π
s ⇒ k 1=6 N /m
¿T 1=
▪ Từ (1) và (2) ta có
√ 3
2π
¿ T 2= s ⇒ k 2=12 N /m
√6
Bài 3:
Bài 4:
▪ Khi cắt lò xo thành 2 phần bằng nhau thì độ cứng của lò xo tăng lên gấp đôi ⇒ k'=2k
1
▪ Khi 2 lò xo ghép song song: k(//)=k1+k2=4k⇒ 2
k ¿/ ¿ ∼ T ' ¿
( )
2
T' k
=
▪ Lập tỉ số T 1 T 0,5s
k ¿/ ¿= ⇒ T '= =¿ ¿
4 2
Bài 5:
▪ Ta có f1¿ 1
k1
2π m √ 2
∼ √ k 1 ⇒ k 1 ∼ f 21 tương tự k 2 ∼ f 2
▪ Khi k 1 /¿ k 2 ⇒ k ¿/¿=k +k ⇒ f
1 2 ¿/¿= √f 1 + f 2 ¿
2 2 ¿
Bài 6:
Bài 7:
▪ Ta có f 1= 1
2π √ k1
m
2
∼ √ k 1 ⇒ k 1 ∼ f 1 tương tự k 2 ∼ f 2
2
1 1 1 1 1 1
▪ Khi k 1ntk 2 ⇒ k = k + k ⇒ 2 = 2 + 2
nt 1 2 f nt f 1 f 2
Bài 8:
▪ Ta có k1=k2=k⇒T=2π
√ m
∼
k √k
1
k 1
▪ Khi ghép nối tiếp thì k nt = 2 ⇒ T nt ∼
√ k nt
√
T nt k
⇒ = = √2 ⇒T =√ 2 T
T k nt
Bài 10:
▪ Ta có: T 1=2 π
√ m
∼
1 1 1 2
⇒ ∼T 21 tương tự ∼ T 2
k1 √ k1 k1 k 2
▪ Lập tỉ số
T ' 0 , 35
T
=
0,5
=
m'
m √
⇒ m'=0,392 kg ⇒ Δm=m−m' =0,408 kg
Bài 11:
▪ Ta có T =2 π
√ m
k
=2 s và T '=2 π
m
k'
=1 s
√
▪ Lập tỉ số
T
T'
=2=
k'
k √
⇒k '=4 k
l
▪ Mặt khác l . k=l ' . k ' ⇒ l' =
4
Bài 12:
▪ Ta có T =2 π
√ m
k
và T '=2 π
m
k' √
▪ Lập tỉ số
T
T'
=4=
k'
k √
⇒ k ' =16 k
l
▪ Mặt khác l . k=l ' . k ' ⇒ l' =
16
Bài 13:
▪ Ta có: T 1=2 π
√ m
∼
1 1
k1 √ k1 k1
1
k2
2
⇒ ∼T 21 tương tự ∼ T 2
1 1 1
⇒k ∼ 2
=4. 2 + 2 ⇒ T =2 , 4 s
T T1 T 2
Bài 14:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 73 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
▪ Ta có T =3=2 π
√ m
∼
k √k
1 1
mà k ∼ ⇒ T ∼ √l ( 1 )
l
▪ Tương tự T ' ∼ √ l−30 ( 2 )
▪ Từ ( 1 ) và ( 2 ) ⇒
3
1 ,5
=
√ l
1−30
⇒l=40 cm
▪ Ta có ω¿
√ k
m
=¿ 20 rad/s
▪ Ta có ω¿
√ g
Δ l0
g
⇒ Δ l0 = 2 =
10
ω ( 10 √ 5 )2
=¿0,02m=2cm
F dh max k ( A+ Δ l 0 ) 1 , 5
▪ Lập tỉ số = =
F dh min k ( Δ l 0− A ) 0 , 5
Bài 5:
mg
▪ Ta có Δl0¿ =¿0,06m=6cm
k
▪ A=4cm<Δl0
⇒ Lực đàn hồi nhỏ nhất của lò xo Fdhmin=k(Δl0-A)=100 (0,06-0,04)=2N
Bài 6:
▪ Để vật dao động điều hòa thì sợi dây luôn phải căng. Để sợi dây căng thì lò xo luôn phải giãn.
mg
▪ Ta có Δl0¿ =¿0,05m=5cm
k
▪ Để sợi dây luôn giãn thì A≤Δl0
Bài 7:
▪ Ta có Δ l 0 =
mg
k m √
=¿ 0,025m=2,5cm và ω¿ k =¿ 20rad/s
▪ Ta có Δl0¿
mg
k m √
=¿0,025m=2,5cm và ω¿ k =20rad/s
▪ Ta có Δl0¿
mg
k m √
=¿0,025m=2,5cm và ω¿ k =¿ 20rad/s
▪ Tại vị trí cân bằng lò xo bị nén 2,5cm. Phải đưa vật lên 4cm thì lò xo bị giãn l,5cm ⇒A=4cm
t=0 {¿ x=+2 ,5 cm
¿ v< 0
⇒ φ=0,896 rad/s
▪ Ta có Δ l 0 =
mg
k m √
=0,025 m=¿2,5cm và ω¿ k =¿ 20rad/s
▪ Tại vị trí cân bằng lò xo bị nén 2,5cm. Phải đưa vật lên 4cm thì lò xo bị giãn l,5cm ⇒A=4cm
▪ Tại vị trí lò xo không bị biến dạng x=-2,5cm
▪ Tốc độ v=ω √ A2−x 2=¿ 62,45cm/s và a=ω2.x=10m/s2
Bài 11:
▪ Ta có Δ l 0 =
mg
k m √
=0,025 m=¿2,5cm và ω¿ k =¿ 20rad/s
( ωv ) ⇒A=10cm
2
2 2
▪ Biên độ A =x +
M0
▪ Ta có Δl0¿
m. g
k m √
=¿0,04m=4cm và ω¿ k =5πrad/s
-2 O
M
√ ( )
2
v -4
+2 +4
▪ Áp dụng công thức độc lập thời gian A= x 2 + =¿ 4cm
ω
M0
▪ Từ đường tròn lượng giác Δφ=ω.Δt=5πΔt⇒Δt=0,2s
Bài 15:
M
▪ Ta có Δl0 ¿
m. g
k m √
=¿0,04m=4cm và ω¿ k =¿ 5π rad/s
T = 2π
√ l
g
;ω=
√
g
l
;f=
1
2π √ g
l
Nhận xét: Chu kì của con lắc đơn
+ tỉ lệ thuận với căn bậc 2 của l; tỉ lệ nghịch với căn bậc 2 của g.
+ chỉ phụ thuộc vào l và g; không phụ thuộc biên độ A và m.
2. Phương trình dao động:
s=S0cos(ωt+φ) hoặc α=α0cos(ωt+φ)
Với s=αl, S0=α0.l
⇒ v=s'=-ωS0sin(ωt+φ)=-ωlα0sin(ωt+φ); vmax=ω.s0=ω.lα0; vmin=0
⇒ at=v'=-ω2S0cos(ωt+φ)=-ω2lα0cos(ωt+φ)=-ω2 s=-ω2 αl=-gα
Gia tốc gồm 2 thành phần: gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến (gia tốc hướng tâm)
| ⟩
at =−ω2 s=−gα
v2
an= =g ( a 0−a )
l
2 2 {
→ a=√ a2t +a2n → VTCB : a=an
VTB :a=at
Lưu ý:
+ Điều kiện dao động điều hòa: Bỏ qua ma sát, lực cản và a0≪1rad hay a0≪100
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 76 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
+ S0 đóng vai trò như A, còn s đóng vai trò như x
3. Hệ thức độc lập:
( )
2 2
2 2 v v
a=-ω2.s=-ω2.α.l ; S0 =s + ; α 20=α 2 +
ω gl
4. Lực hồi phục:
+ Với con lắc đơn lực hồi phục tỉ lệ thuận với khối lượng.
+ Với con lắc lò xo lực hồi phục không phụ thuộc vào khối lượng.
5. Chu kì và sự thay đổi chiều dài:
Tại cùng một nơi, con lắc đơn chiều dài l 1 có chu kỳ T1, con lắc đơn chiều dài l2 có chu kỳ T2, con lắc đơn
chiều dài ℓ3=ℓ1+ℓ2 có chu kỳ T3, con lắc đơn chiều dài l4=l1-l2 (l1>l2) có chu kỳ T4. Ta có: T 23=T 21+T 22 và
2 2 2
T 4=T 1−T 2 (chỉ cần nhớ l tỉ lệ với bình phương của T là ta có ngay công thức này)
( )
2
l2 N 1
6. Trong cùng khoảng thời gian, hai con lắc thực hiện N1 và N2 dao động: =
l1 N 2
α0 Wd 2
4. Khi α = ⇒ =n −1
n Wt
DẠNG 3: BIẾN THIÊN NHỎ CỦA CHU KÌ: DO ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ ĐỘ CAO,
NHIỆT ĐỘ,…, THƯỜNG ĐỀ BÀI YÊU CẦU TRẢ LỜI HAI CÂU HỎI SAU:
Câu hỏi 1: Tính lượng nhanh (chậm) của đồng hồ quả lắc sau khoảng thời gian τ đang xét
ΔT
| |
▪ Ta có: τ T với T là chu kỳ của đồng hồ quả lắc khi chạy đúng, τ là khoảng thời gian đang xét
Trong đó:
▪ ρMT là khối lượng riêng của môi trường đặt con lắc.
▪ ρCLD là khối lượng riêng của vật liệu làm quả lắc.
Cách tính: Khi bài toán không nhắc đến yếu tố nào thì ta bỏ yếu tố đó ra khỏi công thức (*)
Quy ước: > 0: đồng hồ chạy chậm; <0: đồng hồ chạy nhanh.
Câu hỏi 2: Thay đổi theo nhiều yếu tố, tìm điều kiện để đồng hồ chạy đúng trở lại (T = const)
Ta cho = 0 như đã quy ước ta sẽ suy ra được đại lượng cần tìm từ công thức (*).
Chú ý thêm:
√ √
2
T2 g1 M 1 R2
▪ Đưa con lắc từ thiên thể này lên thiên thể khác thì: T = g = M 2
1 2 2 R1
▪ Trong cùng khoảng thời gian, đồng hồ có chu kì T 1 có số chỉ t1, đồng hồ có chu kì T2 có số chỉ t2. Ta
t2 T 1
có: =
t1 T 2
DẠNG 4: BIẾN THIÊN LỚN CỦA CHU KÌ: DO CON LẮC CHỊU THÊM TÁC DỤNG CỦA
NGOẠI LỰC ⃗
F KHÔNG ĐỔI (LỰC QUÁN TÍNH, LỰC TỪ, LỰC ĐIỆN,…)
▪ Lúc này con lắc xem như chịu tác dụng của trọng lực hiệu dụng hay trọng lực biểu kiến ⃗
P =⃗
P+ ⃗
'
F và gia
⃗
F
tốc trọng trường hiệu dụng ⃗
'
g =⃗g + (ở VTCB nếu cắt dây vật sẽ rơi với gia tốc hiệu dụng này). Chu kỳ mới
m
'
của con lắc được xác định bởi: T =2 π
√ l
g'
, các trường hợp sau:
Ta có:
| g2=g+ a }
g1=g−a ⇒ g + g =2 g⇒ 1 + 1 = 2
1 2
T 21 T 22 T 2
(Vì g tỉ lệ nghịch với bình phương của T)
Tương tự khi bài toán xây dựng giả thiết với con lắc đơn mang điện tích đặt trong điện trường.
2. Ngoại lực có phương ngang
a) Khi con lắc treo len trần một ô tô chuyển động với gia tốc a:
Tại vị trí cân bằng dây treo hợp Chiều chuyển động
Chiều chuyển động
-a a a -a
Fqt
Fqt
α
P P
b) Con lắc đặt trong điện trường nằm ngang: giống với trường hợp ô tô chuyển động ngang ở trên với
√
g' g2 + ( )
qE 2
m
. Khi đổi chiều điện trường con lắc sẽ dao động với biên độ góc 2α.
{
'
¿ g =g . cos α
T '=T
g
g √
' ; hay với ¿ a=g . sin α ; Lực căng dây: τ =
¿ β=α :VTCB
m.a
sin α
b) Con lắc treo trên xe chuyển động lên – xuống dốc nghiêng góc α không ma sát
'
* T =2 π
√ 2 2
1
a + b ±2. a . g sin α
- Xe lên dốc nhanh dần hoặc xuống dốc chậm dần lấy dấu (-)
- Xe lên dốc chậm dần hoặc xuống dốc nhanh dần lấy dấu (+)
* Lực căng dây: τ =m √ a 2+ g 2 ± 2 a . g sin α
a . cos α
* Vị trí cân bằng: tan β = dốc lấy dấu (+), xuống dốc lấy dấu (-)
g ± a . sin α
'
c) Xe xuống dốc nghiêng góc α có ma sát: T =2 π
√ l
g cos α √ 1+ μ 2
với μ là hệ số ma sát.
sin α −μ . cos α
* Vị trí cân bằng: tan β =
cos α + μ . sin α
) ( )
2 2
α l1 α 2
- Góc nhỏ (α0≤10 ) → cosα ≈ 1−
0
: =
2 l2 α 1
5. Tỉ số lực căng dây treo trước và sau khi vướng chốt O’ (ở VTCB)
T T 3−cos α 1 TT 2 2
- Góc lớn: = ; Góc nhỏ: =1+ α 2 −α 1
T S 3−cos α 2 TS
{
T h eo Ox : x ¿ v 0 .t v0
O X
Phương trình: 1 2
T h eo Oy : y= g t
2
2
1 x l 2
⇒ Phương trình quỹ đạo: y= g 2 = x
2 v 0 4 l ( 1−cos α 0 )
Y
2. Khi vật đứt ở ly độ α thì vật sẽ chuyển động ném xiên với vận tốc ban đầu là vận tốc lúc đứt dây.
{
α0
T h eo Ox : x ¿ ( v 0 . cos α ) . t
Phương trình: 1 2
T h eo Oy : y=( v 0 . sin α ) t− g t v0
2 X
O
1 2
⇒ Phương trình quỹ đạo: y= ( tan α ) x= 2
x
2 ( v 0 cosα )
1
Hay: y= ( tan α ) x− 2
( 1+ tan2 α ) x 2
2 v0
Chú ý: Khi vật đứt dây ở vị trí biên thì vật sẽ rơi tự do theo phương trình: y = gt2
DẠNG 7: BÀI TOÁN VA CHẠM
Giải quyết tương tự như bài toán va chạm của con lắc lò xo.
II. CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1: Một con lắc đơn có chiều dài l=1m, được gắn vật m=0,1kg. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc
α=100 rồi buông tay không vận tốc đầu cho vật dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g=10=π 2
(m/s2 ).
1. Chu kì dao động của con lắc đơn là?
A. 1s. B. 2s. C. 3s. D. 4s.
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 81 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
2. Biết tại thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Hãy viết phương trình dao động của
vật?
π π π π π π
A. α=10cos(πt- ) rad. B. α= cos(2πt- ) rad. C. α= cos(πt- ) rad. D. α=0,1cos(πt- ) rad.
2 18 2 18 2 2
Giải
1. Ta có: T = 2π
√ l
g
=2 π
1
√
π2
=¿ 2(s)
2. Phương trình dao động của con lắc đơn có dạng: α=α0cos(ωt+φ)
√ √
π 2
▪ Trong đó: α0 = 100 = (rad) và ω = g = π =¿ π rad
18 l 1
−π
▪ Tại t = 0s vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương ⇒ φ = rad
2
Ví dụ 2: Một con lắc đơn có chiều dài l được kích thích dao động tại nơi có gia tốc trọng trường là g và con
lắc dao động với chu kỳ T. Hỏi nếu giảm chiều dài dây treo đi một nửa thì chu kỳ của con lắc sẽ thay đổi
như thế nào?
A. không đổi. B. tăng √ 2 lần. C. giảm √ 2 lần. D. giảm 2 lần.
Giải
Ban đầu T =2 π
√ l
g √
; lúc sau T ' =2 π
l
=
T
2 g √2
⇒ Giảm so với chu kỳ ban đầu √ 2 lần.
Ví dụ 3: Trong các phát biểu sau phát biểu nào không đúng về con lắc đơn dao động điều hòa?
A. Chu kỳ của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài dây treo.
B. Chu kỳ của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.
C. Chu kỳ của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ của dao động.
D. Chu kỳ của con lắc đơn phụ thuộc vào vị trí thực hiện thí nghiệm.
Giải
Ta có T = 2π
√ l
g
∉m
Ví dụ 4: Tại cùng một địa điểm thực hiện thí nghiệm với con lắc đơn có chiều dài l 1 thì dao động với chu kỳ
T1, con lắc đơn l2 thì dao động với chu kỳ T 2. Hỏi nếu thực hiện thí nghiệm với con lắc đơn có chiều dài
l=l1+l2 thì con lắc đơn dao động với chu kỳ T là bao nhiêu?
2 2
T 1. T 2
2 2
A. T ¿ T . T . B. T ¿ . C. T ¿ T 21+T 22. D. T ¿ T 21+T 22.
1 2
√T 2
1 +T
2
2
Giải
T = 2π
√ l 1 +l 2
g √
= 2π
T 21
4π 4π2
+
T 22
2
2 2
= T 1+T 2
Ví dụ 5: Một con lắc đơn có chiều dài l=1m dao động điều hòa với chu kỳ T tại nơi có gia tốc trọng trường là
l
g=π2=10m/s2. Nhưng khi dao động khi đi qua vị trí cân bằng dây treo bị vướng đinh tại vị trí và con lắc
2
tiếp tục dao động. Xác định chu kỳ của con lắc đơn khi này?
2+ √ 2
A. 2s. B. √ 2 s. C. 2+ √ 2 s. D. s.
2
Giải
▪ Gọi T1 là chu kỳ dao động ban đầu của con lắc đơn T1 = 2π
√ l
g
=¿2s.
▪ Trong quá trình thực hiện dao động của vật nó sẽ gồm hai phần:
+ Phần 1 thực hiện một nửa chu kỳ của T1.
+ Phần 2 thực hiện một nửa chu kỳ của T2.
T1
Trong đó T2 ¿ =¿ 2s.
√2
T 1 +T 2 2+ √ 2
⇒ T là chu kỳ của con lắc bị vướng đinh lúc này là: T = = s
2 2
Ví dụ 6: Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian Δt, con lắc
thực hiện được 60 dao động toàn phần, thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44cm thì cũng trong khoảng thời
gian Δt ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là
A. 144 cm. B. 60 cm. C. 80 cm. D. 100 cm.
Giải
▪ Gọi T là chu kỳ dao động ban đầu của con lắc đơn T = 2π
√ l Δt
=
g 60
(1)
Δt Δt
▪ Gọi T 1 là chu kỳ dao động của con lắc khi bị thay đổi. Tta thấy T 1 ¿ > =¿ T nên dây treo của con
50 60
lắc bị điều chỉnh tăng ⇒l1=l+44.
⇒ T1 = 2π
√ l+ 44 Δt
g
=
50
(2)
√
T1 l 5
▪ Lập tỉ số vế theo vế của (1) và (2) ta có: = = ⇒ l=1m
T2 l+ 44 6
Ví dụ 10: Một con lắc đơn có chiều dài l=1m, đầu trên treo vào trần nhà, đầu dưới gắn với vật có khối lượng
m=0,1kg. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc α=45 0 và buông tay không vận tốc đầu cho vật dao động.
Biết g=10m/s2. Hãy xác định lực căng dây của dây treo khi vật đi qua vị trí có α=300.
A. 2 N. B. 1,5 N. C. 1,18 N. D. 3,5 N.
Giải
Ta có: T = mg(3cosα-2cosα0) = 0,1.10(3.cos300-2.cos450) = 1,18N.
Ví dụ 11: Một con lắc đơn có chiều dài l=1m, đầu trên treo vào trần nhà, đầu dưới gắn với vật có khối lượng
m=0,1kg. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc α=0,05rad và buông tay không vận tốc đầu cho vật dao
động. Biết g=10m/s2. Hãy xác định cơ năng của vật?
A. 0,0125 J. B. 0,3 J. C. 0,319 J. D. 0,5 J.
Giải
2 2
α 0,05
Ta có: vì α nhỏ nên W t =mgl =0 ,1.10 .1 . =¿0,0125 J.
2 2
Ví dụ 12: Một con lắc đơn có chiều dài l=1m, đầu trên treo vào trần nhà, đầu dưới gắn với vật có khối lượng
m=0,1kg. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một góc α=0,05rad và buông tay không vận tốc đầu cho vật dao
động. Biết g=10m/s2. Hãy xác định động năng của con lắc khi đi qua vị trí α=0,04rad.
( )
2 2 2
α0 α α0 α2
Wd = W-Wt ¿ mgl −mgl =mgl − =¿ 9.10-4 J
2 2 2 2
D. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần.
Bài 9: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây không dãn, đầu trên của sợi
dây được buộc cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng
một góc 0,15rad rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và độ lớn gia tốc tại vị trí
biên bằng:
A. 0,15. B. 1. C. 0,225. D. 0.
Bài 10: Tại một nơi có hai con lắc đơn đang dao động với các biên độ nhỏ. Trong cùng một khoảng thời
gian, người ta thấy con lắc thứ nhất thực hiện được 4 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 5 dao động.
Tổng chiều dài của hai con lắc là 164cm. Chiều dài của mỗi con lắc lần lượt là:
A. l1=100m; l2=6,4m. B. l1=64cm; l2=100cm. C. l1=1,00m; l2=64cm. D. l1=6,4cm; l2=100cm.
Bài 11: Một con lắc đơn có độ dài bằng ℓ. Trong khoảng thời gian Δt nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ
dài của nó bớt 16cm, trong cùng khoảng thời gian Δt như trên, con lắc thực hiện 20 dao động. Cho biết
g=9,8m/s2. Tính độ dài ban đầu của con lắc.
A. 60cm. B. 50cm. C. 40cm. D. 25cm.
Bài 12: Con lắc đơn có độ dài l1, dao động với chu kì T1 = 3s. Con lắc có độ dài l 2, dao động với chu kì T2 =
4s. Giá trị nào là chu kỳ của các con lắc đơn có độ dài (l1+l2) và (l2-l1). T3, T4 các con lắc dao động ở cùng địa
điểm:
A. T3=9s; T4=1s. B. T3=4,5s; T4=0,5s. C. T3=5s; T4=2,64s. D. T3=5s; T4=1s.
Bài 13: Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện 10 chu kì dao động, con lắc thứ hai
thực hiện 6 chu kì dao động. Biết hiệu số chiều dài dây treo của chúng là 48cm. Chiều dài dây treo của mỗi
con lắc là:
A. l1=79cm; l2=31cm. B. l1=9,1cm; l2=57,1cm. C. l1=42cm; l2=90cm. D. l1=27cm; l2=75cm.
Bài 14: Có hai con lắc đơn mà chiều dài của chúng hơn kém nhau 22cm. Trong cùng một khoảng thời gian
con lắc này làm được 30 dao động thì con lắc kia làm được 36 dao động. Chiều dài mỗi con lắc là:
A. 31cm và 9cm. B. 72cm và 94cm. C. 72cm và 50cm. D. 31cm và 53cm.
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
B. Đến khi đồng hồ chạy đúng chỉ 24 giờ thì đồng hồ chạy sai chỉ 24
(√ ll ) giờ. 0
C. Đến khi đồng hồ chạy đúng chỉ 24 giờ thì đồng hồ chạy sai chỉ 24
(√ ll ) giờ. 0
D. Nếu l0<l thì đồng hồ chạy sai luôn chạy nhanh hơn đồng hồ chạy đúng.
Bài 4: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng tại một nơi trên mặt đất, nếu ta đưa đồng hồ lên độ cao h thì:
A. Đồng hồ chạy chậm. B. Đồng hồ chạy nhanh.
C. Đồng hồ vẫn chạy đúng. D. Không thể xác định được.
Bài 5: Hai con lắc đơn treo cạnh nhau có chu kỳ dao động nhỏ là 4s và 4,8s. Kéo hai con lắc lệch một góc
nhỏ như nhau rồi đồng thời buông nhẹ thì hai con lắc sẽ đồng thời trở lại vị trí này sau thời gian ngắn nhất.
12
A. 8,8s. B. s. C. 6,248s. D. 24s.
11
Bài 6: Người ta đưa một đồng hồ quả lắc từ Trái Đất lên Mặt Trăng mà không điều chỉnh lại. Cho biết gia tóc
1
rơi tự do trên Mặt Trăng bằng gia tốc rơi tự do trên Trái Đất. Theo đồng hồ này (trên Mặt Trăng) thì thời
6
gian Trái Đất tự quay một vòng là
A. 4√ 6 (h). B. 24√ 6 (h). C. 24 (h). D. 24√ 8(h).
Bài 7: Tại cùng một vị trí địa lý, hai con lắc đơn có chu kỳ dao động riêng lần lượt là T 1 = 2,0s và T2 = 1,5s,
chu kỳ dao động riêng của con lắc thứ ba có chiều dài bằng tổng chiều dài của hai con lắc nói trên là
A. 2,5s. B. 3,5s. C. 4,0s. D. 5,0s.
A. √ 3T0. B.
√3 . C. √ 3T0. D.
T √3
.
3T 0 2
Bài 16: Một con lắc đơn có chu kỳ 1,8s, treo con lắc vào trong 1 thang máy. Tính chu kỳ con lắc khi thang
máy chuyển động hướng xuống nahnh dần đều với gia tốc a = 0,19g (g là gia tốc trọng trường):
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 92 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
A. T = 2s. B. T = 1,65s. C. T = 1,5s. D. T = 2,5s.
Bài 17: Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên thì chu kì dao đọng nhỏ
của con lắc là T0 = 2s. Cho thang máy chuyển động chậm dần đều theo phương thẳng đứng, lên trên với gia
tốc có độ lớn 1,8m/s2 thì chu kỳ dao động nhỏ của con lắc là bao nhiêu? Cho gia tốc trọng trường g =
9,8m/s2.
A. 2,2s. B. 1,8s. C. 2s. D. 2,4s.
Bài 18: Một con lắc đơn được treo trong thang máy, dao động điều hòa với chu kỳ T khi thang máy đứng
g
yên. Nếu thang máy đi xuống nhanh dần đều với gia tốc (g là gia tốc rơi tự do) thì chu kỳ dao động của
10
con lắc là:
A. T
√ 10
9
. B. T
√ 11
10
. C. T
√ 9
10
. D. T
√ 10
11
.
Bài 19: Một con lắc đơn được treo dưới trần một thang máy đứng yên có chu kỳ dao động là T 0. Khi thang
máy chuyển động xuống dưới với vận tốc không đổi thì chu kỳ là T 1, còn khi thang máy chuyển động nhanh
dần xuống dưới thì chu kỳ là T2. Khi đó
A. T0 = T1 = T2. B. T0 = T1 < T2. C. T0 = T1 > T2. D. T0 < T1 < T2.
Bài 20: Một con lắc đơn được gắn vào trần một thang máy. Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn khi thang
máy đứng yên là T, khi thang máy rơi tự do thì chu kì dao động nhỏ của con lắc đơn là:
A. 0. B. 2T C. vô cùng lớn D. T
Bài 21: Một con lắc đơn được gắn vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động nhanh dần đều đi
lên với gia tốc có độ lớn a (a <g) thì dao động với chu kỳ T 1. Khi thang máy chuyển động chậm dần đều đi
lên với gia tốc có độ lớn s thì dao động với chu kỳ T2 = 2T1. Độ lớn gia tốc a bằng
g 2g 3g
A. . B. C. . D. 0,8g.
5 3 5
▪ Ta có: T=2π
√ l
g
∼ √ l mà l=l0.(1+α(t-t0))
▪ Khi nhiệt độ hạ xuống thì l giảm ⇒ chu kỳ giảm ⇒ đồng hồ chạy nhanh.
Bài 2:
24
▪ Số dao động mà đồng hồ chạy đúng dao động trong 24h là N ¿ số chỉ của đồng hồ chạy đúng là:
T
N.T=24h.
24 24
▪ Số dao động mà đồng hồ chạy sai dao động trong 24h là N' ¿ số chỉ của đồng hồ chạy sai là: N'.T ¿
T' T'
T
T mà
T
T '
√ l 24 l
= 0 ⇒ số chỉ của đồng hồ chạy sai là: N'.T¿ ' .T = 24 0
l T l √
Bài 4:
G.M
▪ Ta có: g=
( R+h )2
Bài 5:
T 1 .T 2
Con lắc đơn trùng phùng θ= =¿ 24s
|T 1−T 2|
Bài 6:
⇒
T MT
T TD
g
√
= TD = √ 6 ⇒ TMT=√ 6 .TTD = 24√ 6h
g MT
Bài 7:
▪ Ta có: T1 = 2π
√ l1
g
2
∼ √ l 1 ⇒ l1 ∼ T 1 tương tự l 2 ∼ T 2
2
▪ Và f =
1
2π √ g
l
. Nếu g giảm thì f giảm.
Bài 9:
▪ Ta có: T1 = 2π
√ l 1 Δt 1 1
= ⇒ l 1 ∼ 2 tương tự l 2 ∼ 2
g N1 N1 N2
( )
2
l1 N 2 100
▪ Lập tỉ số = = ⇒ 121.l1-100.l2 = 0 (1)
l2 N 1 121
√ l0 Δt
▪ Chu kỳ đồng hồ chạy đúng T0 = 2π số chỉ đúng T .T0
g 0
Δt Δt T0 l 0 865 l 0
▪ Mỗi ngày đồng hồ chạy chậm T . T 0− T . T 0 =−100 ⇒ T = l = 864 ⇒ l = 1,0023
0 √
l−l 0
⇒ .100 %=¿ -0,23%
l0
Bài 11:
▪ Ta có: T1 = 2π
√ l1
g
2 2
∼ √ l 1 ⇒ l1 ∼T 1 tương tự l 2 ∼ T 2
Bài 12:
√l
A
l 199
▪ Ta có TA = 2π g =¿ 2(s) và T B=2 π g = 100 =¿ 1,9s
B √
TA
B A√
g B gB
A
g B−g A
▪ Lập tỉ số T = g ⇒ g =1 ,01. g A ⇒ g
A
=¿ 1%
Bài 13:
24
▪ Số chỉ của đồng hồ chạy đúng là T .T = 24(h)
24
▪ Số chỉ của đồng hồ chạy sai là T ' .T = 23h58' 33,7'')
Bài 14:
lA
√
▪ Ta có chu kỳ của con lắc đơn tại A: TA = 2π. g = 2(s) ⇒ lA = 0,9889 (m)
A
lB
▪ Ta có chu kỳ của con lắc đơn tại B: TB = 2π g
B √
gB
▪ Theo bài ra thì TA = TB nên lB = g . lA = 1,01.lA = 0,9988 (m) ⇒ Δl = lB - lA = 1 cm
A
Bài 15:
2 2
▪ Tương tự l - 0,75 ∼T 1 = 32 (1) và l – 2 ∼T 2 = 22 (2)
l−0 , 75 9
▪ Từ (1) và (2) ⇒ l−2 = 4 ⇒ l = 3 (m)
( ) ⇒ T = 2√ 3 (s)
2
l T
▪ Tương tự l−0 , 75 = 3
Bài 16:
1
▪ Ta có tần số dao động f ¿ 2 π √ g 1
l √l
1
∼ ⇒ 1∼ 2
f
1 1
⇒ l1 ∼ 2 và l2 ∼ 2
f1 f2
1 1 1
▪ Con lắc đơn có chiều dài l1 - l2 ∼ f 2 = f 2 − f 2 ⇒ f = 0,38 (Hz)
1 2
Bài 17:
2 2
▪ Con lắc đơn có chiều dài l1 + l2 ∼ T2 = 2,72=T 1+T 2 (1)
2 2
▪ Con lắc đơn có chiều dài l1 - l2 ∼ T2 = 0,92 = T 1−T 2 (2)
Bài 18:
▪ Thang máy đi lên ⇒ v hướng lên. Thang máy đi chậm dần ⇒ Fqt cũng hướng lên trên.
⇒⃗
P↙ ↗ ⃗
F qt
⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P – Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd = g-a ⇒ ghd giảm ⇒ Chu kỳ Tt tăng lên.
Bài 2:
g
▪ Gia tốc của xe là a = g(sinα - μcosα) với μ=0 thì a = g.sinα = 2
Bài 3:
4g
⇒ trọng lượng hiệu dụng: Phd = P + Fqt ⇒ ghd = g + a =
3
T' g
√
hd
' 3g
√
▪ Lập tỉ số T = g ⇒T =T . 4 g =2 √3 (s)
Bài 4:
√√
2 2
1 g +a
▪ Khi xe chuyển động chậm dần đều a thì ghd = √ g +a ⇒ f2 =
2 2
⇒ f0<f1=f2
2π l
Bài 5:
l
▪ Khi thang máy đứng yên thì T0 = 2π g
√
l
▪ Khi thang máy chuyển động thẳng đều thì a = 0 ⇒ T1 = T0 = 2π g
√
▪ Khi thang máy chuyển động nhanh dần đều xuống dưới thì ⃗v ↙ ↗ ⃗
F qt ⇒ ⃗
P↙ ↗ ⃗
F qt
⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P - Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd=g-a
Bài 6:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 97 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
g
▪ Gia tốc của xe là a=g(sinα-μ cosα) với μ=0 thì a=g.sinα¿ 2
▪ Lập tỉ số
T0
T √
g
= h d ⇒ T = T0
g
2
=¿
√
√5 1,61(s)
Bài 7:
▪ Khi thang máy chuyển động nhanh dần đều xuống dưới thì ⃗v ↙ ↗ ⃗
F qt ⇒ ⃗
P ↙↗ ⃗
F qt
⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P - Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd = g – a = 9,3m/s2
▪ Lập tỉ số
T0
T √
g
= h d ⇒ T = T0
g
g
√
g h d = 1,85(s)
Bài 8:
▪ Ta có chu kỳ T = 2π
√ l
g
để T tăng thì ghd giảm ⇒ ghd = g – a ⇒ Fqt phải hướng lên trên
▪ Khi thang máy chuyển động nhanh dần đều xuống dưới thì ⃗v ↙ ↗ ⃗
F qt ⇒ ⃗
P ↙↗ ⃗
F qt
⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P - Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd = g - a thỏa mãn yêu cầu
⇒ Đi xuống nhanh dần đều.
Bài 9:
▪ ⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P + Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd = g + a = 14,7m/s2
▪ Lập tỉ số
T0
T √
g
= h d ⇒ T = 2,5
g √
9 ,8
14 ,7
=¿ 2,04(s)
Bài 10:
l
▪ Khi xe chuyển động thẳng đều a = 0 thì T1 = 2π g
√
▪ Khi xe chuyển động chậm dần đều a thì ghd = √ g +a ⇒ T2 = 2π
2 2
√√ l
g +a 2
2
√√ l
g +a 2
2 ⇒ T2 = T3 < T1
Bài 11:
√
2
l 4 π .l
▪ Thang máy đi xuống nhanh dần đều thì ghd = g – a ⇒ T1 = 2π ⇒ g – a = T2 (1)
g−a 1
√
2
l 4 π .l
▪ Thang máy đi xuống chậm dần đều thì ghd = g + a ⇒ T2 = 2π ⇒ g + a = T 2 (2)
g+ a 2
√
2
l 4 π .l
▪ Thang máy đứng yên thì T0 = 2π ⇒ g = T2
g 0
2 1 1
▪ Từ (1) và (2) ⇒ T 2 = T 2 + T 2 ⇒ T0 = 2 (s) ⇒ a = 1,5m/s2
0 1 2
Bài 12:
▪ Ta có chu kỳ T0 = 2π
√ l
g
▪ Khi ô tô chuyển động nhanh dần theo phương ngang thì ghd = √ g +a = 10(m/s2)
2 2
▪ Lập tỉ số
T0
T √g
= h d ⇒ T = 2.
g √
9,8
10
= 1,98(s)
Bài 13:
⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P + Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd = g + a
⇒ T = 2π
√ l √3 √3
= .T 0= .2 π .
g+ a 2 2
l
g √
l 3 l g
⇒ = . ⇒ a=
g +a 4 g 3
Bài 14:
l
▪ Khi thang máy đứng yên thì T0 = 2π g
√
▪ Thang máy đi lên chuyển động nhanh dần ⃗v ↙ ↗ ⃗
F qt ⇒ ⃗
P ↙ ↙⃗
F qt
4
⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P + Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd = g + a = g
3
▪ Lập tỉ số
T0
T √g
= h d ⇒ T' = T.
g √1
1,5
=
T √6
3
Bài 15:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 99 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P + Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd = g + a = 1,5g
▪ Lập tỉ số
T0
T √g
= h d ⇒ T' =
g
T0 √ 3
2
Bài 16:
l
▪ Khi thang máy đứng yên thì T0 = 2π g
√
▪ Thang máy đi xuống nhanh dần đều ⃗v ↙ ↗ ⃗
F qt ⇒ ⃗
P ↙↗ ⃗
F qt
⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P - Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd=g-a=0,81.g
▪ Lập tỉ số
T0
T √g
= hd ⇒ T =
g √1
.T = 2(s)
0 ,81 0
Bài 17:
g
⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P – Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd = g – a =
10
▪ Lập tỉ số
T0
T √ √
g
= hd =
g
9
10
⇒T=
10
.T
9 0 √
Bài 18:
l
▪ Khi thang máy đứng yên thì T0 = 2π g
√
▪ Thang máy đi xuống chuyển động nhanh dần ⃗v ↙ ↗ ⃗
F qt ⇒ ⃗
P ↙↗ ⃗
F qt
g
⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P - Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd = g – a =
10
▪ Lập tỉ số
T0
T √ √
g
= hd =
g
9
10
⇒T=
10
9
. T0
√
Bài 19:
⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P - Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd = g – a ⇒ T2 = 2π.
√ l
g−a
⇒ T0 = T1 < T2
Bài 20:
⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P - Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd = g – g = 0 ⇒ T2 = 2π.
√ l
0
=∞
Bài 21:
⇒ Trọng lượng hiệu dụng Phd = P + Fqt chia cả 2 vế cho m thì ghd = g + a ⇒ T1 = 2π.
√ l
g+ a
=∞
▪ Lập tỉ số
T0
T
'
=
√ ghd
g ⇒ T' =
T0 √ 3
2
+ Dao động điều hòa có tần số góc là , tần số f, chu kỳ T thì W d và Wt biến thiên với tần số góc 2, tần
T
số 2f, chu kỳ .
2
+ Trong một chu kỳ có 4 lần Wd = Wt,
khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp để W d
T
= Wt là .
4
+ Thời gian từ lúc Wd =Wdmax(Wt = Wtmax
W d max W T
) đến lúc Wd = (Wt = tmax ) là
2 2 8
√
± √ n+1 √n+1 1
+1
n
A Wd
( ) –1=n -1
2
A
+ Khi x=± ⇒ = 2
n Wt x
A. x = ± 0,5A B. x = ±
A
C. x = ±
√3 A D. x = ±
1
√2 2 3A
1
Bài 5: Con lắc lò xo dao động với biên độ 6cm. Xác định li độ của vật để thế năng của lò xo bằng động
3
năng.
A. ±3√ 2cm B. ±3cm C. ±2√ 2cm D. ±√ 2cm
Bài 6: Trong một dao động điều hòa, khi gia tốc của vật bằng một nửa gia tốc cực đại của nó thì tỉ số giữa
động năng và thế năng là
1
A. 2 B. 3 C. 0,5 D.
3
Bài 7: Chọn câu SAI:
A. Khi vật chuyển về VTCB thì động năng tăng và thế năng giảm
B. Khi vật ở VTCB thì động năng đạt giá trị cực đại
A
C. Động năng bằng thế năng khi x = ±
√2
D. Khi gia tốc bằng 0 thì thế năng bằng cơ năng
Bài 8: Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình x=2cos10πt(cm). Khi động năng bằng 3 lần thế
năng thì chất điểm ở vị trí
A. x = 2cm B. x = 1,4cm C. x = 1cm D. x = 0,67cm
Bài 9: Cơ năng của một vật dao động điều hòa là E. Khi vật có li độ bằng một nửa biên độ thì động năng của
vật là
A.
√3 E B.
E
C.
3E
D.
E
4 2 4 4
Bài 10: Vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
A. Động năng của vật cực đại khi gia tốc của vật có độ lớn cực đại.
B. khi vật đi từ vị trí cân bằng ra biên thì vận tốc và gia tốc luôn cùng dấu
C. khi ở vị trí cân bằng, thế năng của vật bằng cơ năng
D. thế năng của vật cực đại khi vật ở vị trí biên.
Bài 11: Câu nào sau đây là SAI
A. Khi vật ở vị trí biên thì thế năng của hệ lớn nhất
B. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì động năng của hệ lớn nhất
C. Khi vật chuyển động về vị trí cân bằng thì thế năng của hệ giảm còn động năng của hệ tăng lên.
D. Khi động năng của hệ tăng lên bao nhiêu lần thì thế năng của hệ giảm đi bấy nhiêu lần và ngược lại
Bài 12: Trong dao động điều hoà khi chất điểm qua vị trí có li độ bằng một nửa biên độ thì:
1
A. Động năng bằng lần thế năng B. Động năng gấp 3 lẩn thế năng
3
C. Thế năng bằng động năng D. Thế năng bằng nửa động năng
quả cầu khi nó đi qua vị trí cân bằng là 20 cm/s. Lấy 2 = 10. Cơ năng của con lắc trong quá trình dao động
là
A. 2. 105 J B. 2 000 J C. 0,02 J D. 200 J
góc = 0,05 rad, con lắc có thế năng trọng trường bằng:
A. 10-3 J B. 4.10-3 J C. 12.10-3 J D. 6.10-3 J
Bài 4: Một vật dao động điều hoà có phương trình x=8cos(40t-π) (cm,s), khối lượng vật là 400g. Tính năng
lượng dao động:
A. 2,048J B. 0,15J C. 1,560 J D. 3,012J
Bài 5: Con lắc lò xo có khối lượng m=l kg, dao động điều hòa với cơ năng E=125 mJ. Tại thời điểm ban đầu
vật có vận tốc v=25 cm/s và gia tốc a = -6,25√ 3 m/s2. Biên độ của dao động là
A. 2cm B. 3cm C. 4cm D. 5cm
Bài 6: Dao động của con lắc lò xo có biên độ A và năng lượng là E 0. Thế năng của quả cầu khi qua li độ x
A
¿ là
2
E0 3 E0 E0 E0
A. B. C. D.
4 4 3 2
Bài 7: Tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 6°. Biết
khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90 g và chiều dài dây treo là 1 m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ
năng của con lắc xấp xỉ bằng:
A. 6,8. 1 0−3J. B. 3,8. 1 0−3 J C. 5,8. 1 0−3 J. D. 4,8. 1 0−3J.
Bài 8: Con lắc đơn có chiều dài l = lm, khối lượng vật nặng là m = 90g dao động với biên độ góc α 0 = 60 tại
nơi có gia tốc trọng trường g =10 m/s2. Cơ năng dao động điều hòa của con lắc có giá trị bằng
A. E=1,58J B. E=1,62J C. E=0,05J D. E=0,005J
Bài 9: Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này
có phương trình là x1=A1cosωt và x2=A2cos(ωt+0,5π). Gọi E0 là cơ năng của vật. Khối lượng của vật bằng
2. E0 E0 E0 2. E 0
A. B. C. D.
ω
2
√A +A
2
1
2
2 ω (A +A
2 2
1
2
2 ) ω
2
√A +A
2
1
2
2 ω ( A21 + A 22)
2
Bài 10: Tại một điểm có hai con lắc đơn cùng dao động. Chu kì dao động của chúng lần lượt là 2s và ls. Biết
m1 = 2m2 và hai con lắc dao động với cùng biên độ a 0. Năng lượng của con lắc thứ nhất là E 1 với năng lượng
con lắc thứ hai E2 có tỉ lệ là:
A. 0,5 B. 0,25 C. 4 D. 8
Bài 11: Vật m dao động điều hòa với tần số 1,59Hz. Khi vật có vận tốc 0,71 m/s thì thế năng bằng động
năng. Biên độ dao động có giá trị:
A. 4cm B. 5cm C. 8cm D. 10cm
Bài 12: Hai con lắc lò xo có cùng độ cứng k, dao động với cơ năng E1 = 2E2 thì quan hệ giữa 2 biên độ:
A. A1=2A2 B. A1=4A2 C. A1=√ 2A2 D. A1=√ 3A2
đường thẳng đứng = 0,175rad. Chọn mốc thế năng trọng trường ngang với vị trí thấp nhất, g = 9,8m/s 2. Cơ
năng và vận tốc của vật nặng khi nó ở vị trí thấp nhất là:
A. E=2J; vmax B. E=0,30J; vmax C. E=0,30J; vmax D. E=3J; vmax
T
Bài 14: Nếu vào thời điểm ban đầu, vật dao động điều hòa đi qua vị trí cân bằng thì vào thời điểm , tỉ số
12
giữa động năng và thế năng của dao động là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 1/3
Bài 15: Một vật có khối lượng lkg dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x=10cos(ωt+π) cm.
π
Thời gian ngắn nhất vật đi từ vị trí x = - 5cm đến vị trí x = + 5cm là (s). Cơ năng dao động của vật bằng
30
A. 0,5J B. 5J C. 0,3J D. 3J
Bài 16: Hai con lắc đơn dao động tại cùng một nơi với chu kì lần lượt là l,6s và l,2s. Hai con lắc có cùng
T1
khối lượng và cùng biên độ dài. Tỉ lệ năng lượng của hai dao động là là
T2
A. 0.5625 B. 1.778 C. 0.75 D. 1.333
Bài 17: Tại một nơi có g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 60. Biết m = 90 g và
l = 1 m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng
A. 6,8.10-3 J B. 5,8.10-3 J C. 3,8.10-3 J D. 4,8.10-3 J
Bài 18: Một vật có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ A. Khi chu kì tăng 3 lần thì năng lượng của
vật thay đổi như thế nào?
A. Giảm 3 lần B. Tăng 9 lần C. Giảm 9 lần D. Tăng 3 lần
Bài 19: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nặng là m, dao động điều hòa với biên độ A, năng lượng dao
A
động là E. Khi vật có li độ x = thì tốc độ của vật là:
3
A.
√ 3E
2m
B.
√
3 E
4 m
C.
√
4 E
3 m
D.
√ 3E
4m
Bài 20: Một con lắc lò xo thẳng đứng, khối lượng vật nặng là m =100g. Con lắc dao động điều hoà theo
phương trình x=4cos(10√ 5t) cm. Lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật khi có li độ x=2cm là:
A. Wd=0,04J B. Wd=0,03J C. Wd=0,02J D. Wd=0,05J
Bài 21: Một con lắc đơn có khối lượng m = 1 kg và độ dài dây treo l = 2m. Góc lệch cực đại của dây so với
đường thẳng đứng = 100 (0.175 rad). Cơ năng của con lắc và vận tốc vật nặng khi nó ở vị trí thấp nhất là
A. E=2J, vmax B. E=0,3J, vmax C. E=2,98J, vmax D. E=29,8J, vmax
Bài 22: Một vật nặng 500 g dao động điều hòa trên qũy đạo dài 20 cm và trong khoảng thời gian phút vật
thực hiện 540 dao động. Cơ năng của vật là:
A. 8J B. 0,9J C. 900J D. 1,025J
Bài 23: Một con lắc lò xo dao động điều hoà với phương trình x=Acos2πt (cm). Động năng và thế năng của
con lắc bằng nhau lần đầu tiên là:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 110 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
1 1 1
A. s B. s C. s D. 1s
8 4 2
Bài 24: Một vật có khối lượng m = 100(g) dao động điều hoà trên trục Ox với tần số f = 2(Hz), lấy tại thời
điểm t1 vật có li độ x1=-5(cm), sau đó l,25(s) thì vật có thế năng:
A. 20mJ B. 15mJ C. 12,8mJ D. 5mJ
Bài 25: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động x=2sin10t (cm). Li độ x của chất
điểm khi động năng bằng ba lần thế năng có độ lớn bằng:
A. 2(cm) B. √ 2(cm) C. 1(cm) D. 0,707(cm)
π
Bài 26: Một con lắc lò xo dao động với phương trình x=4cos(10π+ ) (cm). Thế năng và động năng con lắc
3
bằng nhau khi li độ bằng:
A. 4cm B. 2√ 3cm C. 2√ 2cm D. 2cm
Bài 27: Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc . Khi thế năng gấp 3 lần động năng thì
vận tốc có độ lớn
ωA
A. v=2ωA B. v=ωA C. v=0,5ωA D. v=
√2
Bài 28: Cho một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có g = 10m/s2. Biết rằng trong khoảng thời gian 12s
thì nó thực hiện được 24 dao động. Vận tốc cực đại của con lắc là 6 (cm/s), lấy 2 = 10. Giá trị góc lệch của
1
con lắc so với phương thẳng đứng và vị trí mà ở đó thế năng bằng động năng là:
8
A. 0,04rad B. 0,08rad C. 0,1rad D. 0,12rad
Bài 29: Ở 1 thời điểm, vận tốc của vật dao động điều hoà bằng 20% vận tốc cực đại, tỷ số giữa động năng và
thế năng của vật là:
1 1
A. 24 B. 5 C. D.
5 24
Bài 30: Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng
3
bằng lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn:
4
A. 6cm B. 4,5cm C. 4cm D. 3cm
Bài 31: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm độ lớn vận
tốc của vật bằng 50% vận tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật là:
4 1 1 3
A. B. C. D.
3 2 4 4
Bài 32: Một dao động điều hòa có biên độ A. Xác định tỷ số giữa động năng và thế năng vào lúc li độ dao
1
động bằng biên độ
5
A. 0,5 B. 2 C. 10 D. 24
Bài 33: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc = 60. Con lắc có động năng bằng 3 lần thế năng
tại vị trí có li độ góc là:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 111 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
0 0
A. 1,5 B. 2 C. 2,50 D. 30
Bài 34: Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình x=A
cosωt (trong đó t tính bằng giây). Biết rằng cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 0,05(s) thì
động năng lại bằng nửa cơ năng, số dao động toàn phần con lắc thực hiện trong mỗi giây là:
A. 3 B. 5 C. 10 D. 20
Bài 35: Khi Wd = aWt thì biểu thức của vận tốc là
A ( Aω ) ( Aω )
A v= v= v=
A. v=
( ) ( )
1 1
B. 1 C. 1 D. 1
( a+1 ) ( a+1 ) 2 1+ 2 a− 2
a a
Bài 36: Ở vị trí nào thì động năng của con lắc lò xo có giá trị gấp n lần thế năng của nó
A A A A
A. x = B. x = C. x = ± D. x = ±
n ( n+1 ) √( n+1 ) ( n+1 )
−π
Bài 37: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số góc ω=5π rad/s và pha ban đầu φ= rad. Hỏi sau
3
một thời gian ngắn nhất nào dưới đây (tính từ khi con lắc bắt đầu dao động). Động năng dao động bằng thế
năng dao động?
4 1 14 16
A. s B. s C. s D. s
60 60 60 60
Bài 38: Hai vật cùng khối lượng gắn vào hai lò xo dao động cùng tần số và ngược pha nhau. Có biên độ lần
lượt là A1 và A2 biết A1 =2A2, khi dao động 1 có động năng Wd1= 0,56J thì dao động 2 có thế năng Wt2 =
0,08 J. Hỏi khi dao động 1 có động năng W’d1= 0,08J thì dao động 2 có thế năng là bao nhiêu?
A. 0,2J B. 0,56J C. 0,22J D. 0,48J
Bài 39: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng khối lượng m=100 g và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m.
Lấy 2 = 10, vật được kích thích dao động điều hòa dọc theo trục của lò xo, khoảng thời gian nhỏ nhất giữa
hai lần động năng bằng ba lần thế năng là:
1 1 1 1
A. s B. s C. s D. s
15 30 60 20
π
Bài 40: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x=2cos(3πt+ ) cm. Tỉ số động năng và thế năng của
2
vật tại li độ x = 1,5 cm là
A. 1,28 B. 0,78 C. 1,66 D. 0,56
Bài 41: Một vật dao động điều hoà, chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Gọi E t1 là thế năng khi vật ở vị trí
A ωA
có li độ x = ; gọi Et2 là thế năng khi vật có vận tốc là v = . Liên hệ giữa Et1 và Et2 là:
2 2
A. Et1 = Et2 B. Et1 = 3Et2 C. Et2 = 3Et1 D. Et2 = 4Et1
Bài 42: Ở một thời điểm, vận tốc của vật dao động điều hoà bằng 20 % vận tốc cực đại, tỷ số giữa Động
năng và thế năng của vật là:
1
A. 5 B. 0,2 C. 24 D.
24
Ta có cơ năng E =
1
2
mω2. S20 ⇒ S0 =
2E
mω √ √
2
=
2E.l
mg
= 0,016m = 1,6cm
Bài 4:
▪Trong 1 chu kì vật đi được quãng đường S = 4A = 40cm A = 10cm
▪Ta có E=Ed+Et ⇒ Ed=E-Et
1 1
▪Với cơ năng E = kA2 và thế năng Et = kx2
2 2
1
▪Động năng 0,375 = k(0,12 - 0,052) ⇒ k = 100 N/m
2
▪Chu kỳ T = 2π
√ m
k
=¿ 0,28s
Bài 5:
▪Ta có E=Ed+Et ⇒ Ed=E-Et
Bài 10:
1 1
Ta có cơ năng E = mω2A2 = . 0,75.π2.0,052 = 4.10-2 J
2 2
Bài 11:
1 1
Ta có cơ năng E = mω2A2 = . 0,75.π2.0,042 = 6mJ
2 2
Bài 12:
1 1
Ta có cơ năng E = mω2A2 = . 0,1.22.0,042 = 0,32mJ
2 2
Bài 13:
1 2E
Ta có cơ năng E = mω2A2 ⇒ m = 2 2 =¿ 1kg
2 ω A
Bài 14:
l max−l min
▪Ta có A = =¿ 6cm = 0,06m
2
▪Cơ năng E =
1
2
mω2A2 ⇒ A =
2E
mω 2√=¿ 0,02m = 2cm
Bài 18:
1 1
Ta có Et = k.x2 = . 40.0,022 = 0,008J
2 2
Bài 19:
▪Ta có vmax = 20π cm/s = 0,2π m/s
1 2
▪Cơ năng E = Edmax = m v = 0,02J
2 max
D. VỀ ĐÍCH: NÂNG CAO
Bài 1:
▪Vì đây là 1 vật nên khối lượng của vật không đổi
( )
2
1 1 2π
▪Ta có E = mω2A2 = m .A2
2 2 T
( )
2
1 2π
▪Tương tự: E' = m .A'2
2 T'
T A
▪Với T' = ; A' =
3 2
E' 9 9
▪Lập tỉ số = ⇒ E' = E
E 4 4
Bài 2:
( )
2
1 1 2π 1
▪Ta có E = mω2A2 = m .A2 = . m.(2πf)2.A2
2 2 T 2
2
A 1 2 A 4
▪Đáp án A sai vì khi f' = 2f; A' = thì E' = . m.(2π2f) . = E
3 2 9 9
1
▪Đáp án B đúng vì khi f' = 2f; A' = 2A thì E' = . m.(2π2f)2.4 A2 = 16E
2
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 115 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
1
▪Đáp án C sai vì khi m' = 2m; A' = 2A thì E' = . 2m.(2πf)2.4 A2 = 8E
2
2
A 1 A 9
▪Đáp án D sai vì khi ω' = 3ω; A' = thì E' = . 2m.(2π3f)2. = E
2 2 4 4
Bài 3:
▪Ta có P = m.g = 4N
▪Thế năng Et=mgl(1-cosα)=4.1,2.(1-cos0,05)=6.10-3 J
Bài 4:
1 1
▪Ta có cơ năng của vật W = mω2A2 = .0,4.402.0,082 = 2,048J
2 2
Bài 5:
▪Đổi v = 25cm/s = 0,25m/s
1 2E
▪Ta có cơ năng W = mω2A2 ⇒ (ωA)2 = =¿ 0,25
2 m
▪Vì gia tốc dao động vuông pha với vận tốc nên
2
0 ,2 5 ( 6 ,25 √ 3 )
( )( )
2 2 2
v a
+ 2 =1 ⇒ + =¿1⇒ ω=25rad/s
ωA ω A 0 , 25 ω2 .0 ,25
( )
A 1 A
2
E0
▪Với x = ⇒ Et = k =
2 2 2 4
Bài 7:
π
▪Đổi αmax = 60 = rad/s
30
( )
2
1 2 1 2 1 π
▪Cơ năng của con lắc đơn E = mω2 S0 = mglα max = . 0,09.9,8.1. = 4,8.10-3 J
2 2 2 30
Bài 8:
( ) = 0,005J
2
1 2 1 2 1 π
▪Cơ năng của con lắc đơn E = mω2 S0 = mglα max = . 0,09.10.1.
2 2 2 30
Bài 9:
π
▪Ta có Δφ = φ2 - φ1 = ⇒ 2 dao động này là vuông pha ⇒ A 2=A 21 + A22
2
1 2 E0 2 E0
▪Mà E0 = mω2A2 ⇒ m = 2 2 = 2 2 2
2 ω A ω ( A1 + A2 )
Bài 10:
( ) ( )
2 2
1 2 2 1 2π 2 1 2 2 1 2π 2
▪Ta có E1 = m1 ω 1 A = m1 . . A và E2= m2 ω2 A = m2 . .A
2 2 T1 2 2 T2
▪Lập tỉ số
E1
E2 ( )
A 2
=2= 1 ⇒A1 = √ 2 A 2
A2
Bài 13:
1 2 1
▪Ta có E = mglα max = .1.9,8.2.0,1752 = 0,3J
2 2
▪Mà E =
1
2
2
√
m v max vmax = 3 E = 0,77 m/s
m
Bài 14:
▪Lúc t = 0 vật ở vị trí cân bằng ứng với điểm M0 trên đường tròn
0,5A
O
T π A
▪Sau t = vật ở vị trí M góc quét △φ=ωt¿ π
12 6 ∆ =
6
A M1
▪Từ đường tròn lượng giác x = M0
2
1 1
k A 2− k x 2
A E d E−E d 2 2 A 2−x 2
▪Khi x = thì ta có = = = =¿ 3
2 Et Et 1 2 x2
kx
2
Bài 15:
▪Vị trí x1=-5cm có 2 điểm trên đường tròn M1 và M2 M2 M4
π π π
▪Góc quét △φ¿ + =
6 6 3 M1 M3
△φ
▪Thời gian △φ=ωt⇒ω= =¿ 10rad/s
t
1 2 2
▪Cơ năng E¿ m ω A =¿ 0,5J
2
Bài 16:
( ) ( )
2 2
1 2 2 1 2π 2 1 2 2 1 2π 2
▪Ta có cơ năng E1= mω 1 S01= m1 . S 01 ; E2= mω 2 S02= m2 . S 02
2 2 T1 2 2 T2
▪Lập tỉ số ( )
E1 T 2 2
=
E2 T 1
=¿ 0,5625
Bài 17:
( )
2
1 2 2 1 2 1 π
Cơ năng của con lắc đơn E = m ω S 0 = mgl α max = .0 ,9.9 , 8.1 =4,8.10-3J
2 2 2 30
Bài 18:
( )
2
1 2 2 1 2π 2
▪Cơ năng E = m ω A = m1 .A
2 2 T
E
▪Nếu T' = 3T thì E’=
9
Bài 19:
▪Ta có E = Ed+Et ⇒ Ed = E-Et
1 8 1 8
Động năng Ed = k ( A 2−x 2) = E ⇒ m v 2= E ⇒ v=
2 9 2 9
4 E
3 m √
Bài 20:
▪Ta có k=mω2=0,1.500=50N/m
1 1
▪Cơ năng E=Ed+Et ⇒ Ed = E-Et với cơ năng E = kA2 và thế năng Et = kx2
2 2
1
▪Động năng Ed = .50.(0,042-0,022) = 0,03J
2
Bài 21:
1 2 1
▪Ta có E = mglα max = .1.9,8.2.0,1752 = 0,3J
2 2
▪Mà E =
1
2
2
√
m . v max vmax = 3 E = 0,77 m/s
m
Bài 22:
▪Ta có quỹ đạo của chuyển động L=2A=20cm A=10cm
t 1 2π
▪Chu kỳ của dao động T = = s⇒ω= =¿ 18π rad/s
N 9 T
1
▪Cơ năng E = mω2A2 = 8J
2
Bài 23:
E A
▪Ta có khi Ed = Et ⇒ Et = ⇒x=±
2 √2
▪Lúc t = 0 vật ở vị trí M0 trên đường tròn
A
▪Khi x = ± vật ở vị trí M
√2
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 118 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
π 1
▪Góc quét △φ = = 2πt ⇒ t = s
4 8
Bài 24: M2
1
⇒ x = 5 cm ⇒ Thế năng Et = mω2x2 = 15mJ M1
2
Bài 25:
▪Ta có Ed = 3Et ⇒ E = 3Et + Et = 4Et
1 2 1 2
⇒ kA = 4. kx2 ⇒ x = ± = ±1cm
2 2 2
Bài 26:
▪Ta có Ed = Et ⇒ E = Et + Et = 2Et
1 2 1 A
⇒ kA = 2. k.x2 ⇒ x = ± = ±2√ 2cm
2 2 √2
Bài 27:
▪Ta có 3.Ed = Et ⇒ E = Ed + 3Ed = 4Ed
1 1 ωA
⇒ m(ωA)2 = 4. mv2 ⇒ v = ±
2 2 2
Bài 28:
2
t T g
▪Ta có chu kỳ T = = 0,5s ⇒ l = =¿ 0,0625m
N 4π
2
1 2
▪Mà cơ năng E = m v max = Et + Ed = 9Et
2
1
⇒ m(0,06π)2 = 9mgl(1-cosα)⇒ α = 0,12rad
2
Bài 29:
2 2 2 1
▪Ta có v = 0,2vmax bình phương 2 vế ta được v =0 , 2 . v max Ed = E
25
24
Thế năng Et = E - Ed = E
25
Ed 1
▪Lập tỉ số =
Et 24
Bài 30:
1 2 4.1 α max 0
⇒ mglα max = mglα2 α= =3
2 2 2
Bài 34:
1 A
▪Ta có Ed = E = Et ⇒ x = ±
2 √2
T
▪Từ đường tròn lượng giác thời gian vật đi từ vị trí có E d = Et đến vị trí đó tiếp theo là = 0,05
4
T=0,2s
1
▪Tần số dao động f= =5Hz
T
Bài 35:
1
▪Ta có khi Ed = a.Et ⇒ Et = E
a d
▪Mà E = Ed + Et = Ed ( a+1a )
( )
1 1 a+1 v
m v 2max = m v 2 v= max
√
▪Mặt khác E = 2 2 a 1
1+
a
Bài 36:
▪Ta có khi Ed = nEt ⇒ E = (n+1) Et
1 1
▪Mà E = kA2=(n+1) kx2
2 2
A
⇒ x=±
√( n+ 1 )
Bài 37: O 0,5A
A
π
∆ =
Tên Gv: ……………………………………….. Trang
12 - 120 -
M
M0
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
A
▪Từ đường tròn lượng giác khi Ed = Et ⇒ x = ±
√2
π π π
▪Góc quét △φ = − =
3 4 12
△φ 1
⇒ △φ = ωt ⇒ t = = s
ω 60
Bài 38:
x 1 −x 2
▪Vì đây là 2 dao động ngược pha nên ta có = mà A1 = 2A2 ⇒ x1 = -2x2 và E1 = 4E2
A1 A2
1 2
▪Dao động 1 có Ed1 = 0,56J; Et1 = k x = 4Et2 theo bài ra Et2 = 0,08J ⇒ Et1 = 0,32J
2 1
▪Cơ năng của vật 1 là E1 = Ed1 + Et1 = 0,88J = 4E2 ⇒ E2 = 0,22J
' ' ' '
▪Khi Ed 1 = 0,08J ⇒ Et 1 0 , 8 J =4. E t 2 ⇒ Et 2 = 0,2J
Bài 39:
M2 M1
√ k π
▪Ta có ω = = 10π rad/s ∆ =
3
m
x
E A -A -A/2 O A/2 A
▪Khi Ed = 3Et ⇒ Et = ⇒x=±
4 2
π
▪Từ đường tròn lượng giác tmin = △ φ 3 1 s
= =
ω 10 π 30
Bài 40:
Ed E−Et A 2−x 2
Ta có = = 2 = 0,78
Et Et x
Bài 41:
=ω √ A −x ⇒ x = ± A √ 3 ⇒ Et2 = E
ωA 2 2 3
▪Ta có v =
2 2 4
A 1
▪Khi x = ⇒ Et1 = E ⇒ Et2 = 3Et1
2 4
Bài 42:
2 1
▪Ta có v = 0,2vmax bình phương 2 vế ta được v2 = 0,22 v max Ed = E
25
24
Thế năng Et = E - Ed = E
25
Ed 1
▪Lập tỉ số =
Et 24
Bài 43:
A E 3
Khi x = thì Et = mà Ed = E - Et = E
2 4 4
Dao động tự do, dao động Dao động tắt dần Dao động cưỡng bức,
duy trì cộng hưởng
Khái niệm - Dao động tự do là dao động - Là dao động có biên độ - Dao động cưỡng bức là
của hệ xảy ra dưới tác dụng và năng lượng giảm dần dao động xảy ra dưới tác
chỉ của nội lực. theo thời gian. dụng của ngoại lực biến
- Dao động duy trì là dao thiên tuần hoàn.
động tắt dần được duy trì mà - Cộng hưởng là hiện tượng
không làm thay đổi chu kỳ A tăng lên đến A max khi tần
riêng của hệ. số f n=f 0
Lực tác dụng Do tác dụng của nội lực tuần Do tác dụng của lực cản Do tác dụng của ngoại lực
hoàn (do ma sát) tuần hoàn
Biên độ A Phụ thuộc điều kiện ban đầu Giảm dần theo thời gian Phụ thuộc vào biên độ của
ngoại lực và hiệu số (fn - f0)
Chu kì T Chỉ phụ thuộc đặc tính của Không có chu kì hoặc tần Bằng với chu kì của ngoại
riêng hệ, không phụ thuộc các số do không tuần hoàn. lực tác dụng lên hệ.
yếu tố bên ngoài.
Hiện tượng Không có Sẽ không dao động khi Amax khi tần số fn=f0
đặc biệt ma sát quá lớn
Ứng dụng - Chế tạo đồng hồ quả lắc. Chế tạo lò xo giảm xóc - Chế tạo khung xe, bệ máy
- Đo gia tốc trọng trường của trong oto, xe máy. phải có tần số khác xa tần
Trái Đất. số của máy gắn vào nó.
- Chế tạo các loại nhạc cụ.
2. Phân biệt giữa dao động cưỡng bức với dao động duy trì:
Giống nhau:
- Đều xảy ra dưới tác dụng của ngoại lực.
- Ngoại lực là bất kỳ, độc lập với vật. - Lực được điều khiển bởi chính dao động ấy qua
- Do ngoại lực thực hiện thường xuyên, bù đắp một cơ cấu nào đó.
năng lượng từ từ trong từng chu kì. - Cung cấp một lần năng lượng, sau đó hệ tự bù đắp
- Trong giai đoạn ổn định thì dao động cưỡng bức năng lượng cho vật dao động.
có tần số bằng tần số f của ngoại lực. - Dao động với tần số đúng bằng tần số dao động
- Biên độ của hệ phụ thuộc vào F0 và |f-f0| riêng f0 của vật.
- Biên độ không thay đổi
3. Các đại lượng trong dao động tắt dần của con lắc lò xo:
Với giả thiết tại thời điểm t = 0 vật ở vị trí biên, ta có:
a) Độ giảm biên độ
1 μmg
* Độ giảm biên độ sau chu kỳ: x 0=Δ A T = k
4 4
2 μmg
* Độ giảm biên độ sau nửa chu kỳ: 2.x0 = Δ A T = k
2
4 μmg
* Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ: ΔAT = 4.x0 =
k
* Độ giảm biên độ sau N chu kỳ: ΔAN = A - AN = N.ΔA
* Biên độ còn lại sau N chu kỳ: AN = A - N.AN
Δ A N A− A N
* Phần trăm biên độ bị giảm sau N chu kì: H Δ A = =
N
A A
AN
* Phần trăm biên độ còn lại sau N chu kì: H A = =1−H Δ A
N
A N
b) Độ giảm cơ năng:
WN
* Phần trăm cơ năng còn lại sau N chu kì: H W = N
W
W −W N
* Phần trăm cơ năng bị mất (chuyển thành nhiệt) sau N chu kì: H Δ W = =1−H W
N
W N
b) Số dao động thực hiện được và thời gian dao động tắt dần:
A k.A
* Số dao động vật thực hiện cho tới khi dừng lại: N= =
ΔA 4 μmg
d) Quãng đường trong dao động tắt dần: s=2nA−n.2 . Δ A1 /2 với n là số nửa chu kì
A
Cách tìm n: Lấy =m , p
Δ A1 /2
A
Chú ý: Nếu =m nguyên, thì khi dừng lại vật sẽ ở VTCB. Khi đó năng lượng của vật bị triệt tiêu bởi
Δ A1 /2
2
1 2 k. A
công của lực ma sát: k A =μmgS ⇒ S= (chỉ đúng khi vật dừng ở VTCB!!)
2 2 μmg
4. Các đại lượng trong dao động tắt dần của con lắc đơn:
a) Giải quyết tương tự như con lắc lò xo, thay tương ứng A thành S0; x thành s; s = al, S0=a0 l
b) Để duy trì dao động cần 1 động cơ có công suất tối thiểu là:
P=
ΔW W 0−W N
t
=
N .T
1
2
1
với W 0 = m. g .l . α 20 ; W N = m. g .l . α 2N ; T =2 π
2
l
g √
5. Bài toán cộng hưởng cơ
a) Độ chênh lệch giữa tần số riêng của vật và tần số của ngoại lực:
|f −f 0| càng nhỏ thì biên độ dao động cưỡng bức Acb càng lớn. Trên hình
A1 > A 2 vì |f 1−f 0|<|f 2−f 0|
b) Để cho hệ dao động với biên độ cực đại hoặc rung mạnh hoặc nước sóng
sánh mạnh nhất thì xảy ra cộng hưởng.
s s
Khi đó: f = f0 ⇒ T = T0 ⇒ = T0 ⇒ vận tốc khi cộng hưởng: v =
v T0
▪Tại vị trí cân bằng mới thì vận tốc của vật sẽ đạt giá trị cực đại v ( A−x 0 ) √ 2max
Bài 4:
▪Ta có chu kỳ T = 2π
√ m
k
t
= 0,2s ⇒ N = = 600 =
T
A
ΔA
⇒ ΔA = 2.10-4) m
▪Tại vị trí cân bằng mới Fcan = Fmasat = Fdh = k.x0 Với ΔA = 4.x0 ⇒ x0 = 5.10-5 m
▪Lực cản có độ lớn là: FC = k.x0 = 3.10-3 N
Bài 5:
▪Vật có vị trí cân bằng khi Fmasat = Fdh ⇒ μ.m.g = k.x0 ⇒ x0 = 1,25cm
▪Đáp án A sai vì khi vật dừng lại vật ở vị trí O’ cách O một đoạn x0 = 1,25cm
▪Đáp án B sai vì độ nén lớn nhất của vật là A-2.x0=2,5cm⇒khoảng cách ngắn nhất là 50-2,5=47,5cm
Đáp án C đúng
Bài 6:
2
1 k.A
Cơ năng của vật bằng công của lực ma sát: k.A2 = μ.m.g.s ⇒ s = = 5m = 500cm
2 2. μ . m. g
Bài 7:
1 2 1 2
▪Ta có m . v max = . k A 1 + μ.m.g.A1 ⇒ A1 = 0,0999m
2 2
▪Độ lớn lực đàn hồi cực đại của lò xo trong quá trình dao động bằng Fdh = k.A1 = 1,998N
Bài 8:
▪Độ nén lớn nhất của lò xo tại vị trí A1
1 1 2
▪Ta có k.A2 = . A 1 + μ.m.g.(A+A1) ⇒ A1=0,055m=5,5cm
2 2
Bài 9:
▪Đổi k = 1 N/cm = 100 N/m
−3
T μ.m.g 100.10
▪Độ giảm biên độ sau là x0 = ⇒μ= =¿ 0,1
4 k 0 ,1.10
D. VỀ ĐÍCH: NÂNG CAO
Bài 1:
√ ( )
2
k v
▪Ta có tần số góc ω = = 200 rad/s và biên độ A2 = x2 + ⇒ A=5cm
m ω
μ . m. g
▪Độ giảm biên độ của vật sau 1T: ΔA = 4.x0 = 4.
k
uO = acos( t + )
b. Độ lệch pha của 2 dao động tại 2 điểm cách nguồn: Δφ = 2π.
|d 1−d 2|
λ
d
Nếu hai điểm đó nằm trên một phương truyền sóng và cách nhau một khoảng d thì: Δφ = 2π.
λ
+ Cùng pha: Δφ=2kπ⇒d=kλ(k=1,2,3...).
+ Ngược pha: Δφ=(2k+1)π⇒d=(k+0,5)λ(k=0,1,2...).
Bài toán 1: Cho khoảng cách, độ lệch pha của 2 điểm, v1≤v≤v2 hoặc f1≤f≤f2. Tính v hoặc f:
Dùng máy tính, bấm MODE 7 ; nhập hàm f(x) = v hoặc f theo ẩn x = k; cho chạy nghiệm (từ START 0
đến END 10; chọn STEP 1 (vì k nguyên), nhận nghiệm f(x) trong khoảng của v hoặc f.
Bài toán 2: Đề bài nhắc đến chiều truyền sóng, biết li độ điểm này tìm li độ điểm kia:
Dùng đường tròn để giải với lưu ý: chiều dao động của các phần tử vẫn là chiều dương lượng giác
(ngược chiều kim đồng hồ) và chiều truyền sóng là Phương truyền sóng u
dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với
tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f.
II. CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1: Một quan sát viên khí tượng quan sát mặt biển. Nếu trên mặt mặt biển người quan sát thấy được 10
ngọn sóng trước mắt và cách nhau 90m. Hãy xác định bước sóng của sóng trên mặt biển?
A. 9m B. 10m C. 8m D. 11m
Giải:
(
▪Phương trình sóng tại N có dạng: uN = 4cos 20 πt−
2 π.d
λ )
v 20 2π .d
▪Với λ = = = 2 cm; d = 5 cm ⇒ Δφ = =¿5π rad/s
f 10 2
⇒ Phương trình sóng có dạng: UN=4cos(20πt-5π) cm.
Ví dụ 4: Một nguồn sóng cơ có phương trình U 0=4cos(20πt) cm. Sóng truyền theo phương ONM với vận tốc
20 cm/s. Hãy xác định độ lệch pha giữa hai điểm MN, biết MN = 1cm.
π π
A. 2π rad B. π rad C. rad D. rad
2 3
Giải
2π .d v 20
▪Ta có: Δφ = ; Trong đó: d = 1cm; λ = = =¿ 2cm
λ f 10
2 π .1
⇒ Δφ = =¿π rad
2
Ví dụ 5: Tại hai điểm AB trên phương truyền sóng cách nhau 4cm có phương trình lần lượt như sau: u M =
π π
2cos(4πt+ ) cm; uN = 2cos(4πt+ ) cm. Hãy xác định sóng truyền như thế nào?
6 3
A. Truyền từ N đến M với vận tốc 96m/s B. Truyền từ N đến M với vận tốc 0,96m/s
C. Truyền từ M đến N với vận tốc 96m/s D. Truyền từ M đến N với vận tốc 0,96m/s
Giải
▪Vì N nhanh pha hơn M nên sóng truyền từ N đến M.
2π .d π
Δφ= = ⇒λ=12.d=12.4=48cm⇒v=λ.f=48.2=96m/s
λ 6
πx
Ví dụ 6: Một sóng cơ truyền với phương trình u = 5cos(20πt- ) cm (trong đó x tính bằng m, t tính bằng
2
giây). Xác định vận tốc truyền sóng trong môi trường
A. 20 m/s B. 40 cm/s C. 20 cm/s D. 40 m/s
Giải
2π . x π .x
Ta có: Δφ= = ⇒ λ=4m⇒v=λf=4.10=40m/s
λ 2
(
▪Ta có: uM = Acos ωt +
π 2 πd
2
−
λ ) (
π
cm ⇒ uM = Acos ωt + −π cm
2 )
= Acos ( ) = 2√ 3 ⇒ A=4cm
T π
▪Ở thời điểm t = ⇒ uM
3 6
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
A. Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong
nước.
B. Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
C. Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
D. Sóng âm trong không khí là sóng ngang.
Bài 3: Chọn phát biểu sai khi nói về bước sóng:
A. tính chất của môi trường. B. kích thước của môi trường.
C. biên độ sóng. D. cường độ sóng.
Bài 6: Tốc độ truyền sóng là tốc độ:
A. chuyển động của các phần tử vật chất. B. dao động của nguồn sóng.
C. truyền pha dao động. D. dao động của các phần tử vật chất.
Bài 7: Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì:
A. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha
B. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
C. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
D. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha
Bài 11: Chọn phát biểu sai:
A. Vận tốc của sóng là vận tốc dao động của các phần tử dao động.
B. Bước sóng là quãng đường sóng truyền được trong một chu kỳ dao động.
C. Tần số của sóng là tần số dao động của các phần tử dao động.
D. Chu kỳ của sóng là chu kỳ dao động của các phần tử dao động.
Bài 12: Chọn câu sai khi nói về sự lan truyền sóng cơ.
A. dao động theo phương vuông góc phương truyền sóng với tần số bằng tần số dao động của nguồn
sóng.
B. dao động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc dao động của nguồn sóng.
C. chuyển động theo phương vuông góc phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng.
D. chuyển động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng.
A. Vận tốc truyền sóng phụ thuộc vào vận tốc dao động của phần tử sóng.
B. Để phân loại sóng người ta căn cứ vào phương truyền sóng và phương dao động.
C. Trong quá trình truyền sóng các phần tử vật chất không truyền đi mà chỉ dao động tại vị trí nhất định.
D. Môi trường có tính đàn hồi càng cao thì sóng càng dễ lan truyền.
Bài 4: Cho mũi nhọn P chạm nước và dao động theo phương thẳng đứng để tạo sóng ngang trên mặt nước.
Kết luận đúng:
A. Khi có sóng truyền tới các phần tử nước dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
B. Khi có sóng truyền tới miếng xốp trên mặt nước, miếng xốp bị đẩy đi xa theo chiều truyền.
C. Khi có sóng truyền tới miếng xốp trên mặt nước, miếng xốp dao động xung quanh vị trí cân bằng theo
phương vuông góc với phương thẳng đứng.
D. Khi có sóng truyền tới, các phần tử nước không dao động mà đứng yên tại chỗ.
Bài 5: Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tại mỗi điểm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ của sóng là biên độ dao động của phần tử
môi trường.
B. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng
gọi là sóng ngang.
C. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng gọi là
sóng dọc.
D. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao
động tại hai điểm đó ngược pha nhau.
Bài 6: Phát biểu nào sau đây sai về các tính chất sóng? Khi có sự truyền sóng trên một sợi dây đàn hồi rất dài
thì:
A. Các điểm trên dây mà vị trí cân bằng của chúng cách nhau bằng bội số lẻ của bước sóng thì dao động
ngược pha.
B. Đường biểu diễn li độ của tất cả các điểm trên dây tại một thời điểm t 0 nào đó là một đường sin có chu
kì bằng bước sóng.
Bài 1: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u=8sin2π ( 0t, 1 − 50x )mm, trong đó x tính bằng cm, t tính
bằng giây. Bước sóng là:
A. λ = 0,1m B. λ = 50cm C. λ = 8mm D. λ = 1m
Bài 2: Phương trình sóng tại một điểm trên phương truyền sóng cho bởi: u=6cos(2πt-πx) cm. Vào lúc nào đó
li độ một điểm là 3cm và li độ đang tăng thì sau đó 1/8s và cũng tại điểm nói trên li độ sóng là:
A. 1,6cm B. -1,6cm C. 5,79cm D. -5,79cm
Bài 3: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u=8cos2π ( 0t, 2 − 40x )m, trong đó x tính bằng cm, t tính
bằng s. Tốc độ truyền sóng là:
A. v = 20m/s B. v = 1m/s C. v = 2m/s D. v = 10m/s
Bài 18: Một sóng cơ học được mô tả bởi phương trình u(x,t) = 4 sin π
[ ( 5t − 9x )+ π6 ], trong đó x đo bằng mét, t
đo bằng giây và u đo bằng cm. Gọi a là gia tốc cực đại dao động của một phần tử, v là vận tốc truyền sóng, λ
là bước sóng, f là tần số. Các giá trị nào dưới đây là đúng?
A. f = 50 Hz B. λ = 18 m C. a 2max D. v = 5 m/s
Bài 19: Một sóng ngang được mô tả bởi phương trình u=Acos(2πft+φ), trong đó A là biên độ sóng, f là tần
số sóng. Với λ là bước sóng. Vận tốc dao động cực đại của mỗi phần tử môi trường gấp 4 lần vận tốc sóng
nếu.
Aπ Aπ Aπ
A. λ = B. λ = C. λ = Aπ D. λ =
4 6 2
Bài 20: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Phương trình sóng tại một điểm trên dây có
πx
dạng u = 4cos(20πt- ) (mm). Trong đó x đo bằng mét, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây có
3
giá trị.
A. 60 mm/s B. 60 cm/s C. 60 m/s D. 30 mm/s
Bài 21: Sóng ngang truyền trên mặt chất lỏng với tần số 100Hz. Trên cùng phương truyền sóng, hai điểm
cách nhau 15cm dao động cùng pha với nhau. Biết vận tốc truyền sóng trên dây khoảng từ 2,8 m/s đến 3,4
m/s. Vận tốc truyền sóng chính xác là
(
phương trình sóng tại O là u=5 cos 5 πt−
π
6 ) π
cm và phương trình sóng tại điểm M là u M = 5cos(5πt+ ) cm.
3
Xác định khoảng cách OM và cho biết chiều truyền sóng
A. truyền từ O đến M, OM = 0,5 m. B. truyền từ M đến O, OM = 0,5 m.
C. truyền từ O đến M, OM = 0,25 m. D. truyền từ M đến O, OM = 0,25 m.
Bài 26: Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số
f, bước sóng λ và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của
phần tử vật chất tại điểm M có dạng uM(t)=2cos2πft thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là:
d d d d
A. uo(t) = acos2π(ft- ) B. uo(t) = acos2π(ft+ ) C. uo(t) = acosπ(ft- ) D. uo(t) = acosπ(ft+ )
λ λ λ λ
A. Dao động cùng pha với nhau. B. Dao động ngược pha nhau.
C. Có pha vuông góc. D. Dao động lệch pha nhau.
Bài 30: Một sóng âm có tần số 500 Hz, có tốc độ lan truyền 350 m/s. Hỏi hai điểm trên cùng 1 phương
2π
truyền sóng phải cách nhau ít nhất bằng bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha là ?
3
A. 0,563 m B. 0,723 m C. 0,233 m D. 0,623 m
Bài 31: Một sóng cơ học truyền theo phương Ox với vận tốc v = 80 cm/s. Phương trình dao động tại điểm M
cách O một khoảng x = 50cm là uM = 5cos4πt (cm). Như vậy dao động tại O có phương trình:
π
A. u0=5cos(4πt- ) cm B. u0=5cos(4πt) cm
2
π
C. u0=5cos(4πt+π) cm D. u0=5cos(4πt+ ) cm
2
Bài 32: Người ta gây ra một dao động ở đầu O một dây cao su căng thẳng làm tạo nên một dao động theo
phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với biên độ 3cm và chu kì 1,8s. Sau 3s chuyển động
truyền được 15m dọc theo dây. Bước sóng của sóng tạo thành truyền trên dây:
A. 9,0 m B. 4,5 m C. 3,2 m D. 6,4 m
λ
Bài 33: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau x = , sóng có biên độ A, chu kì
3
T. Tại thời điểm t1=0, có uM=+3cm và uN=-3cm. Ở thời điểm t2 liền sau đó có uM=+A, biết sóng truyền từ N
đến M. Biên độ sóng A và thời điểm t2 là
11T 22T 22T 11T
A. 3√ 2cm và B. 2√ 3cm và C. 3√ 2cm và D. 2√ 3cm và
12 12 12 12
Bài 6:
Bài 7:
▪Ta có vận tốc cực đại của phần tử môi trường v max = Aω = 2πfA
2π . A
▪Theo bài ra 2πf.A = 3.f.λ ⇒ λ= .
3
Bài 8:
2π . x
▪Ta có =¿ 0,5π.x⇒λ=4m
λ
▪Vận tốc truyền sóng là v = λ.f = 8 m/s
Bài 9:
λ
▪Những điểm dao động ngược pha d = 2.k + 1 =¿ 0,75m
2
3. λ
▪Vì giữa A và B có 1 điểm dao động cùng pha ⇒ k = 1 ⇒ = 0,75 ⇒ λ=0,5m
2
▪Tốc độ truyền âm trong môi trường là v = λ.f = 425Hz.
Bài 10:
▪Ta có vận tốc cực đại của phần tử môi trường vmax = ωy0 = 2πf.y0
π . yo
▪Theo bài ra 2πf.y0=4.f.λ ⇒ λ ¿ .
2
Bài 11:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 152 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
10 2 πx
▪Ta có ω = 20 rad/s ⇒ f = Hz; 4.x = ⇒ λ=0,5.πm
π λ
▪Vận tốc truyền sóng v = λ.f = 5 (m/s).
Bài 12:
T
▪Các phần tử môi trường đi được s = 8cm = 4. A mất thời gian = 0,05s
2
▪Sóng truyền được quãng đường S = v.t = 1.0,05 = 0,05cm
Bài 13:
2π . x
▪0,02π.x = ⇒ λ = 100 (cm)
λ
▪Vận tốc truyền sóng là v = λ.f = 200cm/s
Bài 14:
v 360
▪Ta có bước sóng λ = = = 0,6(m) = 60(cm)
f 600
▪Khoảng cách của những điểm dao động ngược pha d = (2.k + 1)
Bài 15:
M2
▪Tại thời điểm t phần tử M ở vị trí ứng với điểm M 1 trên đường tròn.
π π
+4
▪Sau thời gian 6s thì góc quét Δφ=ω.t= .6=3π(rad)=2π+π
2 -4 2
▪Như vậy lúc t + 6 (s) li độ của M ứng với điểm M trên đường tròn ⇒ u = - M1
2
2cm.
Bài 16:
v
▪Ta có ω=π(rad/s) ⇒ f=0,5Hz ⇒ Bước sóng λ = = 10(m)
f
2 πx
▪Ta có phương trình truyền sóng u = 5.cos(πt- ) cm
λ
2 π .2 ,5 π
▪Phương trình dao động tại điểm M: uM = 5.cos(πt- ) (cm) = 5.cos(πt- ) (cm).
10 2
Bài 17:
λ
▪Ta có vận tốc truyền sóng là v = cm
T
▪Trong 3,5 chu kì dao động sóng truyền được quãng đường là: s = v.t = 42cm
Bài 18:
π
▪Ta có ω = (rad/s) ⇒ f=0,1(Hz)
5
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 153 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
π . x 2 πx
▪Bước sóng = ⇒λ=18(m)
9 λ
()
2
π
2
▪Gia tốc cực đại là amax = ω A = . A = 1,57 cm/s2.
5
Bài 19:
▪Ta có vận tốc cực đại của phần tử môi trường vmax
π. A
▪Theo bài ra 2πf.A = 4.f.λ ⇒ λ = .
2
Bài 20:
π . x 2 π .x
▪Bước sóng = ⇒ λ = 6(m)
3 λ
▪Tốc độ truyền sóng trên sợi dây v = λ.f = 60m/s
Bài 21:
0 ,15
▪Khoảng cách của 2 điểm dao động cùng pha d = n.λ = 0,15 ⇒ λ =
n
15
▪Mà vận tốc truyền sóng v = λ.f = (m/s)
k
▪Theo bài ra 2,8(m/s) ≤ v ≤ 3,4 (m/s) ⇒ 4,41 ≤ k ≤ 5,36.
Bài 22:
λ
▪Vận tốc truyền sóng là v = = 1(m/s)
T
Bài 23:
λ 10
▪d=( 2 n+1 ) . =5 cm⇒ λ=
2 ( 2 n+1 )
v 80
▪Tần số sóng f = = 2n + 1. = 8.2n + 1
λ 10
▪Theo bài ra 48 ≤ f ≤ 64Hz ⇒ 2,5 ≤ n ≤ 3,5 vì n nguyên nên n = 3 ⇒ f = 56Hz
Bài 2:
2π .d π 112
▪Độ lệch pha của 2 điểm: Δφ = = 2.k + 1. ⇒ λ =
λ 2 2. k +1
25
⇒ tần số của sóng là f = (2.k+1)
7
25
▪Theo bài ra 23 ≤ f ≤ 26Hz nên 23 ≤ 2k + 1 ≤ 26 Hz ⇒ 2,72 ≤ k ≤ 3,14
7
⇒ k = 3 ⇒ Bước sóng λ = 16cm
Bài 3:
2π .d π λ 120
Độ lệch pha của 2 điểm Δφ = = ⇒d= = =¿ 20(cm)
λ 3 6 6
Bài 4:
v 0,4
▪Bước sóng λ = = = 0,04m = 4cm
f 10
2 π . d 2. π .15 30 π
▪Độ lệch pha của 2 điểm PQ: Δφ¿ = = =¿ 7,5π
λ 4 4
⇒ P và Q dao động vuông pha
( )( ) ( ) ( ) =1⇒u =0
2 2 2 2
uP uQ 1 uQ
⇒ + =1⇒ + Q
a a 1 1
Bài 5:
v 400
▪Bước sóng λ = = = 5cm
f 80
2 π .33 ,5−31
▪Độ lệch pha Δφ¿ =¿ π rad
5
Bài 6:
2π .d π
▪Độ lệch pha Δφ¿ = ⇒ λ=3 (m)
λ 3
▪Tần số dao động f = 2 (Hz)
⇒ k = 2 ⇒ f = 12,5 Hz
Bài 9:
v
▪Bước sóng λ = = 1,2m;
f
x
▪Phương trình truyền sóng u(x,t) = 0,02cos(2π.t-2π )m
λ
−0 , 9 3π
▪Phương trình sóng tại M: uM = 0,02cos(2πt-2π( ) m = 0,02cos(2πt+ )
1,2 2
Bài 10:
2π .x
▪Bước sóng: π.x¿ ⇒ λ=2(m) N
λ
u
2 π . MN 2 π .5
▪Độ lệch pha của M và N là Δφ ¿ = = 5π -A +A
λ 2
M
⇒ MN dao động ngược pha
▪Biểu diễn trên hình tròn ta thấy N đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm
Bài 11:
v
▪Bước sóng λ = = 4cm
f
2 π .15
▪Độ lệch pha của PQ: Δφ¿ =¿ 7,5π(rad)
4
( )( ) ( ) ( ) = 1 ⇒ u = ± √23
2 2 2 2
uP uQ 1 uQ
▪Vì P và Q vuông pha nhau nên ta có: + =1⇒ + Q
a a 2 2
Bài 12:
λ
▪Khoảng cách của 2 điểm dao động ngược pha: d = (2.k+1). =¿ 0,1(m)
2
0,2
⇒ Bước sóng λ =
( 2. k +1 )
▪Mà vận tốc sóng v = λ.f
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 156 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
6
▪Theo bài ra 1,6 m/s < v < 2,9 m/s ⇒ 1,6 < < 2,9 ⇒ 0,53 < k < 1,37
( 2 k +1 )
▪Vì k nguyên ⇒ k =1
Bài 14:
2π .d π
▪Độ lệch pha của 2 điểm trên cùng 1 phương truyền sóng Δφ = = (2k+1).
λ 2
4.0 ,28
⇒ Bước sóng λ =
( 2 k +1 )
v
▪Tần số sóng f = mà theo bài ra 22Hz ≤ f ≤ 28Hz
λ
⇒ 22 ≤ (2k+1).4 ≤ 28 ⇒2 ,25 ≤ k ≤ 3 ⇒ k = 3
▪Tần số của sóng là f = 28Hz.
Bài 15:
▪Tốc độ truyền sóng v = λ.f; tốc độ dao động của phần tử môi trường vmax
λ
▪Khoảng cách của 2 điểm gần nhất dao động ngược pha là: d = = 6π cm
2
Bài 16:
2π .d
▪Độ lệch pha của 2 điểm trên cùng 1 phương truyền sóng Δφ¿ =¿(2k+1).π
λ
2.5 10
⇒ Bước sóng λ= =
( 2 k+ 1 ) 2. k +1
v
▪Tần số sóng f = mà theo bài ra 49Hz≤f≤63Hz
λ
⇒ 49 ≤ (2k+1).8 ≤ 63 ⇒ 2,56 ≤ k ≤ 3,43 ⇒ k = 3
▪Tần số của sóng là f = 56Hz
Bài 17:
2π .d π
▪Độ lệch pha của 2 điểm trên cùng 1 phương truyền sóng Δφ = =
λ 3
⇒ Bước sóng λ = 2.3.0,4 = 2,4m
▪Tốc độ truyền sóng v = λ.f = 2,4.5 = 12 (m/s)
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 157 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 18:
2 π . d 2 π .40
▪Độ lệch pha của M và O: Δφ = = = 8π (rad)
λ 10
⇒ M và O dao động cùng pha nên tại thời điểm t1 li độ của M.
Bài 19:
2 π . d 14 π 2π
▪Độ lệch pha của 2 điểm M và N là: Δφ = = = 4π + -3 v
λ 3 3 -6 +6
2/3
▪Áp dụng đường tròn lượng giác với trục vận tốc ⇒ vN=3πcm/s
N
Bài 20:
2π .d
▪Độ lệch pha của 2 điểm trên cùng 1 phương truyền sóng dao động ngược pha: Δφ = = (2k+1).π
λ
2.10 20
⇒ Bước sóng λ = =
( 2 k +1 ) 2. k +1
▪Tốc độ truyền sóng v = λ.f mà theo bài ra 0,7 m/s ≤ v ≤ 1m/s
4
⇒ 0,7 ≤ ≤ 1 ⇒ 1,5 ≤ k ≤ 2,35 ⇒ k = 2
2 k +1
▪Tần số của sóng là v = 0,8 m/s = 80 cm/s
Bài 21:
2π . λ π
▪Độ lệch pha của A và B là Δφ = = (rad)
4. λ 2 B
⇒ A và B dao động vuông pha nhau nên 3 +A u
-A 4
( ) ( ) = 1 ⇒ A = √ 3 +4 =¿ 5mm
2 2
uA uB 2 2
+
A A A
−π
Ta thấy Δφ = φA - φB = <0 ⇒ A dao động trễ pha hơn B
2
⇒ sóng truyền từ B đến A
Bài 22:
2 π .22 ,5 π
▪Độ lệch pha giữa 2 điểm M và N: Δφ = =¿ 4,5π rad ≡ +A u
10 2
-N
▪Vì điểm M nằm gần nguồn sóng hơn nên M sớm pha hơn N. Biểu diễn
trên hình tròn như hình bên
M
3π
▪Từ hình tròn ta có góc quét ΔφMN = (rad)
2
Δ φ MN 3
▪Thời gian ngắn nhất để điểm M hạ xuống thấp nhất t = = s
ω 80
Bài 24:
ω
▪Ta có tần số f = =10Hz
2π
▪Biết bước sóng λ = 10 cm
▪Những điểm dao động cùng pha là những điểm cách nhau số nguyên lần bước sóng
d = n.λ = 45 ⇒ n = 4,5
Bài 25:
5π v 5
▪Tần số sóng f = =¿ 2,5Hz; ⇒ Bước sóng λ = = =¿ 2m
2π f 2 ,5
⇒ Dao động tại M sớm pha hơn dao động tại O nên sóng truyền từ M đến O
π 2 π . MO
▪Độ lệch pha Δφ = = ⇒ MO=0,5m
2 2
Bài 26:
x
▪Phương trình truyền sóng u(x,t) = acos(2πft-2π ) cm
λ
▪Vì tọa độ điểm O là xO = -d
d
⇒ Phương trình dao động tại O là uO = acos(2πft+2π ) cm
λ
Bài 27:
λ λ 3λ
▪Bước sóng AD = + = =¿ 60cm ⇒ λ = 80 (cm)
2 4 4
▪Vận tốc truyền sóng v = λ.f = 800 cm/s = 8 m/s
Bài 28:
▪Tại thời điểm t phần tử ở vị trí M ứng với điểm M 1 trên đường tròn. Sau -3 u
-4
6s góc quét Δφ = ω.t = 3π (rad) +3 +4
▪Từ hình vẽ vào thời điểm đó, điểm Q đứng yên vì đang ở đỉnh sóng, điểm P dao động cực đại và đi
xuống.
Bài 36:
2 π .40
▪Ta có độ lệch pha của M và O là Δφ¿ =¿ 8π ⇒ O và M dao động O1
10
- 3 +2 u
cùng pha nên dao động của O như thế nào thì dao động của M như vậy.
-2 3
▪Biểu diễn trên hình tròn tại thời điểm t1 O đang ở vị trí O1 trên đường tròn.
O2
▪Sau thời gian 0,25s góc quét Δφ = 4π.0,25 = π (rad)
Bài 37:
v
▪Bước sóng λ = = 8cm O
9 cm 15,5 cm 18cm
x
f A B C
▪Ta tìm số điểm dao động cùng pha với A trên AB và trên
AC
AB 15 ,5
▪Ta có = = 1,93 ⇒ có 1 điểm dao động cùng pha với A trên AB
λ 8
AC 33 , 5
▪Và = = 4,18 ⇒ có 4 điểm dao động cùng pha với A trên AC
λ 8
⇒ Trên BC có 3 điểm dao động cùng pha với A
Bài 38:
λ 2. d 4 ,2.2
▪Những điểm dao động ngược pha d = (2k+1). ⇒λ= =
2 ( 2 k +1 ) ( 2 k +1 )
v
▪Vì tần số f = mà 16 ≤ f ≤ 25Hz
λ
⇒ 16 ≤ 2k+1.4 ≤ 25 Hz
⇒ 1,5 ≤ k ≤ 2,6 ⇒ k = 2
⇒ Bước sóng λ = 1,68m
Bài 39:
2 π .0 ,75
▪Độ lệch pha của A và B là Δφ¿ =¿ 1,5π B
1
+A u
▪Biểu diễn trên hình tròn ta thấy khi điểm A có li độ dương (phía dướ i Ou) và -A
chuyển động đi lên (tiến ra biên dương) thì điểm B có li độ dương và đi xuống A
( ) ( ) = 1 ⇒ A = √ 0 , 3 + 0 , 4 =¿ 0,5mm
2 2
uA uB 2 2 +A u
+
A A -A
−π
▪Biểu diễn trên hình tròn, ta thấy Δφ = φA - φB = < 0 ⇒ A dao động trễ pha A
2
hơn B
⇒ sóng truyền từ B đến A
Bài 42:
λ 2.0 , 2 0,4
▪Những điểm dao động ngược pha d = 20cm = (2k+1). ⇒λ= =
2 ( 2 k +1 ) ( 2 k +1 )
▪Vận tốc truyền sóng v = λ.f mà 3m/s ≤ v ≤ 5m/s
16
⇒3≤ ≤ 5 ⇒ 1,1 ≤ k ≤ 2,1
( 2 k +1 )
⇒ k = 2 vì k nguyên ⇒ v = 3,2 m/s
Bài 43:
λ 2.0 , 1 0,2
▪Những điểm dao động ngược pha d = 20cm = (2k+1). ⇒λ= =
2 ( 2 k +1 ) ( 2 k +1 )
▪Vận tốc truyền sóng v = λ.f mà 0,8m/s ≤ v ≤ 1m/s
4
⇒ 0,8 ≤ ≤ 1 ⇒ 1,5 ≤ k ≤ 2
( 2 k +1 )
⇒ k = 2 vì k nguyên ⇒ v = 0,8 m/s
⇒ Bước sóng λ = 0,04m = 4cm
Bài 44:
2π . λ 2π
▪Độ lệch pha của 2 điểm M và N là Δφ¿ = (rad)
3. λ 3
A √3
⇒ uM = +3 = ⇒ A = 2√ 3 (cm)
2
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 162 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 45: M2 M1
/2
▪Khoảng cách giữa 7 gợn lồi liên tiếp là 9cm
u
9 -A +2 +3
⇒ Bước sóng λ = = 1,5cm
6
▪Biểu diễn trên hình tròn
▪Tại thời điểm t phần tử M ở vị trí M 1 trên đường tròn sau thời gian Δt = 2,005s. Góc quét
Δφ=200,5π(rad)
▪Nên phần tử M ở vị trí M2 với M2 dao động vuông pha với M1
( ) ( )=1⇒u
2 2
uM1 uM 2
⇒ + M2 = √ 5 cm
A A
λ
Hiệu đường đi của hai sóng đến M: d1 - d2 = (ΔφM - Δφ) (2)
2π
∆φ
+ Khi ΔφM = 2kπ ⇒ d1 - d2 = k.λ- thì AMmax;
2 πλ
Số điểm (hoặc số đường) dao động cực đại, cực tiểu trên đoạn S1S2 = L:
−L Δφ L Δφ
Số cực đại: − <k < −
λ 2π λ 2π
−L Δφ 1 L Δφ 1
Số cực tiểu: − − <k< − −
λ 2π 2 λ 2π 2
Chú ý: Không tính hai nguồn vì nguồn là điểm đặc biệt không phải là điểm cực đại hoặc cực tiểu !!
Hai nguồn cùng biên độ, cùng pha: u1 = u2 = Acos(ωt+φ)
+ Nếu O là trung điểm của đoạn S 1S2 thì tại O hoặc các điểm nằm trên
đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ dao động với biên độ cực đại và bằng:
AMmax.
+ Khi ΔφM = 2kπ ⇒ d1 - d2 = k.λ thì AMmax;
| (
Δφ=± π ; A M =2 A cos π
d 1−d 2 π
λ
±
2 )|
Trong trường hợp hai nguồn dao động ngược pha nhau thì những kết quả về giao thoa sẽ “ngược lại” với
kết quả thu được khi hai nguồn dao động cùng pha.
+ Nếu O là trung điểm của đoạn S 1S2 thì tại O hoặc các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn S 1S2 sẽ
dao động với biên độ cực tiểu và bằng: AMmin.
+ Khi d1 - d2 = k.λ thì AMmin.
( 12 ) .λ thì A
+ Khi d1 - d2¿ k + .
Mmax
π
Hai nguồn cùng biên độ, vuông pha: Δφ = ± (2k+1) ; AM = 2A cos π
2 λ | (
d 1−d 2 π
±
4 )|
+ Nếu O là trung điểm của đoạn S1S2 thì tại O hoặc các điểm nằm trên đường trung trực của đoạn S 1S2 sẽ dao
động với biên độ: AM = A√ 2.
−L 1 L 1
+ Số điểm dao động cực đại = Số điểm cực tiểu trên đoạn S1S2: − <k < −
λ 4 λ 4
Cách tìm nhanh số điểm cực trị khi 2 nguồn cùng (hoặc ngược) pha:
S 1 S2
Ta lấy: = m, p (m nguyên dương, p phần thập phân sau dấu phẩy)
λ
Xét hai nguồn cùng pha:
- Khi p=0: số cực đại là: 2m-1; số cực tiểu là 2m
- Khi p≠0: số cực đại là: 2m+1; số cực tiểu là 2m (khi p<5) hoặc 2m+2 (khi p>5 )
Khi hai nguồn ngược pha: kết quả sẽ “ngược lại” với hai nguồn cùng pha.
• Bài toán 1: Muốn biết tại điểm M có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là: d 1 - d2 = Δd, thuộc vân cực đại
Δd
hay vân cực tiểu, ta xét tỉ số =¿ k:
λ
+ Nếu k nguyên thì M thuộc vân cực đại bậc k. Ví dụ: k = 2 ⇒ M thuộc vân cực đại bậc 2.
+ Nếu k bán nguyên thì M thuộc vân cực tiểu thứ k+1.k = 2,5⇒ M thuộc vân cực tiểu thứ 3.
• Bài toán 2: Nếu hai điểm M và M' nằm trên hai vân giao thoa cùng loại bậc k và bậc k' thì ta có:
{¿ M S1−M S 2=kλ
¿ M ' S 1−M ' S2 =k ' λ
. Sau đó, nếu biết k và k' cùng là số nguyên thì các vân đó là vân cực đại còn nếu cùng
(Δφ
)
▪ Cực đại: ΔdM < k− 2 π λ < ΔdN
( Δφ
)
▪ Cực tiểu: ΔdM < k+ 0 ,5− 2 π λ < ΔdN
DẠNG 2: TÌM SỐ ĐIỀM CỰC ĐẠI, CỰC TIỂU TRÊN ĐƯỜNG TRÒN TÂM O THUỘC ĐƯỜNG
THẲNG CHỨA HAI NGUỒN, CÓ BÁN KÍNH TÙY Ý HOẶC ELIP NHẬN HAI NGUỔN AB LÀM
HAI TIÊU ĐIỂM
Trên elip nhận hai nguồn AB làm hai tiêu điểm:
Ta tìm được số điểm cực đại hoặc cực tiểu trên đoạn AB là k. Do mỗi đường hypebol cắt elip tại hai điểm
⇒ số điểm cực đại hoặc cực tiểu trên elip là 2k.
Trên đường tròn tâm O thuộc đường thẳng chứa hai nguồn, có bán kính tùy ý:
Tương tự như đường elip, ta tìm được số điểm cực đại hoặc cực tiểu trên đoạn thẳng được giới hạn bởi
đường kính của đường tròn và hai điểm nguồn như cách tìm giữa hai điểm
M, N (dạng 1) rồi nhân 2. Xét xem hai điểm đầu mút của đoạn thẳng giới
hạn đó có phải là điểm cực đại hoặc cực tiểu hay không, vì hai điểm đó sẽ
tiếp xúc với đường tròn khi đường cong hypebol đi qua hai điểm đó, nếu có
1 điểm tiếp xúc ta lấy tổng số điểm đã nhân 2 trừ 1; nếu 2 điểm lấy tổng số
trừ 2 → số điểm cực đại hoặc cực tiểu trên đường tròn.
DẠNG 3: XÁC ĐỊNH KHOẢNG CÁCH NGẮN NHẤT HOẶC LỚN
NHẤT ĐỂ THỎA YÊU CẲU BÀI TOÁN.
• Bài toán: Xác định khoảng cách ngắn nhất hoặc lớn nhất tại một điểm
trên đường thẳng đi qua một nguồn A hoặc B và vuông góc với AB.
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 166 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Xét hai nguồ n cùng pha: |k|=k ' 1 min max
- Khi |k|=k max thì: Khoảng cách ngắn nhất từ một điểm M ' đến hai nguồn là: d'1min
−AB + AB
Từ công thức: <k < với |k|=¿ kmax d1min= M’A
λ λ
Chú ý: Với hai nguồn ngược pha và tại M dao động với biên độ cực tiểu ta làm tương tự.
• Các bài toán khác: Sử dụng công thức tính hiệu đường đi và kết hợp mối liên hệ hình học giữa d 1 và d2
với các yếu tố khác trong bài toán để giải (liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông).
DẠNG 4: TÌM VỊ TRÍ ĐIỂM M TRÊN ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA AB, DAO ĐỘNG CÙNG PHA
HOẶC NGƯỢC PHA VỚI HAI NGUỒN A, B.
Giả sử hai nguồn cùng pha có dạng: u1 = u2 = Acosωt
Cách 1: Dùng phương trình sóng.
√ ( )
2 M
AB AB
Theo hình vẽ ta có: x = OM = d 2− (điều kiện: d≥ )
2 2 d
x
xmin khi dmin. Từ điều kiên trên, ta tìm được: dmin = kminλ xmin A B
O
Nếu M dao động ngược pha với S1, S2 thì:
d 1 +d 2
π =¿ (2k+)π → d1 + d2 = (2k+)λ
λ
Vì M nằm trên đường trung trực nên ta có: d 1=d 1=d 2=¿
Tương tự trên, ta tìm được dmin và xmin.
Cách 2: Giải nhanh
{
¿−Điểm cùng pha gần nhất : k=a+1
AB ¿−Điểm cùng pha thứ n: k =a+n
Ta có: k = ⇒ k làmtròn =a ⇒
2λ ¿−Điểm ngược pha gần nhất : k =a+ 0 ,5
¿−Điểmngược phathứ n: k =a+ n−0 , 5
DẠNG 5: XÁC ĐỊNH SỐ ĐIỂM CÙNG PHA, NGƯỢC PHA VỚI HAI NGUỒN S 1, S2 GIỮA HAI
ĐIỂM MN TRÊN ĐƯỜNG TRUNG TRỰC
√ ( )
S S 2
√ ( )
2
S 1 S2 S S
Ta có: k = ; d M = O M 2 + 1 2 ; d N = O N 2+ 1 2
2λ 2 2
dM dN
- Cùng pha khi: k M = ; k N= M
λ λ
C
d d
- Ngược pha khi: kM + 0,5 = M ;kN + 0,5 = N
λ λ
S1 O S2
Từ k và kM ⇒ số điểm trên OM=a
N
Từ k và kN ⇒ số điểm trên ON=b
• Nếu M, N cùng phía ⇒ số điểm trên MN: a-b
• Nếu M, N khác phía sổ điểm trên MN: a+b (cùng trừ, khác cộng!!!)
Ngoài ra, ta cũng có thể sử dụng phương trình sóng và tính chất hình học để giải toán.
II. CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt nước với hai nguồn cùng pha có tần số 10 Hz, vận
tốc truyền sóng trên mặt nước là v=50cm/s. Hỏi tại vị trí M cách nguồn 1 một đoạn d 1=20 cm và cách nguồn
2 một đoạn d2 = 25 cm, là điểm cực đại hay cực tiểu, cực đại hay cực tiểu số mấy?
A. Cực tiểu số 1 B. Cực đại số 1 C. Cực đại số 2 D. Cực tiểu số 2
Giải:
v 50
▪Ta có: d2 - d1 = 25 – 20 = 5cm và λ = = = 5cm. Vì Δd = λ ⇒ k = 1
f 10
▪Vậy điểm M nằm trên đường cực đại số 1.
Ví dụ 2: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt nước với hai nguồn cùng pha có tần số 10 Hz, vận
tốc truyền sóng trên mặt nước là v=50cm/s. Hỏi tại vị trí M cách nguồn 1 một đoạn d 1=17,5 cm và cách
nguồn 2 một đoạn d2=25 cm, là điểm cực đại hay cực tiểu, cực đại hay cực tiểu số mấy?
A. Cực tiểu số 1 B. Cực đại số 1 C. Cực đại số 2 D. Cực tiểu số 2
Giải:
v 50
▪Ta có: d2 - d1 = 25 - 17,5 = 7,5 cm và λ = = = 5 cm. Vì Δd = 1,5λ
f 10
⇒ Nằm trên đường cực tiểu số 2.
Ví dụ 3: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ trên mặt chất tông với 2 nguồn cùng pha có tần số f=30 Hz,
vận tốc truyền sóng trong môi trường là 150 cm/s. Trên mặt chất lỏng có 4 điểm có tọa độ so với các nguồn
lần lượt như sau: M(d1=25cm; d2=30cm); N(d1=5cm; d2=10cm); O(d1=7cm; d2=12 cm); P(d1=27,5; d2=30
cm). Hỏi có mấy điểm nằm trên đường cực đại số 1.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Giải:
−L L v 20
⇒ Cực đại: ≤ k ≤ Trong đó: l=12,5cm và λ= = =¿ 2cm
λ λ f 10
−12 ,5 12 , 5
▪Thay vào ⇒ ≤k ≤ ⇔ - 6,25 ≤ k ≤ 6,25 ⇒ Có 13 giá trị của k nên có 13 đường
2 2
Ví dụ 6: Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng cách nhau 15cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động theo
phương trình u1 = acos(40πt) cm và u2 = bcos(40πt+π) cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là
40cm/s. Gọi E, F là 2 điểm trên đoạn AB sao cho AE=EF=FB. Tìm số cực đại trên EF.
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.
Giải:
Ta có:
- Tại E (d1=5 cm; d2=10 cm)⇒ΔdE=5 cm
A B
- Tại F (d1=10 cm; d2=5 cm)⇒ΔdF=-5 cm (1) E F (2)
v
- λ¿ =¿ 2cm
f
Vì 2 nguồn ngược pha: Δφ=π
▪Kl: Có 7 điểm cực đại dao động cùng pha với nguồn trên đoạn S1S2
Ví dụ 11: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn sóng cùng pha S 1S2 cách nhau
6λ. Hỏi trên S1S2 có bao nhiêu điểm dao động cực đại và ngược pha với hai nguồn.
A. 13. B. 6. C. 7. D. 12.
Giải:
▪Gọi M là điểm nằm trên đường cực đại (M∈S1S2).
π ( d 2−d 1 )
⇒ uM = 2.U0cos . cos(ωt-6π)
λ
π ( d 2−d 1 )
▪Để M là điểm cực đại cho nên: cos =¿ ±1
λ
π ( d 2−d 1 )
▪Để M ngược pha với nguồn thì: cos = -1 ⇒ d2 - d1 = (2k+1) λ (2)
λ
1
▪Từ (1) và (2) ta rút ra được d2 = (k+3+ )λ
2
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 171 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
1 1 1
▪Vì 0 ≤ d2 ≤ S1S2 = 6λ ⇒ 0 ≤ (k+3+ ) λ ≤ 6λ ⇒ - 3 - ≤k≤3-
2 2 2
▪Kl: Có 6 điểm dao động cực đại và ngược pha với nguồn.
Ví dụ 12: Hai mũi nhọn S1S2 cách nhau 9 cm, gắn ở đầu một cầu rung có tần số f=100Hz được đặt cho chạm
nhẹ vào mặt một chất lỏng. Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là v=0,8 m/s. Gõ nhẹ cho cần rung thì 2
điểm S1, S2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng: u=acos2πft. Điểm M trên mặt chất
lỏng cách đều và dao động cùng pha S1, S2 gần S1, S2 nhất có phương trình dao động.
A. uM = acos(200ωt+20π). B. uM = 2acos(200πt-12π).
C. uM = 2acos(200ωt-10π). D. uM = acos(200πt).
Giải:
v 80
▪λ = = =¿ 0,8cm; ω = 2πf = 200π rad/s
f 100
▪M cách đều hai nguồn nên M nằm trên đường trung trực của S1S2 lúc này d1 = d2 = d.
d 4,5
▪ ⇒ k = λ ≥ 0 ,8 =¿ 5,625 (Vì d1 = d2 luôn ≥ 4,5cm)
▪ ⇒ d = d1 = d2 = kλ = 6.0,8 = 4,8cm
Ví dụ 14: Thực hiện thí nghiệm giao thoa sóng cơ với hai nguồn S 1S2 cùng pha cách nhau 4m. Tần số của hai
nguồn là 10Hz, vận tốc truyền sóng trong môi trường là 16m/s. Từ S 1x kẻ đường thẳng vuông góc với S1S2
tại S1 và quan sát trên S1x thấy tại điểm M là điểm cực đại. Hãy tìm khoảng cách MS1 nhỏ nhất.
A. 4,1. B. 4. C. 0,9. D. 5,1.
Giải:
v 16
▪ λ= f = 10 =¿1,6cm
−d d 4 4
▪ Số đường cực đại trên S1S2 là: λ ≤ k ≤ λ ⇔− 1 ,6 ≤ k ≤ 1 , 6
▪ ⇔ 2,5 ≤ k ≤ 2,5. Vậy những đường cực đại là: –2; –1; 0; 1; 2.
▪ Vì M nằm nằm trên đường cực đại và gần S1S2 nhất nên M phải nằm trên đường số 2:
(Nếu yêu cầu MS1max thì coi như giao điểm của đường cực đại gần đường trung trực nhất với S1x)
A. Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng trong không gian
B. Điều kiện để có giao thoa là các sóng phải là các sóng kết hợp nghĩa là chúng phải cùng tần số và có
hiệu số pha không đổi theo thời gian
C. Quỹ tích những điểm có biên độ cực đại là một hyperbole
D. Tại những điểm mặt nước không dao động, hiệu đường đi của hai sóng bằng một số nguyên lẩn của
bước sóng
Bài 7: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước của hai nguồn sóng A và B cùng tần số nhưng ngược
pha, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?
A. bằng hai lần bước sóng B. bằng một bước sóng
C. bằng một nửa bước sóng D. bằng một phẩn tư bước sóng
A. d2 - d1 = k.
λ
2
B. d2 - d1 = k.λ C. d2 - d1 = 2kλ ( 12 )λ
D. d2 - d1 = k+
Bài 17: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng cơ A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình là uA = uB = acos50πt (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. C là
một điểm ở mặt chất lỏng tạo thành tam giác ABC vuông cân tại B. Số điểm tại đó phần tử chất lỏng không
dao động trên đoạn BC là
A. 5. B. 7. C. 8. D. 6.
Bài 18: Trong giao thoa sóng nước, hai nguồn phát sóng tại S 1 và S2 là hai nhánh của âm thoa chữ U, cùng
chạm mặt nước và dao động theo phương thẳng đứng với tần số f=50 Hz, cách nhau S 1S2=16cm. Vận tốc
truyền sóng 0,5m/s. Điểm M có khoảng cách S 1M=7 cm và S2M=18 cm; điểm N có khoảng cách S1N=16 cm
và S2N=11 cm. Trên MN có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực tiểu
A. 15. B. 14. C. 17. D. 16.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, 2 nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm dao động điều hòa
cùng pha, cùng tần số 40 Hz. Tốc độ truyền sóng là 1,2 m/s. Xét trên đường tròn tâm A, bán kính AB, điểm
nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại, cách đường trung trực AB một khoảng ngắn nhất bằng
bao nhiêu?
A. 27,75 mm. B. 26,1 mm. C. 19,76 mm. D. 32,4 mm.
Bài 2: Trên mặt nước có 2 nguồn sóng ngang cùng tần số 25Hz cùng pha và cách nhau 32cm, tốc độ truyền
sóng v=30 cm/s. M là điểm trên mặt nước cách đểu 2 nguồn sóng và cách N 12 cm (N là trung điểm đoạn
thẳng nối 2 nguồn), số điểm trên MN dao động cùng pha 2 nguồn là:
A. 10. B. 6. C. 13. D. 3.
Bài 3: Hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 cùng pha, cách nhau 3 m, phát ra hai sóng có bước sóng 1 m. Một
điểm A nằm trên đường thẳng vuông góc với S 1S2, đi qua S1 và cách S1 một đoạn L. Tìm giá trị lớn nhất của
L để phần tử vật chất tại A dao động với biên độ cực đại ?
A. 2 m. B. 4 m. C. 5 m. D. 4,5 m.
Bài 4: Trên mặt chất lỏng tại hai điểm A, B cách nhau 17 cm có hai nguồn kết hợp, dao động theo phương
thẳng đứng với phương trình: u A=uB=2cos50πt cm (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là
1,0 m/s. Trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực tiểu.
Khoảng cách MA nhỏ nhất bằng
A. 2,25 cm. B. 1,5 cm. C. 3,32 cm. D. 1,08 cm.
d 2−d 1 0,375
1
( )
▪ Ta có: λ = m+ 2 ⇒ λ = m+ 1
2
v
( )
1
▪ Tần số sóng f = λ = m+ 2 .880
Bài 2: T
ω v
▪ a có f = 2 π = 5Hz; ⇒ Bước sóng λ = f =¿2cm
d 2−d 1 21−18
▪ Ta có = = 1,5 ⇒ M là cực tiểu bậc 2
λ 2
Bài 3:
d 2−d 1 50−30
▪ Tại D ta có = =¿ 3,3 = nD
λ 6
⇒ -3,3 ≤ n ≤ 3,3
⇒ Có 7 điểm dao động cực đại
d 2−d 1 50−30 1
▪ Tại D ta có = = 3,3 = m D + 2 ⇒ mD = 2,8
λ 6
' '
d 2−d 1 30−50 1
▪ Tại C ta có = = -3,3 = mC + 2 ⇒ mC = -3,8
λ 6
⇒ -3,8 ≤ m ≤ 2,8
⇒ Có 6 điểm dao động cực tiểu
Bài 5:
v
▪ Ta có bước sóng λ = f =¿ 1,5 cm
d 2−d 1 8 √ 2−8
▪ Tại D ta có = =¿ 2,2 = nD
λ 1,5
' '
d 2−d 1 8−8 √ 2
▪ Tại C ta có = =¿ -2,2 = nC
λ 1,5
⇒ -2,2 ≤ n ≤ 2,2
⇒ Có 5 điểm dao động với biên độ cực đại trên CD
Bài 6:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ f =¿ 2 cm
AB 12 ,5
▪ |n|≤ λ = 2 =¿ 6,25
▪ Ta có f=100Hz
Bài 8:
AI
▪ λ = 4,8 ⇒ có 4 điểm dao động cùng pha với A trên AI
AM
▪ λ = 8 ⇒ có 8 điểm dao động cùng pha với A trên AM
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ f =¿ 4 cm
AN −BN
▪ =¿ -2,5 ⇒ N là cực tiểu thứ 3 về phía A
λ
Bài 10:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ f =¿ 4 cm
Bài 12:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ f =¿ 1,5 cm
{
¿ d 1=12 ( cm ) 12 √ 2−12
▪ Tại D ¿ d =12 √ 2 ( cm ) ⇒ 1 ,5
2
= 3,3 = nD
{
¿ d 1=12 √ 2 ( cm ) 12−12 √ 2
'
⇒ -3,3 ≤ n ≤ 3,3
Bài 13:
λ λ
▪ Vì AM - MB¿ ( 2 n+1 ) . 2 và AN – NB ¿ ( 2 n+1 ) . 2
Bài 14:
π ( d 1−d 2 )
▪ Biên độ sóng tại trung trực A M =2. a . cos =2. a
λ
Bài 15:
▪ N là cực đại
' '
⇒ d 1−d 2 = M'S1 - M'S2 = 36mm = (k+3).λ
Bài 16:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ f =¿ 2 cm
18 √2−18 1
▪ Tại C d1 = 18√ 2 (cm); d2 = 18(cm) ⇒ 2 = 3,72 = m C + 2 ⇒ mC = 3,52
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ f =¿ 1 cm
d 2−d 1 18−7 1
▪ Tại M = =11=m M + ⇒ mM = 10,5
λ 1 2
' '
d 1−d 2 11−16 1
▪ Xét tại N = = -5 = mN + 2 ⇒ mN = -5,5
λ 1
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ f =¿ 3 cm
⇒ d2 = 17 cm
1 2 2
▪ Xét ΔABM áp dụng định lý hàm cos ta có d 2=d 1+ A B - 2.AB.d1.cosα
'
AH
⇒ cosα = 0,638 = ⇒ AH' = 12,775cm
20
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 188 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
⇒ H'I = HM = 12,775 – 10 = 2,775 cm = 27,75 mm
Bài 2:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ f =¿ 1,2 cm
AN 16
= = 13,3 có 13 điểm dao động cùng pha với A trên AN
λ 1 ,2
'
AM 20
= = 16,6 có 16 điểm dao động cùng pha với A trên AM'
λ 1, 2
⇒ Trên MN có 3 điểm dao động cùng pha với A
Bài 3:
2 2 2
▪ Xét tam giác vuông AS1S2 ⇒ d 2−d 1=3 (2)
{
¿ d 2−d 1=1
▪ Giải hệ phương trình ¿ d + d =9 ⇒ d2 = 5m; d1 = 4m
2 1
Bài 4:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ f =¿ 4 cm
▪ Vì M là cực tiểu
( ) 1
▪ d2 - d1 = m+ 2 .λ = 3,5.λ = 14cm (1)
2 2 2 2
▪ Xét tam giác vuông AMB ta có d 2−d 1=A B =17 (2)
Bài 5:
⇒ d2 - d1 = 5 (cm) (1)
⇒ x=2,81cm
Bài 6:
▪ Với I là trung điểm của AB. xét số dao động cực đại trên AI
AB
▪ Ta có |n|≤ λ =¿ 12,5; -12,5 ≤ n ≤ 12,5
( )
1
▪ Vì M là cực tiểu d2 - d1¿ m+ 2 . λ=¿ 1cm (1)
⇒ x = 0,56 cm
Bài 8:
2 2 2
▪ Xét tam giác vuông d 2−d 1=S 1 S 2=¿ 22 = 4
{
¿ d2 + d1 =4
¿ d 2−d 1=1
⇒ d1 = 1,5(m) và d2 = 2,5(m)
Bài 9:
⇒ √ 10 02 + ( x+ 0 ,5 )2−√ 10 0 2+ ( x −0 ,5 )2 = 0,5
⇒ x = 57,73(m)
Bài 10:
2 2 2
▪ Xét tam giác vuông MAB: d 2−d 1=4 0
⇒ d2 + d1 = 800
{
¿ d 2−d 1=2 ( cm )
▪ Giải hệ phương trình ¿ d + d =800 ( cm )
2 1
⇒ d2 - d1 = 2(m) (1)
2 2 ' 2
▪ Xét tam giác A S1 S 2 :d 2−d 1=S 1 S 2=2 ,2
Bài 12:
v 40
▪ Ta có bước sóng λ¿ f = 20 =¿ 2 cm
| ¿ d 1=0 d 2−d 1 20
▪ Tại A ¿ d = AB=20 cm ⇒ λ = 2 = 10 = nA
2
▪ Tại M | ¿ d 1=20 √ 3 cm
¿ d 2=20 cm
d 2−d 1 20−20 √ 3
⇒ = = -7,32 = nM
λ 2
⇒ -7,32 ≤ n ≤ 10
⇒ có 17 điểm dao động cực đại trên AM
Bài 13:
2
▪ Vì M là gần I nhất nên AM2 = 82+( 4 √ 5 ) = 144
⇒ AM = 12 cm = 8 + λ
⇒ Bước sóng λ = 4cm
d 2−d 1
▪ Ta có Tại A d1 = 0; d2 = 16 cm ⇒ 4 = 4 = mA + 0,5
⇒ mA = 3,5
⇒ Cực tiểu tại N ứng với mN = 3
2 2 2
▪ Xét tam giác vuông NAB ⇒ d 2−d 1=A B =¿ 162 (2)
128
▪ Lấy (2) chia (1) ta có d2 + d1 = 7 (cm)
{
¿ d 2−d 1=14
▪ Giải hệ phương trình ¿ d + d = 128
2 1
7
⇒ d2=16,14cm; d1=2,14cm
Bài 14:
Bài 15:
π ( d 2−d 1 )
▪ Biên độ sóng tại 1 điểm: AM = 2.a.cos
λ
π ( d 2−d 1 )
▪ Để là cực đại thì AM = 2.a khi đó cos =¿ ±1 ⇒ d2 - d1 = k.λ
λ
Bài 16:
v
▪ Ta có bước sóng λ¿ f =¿ 2 cm
▪ ⇒ d2 - d1 = 8 (cm) (1)
2 2 2
▪ Xét ΔMAB vuông tại A có d 2−d 1=9 (2)
81
▪ Lấy (2) chia cho (1) ⇒ d2 + d1 = 8
{
¿ d 2−d1 =8
▪ Giải hệ ¿ d + d = 81 ⇒ d2 = 9,0625 cm; d1=1,0625cm
2 1
8
⇒ d2 - d1 = 1 (cm) (1)
2 2 2
▪Xét ΔAS1S2 vuông tại S1 có d 2−d 1=2 (2)
{¿ d 2−d 1=1
¿ d2 + d1 =4
⇒ d2 = 2,5 cm; d1=l,5 cm
Bài 18:
λ
▪Khoảng cách của 2 điểm dao động với biên độ cực đại trên đường nối 2 nguồn là =¿1,5 ⇒ λ=3 cm
2
AB 15
▪Xét số đường dao động cực đại trên AB: |n|≤ = =5
λ 3
⇒ n = -4;-3;...0...3;4
▪Có 9 đường dao động cực đại mỗi đường dao động cực đại cắt đường tròn tại 2 điểm
▪Để trên CD có 3 cực đại thì tại C ứng với đường cực đại có n=1
= √ ( 4 +√ 2 ) + x
2 2
▪Xét ΔBCH vuông tại H có d2
⇒ x = 9,7cm
Bài 20:
▪Vì giữa M và trung trực của AB có 2 đường cực đại nên n=3 ⇒λ=2cm
⇒ d2 - d1 = 10 (1)
▪Mặt khác d2 + d1 = 11 (2)
▪Giải hệ {
¿ d2 + d1 =11cm
¿ d 2−d 1=10 cm
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 194 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
d2 = 10,5 cm; d1 = 0,5cm
Bài 21:
Bài 22:
v
▪Ta có bước sóng λ¿ =¿ 4 cm
f
▪Vì M là cực đại nên d2 - d1 = nM.λ
{¿ d 2−d 1=20 cm
¿ d 2 +d 1=80 cm
⇒ d2 = 50cm; d1 = 30cm
Bài 23:
v
▪Ta có bước sóng λ¿ =¿ 4 cm
f
AB 11
▪Xét cực đại |n|< = =¿ 2,75
λ 4
⇒ n = -2;-l;0;l;2 có 5 đường cực đại
Bài 26:
v
▪Ta có bước sóng λ¿ =¿ 1,5 cm
f
▪Vì M là cực đại ⇒ d2 - d1 = n.λ
⇒ d2 - d1 = -9 cm hay d1 - d2 = 9 cm
2 2
▪Xét tam giác vuông MBA ta có d 2−d 1 = AB2 = 1002
100
⇒ d1 + d2 =
9
⇒ d1 = 10,055 cm; d2 = 1,055 cm
Bài 27:
v
▪Bước sóng λ¿ =¿ 3 cm
f
▪Ta có AM = AB = 20 cm
▪Với nM = [ ]
AB
λ
=6
⇒ d2 - d1 = 3.6 = 18(cm)
⇒ d2 = 18+20 = 38cm
▪Xét tam giác ΔAMB
2 2
20 +3 8 −20 BH
▪cosα = =0 , 95= ⇒ BH = 36,1cm
2.20 .38 38
⇒ HI = BH – BI = 26,1 cm
Bài 28:
v
▪Với λ¿ =¿ 2cm
f
⇒ n = 1 ⇒ Giữa M và đường trung trực không có cực đại nào
- Khoảng cách hai điểm nút hoặc hai điểm bụng gần nhau nhất
λ
là:
2
λ
- Khoảng cách giữa điểm bụng và điểm nút gần nhau nhất là:
4
- Nếu sóng tới và sóng phản xạ có biên độ A (bằng biên độ của nguồn) thì biên độ dao động tại điểm bụng là
2A, bề rộng của bụng sóng là 4A.
T
- Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là
2
- Vị trí các điểm dao động cùng pha, ngược pha:
+ Các điểm đối xứng qua một bụng thì cùng pha (đối xứng với nhau qua đường thẳng đi qua bụng sóng và
vuông góc với phương truyền sóng). Các điểm đối xứng với nhau u
B
qua một nút thì dao động ngược pha. Q
N
O t
+ Các điểm thuộc cùng một bó sóng (khoảng giữa hai nút liên tiếp) P
M
thì dao động cùng pha vì tại đó phương trình biên độ không đổi dấu.
Các điểm nằm ở hai phía của một nút thì dao động ngược pha vì
tại đó phương trình biên độ đổi dấu khi qua nút.
→ Các điểm trên sợi dây đàn hồi khi có sóng dừng ổn định chỉ có thể cùng hoặc ngược pha.
Hình vẽ
- M, P đối xứng qua bụng B nên cùng pha dao động. Dễ thấy phương trình biên độ của P
N
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
- M, Q đối xứng qua nút N nên ngược pha dao động. Dễ thấy phương trình biên độ của M và Q ngược dấu
nhau. Suy ra, M và Q dao động ngược pha.
4. Điều kiện để có sóng dừng:
λ
a) Trường hợp hai đầu dây cố định (nút): L=k ¿;
2
* số bó sóng = số bụng sóng = k
* số nút sóng = k+1
{
¿ λmin =2. L
v
→ f k =k . → v
2. L ¿ f min = → f k =k . f min f min =f k+1−f k
2. L
v
Trường hợp tần số do dây đàn phát ra (hai đầu cố định): f k =k .
2. L
Ứng với:
v
k = 1⇒ phát ra âm cơ bản có tần số f1 = fk =
2l
k = 2,3,4... có các họa âm bậc 2 (tần số 2f1), bậc 3 (tần số 3f1)
Vậy: Tần số trên dây hai đầu cố định tỉ lệ với các số nguyên liên tiếp: 1, 2, 3,…
λ
b) Trường hợp một đầu là nút, một đầu là bụng: λ = (2k+1) (k∈N)
4
* số bó sóng = k
* số bụng sóng = số nút sóng = k+1
{
¿ λmin =4. L
v
→ f k =( 2 k +1 ) . → v f k+1−f k
4. L ¿ f min = → f k =( 2 k +1 ) . f min f min =
4. L 2 ❑
v
Trường hợp tần số do ống sáo phát ra (một đầu kín, một đầu hở): f k =( 2 k +1 ) .
4. L
Ứng với: k =1,2,3... có các họa âm bậc 3 (tần số 3f1), bậc 5 (tần số 5f1)…
Vậy: Tần số trên dây 1 đầu cố định tỉ lệ với các số nguyên lẻ liên tiếp: 1, 3, 5,…
5. Biên độ tại một điểm trong sóng dừng
* Với x là khoảng cách từ M đến đầu nút sóng thì biên độ:
| ( xλ )|
A M =2. A sin 2 π
* Với x là khoảng cách từ M đến đầu bụng sóng thì biên độ:
| ( xλ )|
A M =2. A cos 2 π
Ta có: V =
√ F
μ
với μ=
m
L
λ λ
▪l=k . =2. =λ=¿ 90cm
2 2
⇒ v = λ.f = 90.10 = 900cm = 9m/s
Ví dụ 2: Một sợi dây có hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là L. Chiều dài của dây
là:
L
A. B. 2L C. L D. 4L
2
Giải
λ 2.l L
▪Ta có: l = k. ⇒λ= . Vậy λmax = 2.l = L ⇒ l =
2 k 2
Ví dụ 3: Một sợi dây hai đầu cố định, khi tần số kích thích là 48 Hz thì trên dây có 8 bụng. Để trên dây có 3
bụng thì trên dây phải có tần số là bao nhiêu?
A. 48 Hz B. 6 Hz C. 30 Hz D. 18 Hz
Giải
f 48
▪Ta có: f = k.f0 ⇒ f0 = = =6
k 8
▪f3 = 3.f0 = 3.6 = 18Hz
Ví dụ 4: Tạo sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định có chiều dài 1m, vận tốc truyền sóng trên dây là 30
m/s. Hỏi nếu kích thích với các tần số sau thì tần số nào có khả năng gây ra hiện tượng sóng dừng trên dây.
A. 20Hz B. 40 Hz C. 35 Hz D. 45 Hz
Giải
A. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kỳ.
B. Khoảng cách giữa điểm nút và bụng liền kề là một phần tư bước sóng.
C. Khi xảy ra sóng dừng không có sự truyền năng lượng.
D. Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
Bài 2: Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì:
A. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần một sợi dây duỗi thẳng là một nửa chu kỳ sóng.
B. Khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một một nửa bước sóng.
C. Tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên.
D. Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
Bài 3: Hai sóng dạng sin cùng bước sóng, cùng biên độ truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây đàn hồi
với tốc độ 10 cm/s tạo ra một sóng dừng. Biết khoảng thời gian giữa 2 thời điểm gần nhau nhất mà dây duỗi
thẳng là 0,5s. Bước sóng là:
A. 5 cm B. 10 cm C. 20 cm D. 25 cm
Bài 4: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng sóng dừng là đúng?
A. Hiện tượng sóng dừng chính là hiện tượng giao thoa sóng trên một phương xác định.
B. Khi xảy ra sóng dừng thì tất cả các phần tử môi trường truyền qua sẽ không dao động.
C. Sóng dừng chỉ xảy ra trên dây khi nguồn dao động được nối vào một đầu sợi đây.
D. Sóng dừng trên dây chỉ xảy ra trên sợi dây khi hai đầu dây được cố định.
Bài 5: Trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100Hz, người ta thấy ngoài hai đầu dây cố định
còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Vận tốc truyền sóng trên dây là:
A. 60 m/s B. 80m/s C. 40m/s D. 100m/s
Bài 6: Một sợi dây chiều dài 1 căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng,
tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:
v n.v L L
A. B. C. D.
n.L L 2nv nv
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 201 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 7: Dây AB = 40 cm căng ngang, hai đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng thứ 4 (kể từ B), biết
BM= 14 cm. Tổng số bụng trên dây AB là:
A. 14 B. 10 C. 12 D. 8
Bài 8: Trên một sợi dây hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số 100Hz. Người ta thấy có 4 điểm dao
động với biên độ cực đại và tổng chiều dài của sợi dây chứa các phần tử dao động đồng pha nhau là 0,5 m.
Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 50 m/s B. 100 m/s C. 25 m/s D. 200 m/s
Bài 9: Tìm phát biểu đúng về hiện tượng sóng dừng:
λ
A. Khoảng cách giữa hai bụng sóng là
2
B. Khi có sóng dừng trên dây có một đầu giới hạn tự do, điểm nguồn có thể là bụng sóng.
C. Để có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với hai đầu là nút sóng thì chiều dài dây phải bằng nguyên lần
nửa bước sóng.
λ
D. Khi có sóng dừng trên một sợi dây, hai điểm cách nhau dao động vuông pha với nhau.
4
Bài 10: Để có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với hai đầu dây có một đầu cố định và một đầu tự do thì chiều
dài của dây phải bằng:
A. Một số nguyên lần bước sóng. B. Một số nguyên lần phần tư bước sóng.
C. Một số nguyên lần nửa bước sóng. D. Một số lẻ lần phần tư bước sóng.
Bài 11: Sóng dừng đang xảy ra trên một sợi dây đàn hồi căng ngang có hai đầu cố định dài 2m với tần số 100
Hz. Để có sóng dừng trên dây thì phải thay đổi chiều dài sợi dây một lượng tối thiểu là 20 cm. Tốc độ truyền
sóng trên dây bằng:
A. 40 m/s B. 20 m/s C. 50 m/s D. 100 m/s
Bài 12: Khi có sóng dừng trên một dây AB thì thấy trên dây có 7 nút (A và B đều là nút). Tần số sóng là 42
Hz. Với dây AB và vận tốc truyền sóng như trên, muốn trên dây có 5 nút (A và B cũng đều là nút) thì tần số
phải là:
A. 58,8 Hz B. 28 Hz C. 30 Hz D. 63 Hz
Bài 13: Một sợi dây dài l=2m, hai đầu cố định. Người ta kích thích để có sóng dừng xuất hiện trên dây. Bước
sóng dài nhất bằng:
A. 1m B. 2m C. 4m D. 3m.
Bài 14: Một sợi dây căng ngang giữa hai điểm cố định cách nhau 60cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên
tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 84 Hz và 98 Hz. Biết tốc độ truyền sóng của các sóng trên dây là bằng
nhau. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 1,44 m/s B. 1,68 m/s C. 16,8 m/s D. 14,4 m/s
a, đầu B bị buộc chặt. Phương trình sóng tới tại B là u TB = acos ( 2Tπt ). Phương trình sóng tới, sóng phản xạ
tại điểm M cách B một khoảng x là:
A. uTM = A.cos2π ( Tt + xλ ); u
PM = A.cos2π( Tt − xλ )
= A.cos2π( − ); u = A.cos2π( + )
t x t x
B. uTM PM
T λ T λ
= A.cos2π( + ); u = -A.cos2π( − )
t x t x
C. uTM PM
T λ T λ
= A.cos2π( − ); u = -A.cos2π( + )
t x t x
D. uTM PM
T λ T λ
Bài 3: Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm dao thoa
dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi nút sóng. Tốc độ
truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có:
A. 3 nút và 2 bụng B. 7 nút và 6 bụng C. 9 nút và 8 bụng D. 5 nút và 4 bụng
Bài 4: Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB=80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn cần rung dao động điều hòa
với tần số 50 Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có một sóng dừng với 4 bụng sóng, coi A,B là
hai nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 20 m/s B. 10 m/s C. 5 m/s D. 40 m/s
Bài 5: Một dây AB dài 1,8 m căng thẳng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn vào một bản rung tần số 100Hz.
Khi bản rung hoạt động, người ta thấy trên dây có sóng dừng gồm 6 bó sóng, với A xem như một nút. Tính
bước sóng và vận tốc truyền sóng trên dây AB:
A. λ=0,3m; v=60m/s B. λ=0,6m; v=60m/s C. λ=0,3m; v=30m/s D. λ=0,6m; v=120m/s
Bài 6: Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định, đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao động
với tần số f=50Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây
là:
A. v=15m/s B. v=28m/s C. v=20m/s D. v=25m/s
Bài 7: Trên dây AB dài 2m có sóng dừng có hai bụng sóng, đầu A nối với nguồn dao động (coi là một nút
sóng), đầu B cố định. Tìm tần số dao động của nguồn, biết vận tốc sóng trên dây là 200m/s.
A. 25 Hz B. 200 Hz C. 50 Hz D. 100 Hz
Bài 8: Thực hiện sóng dừng trên dây AB có chiều dài l với đầu B cố định, đầu A dao động theo phương trình
u=acos2πft. Gọi M là điểm cách B một đoạn d, bước sóng là λ, k là các số nguyên. Khẳng định nào sau đây
sai?
λ
A. Vị trí các nút sóng được xác định bởi công thức d = k.
2
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 205 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
λ
B. Vị trí các bụng sóng được xác định bởi công thức d = (2k+1).
2
λ
C. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là d =
2
λ
D. Khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng liên tiếp là d =
4
Bài 9: Trên dây AB dài 2m có sóng dừng có hai bụng sóng, đầu A nối với nguồn dao động (coi là một nút
sóng), đầu B cố định. Tìm tần số dao động của nguồn, biết vận tốc sóng trên dây là 200m/s.
A. 200(Hz) B. 50(Hz) C. 100(Hz) D. 25(Hz)
Bài 10: Một dây cao su một đầu cố định, một đầu gắn với âm thoa dao động với tần số f. Dây dài 2m và vận
tốc sóng truyền trên dây là 20m/s. Muốn dây rung thành một bó sóng thì f có giá trị là:
A. 100 Hz B. 20 Hz C. 25 Hz D. 5 Hz
Bài 11: Một sợi dây đàn hồi dài 0,7m có một đầu tự do, đầu kia nối với một nhánh âm thoa rung với tần số
80Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 32m/s. Trên dây có sóng dừng. Tính số bó sóng nguyên hình thành
trên dây:
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Bài 12: Phát biểu sau đây là sai khi nói về sự phản xạ của sóng:
A. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao
động.
B. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng
yên.
C. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu
D. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động
Bài 15: Một dây AB dài 90 cm có đầu B thả tự do. Tạo đầu A một dao động điều hòa ngang có tần số 100
Hz ta có sóng dừng, trên dây có 4 múi nguyên. Vận tốc truyền sóng trên dây có giá trị bao nhiêu?
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 206 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
A. 40 m/s B. 20 m/s C. 30 m/s D. 60 m/s
Bài 5: Một sóng dừng trên dây được mô tả bởi phương trình: u = 4cos ( π4. x − π2 )cos (20 πt− π2 ) (x có đơn vị
là cm, t có đơn vị là s). Vận tốc truyền sóng là:
A. v=40cm/s B. v=60cm/s C. v=20cm/s D. v=80cm/s
Bài 6: Sóng dừng trên dây dài 1m với vật cản cố định, tần số 80 Hz. Vận tốc truyền sóng là 40 m/s. Cho các
điểm trên dây các vật cản cố định là 20cm, 30cm, 70 cm, 75 cm. Điều nào sau đây mô tả không đúng trạng
thái dao động của các điểm
A. M4 không dao động B. M2 và M3 dao động cùng pha
C. M1 và M2 dao động ngược pha D. M3 và M1 dao động cùng pha
Bài 7: Một sợi dây AB=50cm treo lơ lửng đầu A cố định, đầu B dao động với tần số 50Hz thì trên dây có 12
bó sóng nguyên. Khi đó điểm N cách A một đoạn 20cm là bụng hay nút sóng thứ mấy kể từ A và vận tốc
truyền sóng trên dây lúc đó là:
A. là nút thứ 6, v=4m/s B. là bụng sóng thứ 6, v=4m/s
C. là bụng sóng thứ 5, v=4m/s D. là nút sóng thứ 5, v=4m/s
Từ hình ảnh sóng dừng ta thấy có 5 điểm dao động cùng biên độ, cùng pha với M
Bài 2:
Bài 3:
2π . x
▪Ta có 5π.x = ⇒ λ=0,4(m)
λ
ω
▪Tần số f ¿ =¿ 10Hz
2π
▪Vận tốc truyền sóng vs = λ.f = 4m/s
Bài 4:
Bài 6:
v
▪Ta có bước sóng λ ¿ =¿ 0,5m = 50cm
f
▪Đối với vật cản cố định điều kiện để có sóng dừng
λ 2. L
▪L = k. ⇒k= = 4 ⇒ Có 4 bụng sóng.
2 λ
▪Từ hình vẽ
▪Đáp án B: Sai vì M2, M3 đối xứng nhau qua nút thì phải dao động ngược pha
▪Đáp án D: Đúng vì M3 và M1 dao động cùng pha đối xứng nhau qua bụng sóng.
Bài 7:
λ
▪L = AB = (2k+1). với trên dây có 12 bó sóng nguyên ⇒ k=12
4
4.0 ,5
⇒ Bước sóng λ = = 0,08(m) = 8(cm)
2.12+ 1
⇒ Vận tốc truyền sóng vs = 4(m/s)
Bài 10:
λ
▪Khoảng cách giữa 3 bụng sóng liên tiếp là 16 cm ⇒ L = 16 = (3-1).
2
⇒ Bước sóng λ=16
λ
▪Trường hợp 1 đầu cố định, 1 đầu tự do: L = (2k+1). = 68 ⇒ k = 8
4
⇒ có 9 nút và 9 bụng
Bài 11:
λ λ
▪63¿ +3. ⇒ λ = 36cm
4 2
▪Vận tốc truyền sóng vs = λ.f = 20.36 = 7,2m/s
v
▪f + 20 = (k+7). (2)
2
⇒19,37 ≤ k ≤ 20,83
⇒ k = 20 nguyên ⇒ Tần số sóng f = 96 Hz
Bài 4:
20 π
⇒ Ta có A¿ =¿ 2cm
10 π
▪Bề rộng của bụng sóng Δx = 4.A = 8cm
Bài 5:
λ 2. L
▪Trường hợp 2 đầu cố định: L = AB = k. ⇒ Bước sóng λ =
2 k
v
▪Tần số sóng f = k. với 7 nút sóng ⇒ k = 6
2. L
v
⇒ f1 = 12 ¿ 6. (1)
2L
v
▪Trường hợp 1 đầu cố định, 1 đầu tự do ⇒ f2 = (2k+1). Với 7 nút sóng ⇒ k = 6
4L
v
⇒ f2 = 13. (2)
4L
▪Từ (1) và (2) ⇒ f2 = 13Hz
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 213 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 6:
λ
▪Trường hợp 1 đầu cố định, 1 đầu tự do: L=(2k+1).
4
▪Trên dây thấy có 5 bụng sóng ⇒ k = 4
4. L
⇒ Bước sóng λ ¿
9
4. L
▪Từ hình vẽ ta thấy các phần tử dao động ngược pha với B là Δx = λ ¿
9
Bài 7:
λ v
▪Ta có L=1=(2k+1). ⇒ f = (2k+1).
4 4L
⇒ Tần số sóng f = (2k+1).2
▪Mà 100 ≤ f ≤ 120Hz ⇒ 24,5 ≤ k ≤ 29,5
⇒ có thể tạo ra được 5 lần sóng dừng trên dây với số bụng khác nhau
Bài 8:
λ
▪Ta có: =¿ 10cm ⇒ λ = 40cm M3 M1
4
▪Biết AB = 5cm
-2A 2A
π
▪Dùng đường tròn lượng giác Δ φ M M3 = = ω.0,2 ⇒ ω = 2,5π (rad/s)
1
2
⇒ Tần số sóng f = 1,25(Hz)
⇒ Vận tốc truyền sóng vs = λ.f = 50cm/s = 0,5m/s
Bài 9:
2π . x
2,5.π.x= ⇒ λ = 0,8(m) M2 M1
λ
2 π .10
▪Biên độ dao động của N là: AN = 2.A.sin = A√ 2 -2A 2A
80
M3 M4
π
▪Ta có góc quét Δ φ M M =Δ φ M M = =¿ ω.0,125
1 2
23 4
Bài 10:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 214 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
1 1
▪Vì thời gian giữa hai lần liên tiếp li độ của P bằng biên độ của M, N là (s); (s)
20 15
1
▪Từ đường tròn lượng giác thời gian từ vị trí M1M2: t M M2 = (s) M2 M1
1
20
N2 N1
1
▪Từ đường tròn lượng giác thời gian từ vị trí N1N2: t N N2 = (s) N
1
15 -2A N M M 2A
1 1
− M3 M4
▪Thời gian sóng truyền đi từ M → N là: t = 15 20 1 (s)
=
2 120
MN 0 ,2
= =¿
▪Vận tốc truyền sóng vs = t 1 24 cm/s
120
v
⇒ Bước sóng: λ = =¿ 4,8cm
f
Bài 11:
T
▪Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là =¿ 0,1 ⇒ T = 0,2
2
⇒ Bước sóng λ = v.T = 0,6m = 60cm
▪M1; M2; M3 là 3 điểm có cùng biên độ và cùng pha
|v B| ≤ vmaxM [ v B ≤+ ω . A
v B ≥−ω . A
2π 2π 20 π
▪Góc quét Δφ = Δ φ M M2 + Δ φM M4 = mà Δφ¿ = ω.0,1 ⇒ ω ¿
1 3
3 3 3
(rad/s)
2 π .3 3
▪Chu kỳ dao động T = = =¿ 0,3(s)
20. π 10
λ
▪Vận tốc truyền sóng vs¿ =¿ 2,4m/s
T
Bài 15:
2π . x
▪Ta có 10π.x = ⇒ λ = 0,2(m) = 20(cm)
λ
10
2π . 10
▪Biên độ sóng tại M AM = 5 = Abụng.sin 3 √ 3 A= (mm)
20
=A.
2 √3
Bài 16:
⇒ k = 11 bó = 11 bụng ⇒ có 12 nút
Bài 17:
λ
▪Từ hình vẽ ta thấy AB¿ =¿ 14cm ⇒ λ = 56cm
4
2 π . AC 14
▪Biên độ sóng tại C AC = A = 2A.sin ⇒ AC = cm
λ 3
Bài 18:
λ M2 M2
▪Từ hình vẽ ta có: AB= =¿ 10cm ⇒ λ = 40cm
4
-A 2 A 2 v
2 π .5 -2A 2A
▪Biên độ sóng tại C là: AC = 2.A.sin = A √2
40
M3 M4
π
▪Góc Δ φ M M =Δ φ M M = = ω.0,1 ⇒ ω = 5π (rad/s)
1 2
2 3 4
Chú ý: Khi hai âm chêch lệch nhau L 2 - L1 = 10n(dB)thì I2 = 10n.I1 = A.I1 ta nói: số nguồn âm bây giờ đã
tăng gấp a lần so với số nguồn âm lúc đầu.
√ √
L 2−L1
I2 R R I
⇒ L2 - L1 = 10. lg =20 lg 1 ⇒ 1 = 2 = 10 10
I1 R2 R2 I1
a
Chú ý các công thức toán: lg10x = x; a = lgx ⇒ x = 10a; lg = lga - lgb
b
6. Đặc trưng sinh lí của âm: (3 đặc trưng là độ cao, độ to và âm sắc)
- Độ cao của âm gắn liền với tần số của âm. (Độ cao của âm tăng theo tần số âm)
- Độ to của âm là đặc trưng gắn liền với mức cường độ âm. (Độ to tăng theo mức cường độ âm)
- Âm sắc gắn liền với đồ thị dao động âm, giúp ta phân biệt được các âm phát ra từ các nguồn âm, nhạc
cụ khác nhau. Âm sắc phụ thuộc vào tần số và biên độ của các hoạ âm.
II. CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1: Một thanh kim loại dao động với tần số 200Hz. Nó tạo ra trong nước một sóng âm có bước sóng
7,17m. Vận tốc truyền âm trong nước là
A. 27,89m/s B. 1434m/s C. 1434cm/s. D. 0,036m/s.
Giải
v
Ta có λ¿ ⇒ v = λ.f = 7,17.200 = 1434 Hz
f
Ví dụ 2: Một vật máy thu cách nguồn âm có công suất là 30 W một khoảng cách là 5 m. Hãy xác định cường
độ âm tại điểm đó
A. 0,2W/m2 B. 30 W/m2 C. 0,095W/m2 D. 0,15 W/m2
Giải:
P 30
Ta có I = 2
= 2
=¿ 0,095W/m2
4 π .R 4π .5
Ví dụ 3: Tại vị trí A trên phương truyền sóng có I = 10 - W/m2. Hãy xác định mức cường độ âm tại đó, biết I 0
= 10-12 W/m2
A. 90 B B. 90 dB C. 9 dB D. 80 dB
Giải
−3
10
L=10. log −12
=90 dB
10
Ví dụ 5: Tại một vị trí, nếu cường độ âm là I thì mức cường độ âm là I, nếu tăng cường độ âm lên 1000 lần
thì mức cường độ âm tăng lên bao nhiêu?
A. 1000 dB B. 1000B C. 30 B D. 30 dB
Giải
IA
L=10. log
I0
1000 I A IA
Nếu tăng I lên 1000 lần ⇒ L=10 log =10. log 1 000+10 log = L + 30dB
I0 I0
Ví dụ 6: Hai điểm AB trên phương truyền sóng, mức cường độ âm tại A lớn hơn tại B 20 dB. Hãy xác định tỉ
IA
số
IB
L A −LB=10 log
( IA
I0
−log
IB
I0 ) IA
=20 ⇒ log =2⇒
IB
IA
IB
= 100
Ví dụ 7: Tại hai điểm A và B trên phương truyền sóng, khoảng cách từ nguồn đến A là 1m và có cường độ
âm là IA = 10-2 W/m2 Hỏi tại điểm B cách nguồn 100m thì có cường độ âm là bao nhiêu?
A. 10-3 W/m2 B. 10-4 W/m2 C. 10-5 W/m2 D. 10-6 W/m2
Giải:
2
2 2 RA −2 1 −6 2
I A . R A=I B . RB ⇒ I B =I A . 2
=1 0 . 2
=1 0 W/ m
R B 10 0
Ví dụ 8: Tại hai điểm A và B trên phương truyền sóng có khoảng cách đến nguồn lần lượt là 1m và 100m.
Biết mức cường độ âm tại A là 70 dB. Hỏi mức cường độ âm tại B là bao nhiêu:
A. 30 dB B. 40 dB C. 50 dB D. 60 dB
Giải
( )
2
IB RA
▪LB = 10log với I B=I A . 2
I0 RB
( ) [ ]
2 2
IA R A I R
⇒ LB = 10log =10 log A + log A2 = 10 (7-4) = 30dB
I0 R 2
B
I0 RB
A. Sợi dây đàn có thể phát ra đầy đủ các họa âm bậc chẵn và bậc lẻ.
B. Ống sáo một đầu kín, một đầu hở chỉ phát ra các họa âm bậc lẻ.
C. Mỗi âm thoa chỉ phát ra một âm có tần số xác định.
D. Đồ thị của nhạc âm có tính điều hòa (theo qui luật hàm sin).
Bài 3: Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do:
A. nghe càng trầm khi biên độ âm càng nhỏ và tần số âm càng lớn
B. nghe càng cao khi mức cường độ âm càng lớn
C. có độ cao phụ thuộc vào hình dạng và kích thước hộp cộng hưởng
D. có âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm
Bài 11: Một người không nghe được âm có tần số f < 16 Hz là do
A. biên độ âm quá nhỏ nên tai người không cảm nhận được
B. nguồn phát âm ở quá xa nên âm không truyền được đến tai người này.
C. cường độ âm quá nhỏ nên tai người không cảm nhận được
D. tai người không cảm nhận được những âm có tần số này.
Bài 12: Chọn câu sai trong các câu sau:
A. Các loại nhạc cụ khác nhau thì phát ra âm có âm sắc khác nhau
B. Độ cao là đặc trưng sinh lý phụ thuộc vào tần số sóng âm
độ âm là LA = 90 dB. Cho biết ngưỡng nghe của âm chuẩn I o=1 0−12 W / m 2 . Coi môi trường là hoàn toàn
không hấp thụ âm, mức cường độ âm tại B nằm trên đường OA cách O một khoảng 10 m là
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 222 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
A. 70 (dB) B. 50 (dB) C. 65 (dB) D. 75 (dB)
Bài 7: Một nguồn âm có công suất phát âm P=0,1256W. Biết sóng âm phát ra là sóng cầu, cường độ âm
chuẩn Io = 10-12W/m2. Tại một điểm trên mặt cầu có tâm là nguồn phát âm, bán kính l0m (bỏ qua sự hấp thụ
âm) có mức cường độ âm:
A. 90dB B. 80dB C. 60dB D. 70dB
Bài 8: Sóng cơ lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai người bình thường không thể cảm thụ
được sóng cơ nào sau đây?
A. Sóng cơ có chu kỳ 2 ms B. Sóng cơ có tẩn số 100 Hz
C. Sóng cơ có tần số 0,3 kHz D. Sóng cơ có chu kỳ 2 ps
Bài 9: Ngưỡng đau của tai người khoảng 10W/m 2. Một nguồn âm nhỏ đặt cách tai một khoảng d=lm. Để
không làm đau tai thì công suất tối đa của nguồn là:
A. 125,6W B. 12,5W C. 11,6W D. 1,25W
Bài 10: Một nguồn sóng âm (được coi như một nguồn điểm) có công suất 1μW. Cường độ âm và mức cường
độ âm tại một điểm cách nguồn 3m là:
A. 8,842.10-9 W/m2; 39,465 dB B. 8,842.10-9 W/m2; 394,65 dB
C. 8,842.10-10 W/m2; 3,9465 dB D. 8,842.10-9 W/m2; 3,9465 dB
Bài 11: Mức cường độ âm tại một điểm A trong môi trường truyền âm là LA=90dB. Cho biết ngưỡng nghe
của âm chuẩn là Io = 10-12W/m2. Cường độ âm IA của âm đó nhận giá trị nào sau đây?
A. 10-21W/m2. B. 10-3W/m2. C. 103W/m2. D. 1021W/m2.
Bài 12: Một nguồn âm là nguồn điểm, đặt tại O, phát âm đẳng hướng trong môi trường không có sự hấp thụ
và phản xạ âm. Tại một điểm M mức cường độ âm là L 1=50 dB. Tại điểm N nằm trên đường thẳng OM và ở
xa nguồn âm hơn so với M một khoảng là 40 m có mức cường độ âm là L 2=36,02 dB. Cho cường độ âm
chuẩn Io = 10-12W/m2. Công suất của nguồn âm là:
A. 1,256 mW B. 0,1256 mW C. 2,513 mW D. 0,2513 mW.
Bài 13: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt
là 40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m và khoảng cách giữa BC là
A. 65m B. 40m C. 78m D. 108m
Bài 14: Nguồn âm điểm s phát ra sóng âm truyền trong môi trường đẳng hướng. Có hai điểm A và B nằm
trên nửa đường thẳng xuất phát từ s. Mức cường độ âm tại A là L A=40dB và tại B là LB=60dB. Bỏ qua sự
hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại trung điểm C của AB là:
A. 45,19dB B. 46,93dB C. 50dB D. 52,26dB
Bài 15: Một nguồn âm có kích thước nhỏ, phát ra sóng âm là sóng cầu. Bỏ qua sự hấp thụ và phản xạ âm của
môi trường. Cường độ âm chuẩn Io = 10-12W/m2. Tại một điểm trên mặt cầu có tâm là nguồn phát âm, bán
kính 1m, có mức cường độ âm là 105 dB. Công suất của nguồn âm là:
A. 100 B. 20 C. 200 D. 10
Bài 23: Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f=420(Hz). Một người có thể nghe được âm có tần số
cao nhất là 18000 (Hz). Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dụng cụ này phát ra là:
A. 17850 (Hz) B. 18000 (Hz) C. 17000 (Hz) D. 17640 (Hz)
Bài 24: Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10 -7 W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là Io =
10-12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó là:
A. 50 dB B. 60 dB C. 70 dB D. 80 dB
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 224 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 25: Tại một điểm A có mức cường độ âm là La = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là Io = 0,1n W/m2.
Cường độ của âm đó tại A là:
A. IA = 0,1n W/m2 B. IA = 0,1m W/m2 C. IA = 0,1 W/m2 D. IA = 0,1G W/m2
Bài 26: Một nguồn âm có công suất phát âm P=0,1256W. Biết sóng âm phát ra là sóng cầu, cường độ âm
chuẩn Io = 10-12W/m2. Tại một điểm trên mặt cầu có tâm là nguồn phát âm, bán kính 10m (bỏ qua sự hấp thụ
âm) có mức cường độ âm:
A. 90dB B. 80dB C. 60dB D. 70dB
Bài 27: Một máy bay bay ở độ cao h1 = 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường
độ âm L1 = 120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2 = 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao:
A. 316m B. 500 m C. 1000 m D. 700 m
Bài 28: Một nguồn phát âm S phát ra sóng cầu theo mọi phương. L 1=70 dB và L2=50 dB là mức cường độ
r2
âm tại M và N trên phương truyền sóng, rl và r2 là khoảng cách từ M và N đến S thì tỉ số giữa là:
r1
A. 200 B. 10 C. 20 D. 100
Bài 29: Hai điểm M, N nằm cùng một phía của nguồn âm, trên cùng một phương truyền âm có L(M)=30 dB,
L(N)=10 dB. Nếu nguồn âm đó đặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó là:
A. 12 B. 7 C. 9 D. 11
Bài 30: Trên đường phố có mức cường độ âm là L 1=70 dB, trong phòng đo được mức cường độ âm là L 2=40
I1
dB. Tỉ số bằng:
I2
LA=8 B. Biết cường độ âm chuẩn là Io = 10-12W/m2. I o=1 0−12 W / m 2 . Tai một người có ngưỡng nghe là 40
dB. Nếu coi môi trường không hấp thụ âm và nguồn âm đẳng hướng thì điểm xa nhất người còn nghe được
âm cách nguồn một khoảng bằng
A. 100m B. 1000m C. 318m D. 314m
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 225 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 35: Hai người Minh (A) và Tuấn (B) cách nhau 32m cùng nghe được âm do 1 nguồn O phát ra có mức
cường độ âm là 50dB. Biết rằng OA=22,62m. Tuấn đi về phía Minh đến khi khoảng cách 2 người giảm 1
nửa thì Tuấn nghe được âm có mức cường độ âm là:
A. 56,80 dB B. 53,01 dB C. 56,02 dB D. 56,10 dB
Bài 36: Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng
hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r 1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4
r1
lần cường độ âm tại B. Tỉ số bằng:
r2
1 1
A. 4 B. C. D. 2
2 4
Bài 37: Tại điểm O có một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian với công suất không đổi,
môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại điểm A cách O 50m là 60dB để mức cường độ âm giảm
xuống còn 40dB thì cần phải dịch chuyển điểm A ra xa O thêm một khoảng:
A. 45m B. 500m C. 50m D. 450m
Bài 38: Nguồn điểm S phát ra sóng âm truyền trong môi trường đẳng hướng. Có hai điểm A và B nằm trên
nửa đường thẳng xuất phát từ S. Mức cường độ âm tại A là L A=50dB tại B là LB=30dB. Bỏ qua sự hấp thụ
âm. Mức cường độ âm tại trung điểm C của AB là
A. 35,2 dB B. 45,5 dB C. 40 dB D. 47 dB
Bài 39: Với máy dò dùng siêu âm, chỉ có thế phát hiện được các vật có kích thước cỡ bước sóng của siêu âm.
Siêu âm trong một máy dò có tần số xác định. Trong không khí, máy dò này phát hiện được những vật có
kích thước cỡ 0,068 mm. Biết vận tốc truyền âm trong không khí và trong nước lần lượt là 340 m/s và 1500
m/s. Trong nước máy dò này phát hiện được những vật có kích thước cỡ:
A. 0,3 mm B. 0,15 mm C. 0,6 mm D. 0,1 ram
Bài 40: Nguồn S phát ra sóng âm đẳng hướng. Tại hai điểm A, B nằm trên đường thẳng qua s có mức cường
độ âm LA = 50dB; LB = 30dB. Cường độ âm chuẩn Io = 10-12W/m2. Cường độ âm tại trung điểm C của AB là:
A. 3,31.10-9 W/m2 B. 30,25.10-8 W/m2 C. 30,25.10-9 W/m2 D. 3,31.10-8 W/m2
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Một ống sáo hở hai đầu tạo sóng dừng cho âm cực đại ở hai đầu sáo, ở giữa có hai nút. Chiều dài ống
sáo là 90cm. Tính bước sóng của âm:
A. 180cm B. 90cm C. 45cm D. 30cm
Bài 2: Một dây đàn hồi hai đầu cố định, chiều dài l=1,2 m, khi được gẫy phát ra âm cơ bản có tần số 425 Hz.
Vận tốc truyền sóng trên sợi dây đàn là:
A. v=2048 m/s B. v=225 m/s C. v=1020 m/s D. v=510 m/s
Bài 3: Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 3 do cùng một dây đàn phát ra thì:
Bài 2:
v
Trường hợp 2 đầu cố định fo = ⇒ v = 2.L.f0 = 2.1,2.425 = 1020 (m/s)
2. L
Bài 3:
Bài 6:
v
▪Trường hợp 2 đầu tự do f = k.
2. L
v
▪Họa âm bậc 2 với k = 2 ⇒ f2 = 2. =¿ 710(Hz)
2. L
Bài 7:
Hiệu của 2 âm có tần số liên tiếp Δf = f(k+1) - fk = fmin = 225 – 175 = 50(Hz)
Bài 8:
Bài 10:
Bài 12:
v
▪Trường hợp 1: 1 đầu cố định, 1 đầu tự do ta có f = (2k+1).
4. L
v
Với k = 0 fmin = = 100 (Hz)
4L
▪Trường hợp 2:
v v
2 đầu cố định f = k . với k = 1 ⇒ f = = 200(Hz)
2. L 2. L
▪Trường hợp 3:
v v
2 đầu tự do f = k . với k = 1 ⇒ f = = 200(Hz)
2. L 2. L
Bài 13:
v
▪1 đầu cố định, 1 đầu tự do ta có f = (2k+1).
4. L
v
▪k = 0 ⇒ Âm cơ bản fmin =
4. L
▪Hiệu của 2 âm có tần số liên tiếp Δf = f(k+1) - fk = 2.fmin = 20 (Hz) ⇒ fmin = 10 (Hz)
Bài 14:
v
▪1 đầu cố định, 1 đầu tự do ta có f = (2k+1).
4. L
v
▪k = 0 ⇒ Âm cơ bản fmin =
4. L
▪Hiệu của 2 âm có tần số liên tiếp Δf = f(k+1) - fk = 2.fmin = 240 (Hz)
Bài 17:
v
▪1 đầu cố định, 1 đầu tự do ta có f = (2k+1).
4. L
v
▪k = 0 ⇒ Âm cơ bản fmin = Vận tốc truyền sóng v = 96 m/s
4. L
v v
▪2 đầu cố định f = k. = 1. = 800(Hz)
2. L 2. L
Bài 18:
v v 400
Trường hợp 2 đầu tự do f = k. họa âm bậc 4 với k = 4 ⇒ f = 4. = (Hz)
2. L 2. L 3
Bài 19:
v
▪Tần số do dây đàn phát ra fmin = Vận tốc truyền sóng v = 3200 m/s
2. L
▪Họa âm bậc 2 ⇒ f2 = 2fmin
λ λ
▪Bước sóng L = 0,8 = k. = 2. ⇒ λ = 0,8(m)
2 2
D. VỀ ĐÍCH: NÂNG CAO
Bài 1:
λ
▪Mực nước dâng lên ứng với = 15 cm ⇒ λ = 30cm
2
▪Vận tốc truyền sóng v = λ.f = 330m/s
Bài 2:
v 350
▪1 đầu cố định, 1 đầu tự do ta có f = (2k+1). = (2k+1).
4. L 4.0 , 2
▪Họa âm thứ 3 ứng với k = 2 ⇒ Tần số của âm thoa phát ra là f = 2187,5(Hz)
Bài 3:
v 330
▪Ta có λ¿ = =¿ 0,5m = 50cm
f 660
▪Để có cộng hưởng thì điều kiện của chiều dài cột không khí
λ 50
▪L = (2k+1). = (2k+1). = (2k+1).12,5
4 4
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 232 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
▪Khi k = 0 thì L = 12,5(cm)
Bài 4:
λ
▪Để có cộng hưởng thì điều kiện của chiều dài cột không khí: L = (2k+1).
4
v
Tần số sóng f = (2k+1). =¿ (2k+1).170 < 400
4. L
⇒ k < 0,67
▪Với k = 0 thì f=170(Hz)
Bài 5:
v
▪Trường hợp 1: Hai đầu cố định thì độ chênh lệch tần số Δf = f (k+1) - fk = =
2L
f0 = 50(Hz)
2v
▪Trường hợp 2: Một đầu cố định, 1 đầu tự do Δf = f (k+1) - fk = = 2.f0 =
4L
50(Hz) ⇒ f0 = 25Hz
v
Bước sóng λ¿ =¿16(m)
f
λ
▪Điều kiện của trường hợp 1 đầu cố định 1 đầu tự do L = (2k+1). = (2k+1).4
4
▪Với k = 0 ⇒ L = 4 (m)
Bài 6:
λ
▪Trường hợp 1 đầu cố định, l đầu tự do L = 0,5(m) = (2k+1).
4
2
Bước sóng λ =
2 k +1
2.850
▪Mà vận tốc truyền sóng v = λ.f =
( 2 k +1 )
▪Theo bài ra 300 m/s ≤ v ≤ 350 m/s
⇒ 1,92 ≤ k ≤ 2,3
▪Vì k nguyên nên k = 2 ⇒ Có 3 nút sóng
▪Từ hình vẽ ta thấy có 2 vị trí nữa có thể cho âm khuếch đại mạnh nhất
Bài 7:
0.375
1
2 ( )
▪Để tại M không nghe được âm do người đó phát ra thì d2 - d1 = m+ . λ ⇒ λ =
m+
1
2 ( )
v
Tần số f = = m+ .
λ ( )
1 330
2 0,375
1
= m+ .880
2 ( )
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 233 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
▪Tần số nhỏ nhất khi m = 0 ⇒ fmin = 440 Hz
Bài 8:
λ v
▪AB = L = (2k+1). với bước sóng λ = = 0,34m
4 f
0 ,34
▪Chiều dài của ống là L = 2.2 + 1. = 0,425m = 42,5cm
4
Bài 9:
λ
▪Để lại nghe thấy âm to nhất thì phải dịch chuyển một đoạn = 40 cm ⇒ Bước sóng λ = 80 cm.
2
v
▪Tần số f = = 425Hz
f
Bài 10:
λ
▪Ta có =10 cm ⇒ Bước sóng λ = 40cm
4
v 340
▪Tần số âm cơ bản mà âm loa phát ra là: f = = = 850(Hz)
λ 0,4
CHỦ ĐỀ 12: ĐẠI CƯƠNG DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
VIẾT BIỂU THỨC CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP
1. Biểu thức hiệu điện thế xoay chiều: u(t) = U0cos(ωt+φu)
Trong đó:
▪u(t): hiệu điện thế tức thời (V)
U0 I
3. Các giá trị hiệu dụng: U = (V ); I = 0 (A)
√2 √2
3. Các loại đoạn mạch
UR
▪Đoạn mạch chỉ có R: uR cùng pha với i; I =
R
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 234 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
π U
▪Đoạn mạch chỉ có L: uL sớm pha hơn i góc ; I = L ;với ZL = ω.L (Ω) là cảm kháng.
2 ZL
π U 1
▪Đoạn mạch chỉ có C: uC chậm pha hơn i góc ; I ¿ C ; với ZC ¿ (Ω) là dung kháng.
2 ZC ω.C
R=R 1+ R 2+ ...+ R n 1 1 1 1
= + +...+
R R1 R2 Rn
Z L =Z L + Z L +...+ Z Ln
1 2
1 1 1 1
L=L1 + L2 +...+ Ln = + +...+
Z L Z L ZL
1
Z Ln
2
ZC =Z C + ZC +...+ Z Cn
1 2 1 1 1 1
= + +...+
1 1 1 1 L L1 L2 Ln
= + +...+
C C1 C 2 Cn 1 1 1 1
= + +...+
Z C Z C ZC
1
Z Cn
2
4 UL
- Thời gian đèn sáng: tn = arccos đèn
ω U0 tối
đèn đèn
u
*Trong khoảng thời gian t = nT: -U0 sáng
-u
u sáng
U0
đèn
- Thời gian đèn sáng: ts = n.Δts tối
A. Giá trị cực đại B. Giá trị tức thời C. Giá trị hiệu dụng D. Giá trị trung bình
Giải
Cường độ dòng điện của dòng điện tại t=1,5s là giá trị tức thời.
+π
Ví dụ 3: Biết i = I0cos(100πt ¿ A. Tìm thời điểm cường độ dòng điện có giá trị bằng 0?
6
1 k 1 k
A. t = + s (k=0,1,2.) B. t = + s (k= 1,2)
300 100 300 100
1 k 1 k
C. t = + s (k = 0,1,2.) D. t = + s (k=0,1,2.)
400 100 600 100
Giải
π π π
▪Khi: i = 0 ⇒ 100πt + = + kπ ⇒ 100πt = + kπ
6 2 3
1 k
⇒t= + s với (k=0,1,2.)
300 100
Ví dụ 4: Dòng điện có biểu thức: i = 2cos100πt (A), trong một giây dòng điện đổi chiều bao nhiêu lần?
▪Tính từ các chu kì sau dòng điện đổi chiều 2 lần trong một chu kì.
⇒ Số lần đổi chiều của dòng điện trong một giây đầu tiên là: n=2.f-1=2.50-1=99 lần.
π
Ví dụ 6: Một mạch điện xoay chiều có phương trình dòng điện trong mạch là: i=5cos(100πt- ¿ . Xác định
2
1
điện lượng chuyển qua mạch trong chu kì đầu tiên?
6
Giải
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 236 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
▪Ta có: q = ¿ ¿ C
Ví dụ 7: Mạch điện có giá trị hiệu dụng U = 220V, tần số dòng điện là 50Hz, đèn chỉ sáng khi |u|≥ 110 √ 2 V .
Hãy tính thời gian đèn sáng trong một chu kì?
1 1 1 1
A. s B. s C. s D. s
75 50 50 100
Giải
u 110 √ 2 1 π 4π đèn
đèn
U 0 220 √2 2 3 3 sáng
220 2
φs φs 4π 1 đèn
ts = = = = s tối
ω 2 πf 3.2 . π . f 75
−4
10
Ví dụ 8: Mạch điện X có tụ điện C, biết C = F, mắc mạch điện trên
π
π
vào mạng điện có phương trình u=100√ 2cos(100πt+ ¿ V. Xác định phương trình dòng điện trong mạch?
6
2π π
A. i=√ 2 cos(100π t+ ) A. B. i=√ 2 cos(100π t+ ) A.
3 6
2π π
C. i=cos (100π t + ) A. D. i=cos (100π t + ) A.
3 6
Giải
+π π
▪Phương trình dòng điện có dạng: i = I0cos(100πt + ¿ A.
6 2
{
U0
I 0=
ZC
▪Trong đó: U 0=100 √ 2V ⇒ I 0 = √ 2A
1
Z C= =...=100 Ω
Cω
2π
⇒ Phương trình dòng điện trong mạch có dạng: i =√ 2 cos(100π t+ ) A.
3
Ví dụ 9: Mạch điện X chỉ có một phần tử có phương trình dòng điện và hiệu điện thế lần lượt như sau: i=2
π π
√ 2 cos(100π t+ ) A và u=200√ 2 cos(100π t+ ) V. Hãy xác định đó là phần tử gì và độ lớn là bao nhiêu?
6 6
A. ZL=100Ω B. ZC=100Ω C. R=100Ω D. R=100√ 2Ω
Giải
U0
Vì u và I cùng pha nên đây là R, R = =¿ 100Ω
I0
{
Z L =Lω=100 Ω
▪Trong đó: I 0 =2 A
U 0 L =I 0 . Z L =2.100=200V
+ 2π
⇒ uL = 200cos(100πt ¿ V.
3
0,4
Ví dụ 11: Cho một cuộn dây có điện trở thuần 40 Ω và có độ tự cảm (H). Đặt vào hai đầu cuộn dây điện
π
−π
áp xoay chiều có biểu thức: u = U 0cos(100πt ¿(V). Khi t=0,1(s) dòng điện có giá trị 2,75√ 2(A). Giá trị
2
của U0 là:
A. 220(V) B. 110√ 2(V) C. 220√ 2(V) D. 440√ 2(V)
Giải
0, 4
▪R=40 Ω; ZL=ω.L=100π. = 40Ω ⇒ Z = √ R2 +Z 2L=40 √ 2 Ω
π
▪Phương trình i có dạng: i=I0cos(100πt - π) A. Tại t=0,1s
⇒ i = I0cos0 = 2,75√ 2 A.
⇒ I0 = -2,75√ 2 A ⇒ U0 = 110√ 2 V
Ví dụ 12: Một điện trở thuần R=100 Ω khi dùng dòng điện có tần số 50Hz. Nếu dùng dòng điện có tần số
100Hz thì điện trở sẽ
A. giảm 2 lần B. tăng 2 lần C. không đổi D. giảm 1/2 lần
Giải:
ρ.l
▪Ta có: R= ⇒ Giá trị của R không phụ thuộc vào tần số của mạch
S
III. BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
π
A. u và i cùng pha với nhau. B. u sớm pha hơn i góc .
2
π
C. u và i ngược pha nhau. D. i sớm pha hơn u góc .
2
Bài 4: Đối với suất điện động xoay chiều hình sin, đại lượng nào sau đây luôn thay đổi theo thời gian?
A. pha ban đầu. B. giá trị tức thời. C. tần số góc. D. biên độ.
Bài 5: Dòng điện xoay chiều hình sin là
A. dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.
B. dòng điện có cường độ biến thiên tỉ lệ thuận với thời gian.
C. dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
D. dòng điện có cường độ và chiều thay đổi theo thời gian.
Bài 6: Trong các đại lượng đắc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị
hiệu dụng?
A. cường độ dòng điện. B. suất điện động. C. công suất. D. điện áp.
Bài 7: Trong các đại lượng đạc trưng cho dòng điện xoay chiều nào sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị
hiệu dụng?
A. tần số. B. công suất. C. chu kì. D. điện áp.
Bài 8: Với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện thì dòng điện trong mạch
π
A. sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc .
2
π
B. sớm pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc .
4
π
C. trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc .
4
π
D. trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc .
2
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng một nửa giá trị cực đại của nó.
B. Dòng điện có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian là dòng điện xoay chiều.
C. Không thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện.
D. Dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch xoay chiều luôn lệch pha nhau.
Bài 11: Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, điện áp giữa hai đầu cuộn
dây có biểu thức u =U0cosωt (V) thì cường độ điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức i = I √ 2cos( ω.t+φi) A.
Hỏi I và φi được xác định bởi các hệ thức nào dưới đây?
U0 π U0 −π U0 −π
A. I = ; φi = B. I = ; φi = C. I = U0ωL; φi = 0 D. I = ; φi =
√2 ωL 2 ωL 2 √2 ωL 2
Bài 12: Công thức cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f là
1 1
A. ZL = πfL B. ZL = C. ZL = 2πfL. D. ZL =
πfL 2 πfL .
Bài 13: Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trờ thuần R một điện áp xoay chiều có biểu thức u=U 0cosωt
(V) thì cường độ dòng điện chạy qua điện trờ có biểu thức i = I √ 2cos(ωt+φi) A. Hỏi I và φi được xác định
bởi các hệ thức tương ứng là:
U0 π U0 −π U0 U0
A. I = ; φi = B. I = ; φi = C. I = ; φi = 0 D. I = ; φi = 0
R 2 √2 R 2 2R √2 R
Bài 14: Cảm kháng của cuộn cảm
π
A. uR và i cùng pha với nhau B. uL nhanh pha hơn uC góc .
2
π π
C. uR nhanh pha hơn uC góc . D. uR nhanh pha hơn uL góc .
2 2
Bài 16: Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Tần số của dòng điện trong mạch là f,công
thức đúng để tính dung kháng của tụ điện là:
A. Khi một khung dây quay đều quanh một trục vuông góc với các đường sức của một từ trường đều thì
trong khung dây xuất hiện suất điện động xoay chiều hình sin.
B. Điện áp xoay chiều là điện áp biến đổi điều hòa theo thời gian
C. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.
D. Trên cùng một đoạn mạch, dòng điện và điện áp xoay chiều luôn biến thiên với cùng pha ban đầu.
+π
Bài 3: Cho dòng điện xoay chiều có biểu thức: i = 5cos(100πt ¿(A). Trong một đơn vị thời gian thì dòng
2
điện đổi chiều
A. 50 lần B. 100 lần C. 25 lần D. 99 lần
Bài 4: Hai tụ điện có điện dung C1 và C2 mắc nối tiếp trong một mạch điện xoay chiều có dung kháng là:
1 1 1 1 1
A. ZC = với = + B. ZC = với C = C1+C2
Cω C C1 C 2 Cω
1 1 1
C. ZC = Cω với = + D. ZC = Cω với C = C1+C2
C C1 C 2
Bài 5: Trong hiện tượng nào dưới đây chắc chắn không có sự tỏa nhiệt do hiệu ứng Jun Lenxơ?
A. Dao động điện từ riêng của mạch LC lí tưởng B. Dao động điện từ cưỡng bức
C. Dao động điện từ cộng hưởng D. Dao động điện từ duy trì
Bài 6: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu điện trở R 1 thì cường độ dòng điện qua R 1 là i1 = I01cosωt (A).
Nếu đặt điện áp nói trên vào hai đầu điện trở R2thì biểu thức cường độ dòng điện qua R2 là:
( )
R1 R1 π
A. i 2= . I cosωt (A). B. i 2= . I 01 cos ωt+ (A).
R 2 01 R2 2
( )
R2 R2 π
C. i 2= . I cosωt (A). D. i 2= . I 01 cos ωt+ (A).
R 1 01 R1 2
Bài 7: Phát biểu nào sau đây đúng với cuộn thuần cảm?
A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở đối với dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở đối với dòng
điện một chiều (kể cả dòng điện một chiều có cường độ thay đổi hay dòng điện không đổi).
1 I0
A. |u|=ωLi B. |u|=
ωL
√ 2
I 0−i
2
C. |u|=
U0
√ 2
I 0−i
2
D. |u|=ωLi √ I 20 −i2
Bài 9: Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: u =
U0cos(ωt+φ). Cường độ dòng điện tức thời có biểu thức i = I 0cos(ωt+α). Các đại lượng I0 và α nhận giá trị
nào sau đây:
π U0 π
A. I0 = U0Lω, α = +¿ φ. B. I0 = ,α= .
2 Lω 2
U0 −π −π
C. I0 = ,α= +¿ φ. D. I0 = U0Lω, α = +¿ φ.
Lω 2 2
A.
I0
B.
I0
C.
√3 I 0 D.
√2 I 0
√3 2 2 2
π
Bài 2: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch điện xoay chiều là i = 4cos(20πt - ) A, t đo
2
bằng giây. Tại thời điểm t1= -2A. Hỏi đến thời điểm t2 = (t1 + 0,025) s thì cường độ dòng điện bằng bao
nhiêu?
A. -2 A B. -2√ 3A C. 2 A D. 2√ 3A
Bài 3: Một bóng đèn nê-on chỉ sáng khi điện áp giữa hai đầu bóng có giá trị u C > 220V. Bóng đèn này được
mắc vào điện áp xoay chiều có U = 220V và f = 50Hz. Hỏi trong một giây đèn chớp sáng bao nhiêu lần?
A. Bóng không sáng B. 200 lần C. 50 lần D. 100 lần
Bài 4: Một đèn nê-on đặt dưới điện áp xoay chiều,biên độ 220 √ 2V, tần số góc ω=100π(rad/s), đèn sáng khi
điện áp giữa hai cực của đèn |u|> ¿155V.Số lần đèn sáng và đèn tắt trong 0,5s và tỉ số thời gian đèn tắt và
thời gian đèn sáng trong một chu kì là:
A. 100 lần và 1:2 B. 50 lần và 1:2 C. 100 lần và 2:1 D. 50 lần và 2:1
π
Bài 5: Dòng điện xoay chiều có cường độ i=3cos(100π- ¿A chạy trên một dây dẫn.Trong thời gian 1
2
giây,số lần cường độ dòng điện có giá trị tuyệt đối bằng 2A là:
A. 100 B. 50 C. 400 D. 200
Bài 6: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện theo thời gian của đoạn mạch điện xoay chiều
không phân nhánh cho ở hình vẽ. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch là:
t 2π
A. i(t)=2cos (¿ 275 π + )¿A
3 3
t 2π
B. i(t)=2 √ 2 cos( ¿100 π − )¿A
3 3
t 2π
C. i(t)=2 √ 2 cos( ¿ 275 π − )¿A
3 3
2π
D. i(t)=2cos (¿ 100 πt+ ) ¿A
3
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 245 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 7: Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch là: u=200sinωt (V). Tại thời điểm t 1 nào đó,
1
điện áp u =100V và đang giảm. Hỏi đến thời điểm t2, sau t1 đúng chu kì, điện áp u bằng bao nhiêu?
4
A. 100√ 3 B. -100√ 3 C. 100√ 2 D. -100√ 2
π
Bài 8: Một đèn nê-on hoạt động ở mạng điện xoay chiều có phương trình: u=220 √ 2cos(100πt- ) V. Biết
2
rằng đèn chỉ sáng khi hiệu điện thế tức thời đặt vào đèn có giá trị u≥110 √ 2 V.khoảng thời gian đèn tắt trong
một chu kì là
1 1 2 1
A. s B. s C. s D. s
150 75 25 50
π
Bài 9: Cường độ dòng điện tức thời chạy qua một đoạn mạch xoay chiều là: i=2cos(100πt- ) A, t đo bằng
2
giây. Tại thời điểm t1 nào đó, dòng điện đang giảm và có cường độ bằng 1A. Đến thời điểm t = t1 + 0,005 s,
cường độ dòng điện bằng:
A. √ 3A B. −√ 3A C. √ 2A D. −√ 2A
Bài 10: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i=2 √ 2cos100πt (A) t tính bằng giây (s).
Vào một thời điểm nào đó, dòng điện đang có cường độ tức thời bằng -2 √ 2(A) thì sau đó ít nhất là bao lâu
để dòng điện có cường độ thức thời bằng √ 6 (A)?
5 1 3 2
A. (s) B. (s) C. (s) D. (s)
600 600 300 300
π
Bài 11: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức là: u=120cos(100πt- ) (V). Lần thứ hai điện áp
2
đạt giá trị u = 104 V và đang giảm vào thời điểm nào sau đây:
13 7 1 8
A. t = s B. t = s C. t = s D. t = s
600 300 600 300
Bài 12: Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức: i = I 0sin100πt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến
0,01s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm nào sau đây?
1 2 1 3 1 2 1 5
A. s; s B. s; s C. s; s D. s; s
400 400 500 500 300 300 600 600
π
Bài 13: Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I 0cos(100πt+ ). Trong khoảng thời gian từ 0
2
−I 0
đến 0,01s cường độ dòng điện tức hời có giá trị bằng vào những thời điểm nào?
√2
1 2 1 3 1 2 1 3
A. s; s B. s; s C. s; s D. s; s
400 400 500 500 500 500 400 400
▪Ta có suất điện động cực đại trong khung là: Eo = ωΦo = 75V
Eo
⇒ Suất điện động hiệu dụng trong khung là: E = = 37,5√ 2 (V)
√2
Bài 2:
▪Từ thông cực đại gửi qua khung Φo = N.B.S = 1000.0,2.900.10-4 = 18Wb
▪Suất điện động cực đại trong khung: Eo = ωΦo = 300π (V)
Eo
⇒ Suất điện động hiệu dụng trong khung là: E = =¿ 666,4V
√2
Bài 3:
Eo
⇒ Suất điện động hiệu dụng trong khung là: E= =32 √2 V
√2
Bài 4:
Io
▪Ta có cường độ hiệu dụng là: I = = √2 (A)
√2
▪Năng lượng tỏa ra của điện trở là: Q = I2.R.t = 6000(J)
Bài 5:
Bài 6:
2
U
▪Ta có công suất của dòng điện không đổi P= o
R
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 247 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Uo Uo P
2
▪Đối với dòng điện xoay chiều thì U = ⇒ Công suất của dòng điện là: P' = =
√2 2R 2
Bài 7:
2
U
▪Điện trở của ấm là: R = =¿ 48,4(Ω)
P
'2
U
▪Điện năng tiêu thụ của ấm là: A = .t=¿ 1,25 kWh
R
Bài 8:
U 120
▪Ampe kế chỉ đo được giá trị hiệu dụng của dòng xoay chiều. ⇒ I = = =¿ 12A
R 10
Bài 9:
Io
▪Đối với dòng điện xoay chiều thì ta có: I =
√2
2
I o . R .t
⇒ Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở là: Q = I2.R.t =
2
t 2
I o . R .t Io
▪Dòng 1 chiều thì: Q' = I R.
2
=Q= ⇒I=
2 2 √2
Bài 10:
⇒ Điện năng tiêu thụ của mạch trong một ngày là: A = P.t = 250.24 = 6kWh
Bài 11:
Uo
▪Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: Io = = 0,24√ 2 (A)
ZL
( )( )
2 2
uL i
▪Vì uL dao động vuông pha với i nên: + =1 mà UoL = Io.ZL
U oL Io
⇒ Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch: uL = 200cos 100 πt+ ( 5π
6
V)
▪Thay t=0,5112s vào phương trình ta có: uL = 197,85V
Bài 14:
U
▪Ta có I1 = =¿U.ω1.C = U.C.2π.f1
ZC
I1 f1 50
▪Lập tỉ số: =2= ⇒ f 2= =¿ 25Hz
I2 f2 2
Bài 15:
( )( )
2 2
uL i
▪Vì uL dao động vuông pha với i nên: + =¿ 1 ⇒ Io = 5A
U oL Io
( )( ) ( )
2 2 2
i1 u1 2 2 u1
▪Vì uC và i dao động vuông pha nhau nên: + =1⇒ I o =i 1+ (1)
Io Uo ZC
▪Tương tự: ( )( )
i 2 2 u2 2
Io
+
Uo ZC ( )
u 2
=1⇒ I 2o =i 22+ 2 (2)
√
2 2
u 1−u2
▪Từ (1) và (2) ⇒ ZC = 2 2
=¿ 30Ω
i 2−i 1
Bài 17:
( )( )
2 2
i1 u1
▪Vì uC và i dao động vuông pha nhau nên: + = 1 (1)
Io Uo
( )( )
i 2 2 u2 2
Bài 18:
▪Ta có suất điện động cực đại của khung dây là: Eo = ω.N.B.S = 2.100.100.10-4.0,1 = 0,2V
Eo √2 V
▪Suất điện động hiệu dụng của khung là: E = =
√2 10
π
▪Chu kì dao động T = (s)
50
( )( ) ( )( )
2 2 2
2 ,5 √ 3
2
i1 u1 100
▪Vì uL dao động vuông pha với i nên: + =1⇒ + =¿ 1 (1)
Io Uo Io Uo
( )( )
i 2 2 u2 2
( )( √)
2
−2 ,5 2 100 3
▪Tương tự: + =1⇒ + =¿ 1 (2)
Io Uo Io Uo
Uo
⇒ Cảm kháng ZL = =¿ 40Ω;
Io
Bài 20:
( )( ) ()(√)
2 2 2 2
i2 u2 1 2 3
▪Tương tự: + =1⇒ + = 1 ⇒ Uo = 4V (2)
Io Uo 2 Uo
Uo
⇒Dung kháng của mạch là: ZC = =¿ 2Ω
Io
π
▪Vì uL và i dao động vuông pha nhau nên uL sớm pha hơn i góc U0
2 -I0 2 i
I0 i(A)
-U0 O U0 u(V)
Bài 2:
▪Tại thời điểm t1 dòng điện có i1=-2A và đang giảm ứng với vị trí M 1 trên M1
đường tròn.
-2 3 4
π -4
▪Sau thời gian Δt = 0,025s thì góc quét Δφ=ω.Δt ¿ rad ứng với vị trí M 2 -2 O i(A)
2
M2
trên đường tròn.
⇒ i2 = -4cos ( π6 )=−2 √ 3 A
Bài 3:
Bài 4:
4
⇒ Thời gian đèn sáng là: ts = s
300
2 tT 1
▪Thời gian đèn tắt là: tT = T - ts = s⇒ =
300 tS 2
Bài 5: M3 M2
M4 M1
Bài 6:
T π 200
Sau thì góc quét Δφ¿ ứng với vị trí M2 trên đường tròn. -200 -100 3 O 100
4 2 u(V)
⇒ u = -200cos ( π6 )=−100 √ 3 V
Bài 8: M1
4π đèn tối
▪Vì u ≥ 110√ 2 V nên đèn tắt ứng với góc quét: Δ φ M =
-220 2
M2 = 100π.t 220 2
1
3 O 110 2 u(V)
4 1
⇒Thời gian đèn tắt là: t = (s)= (s) M2
300 75
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 251 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 9: M1
M2
▪Tại thời điểm t1 dòng điện đang ở điểm M 1 trên hình tròn. i(A)
-2 - 3 O 1 2
π
▪Sau thời gian Δt=0,005s góc quét là: Δφ=100π.0,005¿ rad
2
Bài 11:
M1
104 √ 3
= ⇒ u=104 V =U o √
3
▪Ta có: O 104 120
120 2 2 -120 u(V)
▪Lần thứ hai điện áp đạt giá trị u=104 V và đang giảm là:
M2
6
2π 2 8 M0
t= T + = (s )= (s)
3.100 π 75 300
Bài 12:
M2
▪Lúc t=0 thì dòng điện ở vị trí Mo trên đường tròn.
O 0,5I0
Io I0
▪Thời điểm i¿ ứng với M1 và M2 trên đường tròn.
2
π 1 M1
▪Góc quét Δ φ M M1 = = ω.t1 ⇒ t1 = s M0
o
6 600
5π 5
▪Góc quét Δ φ M M2 = = ω.t2 ⇒ t2 = s
o
6 600
Bài 13: M0
M1
▪Lúc t = 0 thì dòng điện ở vị trí M0 trên đường tròn.
−I o I0 I0
▪Thời điểm i = ứng với 2 điểm M1 và M2 trên đường tròn. -I0 -
√2 2 O i(A)
π 1 M2
▪Góc quét Δ φ M oM1
= = ω.t1 ⇒ t1 = (s)
4 400
3π 3
▪Góc quét Δ φ M M2 = = ω.t2 ⇒ t2 = (s)
o
4 400
M'(uL)
Bài 14:
M(uL)
▪Ta có: ZL = ω.L = 200√ 3 (Ω)
π
-2 2
⇒ Điện áp cực đại: UoL = 400√ 6V 6 2 2 i(A)
-400 6 u(V)
-200 6 O π 220 2
3
π 1
▪Vì uL sớm pha hơn i một góc nên sau thời gian Δt= (s) thì góc quét Δφ=ω.Δt=2,5π(rad)
2 40
▪Áp dụng đường tròn ta có:
'
▪Lúc đầu dòng điện ở vị trí M(i) sau 2,5π thì ở vị trí M (uL)ứng với u = -200√ 6V
Chú ý: Nếu trong mạch không có dụng cụ nào thì coi như “trở
kháng” của nó bằng không.
U U R U L UC
▪ Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = = = = ;
Z R Z L ZC
U O U ¿ U OL U OC
▪ Cường độ dòng điện cực đại: IO = = = =
Z R ZL ZC
Z L−Z C U L −U C U 0 L −U 0 C
▪ Độ lệch pha φ giữa u và i: tanφ = = = →φ
R UR U0 R
+ Nếu đoạn mạch có tính cảm kháng, tức là ZL>ZC thì φ>0: u sớm pha hơn i.
+ Nếu đoạn mạch có tính dung kháng, tức là ZL<ZC thì φ<0: u trễ pha hơn i.
2. Viết biểu thức điện áp và cường độ dòng điện:
- Nếu i = I0cos(ωt + φi) thì u = U0cos(ωt + φi + φ).
- Nếu u = U0cos(ωt + φu) thì i = I0cos(ωt + φu – φ)
Chú ý: Ta cũng có thể sử dụng máy tính FX570 ES để giải nhanh chóng dạng toán này:
Ấn: [MODE] [2]; [SHIFT] [MODE] [4]:
:
- Tìm tổng trở Z và góc lệch pha φ nhập máy lệnh
u U O ∠ φu
- Cho u(t) viết i(t) ta thực hiện phép chia hai số phức: i= =
Z [ R+(Z L −Z C )i ]
- Cho i(t) viết u(t) ta thực hiện phép nhân hai số phức: u=i. Z=I o ∠φ i × R+(Z L −Z C )i
- Cho uAM(t); uMB(t); viết uAB(t) ta thực hiện phép cộng hai số phức: như tổng hợp hai dao động. Thao tác
cuối: [SHIFT] [2] [3] [=].
3. Cộng hưởng điện
1 2
a. Khi xảy ra cộng hưởng thì: ZL = ZC(UL=UC) hay ω 0= → LC ω 0 = 1.
√ LC
Khi ω=ω1 hoặc ω=ω2 thì I (hoặc P; UR) như nhau, với ω=ωch thì Imax (hoặc Pmax; Umax) ta có: ωch ¿ √ ω1 ω2
hay fch = √ f 1 f 2
Chú ý:
Áp dụng hiện tượng cộng hưởng để tìm L, C, f khi:
- Số chỉ ampe kế cực đại.
- Cường độ dòng điện và điện áp đồng pha (φ=0).
- Hệ số công suất cực đại, công suất tiêu thụ cực đại.
Nếu để bài yêu cầu mắc thêm tụ C 2 với C1 để mạch xảy ra cộng hưởng, tìm cách mắc và tính C 2 ta làm
như sau:
*Khi mạch xảy ra cộng hưởng thì: ZCtd = ZL
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 254 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
*So sánh giá trị Z L (lúc này là ZCtd ¿ và ZC 1
1
- Nếu ZL>ZC (Ctd<C1) ⇒ C2 ghép nt C1 ⇒ ZC = ZCtd - Z(C1) ⇒ C2 = Z . ω
C 2
Z C . Z Ctd 1
- Nếu ZL<ZC (Ctd>C1) ⇒ C2 ghép ss C1 ⇒ ZC = ⇒ C2 = Z . ω
1
2
Z C −ZCtd
1
C 2
Với i sớm pha hơn u thì tanφ < 0 công thức tính f.
Ví dụ 6: Đoạn mạch như hình vẽ, uAB = 100√ 2cos(100πt (V). K đóng, I = 2
R L C
A
B
(A), khi K mở dòng điện qua mạch lệch pha so với hiệu điện thế giữa hai
K
đầu mạch. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch khi K mở là:
A. 2 (A). B. 1 (A). C. √ 2(A). D. 2.
Giải
▪Khi K đóng, mạch chỉ có R, ta tính được R.
π
▪Khi K mở thì mạch có R, L, C và có độ lệch pha . Từ tanφ ZL – ZC Z = I.
4
Ví dụ 7: Lần lượt mắc điện trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C vào điện áp
xoay chiều u = U0cosωt thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua chúng lần lượt là 4A, 6A, 2A. Nếu mắc
nối tiếp các phần tử trên vào điện áp này thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là
A. 4A. B. 12A. C. 2,4A. D. 6A.
Giải
U U U
▪Ta có: R = ; ZL = ; ZC =
4 6 2
R 3 2
▪ = ⇒ Z L= R
ZL 2 3
R 1
▪ = ⇒ Z L =2 R
ZC 2
1 1 1 1 1
A. ZC = với = + . B. ZC = với C = C1+C2.
Cω C C1 C 2 Cω
1 1 1
C. ZC = Cω với = + . D. ZC = Cω với C = C1+C2.
C C1 C 2
Bài 4: Trong hiện tượng nào dưới đây chắc chắn không có sự tỏa nhiệt do hiệu ứng Jun-Lenxo?
A. Dao động điện từ riêng của mạch LC lý tưởng. B. Dao động điện từ cưỡng bức.
C. Dao động điện từ cộng hưởng. D. Dao động điện từ duy trì.
π 1
Bài 5: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + ) V vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L ¿
3 2π
H. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 100√ 2V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu
thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
π π
A. i = 2√ 2cos(100πt - )A B. i = 2√ 3cos(100πt + )A
6 6
π π
C. i = 2√ 2cos(100πt + )A D. i = 2√ 3cos(100πt - )A
6 6
Bài 6: Đặ t mộ t điện áp xoay chiều vào hai đầ u điện trở R1 thì cườ ng độ dòng điện qua R1 là i1 = I01cosωt
(A). Nếu đặ t điện áp nói trên vào hai đầ u điện trở R2 thì biểu thứ c cườ ng độ dòng điện qua R2 là:
R1 R1 π
A. i2 = .I01cosωt (A). B. i2 = .I01cos(ωt + ) (A).
R2 R2 2
Bài 7: Phát biểu nào sau đây đúng với cuộn thuần cảm?
A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở đối với dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở đối với dòng
điện một chiều (kể cả dòng điện một chiều có cường độ thay đổi hay dòng điện không đổi).
B. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm tỷ lệ với tần số dòng điện.
C. Cảm kháng của cuộn cảm tỷ lệ nghịch với chu kỳ của dòng điện xoay chiều.
D. Cảm kháng của cuộn cảm không phụ thuộc tần số của dòng điện xoay chiều.
Bài 8: Đặt điện áp xoay chiều u = U 0cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm
L. Gọi i, I o lần lượt là cường độ tức thời và cường độ cực đại. Điện áp tức thời giữa hai đầu mạch được tính:
1 Io
A. |u|=ωLi . B. |u|=
ωL
√ 2 2
I o−i . C. |u|=
Uo
√ 2 2
I o−i . D. |u|=ωL √ I 2o−i 2 .
Bài 9: Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: u =
U0cos(ωt + φ). Cường độ dòng điện tức thời có biểu thức: i = I 0cos(ωt + α). Các đại lượng I o và α nhận giá trị
nào sau đây?
π U π Uo −π −π
A. Io = UoLω, α = + φ. B. Io = o , α = C. Io = ,α= + φ. D. Io = UoLω, α = +
2 Lω 2 Lω 2 2
φ.
1
Bài 10: Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L ¿ H, biểu thức cường độ dòng điện
π
π
trong mạch i = 2cos(100πt + ) A. Suất điện động tự cảm tại thời điểm 0,5112s là:
3
−150
A. 150,75 V. B. V. C. 197,85 V. D. -197,85 V.
75
Bài 11: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số 50Hz vào hai bản của một tụ
điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ là 2A. Để cường độ dòng điện hiệu dụng giữa hai đầu bản tụ
bằng 1A thì tần số dòng điện là
A. 50Hz. B. 25Hz. C. 200Hz. D. 100Hz.
π 1
Bài 12: Đặt điện áp u = U0cos(100πt - ) (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm (H). Ở thời
3 2π
điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4A. Giá trị cường độ dòng
điện hiệu dụng giữa hai đầu mạch là
A. 4A. B. 4√ 3A. C. 2,5√ 2 A . D. 5A.
Bài 13: Đặt điện áp xoay chiều có biên độ Uo vào hai đầu cuộn cảm thuần. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu
Uo
cuộn cảm bằng thì cường độ dòng điện có độ lớn tính theo biên độ Io là:
2
A.
Io
. B.
Io
. C.
√3 I o D.
√2 I o
. .
√3 2 2 2
Bài 14: Cho mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = U 0cos2πft
V. Tại thời điểm tt giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là (2√ 2
A, 60√ 2 V). Tại thời điểm t 2 giá trị của cường độ dòng điện qua tụ và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là (2
√ 6A, 60√ 2V¿ . Dung kháng của tụ điện bằng:
A. 30Ω. B. 20√ 3Ω. C. 20√ 2Ω. D. 40Ω.
Bài 15: Đặt vào hai đầu một tụ điệ điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 0cosωt. Điện áp và cường độ dòng
điện qua tụ điện tại thời điểm t 1, t2 tương ứng lần lượt là: u1 = 60V; i1 = √ 3A; u2 = 60√ 2V; i2 = √ 2A. Biên độ
của điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện qua bản tụ lần lượt là:
A. U0=120√ 2 V, I0=3A. B. U0=120√ 2 V, I0=2A. C. U0=120V, I0=√ 3A. D. U0=120V, I0=2A.
0,4
Bài 16: Một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = (H) Đặt vào hai đầu cuộn cảm điện áp xoay chiều có
π
biểu thức u = U0cosωt (V). Ở thời điểm t1 các giá trị tức thời của điện áp và cường độ dòng điện là:
u1=100V; i1=-2,5√ 3A. Ở thời điểm t2 tương ứng u2=100√ 3V; i2=-2,5A. Điện áp cực đại và tần số góc là:
A. 200√ 2 V; 100πrad/s. B. 200V; 120πrad/s. C. 200√ 2V; 120πrad/s. D. 200V; 100πrad/s.
Bài 17: Cho mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = U √ 2
cosωt V. Tại thời điểm t 1, giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ là 2A và hiệu điện thế tức thời giữa
hai đầu đoạn mạch bằng 0 V. Tại thời điểm t 2, giá trị tức thời của cường độ dòng điện qua tụ là 1A và hiệu
điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là 2√ 3V. Dung kháng của tụ điện bằng:
A. 4Ω. B. 2√ 2Ω. C. √ 2Ω. D. 2Ω.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Dung kháng của một mạch RLC mắc nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Muốn xảy ra hiện
tượng cộng hưởng điện trong mạch, ta phải:
A. Tăng điện dung của tụ điện. B. Tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.
C. Giảm điện trở của mạch. D. Giảm tần số của dòng điện xoay chiều.
Bài 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu
điện thế xoay chiều có tần số thay đổi được. Cho tần số thay đổi đến giá trị f o thì cường độ hiệu dụng của
dòng điện đạt đến giá trị cực đại. Khi đó:
A. Cảm kháng và dung kháng bằng nhau.
B. Hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu điện trở thuần luôn bằng hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu đoạn
mạch.
C. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện.
D. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu C luôn bằng nhau.
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch có giá trị cực đại.
B. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị bằng nhau.
D. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch không phụ thuộc vào điện trở R của.
Bài 6: Trong mạch điện xoay chiều RLC cộng hưởng thì kết luận nào sau đây là sai?
Tần số f bằng:
2√ 3
Bài 9: Mạch RLC nối tiếp có R=100Ω, L¿ H. Hiệu điện thế xoay chiều đặt vào đoạn mạch có biểu thức
π
π
u = U0cos2πft, f thay đổi được. Khi f = 50Hz thì i trễ pha so với u. Để i cùng pha với u thì f có giá trị là
3
A. 100Hz. B. 40Hz. C. 35,35Hz. D. 50Hz.
Bài 10: Đoạn mạch không phân nhánh gồm một điện trở thuần, một cuộn cảm thuần và một tụ điện đặt dưới
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U = 120V và có tần số thay đổi được. Khi tần số là f 1 thì
điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là U R=120V. Khi tần số là f2 thì cảm kháng bằng 4 lần dung kháng.
f1
Tỷ số là
f2
A. 0,25. B. 0,5. C. 2. D. 4.
Bài 11: Mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u = U 0cosωt. Chỉ có
ω thay đổi được. Điều chỉnh ω thấy khi có giá trị của nó là ω 1 hoặc ω2 (ω2<ω1) thì dòng điện hiệu dụng đều
nhỏ hơn cường độ hiệu dụng cực đại n lần (n>1). Biểu thức tính R là:
(ω 1−ω 2) L. ω 1−ω2 L.(ω1−ω2) L. ω 1 . ω2
A. R= . B. R= . C. R= . D. R= .
L √ n −1
2
√ n −1
2 2
n −1 √ n2−1
2√ 3
Bài 12: Mạch RLC nối tiếp có R=100Ω; L¿ (H). Điện áp xoay chiều đặt vào đoạn mạch có biểu thức u
π
π
= U√ 2cos2πft, trong đó U=cost còn f thay đổi được. Khi f=f 1=50Hz, dòng điện trong mạch nhanh pha so
3
với u. Để dòng điện trong mạch cùng pha so với u thì tần số f phải nhận giá trị f2 bằng:
C. R=50Ω; L=
1
H; C=
10
−4
√3 F . D. R=50√ 2Ω; L=
1
H; C=
√3 10-4 F.
π √3 π π √3 π
Bài 16: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp,
trong đó R, L, C có giá trị không đổi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U 0cosωt với ω thay đổi.
Khi ω=50π rad/s thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị bằng nhau. Để cường độ dòng điện qua mạch
đạt giá trị cực đại thì ω có giá trị:
A. 100πrad/s. B. 250πrad/s. C. 125πrad/s. D. 40πrad/s.
Bài 17: Có một đoạn mạch nối tiếp A, M, B chứa 2 linh kiện nào đó thuộc loại: cuộn dây, điện trở thuần, tụ
điện. Đặt vào hai đầu mạch AB điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U AB=100V và tần số có thể
thay đổi. Khi f = 50Hz thì U AM = 200V, UMB=100√ 3V. Tăng f quá 50Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng
giảm.
A. Đoạn mạch AM chứa tụ điện, MB chứa điện trở.
B. Đoạn mạch AM chứa cuộn dây có điện trở, MB chứa tụ điện.
C. Đoạn AM chứa tụ điện, MB chứa cuộn dây có điện trở.
D. Đoạn AM chứa cuộn dây, MB chứa điện trở.
Bài 18: Đoạn mạch R, L (thuần cảm) và C nối tiếp được đặt dưới điện áp xoay chiều không đổi, tần số thay
đổi được. Ở tần số f1=60Hz, hệ số công suất của mạch đạt cực đại cosφ = 1. Ở tần số f 2=120Hz, hệ số công
suất có giá trị cosφ = 0,707. Ở tần số f3=90Hz, hệ số công suất của mạch bằng.
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 268 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
A. 0,87. B. 0,78. C. 0,49. D. 0,63.
Bài 19: Đoạn mạch R, L (thuần cảm) và C nối tiếp được đặt dưới điện áp xoay chiều không đổi, tần số thay
−π π
đổi được. Khi điều chỉnh tần số dòng điện là f 1 và f2 thì pha ban đầu của dòng điện qua mạch là và
6 2
còn cường độ dòng điện hiệu dụng không thay đổi. Hệ số công suất của mạch khi tần số dòng điện bằng P là:
A. 0,8642. B. 0,9852. C. 0,9238. D. 0,8513.
0 ,4 √3
Bài 20: Đoạn mạch gồm điện trở thuần R=30Ω, cuộn dây thuần cảm L ¿ H và tụ điện có điện dung C
π
10−3
¿ F nối tiếp. Mắc đoạn mạch vào nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi, tần số góc ω
4 π √3
thay đổi được. Khi cho ω thay đổi từ 50π rad/s đến 150π rad/s thì cường độ hiệu dụng của dòng điện trong
mạch:
A. Tăng rồi sau đó giảm. B. Giảm. C. Tăng. D. Giảm rồi sau đó tăng.
Bài 21: Mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R=10Ω, cuộn cảm thuần có cảm kháng
ZL=10Ω và tụ C có dung kháng ZC=5Ω ứng với tần số f. Khi thay đổi tần số dòng điện đến giá trị f’ thì trong
mạch có cộng hưởng điện. Tần số f’ liên hệ với f theo biểu thức:
A. f’ = f. B. f=√ 2f'. C. f'=√ 2f. D. f’=2f.
Bài 22: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Điện áp xoay chiều đặt vào đoạn mạch có tần số
thay đổi được. Khi tần số của dòng điện xoay chiều là f 1=25Hz hoặc f2=100 Hz thì cường độ dòng điện trong
mạch có cùng giá trị. Tìm hệ thức liên hệ giữa L, C với ω1 hoặc ω2?
5 2 1 4
A. LC= ω 1 . B. LC= 2
. C. LC= 2
. D. B và C.
4 4 ω1 ω2
Bài 23: Đặt điện áp u = u√ 2cos2πt (U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là P thì cảm
kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6Ω và 8Ω. Khi t ần số là f 2 thì hệ số công suất của
đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa P và f2 là:
A. f2=
√3 f 1 B. f2=
3f1
C. f2=
4f1
D. f2=
2f1
.
. . .
2 4 3 √3
Bài 24: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần
số thay đổi. Ở tần số f1=60Hz thì công suất tiêu thụ điện của mạch cực đại, ở tần số f 2=120Hz thì hiệu điện
π
thế ở hai đầu mạch lệch pha so với dòng điện trong mạch. Ở tần số f 3=30Hz thì hệ số công suất của mạch
4
là:
A. 0,486. B. 0,707. C. 0,625. D. 0,874.
▪Để điện áp giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở R hay u cùng pha với i
thì có cộng hưởng điện
−3
1 1 10
⇒ ZL=ZC ⇒ .100π = ⇒C= (F)
10 π C .100 π π
Bài 2:
√2
Bài 5:
1
▪Ta có cảm kháng ZL=ω.L=25(Ω) và dung kháng ZC¿ =¿ 25Ω
ω.C
⇒ ZL=ZC mạch có cộng hưởng điện. Nếu tăng dần điện dung thì cường độ dòng điện giảm.
Bài 6:
100
▪Ta có: P = U.I.cosφ cosφ = = 0,5
2.100
2 2
U U
▪Mặt khác: P = .cos2φ = 100W = 400W
R R
2
U
▪Khi công suất tiêu thụ cực đại thì: Pmax = = 400W
R
Bài 7:
1
▪Ta có cảm kháng ZL=ω.L=100Ω và dung kháng ZC = = 200Ω
ω.C
▪Để cộng hưởng thì: ZL=ZCb=100Ω
1 1 1 −4
⇒ Phải ghép C//C’ ⇒ = + ⇐ Z C ' = 200(Ω) ⇒ C' = 10 F
Z Cb Z C Z C ' 2π
Bài 8:
1
▪Ta có cảm kháng ZL=ω.L=20(Ω) và dung kháng ZC = =¿ 50Ω
1
ω .C 1
▪Để cường độ cực đại thì có cộng hưởng ZL=ZCb=20(Ω)⇒ Phải ghép C2 // C1
1 1 1 100
⇒ Z = Z + Z ⇒ Z C = 3 (Ω) 2
Cb C C
1 2
−4
3.10
⇒ Điện dung C2 có giá trị: C2 = .
π
Bài 9:
2
U
▪Khi ω thay đổi để Pmax thì hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra:Pmax = = 484W
R
Bài 10:
1
⇒ ZL = ZC ⇒ ω = = 444,72(rad/s)
√ LC
2π
▪Tần số dòng điện là: f ¿ =¿ 70,78Hz.
ω
U
▪Khi đó cường độ dòng điện cực đại là: Imax ¿ = 2 (A)
(R+r )
Bài 11:
1
▪Ta có cảm kháng ZL=ω.L=50(Ω) và dung kháng ZC = =¿ 200Ω
1
ω .C 1
1 1 1 200
⇒ C o /¿ C ⇒ = + ⇒ ZC =
ZCb Z C Z C o
o
3 (Ω)
−4
3.10
▪Điện dung của tụ điện là: Co = F.
2π
Bài 12:
1
Vì UPB=ULC=0⇒UL=UC ⇒ cộng hưởng điện ⇒ tần số của dòng điện f¿ =¿ 60(Hz)
2 π √ LC
Bài 13:
−4
10
▪Để cường độ dòng điện trong mạch cực đại thì: ZL=ZC=100(Ω)⇒C¿ (F)
π
U
⇒ Cường độ dòng điện cực đại Imax¿ = 2,2 (A)
R
Bài 14:
U
▪Điện áp: UL = . Z =¿200(V)
R L
Bài 15: UC
▪Từ đồ thị ta thấy lúc đầu UC tăng lên cực đại sau đó giảm dần.
R2+ Z2L
ZC= ZC
ZL
Bài 16:
1
▪Ta có cảm kháng ZL=ω.L=100(Ω) và dung kháng ZC = =100 Ω
1
ω .C
⇒ ZL=ZC ⇒ có cộng hưởng điện khi tần số f thay đổi thì Z tăng lên.
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 272 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 17:
▪Khi cộng hưởng thì ZL=ZC. Vì UAM vuông góc với UMB, nên: R1=R2=R.
2 2
U 2 U
▪Khi có cộng hưởng thì: Pmax = 85 W = cos φ = 170 W
2R R
▪Ta có C.R2=16L⇒R2=16.ZL.ZC
▪Khi u vuông góc với uC thì u và i cùng pha nhau⇒ có cộng hưởng điện ⇒ ZL=ZC
2
⇒ R2 = 16. Z L ⇒ R = 4ZL
120
▪Theo bài ra: UR = U = 120(V) ⇒ UL = = 30(V) = UC
4
Bài 19:
▪Khi cường độ dòng điện trong mạch cực đại thì cộng hưởng điện xảy ra ⇒ ZL=ZC
1 2π
⇒ω¿ =¿ 444,72(rad/s) tần số dòng điện là: f ¿ =¿ 70,78Hz
√ LC ω
U
▪Khi đó cường độ dòng điện cực đại là: Imax = = 2A
( R+r )
2
⇒ Công suất cực đại là: P = I max (R+r) = 400W
Bài 20:
▪Khi ω thay đổi để công suất cực đại ⇒ có cộng hưởng điện
2
U
▪Pmax = ¿ ¿ = 484 (W) R = 50(Ω)
R
Bài 21:
▪Khi C thay đổi để công suất cực đại thì hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra:
−4
1 10
ZL = ZC ⇒ C = 2 = (F)
ω L π
2
U
▪Theo bài ra, công suất cực đại Pmax = 30 W = = 100(Ω)
( R+r )
Bài 22:
−4
1 10
▪Khi uR cùng pha với u ⇒ có cộng hưởng điện ⇒ ZL=ZC=200Ω = ⇒C= (F)
100 πC 2π
2
U
▪Công suất cực đại là: Pmax = = 400W
R
▪Khi C thay đổi để công suất tiêu thụ cực đại thì: ZL=ZC=40Ω
+π
⇒ uR cùng pha với u ⇒ uR = 120cos(100t ¿ V.
2
Bài 24:
▪Khi C thay đổi thì UrLCmin ZL= ZC mạch có cộng hưởng điện
−3
10
⇒ ZL = ZC = 30Ω ⇒ C = (F)
3π
U
▪Cường độ dòng điện cực đại là: Imax = = 2,5(A) ⇒ UrLCmin = I.r = 25(V)
R +r
D. VỀ ĐÍCH: NÂNG CAO
Bài 1:
Bài 2:
π
▪Vì khi uAM dao đọng vuông pha uAM ⇒ |φ1| + φ2 = ⇒ tanφ1.tanφ2 = -1
2
−Z C Z L L
⇒ . = -1 ⇒ ZL.ZC = R2 =
R R C
9 ω1 9 16 X
▪Với ω = ω2 = ⇒ ZL = và ZC =
16 16 9
2R
▪Vì cosφ1 = cosφ2 =
√¿ ¿ ¿
( )
2
9 16 9 3
⇒ 4X+ − X =4X+(1-X)2 ⇒ X = ⇒R=
16 9 16 4
R+ r
▪Hệ số công suất của đoạn mạch là: cosφ = = 0,96
√ R+ r + Z −Z
2
L C
2
Bài 3:
U 0 ,2
▪Tổng trở của mạch: Z = = 120Ω = √ R2 +¿ ¿ ⇒ ZL = 20Ω ⇒ L = H
I π
1
⇒ ZC = 80(Ω) ⇒ C = F ⇒ R=60√ 3Ω
8000 π
Bài 4:
ZL
▪Ta lập tỷ số: = ω2.L.C = 0,5 (1)
ZC
2 1
▪Khi f = f2 = 60Hz thì có cộng hưởng điện: ω 2= (2)
LC
2
ω2 ω2 f2
▪Từ (1) và (2) ⇒ = 2 ⇒ ω2 = ω1√ 2 ⇒ ω1 = ⇒ f1 = ⇒ f1 = 30√ 2 (Hz)
ω
2
1 √2 √2
Bài 5:
2
U .R
▪Khi f =f1 = 40 (Hz) đặt ZL=1; ZC=X⇒ công suất tiêu thụ: P1 = 2
R +¿¿
2
U R
X
( )
2
▪Khi f = f2 =6,25f1 ⇒ ZL = 6,25; ZC = ⇒ công suất tiêu thụ: P2 = 2 X
6 , 26 R + 6 ,25−
6 ,25
( ) ⇒ X = 6,25
2
X
▪Vì P1 = P2 ⇒ (1-X) = 6 ,25−
2
6 ,25
1
⇒ ZL = ω1L=1 và ZC = 6,25 =
ω1 C
ω1 . L 2 1 1
=ω 1 LC= ⇒
⇒ 1 6 , 25 LC = 6,25. ω21
ω1 . C
▪Để công suất trong mạch cực đại thì có cộng hưởng:
2 1 2
⇒ ω CH = =6 ,25. ω 1 ⇒ ωCH = √ 6 , 25 .ω1 ⇒ fCH = 100Hz.
LC
Bài 6:
2
U R
▪Khi f1=20Hz, ta đặt ZL = 1 ⇒ P1 = 17 = (1)
R 2+ 1
2
U R
▪Khi f2=40Hz, ta đặt Z ' L = 2 ⇒ P2 = 12,5 = 2 2 (2)
R +2
U2R
▪Khi f3=60Hz, ta đặt Z ' ' L = 3 ⇒ P3 = ? = 2 2 (3)
R +3
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 275 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
2
34 R +4
▪Từ (1) và (2) ⇒ = ⇒ R = 2,7(Ω). Thay vào (2) ⇒ U2.R = 141,125
25 R 2+ 1
Bài 7:
1 1
=
ZL = ZC ⇒ ω = √ LC
π√
0 , 3 1 0−3 = 100√ 2π (rad/s) ⇒ f = 50√ 2 Hz
.
π
Bài 8:
f1=80Hz 1 x U
I 1=
√ R +¿ ¿ ¿
2
f2=125Hz=1,5625f1 1,5625 x U
I 2= =I 1 (2)
√
1,5625
( )
2
2 x
R + 1,5625−
1,5625
200
▪Mặt khác, cường độ dòng điện: I = 3.64764(A) = ⇒ R=50Ω
√ R 2+¿ ¿ ¿
▪Để cường độ dòng điện cực đại thì ZL=ZC
U 200
⇒ Cường độ dòng điện cực đại: Imax = = = 4(A)
R 50
Bài 9:
π Z L −Z C
−4
10
▪tanφ¿ tan = = √ 3 ⇒ ZC=100Ω ⇒ C¿ (F)
3 R √3 π
1
▪Để mạch có u và I cùng pha thì có hiện tượng cộng hưởng: Z ' L =Z ' C ⇒ f ' = =¿ 35,35(Hz)
2 π √ LC
Bài 10:
U
▪Khi ω = ω2 thì I2 = = I1 (2)
√ R +¿ ¿ ¿
2
U U
I = R =n
√ R +¿ ¿ ¿
2
L ( ω1−ω2 )
▪Thay Z L =Z C ⇒(Z L −Z L )=R . √ n −1 ⇒ R=
2
2 1 1 2
√ n2−1
Bài 12:
Z L−Z C
▪ tan φ=tan ( )
−π
3
=−√ 3=
R
⇒ ZC = 300√ 3Ω
1 0−4
⇒ Điện dung C = (F)
3 √3 π
1
▪Để I và u cùng pha thì f' = = 25√ 6 (Hz)
2 π √ LC
Bài 13:
U
⇒ 2 2
⇒ ( Z L −Z C ) =( Z L −ZC ) ⇒ ( Z L −Z C ) =−( Z L −Z C )
√R +¿ ¿ ¿
2 1 1 2 2 1 1 2 2
⇒ Z L + Z C =Z L + Z C ⇒ L .(ω 1+ ω2 )=
1 1 2 1 ( ω1 + ω1 ) . C1
1 2
1 2
ω1.ω2 = =ω o
LC
Bài 14:
f=50Hz=f1 1 1 R U
vì ZL=ZC⇒ Imax = = 2(A) (1)
R
f2=2.f1 2 1/2 R U
√ ( ) = 1(A)(2)
2
I= 1
R 2+ 2−
2
( ) √32
1
▪Từ (1) và (2) ⇒ 4 .R2 = R2 + 2− ⇒R=
2 2
U
▪Khi: Imax = = 2(A) R = 50 (Ω)
R
▪Ta có: R =
√ 3 ; ZL = Z C = 1
2
ZL 2 2 100
⇒ = ⇒ ZL = 50 = Ω = ZC
R √3 √3 √3
1 10 √ 3
−4
⇒L= (H); C = (F)
√3 π π
Bài 16:
▪Ta có: I ω =I ω 1 2
U U
⇒ =
√ R +( Z2
L1 −Z C ) 2
2
√ R +( Z 2
L2 −ZC ) 2
2
2 2
⇒ Z L −Z C =Z L −ZC ⇒ Z L −Z C =−Z L −ZC
1 1 2 2 1 1 2 2
⇒ Z L + Z L =Z C + Z C ⇒ L.ω1+ω2 =
1 2 2 1 ( 1 1 1
+ .
ω1 ω2 C )
1 2
⇒ ω1.ω2 = =ω o ⇒ ωo = 100π(rad/s)
LC
Bài 17:
▪Khi f = 50Hz thì UAB = 100(V); UAM =200 (V); UMB = 100 √ 3 (V).
2 2 2
▪Thấy: U AM =U AB+ U MB ⇒ U AB ⊥ U MB
Bài 18:
=√
f2=2.f1 2 1/2 2 R
cosφ2 =
√
R 2+ 2−
1 2 2 (2)
2 ( )
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 278 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
f3=1,5.f1 1,5 2/3 R
√ ( )
2
cosφ3 = 2 (3)
R 2+ 1 ,5−
3
2 2
⇒ ( Z L −ZC ) =( Z L −Z C ) ⇒ (ZL - ZC) = không đổi
1 1 2 2
φi 1 +φi 2 −π
⇒ cosφ1 = cosφ2 ⇒ φi1 - φu = φu - φi2 ⇒ φu = = (rad)
2 24
−π π π
▪Khi f = f1 thì φ = φu - φi1 = + = ⇒ hệ số công suất là: cosφ=0,9238
24 6 8
Bài 20:
1
▪Để cường độ hiệu dụng cực đại thì ωo = =¿ 50πrad/s
√ LC
khi ω tă ng từ 50π (rad/s) đến 150π thì cườ ng độ dòng điện giả m.
Bài 21:
1
▪Ta có ZL=ω.L=10(Ω); ZC¿ =¿ 5(Ω)
ω.C
ZL ω
2
1 '2
⇒ = ω2 LC = 2 ⇒ = =ω
ZC 2 LC
⇒ ω = √ 2ω' ⇒ f = √ 2f'
Bài 22:
▪Ta có I ω =I ω 1 2
U
⇒ 2 2
⇒ Z L −Z C =Z L −ZC ⇒ Z L −Z C =−Z L −ZC
√R +¿ ¿ ¿
2 1 1 2 2 1 1 2 2
⇒ Z L + Z L =Z C + Z C ⇒ L.(ω1+ω2) =
1 2 2
1 1 1
+ 1
.
ω1 ω2 C ( )
1 2
⇒ ω1.ω2 = =ω o ⇒ ωo = 100π(rad/s)
LC
⇒ ( ) ( )
ω o 2 100 π 2
ω1
=
50 π
=4 ⇒ ω2o=4. ω21=
1
LC
⇒ B đúng
( )( )
2 2 2
ωo 100 π 1 2 ω2 1
⇒ = = ⇒ ωo = = ⇒ C đúng
ω2 200 π 4 4 LC
2 1
▪Khi ω 2= (2)
LC
2 2f
▪T(1) và (2) ⇒ ω2 = . ω1 ⇒ f2 = 1
√3 √3
Bài 24:
f=f2=2.f1 2 1/2 1
2−
tanφ=1= 2 ⇒ R=1,5
R
f1 0,5 2 1,5
f=f3= cos ¿
2 √ 1 ,52 +¿ ¿ ¿
Bài 25:
U U
⇒ = 2 2
⇒ ( Z L −Z C ) =( Z L −ZC ) ⇒ ( Z L −Z C ) =−( Z L −Z C )
√ 2
R + ( Z L −Z C ) 1 2
2
√ R + ( Z L −Z C )2
2
2 2
1 1 2 2 1 1 2 2
⇒ Z L + Z L =Z C + Z C
1 2 2 1
1 1 1
⇒ L . ( ω1 +ω 2) = ω + ω . C
1 2
( )
1 2
⇒ ω1.ω2 = =ω o ⇒ ωo = 50π(rad/s)
LC
Bài 26:
▪Ta có I (ω )=I (ω ) 1 2
U U
⇒ = 2 2
⇒( Z L −ZC ) =( Z L −Z C ) ⇒ ( Z L −ZC ) =−( Z L −ZC )
√ 2
R + ( Z L −Z C ) 1 2
2
√ 2
R + ( Z L −ZC )
2 2
2 1 1 2 2 1 1 2 2
2 2
1 1 1
⇒ Z L + Z L =Z C + Z C ⇒ L . ( ω1 +ω 2) = ω + ω . C
1
1 2
1 ( )
1 2
⇒ ω1.ω2 = =ω o ⇒ fo = 50Hz
LC
Bài 27:
2
▪Ta có: f1.f2 = f o ⇒ fo = 48Hz
U
▪Khi ω=ω2 thì I2 = (2)
√ R +¿ ¿ ¿ 2
U U
Imax = R =n .
√ R +¿ ¿ ¿
2
L ω1−ω2
▪Thay: Z L =Z C ⇒ Z L −Z L =R . √ n −1 ⇒ R=
2
=¿ 150Ω
2 1 1 2
√ n2−1
R
▪cosφ= gọi là hệ số công suất
Z
2. Cực trị công suất
R U2
P=R I 2=
R2 + ( Z L −Z C )2
2R R √2 2 4
P < Pmax
c. Khi R = R1 hoặc R = R2 mạch có cùng công suất P.
2
U 2
▪ Ta có: R1+R2 = ; R1 R2 = ( Z L −ZC ) O
R1 R0 R2 R
P
π
▪tanφ1.tanφ2 = 1 ⇒ φ1 + φ2 =
2
Tổng quát: R1 + R2 + ...+ Rn = |Z L −ZC| (Nếu khuyết L hay C thì không đưa vào)
Tìm điều kiện để URL & URC không phụ thuộc vào R
a. Tìm điều kiện để URC không phụ thuộc R
U
√ R +Z
2 2
=
√ Z L ( Z L−2 ZC ) ⇒ URC không phụ thuộc R khi URC = U = const hay ZL=2ZC⇒ω= √2
C
URC=I
1+ 2 2 √ LC
R +Z C
Ví dụ 1: Đặt một điện áp xoay chiểu vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp có R thay đổi thì thấy khi R=30
và R=120 thì công suất toả nhiệt trên đoạn mạch không đổi. Để công suất đó đạt cực đại thì giá trị R phải
là:
A. 150 B. 24 C. 90 D. 60
Giải
Ví dụ 2: Mạch như hình vẽ, C = 318(F), R biến đổi. Cuộn dây thuần cảm, điện áp giữa 2 đầu mạch
u=U0sin100πt(V) , công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại khi R = A R L C B
Ví dụ 3: Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh, điện áp giữa hai đẩu đoạn mạch và cường độ dòng
π
điện trong mạch lần lượt là u=100cos100πt(V) và i=100cos(100πt+ ) (mA). Công suất tiêu thụ trong mạch
3
là
A. 5000W B. 2500W C. 50W D. 2,5W
Giải
Ví dụ 6: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp có R thay đổi thì thấy khi R = 30
và R=120 công suất toả nhiệt trên đoạn mạch không đổi. Biết U = 300 V, hãy tìm giá trị công suất đó?
A. 150W B. 240W C. 300W D. 600W
Giải
Cách 1:
▪R = R1 và R = R2 thì P như nhau. Vậy Pmax khi R = √ R1 R 2=√ 30.120 = 60Ω = |Z L −ZC|
2
U
Với R1 = 30Ω; |Z L −ZC| = 60Ω ⇒ Z = 30√ 5Ω ⇒ P = RI = R. 2 =¿ 600W
2
Z
Cách 2:
2 2
U 30 0
P= = =¿ 600W
R 1+ R 2 30+120
Bài 3: Công suất toả nhiệt trung bình của dòng điện xoay chiểu được tính theo công thức nào sau đây?
A. đoạn mạch không có tụ điện B. đoạn mạch có điện trở bằng không
C. đoạn mạch không có cuộn cảm D. đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần
Bài 8: Trong đoạn mạch điện không phân nhánh gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần L, mắc vào điện áp
xoay chiều u=U0cosωt(V). Hệ số công suất của đoạn mạch là
R
ωL R R
A. cosφ=
√ R 2+ ω2 L C 2
B. cosφ=
√ R 2+ ω2 L
C. cosφ=
√ R 2+ ω2 L2
D. cosφ=
√ 2
R+
1
2 2
ω L
Bài 9: Trong đoạn mạch điện xoay chiểu không phân nhánh RLC, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay
chiều có biểu thức u=U0cosωt(V). Hệ số công suất của mạch là
R
√
ωL−ωC
( )
2
A. cosφ= 2 1 2 2 B. cosφ=
R+ ω L− 2 2 R
ω C
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 284 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
R
√ ( )
2
C. cosφ= 1 D. cosφ=
R 2+ ωL−
ωC
R
√ ( )
2
2 1
R + ωC −
ωL
Bài 10: Một điện áp xoay chiểu được đặt vào hai đầu một điện trở thuần. Giữ nguyên giá trị hiệu dụng, thay
đổi tần số của điện áp. Công suất toả nhiệt trên điện trở
A. không phụ thuộc vào tần số B. tỉ lệ ngịch với tẩn số
C. tỉ lệ thuận với bình phương của tần số D. tỉ lệ thuận với tần số.
Bài 11: Cho đoạn mạch xoay chiều gổm R, L, C mắc nối tiếp với cảm kháng lớn hơn dung kháng. Điện áp
giữa hai đẩu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng và tần số luôn không đổi. Nếu cho C giảm thì công suất tiêu thụ
của đoạn mạch sẽ
A. không thay đổi B. luôn giảm
C. tăng đến một giá trị cực đại rồi lại giảm D. luôn tăng.
Bài 12: Mạch điện xoay chiểu RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng, khi tăng tẩn số của dòng điện xoay
chiểu thì hệ số công suất của mạch
A. giảm B. tăng C. bằng 1 D. không thay đổi
Bài 13: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tẩn số f thay đổi vào hai đầu một
đoạn mạch RLC nối tiếp. Công suất toả nhiệt trên điện trở:
A. phụ thuộc f B. tỉ lệ với R C. tỉ lệ với U D. tỉ lệ với L
Bài 14: Đoạn mạch điện nào sau đây có hệ số công suất nhỏ nhất?
A. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C B. Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R 2
C. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L D. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C
Bài 15: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hệ số công suất của các thiết bị điện quy định phải 0,85.
B. Hệ số công suất càng lớn thì công suất hao phí của mạch càng lớn.
C. Để tăng hiệu quả sử dụng điện năng, ta phải nâng cao hệ số công suất.
D. Hệ số công suất càng lớn thì công suất tiêu thụ của mạch càng lớn.
Bài 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch
B. Công suất của dòng điện xoay chiểu phụ thuộc vào bản chất của mạch điện và tần số dòng điện trong
mạch.
C. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào công suất hao phí trên đường dây tải điện
D. Công suất của dòng điện xoay chiều phụ thuộc vào điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 285 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 17: Đoạn mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?
A. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L B. Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R 2
C. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C
Bài 18: Mạch điện xoay chiểu RLC mắc nối tiếp đang có tính dung kháng, khi tăng tẩn số của dòng điện
xoay chiểu thì hệ số công suất của mạch
A. giảm B. lúc đầu tăng sau đó giảm
C. bằng 0 D. không thay đổi
Bài 19: Hệ số công suất của đoạn mạch R,L,C nối tiếp không phụ thuộc vào đại lượng nào?
A. Điện trở R. B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Điện dung C của tụ điện. D. Độ tự cảm L.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
1
Bài 1: Đặt điện áp u=200cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm L= H mắc nối
π
tiếp với điện trở R = 100 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A. 50W B. 100W C. 150W D. 250W
Bài 2: Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, trong đó R = 50. Đặt vào hai đẩu đoạn mạch
một điện áp xoay chiều ổn định có điện áp hiệu dụng U = 120 V thì i lệch pha với u một góc 60°. Công suất
của mạch là:
A. 36W B. 72W C. 144W D. 288W
Bài 3: Đặt điện áp u=100√ 2cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh, với C, R có độ lớn
1
không đổi và L= H. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau.
π
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:
A. 350W B. 100W C. 200W D. 250W
3
Bài 4: Một điện trở 80 ghép nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm H. Cường độ dòng điện
5π
(
chạy qua mạch có biểu thức i=2√ 2 cos 100 πt−
π
3 )
(A) thì hệ số công suất và công suất tiêu thụ trên mạch là:
A. k =
√2 và 200W B. k =
√2 và 400W C. k=0,5 và 200W D. k =
√2 và 100W
2 2 2
điện chạy qua quạt có cường độ hiệu dụng I và lệch pha so với điện áp nguồn. Điện năng quạt tiêu thụ
được tính theo biểu thức nào dưới đây?
A. A = UIt B. A = UIcos C. A = I2Rt D. A = UIcos.t
Bài 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch xoay chiều là u=160 √ 2 cos 100 πt+ ( π
6)(V ) và cường độ dòng
(
điện chạy trong mạch là i=2√ 2 cos 100 πt−
π
6 )
(A). Công suất tiêu thụ trong mạch là bao nhiêu?
Bài 14: Một mạch điện xoay chiểu RLC có điện trở thuần R = 110 được mắc vào điện áp u=220
( π
)
√ 2 cos 100 πt+ (V). Khi hệ số công suất của mạch lớn nhất thì mạch sẽ tiêu thụ công suất bằng
2
A. luôn biến thiên cùng pha, cùng tần số với dòng điện
B. luôn là hằng số
C. luôn biến thiên với tần số bằng 2 lần tần số của dòng điện.
D. có giá trị trung bình biến thiên theo thời gian
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 288 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
35 −2
Bài 1: Cho một đoạn mạch điện gồm một cuộn dây có điện trở thuần r = 5 và độ tự cảm L¿ .1 0 H mắc
π
nối tiếp với điện trở thuần R = 30. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp xoay chiều u=70 √ 2cos100π(V).
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 35√ 2W B. 70W C. 60W D. 30√ 2W
π
Bài 2: Đặt điện áp u=100cos(ωt+ ) (V) vào 2 đầu đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện
6
π
mác nối tiếp thì dòng điện qua mạch là i=2cos(ωt+ ) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
3
A. 100√ 3W B. 50W C. 50√ 3W D. 100W
1 100
Bài 3: Cho mạch điện không phân nhánh RLC. Biết L= H; C= μF. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 hiệu
π 4π
điện thế u=75√ 2cos100πt(V). Biết công suất trên toàn mạch là P = 45W. Tìm giá trị của điện trở R?
Bài 6: Cho một đoạn mạch gồm điện trở R1 = 30 mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở R0 = 10 và độ tự
0 ,3
cảm L = H. Khi đặt vào hai đẩu đoạn mạch này điện áp u=100√ 2cos100πt(V), cuộn dây sẽ tiêu thụ công
π
suất:
A. P = 160W B. P = 120W C. P = 0 D. P = 40W
Bài 7: Mạch RLC khi mắc vào mạng xoay chiều có U = 200V, f = 50Hz thì nhiệt lượng toả ra trong 10 s là
25 50
2000J. Biết có hai giá trị của tụ thỏa mãn điểu kiện trên là C=C 1= (μF) và C=C2= (μF). R và L có giá
π π
trị là:
3 1 1 3
A. 100 và H B. 300 và H C. 100 và H D. 300 và H
π π π π
Bài 8: Đặt một điện áp xoay chiều 100V - 50Hz vào hai đầu một cuộn dây có điện trở r = 10 thì dòng điện
π
chạy qua cuộn dây lệch pha so với điện áp đó. Công suất tiêu thụ điện của cuộn dâylà
3
giữa hai đẩu đoạn AM. Hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị là:
A. 0,887 B. 0,755 C. 0,866 D. 0,975
Bài 2: Đặt điện áp u=U√ 2cos100πt (V) vào hai đầu mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Khi mắc ampe
kế có điện trở rất nhỏ vào hai đầu cuộn dây thì ampe kế chỉ 1(A), khi đó hệ số công suất của mạch là 0,8.
Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì nó chỉ 200 (V) và hệ số công suất của mạch khi đó là
0,6. Giá trị R và U là:
A. 28; 120V B. 128; 160V C. 12; 220V D. 128; 220V
Bài 3: Cho đoạn mạch điện AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp nhau. Đoạn AM gồm một điện
trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm một điện trở thuần R 2 mắc nối tiếp
1
với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số f ¿ ; và có giá trị hiệu
( 2 π √ LC )
Bài 5: Một đoạn mạch gồm cuộn dây nối tiếp với tụ điện rồi mắc vào điện áp tức thời u=150 √ 2cos100πt(V).
Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đẩu cuộn dây là U RL = 200 V và hai đầu tụ điện là UC = 250 V. Hệ số công
suất của mạch là:
A. 0,6 B. 0,707 C. 0,8 D. 0,866
Bài 6: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM gồm
điện trở thuần R1 nối tiếp với cuộn thuần cảm có độ tự cảm L, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R 2 nối tiếp
với tụ điện có điện dung C (R1 = R2 = 100). Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp u=100√ 2cosωt(V). Khi
mắc ampe kế có điện trở không đáng kể vào hai đầu đoạn mạch MB thì ampe kế chỉ
√2 A. Khi mắc vào hai
2
đấu đoạn mạch MB một vôn kế điện trở rất lớn thì hệ số công suất của mạch đạt giá trị cực đại. số chỉ của
vôn kế là:
A. 100V B. 50 √ 2V C. 100 √ 2V D. 50V
Bài 7: Mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đẩu A và B ổn định có biểu thức u=100 √ 2cos100πt(V).
2 ,5
Cuộn cảm có độ tự cảm L = H, điện trở thuần R 0 = R = 100, tụ
π
R L,R0 C
A B
điện có điện dung C0. Người ta đo được hệ số công suất của mạch là cos
M N
= 0,8. Biết hiệu điện thế giữa hai đẩu đoạn mạch sớm pha hơn cường độ
dòng điện qua mạch. Giá trị của C0 là bao nhiêu?
−3 −4 −4 −3
10 10 10 10
A. C0= F B. C0= F C. C0= F D. C0= F
3π π 2π π
Bài 8: Đặt điện áp vào hai đầu mạch gồm một cuộn dây nối tiếp với tụ C, khi đó điện áp giữa hai đầu cuộn
π
dây lệch pha so với dòng điện và điện áp hiệu dụng trên tụ bằng lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn
3
dây. Phát biểu nào sau đây là đúng
đoạn mạch, giữa hai đầu cuộn dây, hai đẩu tụ điện đều bằng nhau. Tìm hệ số công suất cos của mạch?
A. 0,5 B.
√3 C.
√2 D.
1
2 2 4
Bài 11: Cho đoạn mạch xoay chiểu không phân nhánh RLC cuộn cảm có r 0; mắc theo thứ tự AF chứa
điện trở R, FD chứa cuộn dây là DB chứa tụ điện u AB=175√ 2cosωt(V); UFA= 25V; UFD = 25V; Udb=175V. Hệ
số công suất của mạch là
24 7 1 1
A. B. C. D.
25 25 7 25
Bài 12: Đoạn mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha giữa hiệu điện thế giữa hai đầu
π
cuộn dây Ud và dòng điện là . Gọi hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện là UC, ta có UC = UD. Hệ số công suất
6
của mạch điện bằng:
A. 0,5 B. 0,707 C. 0,87 D. 0,25
Bài 13: Mạch điện RLC như hình vẽ đặt dưới điện áp xoay chiều ổn định. Khi K ngắt, điện áp giữa hai đầu
mạch trễ pha 45° so với cường độ dòng điện qua mạch. Tỉ sổ công suất tỏa nhiệt trên mạch trước và sau khi
đóng khóa K bằng 2. Cảm kháng ZL có giá trị bằng mấy lần giá trị của điện trở thuần R?
A. 1/3 B. 0,5 C. 1 D. 2
Bài 14: Kí hiệu T1,T2 lần lượt là chu kì biến đổi của dòng điện xoay chiều và của công suất tỏa nhiệt tức thời
của dòng điện đó. Mối quan hệ nào sau đây là đúng:
A. T1 < T2 B. T1 = T2 C. T1 = 2T2 D. T1 = 4T2
Bài 15: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm tụ điện mắc
nối tiếp với điện trở thuần R = 50, đoạn mạch MB chỉ có một cuộn dây. Đặt điện áp u=200 √ 2cos100πt(V)
2π
vào hai đầu đoạn mạch AB thì thấy điện áp tức thời của đoạn AM và MB lệch pha nhau và các điện áp
3
hiệu dụng UAM = UMB = 2R. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 292 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
A. 400W B. 800W C. 200W D. 100W
1 250
Bài 16: Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết L= (H); C¿ μF, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
π π
đoạn mạch là U = 225V, công suất tiêu thụ của mạch P = 405W, tần số dòng điện là 50Hz. Hệ số công suất
của mạch có những giá trị nào sau đây?
A. cosφ=0,6 hoặc cosφ=0,8 B. cosφ=0,75
C. cosφ=0,45 hoặc cosφ=0,65 D. cosφ=0,5
Bài 17: Chọn câu đúng? Cho đoạn mạch RLC như hình vẽ RLC; R= 100, cuộn dây thuần cảm có độ tự
−4
2 10
cảm L = (H) và tụ điện có điện dung C¿ F. Biểu thức hiệu điện thế tức L C
π π A R B
M N
thời giữa 2 điểm A và N là u AN=200cos100πt(V). Công suất tiêu thụ trong đoạn
mạch là
A. 100W B. 79W C. 40W D. 50W
−3
10
Bài 18: Mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C ¿ (F). Đặt vào hai đẩu đoạn
6π
mạch một điện áp xoay chiểu có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 200 V. Để công suất tiêu thụ điện của
đoạn mạch là 200 W thì giá trị của điện trở R là bao nhiêu?
A. 80 hay 120 B. 20 hay 180 C. 50 hay 150 D. 60 hay 140
Bài 19: Đặt điện áp xoay chiều u=220√ 2cos100πt(V) (t tính bằng giây) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở
−4
1 2.10
R= 50, cuộn cảm thuần L = (H) và tụ điện C¿ F mắc nối tiếp. Trong một chu kì, khoảng thời
π π
gian điện áp giữa hai đầu đoạn mạch thực hiện công âm là:
A. 12,5ms B. 5ms C. 17,5ms D. 15ms
Bài 20: Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp U AB=170cos100πt(V). Hệ số công suất của toàn mạch là cosφ 1=0,6
và hệ số công suất của đoạn mạch AN là cosφ2=0,8; cuộn dây thuần cảm. Điện áp hiệu dụng UAN là
A. UAN=96V B. UAN=72V C. UAN=90V D. UAN=150V
Bài 21: Đặt điện áp UAB=200√ 2cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp. L, R không đổi và C =
100
μF. Đo điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu mỗi phần tử thì thấy U C = UR = U1/2. Công suất tiêu thụ của đoạn
π
mạch là
A. 100W B. 200W C. 120W D. 250W
Bài 22: Một đoạn mạch nối tiếp AB theo thứ tự gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và tụ
điện có điện dung C, N là điểm nối giữa cuộn cảm và tụ điện. Biết U AB=100√ 2cos100πt(V), hệ số công suất
của toàn mạch là cosφ1=0,6và hệ số công suất của đoạn mạch AN là cosφ2=0,8. Tìm biểu thức điện áp đúng?
(
A. uR=60√ 2 cos 100 πt−
53 π
180 )V (
B. uC=125√ 2 cos 100 πt −
37 π
180 )V
(
C. uAN=125√ 2 cos 100 πt+
π
2)V (
D. uL=75√ 2 cos 100 πt+
180)
143 π
V
Bài 23: Đặt điện áp xoay chiểu ổn định vào hai đẩu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây và tụ
C. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất 320W và có hệ số công suất là 0,8. Nếu nối tắt tụ C thì điện áp
π
giữa hai đầu điện trở R và điện áp giữa hai đầu cuộn dây có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau ,
3
công suất tiêu thụ của mạch lúc này là:
A. 75W B. 375W C. 90W D. 180W
Bài 24: Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Khi cho dòng điện xoay chiều có
cường độ hiệu dụng 2 A chạy qua cuộn dây thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây và hai đầu tụ điện có cùng giá
2π
trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau . Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch bằng 347W. Điện áp hiệu dụng
3
giữa hai đầu đoạn mạch bằng:
A. 200V B. 100V C. 347V D. 173,5V
Bài 25: Đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AN nối tiếp với đoạn mạch NB. Đoạn mạch AN gồm cuộn cảm
1
thuần có độ tự cảm L= H và điện trở thuần R1 =50 mắc nối tiếp. Đoạn mạch NB gồm tụ điện có điện
2π
dung C và điện trở thuần R2 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đẩu AB một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và
π
tần số không đổi thì điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch AN và NB lần lượt là u AN=200√ 2cos(100πt+ )V
6
5π
và uNB=100√ 6cos(100πt- ) V. Hệ số công suất của mạch có giá trị
12
A. 0,97 B. 0,87 C. 0,71 D. 0,92
√ 2
▪Tổng trở của mạch: Z= ( r + R ) + Z 2L =35 √ 2 (Ω)
U
▪Cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch: I= =√ 2 (A)
Z
▪Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: P = I2.(R+r) = 70(W)
Bài 2:
−π
▪Độ lệch pha: φ = φu - φi =
6
▪Công suất tiêu thụ của mạch: P=UIcosφ=50√ 2 . √ 2 cos ( −π6 ) = 50√ 3 (W)
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 294 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 3:
1
▪Ta có cảm kháng của cuộn dây là: ZL=ωL=100(Ω) và dung kháng của tụ điện là ZC = = 40(Ω)
ωC
U2
2
▪Công suất của đoạn mạch: P = I R = 2 .R ⇒ P.R2 - U2.R+P(ZL-ZC)2 = 0
R + ( Z L−Z C )2
Bài 4:
Bài 5:
1
▪Cảm kháng của cuộn dây là: ZL=ωL=140(Ω) và dung kháng của tụ điện là ZC = =¿ 200(Ω)
ωC
2
U
▪Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P = I R = 2 2 .
2 R ⇒ P.R -U .R+P(ZL-ZC) =0
2 2 2
R + ( Z L−Z C )
Bài 6:
√ 2
▪Tổng trở toàn mạch là: Z= R 1+ R 0 +Z L=¿ 50Ω
2
( )
2
U
▪Công suất của cuộn dây là: P = I2.R0 = .R0 = 40W
Z
Bài 7:
A 2000
▪Công suất tiêu thụ của mạch điện là: A=P.t⇒P= = =¿ 200W
t 10
1
▪Dung kháng của tụ C1: ZC = =¿ 400Ω
1
ωC1
1
▪Dung kháng của tụ C2: ZC = =¿ 200Ω
2
ω C2
Z C +Z C 2
▪Vì với C1 và C2 có cùng công suất nên |Z L −ZC| = const ⇒ ZL = 1
=¿ 300Ω
2
3
▪Độ tự cảm L= (H)
π
2 2
U .R 20 0 . R
▪Mà công suất tiêu thụ: P=I .R= 2 2 ⇒ 200= 2
2
2 ⇒ R=100Ω
R + Z LC R +10 0
1
Bài 8:
UR R
▪Mà: UL = UC = ⇒ ZC = ⇒ R=200Ω
2 2
2
U
▪Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là: Pmax = = 72W
R
Bài 10:
U
√
▪Lúc đầu có đèn và tụ thì tổng trở là ZL = R +Z C ⇒ 1=
2 2
1
Z1
U
√ 2
▪Sau khi mắc thêm tụ nối tiếp với tụ C1 thì tổng trở của mạch là: Z2 = R + ( Z C + Z C 1 2
2
) ⇒I=
Z2
▪Ta thấy L2 tăng lên I giảm xuống Bóng đèn sáng yếu hơn
Bài 11:
P
▪Ta có: P=Uicosφ ⇒ I =
U .cos φ
2
P2
▪Công suất hao phí của động cơ: Php = I R = 2 2
U cos φ
▪Nếu cos tăng thì công suất hao phí giảm Công suất tiêu thụ hữu ích tăng
▪Ta có: R = r =
√ L
C
⇒ R2 = r2 = ZL.ZC
▪Đặt ZL = 1 và ZC = x R2 = r2 = x
⇒ √ Z 2L +r 2 =n . √ R2 + Z 2C với n = √ 3
1
⇒ 1 + x = 3.x + x2 ⇒ x = = ZC
3
1
⇒R=r=
√3
R+ r
▪Hệ số công suất của đoạn mạch là: cosφ =
√¿ ¿ ¿
Bài 2:
▪Lúc đầu mắc ampe kế vào thì mạch điện chỉ còn lại RC, cường độ dòng điện I = 1(A)
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 296 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
R 3 5
▪Từ hệ số công suất: cosφRC = 0,8 = ⇒ ZC = .R; Z = R
√ R + Z 2C
2
4 4
5
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là: U = I.Z = R (1)
4
▪Lúc mắc vôn kế vào thì mạch điện có cả RLC
U R R 12
⇒ = = ⇒ UR=96V
U L Z L 25
UR
▪cosφRLC = 0,6 = ⇒ U = 160(V) (2)
U
▪Thay (2) vào (1) ta có R = 128
Bài 3:
π
▪Khi nối tắt cuộn cảm thì: UAM=UMB và ( ^
U AM , U MB )= UR1 UR2
3 I
π
▪Ta có giản đồ véctơ 3
1 1
▪Từ giản đồ véctơ ta thấy: U R = U R ⇒ R1 = R =R UR1C
1
2 2
2 2 U
UC
2 2
U U
▪Công suất tiêu thụ của mạch: P = 180 = .cosφ2 ⇒ =¿
3R 3R
240W
Giá trị của P1 = 240W
Bài 4:
π 1
π u
▪Khi nối tắt tụ điện thì mạch chỉ còn RL, cường độ dòng điện là i2=3cos(100πt+ ) A 2 3
3
I2
{
2 2 2
¿ U =U R + ( U L −U C )
▪Ta có:
¿ U 2RL =U 2R +U 2L
{
2 2 2
¿ 15 0 =U R +U L−25 0
▪Thay số vào ta có:
¿ 20 02=U 2R +U 2L
100
▪Tổng trở đoạn AM là ZAM =
√ 2
R +Z =
1
2
L
√2
=¿
100√ 2 (Ω)
2
√
Cảm kháng ZL = 100 √ 22 −10 02=¿ 100Ω
▪Khi mắc vôn kế vào MB thì cosφmax = 1 ZL = ZC = 100Ω do cộng hưởng điện
U 100
▪I = = =¿ 0,5A
R 1+ R 2 200
√
▪Số chỉ của vôn kế là: UV = L R +Z C = 50√ 2 (V)
2 2
Bài 7:
2 ,5
▪Ta có: ZL = ωL = .100π = 250Ω
π
R+ R0
▪Hệ số công suất: cosφ = 0,8 = ⇒ ZC=100Ω
√( R + R ) +( Z −Z
0
2
L C
2
)
−4
1 10
Giá trị của C0 là: C0 = = F
ω ZC π
Bài 8:
π Ur U
▪Ta có: φcd = ⇒ cosφd = = 0,5 ⇒ Ur = d
3 Ud 2
U L √3 √3 Ud = U C
▪sinφd = = ⇒ UL =
Ud 2 2 2
U L −U C −π
▪tanφ = =− √ 3 ⇒ φ= (rad)
Ur 3
Bài 9:
I1
π
▪Ta thấy: φ1 = φ2 = ⇒ cosφ1 =
√3 ; cosφ = √3
2 π u
6 2 2 1
2 3
n1
⇒ =1 I2
n2
Bài 10:
1
−1
U L −U C 2 −π
▪Độ lệch pha: tanφ = = ⇒φ= (rad)
Ur √3 6
2
R
K
▪Khi K đóng thì mạch có R nối tiếp L, công suất của mạch là: P 2 =
2
'2 U .R
I . R= 2 2
R +ZL
Bài 14:
I0 . U0 1
Công suất tức thời: p = u.i = .cosφ+ .I0 U0cos(2ωt+φ)
2 2
2
R2
Hệ số công suất cosφ2 = =¿ 0,8
√R +Z2
2
2
LC
Bài 17:
1
▪Cảm kháng của cuộn dây: ZL=ωL=200Ω và dung kháng của tụ điện là ZC = = 100Ω
ωC
√
U AN 2
▪Cường độ dòng điện hiệu dung của đoạn mạch AN: IAN = = A
Z AN 5
Bài 18:
1
▪Dung kháng của tụ điện là: ZC = = 60Ω
ωC
U2
▪Công suất: P = I2 R = , R ⇒ P.R2-U2 R+P.(ZL-ZC)2=0
R 2+ ( Z L−Z C )2
Bài 19: M1
M2
▪Cảm kháng của cuộn dây: Z L = ωL = 100Ω và dung kháng của tụ điện là Công âm U0
1
ZC = = 50Ω i
ωC -I0 I0
M3
▪Thời gian thực hiện công âm ứng với góc M1M2 và M3M4
π 1
▪Góc quét: Δφ = = 100π.t ⇒ t = = 5.10-3 (s)
2 200
Bài 20:
UR
▪Hệ số công suất của toàn mạch: cosφ1 = = 0,6 ⇒ UR = 0,6.85√ 2 = 51√ 2 V
U
UR
▪Hệ số công suất của đoạn mạch AN: cosφ2 = = 0,8 ⇒ UAN = 90,15V
U AN
1 100 1
▪Ta có dung kháng ZC = = 100Ω. Mà cosφ = =
ωC √10 0 +10 0 √ 2
2 2
2
U
▪Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P = .cos2φ = 200W
R
Bài 22:
UR
▪Ta có hệ số công suất: cosφ1 = = 0,6 ⇒ UR = 0,6.100 = 60V
U
UR
▪Ta có hệ số công suất: cosφ2 = = 0,8 ⇒ UAN= 75V
U AN
UL
√ 2
▪sinφ2 = 1−cos φ2 = 0,6 =
U AN
⇒ UL=45V
⇒ U2 = U 2R + (UL-UC)2 ⇒ UC = 125V
Bài 23:
2 2
U U
P= .cos2φ ⇒ = 500
R+r R +r
Ud
▪Khi nối tắt tụ điện thì UR = Ud ⇒ R = Zd
π
π r A UR
3
▪cos = = 0,5 ⇒ r=0,5.R i
3 R Ur
π ZL √ 3 √3 R
▪sin = = ⇒ Z L=
3 R 2 2
R+r
= √3
▪Hệ số công suất: cos φ '=
√ ( R+r )2 + Z2L 2
2
U 2
▪Công suất tiêu thụ của mạch khi nối tắt tụ C: P '= cos φ '=¿ 375W
R+r
Ud
Bài 24:
i
2π π
▪Vì Ud và UC có cùng độ lớn và lệch pha nhau nên ta có giản đồ vecto
3 6
U
UC
347
▪Từ giản đồ vecto suy ra: P = UIcosφ ⇒ U = π = 200V
2.cos
6
Bài 25:
π
200 ∠ −π
▪Bấm máy tính u AN 6 kết quả 2 √ 2∠
i= = =shift 23=¿ 12
Z AN 50+50 i
Bài 4: Mạch điện xoay chiểu gồm R và L (thuần cảm) nối tiếp với Z L= 10, u có giá trị ổn định. R thay đổi:
R = R1 hoặc R = R2 thì công suất của mạch bằng nhau. Lúc R = R 1 thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu L
bằng 2 lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu L lúc R = R2.R1 và R2 có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. R1=5Ω; R2=20Ω B. R1=20Ω; R2=5Ω C. R1=25Ω; R2=4Ω D. R1=4Ω; R2=25Ω
Bài 5: Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, điện trở có thể thay đổi được. Cho Z C = 144, khi R1 = 121 và khi R2
= 36 thì độ lệch pha của hiệu điện thế trong mạch so với cường độ dòng điện trong hai trường hợp là φ 1; φ2
−π
thỏa mãn: φ1+φ2 = . Tính cảm kháng của cuộn dây?
2
Bài 9: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều cố định vào hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp, trong đó R là biến
trở có giá trị có thế thay đổi từ rất nhỏ đến rất lớn. Khi tăng dẩn giá trị R từ rất nhỏ thì công suất tiêu thụ của
mạch sẽ:
A. Luôn tăng B. Luôn giảm
C. Giảm đến một giá trị cực tiểu rồi tăng D. Tăng đến một giá trị cực đại rồi giảm.
Bài 10: Đặt điện áp u=U√ 2cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R và cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L mắc nối tiếp. Điều chỉnh biến trở thì thấy khi R = R 1 = 180 và R = R2 = 320 công suất tiêu thụ của
mạch đểu bằng 45W. Giá trị của L và U là:
2 2, 4 2, 4 2
A. L= H; U=100V B. L¿ H; U=100V C. L¿ H; U=150V D. L¿ H; U=150V
π π π π
Bài 11: Đặt một điện áp xoay chiều u=U 0cosωt(V) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm biến trở R, cuộn dây
cảm thuần L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Thay đổi R thì mạch tiêu thụ cùng một công suất ứng
với hai giá trị của biến trở là R1 = 90; R2 = 160. Tính hệ số công suất của mạch ứng với R1 và R2?
A. cosφ1=0,6; cosφ2=0,7 B. cosφ1=0,6; cosφ2=0,8 C. cosφ1=0,8; cosφ2=0,6 D. cosφ1=0,7; cosφ2=0,6
1
Bài 12: Một mạch điện xoay chiều gốm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L = (H) và tụ điện có điện dung C
π
100
= (pF) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u=200cos100πt (V).Biến đổi R để công
3π
suất của mạch đạt giá trị cực đại Pmax. Tìm giá trị của R và Pmax?
A. 200; 50W B. 220; 50W C. 200; 60W D. 250; 50W
Bài 13: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng u không đổi vào hai đẩu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp.
Biết cuộn dây thuần cảm và R thay đổi được. Khi điều chỉnh R = R 1 hoặc R = R2 thì thấy mạch tiêu thụ cùng
công suất P. Gọi Z1 Z2 Pmax lần lượt là cảm kháng, dung kháng và công suất cực đại mà mạch có thể đạt được
khi điều chỉnh R. Hệ thức nào sau đây không đúng?
2 2
U U
A. P = B. R1 R2 = ZL-ZC C. R1+R2 = ZL+ZC D. P =
R 1+ R 2 2 √ R1 R 2
Bài 14: Cho một mạch điện gồm tụ điện có điện dumg C mắc nối tiếp với biến trở R. Mắc vào hai đẩu mạch
điện một hiệu điện thế xoay chiều có tẩn số f. Khi R = R 1 thì cường độ dòng điện lệch pha hiệu điện thế góc
A. f =
C
B. f =
√ R 1 R2 C. f =
2π
D. f =
1
2 π √ R 1 R2 2 πC C √ R 1 R2 2 πC √ R1 R 2
Bài 15: Cho mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, R là biến trở. Điện áp hiệu dụng giữa hai đẩu đoạn
mạch bằng U không đổi. Khi điện trở của biến trở bằng R 1 và R2 người ta thấy công suất tiêu thụ trong đoạn
mạch trong hai trường hợp bằng nhau. Gọi k 1 và k2 là hệ số công suất của mạch tương ứng với giá trị R 1 và
R2, nhận định nào sau đây là đúng?
R2 2 2 R1 2 2 R1 R1
A. k 1=k 2 . B. k 1=k 2 . C. k 2=k 1 . D. k 1=k 2 .
R1 R2 R2 R2
Bài 16: Đoạn mạch điện gồm RLC nối tiếp, với R là biến trở, cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch điện áp u=120cos120πt (V), điều chỉnh R thấy có hai giá trị của R bằng 14 và 11 cho công suất
tiêu thụ của mạch như nhau và bằng P. Giá trị của P là
A. 315W B. 144W C. 288W D. 576W
Bài 17: Cho mạch điện xoay chiểu RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm), điện trở thuần R thay đổi được. Điện
áp giữa hai đẩu mạch có giá trị không đổi. Khi R = R 1 thì UR = U√ 3 ; UL = U; UC = 2U. Khi R = R2 thì UR =
U√ 2, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ C lúc này bằng:
A. U√ 7 B. U√ 3 C. 2U√ 2 D. U√ 2
Bài 18: Cho đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm biến trở R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C.
Đặt vào mạch điện áp xoay chiểu: u=100 √ 2cos100πt (V). Khi thay đổi R, ta thấy có 2 giá trị của R là R 1 =
l0 và R2 = 30 thì mạch tiêu thụ cùng công suất. Hệ số công suất của mạch khi có R = R1 là:
A. 0,5 B.
√3 C.
√2 D. 0,8
2 2
−4
10
Bài 19: Mạch điện AB chỉ gồm điện trở R nối tiếp với tụ điện có điện dung C = (F); uAB=50√ 2cos100πt
π
(V). Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ của mạch là cực đại. Giá trị R và công suất tiêu thụ lúc đó là:
A. 100 và 12,5W B. 750 và 2,5W C. 100 và 20W D. 75 và 12W
1
Bài 20: Một mạch điện mắc nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = H, tụ điện có điện dung
5π
−4
10
C¿ F và biến trở R. Đặt vào hai đẩu đoạn mạch một điện áp xoay chiểu có tần số f (có giá trị nhỏ hơn
√3 π
100 Hz) và điện áp hiệu dụng u. Để công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch là cực đại thì phải điều chỉnh biến
trở tới giá trị R = 190. Tần số f bằng:
A. 50Hz B. 40Hz C. 42Hz D. 80Hz
Bài 21: Đặt điện áp xoay chiểu có biểu thức u=U √ 2cosωt (trong đó ư và co không đổi) vào hai đẩu AB của
một đoạn mạch gồm đoạn mạch AM nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có cuộn cảm thuần có độ
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 304 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
1
tự cảm L và biến trở R mắc nối tiếp, đoạn mạch MB chỉ có tụ điện có điện dung C. Biết rằng ω¿ . Khi
√2 LC
thay đổi biến trở đến các giá trị R 1 = 50, R2 = 100 và R3 = 150 thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A, M
có giá trị lẩn lượt là U1, U2, U3. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. U1<U2<U3 B. U1>U2>U3 C. U1=U2<U3 D. U1=U2=U3
Bài 22: Đoạn mạch điện xoay chiều RLC, trong đó R là biến trở. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị
hiệu dụng không đổi và tẩn số không đổi. Khi U R=10√ 3 V thì UL = 40V, UC = 30V. Nếu điều chỉnh biến trở
cho Ur = 10V thì UL và UC có giá trị
A. 45,8V; 67,1V B. 58,7V, 34,6V C. 78,3V; 32,4V D. 69,2V; 51,9V
Bài 23: Đoạn mạch AB gồm ba đoạn mạch mắc nối tiếp: Đoạn mạch AM chứa biến trở R, đoạn mạch MN
chứa cuộn thuần cảm có độ tự cảm L và đoạn mạch NB chứa tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch AB điện áp xoay chiều u=U√ 2cosωt(V) thì thấy điện áp hiệu dụng của đoạn R, L có giá trị không đổi
là 120 V. Giá trị của u là:
A. 100V B. 240V C. 200V D. 120V
Bài 24: Cho mạch điện xoay chiều gồm các phần tử điện R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu mạch có
1, 4
biểu thức uAB=100√ 2cos100πt (V); điện trở R thay đổi; cuộn dây có r = 30, L= H; C=31,8 (F). Điều
π
chỉnh R để công suất tiêu thụ của điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì R và PR có giá trị là:
A. R=50Ω; PR=250W B. R=50Ω; PR=62,5W C. R=30Ω; PR=250W D. R=30Ω; PR=125W
Bài 4:
2 2 100
▪Với R1 và R2 mạch có cùng công suất ⇒ R1 R2 = R0 =Z L = 100V ⇒ R2 =
R1
U .ZL U . ZL
⇒ R2 +1 0 =4 ( R1 +1 0 )
2 2 2 2
▪Theo bài ra: U L(R ) =2U L(R ) ⇒ =2.
1 2
√ R +Z
2
1
2
L √R +Z 2
2
2
L
⇒ R1=5Ω; R2=20Ω
Bài 5:
−π Z L−Z C Z L −ZC
▪Vì φ1 + φ2 = ⇒ tanφ1.tanφ2 = -1 ⇒ . =1
2 R1 R2
⇒ P.R2-U2 R+P(ZL-ZC)2 = 0
2 2
U 12 0
▪Theo định lý Vi-ét: R1+R2 = ⇒P= = 240W
P 38+22
Bài 7:
√
Điện áp toàn mạch: Um = U R + ( U L−U C ) = 50√ 2 V
2 2
UR R 5 U R R 5
▪Mà = = ; = =
U C ZC 9 U L ZL 4
'
UR R ' 2 R 10 ' 9 '
▪Khi R’ = 2R '
= = = ⇒ U C= U R
U C
Z C ZC 9 10
'
UR R ' 10 ' 4 '
▪Tương tự: '
= = ⇒ U L= U R
U L
ZL 4 10
2 2
⇒ U2 = U 'R2 + ( U 'L −U 'C ) =( 50 √ 2 ) ⇒ U 'R=¿ 63,2V
Bài 8:
Z L−Z C π
▪Khi R = 100 thì Pmax ⇒ R0 = 100 = |Z L −ZC| ⇒ tanφ = =1⇒φ=±
R 4
2 2
U 10 0
▪Công suất tiêu thụ cực đại của mạch: Pmax = = =¿ 50W
2. R 0 2.100
Bài 9:
Khi R tăng lên thì công suất tăng đến một giá trị ực đại rồi giảm
Bài 10:
2
U R
2 ⇒ PR - U R + P(ZL - ZC) = 0
2 2 2 2
▪Ta có: P = I R = 2
R + ( Z L−Z C )
2 2
U U
▪Theo định lý Vi-ét: R1 + R2 = ⇒P= ⇒ U=150V
P R 1+ R 2
2 2 2,4
▪Khi R1R2 = R0 =Z L ⇒ ZL = 240Ω ⇒ L = H
π
Bài 11:
2 2
▪Ta có: R1R2 = R0 =Z LC ⇒ ZLC=120V
Z LC 120
▪Với R1 = 90Ω ⇒ tanφ1 = = ⇒ φ1 = 0,927(rad) ⇒ cosφ1=0,6
R1 90
Z LC 120
▪Với R1 = 160Ω ⇒ tanφ2 = = ⇒ φ2 = 0,643(rad) ⇒ cosφ1=0,8
R2 160
Bài 12:
1
▪Ta có: ZL = ωL = 100Ω; ZC = =¿ 300Ω
ωC
⇒ PR2-U2 R+P(ZL-ZC)2 = 0
2 2 2
U U U
▪Theo định lý Vi-ét: R1+R2 = ; R1R2 = R20 =Z 2L ⇒ Pmax = =
P 2 R 0 2 √ R 1 R2
Bài 14:
ZC ZC 2 1
▪Vì φ1 + φ2 = 90° ⇒ tanφ1 .tanφ2 = -1 ⇒ . =1⇒ Z C = R1R2 ⇒ f =
R 1 R2 2 πC √ R1 R 2
Bài 15:
2
▪Vì R1; R2 mạch có cùng công suất ⇒ R1R2 = Z LC
Bài 16:
2
U R
▪Ta có: P = I2R = 2 2
R + ( Z L−Z C )
√
▪Khi R=R1 thì Um = U √ 3 +U −2. U 2 = 2U
2
' '
U C ZC UC ' UC
▪Mặt khác = =2= ' ⇒ U L =
UL ZL UL 2
√
▪Khi R=R2 thì Um = U √ 2 + ( U L −U C )2 = 2U
2
'
UC
▪Với U 'L = ⇒ U C =2 √ 2U
'
2
Bài 18:
2
▪Vì với R1; R2 mạch có cùng công suất ⇒ R1R2 = Z LC ⇒ ZLC = 10√ 3Ω
Z LC π 1
▪tanφ1 = =√ 3 ⇒ φ1 = ⇒ cosφ1 =
R 3 2
Bài 19:
1
▪Ta có: ZC = = 100Ω
ωC
1
▪Trường hợp 1: ωL - =¿ 190 ⇒ ω=3247,7 rad/s ⇒ f=516,88Hz
ωC
1
▪Trường hợp 2: ωL - =¿ -190 ⇒ ω=263,18 rad/s ⇒ f=42Hz
ωC
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 308 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 21:
1
▪Vì ω = ⇒ ZC = 2ZL
√2 LC
U . √ R 2+ Z 2L U . √ R 2+ Z 2L
▪Ta có: UAM = I.ZAM = = =¿ U ⇒ UAM không phụ thuộc vào R khi R thay đổi
√ 2
R + ( Z L−Z C )
2
√R +Z 2 2
L
Bài 22:
√ 2
▪Ta có Um = U R + ( U L−U C ) = 20V
2
'
UL ZL 4 UL ' 4 '
▪Mặt khác = = = ⇒ U L= U C
U C Z C 3 U 'C 3
√
⇒ Um = 1 02+ ( 43 U −U ) = 20 ⇒ U
'
C
'
C
'
C = 51,96(V); U 'L =¿ 69,28(V)
Bài 23:
U √ R2 +Z 2L U √ R2 +Z 2L
▪Ta có: URL = I.ZRL = = =¿ U ⇒ UAM không phụ thuộc vào R khi R thay đổi
√ 2
R + ( Z L−Z C )
2
√R +Z 2 2
L
⇒ URL = U = 120V
Bài 24:
2
U
⇒ PRmax = = 62,5 W
2 ( R+ r )
BỔ SUNG 2: MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU RrLC CÓ R THAY ĐỔI
Bài 1: Đặt vào đoạn mạch RLC (cuộn dấy có điện trở r) một hiệu điện thế xoay chiều có tần số f = 50 Hz.
1, 4
Xác định R để công suất trên R đạt cực đại. Biết L = (H); r = 30; C= 31,8 (F):
π
A.
3
và
5
B.
1
và
3
C.
1
và
√2 D.
33
và
113
8 8 8 4 17 2 118 160
Bài 3: Một mạch điện xoay chiều (hình vẽ) gồm R, L, C nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz.
1
Biết R là một biến trở, cuộn dây có độ tự cảm L = (H), điện trở r =
π
L,r
A M R C B
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 309 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
−4
10
100. Tụ điện có điện dung C = F. Điểu chỉnh R sao cho điện áp giữa hai đẩu đoạn mạch AM sớm
2π
π
pha so với điện áp giữa hai điểm MB, khi đó giá trị của R là:
2
Bài 4: Cho mạch điện gồm cuộn dây (cuộn dây có điện trở r = 20 và độ tự cảm L), mắc nối tiếp với biến
trở. Đặt vào hai đẩu mạch hiệu điện thế u=U √ 2cos120πt (V). Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị của R là R 1
= 32,9 và R2 = 169,1 thì công suất trên mạch đều bằng P =200W. Điều chỉnh R để công suất của mạch
cực đại. Tính P và R khi đó?
A. 242W và 100 B. 242W và 80 C. 271W và 75 D. 484W và 100
4
Bài 5: Chọn câu đúng? Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có R 0 = 50, L = H và tụ điện có điện
10 π
−4
10
dung C = F và điện trở thuần R thay đổi được. Tất cả được mắc nối tiếp với nhau, rồi đặt vào hai đầu
π
đoạn mạch có hiệu điện thế xoay chiểu u=100 √ 2cos100πt (V). Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị
cực đại khi R có giá trị:
A. 110 B. 148,7 C. 78,1 D. 10
Bài 6: Đặt một điện áp u=U√ 2cosωt (U, không đổi) vào đoạn mạch AB nối tiếp. Giữa hai điểm AM là một
biến trở R, giữa M, N là cuộn dây có điện trở nội r và giữa N, B là tụ điện C. Khi R = 75 thì đồng thời có
biến trở R tiêu thụ công suất cực đại và thêm bất kì tụ điện C nào vào đoạn NB dù nối tiếp hay song song với
tụ điện C vẫn thấy Unb giảm. Biết các giá trị r, ZL, ZC, Z (tổng trở) nguyên. Giá trị của r và ZC là:
A. 21; 120 B. 128; 120 C. 128; 200 D. 21; 200
Bài 7: Cho mạch điện xoay chiểu gồm các phần tử điện R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu mạch là
1, 4
UAB = 100√ 2cos100πt(V); điện trở R thay đổi; cuộn dây có R0 = 30, L= H; C = 31,8 (F). Điều chỉnh
π
R để công suất tiêu thụ của điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì R và PR có giá trị
A. R = 50; PR = 250W B. R = 50; PR = 62,5W C. R = 30; PR = 250W D. R = 30; PR = 125W
1, 4
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết cuộn dây có L = H, r =30; tụ điện có C = 31,8 (F); R thay
π
đổi được; điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là u=100 √ 2cos100πt (V). Xác L,r
R
A M C B
định giá trị của R để công suất tiêu thụ của mạch là cực đại? Tìm giá trị
cực đại đó?
A. R = 20; Pmax = 120W B. R = 10; Pmax = 125W
Bài 11: Một mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, một cuộn dây không thuần cảm có r = 30 , hệ số tự cảm
1, 5 100
L= H và một tụ điện có điện dung C = (F) mắc nối tiếp vào điện áp xoay chiểu ổn định tần số f =
π π
50 Hz. Để công suất tiêu thụ trên biến trở R có giá trị cực đại thì giá trị của R là:
A. 30 B. 58,3 C. 80 D. 20
1
Bài 12: Cho mạch điện gồm một cuộn dây độ tự cảm L = (H); điện trở r = 50 mắc nối tiếp với một điện
π
trở R có giá trị thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có f = 50 Hz.
Thay đổi giá trị của R. Tìm R để công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại?
A. 25 B. 50 C. 50√ 2 D. 100
Bài 13: Cho mạch điện gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với biến trở R. Đặt vào đoạn mạch trên
điện áp xoay chiều ổn định u=U0cosωt. Khi R =0 thì thấy điện áp hiệu dụng
A R L,r
B
giữa hai đẩu biến trở và giữa hai đầu cuộn dây bằng nhau. Sau đó tăng R từ
M
giá trị R0 thì:
A. công suất toàn mạch tăng rồi giảm B. công suất trên biến trở tăng rồi giảm
C. công suất trên biến trở giảm D. cường độ dòng điện tăng rồi giảm.
Bài 14: Đặt điện áp u=U0cosωt (U0 và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm có biến trở R,
tụ điện có dung kháng 80√ 3Ω, cuộn cảm có điện trở thuần 30 và cảm kháng 50√ 3Ω. Khi điểu chỉnh trị số
của biến trở R để công suất tiêu thụ trên biển trở cực đại thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng:
A.
1
B.
√3 C.
2
D.
2
√2 2 √7 √7
Bài 15: Dòng điện xoay chiểu i=10cos(100πt+π)A chạy qua một đoạn mạch gồm điện trở R nối tiếp với ống
0 , 03
dây có độ tự cảm L = H thì điện áp hiệu dụng đo được trên ống dây là 10 √ 6V. Biểu thức của điện áp
π
tức thời trên ống dây là:
4π 4π
A. u = 10√ 6cos(100πt+ )V B. u = 20√ 3cos(100πt+ )V
3 3
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 311 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
π π
C. u = 10√ 6cos(100πt- ) V D. u = 20√ 3cos(100πt- ) V
6 6
HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
Bài 1:
1
▪Ta có ZL = ωL = 140Ω; ZC = = 100Ω
ωC
√
▪Để Pmax thì điện trở R0 = Zconlai = r +Z LC = 50Ω
2 2
Bài 2:
√ 2 2 2
▪Khi R0 = 80 = r +Z L ⇒ Z L = 802 - r2
▪Cho n = 1; 2; 3 ;4
r 1
▪cosφMB = = ; cosφ = 80+10 = 3
Z MB 8 120 4
Bài 3:
1
▪Ta có: ZL = ωL = 100Ω; ZC = = 200Ω
ωC
π
▪Vì φ1+|φ2|= ⇒ tanφ1.tanφ2 = -1
2
Z L ZC
⇒ . = -1 ⇒ R=200Ω
r R
Bài 4:
Bài 5:
1
▪Ta có: ZL = ωL = 40Ω và ZC = = 100Ω
ωC
√ 2
▪Để Pmax thì R = Zconlai = r + ( Z L −Z C ) = 10√ 61Ω = 78,1Ω
2
2
U
Công suất cực đại trên R: Pmax =
2 ( R+ R 0 )
Bài 6:
√ 2
▪Khi R0 = 75Ω thì PRmax R0 = 75 = r + ( Z L −Z C ) (1)
2
▪Khi thêm C’ vào mạch NB thì UNB giảm trước khi thêm C’ vào thì UCmax
( R +r )2 +Z 2L
⇒ ZC = ⇒ ZL (ZC - ZL) = (R0 + r)2
ZL
2
( R0 +r )
⇒ (ZC - ZL) = (2)
ZL
( 75+r )2
▪Từ (1) và (2) 75 - r = 2 2
Z 2L
Bài 7:
1
▪Ta có: ZL = ωL = 140Ω; ZC = = 100Ω
ωC
Bài 8:
1
▪Ta có: ZL = ωL = 140Ω; ZC = = 100Ω
ωC
▪R thay đổi để Pmax khi R0 = Zconlai = 40Ω ⇒ R = 40 – 30 = 10Ω
2
U
▪Công suất cực đại: Pmax = = 125W
2 ( R+ r )
Bài 9:
√
▪Khi R thay đổi để Pmax thì R = Zconlai = r +Z L =¿ 25Ω
2 2
Bài 11:
1
▪Ta có: ZL = ωL = 150Ω và ZC = = 100Ω
ωC
√ 2
▪Khi R thay đổi để Pmax thì R = Zconlai = r + ( Z L −Z C ) = 10√ 34 Ω = 58,3Ω
2
Bài 12:
Bài 13:
Theo bài ra UR0 = ud ⇒ R0 = √ r 2 +Z 2L thì công suất trên R đạt cực đại. Nếu R tăng lên thì công suất trên R
giảm xuống
Bài 14:
√ 2
▪Khi R thay đổi để Pmax thì: R = Zconlai = r + ( Z L −Z C ) =¿ 60Ω
2
=√
R+r 3
▪Hệ số công suất của đoạn mạch là: cosφ =
√( R+ r ) + Z
2 2
LC
2
Bài 15:
√
▪Điện áp Ur = U d −U L = 5√ 6 V
2 2
U L 15 √ 2 π 4π
▪Ta có: tan φd = = =√ 3 ⇒ φd = (rad ) mà φud = φd + φi =
Ur 5 √6 3 3
4π 4π
▪Biểu thức của điện áp tức thời trên ống dây là: ud = 10√ 12cos(100πt + ) = 20√ 3cos(100πt + ) (V)
3 3
; ULCmax = √
2 2
R + ZC U R2 + Z 2C
2. Tìm L để ULcmax: ZL =
ZC R
Z C + √ 4 R 2+ Z 2C 2UR
▪ZL = ; URLmax = ; U 2L −U C U L + U 2 = 0;
2 √ 4 R + ZC −Z C
2 2
i
Z L1 +Z L2 O
▪I hoặc P như nhau, có một giá trị của L để Imax hoặc Pmax thì: ZL =
2 UC
U
L 1 + L2
L=
2
1 U .r
6. Tìm L để UANmin và tính UANmin: ZL = ZC L = 2 ; UANmin =
Cω R +r
U √ R2 + Z 2L
2 2
R +ZL
Tìm C để UCmax: ZC = ; UCmax = A R L C B
ZL R N
M
Z L + √ 4 R 2+ Z 2L 2UR 2 2
▪ZC = URCmax = ; U C −U L U C + U R = 0 A R C L
B
2 √ 4 R + Z L−Z L
2 2
M N
UR
▪Tìm C để URCmin: ZC = 0; URCmin =
√R +Z 2 2
L
√
1 2 2UL
2
ωL = C L 2 (điều kiện: 2L > CR ); ULmax =
2 −R R √ 4 LC−R2 C 2
C
3. Tìm ω để UCmax:
√
L 2UL
2 −R2
ωC = 1 C (điều kiện: 2L > CR2); UCmax =
R √ 4 LC−R2 C 2
L 2
Một số lưu ý:
▪ Nếu đặt X =
√ L R 2 ta có thể viết lại: ω = 1 và ω = X và ω 2 =ω ω = 1
−
C 2
L
X .C
C
L R L C
LC
2
CR
▪ Từ điều kiện: L > 2 ta có thể chứng minh được. Nghĩa là, khi giá trị ω tăng dần thì điện
áp trên các linh kiện sẽ lần lượt đạt cực đại theo thứ tự: C, R, L.
Giá trị của ω để UL = UAB nhỏ hơn lần giá trị của ω để UL = ULmax, còn giá trị của ω để UC = UAB lớn
hơn 2 lần giá trị của ω để UC = UCmax
Z Z −Z L 1
Đặt tanα1 = L ; tanα2 = C ; tanα1.tanα2 = ZC-ZL
R R 2 Z
2 2 2 α1 R
▪ Z L =Z + ZC
O α2
ZC
1
▪ tanα1.tanα2 =
2
4. Khi ω=ω1 hoặc ω=ω2 mà:
1
▪ I hoặc P như nhau, có một giá trị của ω để Imax hoặc Pmax thì: ω2 = ω1.ω2 =
LC
I max L|ω1−ω 2|
▪ I như nhau: I1 = I2 = , tính giá trị R: R =
n √ n2−1
▪ Hệ số công suất như nhau, biết L = CR2:
√ ω1 ω2
=
1
√ (√ √
2 2
cosφ1 = cosφ2 = ω −ω 1 ω2 +ω
)
2
1 2 ω1 ω2
1+ −
ω2 ω1
I max
√ (√ √ )
2
▪Tương tự, ta có: I = ω1 ω2 ;
1+ −
ω2 ω1
U Rmax P max
√ (√ √ ) √ (√ √ )
2 2
▪UR = ω1 ω2 ; U = ω1 ω2
1+ − 1+ −
ω2 ω1 ω2 ω1
2 1 2 2
▪ UC như nhau, có một giá trị của ω để UCmax thì: ω C = ω 1+ ω2 (2)
2
** Khảo sát sự phụ thuộc của UL, UC vào ω2:
UL
a) Khảo sát UL theo ω2:
ULmax
▪ Khi ω2=0 thì ZC = ∞, I = 0 và UL = 0
2
▪Khi ω2 = ω L thì ULmax UAB
Nhận xét:
2 ωL
+ Đồ thị của UL cắt đường nằm ngang U AB tại hai giá trị của ω là ω L và ∞. Theo (1), ta có: ω L0 = . Nghĩa
0
2
là, giá trị ω để UL = UAB nhỏ hơn lần giá trị ω để ULmax.
2
+ Đồ thị của UC cắt đường nằm ngang UAB tại hai giá trị của ω là 0 và ω C . Theo (1), ta có: ωC0 = ωC√ 2.
0
Nghĩa là, giá trị ω để UC = UAB lớn hơn lần giá trị ω để UCmax.
II. BÀI TẬP
UC TRONG BÀI TOÁN CỰC TRỊ CỦA MẠCH RLC KHI C BIẾN THIÊN
Bài 1: Mạch điện nối tiếp gồm R, cuộn dây có điện trở trong R o và tụ điện có điện dung của tụ C thay đổi.
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch là U ổn định, tần số f. Khi UC cực đại, dung kháng của tụ điện có giá trị:
2 2
( R+ R0 ) + Z L ZL 2 2
( R+ R0 ) + Z L
A. ZC = R + R0 + ZL B. ZC = C. ZC = 2 2 D. ZC =
ZL ( R+ R0 ) + Z L R+ R0
0,8
Bài 2: Cho đoạn mạch không phân nhánh RLC có R = 50Ω cuộn dây có điện trở trong r = 10Ω, L= H, tụ
π
điện có điện dung thay đổi được. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện có biểu thức: u = 220 √ 2cos(100πt -
π
) V. Thay đổi điện dung của tụ để hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu bản tụ đạt giá trị cực đại thì điện
6
dung của tụ sẽ là:
80 8 10 89 , 9
A. C= (μF) B. C= (μF) C. C= (μF) D. C= (μF)
π π 125 π π
0,8
Bài 3: Cho đoạn mạch không phân nhánh RLC, R = 60Ω cuộn dây thuần cảm có L = H, tụ điện có điện
π
π
dung thay đổi được. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện có biểu thức: u = 220 √ 2cos(100πt + ). Thay đổi
6
điện dung của tụ để hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu bản tụ đạt giá trị cực đại thì điện dung của tụ và giá
trị cực đại đó sẽ là:
8 10
A. C= (μF) và UCmax= 366,7 V B. C= (μF) và UCmax= 518,5 V
π 125 π
80 80
C. C= (μF) và UCmax= 518,5 V D. C= (μF) và UCmax= 366,7 V
π π
Bài 4: Cho mạch xoay chiều RLC nối tiếp cuộn dây thuần cảm, C thay đổi được. Khi điện áp đặt vào mạch u
= 120√ 2cos100πt (V). Khi C = C1 thì điện áp đặt vào hai đầu tụ là cực đại và bằng 200 V. Khi đó công suất
mạch là 38,4 W. Giá trị của R, L, C lần lượt là:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 318 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
4 4
3 ,2 10 2,4 10 3 ,2
A. 240Ω, H, (μF) B. 320Ω, H, (μF) C. 240Ω, H,
π 5π π π π
−5 −4
10 2,4 10
(μF) D. 320Ω, H, (μF)
5π π 5π
Bài 5: Một đoạn mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào
hai đầu đoạn mạch đó một điện áp u = U√ 2cosωt làm thay đổi điện dung tụ điện thì thấy điện áp hiệu dụng
giữa hai bản tụ đạt cực đại bằng 2U. Quan hệ giữa cảm kháng và điện trở thuần là:
R
A. ZL = R B. ZL = √ 3R C. ZL = D. ZL = 3R
√3
Bài 6: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở 10Ω, có cảm kháng là 50Ω và tụ điện mắc nối tiếp.
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biên độ và tần số không đổi. Thay đổi điện dung của tụ sao cho điện áp
hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại, lúc đó dung kháng bằng:
A. 10Ω B. 50Ω C. 52Ω D. 60Ω
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây có điện trở thuần R = 100Ω
L,R C
√3 H. Biết điện áp uAB = 100 2cos100πt V. Với giá trị A B
và độ tự cảm L =
π
√ A
V
nào của C thì số chỉ của vôn kế có giá trị lớn nhất? Giá trị lớn nhất đó bằng
bao nhiêu?
A. C = ( √π3 ).10 -4
F; UCmax = 220V. B. C = ( 4√ 3π ).10 F; U
-6
Cmax = 180V.
C. C = ( ).10 D. C = (
π )
√3 -4
F; UCmax = 200V.
4 √3 -4
.10 F; U Cmax = 120V.
π
Bài 8: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở r và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai
đầu đoạn mạch một điện áp u = 30 √ 2cosπt (V). Điều chỉnh C để điện áp giữa hai bản tụ đạt giá trị cực đại và
bằng 50 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây khi đó có giá trị là:
A. 20 V B. 30 V C. 40 V D. 50 V
Bài 9: Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 30Ω,
0,4
cuộn cảm thuần có độ tự cảm (H) và tụ điện có điện dung thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ
π
điện để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại thì dung kháng của tụ là
A. 62,5Ω. B. 50Ω. C. 100Ω. D. 31,25Ω.
Bài 10: Mạch điện RLC mắc nối tiếp. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U.
Khi thay đổi C thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại U Cmax= √ 3U. Mối quan hệ
giữa cảm kháng ZL của cuộn dây thuần cảm và điện trở R là:
R
A. ZL = 2√ 2R B. ZL = 2R C. ZL = D. ZL = √ 3R
√3
Bài 12: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp. Trong đó R = 50Ω; cuộn dây thuần cảm L =
√3 H; tụ C có điện
(2 π )
dung thay đổi được; điện áp đặt vào mạch có U 0 = 240√ 2 V và tần số f = 50 Hz. Khi điều chỉnh điện dung C
thì có một giá trị cực đại của điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ bằng:
A. 120 v. B. 240 V. C. 480 V. D. 120√ 2V.
Bài 13: Đặt điện áp xoay chiều u = U √ 2cosωt V vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Khi thay
đổi điện dung C thấy điện áp hiệu dụng UC giảm. Giá trị UC lúc chưa thay đổi C có thể tính theo biểu thức là:
U √ U 2R +U 2L U √ U 2R +U 2L U √ R2 + Z 2L U √ R2 + Z 2L
A. UC = B. UC = C. UC = D. UC =
2. U R UR ZL 2. Z L
Bài 14: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng u = 100√ 2 V vào 2 đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện
trở thuần nối tiếp với tụ C có điện dung thay đổi được. Cho C thay đổi đến khi điện áp hiệu dụng 2 đầu tụ
điện đạt cực đại UCmax thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là Ud = 100 V. Giá trị UCmax bằng:
A. 100√ 3V. B. 200 V. C. 300 V. D. 150 V.
Bài 15: Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ
tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi thay đổi điện dung C của tụ điện thì điện áp giữa hai
bản tụ được tính:
U0 √R + ZL
2 2
U 0 √ R2 + Z 2L U 0 √ R2 + Z 2L U0 √ R + ZL
2 2
A. UC = B. UC ≤ C. UC ≤ D. UC ≤
√ 2. R ZL √2 . Z L √2 R
Bài 16: Cho đoạn mạch điện AB gồm đoạn AE chứa cuộn dây có điện trở và đoạn EB chứa tụ điện C mắc
π
nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu mạch là U AB = 60√ 2cos(100πt - ) V. Điều chỉnh giá trị điện dung C = C 0 để
6
điện áp giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng 100V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn dây là:
π π
A. uAE = 80cos(100πt - ) V. B. uAE = 60cos(100πt + ) V.
3 3
π π
C. uAE = 80√ 2cos(100πt + ) V. D. uAE = 80cos(100πt + ) V.
3 4
Bài 17: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện có
điện dung C có thể thay đổi giá trị. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện có giá trị hiệu dụng 200 V, tần số
không đổi. Điều chỉnh C để hiệu điện thế trên hai bản tụ đạt giá trị cực đại U Cmax = 250 V. Khi đó hiệu điện
thế trên cuộn dây có giá trị:
A. 1 B.
√3 C.
1
D.
√2
2 2 2
Bài 20: Đặt điện áp xoay chiều u = u√ 2cos100πt (U không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
1
tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm H và tụ điện có điện dung C thay đổi được.
5π
Điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại
đó bằng U√ 2. Tính giá trị của R:
A. 10Ω B. 20√ 2Ω C. 10√ 2Ω D. 20Ω
Bài 21: Cho đoạn mạch RLC với điện dung C có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp
xoay chiều ổn định. Điều chỉnh C: khi ZC = 50Ω thì công suất tiêu thụ trên mạch lớn nhất; khi Z C = 60Ω thì
điện áp hiệu dụng trên tụ điện là lớn nhất. Điện trở R có giá trị xấp xỉ bằng:
A. 22,4Ω B. 25,0Ω C. 24,2Ω D. 32,0Ω
Bài 22: Đặt vào hai đầu mạch RLC một hiệu điện thế xoay chiều u = 120 √ 2cos100πt (V). Biết R = 20√ 3Ω,
ZC = 60Ω và độ tự cảm L thay đổi (cuộn dây thuần cảm). Giá trị của L để U C cực đại và giá trị cực đại của
UC bằng:
0,8 0,8
A. L = H; UCmax = 240 V B. L = H; UCmax = 120√ 5 V
π π
0,6 0,6
C. L = H; UCmax = 240 V D. L = H; UCmax = 120√ 5 V
π π
2
Bài 23: Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có: R = 100Ω; L = H, điện dung C của tụ điện biến thiên.
π
Đặt vào hai đầu mạch điện áp u = 200√ 2cos100πt (V). Giá trị của C để UL cực đại và giá trị cực đại của U C
bằng:
−4 −4
10 10
A. C = F; UL = 400V. B. C = F; UL = 200
2π 2 ,5 π
√ 5V.
A. C = ( π 1√3 ).10-4
F. B. C = ( π1√2 ).10 -4
F. C. C = ( √π2 ).10-4
F. D. C = ( √π3 ).10 -4
F.
Bài 29: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, mạch có C biến đổi được; điện áp giữa hai đầu đoạn
mạch có u = 220√ 2cos100πt (V). Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng trên hai đầu tụ điện đạt cực đại, khi đó
π
thấy điện áp tức giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha so với dòng điện tức thời trong mạch một góc . Giá trị
3
cực đại của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ là:
Bài 8: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng u không đổi và tần số f thay đổi được vào hai đầu
đoạn mạch RLC mắc nối tiếp thỏa mãn điều kiện CR 2 < 2L. Điều chỉnh f đến giá trị f 1 hoặc f2 thì điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thuần cảm có giá trị bằng nhau. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây
cực đại thì phải điều chỉnh tần số f tới giá trị:
2
f2 2 1 1 1 1 1
A. f2 = 2 f 21+ f 22 B. f2 = f 21+ C. 2
= 2+ 2 D. 2
= 2+ 2
2 f f1 f2 2. f f1 f2
Bài 9: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện
dung C mắc nối tiếp vào nguồn điện xoay chiều u = U 0cosωt. Trong đó U0 không đổi và tần số góc ω thay
đổi được. Khi ω=ω1=60π√ 2 rad/s thì mạch điện có cộng hưởng điện và cảm kháng cuộn dây bằng điện trở R.
Để điện áp trên cuộn cảm thuần L đạt cực đại thì tần số điện áp có giá trị nào sau đây?
A. 100π rad/s B. 100π√ 2 rad/s C. 90π rad/s D. 120π rad/s
100 4
Bài 10: Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, R = 200Ω, C = (μF). L = H. Đặt điện áp
π π
xoay chiều u = U0cos2πft vào hai đầu mạch, giữ nguyên U0 và thay đổi tần số f thì thấy một giá trị U L cho
trước, người ta chỉ tìm được một giá trị của tần số f tương ứng. Tần số f không thể nhận giá trị nào dưới đây?
A. 15 Hz B. 25√ 2 Hz C. 25 Hz D. 30 Hz
UC TRONG BÀI TOÁN CỰC TRỊ CỦA MẠCH RLC KHI F BIẾN THIÊN
A. ωC =
1
2
ω1 + ω2
2
B. ω 0=
1 2 2
( ω +ω )
2 1 2
C. ωC = √ ω1 . ω2 D.
1 1 1 1
2
=
(
2
+ 2
ωC 2 ω 1 ω 2 )
4
Bài 3: Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, R = 130 (Ω), L = H. Đặt điện áp xoay chiều u
π
= U0cos(2πft + φ)V vào hai đầu mạch, giữ nguyên U 0 và thay đổi tần số f của điện áp trong khoảng (0, ∞) thì
thấy mỗi giá trị UC tương ứng với duy nhất một giá trị của tần số. Điện dung C có thể nhận giá trị
A. 110 (μF) B. 125 (μF) C. 140 (μF) D. 165 (μF)
100
Bài 4: Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, R = 200Ω, C = (μF). Đặt điện áp xoay chiều
π
u = U0cos(2πft + φ)V vào hai đầu mạch. Giữ nguyên U 0 và thay đổi tần số f của điện áp trong toàn dải (từ 0
đến ∞) thì thấy mỗi giá trị UC tương ứng với một giá trị của tần số f. Giá trị của L khi đó có thể là
7 11 4 1
A. H B. H C. H D. H
π π π π
100 π
Bài 5: Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, R = 50Ω, C = (μF), L = H. Đặt điện áp
π 2
xoay chiều u = U0cos(2πft + φ) V vào hai đầu mạch, giữ nguyên U 0, thay đổi tần số f thì thấy khi f = f C, điện
áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại UCmax. Giá trị fC
A. 17 Hz. B. 27 Hz. C. 22 Hz. D. 15 Hz.
100 π
Bài 6: Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, R = 50Ω, C = (μF), L = H. Đặt điện áp
π 2
xoay chiều u = U0cos(2πft + φ) V vào hai đầu mạch, giữ nguyên U 0 và thay đổi tần số f thì thấy khi f = f 1
=15 Hz hoặc f = f2 thì điện áp hiệu dụng trên C có giá trị giống nhau. Giá trị của f là
A. 31 Hz. B. 14 Hz. C. 35 Hz. D. 27,6 Hz.
50
Bài 7: Cho mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, R = 100Ω, C = (μF), L = π H. Đặt điện áp
π
xoay chiều u = U0cos(2πft + φ) V vào hai đầu mạch, giữ nguyên U0 và thay đổi tần số f thì thấy mỗi giá trị
của UC chỉ tìm được một giá trị của tần số f tương ứng. Tần số f không thể nhận giá trị:
A. 42 Hz. B. 20 Hz. C. 35 Hz. D. 40 Hz.
A. f0 =
1
2
f1 + f2
2 1 2 2
B. f 0= f 1+ f 2
2
C.
1 1 1 1
2
= 2
+ 2
f0 2 f1 f2 ( ) D. f0 = √ f 1 . f 2
Bài 12: Cho mạch điện RLC nối tiếp, mắc mạch vào mạng điện xoay chiều có tần số f biến đổi, khi f = 60 Hz
và f = 80 Hz thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai bản tụ có cùng giá trị U C, khi f = 16√ 2 Hz thì hiệu điện thế
hiệu dụng giữa hai đầu cuộn (cuộn cảm thuần) có giá trị cực đại. Xác định giá trị của tấn số f để hiệu điện
thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có giá trị cực đại?
A. 40 Hz B. 50√ 2Hz C. 40√ 3Hz D. 70 Hz.
CHỦ ĐỀ 16. PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
GIẢI TOÁN MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BẰNG GIẢN ĐỒ VÉCTƠ
Xét mạch R, L, C mắc nối tiếp như hình vẽ:
A R L C B
1. Cách vẽ giản đồ véctơ buộc: dùng qui tắc hình bình hành (ít dùng)
M N
2. Cách vẽ giản đồ véctơ trượt: dùng qui tắc đa giác (thường dùng)
Chọn trục nằm ngang là trục dòng điện, điểm đầu mạch làm gốc (đó là N
UC
điểm O). B
U
UL
A α x
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 327 -
I U0 M
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Vẽ lần lượt các véctơ biểu diễn các điện áp, lần lượt từ O sang S nối đuôi nhau theo nguyên tắc: R –
ngang; L – lên; C – xuống
Nối các điểm trên giản đồ có liên quan đến dữ liệu của bài toán.
UMN
2 A
▪Ta có: h2 = b'c' → U R = UL.UC ⇒ UMN = UR
b
c
▪Nếu bài toán cho UAN và UMB; biết uAN và uMB vuông pha với h
B b' C
nhau. Tính UMN
c'
a = BC
1 1 1 1 1 1
▪Ta có: 2 = 2 + 2 → 2 = 2 + 2 → UMN = UR
h b c U R U AN U MB
▪ Tìm tổng trở Z và góc lệch pha φ: nhập máy lệnh [ R+ ( Z L−Z C ) i ]
u U 0 ∠ φu
▪ Cho u(t) viết i(t) ta thực hiện phép chia hai số phức: i= =
Z R+(Z L −Z C )i
▪ Cho i(t) viết u(t) ta thực hiện phép nhân hai số phức: u=i. Z=I 0 ∠ φi × [ R+(Z L −Z C )i ]
▪ Cho u AM ( t ) ; u MB ( t ) viết u AB ( t )ta thực hiện phép cộng hai số phức: như tổng hợp hai dao động.
u U 0∠ φu
▪ Tính Z: Z= = (Phép CHIA hai số phức)
i I 0 ∠ φi
▪ Với tổng trở phức: Z = R + (ZL - ZC)i, nghĩa là có dạng (a+bi). Với a = R; b=(ZL –ZC)
A. k=
√2 và 200W B. k=
√2 và 400W C. k=0,5 và 200W D. k=
√2 và 200W
2 2 2
A. L=
√2 H B. L=
√6 H C. L=
1
H D. L=
√6 H
π π π 2π
Dạng 2: DÙNG GIẢN ĐỒ VÉCTƠ ĐỂ GIẢI ĐIỆN XOAY CHIỀU 1
Bài 1: Mắc lần lượt từng phần tử R,L ( L thuần cảm), C vào mạng điện thế xoay chiều có hiệu điện thể hiệu
dụng UAB không đổi thì cường độ dòng điện hiệu dụng tương ứng là 0,25 A, 0,5 A và 0,2A. Nếu mắc lại các
phần tử nối tiếp nhau rồi mắc vào mạng điện thế xoay chiều nói trên thì cường đội hiệu dụng qua mạch là:
A. 0,3A B. 0,2A C. 1,73 A D. 1,41A
Bài 2: Mắc đoạn mạch gồm tụ điện nối tiếp với một điện trở vào điện áp u = U 0cosω V, dòng điện trong
π
mạch lệch pha so với u. Nếu tăng điện dung của tụ điện lên √ 3 lần thì khi đó, dòng điện sẽ lệch pha điện
3
áp của nguồn một góc:
π π π π
A. B. C. D.
2 6 4 5
Bài 3: Cho đoạn mạch như hình vẽ đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay
B R C L,r
N A
5π P
chiều u = U√ 2cos100πt V khi đó vôn kế chỉ 90V, điện áp U AN lệch pha rad
6 V
π
và điện áp UAP lệch pha rad và so với UNP đồng thời Uan = UPB. Giá trị điện
6
áp giữa hai đầu mạch (U) là:
A. 180V B. 90 V C. 90√ 2V D. 45√ 2V
0,4
Bài 4: Cho cuộn dây có điện trở thuần 40 Ω; và độ tự cảm (H). Đặt vào cuộn dây điện áp xoay chiều u =
π
π
U0cos(100πt - ) V. Khi t = 0,1 s thì dòng điện có giá trị -2,75√ 2A. Giá trị của điện áp cực đại là
2
A. 220V B. 220√ 2V C. 110√ 2V D. 440√ 2V
Bài 5: Cho đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây D, và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch một
hiệu điện thế xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng là 64V. Hiệu điện thế hiệu dụng của các phần tử trong
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 332 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
đoạn mạch lần lượt là U R = 16 V, Ud=16V, UC = 64V. Tỉ số giữa hệ số công suất của cuộn dây và đoạn mạch
là:
15 8 8 15
A. B. C. D.
17 32 17 8
−4
10 1
Bài 6: Cho đoạn mạch như hình vẽ: C¿ F; L= H, UAB = 200cos100πt
π 2π A
L
R C B
π M N
(V). Biết điện áp UAM nhanh pha so với dòng điện qua mạch và dòng điện qua
3
π
mạch nhanh pha so với UMB. Giá trị của r và R là:
6
20
A. r = 25 Ω, R = 100Ω B. r = Ω; R = 100√ 3 Ω
√3
25 50
C. r = Ω; R=100√ 3 Ω D. r = Ω; R = 100√ 3 Ω
√3 √3
Bài 7: Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp một điện áp
π π
xoay chiều có biểu thức u = U 0cos(ωt - ) (V), khi đó dòng điện trong mạch có biểu thức i = I 0cos(ωt - )
2 4
(A). Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ sẽ là:
3π π
A. uC = I0.Rcos(ωt - ) (V) B. uC = cos(ωt + ) (V)
4 4
π π
C. uC = I0.ZC.cos(ωt + ) (V) D. uC = I0.Rcos(ωt - ) (V)
4 2
Bài 8: Mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp, tụ điện có điện dung C thay đổi: U R = 30 V; U1 =60V; UC = 20V.
Thay đổi tụ C để điện áp hiệu dụng 2 đầu điện trở R và U 'r = 40V. Biết mạch có tính cảm kháng, điện áp
hiệu dụng giữa hai bản tụ C lúc này bằng:
A. 150V B. 110V C. 30V D. 60V
π
Bài 9: Cho mạch điện RLC có UAB = 100√ 2cos(100πt - ) V. Cường độ dòng A R L
M
C B
2
π
điện hiệu dụng I = 0,5A. Biết UAM sớm pha hơn i góc ; UMB trễ pha hơn UAB
3
π
góc . Giá trị của R, C là:
6
A. R=120Ω; C¿
√ 3 .1 0
−4
F B. R=100Ω; C¿
√ 3 .1 0
−4
2π 4π
F
C. R=120Ω; C¿
√ 3 .1 0
−4
F D. R=100Ω; C¿
√ 3 .1 0
−4
4π 2π
F
3 √2
A. 3A B. 3√ 2A C. A D. 3,3A
2
Bài 11: Cho mạch điện xoay chiều như hình 3. Cuộn dây lí tưởng có độ tự cảm
−3 L
0 ,2 10 M R C N
L¿ H; C¿ F. Nguồn điện xoay chiều đặt vào hai đầu M, N có hiệu
π 8π P Q
π
điện thế hiệu dụng không đổi và tần số f = 50 Hz. Biết U MQ lệch pha so với UPN. Hỏi R nhận giá trị nào
2
dưới đây?
A. 10 Ω B. 20 Ω C. 30 Ω D. 40 Ω
Bài 12: Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L được mắc nối tiếp với tụ C.
Điện áp giữa hai đầu mạch điện là: u = 100 √ 2cos100πt (V). Dùng vôn kế đo hiệu điện thế giữa thế hia đầu
cuộn dây U1 và giữa hai đầu tụ U2 ta được: U1 = 75 (V); U2 = 125 (V). Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu
mạch và giữa hai đầu cuộn dây là:
π π π π
A. (rad) B. (rad) C. (rad) D. (rad)
4 3 2 6
Bài 13: Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu mạch RC thì biểu thức dòng điện có dạng i 1
π
=I0cos(ωt - ) A. Mắc nối tiếp thêm vào mạch điện cuộn dây thuần cảm rồi mắc vào mạch điện nói trên thì
12
7π
biểu thức dòng điện có dạng: i2 =I0cos(ωt + ) A. Biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu mạch có dạng:
12
π π π π
A. u =U0cos(ωt + ) V. B. u =U0cos(ωt - ) V. C. u =U0cos(ωt + ) V. D. u =U0cos(ωt - ) V.
4 4 2 2
Bài 14: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 30 Ω; mắc nối tiếp với cuộn dây. Đặt vào hai đầu
mạch một điện xoay chiều u =U √ 2cos100πt (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là U = 60 V.
π π
Dòng điện trong mạch lệch pha so với u và lệch pha so với điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây. Điện
6 3
áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch có giá trị:
A. 90V B. 60√ 3V C. 60V D. 120V
Bài 15: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không
đổi. Tại thời điểm t các giá trị tức thời u L (t 1) = -30√ 3 V, u R (t 1)=¿ 40V. Tại thời điểm t2 các giá trị tức thời
u L (t 2) = 60V, uC (t 2)=¿ -120V, u R (t 2)=¿ 0V. Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là:
Bài 4: Mạch điện R,L,C mắc nối tiếp. Kí hiệu U0R, U0L, U0C lần lượt là điện áp cực đại trên hai đầu điện trở,
cuộn dây thuần cảm và tụ điện. Biết 2U 0R = U0L =2U0C. Xác định độ lệnh pha điện áp hai đầu mạch và dòng
điện qua mạch.
π π
A. Điện áp nhanh pha (rad) so với dòng điện B. Điện áp nhanh pha (rad) so với dòng điện
3 4
π π
C. Điện áp nhanh pha (rad) so với dòng điện D. Điện áp nhanh pha (rad) so với dòng điện
4 3
Bài 5: Đoạn mạch AB theo thứ tự gồm cuộn dây thuần cảm, điện trở thuần R và tụ điện mắc nối tiếp nhau,
điểm M nối giữa cuộn dây và điện trở R, điểm N nối giữa điện trở R với tụ điện. Hiệu điện thế của mạch
π
điện là: u = U√ 2cos100πt (V). Cho biết R = 30 Ω, UAN=75V, UMB=100V; UAN lệch pha so với UMB. Cường
2
độ dòng điện hiệu dụng là:
A. 1A B. 2A C. 1.5 A D. 0,5 A
2
Bài 6: Cho mạch điện RLC nối tiếp. Biết R = 150 Ω, L ¿ (H), nếu cường độ dòng điện trong mạch có tần số
π
π
ω = 100π rad/s và trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch một góc thì điện dung của tụ điện có giá trị
4
là:
−4 −3 −4 −3
10 10 10 10
A. C = (F) B. C = (F) C. C = (F) D. C = (F)
4π 5π 5π 4π
Bài 7: Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa
π
hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là . Hiệu điệnt hế giữa hai đầu tụ điện bằng √ 3 lần
3
hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là:
π π 2π
A. 0 B. C. D.
2 3 3
Bài 8: Đoạn mạch gồm một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu cuộn
π
dây so với dòng điện là . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ bằng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của
4
dòng điện so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trên là:
3π π π π
A. B. C. D.
8 8 6 3
Bài 9: Trên đoạn mạch thuần cảm RLC nối tiếp người ta đo được: U R = 15 V, UL = 20V, UC = 40 V, và f =
50 Hz. Tần số f0 để mạch xảy ra cộng hưởng và giá trị UR lúc đó là:
A. 75 Hz và 25 V B. 75 Hz và 25√ 2 V C. 50√ 2Hz và 25 V D. 50√ 2 Hz và 25√ 2 V
π
điện trễ pha so với hiệu điện thế uAB. Hỏi điện trở thuần có giá trị nào dưới đây?
4
A. R = 25 (Ω) B. R = 20 (Ω) C. R = 50 (Ω) D. R = 30 (Ω)
Bài 11: Cho mạch điện R,L,C nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, với u AB = 200√ 2cos100πt(V) và R=100√ 3 (Ω).
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MN nhanh pha hơn hiệu điện thế A R L C B
A
2π M N
giữa hai đầu đoạn mạch AB một góc . Biểu thức cường độ dòng điện i
3
qua mạch là
π π
A. i = √ 2cos(100πt + ) (A) B. i = √ 2cos(100πt + ) (A)
6 3
π π
C. i = 2√ 2cos(100πt - ) (A) D. i =2 √ 2cos(100πt - ) (A)
3 6
10−3 π
Bài 12: Ở mạch điện xoay chiều LRC: R = 80Ω; C = (F); uAM = 120√ 2cos(100πt + ) V; uAM lệch
16 π √ 3 6
π
pha với I ( M nằm giữa R và C ). Biểu thức điện áp giữa hai đầu mạch là:
3
π π
A. uAB = 240√ 2cos(100πt + ) (V) B. uAB = 120√ 2cos(100πt - ) (V)
3 2
π 2π
C. uAB = 240√ 2cos(100πt + ) (V) D. uAB = 120√ 2cos(100πt - ) (V)
2 3
Bài 13: Đặt điện áp u = U 0cosωt (V) vào hai đầu đoạn R,L,C mắc nối tiếp thì điện áp hiệu dụng trên điện trở,
cuộn thuần cảm và tụ điện lần lượt là U R=30√ 3V, U1=30V, UC=60V. Nối tắt tụ điện thì điện áp hiệu dụng
trên điện trở và cuộn cảm tương ứng là:
A. 60 V và 30√ 3 V B. 30 V và 60 V C. 60 V và 30 V D. 30√ 3 V và 30 V
Bài 14: Đặt điện áp xoay chiều u = U 0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn AB mắc nối tiếp gồm điện trở thuần
−4
10
100Ω, tụ điện có điện dung (F) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Để điện áp giữa hai
π
π
đầu điện trở trễ pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB thì độ tự cảm của cuộn cảm bằng:
4
−2
1 2 1 10
A. (H) B. (H) C. (H) D. (H)
2π π 5π 2π
Bài 15: Cho mạch điện xoay chiều AB theo thứ tự gồm các phần tử cuộn dây L thuần cảm, điện trở R , tụ
điện C, điểm M là điểm nằm giữa L, R; điển N nằm giữa R và C. Vôn kế (V1) được mắc vào 2 điểm AN, vôn
kế (V2) được mắc vào 2 điểm MB. Số chỉ các vôn kế (V1) ,(V2) lần lượt là U1 = 80 V; U2 = 60 V. Biết hiệu
có độ tự cảm L=
√3 H, đoạn mạch MN chứa điện trở thuần R = 50Ω và đoạn mạch NB chứa tụ điện C =
2π
2 √ 3 .1 0
−4
(F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 50 √ 7sin(100πt + φ) (V). Tại thời điển mà
π
uAN¿80√ 3V thì UMB có độ lớn:
A. 80 V B. 70 V C. 60 V D. 50 V
1
Bài 27: Đặt vào hai đầu một đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = H mắc nối tiếp
π
−4
10 π
với tụ điện có điện dung C = (F) một điện áp xoay chiều luôn có biểu thức u = U 0cos(100πt - ) (V).
2π 3
Biết tại thời điểm nào đó điện áp giữa hai đầu mạch là 100 √ 3V thì cường độ dòng điện qua mạch là 1A.
Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
π π
A. i = 2√ 2cos(100πt + ) (A) B. i = 2cos(100πt - ) (A)
2 6
π π
C. i = 2cos(100πt + ) (A) D. i = 2√ 2cos(100πt + )
6 6
(A)
III. HƯỚNG DẪN GIẢI,
Dạng 1: DÙNG SỐ PHỨC ĐỂ GIẢI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU
Bài 1:
1
▪Ta có dung kháng ZC = = 100(Ω)
ωC
200 √ 2∠ 0 π
▪Bấm máy tìm biểu thức cường độ dòng điện: = shift23 =kết quả √ 2∠
100 √ 3−100 i 6
π
▪Phương trình cường độ dòng điện: i = √ 2cos(100πt + ) (A)
6
Bài 2:
1
▪Ta có cảm kháng: ZL=ω.L=100(Ω); dung kháng Z L = =¿ 200(Ω)
ω .C
−π
100∠ 1 π
▪Biểu thức cường độ dòng điện: 6 = shift23 = kết quả ∠
2 3
−200 i
π
▪Phương trình cường độ dòng điện qua mạch: i = 0,5cos(100πt + ) (A)
3
1 π π
▪Phương trình điện áp: ∠ × (100+100i-200i)=Shift23 = kết quả 50 √ 2∠
2 3 12
π
▪Phương trình điện áp giữa hai đầu mạch: u = 50√ 2cos(100πt + ) (V)
12
100 √ 2 ∠0
=¿
▪Ta có: π 50+50i
2 ∠−
4
1
⇒Điện trở R = 50Ω; ZL = 50Ω ⇒ L= (H)
2π
Bài 6:
1
▪Ta có cảm kháng ZL = ω.L = 100 Ω; dung kháng ZC = = 200(Ω)
ω.C
−π
100∠ π
▪Biểu thức cường độ dòng điện: 6 = shift23 = kết quả 0,5 ∠
3
−200 i
π π
▪Biểu thức điện áp ở 2 đầu đoạn mạch: 0,5 ∠ × (100+100i-200i) = shift23 = kết quả 50√ 2∠
3 12
π
▪Phương trình điện áp: u = 50√ 2cos(100πt + ) (V)
12
Bài 7:
1
▪Ta có cảm kháng: ZL = ω.L = 10 Ω, dung kháng: ZC = =¿ 20(Ω)
ω .C
−π
▪Biểu thức điện áp ở 2 đầu đoạn mạch √ 2∠0 x 10+10i-20i = Shift23 = kết quả 20 ∠
4
π
▪Phương trình điện áp: u = 20cos(100πt - ) (V)
4
Bài 8:
1
▪Ta có cảm kháng ZL = ω.L = 200 Ω;dung kháng: ZC = = 100(Ω)
ω.C
Bài 9:
1
▪Ta có dung kháng: ZC = = 50√ 3 (Ω)
ω.C
π
200∠
6
▪Ta có: = 50+50√ 3i
−π
2∠
6
⇒ R = 50Ω; ZLC = 50√ 3 Ω
▪Mà: ZL – ZC = ZLC ⇒ ZL = 100√ 3Ω
U U U
▪Ta có: I1 = 0,25(A) = ; và I2 = 0,5 = và I3 = 0,2 =
R ZL ZC
U
=¿
√( U 2 U
)( )
2
▪Nếu các linh kiện mắc nối tiếp với nhau thì: I = U 0,2(A)
+ −
0 ,25 0 , 5 0 ,2
Bài 2:
UR
π ZC 1 O
▪Từ giản đồ véctơ ta có: tanφ = tan = = = √3 π I
3 R ωCR 3
ZC 1 1 1 UC
▪Nếu C' = √ 3 .C thì tanφ = = = . =1
R ωCR ωCR √ 3 UMB
π
⇒ φ' =
4
Bài 3:
UrL
▪Ta có UL = ULC: UL
π
Ur I
▪ULC = UC – UL ⇒UC =2.UL ⇒UL = 45 (V) 3
π
π UL ULC
▪Mặt khác: tan = =√ 3 Ur = 15√ 3 (V) 6
3 Ur
π U L √3 90 UC
▪Còn: sin = = UAN = = UR
3 U AN 2 √3
▪Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch:
U = √ ¿ ¿ = 90(V)
Bài 4:
ZL π π
▪Độ lệch pha tanφ = = 1 φ = ⇒ i trễ pha hơn u một góc
R 4 4
( π π
⇒ Biểu thức cường độ dòng điện là: i = I0cos 100 πt− − (A)
2 4 )
3π
▪Khi t = 0,1 s thì dòng điện có giá trị -2,75√ 2 A, ta có -2,75√ 2 = I0cos(100π.0,1 - ) I0 = 5,5 (A)
4
▪Ta có: U2 = (UR + Ur)2 + (UL - UC)2 ⇒ 642 = (16 + Ur)2 + (UL - 64)2 (1)
2 2 2
▪Và U D=U r +U L ⇒ UL = 16 −U r √ 2 2
(2)
240 128
▪Từ (1) và (2) ⇒ Ur = (V); UL = (V)
17 17
Ur 240
⇒ Hệ số công suất của cuộn dây: cosφd = = và hệ số công suất toàn mạch: cosφ =
U D 17.16
240
16+ cos φ D 15
UR+ Ur 17 =
= cosφ 8
U 64
Bài 6:
1
▪Ta có cảm kháng ZL = ω.L = 50 Ω; dung kháng: ZC = = 1000(Ω)
ω.C UL
UAM
π ZL Z L 50 π
3 r √3 √ 3
ULC UMB
π ZC 1
▪tan = = R = 100√ 3 (Ω)
6 R √3
Bài 7:
−π
▪Ta có Δφ = φu - φi =
4
−π −Z C
▪tan = =¿ -1 R = ZC (Ω)
4 R
3π
⇒ Biểu thức điện áp giữa hai bản tụ: uC = I0.R.cos(ωt - ) (V)
4
Bài 8:
2
▪Ta có: U2 = U R + (UL - UC)2 = 502 ⇒ U = 50(V)
'
U R 30 U R
▪Ta có: = =
U L 60 U 'L
'
UR 1 '
▪Khi C thay đổi thì = ⇒ U L =¿ 80(V)
UL 2
2
▪Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch U = 50(V) ⇒ U2 = U R +¿ 110(V)
Bài 9:
U
▪Ta có Z = = 200(Ω)
I
UL π
π R UR I
▪Trên đoạ n AM: cos = = 0,5 R = 100(Ω) 3
3 Z
π UAB
UC
6
▪Và: cos =
π √ 3 = Z Z = 200 C = √3 . 10−4 (F)
C
6 2 ZC √3 2π
Bài 10:
5π
▪Độ lệch pha của ULR và URC là: Δφ = φLR - φRC = (rad)
12 M
5π
MN2 = 1502 + (50√ 6)2 – 2.150.50√ 6.cos MN = 167,3
12 75 UR I
O
167 ,3 50 √ 6
= π UC 50 6
▪Áp dụng định lý hàm sin: 5 π sinα α =
sin 4 N
12
π
⇒ Điện áp cực đại giữa hai đầu điện trở: U0R = 150sin = 75√ 2 (V)
4
U0R
▪Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: I0 = =3 √ 2 (A) I = 3(A)
R UMQ
UL
Bài 11:
UR I
O
▪Ta có cảm kháng ZL = ω.L = 20 Ω; 900
UC
1 UPN
▪Dung kháng: ZC = =¿ 80(Ω)
ω .C N
π
▪Mà: φ1+φ2=
2
Z L ZC
tanφ1.tanφ2 = -1 .− = -1 R = 40Ω
R R
▪Cách khác: Dùng hệ thức trong tam giác vuông ta được R2 = ZL.ZC = 1600 R = 40 Ω
Bài 12:
2 2
▪Ta có: U2 + U R + (UL - UC)2 ⇒ 1002 = U R + (UL - 125)2 (1)
U L 45
▪tanφd = = φd = 0,6435 rad
U R 60
U L −U C
▪tanφd = φd = - 0,9273 rad
UR
π
⇒ Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu mạch và giữa hai đầu cuộn dây là
2
Bài 13:
▪Vì I01 =I02 =I0 ⇒ 2 mạch điện trên có cùng tổng trở
▪Tại thời điểm t1 ta có: u L (t 1) = -30√ 3V, u R (t 1)=¿ 40V thì UR vuông pha với UL nên:
( )( )
2
30 √ 3 40 2
+ =1 (1)
U oL U¿
( ) ( ) =1⇒U
2 2
60 0
▪Vì UR vuông pha với UL nên: + oL = 60(V) (2)
U oL U¿
√ 2
▪Điện áp lực cực đại giữa hai đầu đoạn mạch: U0 = U 0 R + U 0 L −U 0C = 100V
2
Bài 16:
π
▪Lúc đầu: UAN = 10(V) UR = 10cos = 5√ 3 (V)
6
π
▪UL = 10sin = 5(V) UL
6
π UC O
π/6 I
▪tan = = 1 UR = UC = 5√ 3 (V)
4 UR π/4
UR
▪Vì khi vị trí các linh kiện thay đổi thì tính chất của mạch không đổi ⇒ UR = 5
UC
√ 3 (V)
5 √3
▪Điện áp trên đoạn AN: UAN = π = 5√ 6 (V)
cos
4
Bài 17:
2 2
▪Ta có U2 = U R +U C ⇒ UR = 75√ 3(V)
UR I
−Z C −U C −1 −π
▪tanφ = = = φ= rad
R UR √3 6
π/3 U
UC
−Z C −U C −1 −π
▪tanφ = = = φ= rad
R UR √3 6
π
⇒ độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lúc này là:
6
Bài 19:
1
▪Ta có cảm kháng ZL = ω.L= 50(Ω); dung kháng ZC = = 150(Ω)
ω.C
Z L−Z C 50−150 −π
tanφ = = =−∞ φ = rad
R 0 2
( )( ) ( )( )
2 2 2 2
u i 100 2
▪Vì i và u dao động vuông pha nhau nên: + =1⇒ + =¿ 1
Uo Io I o .100 Io
I0 = √ 5 (A)
3π
▪Biểu thức cường độ dòng điện: i = √ 5.cos(100πt + ) (A)
4
Bài 20:
UL
1 UAN
▪Ta có cảm kháng: ZL = ω.L= 20(Ω); dung kháng: ZC = =120(Ω)
ω.C O
1
I
2 U
UR+r
π
r
▪Ta có: φ1 + φ2 = UC
2 UMB
ZL Z
▪tanφ1.tanφ2 = -1 .− C = -1 R = 20(Ω)
(R+r ) r
Bài 21:
2
▪Lúc đầu: U2 = U R + (UL - UC)2 = 402 + 802 ⇒ U = 40√ 5 (V)
'
U R 50 1 U R ' '
▪Mặt khác: = = = ' ⇒ U L=3.U R
U L 120 3 U L
2 '2
▪Lúc sau: U =U R +¿ 45,64(V)
Bài 22:
UL
2 Ur UAN
▪Ta có: cosφ1 = (1)
30 √5 1
I
O
2 U
UR+r
Ur r
π U LC
▪Ta có: φ2 = – φ1 tanφ2 = = 2 ULC = 60(V)
2 Ur
⇒ Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch: U = √ U R +U 2r +U 2LC = 60√ 2(V)
uR 2 uC
( )( )
2
▪Vì khi u = 50√ 2 (V) thì u R=−25 √ 2(V ) ⇒ uC =75 √ 2(V ) thay vào (1) ta có
( )( )
2 2
25 √ 2 75 √ 2
+ = 1 ⇒ UoC = 50√ 6(V) ⇒ UC = 50√ 3V
50 √ 2 U oC
Bài 24:
1
▪Để điện áp UC vuông pha với UAB ⇒UAB cùng pha với i ⇒ cộng hưởng điện ⇒ ZL = ZC ⇒ ω = =
√ LC
1
2π.f ⇒ f = =¿ 2000Hz
2 π . √ LC
Bài 25:
−π π
▪Bấm máy tính 40∠ + 50∠ = Shift23 = kết quả 10√ 21∠0,71
6 2
⇒ Điện áp cực đại giữa hai điểm A, B là: Uo =10√ 21=¿ 45,8V
Dạng 3: DÙNG GIẢN ĐỒ VÉCTƠ ĐỂ GIẢI ĐIỆN XOAY CHIỀU 2
Bài 1:
2 2
▪Mạch RC có U2 = U R +U C ⇒ UR = 60(V)
UR
▪Cường độ dòng điện: I = = 2(A)
R
UC
▪Dung kháng của tụ điện: ZC = = 40(Ω)
I
Bài 2:
UR 1
▪Ta có hệ số công suất: cosφ = = UR=50(V)
U 2
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 349 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Z L −Z C
⇒ . = -1 ⇒ R2 = ZL.ZC
R R
Bài 4:
U 0 L −U 0 C 1−0 , 5 π
▪Độ lệch pha: tanφ = = = 1 φ = (rad)
U0 R 0 ,5 4 M
UAN
Bài 5:
1 1 1 1 UR I
▪Từ giản đồ véctơ ta có: 2
= 2 + 2 ⇒ UR = 60(Ω) O
U R U AN U MB 2
UMB
UR
▪Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch: I = =¿ 2(A)
R
Bài 6:
UL
▪Ta có: ZL = ω.L=200(Ω)
π Z L −Z C
▪tanφ = tan = = 1 ZC = 50Ω U
4 R ULC
π/4
−3 O
1 10
▪Điện dung của tụ điện là: C = = (F) UR I
ZC . ω 5 π UC
Bài 7:
Ur UL Ud
▪Ta có hệ số công suất của cuộn dây: cosφd = = 0,5 Ur = 0,5.Ud
Ud
π/3
O
U L √3 √3 Ud ULC Ur I
▪sinφd = = UL =
Ud 2 2
UC
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 350 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
U L −U C −π
▪tanφ = =− √ 3 φ = (rad)
Ur 3
π ^ 3
▪Vì ∆MON cân tại M với ^
UL
M = ⇒ O= .π
4 8 π/4 UR I
O
▪Độ lệch pha của dòng điện trong mạch so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
U
3π π π N
là: φ = − =
8 4 8 UC
Bài 9:
2 2 2
▪Ta có: U2 = U R +U L−U C =2 5 ⇒ U=25(V)
ZL U L 1 1
▪Mà: = = = ω2.LC ⇒ ωo = = ω√ 2 ⇒ f = 50√ 2 Hz
ZC UC 2 √ LC
Bài 10:
1
▪Ta có cảm kháng ZL = ω.L= 40 (Ω); dung kháng: ZC = = 20(Ω)
ω.C
π Z LC
▪tanφ = tan = = 1 R = 20(Ω)
4 R
Bài 11:
π U R U R √3
▪cos = = = UR = 100√ 3V
6 U 200 2
UR
▪Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = = 1(A)
R
π π
▪i sớm pha hơn u góc i = √ 2cos(100πt+ ) (A)
6 6
Bài 12:
1
▪Ta có dung kháng: ZC = = 160√ 3 (Ω)
ω.C
π Zl
▪tanφ = tan = = √3
3 R
▪Cảm kháng: ZL = 80√ 3Ω
120 √ 2 3 √3 −π
▪Biểu thức cường độ dòng điện: = Shift23 = kết quả ∠
80+80 √ 3 i 4 6
i=
3 √2
6 (
cos 100 πt+
π
6
(A))
▪Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là:
3 √2 π −π
∠− × ( 80+80 √ 3i−160 √ 3 i ) = Shift23 = kết quả 120√ 2∠
4 6 2
π
uAB = 120√ 2 cos ( 100 πt− ) (V)
2
π Z L −Z C 2
▪tan = = 1 ZL = 200(Ω) = π.L L = (H)
4 R π
Bài 15:
UAN
▪Xét hệ thức lượng trong tam giác vuông: I
1
O
1 1 1 2
UR
2
= 2 + 2 ⇒ UR=48(V)
U R U AN U MB
UC UMB
Bài 16:
π Ur UL Ud
▪Ta có: cos = = 0,5 Ur = 0,5.Ud
3 Ud
π/3 I
O
▪sin =
π √ 3 = U L U = √3 U ULC Ur
L d
3 2 Ud 2
√3 − √3 −π
U
▪tanφ = L −U 2 φ= UC
=− √ 3
C
= 3
UR 0,5
2π
⇒ Độ lệch pha giữa Ud và U là:
3
Ud
UL
π/3 Ur I
Bài 17: O
π/6
ULC
π Z
▪Ta có: cos = = 0,5 Z = 40.0,5 = 20Ω
3 ZC
UC
π √3 R
▪cos = = R = 10√ 3 Ω
6 2 20 I2
ULC
Bài 18:
U
UR2
2 UC
1
Tên Gv: ……………………………………….. O Trang - 353 -
UR1 I1
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
π
▪Khi mạch là RC thì cường độ dòng điện tức thời. i1 = I0cos(100πt + ) (A)
6
π
▪Khi mạch điện là RLC thì: i2 = I0cos(100πt - ) (A)
3
φi 1 +φi 2 −π
▪Pha ban đầu của điện áp: φu = =
2 12
−π
▪Độ lệch pha của u và i: φ = φu - φi1 = (rad)
4
UR √2
▪Hệ số công suất là: cosφ = = U = 100√ 2 (V) U0 = 200V
U 2
Bài 19:
1
▪Ta cảm kháng ZL = ω.L= 100 (Ω); và dung kháng ZC = = 200(Ω) ⇒ ZLC=100Ω
ω.C
√ ( ) = 2(A)
2
2 u
▪Vì ULC và I dao động vuông pha nhau nên: I0 = i +
Z LC
π π
▪Vì i sớm pha hơn ULC một góc i = 2cos(100πt + ) (A)
2 3
Bài 20:
UR
Bài 21: M
UL
N
UC
Bài 22: UL
M
Ud
▪Từ giản đồ véctơ ta thấy ∆OMN là tam giác đều Ur
π/6 I
O
π 2π/3
⇒ góc lệch pha của Ud và U là
3 ULC
UL
N
UC
ULC
U
π/6 I
O
UR
UC
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 354 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 23:
U 0 R √3 2U 0 R
▪cosφ = = U 0 AB= = 40√ 6 (V)
U 0 AB 2 √3
π
⇒ UAB sớm pha hơn UNB góc
6
π
u = 40√ 6cos(100πt - )V
6
Bài 24:
π U L UC UL
▪Vì φ1 = φ2 = tanφ1.tanφ2 = -1 .− = -1
2 UR U R 1
O
2
⇒ Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là UR = 60V UR I
UC
U = √ U 2R +¿ ¿ 69,5(V)
Bài 25:
2 2 2
▪Ta thấy: U AB =U Am+ U MB ⇒ UAM ⊥ UMB
▪Mà: ZMB =
√
√ R2 +Z 2C = 5 0 2+ ( )
50 2 100
√3
=
√3
Ω và ZMB = √ R2 +Z 2L=¿100(Ω)
( )( ) √
2 2
( )
2
i u
▪Vì ULC vuông pha với i + = 1 ⇒ I0 = I 2 + 100 √ 3 =¿ 2A
I0 U0 100
U1 N1
▪Nếu r1 ≈ r2 ≈ 0 thì e1 = U1 và cuộn thứ cấp để hở (I2 = 0) thì e2 = U2 = = k (4)
U2 N2
U1 I2
▪ Nếu điện năng hao phí không đáng kể (P1 = P2) và coi φ1=φ2 thì: = (6)
U2 I1
Chú ý:
U2 I U I
+ Khi P1 = P2; r1 ≠ r2 & cuộn thứ cấp chỉ có R thì: cosφ2 = 1; I2 = ; I1 = 2 ; cosφ2 =1; I2 = 2 ; I1 = 2
R k R k
(U2
)
2
U k . R .U
Ta có: e1 = k.e2 U1 – I1r1 = k(U2 + I2r2) U1 = k U 2+ . r 2 + 2
R k . R1 k . ( R +r 2 ) +r 1
k2 R
Khi đó hiệu suất của máy: H = 2
k ( R+r 2 ) +r 1
Ta có: ⃗
U 21 =⃗
U r 1 +⃗
U L1 U 2r 1=U 21−U 2L 1
+ Khi cuộn sơ cấp bị cuốn ngược n vòng thì suất điện động cảm ứng xuất hiện ở các cuộn sơ cấp và thứ
cấp lần lượt là e1 = (N1 – 2n)e0; e2 = N2.e0; Với e0 suất điện động cảm ứng xuất hiện ở mỗi vòng dây.
e1 E1 U 1 N 1−2 n
Do đó: = = =
e2 E2 U 2 N2
N 1 U1 N1 U1
+ Nếu MBA có 2 đầu ra với U1 là điện áp vào U2, U3 là điện áp ra thì: = ; =
N 2 U2 N3 U3
Trong đó:
▪P là công suất phát từ nhà máy;
l
▪R = ρ (ℓ =2AB) là điện trở tổng cộng của dây tải điện.
S
Chú ý: Nếu gọi công suất của nhà máy là P, công suất tiêu thụ của mỗi hộ dân là P0, n là số hộ dân được
cung cấp điện khi điện áp truyền đi là U, ∆P là công suất hao phí thì ta có: P = nP0 + ∆P
- Biện pháp giảm hao phí: Tăng U lên k lần thì giảm hao phí được k2 lần (gắn với giả thiết bài toán cho
công suất trước khi truyền tải là không đổi).
{
P A −∆ P ∆P PA
=1− =1−R . 2
PA PA UA
- Hiệu suất tải điện: H =
PB
PB + ∆ P
▪ Khi giả thiết bài toán nhắc đến công suất nơi tiêu thụ PB
PA R PB
H=1–R 2
=1− 2
. = H(1-H)
U A UA H
A. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều
B. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện không đổi
C. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều hay của dòng điện không đổi
D. Biến đổi công suất của một dòng điện không đổi
Bài 2: Hoạt động của biến áp dựa trên:
A. Pin B. Ăcquy
C. Nguồn điện xoay chiều AC D. Nguồn điện một chiều DC
Bài 5: Gọi N1 và N2 lần lượt là số vòng của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến thế. Trường hợp nào ta
không thể có:
A. N1 > N2 B. N1 < N2
C. N1 = N2 D. N1 có thể lớn hơn hay nhỏ hơn N2
Bài 6: Chọn phát biểu đúng dưới đây: Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế dựa vào?
A. Đặt các lá sắt của lõi sắt song song với mặt phẳng chứa các đường sức từ.
B. Dùng lõi sắt gồm nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau,
C. Dùng dây có điện trở suất nhỏ làm dây quấn biến áp.
D. Dùng lõi sắt có điện trở suất nhỏ.
Bài 9: Điều nào sau đây là sai khi nói về máy biến thế?
A. Là thiết bị cho phép biến đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều mà không làm thay đổi tần số
dòng điện.
B. Máy biến thế có thể làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều
C. Hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
D. Máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng khác nhau quấn trên lõi thép kĩ thuật
Bài 10: Người ta dùng lõi thép kĩ thuật điện trong máy biến áp, mục đích chính là để:
A. làm mạch dẫn dòng điện từ cuộn sơ cấp sang cuộn thứ cấp
B. làm mạch từ và tăng cường từ thông qua các cuộn dây
C. làm giảm hao phí do tỏa nhiệt bởi dòng điện Fu-cô
D. làm khung lắp cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp trên nó
Bài 11: Vai trò của máy biến thế trong việc truyền tải điện năng:
A. Giảm điện trở của dây dẫn trên đường truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải
B. Tăng hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải
C. Giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải
D. Giảm sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ
Bài 12: Trong máy biến thế, khi hiệu điện thế ở mạch thứ cấp tăng k lần thì:
A. Khi mạch thứ cấp hở dòng điện ở cuộn sơ cấp luôn bằng 0
B. Dòng điện trong cuộn sơ cấp là dòng điện cảm ứng
C. Cuộn sơ cấp là máy thu điện
D. Cường độ dòng điện trong mạch sơ cấp khác nhau trong hai trường hợp mạch thứ cấp kín và hở.
Bài 15: Khi máy biến áp hoạt động, nếu các hao phí điện năng không đáng kể thì:
A. Điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng nhau
B. Công suất của dòng điện trong mạch sơ cấp và thứ cấp bằng nhau
C. Biên độ suất điện động trong cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng nhau
D. Dòng điện trong cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng nhau
Bài 16: Kết luận nào dưới đây là không đúng về máy biến áp lý tưởng?
A. Hoạt động dựa trên nguyên tắc của hiện tượng tự cảm
B. Muốn thay đổi điện áp thì cuộn sơ cấp phải có số vòng khác cuộn thứ cấp
C. Là thiết bị cho phép thay đổi điện áp mà không thay đổi tần số
D. Khi mắc vào điện áp không đổi thì điện áp lấy ra trên cuộn thứ cấp bằng 0
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp 1000 vòng được mắc vào một mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế
hiệu dụng 220 V. Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng đặt ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484 V. Bỏ qua mọi hao
phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
A. 2200 B. 1000 C. 2000 D. 2500
Bài 2: Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 3000 vòng, cuộn thứ cấp là 500 vòng. Máy biến
thế được mắc vào mạng điện xoay chiều có tần số 50 Hz, khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua
cuộn thứ cấp là 12 A thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn sơ cấp sẽ là:
A. 20A B. 7,2A C. 72A D. 2A
Bài 3: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2046 vòng, cuộn thứ cấp có 150 vòng. Đặt vào hai đầu của cuộn
sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 3000 V. Nối hai đầu cuộn thứ cấp bằng một điện trở
thuần R = 10 . Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch thứ cấp có giá trị là bao nhiêu?
A. 21 A B. 11 A C. 22 A D. 14,2 A
Bài 4: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng dây mắc vào điện áp u = 200 V. Cuộn thứ cấp có
điện áp hiệu dụng 10 V. Bỏ qua mất mát năng lượng trong máy biến thế. Số vòng dây ở cuộn thứ cấp là:
A. 100 vòng B. 50 vòng C. 200 vòng D. 28 vòng
vào cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều u = U 0 sint thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu của cuộn thứ cấp nhận
giá trị nào sau đây?
U0
A. 2U0 B. C. U0√ 2 D. 2U0√ 2
2
Bài 8: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có số vòng dây gấp 4 lần số vòng dây của cuộn thứ cấp. Hiệu điện
thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp:
A. Tăng gấp 4 lần B. Giảm đi 4 lần C. Tăng gấp 2 lần D. Giảm đi 2 lần
Bài 9: Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 2200 vòng. Người ta mắc cuộn sơ cấp với hiệu
điện thế xoay chiều 220 V – 50 Hz thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6 V. Khi
đó số vòng dây của cuộn thứ cấp sẽ là:
A. 42 vòng B. 30 vòng C. 60 vòng D. 85 vòng
Bài 10: Một áy biến áp có tỉ lệ về số vòng dây giữa cuộn thứ cấp và sơ cấp là 20. Để điện áp hiệu dụng giữa
hai đầu cuộn thứ cấp là 20 kV thì phải đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp có giá trị hiệu dụng:
A. 4000 V B. 10 kV C. 1 kV D. 20 kV
Bài 11: Trên cùng một đường dây tải điện, nếu dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
lên 100 lần thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây sẽ:
A. tăng 100 lần B. giảm 100 lần C. tăng lên 10000 lần D. giảm đi 10000 lần
Bài 12: Chọn câu đúng? Trong quá trình truyền tải điện năng, máy biến áp có vai trò:
A. tăng điện áp truyền tải để giảm hao phí trong quá trình truyền tải
B. giảm điện trở của dây dẫn
C. giảm điện trở suất của dây dẫn
D. giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trong quá trình truyền tải
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
nối với một cuộn dây có điện trở hoạt động 100 , độ tự cảm 0,318 H. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu
điện thế xoay chiều có U1 = 100 V tần số dòng điện 50 Hz. Cường độ hiệu dụng ở mạch sơ cấp là:
A. 0,71 A B. 1,5 A C. 2,83 A D. 2,8 A
Bài 2: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1023 vòng, cuộn thứ cấp có 75 vòng. Đặt vào hai đầu của cuộn
sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều giá trị hiệu dụng 3000 V. Người ta nối hai đầu cuộn thứ cấp vào một
động cơ điện có công suất 2,5 kW và hệ số công suất cos = 0,8 thì cường độ hiệu dụng trong mạch thứu
cấp bằng bao nhiêu?
A. 11 A B. 22 A C. 14,2 A D. 19,4 A
N1
Bài 3: Một máy biến thế có tỉ số vòng = 5, hiệu suất 100% nhận một công suất 10 (kW) ở cuộn sơ cấp và
N2
hiệu thế giữa hai đầu sơ cấp là 1 kV, thì cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là:
A. 5 (A) B. 40 (A) C. 50 (A) D. 60 (A)
Bài 4: Một máy biến áp lý tưởng có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2:3. Cuộn thứ cấp nối với tải
0 , 6 √3 10−3
tiêu thụ là mạch điện RLC không phân nhánh có R = 60Ω; L = H; C = F cuộn sơ cấp nối với
π 12 π √3
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V tần số 50 Hz. Công suất tỏa nhiệt trên tải tiêu thụ là:
A. 180 W B. 90 W C. 26,7 W D. 135 W
Bài 5: Một máy biến áp gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp có n 1 = 1320 vòng, điện áp
U1 = 220 V. Cuộn thứ cấp thứ nhất có U2 = 10 V, I2 = 0,5 A; cuộn thứ cấp thứ hai có n 3 = 25 vòng, I3 = 1,2A.
Cường độ dòng điện trong cuộn sơ cấp là:
A. 0,035 A B. 0,045 A C. 0,055 A D. 0,023 A
Bài 6: Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây ở cuộn sơ cấp không đổi nhưng số vòng dây ở cuộn thứ cấp
thay đổi được. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp u = U√ 2cos100πt (V). Nếu tăng số vòng dây ở cuộn
thứ cấp thêm 100 vòng thì điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp thay đổi 20% so với lúc ban đầu. Số vòng dây ở
cuộn thứ cấp lúc đầu là:
A. 800 vòng B. 500 vòng C. 1000 vòng D. 2000 vòng
Bài 7: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không
đổi. Nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp 90 vòng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở thay
đổi 30% so với lúc đầu. Số vòng dây ban đầu ở cuộn thứ cấp là:
A. 1200 vòng B. 300 vòng C. 900 vòng D. 600 vòng
Bài 8: Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U 1 = 200 (V) xuống U2 = 110 (V) với lõi không phân
nhánh, xem máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng
dây là 1,25 Vôn/vòng. Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng
Điện trở của cuộn sơ cấp không đáng kể, cuộn thứ cấp có điện trở r 2 = 2 . Cường độ hiệu dụng ở mạch thứ
cấp I2 = 4 (A). Điện áp hiệu dụng ở mạch thứ cấp là:
A. 10 V B. 14 V C. 20 V D. 18 V
Bài 25: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp có 192 vòng. Hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp được nối
vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 240 V, điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn thứ cấp là 120
V. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 125 V thì phải quấn thêm vào cuộn thứ cấp:
A. 6 vòng B. 4 vòng C. 5 vòng D. 7 vòng
Bài 26: Cuộn sơ cấp của một máy hạ áp có hệ số biến áp là k = 10 được mắc vào lưới điện xoay chiều có
điện áp U1 = 220 V. Điện trở của cuộn thứ cấp r 2 = 0,2; điện trở tải trong mạnh thứ cấp R = 2. Bỏ qua sụt
áp do điện trở thuần trên cuộn sơ cấp. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là:
A. U2 = 20,0 V B. U2 = 22,0 V C. U2 = 19,8 V D. U2 = 2,0 V
Bài 27: Cùng một công suất điện P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Công suất hao phí khi dùng hiệu điện
thế 400 kV so với khi dùng hiệu điện thế 200 kV là:
A. Lớn hơn 2 lần B. Lớn hơn 4 lần C. Nhỏ hơn 2 lần D. Nhỏ hơn 4 lần
Bài 28: Một đường dây có điện trở 4 dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng. Hiệu điện thế hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 5000 V, công suất điện là 500 kW. Hệ số
công suất của mạch điện là cos = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa
nhiệt?
A. 16,4% B. 12,5% C. 20% D. 8%
Bài 29: Với cùng một công suất cần truyền tải, muốn giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện k lần
thì điện áp đặt ở trạm phát điện phải có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là:
1 1
A. k2 B. √ k C. D.
k
2
√k
Bài 30: Gọi P là công suất điện cần tải đi, U là hiệu điện thế ở hai đầu đường dây, R là điện trở của đường
dây. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là:
2 2
PR U R P R
A. P’ = 2 B. P’ = 2 C. P’ = 2 D. P’ = UI
U P U
đường dây tải điện là 16 . Coi dòng điện cùng pha với điện áp. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là:
A. 80% B. 90% C. 95% D. 98%
Bài 33: Một đường dây với điện trở 8 có dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
Điện áp hiệu dụng ở nguồn là U = 12 kV, công suất của nguồn cung cấp là P = 510 kW. Hệ số công suất của
mạch điện là 0,85. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là:
A. 2 kW B. 8 kW C. 0,8 kW D. 20 kW
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi xa với hiệu điện thế 2 KV, hiệu suất của quá trình
truyền tải là 80%. Muốn hiệu suất của quá trình truyền tải tăng lên 95% thì ta phải:
A. tăng hiệu điện thế lên đến 4 KV. B. tăng hiệu điện thế lên đến 8 KV.
C. giảm hiệu điện thế xuống còn 1 KV. D. giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5 KV.
Bài 2: Một trạm phát điện cần truyền đi một công suất 50 kW bằng đường dây có điện trở tổng cộng 4 .
Biết điện áp ở trạm phát điện là 500 V và được tăng lên nhờ một máy biến áp mà cuộn dây sơ cấp có số vòng
1
bằng số vòng dây của cuộn thứ cấp. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là
10
A. 1,6 kW B. 4 kW C. 0,4 kW D. 0,8 kW
Bài 3: Một đường dây tải điện xoay chiều một pha đến nơi tiêu thụ ở xa 6 km. Dây tải đồng chất tiết diện đều
bằng 0,5 cm2, điện trở suất 2,5.10-8 m. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm phát điện lần lượt là 6 kV và
540 kV. Hệ số công suất của mạch điện là 0,9. Công suất hao phí trên đường dây sẽ là:
A. 30 kW B. 60 kW C. 6 kW D. 15 kW
Bài 4: Điện năng được tải từ trạm tăng áp tới trạm hạ áp bằng đường dây tải điện một pha có điện trở R = 20
. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy hạ áp lần lượt là 2000 V và 200 V, cường độ
dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp của máy hạ áp là 100A. Hệ số công suất bằng 1. Bỏ qua tổn hao năng
lượng trong máy hạ áp. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là
A. 3200 V B. 2040 V C. 2800 V D. 2200 V.
Bài 5: Điện năng được truyền từ một máy biến áp ở A, ở nhà máy điện tới một máy hạ áp ở nơi tiêu thụ bằng
hai dây đồng có điện trở tổng cộng là 40 . Cường độ dòng điện trên đường dây tải là I = 50A. Công suất
tiêu hao trên đường dây tải bằng 5% công suất tiêu thụ ở B. Công suất tiêu thụ ở B bằng bao nhiêu?
A. 200 kW B. 2 MW C. 2 kW D. 200 W
Mạch điện có hệ số công suất cos = 0,8. Muốn công suất hao phí trên đường dây không quá 10% công suất
truyền tải thì điện trở của đường dây phải có giá trị:
A. R≤20Ω. B. R≤4Ω. C. R≤16Ω. D. R<25Ω.
Bài 10: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp hiệu dụng là 2 kV, công suất 200 kW.
Hiệu số chỉ của công tơ điện ở nơi phát và nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh nhau 480 kW.h. Hiệu suất của
quá trình tải điện là:
A. 94,24% B. 76% C. 90% D. 41,67%
Bài 11: Ta cần truyền một công suất điện 200 MW đến nơi tiêu thụ bằng mạch điện 1 pha, hiệu điện thế hiệu
dụng giữa hai đầu nguồn cần truyền tải là 50 kV. Mạch điện truyền tải có hệ số công suất cos = 0,9. Muốn
cho hiệu suất truyền tải điện H > 95% thì điện trở của đường dây tải điện phải có giá trị:
A. R<9,62Ω. B. R<3,1Ω. C. R<4,61Ω. D. R<0,51Ω.
Bài 12: Điện áp xoay chiều ở phòng thực hành có giá trị hiệu dụng 24 V tần số 50 Hz. Một học sinh cần phải
quấn một máy biến áp để từ điện áp nói trên tạo ra điện áp hiệu dụng bằng 12 V ở hai đầu cuộn thứ cấp khi
để hở. Sau khi quấn máy một thời gian, học sinh này quên mất số vòng dây của các cuộn dây. Để tạo ra được
máy biến áp theo đúng yêu cầu, học sinh này đã nối cuộn sơ cấp của máy với điện áp của phòng thực hành
sau đó dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo được là 8,4 V. Sau khi quấn thêm 55 vòng dây vào cuộn thứ cấp
thì kết quả đo được là 15 V. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu
cầu học sinh này phải tiếp tục giảm bao nhiêu vòng dây của cuộn thứ cấp?
A. 15 vòng B. 20 vòng C. 25 vòng D. 30 vòng
Bài 13: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu
dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 50 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt
100 vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của nó là u, nếu tăng thêm 100 vòng thì điện áp đó là 2U,
nếu tăng thêm 600 vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 367 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
A. 200 V B. 110 V C. 100 V D. 150 V
Bài 14: Một thợ điện dân dụng quấn một máy biến áp với dự định hệ số áp là k = 2. Do sơ suất nên cuộn thứ
cấp bị thiếu một vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ,
người thợ này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = const, rồi dùng
vôn kế lí tưởng xác định tỉ số X giữa điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu x = 43%. Sau khi
quấn thêm vào cuộn thứ cấp 26 vòng thì x = 45%. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến
áp đúng như dự định thì người thợ điện phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp:
A. 65 vòng dây B. 56 vòng dây C. 36 vòng dây D. 91 vòng dây
Bài 15: Một máy biến áp lí tưởng lúc mới sản xuất có tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2.
Sau một thời gian sử dụng do lớp cách điện kém nên có X vòng dây cuộn thứ cấp bị nối tắt; vì vậy tỉ số điện
áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 2,5. Để xác định X người ta quấn thêm vào cuộn thứ cấp 135 vòng
dây thì thấy tỉ số điện áp hiệu dụng cuộn sơ cấp và thứ cấp bằng 1,6, số vòng dây bị nối tắt là:
A. x = 40 vòng B. x = 60 vòng C. x = 80 vòng D. x = 50 vòng
Bài 16: Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp có N 1 vòng dây, cuộn thứ cấp có N 2 vòng dây. Đặt vào hai
đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều thì điện áp ở cuộn thứ cấp là 200 V. Nếu giảm số vòng dây của cuộn
sơ cấp n vòng thì điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 300 V. Nếu tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp 2n vòng
thì điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 25 V. nếu tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp thêm n vòng thì điện áp
giữa hai đầu cuộn thứ cấp là:
A. 125 V B. 150 V C. 140 V D. 112 V
Bài 17: Một học sinh quấn máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai lần số vòng dây của
cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn
tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá
trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu
tỉ số điện áp bằng 0,44. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 20 vòng thì tỉ số điện áp bằng 0,46. Bỏ qua mọi
hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định thì học sinh này phải tiếp tục quấn thêm
vào cuộn thứ cấp:
A. 40 vòng B. 84 vòng C. 100 vòng D. 60 vòng
Bài 18: Người ta cần truyền dòng điện xoay chiều một pha từ địa điểm A đến dịa điểm B các nhau 50 km,
công suất cần truyền là 22 MW và điện áp ở A là 110 KV, dây dẫn có tiết diện tròn có điện trở suất là 1,7.10 -
8
m và sự tổn hao trên đường dây không vượt quá 10% công suất ban đầu. Đường kính dây dẫn không nhỏ
hơn:
A. 8,87 mm B. 4,44 mm C. 6,27 mm D. 3,14 mm
Bài 19: Điện năng được truyền từ trạm phát đến tải tiêu thụ bằng đường dây 1 pha. Để giảm hao phí trên
đường dây từ 25% xuống 1% thì cần tăng điện áp ở trạm phát lên bao nhiêu lần? Biết rằng công suất truyền
đến tải tiêu thụ không đổi và hệ số công suất =1
U1 N1
▪Ta có: = ⇒ U2 = 200 V
U2 N2
U2
▪Cường độ dòng điện ở cuộn thứ cấp là: I2 = =√2 (A)
Zd
N 1 I2
▪Áp dụng: = ⇒ 2√ 2 = 2,83 A
N 2 I1
Bài 2:
U1 N1 3000.75
▪Ta có: = ⇒ U2 = = 220 (V)
U2 N2 1023
Bài 3:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 369 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
P
▪Ta có: P = U.I ⇒ I = = 10A
U
I2 N1
▪Áp dụng: = = 5 ⇒ I2 = 50A
I1 N2
Bài 4:
1
▪Ta có: ZL = ω.L = 60√ 3 Ω và ZC = = 120√ 3 Ω
ωC
U1 N1 2 3
▪Mặt khác: = = ⇒ U2 = .U1 = 180V
U2 N2 3 2
U 2 180
⇒I= = =¿ 1,5A
Z 120
▪Vậy P = I2.R = 135W
Bài 5:
U 1 n1 25.220 25
▪Ta có: = ⇒ U3 = = V
U 3 n3 1320 6
▪Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng: P1 = P2 + P3 ⇒ U1.I1 = U2.I2 + U3.I3
25
10.0 ,5+ .1 , 2
Cường độ dòng điện của cuộn dây sơ cấp là: I1 = 6 = 0,045A
220
Bài 6:
U1 N1
▪Lúc đầu: = (1)
U2 N2
U1 N1
▪Lúc sau: = (2) mà U '2 = U2 + 20%U2 = 1,2.U2
U 2 N 2 +100
U1 N1
⇒ = (3)
1, 2. U 2 N 2+100
N 2 +100
▪Từ (1) và (3) ⇒ 1,2 = ⇒ N2 = 500 vòng
N2
Bài 7:
U1 N1
▪Ta có: = (1)
U2 N2
U1 N1
▪ = và U '2 = U2 + 0,3U2 =1,3.U2
U 2 N 2 +90
U1 N1
⇒ = (2)
1, 3. U 2 N 2+ 90
25 N 2+60
Từ (1) và (2) ta có: = ⇒ N2 = 240 vòng
20 N2
U N1
▪Lần 3: = (3)
X 150
X 150
Từ (1) và (3) ⇒ = ⇒ 12,5 (V)
20 240
Bài 10:
U 1 N 1 150
▪Ta có: = = ⇒ U2 = 2U1 = 200 V
U 2 N 2 300
U 200
▪Ta có cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch: I = = =√ 2 (A)
Z 100 √ 2
Bài 11:
U 1 n1 25
▪Ta có: = ⇒ U3 = (V)
U 3 n2 6
▪Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng: P1 = P2 + P3 ⇒ U1.I1 = U2.I2 + U3.I3
25
10.0 ,5+ .1 , 2
Cường độ dòng điện: I1 = 6 = 0,045A
220
Bài 12:
N 1 I2 IM
▪Công suất của động cơ: PM = 150 = 25.IM.0,8 ⇒ IM = 7,5A mà = = =6
N 2 I1 I1
P2 25
▪Vì hiệu suất của máy biến áp: H1 = = = 0,95 ⇒ I1 = 0,263(A)
P 1 U 1 I1
Bài 14:
N 1 U1
▪Máy hạ áp: k = = > 1 ⇒ N1 > N2
N 2 U2
U1 N1 N1
▪Ta có = = k ⇒ U1 = .U2 (1)
U2 N2 N2
U 1 N 1 −n
▪Khi giảm bớt số vòng dây ở hai đầu đi n vòng: = (2)
U 2 N 2 −n
n
1−
N 1 . U 2 N 1−n U 2 N 1 . N 2−n . N 2 N1
▪Thay (1) vào (2) ta có: = ⇒ '= =
N 2 . U 2 N 2−n U 2 N 1 . N 2−n . N 1 1− n
'
N2
U2 '
▪Vì N1 > N2 ⇒ ' > 1 ⇒ U2 > U 2 giảm
U 2
Bài 15:
√
▪Ta có cảm kháng ZL = ω.L = 40Ω. Tổng trở toàn mạch Z = r +Z L =¿ 50(Ω)
2 2
U 1 220
▪Cường độ dòng điện: I1 = = = 4,4A
Z1 50
Điện áp UL=176V
UL N1
▪Ta có: = ⇒ U2 = 8,8(V)
U2 N2
Bài 16:
N 1 U1
▪Máy hạ áp: k = = > 1 ⇒ N1 > N2
N 2 U2
U1 N1 N1
▪Ta có = = k ⇒ U1 = .U2 (1)
U2 N2 N2
U 1 N 1 +n
▪Khi tăng số vòng dây ở 2 cuộn lên n vòng: = (2)
U ' 2 N 2 +n
n
1+
N 1 . U 2 N 1+ n U 2 N 1 . N 2 +n . N 2 N1
▪Thay (1) vào (2) ta có: = ⇒ '= =
N 2 . U 2 N 2+ n U 2 N 1 . N 2 +n . N 1 1+ n
'
N2
Bài 17:
U 1 N 1 I2
Ta có: = = = 3 ⇒ U2 = 40 (V ) và I2 = 18(A)
U 2 N 2 I1
Bài 18:
U 1 N 1 220 2200
Ta có: = ⇒ = ⇒ U2 = 12(V)
U 2 N 2 U 2 120
Bài 19:
N1 I2
▪Ta có hệ số biến áp k = = 10 =
N2 I1
Bài 20:
U 1 N 1 110 N1
▪Khi U1 = 110(V) thì = ⇒ = ⇒ N1 = 67 vòng
U 2 N 2 220 200−N 1
⇒ N2 = 133vòng
U 1 N 1 330 N1
▪Khi U1 = 330(V) thì = ⇒ = ⇒ N1 = 120 vòng
U 2 N 2 220 200−N 1
⇒ N2 = 80vòng
▪Như vậy N1 từ 67 vòng đến 120 vòng và N2 từ 80 vòng đến 133 vòng
Bài 21:
U 1 N 1−2n 100−20 5
Ta có: = = = ⇒ U2 = 9,37V
U2 N2 150 U2
Bài 22:
2 2 2 U
▪Mà U =U r + U L và Ur = UL ⇒ UL =
√2
UL N1 1
▪Ta có = = ⇒ U2 = U√ 2
U2 N2 2
Bài 23:
U1 N1 U2
▪Ta có: = ⇒ U2 = 11(V) ⇒ I2 = = 1(A)
U2 N3 R1
Bài 24:
U1 N1
▪Ta có = = 10 ⇒ U L = 22V và U r = I2.r2 = 8(V)
U2 N2 2 2
Bài 25:
U 1 N 1 240 192
▪Ta có ban đầu: = = = ⇒ N2 = 96 vòng
U 2 N 2 120 N 2
⇒ I = 10(A) Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là UR = I.R = 20(V)
Bài 27:
2 2
2 P 1 2 P 1
▪Ta có: Δ P hp1=I . R= 2 2
. R ∼ 2 và Δ P hp2=I . R= 2 2 . R ∼ 2
U 1 cos φ U1 U 2 cos φ U2
▪Lập tỉ số:
Δ Php 1 U 1 2
=
Δ Php 2 U 2 ( )
⇒ Δ Php 2=
Δ P hp1
4
⇒ Giảm 4 lần
Bài 28:
P
▪Ta có: I = = 125(A)
U .cos φ
▪Công suất hao phí là: ΔPhp = I2.r = 62,5kW
Δ Php
▪Phần trăm công suất bị mất mát là: =¿ 12,5%
P
Bài 29:
2 2
P .R P .R
▪Ta có công suất hao phí: Δ P hp1= 2 2
(1) và Δ P hp2= 2 2
(2)
U 1 cos φ U 2 cos φ
2
Δ Php 2 1 U 1 U 1 1 N 1
▪Lập tỉ số (2) chia (1): = = ⇒ = =
Δ Php 1 k U 22 U 2 √ k N 2
Bài 30:
P
▪Ta có công suất cần truyền đi: P = U.I ⇒ I =
U
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 374 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
2
P .R
▪Công suất hao phí trên đường dây tải là: Php = I2.R = 2
U
Bài 31:
P
▪Ta có dòng điện trên đường dây: P = U.I.cosφ ⇒ I = = 40(A)
U .cos φ
Công suất hao phí trên đường dây là: Php = I2.R = 402.20 = 32kW
Bài 32:
P
▪Ta có dòng điện trên đường dây là: P = U.I ⇒ I = = 25(A)
U
Công suất hao phí trên đường dây là: Php = I2.R = 252.16 = 10kW
P−Php 200000−10000
▪Hiệu suất truyền tải là: H = = = 95%
P 200000
Bài 33:
P
▪Ta có dòng điện trên đường dây là: P = U.I.cosφ ⇒ I = = 50(A)
U .cos φ
Công suất hao phí trên đường dây là: Php = I2.R = 502.8 = 20kW
D. VỀ ĐÍCH: NÂNG CAO
Bài 1:
▪Lập tỉ số:
1−H 1 P1 . U 22 U 2
= ⇒
1−H 2 P 2 . U 21 U 1
=
√
1−H 1
1−H 2
Bài 2:
P
▪Ta có dòng điện trên đường dây là: P = U.I.cosφ ⇒ I = = 100(A)
U .cos φ
N 1 I2 1
▪Mà = = ⇒ I2 = 10(A) là cường độ dòng điện truyền đi.
N 2 I 1 10
Công suất hao phí trên đường dây là: Php = I2.R = 102.4 = 0,4kW
Bài 3:
2.1
▪Ta có: R = ρ. =¿ 6(Ω)
S
Công suất hao phí trên đường dây là: Php = I2.R = 1002.4 = 60kW
Bài 4:
' '
U1 I2 '
▪Tại máy hạ áp: '
= '
⇒ I 1=¿ 10(A)
U 2 I 1
'
▪Điện áp hao phí trên đường dây: ΔU = I 1 .R = 200(V)
'
▪Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng áp là: U2 = ΔU+U 1 = 2200(V)
Bài 5:
▪Ta có công suất hao phí trên đường dây: ΔP = I2.R = 502.40 = 100kW
100
▪Công suất tiêu thụ tại B bằng: PB = = 2MW
0 , 05
Bài 6:
P 1−Δ Php 1 P1 . R P 2−Δ Php 2 P2 . R
▪Hiệu suất truyền tải: H1 = =1− 2 2 và H2 = =1− 2 2
P1 U 1 .cos φ P2 U 2 .cos φ
▪Lập tỉ số:
1−H 1 P1 . U 22 U 2
= ⇒
1−H 2 P 2 . U 21 U 1
=
1−H 1
1−H 2 √
Điện áp ở nhà máy điện là: U2 = U1.
√ 1−H 1
1−H 2
=¿ 18kV
Bài 7:
P 1−Δ Php 1 P1 . R P 2−Δ Php 2 P2 . R
▪Hiệu suất truyền tải: H1 = =1− 2 2 và H2 = =1− 2 2
P1 U 1 .cos φ P2 U 2 .cos φ
▪Lập tỉ số:
1−H 1 P1 . U 22 U 2
= ⇒ =
1−H 2 P 2 . U 1 U 1
2
1−H 1
1−H 2 √
Hiệu suất truyền tải H2 = 90%
Bài 8:
P
▪Ta có dòng điện trên đường dây: P = U.I.cosφ ⇒ I = = 100(A)
U .cos φ
4320 kWh
▪Công suất hao phí là: Php = = 200kW
24 h
Công suất hao phí trên đường dây là: Php = I2.R ⇒ R = 4,5(Ω)
Bài 9:
P
▪Ta có dòng điện trên đường dây: P = U.I.cosφ ⇒ I = = 250(A)
U .cos φ
P hp
Điện trở trên dây là: R ≤ 2 = 16(Ω)
I
Bài 10:
480 kWh
▪Công suất hao phí trên đường dây là: Php = = 20kW
24 h
P−Php 200−20
▪Hiệu suất truyền tải điện năng: H = = = 90%
P 200
Bài 11:
P
▪Ta có công suất truyền tải: P = U.I.cosφ ⇒ I = = 4444,4(A)
U .cos φ
▪Công suất hao phí Php < 5%.P ⇒ I2.R < 0,05.200.106 ⇒ R < 0,51(Ω)
Bài 12:
U 1 24 N 1
▪Lúc đầu: = = (1)
U2 8 , 4 N2
U1 N1
▪Lần 2: = (2)
15 (N 2 +55)
15 N 2 +55 '
U1 N1
▪Từ (1) và (2) ⇒ = ⇒ N2 = 70 vòng N 2=125 vòng mà = (3 ' )
8 ,5 N2 12 N ' 2
'
12 N 2
= ⇒ N ' 2 = 100 vòng
8 , 4 70
Số vòng dây phải giảm là 25 vòng
Bài 13:
U1 N1
▪Lúc đầu: = (1)
50 N 2
U1 N1
▪Lần 2: = (2)
U N 2−100
U1 N1
▪Lần 3: = (3)
2.U N 2 +100
N 1+100
Từ (2) và (3) ⇒ 2= ⇒ N2=300
N 2 −100
U1 N 1
▪Lần 4: =
U 2 900
U 2 900
⇒ = ⇒ U2 = 150(V)
50 300
Bài 14:
U N2
▪Lúc đầu: = = 0,43 (1)
U2 N1
U N 2 +26
▪Lần 2: '
= = 0,45 (2)
U2 N1
N2 0 , 45
▪Từ (1) và (2): ⇒ = ⇒ N2 = 559 vòng N1 = 1300 vòng
N 2+ 26 0 , 43
N2 1
▪Theo dự định: = ⇒ N2 = 650 vòng
N1 2
Bài 15:
U1 N1
▪Lúc đầu: =2= (1)
U2 N2
U1 N1
▪Cuộn sơ cấp có x vòng dây bị nối tắt: =2 ,5= (2)
U2
'
N 2 −x
U1 N1
▪Khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 135 vòng thì: =1, 6= (3)
U
″
2
N 2−x+ 135
1 2 N 2−x
▪Lập tỉ số: ⇒ = ⇒ N2 = 5.x, thay vào (3)
2 2 ,5 N2
(1) 2 4 x +135
▪Lập tỉ số ⇒ = ⇒ x = 60 (vòng)
(3) 1 , 6 5x
Bài 16:
U1 N 1 U 1 N 1−n
▪Lúc đầu: = (1) Lần 2: = (2)
200 N 2 25 N2
U 1 N 1 +2 n U 1 N 1 +n
▪Lần 3: = (3) Lần 4: = (4)
25 N2 U2 N2
1 300 N1
▪Lấy ⇒ = ⇒ N1 = 3.n
2 200 N 1−n
(1) U 2 3 n
▪Thay vào (1) và (4) ⇒ = ⇒ U2 = 150 V
(4) 200 4 n
Bài 17:
N1
▪Dự định: =2 (1)
N2
'
U1 N2
▪Lúc sau: = = 0,04 (2)
U2 N1
N1
⇒ = N2 = 500 vòng
2
⇒ ΔN = 500 – 400 + 20 = 40 vòng
Bài 18:
6
P 22.1 0
▪Cường độ dòng điện trên dây: I = = = 200A
U 110.1 03
▪Ta có công suất hao phí là 25% thì hiệu suất truyền tải là H1 = 75%
▪Công suất hao phí là 1% thì hiệu suất truyền tải là H = 99%
▪Lập tỉ số
1−H 1 P1 . U 22 U 2
= ⇒ =
1−H 2 P 2 . U 1 U 1
2
1−H 1 . H 1
1−H 2 . H 2√= 4,35
Bài 20:
P
▪Ta có dòng điện trên đường dây: P = U.I.cosφ ⇒ I = = 50(A)
U .cos φ
▪Mà theo bài độ giảm điện áp không quá 20V ⇒ ΔU = I.R ≤ 20 V⇒ R ≤ 0,4Ω
2. I
▪Ta có: R = ρ. ≤ 0,4 ⇒ S ≥ 1,4cm2
S
Bài 21:
P 1−Δ Php 1 P1 . R P 2−Δ Php 2 P2 . R
▪Ta có hiệu suất truyền tải: H1 = =1− 2 2 và H2 = =1− 2 2
P1 U 1 .cos φ P2 U 2 .cos φ
▪Lập tỉ số:
1−H 1 P1 . U 22 U 2
= ⇒ =
1−H 2 P 2 . U 1 U 1
2
1−H 1
1−H 2 √
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 379 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 22:
480 kWH
▪Công suất hao phí là: Php = = 20kW
24 h
P−Php
▪Hiệu suất truyền tải: H1 = = 0,9 = 90%
P
▪Để hiệu suất truyền tải bằng H2 = 100 - 2,5 = 97,5% thì:
I1 U2
= =
I2 U1 √
1−H 1 I 1 I1
⇒ = 2 ⇒ I2 = ⇒ Giảm 2 lần
1−H 2 I 2 2
Bài 23:
P 1−Δ Php 1 P1 . R P 2−Δ Php 2 P2 . R
▪Ta có hiệu suất truyền tải: H1 = =1− 2 2 và H2 = =1− 2 2
P1 U 1 .cos φ P2 U 2 .cos φ
▪Lập tỉ số:
1−H 1 P1 . U 22 U 2
= ⇒
1−H 2 P 2 . U 21 U 1
=
√
1−H 1
1−H 2
=¿ 2
⇒ U2 = 2.U
CHỦ ĐỀ 18: MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN.
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
▪Tạo ra dòng điện xoay chiều bằng máy phát điện dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ:
−d Φ
▪Suất điện động: e= = -Φ = ωNBScos(ωt+φ) = E0cos(ωt+φ-π).
dt
2. Tần số của dòng điện xoay chiều:
▪Máy phát có một cuộn dây và một nam châm (gọi là một cặp cực) và rôto quay 11 vòng trong một giây
thì tần số dòng điện là f=n. Máy có p cặp cực và rôto quay n vòng trong một giây thì f=np.
Chú ý:
+ Vì f tỉ lệ với n nên ω, E, ZL cũng tỉ lệ với n, còn Zc tỉ lệ nghịch với n.
+ Khi bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát xoay chiều 1 pha thì U=E=I.Z nên lúc này U cũng tỉ lệ
với n.
3. Máy phát điện xoay chiều ba pha:
2π 2π
e1 = E0cosωt; e2 = E0cos(ωt- ); e3 = E0cos(ωt+ )
3 3
A Trong đó:
Pcó ích =
t
A: Công cơ học (công mà động cơ sản ra) ĐV: kWh
2
Phao phí = R.I
Pcó ích: (công suất mà động cơ sản ra) ĐV: kW
Ptoan phan =Ui cosφ
t: thời gian ĐV: h
Ptoan phan=P hao phí + Pco ich
R: điện trở dây cuốn ĐV: Ω
Ptoan phan−P co ich
H= .100 % Phao phí: công suất hao phí ĐV: kW
Ptoan phan
Ptoanphan: công suất toàn phần (công suất tiêu thụ của động cơ)
ĐV: kW
cosφ: Hệ số công suất của động cơ
U: Điện áp làm việc của động cơ. ĐV: V
I: Dòng điện hiệu dụng qua động cơ. ĐV: A
A. nam châm vĩnh cửu hình chữ U quay đều quanh trục đối xứng của nó.
B. dòng điện xoay chiều chạy qua nam châm điện.
C. dòng điện xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha.
D. dòng điện một chiều chạy qua nam châm điện.
Bài 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dòng điện
xoay chiều ba pha đi vào động cơ có
A. độ lớn không đổi. B. phương không đổi.
C. hướng quay đều. D. tần số quay bằng tần số dòng điện.
Bài 6: Gọi B0 là cảm ứng từ cực đại của một trong ba cuộn dây ở động cơ không đồng bộ ba pha khi có dòng
điện vào động cơ. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato có giá trị
A. B=0. B. B=B0. C. B=1,5B0. D. B=3B0.
Bài 7: Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha dựa trên hiện tượng
A. bộ góp điện được nối với hai đầu của cuộn dây stato.
B. phần tạo ra suất điện động cảm ứng là sta- to.
C. phần tạo ra từ trường là rôto.
D. suất điện động của máy tỉ lệ với tốc độ quay của rôto.
Bài 10: Đối với máy phát điện xoay chiều
A. dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện ở các cuộn dây của phần ứng.
B. tần số của suất điện động tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.
C. biên độ của suất điện động tỉ lệ với số cặp cực từ của phần cảm.
D. cơ năng cung cấp cho máy được biến đổi tuần hoàn thành điện năng.
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, số vòng quay của rôto là n (vòng/phút) thì tần số
dòng điện xác định là:
np 60 n
A. f=np B. f=60np C. f= D. f=
60 p
Bài 2: Cho máy phát điện có 4 cặp cực, tần số là f=50 Hz, tìm số vòng quay của rôto?
A. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra.
B. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng.
C. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng số vòng quay của rôto trong ls.
D. Chỉ có dòng xoay chiề ba pha mới tạo ra từ trường quay.
Bài 4: Một động cơ không đồng bộ ba pha mắc theo kiểu tam giác vào mạch ba pha có điện áp pha là 220V.
Công suất điện của động cơ là 6 kW, hệ số công suất của động cơ là 0,8. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi
cuộn dây của động cơ bằng:
A. 11,36 mA. B. 136A. C. 11,36A. D. 11,63A.
Bài 5: Một mạng điện 3 pha mắc hình sao, điện áp giữa hai dây pha là 220 V. Điện áp giữa một dây pha và
dây trung hoà nhận giá trị nào?
A. 381 V. B. 127 V. C. 660 V. D. 73 V.
Bài 6: Một động cơ không đồng bộ ba pha được mắc theo hình sao và mắc vào mạng điện ba pha hình sao
10
với điện áp pha hiệu dụng 220 V. Động cơ đạt công suất 3 kW và có hệ số công suất cosφ¿ . Tính cường
11
độ dòng điện hiệu dụng qua mỗi cuộn dây của động cơ.
A. 10A B. 5A. C. 2,5A D. 2,5A.
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 384 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 7: Trong mạng điện ba pha mắc hình sao, các tải tiêu thụ giống nhau. Một tải tiêu thụ có điện trở là 10 Ω,
cảm kháng là 20 Ω. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mỗi tải là 6A. Công suất của dòng điện 3 pha
nhận giá trị là
A. 1080 W. B. 360 W. C. 3504,7 W. D. 1870 W.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Trong mạng điện ba pha mắc hình sao, các tải tiêu thụ giống nhau. Một tải tiêu thụ có điện trở là 10 Ω ,
cảm kháng là 20 Ω. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mỗi tải là 6A. Điện áp giữa hai dây pha có giá trị
bao nhiêu?
A. 232 V. B. 240 V. C. 510 V. D. 208 V.
Bài 2: Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp pha là 120 V. Tải của các pha giống
nhau và mỗi tải có điện trở thuần 24 Ω, cảm kháng 30 Ω và dung kháng 12 Ω (mắc nối tiếp). Công suất tiêu
thụ của dòng ba pha là
A. 384 W. B. 238 W. C. 1,152 kW. D. 2,304 kW.
Bài 3: Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực và quay 25 vòng/s tạo ra ở hai đầu một điện
áp có trị hiệu dụng U=120 V. Tần số dòng điện xoay chiều là
A. 25 Hz. B. 100 Hz. C. 50 Hz. D. 60 Hz.
Bài 4: Phần cảm của một máy phát điện xoay chiều có 2 cặp cực và quay 25 vòng/s tạo ra ở hai đầu một điện
áp có trị hiệu dụng U=120 V. Dùng nguồn điện này mắc vào hai đầu một đoạn mạch điện gồm cuộn dây có
điện trở hoạt động R=10 Ω, độ tự cảm L=0,159 H mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C=159μF. Công suất
tiêu thụ của mạch điện bằng:
A. 14,4 W. B. 144 W. C. 288 W. D. 200 W.
Bài 5: Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp giữa dây pha và dây trung hoà là 220
V. Điện áp giữa hai dây pha bằng:
A. 220 V. B. 127 V. C. 220 V. D. 380 V.
Bài 6: Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp giữa dây pha và dây trung hoà là 220V.
Mắc các tải giống nhau vào mỗi pha của mạng điện, mỗi tải gồm cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 8Ω và
điện trở thuần 6Ω. Cường độ dòng điện qua các dây pha bằng
A. 2,2A B. 38A C. 22A D. 3,8A
Bài 7: Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp giữa dây pha và dây trung hoà là 220
V. Mắc các tải giống nhau vào mỗi pha của mạng điện, mỗi tải gồm cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 8Ω
và điện trở thuần 6Ω. Cường độ dòng điện qua dây trung hoà bằng
A. 22A B. 38A C. 66A D. 0A
Bài 8: Một máy phát điện xoay chiểu ba pha mắc hình sao có điện áp giữa dây pha và dây trung hoà là 220
V. Mắc các tải giống nhau vào mỗi pha của mạng điện, mỗi tải gồm cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 8Ω
và điện trở thuần 6Ω. Công suất của dòng điện ba pha bằng
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 385 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
A. 8712 W. B. 8712 kW. C. 871,2 W. D. 87,12 kW.
Bài 9: Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V tiêu thụ công suất 2,64
kW. Động cơ có hệ số công suất 0,8 và điện trở thuần 2Ω. Cường độ dòng điện qua động cơ bằng
A. 1,5A B. 15A C. 10A D. 2A
Bài 10: Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V tiêu thụ công suất 2,64
kw. Động cơ có hệ số công suất 0,8 và điện trở thuần 2Ω. Hiệu suất của động cơ bằng:
A. 85%. B. 90%. C. 80%. D. 83%.
Bài 11: Một máy phát điện xoay chiều một pha có rôto là một nam châm điện có một cặp cực quay đều với
tốc độ n (bỏ qua điện trở thuần ở các cuộn dây phần ứng). Một đoạn mạch RLC được mắc vào hai cực của
máy. Khi rôto quay với tốc độ n1=30vòng/s thì dung kháng tụ điện bằng R; còn khi rôto quay với tốc độ
n2=40vòng/s thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá trị cực đại. Để cường độ hiệu dụng qua mạch đạt giá
trị cực đại thì rôto phải quay với tốc độ:
A. 120 vòng/s B. 50 vòng/s C. 34,6 vòng/s D. 24 vòng/s
III. HƯỚNG DẪN GIẢI
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1:
▪Suất điện động của máy phát điện là: E0 = N.ω.Φol = 125,66 V
E0
⇒ Suất điện động của máy có giá trị hiệu dụng là: E = = 88,85 (V)
√2
Bài 2:
▪Ta có suất điện động cực đại của máy là: E0 = Е.√ 2 = 220√ 2V
n . p 2.1500
▪Tần số của dòng điện xoay chiều là: f¿ = =¿50 Hz⇒ Tần số góc ω=100π(rad/s)
60 60
E0
▪Từ thông tổng cộng là: Φ0 = = 1 WB
ω
0 , 99
⇒ Tổng số vòng dây là: N = −3 = 198 (vòng)
5.10
N
⇒ Số vòng của mỗi cuộn dây là: N1 cuộn = = 99 (vòng)
2
Bài 3:
▪Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với số vòng dây của phần ứng
Bài 4:
Bài 5:
Ud
▪Vì mắc hình sao nên: Ud = √ 3Up ⇒ Up = = 127(V)
√3
Bài 6:
▪Công suất của động cơ: P = 3.P1 cuộn ¿ 3 kW ⇒ P1 cuộn ¿ 1000 (W)
Bài 7:
▪Ta có công suất của dòng điện 3 pha: P = 3.P1 cuộn = 3.I2.R = 3.62.10 = 1080 (W)
Bài 2:
R
▪Hệ số công suất của mạch: cosφ = =¿ 0,8
√ 2
R + ( Z L−Z C )
2
2
U
▪Công suất của dòng ba pha: P = 3.P1 cuộn = 3. .cos2φ = 1152 (W)
R
Bài 3:
▪Tần số của dòng điện xoay chiều f=50(Hz)⇒ω=100π(rad/s). Cảm kháng ZL=ω.L=50Ω; Dung kháng
R 1
ZC=20Ω. Hệ số công suất của mạch điện: cosφ = =
√ R +( Z −Z
2
L C
2
) √10
2
U
▪Công suất: P = .cos2φ = 144 (W)
R
Bài 5:
U
▪Cường độ dòng điện qua dây pha bằng: I = = 22 A
Z
Bài 7:
U
▪Cường độ dòng điện qua dây pha bằng: I = = 22 A
Z
▪Công suất của dòng điện ba pha là: P = 3.P1 cuộn = 3.I2.R = 8712 (W)
Bài 9:
1
▪Vì n ∼ f ∼ ω ∼ U ∼ ZL ∼ nên ta có bảng sau:
ZC
Tốc độ quay U ZL ZC R
n = n1 = 30 1 1 x x
4 4 3
n = n2 = n1 .x x
3 3 4
n = n3 = kn1 K K k.x x
▪Khi n = n1 thì ZC = R = x
4 3
. x
U . ZC 3 4 1
▪Khi n = n2 thì UCmax nên ta có: UC = = =
√ R +( Z −Z
√ ( ) √
2 2 2
L C ) 2
x+
4 3
− 1+
16 2 9
− +
2
3 4 9 x x 16
U k 1
= =
√ R +( Z −Z
√ √
2
( )
2 2
▪Khi n = n3 thì I = L C ) 16
+ k−
4k 16 1
+
2
9 3 9k 9
Nhận xét:
- Điện tích q và điện áp u luôn cùng pha với nhau.
π
- Cường độ dòng điện i luôn sớm pha hơn (q và u) một góc .
2
3. Các hệ thức độc lập:
( ) ( )( ) ( ) ( ) =1
2 2 2 2 2
2 2 i q i u i
Qo=q + ⇒ + = 1 hay +
ω Qo Io Uo Io
+ Nếu C1 nt C2 ( 1 1 1
= +
C C 1 C2 ) 1 1 1
hay L1 ss L2 = +
L L1 L2( 1 1 1
)
thì 2 = 2 + 2 ; f2 = f 21+ f 22
T T1 T 2
Kinh nghiệm: Đừng học thuộc lòng, bạn chỉ cần nhớ mối liên hệ thuận – nghịch giữa các đại lượng T, f,
, C, L với nhau ta sẽ có ngay các công thức trên!
5. Bài toán thời gian tụ phóng – tích điện:
Vận dụng sự tương quan giữa DĐĐH và CĐTĐ để giải, cách thức giống chương dao động cơ.
Ví dụ 2: Mạch LC nếu gắn L với C thì chu kỳ dao động là T. Hỏi nếu giảm điện dung của tụ đi một nửa thì
chu kỳ sẽ thay đổi như thế nào?
A. Không đổi B. Tăng 2 lần C. Giảm 2 lần D. Tăng √ 2
Giải
C
▪Ta có T = 2π√ LC Vì C1 =
2
1 T
⇒ T1 = 2π√ LC 1 = 2π√ LC . =
√ 2 √2
▪Chu kỳ sẽ giảm đi √ 2 lần.
π
Ví dụ 3: Một mạch LC dao động điều hòa với phương trình q = 10 -3cos(2.107t + ) C. Tụ có điện dung 1 pF.
2
Xác định hệ số tự cảm L
A. 2,5H B. 2,5mH C. 2,5nH D. 0,5H
Giải
1 1 1
Ta có ω = ⇒L= 2 = 7 2
-3
−12 = 2,5.10 (H) = 2,5mH
√ LC ω .C ( 2.1 0 ) .1 0
π
Ví dụ 4: Một mạch LC dao động điều hòa với phương trình q = 10 -6cos(2.107t + ) C. Biết L = 1mH. Hãy
2
xác định độ lớn điện dung của tụ điện. Cho π2=10.
A. 2,5 pF B. 2,5 nH C. 1 μF D. 1 pF
Giải
1 1 1
Ta có ω = ⇒C= 2 = 7 2
=¿ 2,5pF
√ LC ω . L ( 2.1 0 ) .1 0−3
Ví dụ 5: Mạch LC dao động điều hòa với độ lớn cường độ dòng điện cực đại là I 0 và điện tích cực đại trong
mạch Q0. Tìm biểu thức đúng về chu kỳ của mạch?
2π .I0 Q0 I0
A. B. 2π. C. 2πQ0I0 D.
Q0 I0 2 π . Q0
2π I0 Q0
Ta có T = với ω = ⇒ T = 2π
ω Q0 I0
π
Ví dụ 6: Mạch LC trong đó có phương trình q = 2.10 -8cos107t+ ) C. Hãy xây dựng phương trình dòng điện
6
trong mạch?
2π π
A. i = 2.10-2cos(107t + ) A. B. i = 2.10-2cos(107t - )A
3 3
2π π
C. i = 2.10-9cos(107t + ) A. D. i = 2.10-9cos(107t - )A
3 3
Giải
π
▪Ta có i = q' = I0cos(ωt+φ+ ) A. Trong đó: I0 = ω.Q0
2
⇒ I0 = 107.2.10-9 = 2.10-2 A
2π
⇒ i = 2.10-2cos(107t + )A
3
π
Ví dụ 7: Mạch LC trong đó có phương trình q = 2.10-9cos(107t + ) C. Hãy xây dựng phương trình dòng điện
6
trong mạch? Biết C=1nF.
2π 1 π
A. u = 2.cos(107t + )A B. u = .cos(107t + ) A.
3 2 6
π π
C. u = 2.cos(107t + ) A. D. u = 2.cos(107t - ) A.
6 6
Giải:
π Q π
Ta có u = U0cos(107t+ ) V Với: U0 = 0 = ... = 2V ⇒ u = 2.cos(107t + ) A.
6 C 6
Bài 5: Tần số của dao động điện từ trong khung dao động thoả mãn hệ thức nào sau đây?
√ L 2π 1
A. f = 2π . B. f = . C. f = 2π√ CL. D. f = .
C √CL 2 π √ CL
Bài 6: Trong mạch dao động, dòng điện trong mạch có đặc điểm nào sau đây?
A. Tần số rất lớn. B. Tần số nhỏ. C. Cường độ rất lớn. D. Chu kì rất lớn.
Bài 7: Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Nếu gọi I0 là dòng điện cực đại trong
mạch thì hệ thức liên hệ giữa điện tích cực đại Q0 và I0 là:
A. Q0 = √ LC I 0 . B. Q0 = I0
√ CL
π
. C. Q0 = I0
√ C
πL
. D. Q0 = I0√ ( LC ) .
Bài 8: Mạch dao động điện từ dao động tự do với tần số góc là ω. Biết điện tích cực đại trên tụ điện là q 0.
Cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị cực đại là
q0
A. I0 = ωq0. B. I0 = ω. q 20 . C. I0 = 2ωq0. D. I0 = .
ω
Bài 9: Trong mạch dao động điện từ tự do LC, so với dòng điện trong mạch thì điện áp giữa hai bản tụ điện
luôn
π
A. sớm pha hơn một góc . B. cùng pha
4
π π
C. trễ pha hơn một góc . D. sớm pha hơn một góc .
2 2
Bài 10: Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, gồm một cuộn dây có hệ số tự cảm L và
một tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ riêng (tự do) với giá trị cực đại của hiệu điện
thế ở hai bản tụ điện bằng Umax. Giá trị cực đại Imax của cường độ dòng điện trong mạch được tính bằng biểu
thức
Bài 11: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và
cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
A. luôn cùng pha nhau. B. với cùng biên độ. C. với cùng tần số. D. luôn ngược pha nhau.
√( ) (√ CL )
L I0
A. U0 = I0 B. U0 = C. U0 = I0 D. U0 = I0√ ( LC )
C √( LC )
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Tụ điện của một mạch dao động là một tụ điện phẳng. Khi khoảng cách giữa các bản tụ tăng lên hai
lần thì tần số dao động riêng của mạch:
A. Tăng √ 2 lần B. Giảm √ 2 lần C. Tăng 2 lần D. Giảm2 lần
Bài 2: Dao động điện từ trong mạch dao động LC là quá trình
A. Biến đổi theo quỵ luật hàm số sin của cường độ dòng điện trong mạch theo thời gian.
B. Biến đổi không tuần hoàn của cường độ dòng điện qua cuộn dây.
C. Biến đổi không tuần hoàn của điện tích trên tụ điện.
D. Năng lượng điện trường được thay thế bằng năng lượng từ trường.
Bài 10: Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động riêng).
Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U 0 và I0. Tại thời
U0
điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện có giá trị thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn là
2
I0 I0 I0 √3 3I0
A. . B. . C. . D. .
4 2 2 2
Bài 11: Mạch dao động LC gồm tụ điện có điện dung không đổi và cuộn dây với độ tự cảm L 1 thì chu kì dao
động của mạch là 0,01 s. Để mạch có chu kì dao động là 0,03 s người ta phải mắc thêm một cuộn dây L 2 có
độ tự cảm:
A. L2=9L1, song song với L1 B. L2=8L1, song song với L1
C. L2=8L1, nối tiếp với L1 D. L2=9L1, nối tiếp với L1
Bài 12: Trong dao động điện từ và dao động cơ học, cặp đại lượng cơ - điện nào sau đây có vai trò không
tương đương nhau?
L
A. Độ cứng k và . B. Vận tốc v và điện áp u.
C
A. Dòng điện qua cuộn dây cực đại thì điện áp của tụ điện bằng không.
B. Điện áp của tụ điện cực đại thì điện áp hai đầu cuộn dây cực đại.
C. Điện tích của tụ điện cực đại thì dòng điện qua cuộn dây bằng không.
D. Điện áp của tụ điện cực đại thì điện áp hai đẩu cuộn dây bằng không.
Bài 15: Mạch dao động điện từ điều hòa gồm cuộn cảm L và tụ điện C, khi tăng điện dung của tụ điện lên 4
lần thì chu kì dao động của mạch:
A. giảm đi 4 lần B. tăng lên 2 lần C. giảm đi 2 lần D. tăng lên 4 lần
Bài 16: Dao động trong máy phát dao động điều hoà dùng tranzito là
A. sự tự dao động. B. dao động tắt dần. C. dao động cưỡng bức. D. dao động tự do.
Bài 17: Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là q 0 và cường độ dòng điện cực
đại trong mạch là I0 thì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là
q0 I0
A. T = 2π . B. T = 2π . C. T = 2πLC. D. T = 2πq0I0.
I0 q0
Trong một chu kỳ dao động, khoảng thời gian mà điện tích trên một bản tụ có độ lớn không dưới
√2 μC là
π
A.
1 2 1 3
A. ms. B. ms. C. ms. D. ms.
3 3 2 4
π
Bài 12: Trong mạch LC lý tưởng đang có dao động điện từ với dòng điện tức thời i = 2cos(2000πt+ ) mA.
4
0 ,5
Trong một chu kỳ dao động, khoảng thời gian mà điện tích trên một bản tụ có độ lớn không dưới μC là
π
1 2 1 3
A. ms. B. ms. C. ms. D. ms.
2 3 3 4
Bài 13: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một
bản tụ điện là 8√ 2 μC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là √ 2 A. Thời gian ngắn nhất để điện áp
trên hai bản tụ tăng từ 0 đến nửa giá trị cực đại là
3 16 4 8
A. μs. B. μs. C. μs. D. μs.
2 3 3 3
Bài 14: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một
bản tụ điện là 4√ 2μC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5π √ 2 A. Thời gian ngắn nhất để điện
tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến giá trị bằng 4 μC là
3
A. 1 μs. B. μs. C. 3 μs. D. 2 μs.
2
Bài 15: Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là Q 0 =10-6 C và cường độ
dòng điện cực đại trong mạch là I 0=3π mA. Tính từ thời điểm cường độ dòng điện trên mạch là I 0, khoảng
Q0
thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ có độ lớn là
√2
1 10 1 1
A. μs. B. ms. C. ms. D. ms.
12 3 12 2
Bài 16: Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là Q 0 = 2.10-6 C và cường
độ dòng điện cực đại trong mạch là I0=4π mA. Tính từ thời điểm cường độ dòng điện trên mạch là I 0, khoảng
thời gian ngắn nhất để điện tích trên hai bản tụ có độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại là
1 1 1 1
A. μs. B. ms. C. ms. D. ms.
6 6 12 2
Bài 17: Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là Q 0 = 2.10-6 C và cường
độ dòng điện cực đại trong mạch là I 0=4π mA.Tính từ thời điểm cường độ dòng điện trên mạch bằng 0,
khoảng thời gian ngắn nhất để điện áp trên hai bản tụ có độ lớn bằng một nửa giá trị cực đại là
1 1 1 1
A. ms. B. ms. C. ms. D. μs.
12 6 2 6
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 397 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 18: Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là Q 0 = 2.10-6 C và cường
độ dòng điện cực đại trong mạch là I 0=4π mA.Tính từ thời điểm cường độ dòng điện trên mạch là I 0, sau
13
khoảng thời gian Δt = ms điện tích trên tụ có độ lớn là
12
A. 2.10 C B. √ 3 .10 C C. 10-6 C D. √ 2 .10-6 C
Bài 19: Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là Q 0 = 10-6 C và cường độ
dòng điện cực đại trong mạch là I0=3π mA. Tính từ thời điểm điện tích trên tụ bằng 0, sau khoảng thời gian
Δt = 1,5 ms cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng
A. 3π μA B. 3π mA C. 0. D. 1,5π mA
Bài 20: Trong mạch dao động điện từ tự do LC, độ tự cảm của cuộn cảm thuần L=2,4 mH, điện dung của tụ
điện C=1,5 μF. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I 0, thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng
I0
điện i = là
3
A. 0,3362 ms. B. 0,0052 ms. C. 0,1277 ms. D. 0,2293 ms.
Bài 21: Mạch dao động LC đang thực hiện dao động điện từ tự do với chu kỳ T. Tại thời điểm nào đó dòng
3T
điện trong mạch có cường độ 8π mA và đang tăng, sau đó khoảng thời gian thì điện tích trên bản tụ có
4
độ lớn 2.10-9 C. Chu kỳ dao động điện từ của mạch bằng:
A. 0,5 ms. B. 0,25 ms. C. 0,5 μs. D. 0,25 μs.
Bài 22: Một tụ điện có C=1 p.F được tích điện với hiệu điện thế cực đại U 0. Sau đó cho tụ điện phóng điện
qua một cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L=9 mH. Coi π 2=10. Để hiệu điện thế trên tụ điện bằng một
nửa giá trị cực đại thì khoảng thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm nối tụ với cuộn dây là:
A. 10-4 s B. 5.10-5 s C. 1,5.10-9 s D. 0,75.10-9 s
Bài 23: Mạch dao động gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=4 mH và một tụ điện có điện dung
C=9 μF, lấy π2=10. Thời gian ngắn nhất kể từ lúc cường độ dòng điện qua cuộn dây cực đại đến lúc cường
độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị bằng nửa giá trị cực đại là:
A. 6.10-4 s B. 2.10-4 s C. 4.10-4 s D. 3.10-3 s
Bài 24: Một mạch LC lí tưởng có chu kỳ T và điện tích cực đại Q 0. Tại thời điểm t tụ có độ lớn điện tích q =
Q0 Q
và đang phóng điện. Sau thời gian ngắn nhất là bao nhiêu tụ lại có độ lớn điện tích q = 0 :
2 2
T T T
A. B. C. T D.
6 4 2
Bài 25: Một tụ điện có điện dung C=5,07 μF được tích điện đến hiệu điện thế U 0. Sau đó hai đầu tụ được đấu
vào hai đầu của một cuộn dây có độ tự cảm bằng 0,5 H. Bỏ qua điện trở thuần của cuộn dây và của dây nối.
Lần thứ hai điện tích trên tụ bằng một nửa điện tích lúc đầu là ở thời điểm nào (tính từ khi t=0 là lúc đấu tụ
điện với cuộn dây):
A. ( 34 )U .
0 B. ( √23 )U .
0 C. ( 12 )U .
0 D. ( √43 )U .
0
A. q =
[√ n ]
( n− )Q.
21
0 B. q =
[√ n ]
( 2n − ) Q .
2 1
0 C. q =
[√ 2 n ]
( n− )Q.
21
0 D. q =
[√ 2 n ]
( 2n − ) Q .
2 1
0
Bài 11: Một tụ điện có điện dung C được tích điện đến một hiệu điện thế xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện
vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 μH. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Thời gian ngắn nhất kể
từ lúc nối, đến khi điện tích trên tụ có giá trị bằng nửa giá trị cực đại là 5.10 -5 s. Lấy π2=10. Giá trị của điện
dung C bằng
A. 11,25.10-4 F. B. 4,5.10-3 F. C. 112,5.10-3 F. D. 2.10-3 F.
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 400 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 12: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L tụ điện có điện dung C. Khi mạch
dao động điện áp giữa hai bản tụ có phương trình u=2cos10 6 πt (V). Ở thời điểm t 1 điện áp này đang giảm và
có giá trị bằng 1V. Ở thời điểm t2=(t1+ 5.10-7) s thì điện áp giữa hai bản tụ có giá trị:
A. −√ 3 V B. √ 3 V C. 2 V D. -1 V
Bài 13: Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 25 pF và cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại trên một bản tụ điện là Q 0. Biết khoảng thời gian
Q0 √3
ngắn nhất để điện tích trên bản tụ điện đó giảm từ Q0 đến là t1, khoảng thời gian ngắn nhất để điện
2
Q0 √2
tích trên bản tụ điện đó giảm từ Q0 đến là t2 và t2 - t1 = 10-6 s. Lấy π2 = 10. Giá trị của L bằng:
2
A. 0,567 H. B. 0,765 H. C. 0,675 H. D. 0,576 H.
Bài 14: Dòng điện trong mạch dao động LC có phương trình: i=2cos100πt (A). Điện lượng chuyển qua tiết
diện thẳng của dây dẫn trong 0,005 s kể từ lúc dòng điện triệt tiêu là:
A.
1
C B.
√2 C C. 200π C D.
1
C
50 100 π 50 π
Bài 15: Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng lượng
điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn nửa giá trị cực đại là Δt 1. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên
Δt1
tụ giảm từ giá trị cực đại xuống còn nửa giá trị cực đại là Δt2. Tì số bằng:
Δt2
3 4 1
A. 1 B. C. D.
4 3 2
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1:
2π 2 π
▪Chu kỳ dao động T¿ = s lúc t=0, điện áp tức thời trên tụ điện có giá trị 2,5 V ứng với điểm M 0
ω 10 3
trên đường tròn.
▪Trong 1T điện áp có giá trị 2,5V là 2 lần.
π π 2π π
▪Góc Δφ = = ω.Δt ⇒ Δt = 3 s ⇒t = 3
. 3− -3
3 = 5,5π.10 s
2 2.10 1 0 2.1 0
Bài 2:
1
▪Ta có f = 500 Hz ⇒ T= s và ω = 1000π rad/s
500
▪Thời điểm ban đầu, điện áp trên tụ bằng không và đang giảm dần ứng M1
với điểm M0 trên đường tròn ∆ = 2/3
+6 u
▪Trong 1T điện áp tức thời trên tụ có giá trị -3√ 3 V là 2 lần. -6 -3 3
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 401 -
M2
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
▪Thời điểm điện áp tức thời trên tụ điện có giá trị -3√ 3V lần thứ 14 là t=6.T+Δt
π π 2π 1
▪Với góc quét: Δφ = + = = ω.Δt ⇒ Δt = s
2 6 3 1500
6 1
⇒t= + =¿ 12,67ms
500 1500
Bài 3:
I0
▪Ta có Q0 = =¿ 4.10-5C = 40μC
ω M2
π
▪Vì i sớm pha hơn q góc ⇒ phương trình dao động của q =
2 q
-40 +40
π
40cos(100πt- ) μC
3 M1
M0
−π i (mA)
▪Lúc t = 0 điện tích ở vị trí M0 trên đường tròn ứng với góc rad
3
▪Trong 1T điện tích trên tụ đạt giá trị 20√ 2 μC là 2 lần ⇒ t = 2.T + Δt
π 1
▪Góc quét Δ φ M M1 = = ω.Δt ⇒ Δt = s
0
12 1200
1 1
⇒ t = 2. + =¿ 40,8ms
50 1200
Bài 4:
I0
=4 √ 2 μC
-4 2
▪Ta có Q0 = M2
ω
▪Sử dụng phương pháp “Đường tròn đa trục đơn điểm” M0 4 2
q
4
∆ = 3/4
▪Thời điểm ban đầu, cường độ dòng điện trên mạch có giá trị bằng 0 và đang
M1
tăng ứng với điểm M0 trên đường tròn 4 2
i (mA)
▪Thời điểm điện tích trên tụ đạt giá trị 4 μC lần thứ 3: t=T+Δt
3π 3
▪Góc quét Δ φ M M1 = = 1000π.Δt ⇒ Δt = s
0
4 4000
1 3
⇒t= + =¿ 2,75ms ∆φ
500 4000
Bài 5: M3 M2 M3 M2
▪Điện tích tức thời trên tụ điện bằng một nửa điện
-0,5Q0 0,5Q0 q
0,5Q0
tích cực đại ứng với các điểm M 1, M2, M3, M4 trên -Q0 -0,5Q0
∆ =
2
Q0
q -Q0
∆ =
4
Q0
3 3
đường tròn.
M4 M1
M4 M1
2π
▪Trường hợp 1: M1M2 : Δ φ M M = = 4000π.Δt ⇒
3 1 2
1 -3
Δt = . 10 s
6
π 1
▪Trường hợp 1: M1M2: Δ φ M M2 = = 1000π.Δt ⇒ Δt = .10-3 s M4 M1
1
2 2
3π
▪Trường hợp 2: M2M1: Δ φ M M1 = =1000π.Δt ⇒ Δt = 1,5.10-3 s
2
2
Bài 7:
{
√ 2 V ⇒ u< √ 2V
u>−√ 2V
1
▪Góc quét Δφ = Δ φ M M3 + Δ φM M1 = π = 200π.t ⇒ t = =¿ 5ms
2 4
200
Bài 8:
I 0 40
▪Điện tích cực đại Q0 = = μC
ω π
▪Điện tích trên tụ điện có độ lớn không dưới 20πμC ⇒ M3 M2
{
20
q≥
μC
20 π
|q|≥ μC ⇒ -0,5Q0 0,5Q0 q
π 20 -Q0 2 Q0
q ≤− μC ∆ =
π 3
4π M4 M1
▪Góc quét Δφ = Δ φ M M2 + Δ φM M4 = =¿ 1000π.t
1 3
3
⇒ t = 1,3ms
Bài 9:
u (mV)
M1 ∆ = 2π/3 M2
2π 1 1
▪Góc quét Δ φ M M = = 2000π.Δt ⇒ Δt = s = (ms)
3
1 2
3000 3 8
i (mA)
{q ≥ √ μC
-Q0 Q0
2
⇒|q|≥
√ 2 μC ⇒ π
q ≤− √ μC
M4 M1
π 2
π
Bài 12:
I0 1
▪Ta có Q0 = = μC M3 M2
ω π
1
▪Điện tích trên một bản tụ có độ lớn không dưới μC -0,5Q0 0,5Q0 q
2π -Q0 2 Q0
{
∆ =
3
1
q≥ μC
1 2π
⇒|q|≥ μC ⇒ M4 M1
2π 1
q ≤− μC
2π
4. π
▪Góc quét Δφ = Δ φ M M2 + Δ φM M4 = =¿ 2000π.Δt
1 3
3
2
Thời gian Δt = ms
3
Bài 13:
I0 π
▪Ta có ω = = . 106 (rad/s) ⇒ T=4 (μs)
Q0 8 U0/2 U0
-Q0
▪Điện áp trên hai bản tụ tăng từ 0 đến nửa giá trị cực đại ứng với góc quét
π π
Δ φ M M = = . 106.Δt M1
0
6 8 M0
4
▪Thời gian ngắn nhất để điện áp trên hai bản tụ tăng từ 0 đến nửa giá trị cực đại Δt = μs
3
Bài 14:
-Q0
Q0
▪Cường độ dòng điện trên mạch là I0 đến điện tích trên tụ có độ lớn
2 M0
6
M1
▪Áp dụng đường tròn đa trục đơn điểm i
π
▪Góc quét Δ φ M M = = 2π.103.Δt
0
6
1
▪Khoảng thời gian ngắn nhất là Δt = ms
12
M
Bài 17:
I0 3
▪Ta có tần số góc ω = = 2π.103 (rad/s)
Q0 -U0 U0/2 U0
U0
▪Cường độ dòng điện trên mạch bằng 0 đến điện áp trên tụ có độ lớn
2 I0
π
▪Góc quét Δ φ M M = = 2π.103.Δt
0
3
1
▪Khoảng thời gian ngắn nhất là Δt = ms U0/2 U0
6 u
-U0
Bài 18:
6
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 405 -
M
I0
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
▪Áp dụng đường tròn đa trục đơn điểm lúc t=0
13 π
▪Ta có góc quét Δφ=ω.Δt¿ (rad)
6
−π
⇒ đến điểm M ứng với góc (rad) trên đường tròn
3
−π
⇒ q = Q0cos( ) = 10-6 C
3
Bài 19:
M0
I0 -I0
▪Ta có ω = = 3π.103 rad/s
Q0
▪Áp dụng đường tròn đa trục đơn điểm. Lúc t=0 điện tích trên tụ bằng 0 ứng
với điểm M0
▪Sau khoảng thời gian Δt =1,5 ms quét Δφ=ω.Δt=4,5π (rad) I0
i
√ LC 3
I0 I0 i
▪ Giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện i = ứng với góc quét:
3 -I0 I0/3
( )( )
2 2
i1 q1
▪ Vì i1 vuông pha với q1 nên + =1 (1)
I0 Q0
i1
▪ Từ (1) và (2) ⇒ ω = = 4π.106 rad/s
q2
2π M
▪ Mà chu kỳ T = = 0,5.10-6 (s)
ω
Bài 22: 3 u
-U0 U0/2 U0
▪ Cường độ dòng điện qua cuộn dây cực đại ứng với điểm M 0 đến lúc -I0 I0/2 I0
cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị bằng nửa giá trị cực đại ứng với
điểm M
5
π 10
Δφ = = .Δt
3 6π
▪ Thời gian ngắn nhất là Δt = 2.10-4 s
Bài 24: M3 M2
Q0
▪Tụ có độ lớn điện tích q = và đang phóng điện ứng với điểm M0 trên
2 q
-Q0
Q0 -0,5Q0 0,5Q 0 Q0
đường tròn, đến khi tụ lại có độ lớn điện tích q= ứng với điểm M trên
2
đường tròn
π 2π
▪ Góc quét Δφ = = .Δt
3 T
T
▪Thời gian ngắn nhất Δt = s
6
Bài 25:
▪Lúc đầu hiệu điện thế cực đại ứng với điểm M0 trên đường tròn. M
1
▪Tần số góc ω¿ =¿ 200π (rad/s)
√ LC q
-0,5Q0 M0
▪Lần thứ hai điện tích trên tụ bằng một nửa điện tích lúc đầu ứng với điểm
M
2π 1
▪Góc quét Δ φ M M = = 200π.Δt ⇒ Δt = s
0
3 300
Bài 26: M
▪Thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại ứng với điểm M 0 trên
3
đường tròn. Điện tích trên bản tụ bằng một nửa giá trị cực đại ứng với điểm M
-Q0 Q0/2 Q0
1 1 03 M
▪Ta có tần số góc ω¿ = (rad/s)
√ LC π
3
▪Lúc đầu t=0, điện tích của tụ cực đại ứng với điểm M 0 trên đường tròn, điện
-Q0 Q0/2 Q0
tích trên tụ có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại ứng với điểm M trên đường
tròn
3
π 10
▪Góc quét Δ φ M M = = . Δt
0
3 π
1
▪Thời gian ngắn nhất Δt = s
300
Bài 28:
1
▪Ta có tần số góc ω¿ = 103π (rad/s) Q0/2 Q0 q
√ LC -Q0 5
3
▪Lúc đầu t=0, điện tích của tụ cực đại ứng với điểm M 0 trên đường tròn,
điện tích trên tụ có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại lần thứ 2 ứng với điểm M
5π
▪Góc quét Δ φ M M2 = =¿ 1000π.Δt
0
3
1
▪Thời điểm lần thứ hai điện tích trên tụ bằng một nửa điện tích lúc đầu là Δt = s
600
Bài 2:
1 M1
▪Ta có tần số góc ω ¿ =¿ 100π (rad/s)
√ LC
▪Lúc t=0, điện tích của tụ cực đại ứng với điểm M 0 trên đường tròn, điện Q0 q
-Q0 Q0/2
tích trên tụ bằng một nửa điện tích lúc đầu ứng với điểm M1 trên đường tròn
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 408 -
M
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
π
▪Góc quét Δ φ M M1 = =¿ 100π.Δt
0
3
1
▪Thời điểm lần thứ hai điện tích trên tụ bằng một nửa điện tích lúc đầu là Δt¿ s
300
Bài 3:
U √3
⇒ u = U0cos ()
π
6
= 0
2
Bài 4:
u U0
i 4
M1
I0
Bài 5: M1
1
▪Ta có tần số góc ω¿ =¿ 200π (rad/s)
√ LC Q0 q
-Q0 O Q0/2
▪Lúc t=0, điện tích của tụ cực đại ứng với điểm M0 trên đường tròn. Lần thứ
hai điện tích trên tụ bằng một nửa điện tích lúc đầu ứng với điểm M2
M2
5π
▪Góc quét Δ φ M M = =¿ 200π.Δt
0
3 2
1
▪Thời gian là Δt¿ s
120
M1 M0
Bài 6:
Q0 3
▪Điện tích q = và đang phóng điện ứng với điểm M0 trên đường tròn. q
2 -Q0 -0,5Q0 O 0,5Q0 Q0
Q
Độ lớn điện tích q = 0 có 2 điểm trên đường tròn.
2 M2 M1
π 2π T
▪Góc quét Δ φ M M1 = = . Δt ⇒ Δt =
0
3 T 6
Bài 7: M1
1 10000 π
▪Ta có tần số góc ω¿ = (rad/s)
√ LC 6
3
-I0 O I0/2 I0
Bài 8: M1
1 100000
▪Ta có tần số góc ω¿ = (rad/s)
√ LC 3π 3
-U0 O U0/2 U0
▪Lúc đầu điện áp cực đại ứng với điểm M 0 trên đường tròn. Hiệu điện thế
trên tụ điện bằng một nửa giá trị cực đại ứng với điểm M1 và M2. M2
π
▪Góc quét Δ φ M M1 = =¿ ω.Δt
0
3
▪Thời gian ngắn nhất Δt = 10-4 s
Bài 9:
-0,05
−4
1 10
▪Ta có ω¿ ⇒C¿ (F)
√ LC 16
O
u
▪Áp dụng bảo toàn năng lượng -4
4
√
i 4
1 1
L . I 0= C . U 0 ⇒ U0 = I0. L =¿ 4V
2 2 M1
2 2 C 0,05
▪Áp dụng phương pháp đường tròn đa trục đơn điểm khi i=I thì ứng với vị trí M trên đường tròn
▪Góc quét Δφ =
π
4
⇒ điện áp u = U0cos
π
4 ()
= 2√ 2 V
Bài 10:
( )( ) ( )( )
2 2 2
i q I0 I0 q 2
▪Ta có i và q là vuông pha nhau nên + = 1mà theo bài ra i= nên + =1
I0 Q0 n I 0. n Q0
⇒q=
[√ ]
( n 2−1 ) Q .
n
0
Bài 11:
M1
▪Ta có
Lúc đầu điện tích của tụ có giá trị cực đại ứng với M 0 trên đường tròn. Khi Q0 q
O
điện tích trên tụ có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại ứng với điểm M trên -Q0 Q0/2
đường tròn
M2
5
π π .1 0
▪Góc quét Δ φ M M = = ω.Δt ⇒ ω = (rad/s)
0
3 1
15
1 1
▪Mặt khác ω = ⇒ C = 2 = 11,25.10-4 (F)
√ LC ω .L
▪Ở thời điểm t1 điện áp này đang giảm và có giá trị bằng 1V ứng với điểm M 0 M1
π q
trên đường tròn. Đến thời điểm t2 góc quét Δφ=ω . Δt= rad điện áp ở vị trí M
2 -2 - 3 O 1 2
⇒ u = -2.cos ( π6 )=−√ 3 V
Bài 13:
π 2π T π 2π T
▪Ta có Δφ1 ¿ = . t ⇒ t = và Δ φ2= = .t ⇒t =
6 T 1 1 12 4 T 2 2 8
T
▪Theo bài ra t2 - t1 = 10-6 s ¿
24
⇒ T = 24.10-6 s = 2π√ LC ⇒ L=0,576(H)
Bài 14:
0,005
1
▪Vì i = q' nên q= ∫ 2 cos ( 100 πt ) dt= C
0 50 π
Bài 15: M1
-I0
▪Hình tròn năng lượng
π T u
Δφ 1= =ω Ed . Δ t 1=2. ω . Δ t 1 ⇒ Δ t 1= 0 E/2 E M
2 8 0
π T
Δφ2 = = ω.Δt2 ⇒ Δt2 =
3 6
3
Δt1 3 -Q0 O Q0/2 Q0
▪Lập tỉ số =
Δt2 4
M2
* Cách cấp năng lượng ban đầu cho mạch dao động:
1 1
▪Cấp năng lượng ban đầu cho tụ: W = CE2 ¿ CU0; Với E: là suất điện động của nguồn
2 2
( )
2
1 1 E
▪Cấp năng lượng ban đầu cho cuộn dây: W = LI0 = L ; Với r là điện trở trong của nguồn
2 2 r
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) =1
2 2 2 2 2
2 2 i q i u i
a) Q0=q + ⇒ + =1 hay +
ω Q0 I0 U0 I0
{ √
L 2 C 2 2
C
¿ u2 +
i =U 20 ⇒ i= ( U −u )
L 0
b) W = WC+WL ⇒
C
¿ i 2 + u2 =I 20 ⇒ u=
L √ L 2 2
( I −i )
C 0
3. Công suất bù đắp do hao phí khi mạch dao động có điện trở thuần R=0:
Dao động sẽ tắt dần. Để duy trì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất:
2 2 2 2
ω .C .U 0 U0 . R . C
P = I2.R = . R= ⇒ W=P.t
2 2. L
II. CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1: Một mạch dao động gồm 1 tụ điện C=20nF và 1 cuộn cảm L=8μH điện trở không đáng kể. Điện áp
cực đại ở hai đầu tụ điện là U0=1,5V. Cường độ dòng hiệu dụng chạy trong mạch.
A. 48mA B. 65mA C. 53mA D. 72mA
Giải
1 2 1 2
▪Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: C . U 0= L I 0
2 2
√ √
C U C
⇒ I0 = U 0 ⇒ I= 0 =¿ 0,053A = 53mA
L √2 L
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 412 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Ví dụ 2: Biết khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường của
mạch dao động điện từ tự do LC là 107 s. Tần số dao động riêng của mạch là:
A. 2 MHz B. 25 MHz C. 2,5 MHz D. 210 MHz
Giải
T 1
Ta có t = ⇒ T = 4t = 4.10-7 s ⇒ f = =¿ 2,5MHz
4 T
Ví dụ 3: Một mạch dao động gồm một tụ có điện dung C=10μF và một cuộn cảm có độ tự cảm L=1H, lấy
π2=10. Khoảng thời gian ngắn nhất tính từ lúc năng lượng điện trường đạt cực đại đến lúc năng lượng từ
bằng một nửa năng lượng điện trường cực đại là
1 1 1 1
A. s B. s C. s D. s
400 300 200 100
Giải
▪Lúc năng lượng điện trường cực đại nghĩa là Wd = Wdmax W
W0
Wt
▪Lúc năng lượng điện trường bằng một nửa điện trường cực đại tức là
W0/2
W dmax W Wđ
W d= = O
t
2 2
T/8
Quan sát đồ thị bên
Ví dụ 4: Cường độ dòng điện trong mạch dao động LC có biểu thức i=9cosωt (mA). Vào thời điểm năng
lượng điện trường bằng 8 lần năng lượng từ trường thì cường độ dòng điện i bằng
A. ±3mA B. ±1,5√ 2mA C. ±2√ 2mA D. ±1mA
Giải
Ví dụ 5: Tụ điện của mạch dao động có điện dung C=1μF, ban đầu được điện tích đến hiệu điện thế 100V,
sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện
dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là bao nhiêu?
A. ΔW=10mJ B. ΔW=10kJ C. ΔW=5mJ D. ΔW=5kJ
Giải
1 2 1 −6
Năng lượng đến lúc tắt hẳn: ΔP = P = C . U 0= 1 0 .1002 = 5.10-3 J = 5mJ
2 2
Ví dụ 6: Một mạch dao động điện từ tự do L=0,1H và C=10μF. Tại thời điểm cường độ dòng điện qua cuộn
cảm là 0,03A thì điện áp ở hai bản tụ là 4V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 0,05 A B. 0,03 A C. 0,003 A D. 0,005 A
Giải
1 2 1 2 1 2
▪Ta có: LI = Cu + Li
2 0 2 2
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 413 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
√
2 2
⇒ I0 = C u −L i =...=¿ 0,05 A
L
Ví dụ 7: Điện tích cực đại của tụ trong mạch LC có tần số riêng f=10 5 Hz là q0 = 6.10-9 C. Khi điện tích của tụ
là q=3.10-9 C thì dòng điện trong mạch có độ lớn:
A. 6√ 3π.10-4 A B. 6π.10-4 A C. 6√ 2π.10-4 A D. 2√ 3π.10-5 A
Giải
22 2
Q0 q 1 i
+ . Li ⇒ Q 0−q =LC .i = 2 ⇒ i =ω ( Q0 −q ) ⇒ i=ω √ Q 0−q
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
▪Ta có: =
2.C 2.C 2 ω
▪Thay vào ta tính được i¿ 6 √ 3π.10-4 A
A. Năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng
của mạch.
B. Năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kỳ bằng nửa chu kỳ dao động riêng của
mạch.
C. Năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kỳ bằng chu kỳ dao động riêng của
mạch.
D. Năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kỳ bằng nửa chu kỳ dao động riêng
của mạch.
Bài 4: Trong một mạch dao động điện từ LC, điện tích của tụ biến thiên theo hàm số q=Q 0sin(πt) C. Khi điện
Q0
tích của tụ điện là q = thì năng lượng điện trường
√2
A. Tại mọi thời điểm, tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi.
T
B. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến đổi tuần hoàn với chu kỳ .
2
C. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến đổi tuần hoàn không theo một tần số chung.
D. Năng lượng của mạch dao động gồm năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ
trường tập trung ở cuộn cảm.
Bài 11: Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng, mạch dao động với tần số là f thì năng lượng điện trường
và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn
A. tại mọi điểm, tổng năng lượng điện trường trong tụ điện và năng lượng từ trường của cuộn cảm luôn
bằng không.
B. luôn có sự trao đổi năng lượng giữa tụ điện và cuộn cảm.
π
C. cường độ dòng điện trong mạch luôn sớm pha so với điện áp giữa hai bản tụ điện.
2
D. năng lượng điện trường cực đại của tụ điện có giá trị bằng năng lượng từ trường cực đại của cuộn cảm.
Bài 14: Trong một mạch dao động điện từ LC, điện tích của một bản tụ biến thiên theo thời gian theo hàm số
q=q0cosωt. Khi năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường thì điện tích các bản tụ có độ lớn là
q0 q0 q0 q0
A. . B. . C. . D. .
2 8 √2 4
Bài 15: Trong mạch dao động LC lí tưởng năng lượng điện từ trường của mạch dao động
T
A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì . B. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì 2T.
2
C. không biến thiên tuần hoàn theo thời gian. D. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì T.
Bài 16: Trong mạch dao động LC (lí tưởng), nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q 0 và dòng điện trong mạch
cực đại I0 thì năng lượng điện trường biến thiên với tần số:
I0 I0 2π I0 I0
A. f = . B. f = . C. f = D. f =
( 2 π Q0 ) ( 4 π Q0 ) Q0 ( π Q0 )
Bài 17: Mạch dao động có hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ là U 0. Khi năng lượng từ trường bằng năng lượng
điện trường thì hiệu điện thế 2 đầu tụ là
U0 U0 U0
A. u = . B. u = U0√ 2. C. u = . D. u = .
√3 √2 2
Bài 18: Một mạch dao động điện từ LC, gồm cuộn dây có lõi thép sắt từ, ban đầu tụ điện được tích điện q 0
nào đó, rồi cho dao động tự do. Dao động của dòng điện trong mạch là dao động tắt dần là vì:
A. Bức xạ sóng điện từ; B. Do dòng Fucô trong lõi thép của cuộn dây;
C. Toả nhiệt do điện trở thuần của cuộn dây; D. Do cả ba nguyên nhân trên.
√
A. i = B. i = 1 C. i = D. i =
√ n+1 +1 √ n+1 2 ω √ n+ 1
n
1
Bài 3: Trong mạch điện dao động điện từ LC, điên tích trên tụ tại thời điểm W d = Wt được tính theo biểu
n
thức:
2Q 0 2 Q0 Q0 ω Q0
A. q = B. q = C. q = D. q =
√ n+1 ωC √ n+1 √ n+1 √ n+1
Bài 4: Một mạch dao động điện từ LC, có điện trở thuần không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện
biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Năng lượng điện từ bằng năng lượng từ trường cực đại.
B. Năng lượng điện trường biến thiên tuần hoàn với tần số 2f.
C. Năng lượng điện từ biến thiên tuần hoàn với tần số f.
D. Năng lượng điện từ bằng năng lượng điện trường cực đại.
Bài 5: Trong mạch điện dao động điện từ LC, khi điện tích giữa hai bản tụ có biểu thức: q=-Q 0cosωt thì năng
lượng tức thời của cuộn cảm và của tụ điện lần lượt là:
2 2 2
Q0 2 Q Q0 2
A. Wt = sin ωt và Wd = 0 cos2ωt B. Wt = cos ωt và Wd = Lω2Q20sin2ωt
2C 2C C
2 2
2 Q 2 Q
C. Wt = Lω Q sin ωt và Wd = 0 cos2ωt
2
0
2
D. Wt = Lω Q sin ωt và Wd = 0 cos2ωt
2
0
2
2C C
Bài 6: Chọn điều kiện ban đầu thích hợp để điện tích của tụ điện trong mạch dao động LC có dạng q = q 0
cosωt. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về năng lượng điện trường tức thời trong mạch dao động?
2 2
q0 1 q0 1 2
A. W0d = . B. Wt = Lω2q 20cos2ωt C. Wd = cos2ωt D. W0d = L.
2C 2 2C 2 0
Bài 7: Trong mạch dao động điện từ LC, điện tích trên tụ điện biến thiên với chu kỳ T. Năng lượng điện
trường ở tụ điện
T
A. biến thiên tuần hoàn với chu kì T. B. biến thiên tuần hoàn với chu kì .
2
C. không biến thiên theo thời gian. D. biến thiên tuần hoàn với chu kì 2T.
√ ( Q20−q 2 ) .
√ ( Q20−q 2 ) .
√ C ( Q0−q )
2 2
√
A. i= LC ( Q20 −q2 ) B. i=
LC
C. i=
LC
D. i=
L
.
Bài 13: Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực
hiện dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ; u và i là điện áp giữa hai bản tụ và
cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức nào dưới đây được viết đúng?
L 2 2 C 2 2
A. i 2=LC ( U 20−u2 ) B. i 2=√ LC ( U 20−u2 ) C. i =
2
( U −u )
C 0
2
D. i = U −u
L 0
Bài 14: Nếu điện tích trong tụ của mạch LC biến thiên theo công thức: q=Q 0cosωt. Tìm biểu thức sai trong
các biểu thức năng lượng trong mạch LC sau đây:
√ √
L U0 C
A. I0 = U0 B. I0 = U0√ LC C. I0 = D. I0 = U0
C √ LC L
Bài 17: Chọn kết luận đúng khi so sánh dao động tự do của con lắc lò xo và dao động điện từ tự do trong
mạch dao động LC?
A. Vận tốc v tương ứng với điện tích q.
B. Khối lượng m của vật nặng tương ứng với hệ số tự cảm L của cuộn dây.
C. Độ cứng k của lò xo tương ứng với điện dung C của tụ điện.
D. Gia tốc a ứng với cường độ dòng điện i.
Bài 18: Chọn phát biểu sai khi nói về mạch dao động điện từ?
A. Năng lượng điện tập chung ở tụ điện, năng lượng từ tập chung ở cuộn cảm.
B. Năng lượng điện và năng lượng từ luôn bảo toàn.
C. Năng lượng của mạch dao động luôn được bảo toàn.
1
D. Tần số góc của mạch dao động là ω¿
√ LC
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Điện tích của tụ điện trong mạch dao động LC biến thiên theo phương trình q=Q 0cos(2000πt+π). Tại
thời điểm t=2,5.10-4 s, ta có:
A. Năng lượng điện trường cực đại. B. Điện áp giữa hai bản tụ bằng 0.
C. Điện tích của tụ cực đại. D. Dòng điện qua cuộn dây bằng 0.
Bài 2: Trong mạch dao động LC có dao động điện từ với tẩn số 1 MHz, tại thời điểm t = 0, năng lượng từ
trường trong mạch có giá trị cực đại. Thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm ban đầu để năng lượng từ trường
bằng một nửa giá trị cực đại của nó là:
A. 0,5.10-6 s B. 10-6 s C. 2.10-6 s D. 0,125.10-6 s
D. E = ( )Q cos (ωt)
1 2
C. Et = 2Lω2Q20cos2(ωt) t 0
2
C
A. năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của
mạch.
B. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của
mạch.
C. năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng chu kì dao động riêng của
mạch.
D. năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và biến thiên với chu kì bằng nửa chu kì dao động riêng của
mạch.
Bài 14: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ có điện dung C và cuộn cảm có độ tự cảm L. Nối 2 cực của
nguồn điện một chiều có suất điện động ξ điện trở trong r vào 2 đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong
mạch ổn định, cắt nguồn thì trong mạch LC có dao động điện từ với điện áp cực đại giữa hai bản tụ là U 0.
Biết L=25r2 C. Tỉ số giữa U0 và ξ là
A. 10 B. 100 C. 5 D. 25
Bài 15: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất để năng
lượng điện trường giảm từ giá trị cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là 1,5.10 -4 s. Thời gian ngắn nhất
để tụ phóng điện từ giá trị cực đại đến khi phóng điện hết là:
A. 6.10-4 s B. 1,5.10-4 s C. 12.10-4 s D. 3.10-4 s
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=4.10 -3 H, tụ điện có điện dung
C=0,1 μF, nguồn điện có suất điện động E=6mV và điện trở trong r=2Ω. Ban đầu khoá đóng K, khi dòng
điện đã ổn định trong mạch, ngắt khoá K. Tính hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện.
A. 800 mV B. 60 mV C. 600 mV D. 100 mV
Bài 7: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung 20nF, cuộn cảm có độ tự cảm 8μH và điện trở thuần
0,1Ω. Để duy trì dao động của mạch với điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 10V trong 1 ngày đêm thì phải
cung cấp cho mạch một năng lượng tối thiểu là:
▪Đáp án D sai: khi q=0 thì cường độ dòng điện trong mạch cực đại.
Bài 2:
▪Tại thời điểm t=0, năng lượng từ trường trong mạch có giá trị cực đại ứng
với điểm M 0 trên đường tròn. Năng lượng từ trường bằng một nửa giá trị cực
đại ứng với điểm M trên đường tròn u
0 E/2 E M
0
π
▪Góc quét Δφ= = ω(Et).Δt=2.ω(q).Δt
2
▪Thời gian ngắn nhất Δt=0,125.10-6 s
Bài 3:
1 2 1
▪Ta có năng lượng điện từ của mạch E = C . U 0= .5.10-6.42=4.10-5 J
2 2
Bài 4:
▪Đáp án A đúng: vì điện tích được mô tả bằng q=Q0cos(ω.t+φ) C là hàm điều hòa
2
1 1 q
▪Đáp án B đúng: Vì Năng lượng điện trường Ed = C.u2 = .
2 2 C
1 2
▪Đáp án C đúng: Vì Năng lượng từ trường Et = Li
2
1 1
▪Đáp án D sai: Vì ω= ⇒f= chỉ phụ thuộc vào L và C
√ LC 2 π √ LC
Bài 5:
T ( q)
Ta có T(Ed) = =¿10-4 s
2
Bài 6:
f (E )
▪Ta có f(Ed) = 1(MHz) ⇒ f(q) = d
=¿ 0,5MHz
2
1
▪Chu kỳ của dòng điện trong mạch T(q) = =¿ 2μs
f ( q)
Bài 7:
1 2
▪Mà E= . L. I 0 ⇒ L = 5.10-3 H
2
E E
▪Năng lượng điện trường Ed = − cos(2ωt+2φ) (J)
2 2
T ( q)
⇒ ω(Ed) = 2.ωq ⇒ T(Ed) = ⇒ Chu kỳ dao động của mạch là T(q) = 2.T
2
Bài 9:
π
▪Ta có q=Q0sin(ωt)= Q0cos(ω.t- ) (C)
2
▪Cường độ dòng điện là i=ω.Q0cos(ωt)
1 2 1
▪Năng lượng từ trường trên cuộn cảm là: Et = Li = .L.ω2Q20cos2(ωt)
2 2
Bài 10:
1 1
▪Ta có ω = ⇒f= =¿ 318(Hz)
√ LC 2 π √ LC
1 2
▪Năng lượng điện từ trong mạch là E = . C . U 0 = 9.10-5 (J)
2
Bài 11:
▪Đáp án A đúng: vì E = Ed + Et
▪Đáp án B đúng: Vì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường dao động ngược pha
Bài 12:
1
▪Ta có ω = = 4000 (rad/s) ⇒ C = 5.10-7 (F)
√ LC
1 2 1 2
▪Mà năng lượng điện từ E = 25.10-6 = C . U 0= . C . ξ ⇒ ξ = 10V
2 2
Bài 13:
T (i )
▪Đáp án A sai: Vì T ( E )=T ( E ) =
d t
2
T (i )
▪Đáp án B sai: Vì T ( E )=T ( E ) =
d t
2
T (i )
▪Đáp án C sai: Vì T ( E )=T ( E ) =
d t
2
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 427 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
1 2 T (i )
▪Đáp án D đúng: Vì Ed = . C U 0 và T ( E )=T ( E ) =
2 d t
2
Bài 14:
ξ
▪Ta có I0 = là cường độ dòng điện cực đại trong mạch L
r
▪Khi mạch dao động LC ổn định thì điện áp cực đại là U0
1 2 1 2 2 2
▪Ta có L . I 0= C . U 0 ⇒ L . I 0=C .U 0
2 2
( )
2
()
2
ξ 2 2 U0
▪Thay các dữ kiện vào ta có 25 r . C=U 0 .C ⇒ =¿ 25
r ξ
U0
▪Tỉ số giữa U0 và ξ là: =¿ 5
ξ
Bài 15: \
▪Ta có năng lượng điện trường ứng với điểm M 0 trên đường tròn. Đến
khi năng lượng điện trường chỉ còn nửa giá trị cực đại ứng với điểm M
π 2π −4 u
▪Δφ1 = = ω(Ed).t1 = 2.ω.1,5.10-4 ¿ 2. .1 ,5.1 0 ⇒ T = 12.10-4 s
2 T 0 E/2 E M
0
▪Khi tụ điện có giá trị cực đại ứng với điểm M 0 trên đường tròn. Đến khi
tụ phóng hết điện ứng với điểm M trên đường tròn.
π 2π
Δφ 2= =ω .t 2= .t
2 T 2
▪Thời gian ngắn nhất là t2 = 3.10-4 (s)
Bài 16:
M1
▪Đáp án C đúng vì năng lượng từ trường cực đại bằng năng lượng điện từ
Bài 17:
1 2. E
. C . U 0 ⇒ C = 2 =¿ 5.10-7 F
2 M1
E=
2 U0
▪Cường độ dòng điện bằng không ứng với 2 điểm M1 và M2 trên đường tròn -I0 O I0
1 1
▪Mà ω¿ ⇒ L = 2 =¿ 0,125(H) M2
√ LC ω C
Bài 18:
1 2
▪Năng lượng từ trường Et = Li = 2.10-4 H ⇒ Cường độ dòng điện trong mạch là: i=0,1A
2
Bài 19:
▪Đáp án A sai vì năng lượng điện trường và từ trường biến thiên điều hòa với tần số f(Ed) = 2.f(q)
▪Đáp án B sai vì năng lượng điện trường và từ trường biến thiên điều hòa với tẩn số f(Ed) = 2.f(q)
▪Đáp án C đúng Vì năng lượng điện trường và từ trường biến thiên điều hòa với tần số f(Ed) = 2.f(q)
▪Đáp án D sai vì năng lượng điện trường và từ trường biến thiên điểu hòa với tần số f(Ed) = 2.f(q)
Bài 20:
f
▪Ta có q=Q0cos(πft) (C) ⇒ tần số dao động của điện tích là f(q) =
2
f
▪Đáp án A sai vì f(q) =
2
f
▪Đáp án B sai vì f(q) =
2
▪Đáp án C sai vì năng lượng điện từ không đổi theo thời gian
Bài 21:
M1
▪Năng lượng điện trường cực đại ứng với vị trí M 0 trên đường tròn. Năng
lượng điện trường còn 1 nửa giá trị cực đại ứng với điểm M trên đường tròn
3
π π -Q0 O Q0/2 Q0
▪Góc quét: Δ φ M M = = 2.ω(i).1,5.10-4 ⇒ ω(i) = −4 (rad/s)
0
2 6.10
Q0 M2
▪Điện tích cực đại ứng với điểm M 0 trên đường tròn. Và ứng với
2
điểm M trên đường tròn
π π
▪Góc quét Δφ' = = . t ⇒ t = 2.10-4 s
3 6.1 0−4
Bài 22:
1 M1 M0
▪Điện tích trên tụ có độ lớn không vượt quá điện tích cực đại
2
{
3
Q0 q
π 10. π
▪Trong nửa chu kỳ góc quét M1M2 là Δφ¿ =¿ ω.t ⇒ ω¿ (rad/s)
3 12
2π
▪Chu kỳ dao động T¿ =¿ 24μs
ω
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 429 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
T
▪Chu kỳ của năng lượng từ trường là T(Ed) ¿ =¿ 12μs
2
D. VỀ ĐÍCH: NÂNG CAO
Bài 1:
1 2 1 2
▪Ta có bảo toàn năng lượng điện từ: . L I 0= . C . U 0
2 2
I0
▪Cường độ dòng điên hiệu dụng I¿ =¿ 0,0366(A)
√2
▪Công suất cần cung cấp cho mạch là P = I2.r = 1,34.10-4 = l34μW
Bài 2:
−6
W 3.10
▪Công suất cần cung cấp P = = =¿ 5.10-8 (W)
t 60
▪Mặt khác P = I2.r ⇒ I = 3,536.10-4 (A) ⇒ I0 = 5.10-4 (A)
2
1 2 1 2 I0 .L
▪Ta có bảo toàn năng lượng điện từ: . L I 0= . C . U 0 ⇒ C= 2 =¿ 10-10 (F)
2 2 U0
Bài 3:
1 2 1 −6 2
W= . C . U 0= .1 0 .10 0 =¿ 5mJ
2 2
Bài 4:
Bài 5:
E
▪Khi K đóng thì cường độ dòng điện trong mạch cực đại I0¿ =¿ 24(A)
r
I0 24 12.1 0
−6
▪Điên tích cực đại là Q0 = = = (C)
ω 2.1 06 π π
Q0 1 0−6
▪Điện dung của tụ điện là C¿ = (F)
U0 4 π
−6
1 1 10
▪Mặt khác ω¿ ⇒L= 2 = (H)
√ LC ω .C π
Bài 6:
E
▪Khi K đóng thì dòng điện trong mạch cực đại I0 ¿ =¿ 3.10-3 (A)
r
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 430 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
▪Khi K mở mạch dao động hoạt động
Bài 7:
1 2 1 2
▪Ta có bảo toàn năng lượng điện từ: . L I 0= . C . U 0
2 2
I0 √2
▪Cường độ dòng điện hiệu dụng I ¿ = (A)
√2 4
▪Công suất cần cung cấp cho mạch là P = I2.r = 0,0125W
▪Năng lượng cần cung cấp trong 1 ngày là W = P.t = 0,0125.86400 = 1080J
Bài 8:
1 2 1 2
▪Ta có bảo toàn năng lượng điện từ: . L I 0= . C . U 0
2 2
I0 1
▪Cường độ dòng điện hiệu dụng I ¿ = (A)
√2 40
P
▪Công suất cần cung cấp cho mạch là P = I2.r ⇒ r = 2
=¿ 9,6(Ω)
I
Bài 9:
C1
▪Vì 2 tụ mắc nối tiếp nên Cb = =¿ 1,5nF
2
1 2 1
▪Năng lượng điện từ trong mạch E ¿ . L. I 0= .10-3.0,032 = 4,5.10-7 = 0,45.10-6 (J)
2 2
E
▪Khi năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường Ed = Et ¿ =¿ 2,25.10-7 (J)
2
Ed
▪Năng lượng điện trường của các tụ là EdC1 = EdC2 = =¿ 1,125.10-7 (J)
2
▪Khi khóa I< đóng thì năng lượng của mạch chỉ còn lại của tụ C2 và cuộn cảm L.
T
▪Ta có T2 = 4π2.n2.r2.C2 ⇒ C = Thay vào (2)
2 π . n .r
T . n .r
⇒ Độ tự cảm L =
2π
Bài 11:
ξ
▪Khi K đóng thì cường độ dòng điện cực đại I0 =
r
▪Khi K mở mạch dao động hoạt động
1 2 1 2 U
▪Năng lượng điện từ của mạch dao động L I = . C . U 0 ⇒ = 10
2 0 2 ξ
Bài 12:
1
▪Ta có U0 = 12V. Năng lượng điện từ ban đầu là E1 = .2.C.122 = 144.C
2
▪Khi điện áp của 2 tụ là u = 6V thì năng lượng điện trường: Ed1 = Ed2 = 36.C
▪Vì 1 tụ bị bong nên năng lượng điện từ trong mạch còn lại là
I0
▪Cường độ dòng điện hiệu dụng I = =¿ 0,095(A)
√2
▪Công suất cần cung cấp cho mạch là P = I2.r = 9.10-4 W
Bài 14:
M1
▪Khi tụ được tích điện thì năng lượng điện trường của tụ là cực đại ứng với
E0
điểm M0 trên đường tròn. Đến khi E d = Et = ứng với điểm M trên đường
2 0 E/2 E M
0
tròn
π
▪Ta có góc quét Δ φ M M = = ω(Ed) .Δt = 2.ω(q).Δt
0
2
▪Thời gian Δt = 0,25.10-7 (s)
Bài 15:
I0
▪Cường độ dòng điện hiệu dụng I = = 0,089(A)
√2
▪Công suất cần cung cấp cho mạch là P = I2.r = 1,6.10-4 W
Bài 16:
1 2 1 C 2
▪Khi K mở 2 tụ được nạp đầy điện E = . Cb . U 0= . . 4 =¿ 10-4 (J)
2 2 2
▪Điện dung của mỗi tụ có giá trị là C = 0,25.10-4 = 25μF
Bài 17:
▪Ta có P = I2.r ⇒ I =
√ √
P
r
=
0 , 04.10−3 √ 5 (A)
0 , 02
=
50
√
. L I 0= . C . U 0 ⇒ Điện áp cực đại U0 = I0 L =¿ 40V
2
C
Bài 18:
−3
E 129 , 6.1 0
▪Công suất cần cung cấp cho mạch là P = = = 7,2.10-5 W
r 0 ,5.3600
1 2 1 2
▪Bảo toàn năng lượng điện từ: . L I 0= . C . U 0
2 2
√ √
−6
C 5.1 0
▪Cường độ dòng điện cực đại I0 = U0 =12. =¿ 0,1897 A
L 20.1 0
−3
I0
▪Cường độ dòng điện hiệu dụng I = =¿ 0,134(A)
√2
▪Mà công suất P = I2.r ⇒ r = 4.10-3 Ω
Bài 19:
ξ
▪Khi K đóng thì cường độ dòng điện trong mạch cực đại: I0 ¿ =¿ 2(A)
M1
r
▪Tại thời điểm t=0 cường độ dòng điện trong mạch cực đại ứng với I 0
-I0 O I0
trên đường tròn
1 1 06
▪Mặt khác ta có ω ¿ = rad/s
√ LC 4
Bài 20:
1 2 1 2
▪Ta có bảo toàn năng lượng điện từ: . L I 0= . C . U 0
2 2
I0
▪Cường độ dòng điện hiệu dụng I = = 5√ 3 .10-3 (A)
√2
▪Công suất cần cung cấp cho mạch là P = I2.r = 7,5.10-6 W
Bài 21:
1 2 1 2
▪Bảo toàn năng lượng . L I 0= . C . U 0
2 2
▪Khi K đóng thì C1//C2 ⇒ Cb = 2.C
1 2 1 '2 1 2 ' U0
▪Bảo toàn năng lượng . L I 0= . C . U 0 = .C .U 0 ⇒ U 0=
2 2 2 √2
CHỦ ĐỀ 21: SÓNG ĐIỆN TỪ
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Điện từ trường
- Khi 1 từ trường biến thiên theo thời gian thì nó sinh ra 1 điện trường
xoáy (là 1 điện trường mà các đường sức bao quanh các đường cảm ứng
từ). Ngược lại khi một điện trường biến thiên theo thời gian nó sinh ra 1 từ
trường xoáy (là 1 từ trường mà các đường cảm ứng từ bao quanh các đường
sức của điện trường).
- Dòng điện qua cuộn dây là dòng điện dẫn, dòng điện qua tụ điện là dòng điện dịch (là sự biến thiên của
điện trường giữa 2 bản tụ).
- Điện trường và từ trường là 2 mặt thể hiện khác nhau của 1 loại trường duy nhất là điện từ trường.
2. Sóng điện từ: là điện từ trường lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên tuần
hoàn theo thời gian.
a. Đặc điểm sóng điện từ:
- Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với tốc độ c =
3.108 m/s
cực đại (do cùng pha) và hướng về phía Đô ng (như hình vẽ).
- Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm luôn đồng pha.
- Cũng có các tính chất giống như sóng cơ học: phản xạ, khúc xạ, giao thoa.
Truyền tốt trong các môi trường thường theo thứ tự: Chân không > khí > lỏng >
rắn. Khi truyền từ không khí vào nước: f không đổi; v và λ giảm.
- Sóng điện từ mang năng lượng.
- Sóng điện từ bước sóng từ vài m đến vài km dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến:
Sóng dài 3-300KHz 105-103 m Năng lượng nhỏ, ít bị nước hấp thụ, dùng thông tin
liên lạc dưới nước.
Sóng trung 0,3-3MHz Ban ngày tầng điện li hấp thụ mạnh, ban đêm ít bị
103-102 m hấp thụ ⇒ ban đêm nghe đài sóng trung rõ hơn ban
ngày
Sóng ngắn 3-30MHz 102-10m Năng lượng lớn, bị tầng điện li và mặt đất phản xạ
nhiều lần ⇒ thông tin trên mặt đất kể cả ngày và
đêm.
Sóng cực 30-30000MHz 10-10-2 m Có năng lượng rất lớn, không bị tầng điện li hấp
ngắn thụ, xuyên qua tầng điện li nên dùng thông tin vũ
trụ, vô tuyến truyền hình.
c qo
λ= = c.2π. √ LC = c.2π ; với: c = 3.108 m/s
f Io
1 1 1 1 1 1 1 1 1
+ Nếu C1 nt C2 ( = + ) hay L1 ss L2 ( = + ) thì 2 = 2 + 2
C C1 C 2 L L1 L2 λ λ1 λ 2
Kinh nghiệm: Đừng học thuộc lòng, bạn chỉ cần nhớ mối liên hệ thuận - nghịch giữa các đại lượng T, f, λ
, C, L với nhau ta sẽ có ngay các công thức trên!
▪λMin tương ứng với LMin và CMin: λmin = c2π√ Lmin C min
▪λMax tương ứng với LMax và CMax: λmax = c2π√ Lmax C max
C1 C0 +C x
2
λ1
- Khi tụ xoay C x /¿ C 0 : = = 1
2
λ2 C2 C0 +C x 2
7. Nguyên tắc chung của việc thông tin truyền thanh bằng sóng vô tuyến
a) Phát và thu sóng điện từ: Dựa vào nguyên tắc cộng hưởng điện từ trong mạch LC(f=f0)
▪ Để phát sóng điện từ người ta mắc phối hợp 1 máy phát dao động điều hòa với 1 ăngten (là 1 mạch dao
động hở)
▪ Để thu sóng điện từ người ta mắc phối hợp 1 ăngten với 1 mạch dao động có tần số riêng điều chỉnh
được (để xảy ra cộng hưởng với tần số của sóng cần thu).
b) Nguyên tắc chung:
a. Phải dùng sóng điện từ cao tần để tải thông tin gọi là sóng mang.
b. Phải biến điệu các sóng mang: "trộn" sóng âm tần với sóng mang.
c. Ở nơi thu phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng mang.
d. Khuếch đại tín hiệu thu được.
Lưu ý: Sóng mang có biên độ bằng biên độ của sóng âm tần, có tần số bằng tần số của sóng cao tần.
c) Sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến điện đơn giản:
Ví dụ 3: Mạch dao động để bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn cảm có hệ số tự cảm L=2μF
và một tụ điện. Để máy thu bắt được sóng vô tuyến có bước sóng λ=16m thì tụ điện phải có điện dung bằng
bao nhiêu?
A. 36pF. B. 320pF. C. 17,5pF. D. 160pF.
Ví dụ 4: Một mạch dao động LC của máy thu vô tuyến cộng hưởng với sóng điện từ có bước sóng λ. Để máy
này có thể thu được sóng điện từ có bước sóng 2λ người ta ghép thêm 1 tụ nữa. Hỏi tụ ghép thêm phải ghép
thế nào và có điện dung là bao nhiêu?
A. Ghép nối tiếp với tụ C và có điện dung 3C. B. Ghép nối tiếp với tụ C và có điện dung C.
C. Ghép song song với tụ C và có điện dung 3C. D. Ghép song song với tụ C và có điện dung C.
Giải
A. có các đường sức bao quanh các đường sức từ của từ trường biến thiên
B. của các điện tích đứng yên
C. có các đường sức không khép kín
D. giữa hai bản tụ điện có điện tích không đổi
Bài 2: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động theo hai hướng vuông góc với nhau nên
chúng vuông pha nhau
B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động cùng pha nhưng theo hai hướng vuông góc
với nhau
C. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến
A. Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường
xoáy
B. Nếu tại một nơi có một điện trường không đều thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường xoáy
C. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là điện từ
trường
D. Điện từ trường xuất hiện xung quanh một chỗ có tia lửa điện
Bài 4: Sóng điện từ và sóng cơ học không có cùng tính chất nào sau đây?
A. Điện từ trường do một tích điểm dao động sẽ lan truyền trong không gian dưới dạng sóng
B. Điện tích dao động không thể bức xạ sóng điện từ
C. Vận tốc của sóng điện từ trong chân không nhỏ hơn nhiều vận tốc ánh sáng trong chân không
D. Tần số của sóng điện từ chỉ bằng nửa tần số dao động của điện tích
Bài 6: Phát biểu nào sai khi nói về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ là sự lan truyền trong không gian của điện từ trường biến thiên theo thời gian.
π
B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau
2
C. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì
D. Sóng điện từ dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến
Bài 7: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sai?
A. Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng
phương
B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không
C. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng
D. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường
Bài 8: Tìm phát biểu sai về sóng điện từ:
π π
A. Dao động lệch pha nhau B. Dao động lệch pha nhau
2 4
C. Dao động ngược pha D. Dao động cùng pha
Bài 12: Chọn phát biểu đúng:
π
A. Trong sóng điện từ, dao động điện trường trễ pha so với dao động từ trường
2
π
B. Trong sóng điện từ, dao động từ trường trễ pha so với dao động điện trường
2
π
C. Trong sóng điện từ, dao động điện trường sớm pha so với dao động từ trường
2
D. Trong sóng điện từ tại một điểm, dao động điện trường cùng pha với dao động từ trường
Bài 13: Đặt một hộp kín bằng kim loại trong một vùng có sóng điện từ. Trong hộp kín sẽ:
A. Xung quanh một điện tích đứng yên B. Xung quanh một điện tích dao động
C. Xung quanh một dòng điện không đổi D. Xung quanh một ống dây điện
Bài 15: Chọn phát biểu đúng.
A. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường luôn dao động cùng pha
B. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường dao động ngược pha nhau
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 440 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
C. Tại mỗi điểm trên phương truyền sóng, dao động của điện trường cùng pha với dao động của từ trường
D. Trong sóng điện từ, điện trường và từ trường dao động vuông pha nhau
Bài 16: Điện trường xoáy không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Điện từ trường biến thiên theo thời gian lan truyền trong không gian dưới dạng sóng. Đó là sóng điện
từ.
B. Sóng điện từ lan truyền với vận tốc rất lớn. Trong chân không, vận tốc đó bằng 3.108 m/s
C. Sóng điện từ mang năng lượng. Bước sóng càng nhỏ thì năng lượng của sóng điện từ càng lớn
D. Sóng điện từ là sóng ngang. Trong quá trình lan truyền sóng điện từ thì điện trường biến thiên và từ
trường biến thiên dao động cùng phương và cùng vuông góc với phương truyền sóng.
Bài 18: Tìm kết luận sai.
A. Trong sóng điện từ thì dao động điện trường và từ trường tại một điểm luôn cùng pha
B. Sóng điện từ mang năng lượng.
C. Véc tơ cường độ điện trường và cảm ứng từ trong sóng điện từ cùng phương và vuông góc với phương
truyền sóng.
D. Sóng điện từ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường nó bị khúc xạ như sóng ánh sáng.
Bài 19: Chọn phát biểu đúng khi nói về sóng điện từ:
A. Sóng điện từ là sóng dọc nhưng có thể lan truyền trong chân không
B. Sóng điện từ là sóng ngang có thể lan truyền trong mọi môi trường kể cả chân không
C. Sóng điện từ chỉ lan truyền trong chất khí và khi gặp các mặt phẳng kim loại nó bị phản xạ
D. Sóng điện từ là sóng cơ học
Bài 20: Hệ thống phát thanh gồm:
A. Ống nói, dao động cao tần, biến điệu, khuyếch đại cao tần, ăngten phát.
B. Ống nói, dao động cao tần, tách sóng, khuyếch đại âm tần, ăngten phát.
C. Ống nói, dao động cao tần, chọn sóng, khuyếch đại cao tần, ăngten phát.
D. Ống nói, chọn sóng, tách sóng, khuyếch đại âm tần, ăngten phát.
Bài 21: Nguyên tắc của việc thu sóng điện từ dựa vào:
A. Để phát sóng điện từ, người ta mắc phối hợp một máy phát điện với một ăng ten.
B. Để phát sóng điện từ, người ta mắc phối hợp một máy phát dao động điều hòa với một ăng ten.
C. Để thu sóng điện từ, người ta mắc phối hợp một ăng ten với một mạch dao động LC
D. Trong máy thu, sự chọn sóng là sự điều chỉnh để dao động riêng của mạch LC có tần số bằng tần số
của sóng điện từ do đài phát (cộng hưởng).
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến điện không có bộ phận nào dưới đây?
A. sóng ngắn bị tầng điện li hấp thụ mạnh. B. Sóng trung truyền tốt vào ban ngày,
C. Sóng dài truyền tốt trong nước D. sóng cực ngắn phản xạ tốt ở tầng điện li.
Bài 3: Trong thông tin vũ trụ người ta thường dùng sóng:
A. Sóng ngắn vì bị tầng điện li phản xạ. B. Vô tuyến cực ngắn vì có năng lượng lớn
C. Vô tuyến cực dài vì năng lượng sóng lớn. D. Sóng trung vì bị tầng điện li phản xạ
Bài 4: Trong mạch chọn sóng vô tuyến, khi chọn được sóng thì xảy ra hiện tượng:
A. Máy thu sóng điện từ B. Mạch tách sóng C. Mạch biến điệu D. Mạch khuếch đại
( 4π ) .10-7
C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I 0=2A. Bước sóng của sóng điện từ mà mạch này
phát ra là:
A. 180m B. 120m C. 30m D. 90m
Bài 6: Trong một mạch phát sóng điện từ gồm cuộn cảm có độ tự cảm L 1=4mH và tụ điện có điện dung
C1=12pF, một mạch chọn sóng gồm tụ điện có điện dung C 2=80nF và cuộn cảm có độ tự cảm L 2, để mạch
chọn sóng có thể thu được sóng của máy phát đó thì độ tự cảm L2 bằng:
A. 0,6mH B. 6mH C. 0,6μH D. 6μH
Bài 7: Một mạch dao động được dùng để thu sóng điện từ, bước sóng thu được thay đổi thế nào nếu tăng
điện dung lên 2 lần, tăng độ tự cảm lên 8 lần, tăng hiệu điện thế hiệu dụng lên 3 lần:
A. λ = 2πc
√( Qo
Io ) B. λ = 2πc
Qo
Io
C. λ = 2πc
Io
Qo
D. λ = 2πc QoIo
Bài 8: Mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=1mH và một tụ điện có điện dung thay
đổi được. Để mạch có thể cộng hưởng với các tần số từ 3MHz đến 4MHz thì điện dung của tụ phải thay đổi
trong khoảng:
A. 2μF≤C≤2,8μF B. 0,16pF≤C≤0,28pF C. 1,6pF≤C≤2,8pF D. 0,2μF≤C≤0,28μF
Bài 9: Một dao động của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm L=5μH và tụ xoay có điện dung biến thiên từ
C1=10pF đến C2=250pF. Dải sóng điện từ mà máy thu được có bước sóng là:
Bài 29: Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm một tụ xoay có điện dung biến đổi: 47pF≤C≤270pF và
một cuộn tự cảm L. Muốn máy này thu được các sóng điện từ có bước sóng λ với 13m≤λ≤556m thì L phải
nằm trong giới hạn hẹp nhất là bao nhiêu? Cho c=3.108 m/s. Lấy π2=10.
A. 0,999μH≤L≤318μH B. 0,174H≤L≤1827H C. 0,999μH≤L≤1827H D. 0,174H≤L≤318H
Bài 30: Mạch LC của máy thu vô tuyến điện gồm tụ C và cuộn cảm L có thể thu được một sóng điện từ có
bước sóng nào đó. Nếu thay tụ C bằng tụ C' thì thu được sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 2 lần. Hỏi bước
sóng của sóng điện từ có thể thu được sẽ lớn hơn bao nhiêu lần so với ban đầu nếu mắc tụ C' song song với
C?
A. 5 lần B. √ 5 lần C. 0,8 lần D. √ 0 , 8 lần
Bài 31: Một tụ điện xoay có điện dung tỉ lệ thuận với góc quay các bản tụ. Tụ có giá trị điện dung C biến đổi
giá trị C1=10pF đến C2=490pF ứng với góc quay của các bản tụ là α các bản tăng dần từ 0° đến 180°. Tụ
điện được mắc với một cuộn dây có hệ số tự cảm L=2μH để làm thành mạch dao động ở lối vào của 1 một
máy thu vô tuyến điện. Để bắt được sóng 1,92m phải quay các bản tụ một góc α bằng bao nhiêu tính từ vị trí
điện dung C bé nhất.
A. 51,9° B. 19,1° C. 15,7° D. 17,5°
Bài 32: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một bộ tụ gồm tụ
C0 cố định ghép song song với tụ xoay Cx. Tụ xoay Cx có điện dung biến thiên từ C1=20pF đến C2=320pF
khi góc xoay biến thiên từ được từ 0° đến 150°. Nhờ vậy mạch thu được sóng điện từ có bước sóng từ
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 450 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
λ1=10m đến λ2=40m. Biết điện dung của tụ xoay là hàm bậc nhất của góc xoay. Để mạch thu được sóng điện
từ có bước sóng λ=20m thì góc xoay của bản tụ là:
A. 30° B. 45° C. 75° D. 60°
▪Ta có bước sóng mạch dao động điện từ λmin = 2π.c√ Lmin C min
2
λmin
⇒ Điện dung Cmin = 2 2 = 4.10-12 F
4 π . c . Lmin
2
λmax
▪Và λmax = 2π.c√ Lmax C max Điện dung Cmax = 2 2 = 16.10-12 F
4 π . c . Lmax
Bài 2:
1 1 ' 1 1
▪Ta có tần số dao động f = ∼ và f = ∼
2 π √ LC √C 2 π √ L C b √C b
1 1 1 C
▪Với = + ⇒ C b=
Cb C Co 4
▪Lập tỉ số
f'
f √
=
C
Cb
=√ 4 ⇒ f' = 2.f
Bài 3:
Bài 4:
Qo
▪Bước sóng mà mạch phát ra là: λ=2π.c√ LC=¿2π.c. = 120m
Io
Bài 6:
▪Để mạch chọn sóng có thể thu được sóng của máy phát đó thì
Bài 7:
▪Ta có bước sóng mạch dao động điện từ λ min=2 π . c √ LC min = 12 (m)
Bài 10:
1 1
▪Ta có tần số fmin ¿ Cmax = = 2,8pF
2 π √ L C max 2 2
4 π . L . f min
1 1
▪Tương tự fmax ¿ Cmin = = 1,6pF
2 π √ L C min 2 2
4 π . L . f max
Bài 11:
2
λ
Ta có bước sóng λ = 2π.c√ LC ⇒ điện dung của tụ C = 2 2 = 36(pF)
4 π .c . L
Bài 12:
▪Lập tỉ số
λ2
λ1
C
√
= 2 = 3 ⇒ λ2 = 90(m)
C1
Bài 13:
1 1 1 1 1 1
▪Mà C = C + C ⇒ 2
= 2
+ 2 ⇒ λ2 = 400μm
nt 1 2 24 0 30 0 λ 2
Bài 14:
Bài 15: ► C
Bài 16:
√
▪λ// = 2π.c LC ¿/¿ ∼ √ C ¿/¿ ⇒ C¿/ ¿∼ λ ¿/¿ 2 ¿
¿ ¿¿
Bài 18:
C1 1
▪Ta có = . C2 = C3 ⇒ C1 = 3.C3; C2 = 2.C3
3 2
⇒ λ1 > λ2 > λ3
Bài 19:
▪Ta có C=k.α+Cmin
Cmax −C min 20
▪Với k ¿ =
α max −α min 9
C−Cmin
▪Góc quay α = = 990
k
Bài 20:
Bài 22:
Cmax −C min 49
▪Với k = =
α max −α min 18
49
▪Điện dung C = k.α+Cmin = .45 + 10 = 132,5 pF
18
▪Bước sóng bắt được là λ = 2π.c√ LC = 97,03m
Bài 23:
√
λ2 113 C Cb
▪Lập tỉ số = = b =3⇒ = 1,47
λ1 93 C1 C1
Bài 24:
Ta có bước sóng λmin = 2π.c√ LC min= 516m và λmax = 2π.c√ LC max = 1549m
Bài 25:
▪Lập tỉ số
λ
λ1 √
=
C
C1 √
C
⇒ λ1 = λ 1 =¿ 6m
C
▪Tương tự
λ2
λ √C
= 2 ⇒ λ2 = 240(m)
C
Bài 26:
( ) ( )
' 2 2 '
λ 91 C
▪Lập tỉ số = = ⇒ C' = 306,7 pF
λ 90 300
Bài 28:
Bài 29:
2
λ
▪Ta có λ = 400m = 2π.c√ L. C b ⇒ Cb = 2 2 = 22,5 pF
4 π .c . L
1 1 1
▪Thấy Cb < C ⇒ C' nối tiếp C ⇒ = + ⇒ C' = 22,5 pF
Cb C C'
1 1
▪Tương tự f2 = 10Mhz = ∼ ∼ √ d2 (2)
2 π √ L. C2 √ C2
( ) = 256 lần
d 1 160 2
▪Từ (1) và (2) lập tỉ số =
d2 10
Bài 2:
1 1 1
▪Ta có mạch dao động (L1, C) có tần số f1 = ∼ ⇒ L1∼ 2 (1)
2 π √ L1 . C √ L1 f1
1 1 1
▪Tương tự mạch dao động (L2, C) có tần số f2 = ∼ ⇒ L2∼ 2 (2)
2 π √ L2 . C √ L 2 f2
1 1 1
▪Từ (1) và (2) ⇒ mạch dao động (L1+L2, C) có tần số 2
= 2 + 2 ⇒ f = 0,6 MHz
f f1 f2
c
▪Bước sóng mà mạch bắt được là λ = = 500(m)
f
Bài 3:
1 1 1
▪Mạch dao động (L, C1 nt C2) có bước sóng 2
= 2 + 2 ⇒ λnt = 60(m)
λnt λ 1 λ2
Bài 4:
1 1
▪Tần số dao động của mạch dao động f = ⇒L=
2 π √ L. C 2
4 π .C . f
2
125
▪Với f = 1 kHz = 1000 Hz ⇒ L = (H)
π
0,125
▪Với f = 1MHz = 106 Hz ⇒ L¿ (mH)
π
Bài 5:
2
λ
▪Ta có bước sóng λ = 2π.c√ L. C ⇒ C = 2 2
4 π .c . L
▪Với λ = 18π (m) thì ⇒ C = 4,5.10-10 (F)
Bài 6:
▪Lập tỉ số
Co λ o 20 2 1
= =
Cb λ 2b 60 ( )
= ⇒ Cb = 9.C0d
9
▪Mà Cb = C + C0 ⇒ C = 8C0
Bài 7:
Qo
▪Bước sóng λ = 2π.c
Io
Bài 8:
1 1
▪Ta có tần số f = ⇒C=
2 π √ LC 2
4 π .L.f
2
1
▪Với tần số f1 = 3MHz ⇒ C1 = 6 2 = 2,8 (pF)
4 π .10 . ( 3.1 0 )
2 −3
1
▪Với tần số f2 = 4MHz ⇒ C2 = 6 2
=¿ 1,6 (pF)
4 π .10 . ( 4.1 0 )
2 −3
Bài 9:
Bài 10:
2
50
▪Ta có bước sóng điện từ λ=2π.c√ LC b ⇒ C b= =¿ 242,6(pF)<C
4 π . c ( 2 , 9.10−6 )
2 2
1 1 1
⇒ Phải ghép C' nối tiếp với C = = +
Cb C C'
C . Cb
⇒ Điện dung C'¿ =¿ 480(pF)
C−Cb
Bài 11:
1 1 1 1 1 1
▪Nếu ghép nối tiếp C và C' thì C = C + ' ⇒ 2 = 2 + ' 2
b C λ nt λ λ
⇒ Bước sóng mà C và C' ghép nối tiếp là Cnt = 20√ 5 (m) = 44,72 (m)
Bài 12:
Bài 13:
2
λ
Ta có bước sóng điện từ λ = 2π.c√ LC ⇒ C = 2 2 = 54(pF)
4. π . c . L
Bài 14:
( ) ()
' 2 2 '
λ 1 C C
▪Lập tỉ số = = ⇒ C' =
λ 3 C 9
Bài 15:
▪Tương tự Cb ∼ λ'2
( ) ( )
' 2
λ 300
2
Cb
▪Lập tỉ số = = ⇒ Cb = 9.C
λ 100 C
Bài 16:
Bài 17:
Bài 18:
⇒ λ1 = 10(m) và λ2 = 90(m)
Bài 19:
▪Lập tỉ số
λb
λ √C
= b =¿ 3 ⇒ Cb = 9C
C
⇒ Phải ghép C ' /¿ C ⇒ Cb = C + C' ⇒ C' = 8.C
Bài 20:
Cmax −C min
Ta có: k = =2
α max −α min
▪Ta có C o /¿ C ⇒ Cb = C0 + C
√
▪Mà bước sóng điện từ λmin = 2π.c L ( C o +C min ) = λ
√
▪và λmax = 2π.c L ( C o +C m a x ) = 3λ
√
λmax C o +170
▪Lập tỉ số =3= ⇒ C0 = 10(nF)
λmin C o +10
Bài 22:
2
75 0
▪Bước sóng λ = 750(m) = 2π.c√ LC ⇒ C = 2 2 −5
=¿ 5,2(nF)
4 π c .3 .1 0
ε .S 4 π .k .d.C
▪Mà điện dung của tụ điện phẳng C ¿ ⇒ε= =6
4 π .k .d S
Bài 23:
ε .S 1
▪Ta có bước sóng điện từ λ = 2π.c√ LC và điện dung của tụ điện phẳng C ¿ ∼
4 πk . d d
1
⇒ Bước sóng λ1 ∼
√ d1
1
⇒ Bước sóng λ2 ∼
√ d2
▪Lập tỉ số
λ1 300 5
=
λ2 240 4
d
d1 √
= = 2 ⇒ d2 = 7,5 (mm)
Bài 24:
2
λ
▪Ta có bước sóng điện từ λ = 50 = 2π.c√ L. C b ⇒ Cb = 2 2
=¿ 0,4(pF)
4π c .L
▪Phải ghép Cx nối tiếp với C
C . Cb
▪Điện dung Cx ¿ =¿ 0,417(pF)
C−Cb
Bài 25:
2
λmin
▪Ta có bước sóng điện từ λmin = 2π.c√ L. C min Cmin = 2 2
=¿ 0,45(nF)
4π c .L
2
λmax
▪Và λmax = 2π.c√ L. C max Cmax = 2 2
=¿ 80(nF)
4π c .L
Bài 26:
1 1 1 1 1 1
▪Khi C1 nt C2 ⇒ C = C + C ⇒ 2 = 2 + 2 (1)
nt 1 2 λ nt λ1 λ 2
⇒ α = C – 30 = 67,5 – 30 = 37,50
Bài 28:
1 1 1 2
▪Ta có tần số sóng điện từ fo = ∼ ⇒ ∼fo
2 π √ LC o √C o C o
2
1 1 1 2 2 fo
▪Tương tự f1 = ∼ ⇒ ∼ f 1= ( 0 , 5 f o ) =
2 π √ LC 1 √ C 1 C 1 4
( )
2 2
1 1 1 2 fo fo
▪Và f2 = ∼ ⇒ ∼ f 2= =
2 π √ LC 2 √ C 2 C2 3 9
C1−C o 3 C2−C o 8
⇒ φ1 = = 2 ; ⇒ φ2 = = 2
k fo k fo
φ2 8
▪Lập tỉ số =
φ1 3
Bài 29:
2
λmin
Ta có bước sóng điện từ λmin = 2π.c√ Lmin . Cmin Lmin = 2 2
=¿ 318.10-6 (H)
4 π c . C min
2
λmax
Và λmax = 2π.c√ Lmax . Cmax Lmax = 2 2
=¿ 0,999.10-6 (H)
4 π c . C max
Bài 30:
▪Lập tỉ số
λ'
λ
=2=
√
C' ⇒ C' = 4.C
C
▪Khi C ' /¿ C ⇒ Cb = 4.C + C = 5.C
λb
▪Lập tỉ số =√ 5 ⇒ λb ¿ √ 5 .λ
λ
Bài 31:
C 2−C 1
▪Hệ số tỉ lệ k = =2
α max−α min
▪Ta có λ1 = 10 =2π.c√ L. C 1 ∼ √ C1
▪Tương tự λ = 20 = 2π.c√ L. C ∼ √ C
√
λ C 80−10
▪Lập tỉ số = = 2 ⇒ C = 4.C1 = 80 (pF) ⇒ Góc quay α ¿ =¿30°
λ1 C1 2
( R1 + R1 )
nt −n d
= ( n d−1 )
( nt −1 ) 1 2
A. Lăng kính làm lệch tia sáng về phía đáy nên đã làm thay đổi màu của nó.
B. Các tia sáng bị nhiễu loạn khi truyền qua thủy tinh.
C. Lăng kính đã tách riêng các chùm sáng có màu khác nhau có sẵn trong ánh sáng Mặt Trời.
D. Thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.
Bài 2: Chiếu xiên từ nước ra không khí một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba
thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi r d, rl, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và
tia màu tím. Hệ thức đúng là:
A. rd < rl < rt. B. rt < rd < rl. C. rt < rl < rd. D. rl = rt = rd.
Bài 3: Một ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không có bước sóng λ 0 vào một môi trường có chiết suất tuyệt
đối n (đối với ánh sáng đó) thì bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc đó trong môi trường này là
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 462 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
λ0
A. λ = B. λ = nλ0 C. λ = cλ0 D. λ = λ0
n
Bài 4: Một bức xạ đơn sắc có tần số f khi truyền trong môi trường có bước sóng λ thì chiết suất của môi
trường đối với bức xạ trên là
c cλ
A. n = λf B. n = C. n = D. n = cλf
( λf ) f
Bài 5: Phát biểu nào sau đây về hiện tượng tán sắc ánh sáng là sai?
A. Do hiện tượng tán sắc ánh sáng, một chùm tia sáng trắng hẹp khi khúc xạ sẽ tách thành nhiều chùm tia
có màu sắc khác nhau.
B. Chỉ có thể quan sát được hiện tượng tán sắc ánh sáng bằng cách dùng lăng kính.
C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng tỏ ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng đơn sắc có màu sắc
khác nhau.
D. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của một môi trường trong suốt đối với
các ánh sáng có bước sóng khác nhau là khác nhau.
Bài 6: Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong chân không thì nó có bước sóng bằng
f c
A. λ = B. λ = C. λ = C.f D. λ = 2cf
c f
Bài 7: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
A. lăng kính đã tách các màu sẵn có trong ánh sáng trắng thành các thành phần đơn sắc.
B. hiện tượng giao thoa của các thành phần đơn sắc khi ra khỏi lăng kính.
C. thủy tinh đã nhuộm màu cho ánh sáng.
D. ánh sáng bị nhiễu xạ khi truyền qua lăng kính.
Bài 9: Khi quan sát các vật dưới ánh sáng mặt trời, màu sắc của vật mà ta nhìn thấy là do
A. vật chỉ hấp thụ những màu đó và phản xạ tới mắt ta.
B. cường độ sáng của những màu đó trong ánh sáng mặt trời mạnh hơn những màu khác.
C. trong ánh sáng mặt trời chỉ có những màu đó.
D. những thành phần đơn sắc mà vật đó không hấp thụ trong ánh sáng mặt trời bị phản xạ trở lại sau đó
trộn lẫn với nhau trong võng mạc người quan sát.
Bài 10: Chiếu xiên từ không khí vào dầu trong suốt một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng)
gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, vàng và lam. Gọi r d, rv, rl lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu
lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. rd < rl < rt B. rl = rt = rd C. rt < rd < rl D. rl < rv < rd
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 463 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 11: Một ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường với vận tốc v thì chiết suất tuyệt đối của môi
trường với ánh sáng đó là
v c c
A. n = B. n = c.v C. n = D. n = 2
c v v
Bài 12: Thí nghiệm II của Niutơn về sóng ánh sáng chứng minh
A. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
B. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
C. sự khúc xạ của mọi tia sáng khi qua lăng kính.
D. lăng kính không có khả năng nhuộm màu cho ánh sáng.
Bài 13: Khi chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính thì chùm tia ló ra là
A. chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào ánh sáng chiếu vào nó.
B. chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bản chất của môi trường.
C. màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào môi trường.
D. màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
Bài 18: Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi. B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi.
C. tần số không đổi, vận tốc không đổi. D. tần số không đổi, vận tốc thay đổi.
Bài 19: Tán sắc ánh sáng là hiện tượng
A. tia sáng đơn sắc bị đổi màu khi đi qua lăng kính.
B. chùm sáng phức tạp bị phân tích thành nhiều màu đơn sắc khi đi qua lăng kính.
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 464 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
C. chùm tia sáng trắng bị lệch về phía đáy lăng kính khi truyền qua lăng kính.
D. chùm sáng trắng bị phân tích thành 7 màu khi đi qua lăng kính.
Bài 20: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng chùm sáng trắng khi qua lăng kính bị tách ra thành nhiều
chùm sáng có màu sắc khác nhau.
B. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
C. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm bảy ánh sáng đơn sắc khác nhau: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Bài 21: Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là
A. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.
C. Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.
A. Hiện tượng tán sắc ánh sáng chứng tỏ ánh sáng trắng bao gồm rất nhiều ánh sáng đơn sắc có màu sắc
khác nhau.
B. Chỉ có thể quan sát được hiện tượng tán sắc ánh sáng bằng cách dùng lăng kính.
C. Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của một môi trường trong suốt đối với
các ánh sáng có bước sóng khác nhau là khác nhau.
D. Do hiện tượng tán sắc ánh sáng, một chùm tia sáng trắng hẹp khi khúc xạ sẽ tách thành nhiều chùm tia
có màu sắc khác nhau.
Bài 2: Từ không khí, chiếu chùm tia sáng trắng hẹp xiên góc xuống mặt nước trong suốt của chậu nước.
Dưới đáy chậu nước ta quan sát thấy:
A. một vệt sáng trắng.
B. một dải màu từ đỏ đến tím, màu tím bị lệch xa nhất so với tia tới.
C. một dải màu từ đỏ đến tím, màu đỏ bị lệch xa nhất so với tia tới.
D. một màu đơn sắc thay đổi tùy theo góc tới.
Bài 3: Khi chiếu chùm sáng trắng hẹp vào một lăng kính thì chùm sáng màu tím bị lệch nhiều nhất. Nguyên
nhân là:
A. hấp thụ mạnh ánh sáng màu đỏ. B. hấp thụ ít ánh sáng màu vàng.
C. không hấp thụ ánh sáng màu lục. D. hấp thụ ít ánh sáng màu đỏ.
Bài 5: Một tấm bìa có màu lục, đặt tấm bìa trong buồng tối rồi chiếu vào nó một chùm ánh sáng đỏ, tấm bìa
có màu:
A. đỏ B. lục C. vàng D. đen
Bài 6: Khi chiếu ánh sáng trắng qua tấm kính lọc màu đỏ thì ánh sáng truyền qua tấm kính có màu đỏ, lí do
là:
A. tấm kính lọc màu đỏ luôn có khả năng phát ra ánh sáng đỏ.
B. tấm kính lọc màu đỏ có tác dụng nhuộm đỏ ánh sáng trắng.
C. trong chùm ánh sáng trắng, bức xạ màu đỏ có bước sóng lớn nhất nên có thể truyền qua tấm kính.
D. tấm kính lọc màu đỏ ít hấp thụ ánh sáng màu đỏ nhưng hấp thụ mạnh các ánh sáng có màu khác.
Bài 7: Chiếu chùm ánh sáng trắng vào một vật ta thấy nó có màu đỏ. Nếu chiếu vào nó chùm ánh sáng màu
lục thì ta sẽ nhìn thấy vật có màu
A. lục B. đen C. đỏ D. hỗn hợp của đỏ và lục.
Bài 8: Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tán sắc là:
A. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào ánh sáng chiếu vào nó.
B. Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào môi trường.
C. Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
D. Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bản chất của môi trường.
Bài 9: Phát biểu nào sau đây là sai về tán sắc ánh sáng?
A. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến
tím.
C. Một chùm ánh sáng khi sau khi đi qua lăng kính vẫn có màu như trước khi qua lăng kính thì đó là
chùm sáng đơn sắc.
D. Nếu tổng hợp các ánh sáng đơn sắc biến thiên liên tục từ đỏ đến tím ta có ánh sáng trắng.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 1: Góc chiết quang của lăng kính bằng 6°. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính theo
phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 468 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
song với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng
kính đối với tia đỏ là n d = 1,5 và đối với tia tím là n t = 1,58. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan
sát bằng
A. 16,8mm B. 12,57mm C. 18,30mm D. 15,42mm
Bài 2: Một lăng kính có góc chiết quang A = 45°. Chiếu chùm tia sáng hẹp đa sắc SI gồm 4 ánh sáng đơn
sắc: đỏ, vàng, lục và tím đến gặp mặt bên AB theo phương vuông góc. Biết chiết suất của lăng kính đối với
ánh sáng màu lam là √ 2. Các tia ló ra khỏi mặt bên AC gồm các ánh sáng đơn sắc
A. đỏ, vàng, lục và tím. B. đỏ, vàng và tím. C. đỏ, lục và tím. D. đỏ, vàng và lục.
Bài 3: Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt phẳng
phân giác của góc chiết quang. Sau lăng kính, đặt một màn quan sát song song với mặt phân giác của lăng
kính và cách mặt phân giác này một đoạn 2m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ n d =1,50 và đối với tia
tím là nt = 1,54. Góc chiết quang của lăng kính bằng 5°. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát
(khoảng cách từ mép tím đến mép đỏ) bằng
A. 7,0 mm B. 8,0 mm C. 6,25 mm D. 9,2 mm
Bài 4: Chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp vào đỉnh của một lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng
phân giác của góc chiết quang. Biết góc chiết quang 4°, chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím
lần lượt là 1,468 và 1,868. Bề rộng quang phổ thu được trên màn quan sát đặt song song với mặt phẳng phân
giác và cách mặt phẳng phân giác 2m là
A. 6 cm B. 6,4 m C. 6,4 cm D. 56,3 mm
Bài 5: Một lăng kính có góc chiết quang (góc ở đỉnh) A=8° đặt trong không khí. Đặt màn quan sát E song
song với mặt phẳng phân giác của A và cách nó 1,5m. Chiếu đến lăng kính một chùm sáng trắng hẹp, song
song theo phương vuông góc với mặt phân giác của A và gần A. Biết chiết suất của chất làm lăng kính đối
với ánh sáng đỏ bằng 1,61 và với ánh sáng tím bằng 1,68. Xác định khoảng cách từ vệt đỏ đến vệt tím trên
màn E?
A. 1,47 mm B. 0,73 cm. C. 0,73 mm. D. 1,47 cm.
Bài 6: Một tia sáng trắng hẹp chiếu tới bể nước sâu 1,2m, với góc tới 45°. Biết chiết suất của nước đối với
ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là nd = √ 2 , nt = √ 3. Độ dài của vệt sáng in trên đáy bể là:
A. 17 cm B. 15,8 cm C. 60 cm D. 12,4 cm
Bài 7: Chiếu một chùm ánh sáng trắng vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang 6° theo phương
vuông góc mặt phân giác góc chiết quang. Trên màn quan sát E đặt song song và cách mặt phân giác của
lăng kính một đoạn 1,5m ta thu được dải màu có bề rộng là 6 mm. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh
sáng đỏ là 1,5015. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím sẽ là:
A. 1,5004 B. 1,5397 C. 1,5543 D. 1,496
Bài 8: Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A=5°, được coi là nhỏ, có chiết suất đối với ánh sáng đỏ
và tím lần lượt là n d =1,578 và nt =1,618. Cho một chùm sáng trắng hẹp rọi vào mặt bên của lăng kính theo
Từ không khí, chiếu chùm tia sáng trắng hẹp xiên góc xuống mặt nước trong suốt của chậu nước ta quan
sát thấy một dải màu từ đỏ đến tím, màu tím bị lệch xa nhất so với tia tới.
Bài 3:
sin i sin i si n i
▪Ta có =n ⇒ =sin r t và = sinrd
sin r nt nd
▪Vì λd > λt ⇒ nd < nt ⇒ tia tím bị lệch nhiều hơn so với tia đỏ
Bài 4:
Tấm bìa màu lục chỉ phản xạ ánh sáng màu lục còn hấp thụ ánh sáng khác cho màu đen
Bài 6:
Khi cho ánh sáng trắng qua kính lọc sắc màu đỏ thì các ánh sáng khác bị dữ lại còn màu đỏ được truyền
qua
Bài 7:
Chiếu chùm ánh sáng trắng vào một vật ta thấy nó có màu đỏ có nghĩa là vật đó phản xạ ánh sáng đỏ và
hấp thụ các ánh sáng khác. Nếu chiếu chùm ánh sáng màu lục thì vật đó hấp thụ ánh sáng màu lục cho màu
đen.
Bài 8:
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tán sắc là chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào ánh sáng
chiếu vào nó
Bài 9:
Ánh sáng đa sắc hoặc ánh sáng trắng là ánh sáng gồm nhiều bức xạ ghép lại với nhau
→ Đáp án A sai
D. VỀ ĐÍCH: NÂNG CAO
Bài 1:
xt
⇒ tanDt = ⇒ xt = 0,12162 m
L
⇒ Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng: Δx = xt - xd = 16,8mm
Bài 2:
1 1
▪Ta có: sinigh = = ⇒ igh = 45°⇒ các tia ló ra là đỏ, vàng, lục
n √2
Bài 3:
xd
▪Ta có: Dd = A.(nd - 1) ⇒ tanDd = ⇒ xd = 0,08321m
L
xt
▪Tương tự: Dt = A.(nt - 1) ⇒ tanDt = ⇒ xt = 0,09431m
L
⇒ Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng: Δx = xt - xd = 7mm
Bài 4:
xd
▪Ta có: Dd = A.(nd - 1) = 1,872° ⇒ tanDd = ⇒ xd = 0,065m
L
▪Tương tự: Dt = A.(nt - 1) = 3,472°
xt
⇒ tanDt = ⇒ xt = 0,1213m
L
⇒ Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng: Δx = xt - xd = 56,3mm
Bài 5:
0 ,56. π
▪Góc lệch của 2 tia đỏ và tím là: ΔD = Dt - Dd = 0,56° =
180
⇒ Khoảng cách từ vệt đỏ đến tím là: Δx = L.ΔD = 0,0147(m) = 14,7(mm)
Bài 6:
xt
▪Ta có sini = nt.sinrt ⇒ rt = 24° ⇒ tanrt = ⇒ xt = 0,537(m)
h
xd
▪sini = nd.sinrd ⇒ rd = 30° ⇒ tanrd = ⇒ xd = 0,693(m)
h
⇒ Độ dài của vệt sáng in trên đáy bể Δx = xd - xt = 0,1558m
Bài 7:
Bài 11:
Bài 12:
A
▪Vì tia vàng có góc lệch cực tiểu nên: r1v = r2v ⇒ r1v = = 22,5°
2
▪Mà: sini1v = nv.sinr1v ⇒ i1v = 35,57° = i1d
▪Ta lại có: sini1d = nd.sinr1d ⇒ r1d = 22,82° ⇒ r2d = A - r1d = 22,18°
Δ xt
▪sin60° = ntsinrt ⇒ rt = 30° ⇒ Δxt = 5.cos30° = 4,33cm ⇒ Lập tỉ số =¿ 1,1
Δ xd
Bài 14:
⇒ Góc lệch của hai tia khúc xạ trong thủy tinh là: Δr = rd - rt = 1,275°
CHỦ ĐỀ 23: GIAO THOA ÁNH SÁNG
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
Khái niệm: Hiện tượng giao thoa ánh sáng là hiện tượng chồng chất của hai (hay nhiều) sóng kết hợp,
kết quả là trong trường giao thoa sẽ xuất hiện xen kẽ những miền sáng, những miền tối.
{
¿ x s=k .i
λD ⇒
i= i
a ¿ s t =( k +0 , 5)i=(2 k +1)
2
i
- Vân sáng và vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là:
2
- Giữa n vân sáng liên tiếp có (n - 1) khoảng vân.
3. Ứng dụng
ia
- Đo bước sóng ánh sáng λ =
D
- Giao thoa trên bản mong như vết dầu loang, màng xà phòng
II. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Ví dụ 6: Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có λ=0,5μm. Khoảng cách giữa hai khe sáng là
a=2mm, D=2m. Tại vị trí M có xM=1,25mm là
A. Vân sáng thứ 2 B. Vân tối thứ 2 C. Vân sáng thứ 3 D. Vân tối thứ 3
Giải
λD 0 ,5.2
Ta có i = = =¿ 0,5mm ⇒ xM=2,5i ⇒ Vị trí vân tối thứ 3
a 2
Ví dụ 7: Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Với hai khe có
khoảng cách là 2mm và D=2m. Hãy xác định bề rộng quang phổ bậc 3?
A. 1,14mm B. 2,28mm C. 0,38mm D. Đáp án khác
Giải
λt D 0 , 38.2
▪Vị trí vân sáng bậc 3 của tia tím là xt = 3. =3. = 1,14mm
a 2
λđ D 0 ,76.2
▪Vị trí vân sáng bậc 3 của tia đỏ là xđ = 3. =3. = 2,28mm
a 2
⇒ Bề rộng quang phổ bậc 3: Δx3 = xđ - xt = 2,28 - 1,14 = 1,14mm
Ví dụ 8: Thực hiện giao thoa Y-âng với hai bức xạ λ1=0,4μm và λ2=0,5μm. Biết khoảng cách giữa hai khe
sáng là 2mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn M là D=2m. Hãy xác định vị trí vân sáng
trùng nhau đầu tiên của bức xạ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Giải
λ1 D
▪Vị trí vân sáng của bức xạ thứ nhất: xs1 = k1
a
λ2 D
▪Vị trí vân sáng của bức xạ thứ hai: xs2 = k2
a
D
▪Vì hai vân sáng trùng nhau Δx1 = 2. (λ - λ ) = 3,04mm
a d t
λ1 D
▪Vị trí trùng nhau đầu tiên ⇒ k1 = 5; k2 = 4.
a
λ1 D 0 , 4.2
⇒ xtrùng = 5. =5. =2
a 2
Ví dụ 9: Thực hiện giao thoa Y-âng với ba bức xạ đơn sắc λ1=0,4μm, λ2=0,5μm, λ3=0,6μm. Biết khoảng cách
giữa hai khe sáng là 2mm. Khoảng cách từ hai khe tới màn M là D=2m. Vị trí trùng nhau đầu tiên của ba
bức xạ ứng với vân sáng thứ bao nhiêu của bức xạ ứng với vân sáng thứ bao nhiêu của bức xạ 1, 2 và 3?
A. k1=10; k2=12; k3=15 B. k1=12; k2=10; k3=15 C. k1=12; k2=15; k3=10 D. k1=15; k2=12; k3=10
Giải
▪Áp dụng công thức xác định số vân sáng trên giao thoa trường ta có: nS = 2. [ ]
L
2i
+ 1 = 21
Bài 2:
λ.D 4
▪Ta có: xS = 4mm = k. ⇒λ=
a k
▪Mà sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm
Bài 3:
λ.D 4.1 , 2 2 , 4
▪Ta có: xS = 4mm = k. ⇒λ= =
a 2. k k
▪Mà sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm
2,4
⇒ 0,38 ≤ ≤ 0,76 ⇒ 3,1 ≤ k ≤ 6,3
k
▪Vậy k nhận các giá trị 4; 5; 6 ⇒ λ1 = 0,6μm; λ2 = 0,48μm; λ3 = 0,4μm
Bài 4:
D
Bề rộng của quang phổ bậc 1 là: Δx1 = 1. (λd - λt) = 0,35mm
a
Bài 5:
λD 2 ,5
▪Ta có: xS = 5mm = k. ⇒λ=
a k
▪Mà sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm
2 ,5
⇒ 0,38 ≤ ≤ 0,76 ⇒ 3,2 ≤ k ≤ 6,5
k
▪Vậy k nhận các giá trị 4; 5; 6 ⇒ có 3 bức xạ
Bài 6:
D
Bề rộng của quang phổ bậc 2 là: Δx1 = 2. (λd - λt) = 3,04mm
a
Bài 7:
▪Vùng che phủ của quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3
0 ,76.2 0 ,38.2
Δx23 = xd2 - xt3 = 2. −3. = 0,38mm
2 2
Bài 8:
D D 2,4
▪Ta có vị trí vân vàng bậc 4 là: xvàng 4 = 4.0,6. = k.λ. ⇒ λ =
a a k
▪Mà sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm
2,4
⇒ 0,38 ≤ ≤ 0,76 ⇒ 3,1 ≤ k ≤ 6,3
k
▪Vậy k nhận các giá trị 4; 5; 6 nhưng k=4 ứng với bức xạ vàng ⇒ có 2 bức xạ λ1=0,48μm và λ2=0,4μm
Bài 9:
λD 7 ,2.1 3,6
▪Ta có vị trí vân tối thứ k: xtk = k + 0,5. ⇒λ= =
a k +0 , 5.2 k +0 , 5
3,6
⇒ 0,38 ≤ ≤ 0,76 ⇒ 4,2 ≤ k ≤ 8,9
k +0 , 5
▪Vậy k nhận các giá trị 5; 6; 7.
Bài 10:
D
Δx34 = xd3 - xt4 = (3.λd - 4λt) = 0,76mm
a
Bài 11:
λD 2 ,5.2 25
▪Ta có: xS = 2,5mm = k. ⇒λ= =
a 1, 2. k 6. k
▪Mà sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,76μm
25
⇒ 0,4 ≤ ≤ 0,76 ⇒ 5,4 ≤ k ≤ 10,4
6. k
25
▪Vậy k nhận các giá trị 6; 7; 8; 9; 10 ⇒ bước sóng nhỏ nhất λmin =
6.10
c
▪Tần số lớn nhất cho vân sáng tại M là: f = = 7,2.1014 (Hz)
λ
Bài 12:
λD 3.0 ,8 1 , 2
▪Ta có: xS = 3mm = k. ⇒λ= =
a 2. k k
▪Mà sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm
1, 2
⇒ 0,4 ≤ ≤ 0,76 ⇒ 1,5 ≤ k ≤ 3,15
k
▪Vậy k nhận các giá trị 2; 3 ⇒ bước sóng λ1 = 0,6μm và λ2 = 0,4μm
Bài 13:
Bài 14:
D D 3
▪Ta có vị trí vân đỏ bậc 4 là: xđ = 4.0,75. = k.λ. ⇒ λ =
a a k
▪Mà sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,76μm
2,4
⇒ 0,4 ≤ ≤ 0,76 ⇒ 3,9 ≤ k ≤ 7,5
k
▪Vậy k nhận các giá trị 4; 5; 6; 7 nhưng k=4 ứng với bức xạ đỏ
3 ,5
⇒ 0,38 ≤ ≤ 0,76 ⇒ 4,6 ≤ k ≤ 9,2
k
▪Vậy k nhận các giá trị 5; 6; 7; 8; 9 ⇒ có 5 bức xạ
Bài 16:
D
Δx23 = xd2 - xt3 = (2.0,76 - 3.0,38) = 0,285mm
a
Bài 17:
λD 2.1 ,95 13
▪Ta có: xS = 1,95mm = k. ⇒λ= =
a 1 ,2. k 4. k
▪Mà sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,76μm
13
⇒ 0,4 ≤ ≤ 0,76 ⇒ 4,3 ≤ k ≤ 8,1
4. k
▪Vậy k nhận các giá trị 5; 6; 7; 8 ⇒ với k = 5 thì λmax
▪Vị trí cùng màu vân trung tâm: xs1 = xs2 = xs3 ⇒ k1.i1 = k2.i2 = k3.i3 ⇒ k1λ1 = k2λ2 = k3λ3
k 1 λ2 4 k 1 λ 3 5 k 2 λ 3 5
Ta có: = = ; = = ; = =
k 2 λ1 3 k 3 λ 1 3 k 3 λ 2 4
k 1 λ2 4 k 1 λ3 5 k 2 λ3 5
= = .5; = = .4 ; = = .3
k 2 λ1 3 k 3 λ1 3 k 3 λ2 4
⇒ k2 = 3.5 = 15 và k3 = 3.4 = 12
⇒ Số vân màu tím là Ntím = K1-1 = 19 vân tím; Số vân màu đỏ là: Nđ = k3 – 1 = 11 vân đỏ
Bài 2:
▪Vị trí cùng màu vân trung tâm: xs1 = xs2 = xs3 ⇒ k1.i1 = k2.i2 = k3.i3 ⇒ k1λ1 = k2λ2 = k3λ3
k 1 λ2 4 k 1 λ 3 3 k 2 λ 3 9
▪Ta có: = = ; = = ; = =
k 2 λ1 3 k 3 λ 1 2 k 3 λ 2 8
k 1 λ2 4 k 1 λ3 3 k 2 λ3 9
= = .3; = = .4 ; = = .1 k2 = 3.3 = 9 và k3 = 2.4 = 8
k 2 λ1 3 k 3 λ1 2 k 3 λ2 8
▪Đặt t1 = 3; t2 = 4; t3 = 1
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 493 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
⇒ Số vân sáng quan sát được: N = k1 - 1+k2 – 1 + k3 - 1-[ t1 - 1 + t2 – 1 + t3 – 1] = 21 vân sáng
Bài 3:
▪Vị trí cùng màu vân trung tâm: xs1 = xs2 = xs3 ⇒ k1.i1 = k2.i2 = k3.i3 ⇒ k1λ1 = k2λ2 = k3λ3
k 1 λ2 15 k 1 λ3 3 k 2 λ 3 4
▪Ta có: = = ; = = ; = =
k 2 λ1 16 k 3 λ1 4 k 3 λ 2 5
k 1 λ2 15 k1 λ3 3 k 2 λ3 4
= = .1 ; = = .5 ; = = .4
k 2 λ1 16 k 3 λ1 4 k 3 λ2 5
⇒ k2 = 16.1 = 16 và k3 = 5.4 = 20
▪Đặt t1 = 1; t2 = 5; t3 = 4
▪Vị trí cùng màu vân trung tâm: xs1 = xs2 = xs3 ⇒ k1.i1 = k2.i2 = k3.i3 ⇒ k1 λ1 = k2λ2 = k3λ3
k 1 λ2 27 k 1 λ3 3 k 2 λ 3 8
▪Ta có: = = ; = = ; = =
k 2 λ1 32 k 3 λ1 4 k 3 λ2 9
k 1 λ2 27 k1 λ3 3 k 2 λ3 8
= = .1 ; = = .9 ; = = .4
k 2 λ1 32 k3 λ1 4 k 3 λ2 9
⇒ k2 = 32.1 = 32 và k3 = 9.4 = 36
Bài 5:
▪Vị trí cùng màu vân trung tâm: xs1 = xs2 = xs3 ⇒ k1.i1 = k2.i2 = k3.i3 ⇒ k1λ1 = k2λ2 = k3λ3
k 1 λ2 4 k 1 λ 3 5 k 2 λ 3 5
▪Ta có: = = ; = = ; = =
k 2 λ1 3 k 3 λ 1 3 k 3 λ 2 4
k 1 λ2 4 k 1 λ3 5 k 2 λ3 5
= = .5; = = .4 ; = = .3
k 2 λ1 3 k 3 λ1 3 k 3 λ2 4
⇒ Vị trí mà 3 vân sáng trùng nhau của 3 vân sáng cách vân trung tâm:
0 , 45.4
xtrùng = itrùng = 20. = 18(mm) = 1,8(cm)
2
Bài 6:
▪Vị trí cùng màu vân trung tâm: xs1 = xs2 = xs3 ⇒ k1.i1 = k2.i2 = k3.i3 ⇒ k1λ1 = k2λ2 = k3λ3
k 1 λ2 5 k 1 λ3 3 k 2 λ 3 6
▪Ta có: = = ; = = ; = =
k 2 λ1 3 k 3 λ1 2 k 3 λ 2 5
⇒ Vị trí mà 3 vân sáng trùng nhau của 3 vân sáng cách vân trung tâm:
0 , 4.2
xtrùng = itrùng =15. =¿ 24(mm)
5
L 200
▪Ta có = = 8,3 ⇒ Số vân sáng trùng nhau là 9 vân trùng
itrùng 24
Bài 7:
▪Vị trí cùng màu vân trung tâm: xs1 = xs2 = xs3 ⇒ k1.i1 = k2.i2 = k3.i3 ⇒ k1λ1 = k2λ2 = k3λ3
k 1 λ2 13 k 1 λ 3 3 k 2 λ 3 15
▪Ta có: = = ; = = ; = =
k 2 λ1 10 k 3 λ1 2 k 3 λ 2 13
k 1 λ2 5 k1 λ3 3 k 2 λ3 6
= = .3 ; = = .5; = = .2
k 2 λ1 3 k3 λ1 2 k 3 λ2 5
⇒ Vị trí mà 3 vân sáng trùng nhau của 3 vân sáng cách vân trung tâm:
0 , 4.2
xtrùng = itrùng = 39. =¿ 31,2(mm)
1
Bài 8:
λ1 . D
▪Khoảng vân của bức xạ λ1: i1 = = 1,2(mm)
a
▪Số bức xạ của λ1 trong khoảng rộng L = 2,4 cm = 24 mm.
L
▪Ta có: = 20 ⇒ N1 = 21 vân sáng của λ1
i1
λ2 . D
▪Ta có: L = 16.i2 ⇒ i2 = 1,5(mm) ¿ ⇒ λ2 = 0,75μm
a
Bài 9:
▪Vị trí cùng màu vân trung tâm: xs1 = xs2 = xs3 ⇒ k1.i1 = k2.i2 = k3.i3 ⇒ k1λ1 = k2λ2 = k3λ3
k 1 λ2 6 k 1 λ3 8 k 2 λ 3 4
▪Ta có: = = ; = = ; = =
k 2 λ1 5 k 3 λ1 5 k 3 λ 2 3
k 1 λ2 6 k 1 λ3 8 k 2 λ3 4
= = .4 ; = = .3 ; = = .5
k 2 λ1 5 k 3 λ1 5 k 3 λ2 3
⇒ k2 = 4.5 = 20 và k3 = 5.3 = 15
▪Đặt t1 = 4; t2 = 3; t3 = 5
▪Vị trí cùng màu vân trung tâm: xs1 = xs2 = xs3 ⇒ k1.i1 = k2.i2 = k3.i3 ⇒ k1λ1 = k2λ2 = k3λ3
k 1 λ2 4 k 1 λ 3 5 k 2 λ 3 5
▪Ta có: = = ; = = ; = =
k 2 λ1 3 k 3 λ 1 3 k 3 λ 2 4
k 1 λ2 4 k 1 λ3 5 k 2 λ3 5
= = .5; = = .4 ; = = .3
k 2 λ1 3 k 3 λ1 3 k 3 λ2 4
⇒ k2 = 3.5 = 15 và k3 = 4.3 = 12
▪Số cực đại giao thoa của màu lục là: N2 = k2 - 1 = 14vân
▪Số cực đại giao thoa của màu tím là: N1 = k1 – 1 = 19vân
Bài 11:
▪Vị trí cùng màu vân trung tâm: xs1 = xs2 = xs3 ⇒ k1.i1 = k2.i2 = k3.i3 ⇒ k1λ1 = k2λ2 = k3λ3
k 1 λ2 3 k 1 λ3 8 k 2 λ3 16
▪Ta có: = = ; = = ; = =
k 2 λ1 2 k 3 λ1 5 k 3 λ2 15
k 1 λ2 3 k1 λ3 8 k 2 λ3 16
= = .8 ; = = .2; = = .1
k 2 λ1 2 k3 λ1 5 k 3 λ2 15
▪Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là:
0 , 4.1
xtrùng = itrùng = 24. =¿ 19,2(mm)
0 ,5
Bài 12:
▪Vị trí cùng màu vân trung tâm: xs1 = xs2 = xs3 ⇒ k1.i1 = k2.i2 = k3.i3 ⇒ k1λ1 = k2λ2 = k3λ3
k 1 λ2 7 k 1 λ3 3 k 2 λ3 15
▪Ta có: = = ; = = ; = =
k 2 λ1 5 k 3 λ1 2 k 3 λ2 14
k 1 λ2 7 k1 λ3 3 k 2 λ 3 15
= = .3 ; = = .7 ; = = .1
k 2 λ1 5 k 3 λ1 2 k 3 λ 2 14
▪Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là:
0 , 4.1 ,5
xtrùng = itrùng = 21. =¿ 8,4(mm)
1, 5
L 40
▪Ta có = = 4,7 ⇒ có 5 vân sáng trùng nhau kể cả vân trung tâm
itrùng 8 , 4
CHỦ ĐỀ 24: CÁC LOẠI QUANG PHỔ VÀ CÁC LOẠI TIA BỨC XẠ
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Các chất Các chất khí Do chiếu Mọi vật có Các vật bị Ống rơngh-en,
rắn, chất hay hơi ở áp một chùm nhiệt độ cao nung nóng ống cu-lít-giơ
lỏng và chất suất thấp bị ánh sáng hơn nhiệt độ đến trên
khí ở áp kích thích qua một môi trường, 2000°C; đèn
suất lớn bị nóng sáng. khối khí lò than, lò hơi thủy
nung nóng. hay hơi điện, đèn ngân, hồ
Nguồn
được nung dây tóc... quang điện.
phát
nóng ở
nhiệt độ
thấp hơn
nhiệt độ của
nguồn sáng
trắng.
Tính chất Không phụ Nguyên tố Các vạch - Tác dụng Tác dụng - Khả năng đâm
thuộc bản khác nhau tối xuất nhiệt lên phim xuyên mạnh
chất của có quang hiện đúng - Gây ra một ảnh, Làm - Tác dụng mạnh
vật, chỉ phụ phổ vạch vị trí các số phản ứng ion hóa lên phim ảnh,
Đo nhiệt độ Xác định thành phần - Sấy khô, - Khử - Chiếu điện,
của vật (nguyên tố), hàm lượng sưởi ấm trùng nước chụp điện dùng
các thành phần trong vật. - Điều uống, thực trong ỵ tế để
khiển từ xa phẩm chẩn đoán bệnh.
Chú ý:
▪ Ta có: Năng lượng dòng êlectron = động năng của chùm F êlectron khi đập vào đối catốt
hc
ε = Wd + e.UAK ⇒ λX ≥
e . U AK
hc e U AK
Suy ra, bước sóng ngắn nhất của tia X phát ra là: λX = hoặc tần số lớn nhất: fmax =
e U AK h
2. Tính nhiệt lượng làm nóng đối catốt:
Nhiệt lượng làm nóng đối catốt bằng tổng động năng của các quang êlectron đến đập vào đối catốt:
I .t
Q = W = NWd = N.ε với N = N = là tổng số quang êlectron đến đối catốt.
|e|
Kết hợp với Q = m.c.(t2- t1); với c là nhiệt dung riêng của kim loại làm đối catốt.
II. CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1: Một ống Rơn-ghen có điện áp giữa anốt và catốt là 2000V. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn-ghen
mà ống có thể phát ra là
A. 4,68.10-10 m B. 5,25.10-10 m C. 3,46.10-10 m D. 6,21.10-10 m
Ví dụ 2: Để bước sóng ngắn nhất tia X phát ra là 0,05nm hiệu điện thế hoạt động của ống Cu-lit-giơ ít nhất
phải là:
A. 24,84KV B. 25KV C. 10KV D. 30KV
Giải
hc hc
Ta có: U.q = = V
λmin q . λmin
Ví dụ 3: Tần số lớn nhất trong chùm bức xạ phát ra từ ống Rơn-ghen là 4.10 18 Hz. Hiệu điện thế giữa hai cực
của ống là:
A. 16,4 kV B. 16,56 kV C. 16,6 kV D. 16,7 kV
Giải
h f max
Ta có: hfmax =
q
Ví dụ 4: Một ống Cu-lit-giơ mỗi giây có 2.10 18 êlectron chạy qua ống. Xác định cường độ dòng điện chạy
trong ống?
A. 3,2 A B. 3,2mA C. 0,32A D. 32.10-3 A
Giải:
I = ne.q = 2.1018.1,6.10-19 = 3,2 (A)
III. BÀI TẬP
Bài 1: Sự đảo vạch quang phổ có thể được giải thích dựa vào:
A. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật phát sáng.
B. Quang phổ vạch chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào bản chất của vật phát sáng.
C. Quang phổ liên tục được ứng dụng đế đo nhiệt độ của các vật nóng sáng ở nhiệt độ cao.
D. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục phải thấp hơn
nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ.
Bài 3: Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch hấp thụ là:
A. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ bằng nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục.
A. phân kì. B. song song. C. song song hoặc hội tụ. D. hội tụ.
Bài 6: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói vể quang phổ?
A. Khi chiếu ánh sáng trắng qua một đám khí (hay hơi) ở áp suất thấp ta luôn thu được quang phổ vạch
hấp thụ của khí (hay hơi) đó.
B. Vị trí các vạch sáng trong quang phổ vạch của một nguyên tố sẽ thay thế bằng các vạch tối trong quang
phổ hấp thụ của chính nguyên tố đó.
C. Quang phổ vạch và quang phổ hấp thụ đều được ứng dụng trong phép phân tích quang phổ.
D. Mỗi nguyên tố hóa học đều có quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó.
Bài 7: Sự đảo sắc quang phổ là hiện tượng nào kể sau:
A. Thay đổi màu sắc các vạch sáng của quang phổ
B. Dịch chuyển vị trí các vạch quang phổ
C. Chuyển đổi các vạch sáng của quang phổ vạch thành các vạch tối của quang phổ hấp thụ
D. Chuyển đổi từ quang phổ liên tục thành quang phổ vạch
Bài 8: Chọn câu đúng?
A. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.
B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
C. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
Bài 9: Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì
không phát ra quang phổ liên tục?
A. Chất rắn B. Chất khí ở áp suất lớn
C. Chất lỏng D. Chất khí ở áp suất thấp
Bài 10: Hiện tượng đảo sắc xảy ra khi:
A. Đèn hơi natri B. Đèn dây tóc C. Đèn hơi hiđrô D. Đèn hơi thủy ngân
Bài 13: Hiện tượng đảo sắc của các vạch quang phổ là:
A. các vạch tối trong quang phổ hấp thụ trùng với các vạch sáng trong quang phổ vạch của nguyên tố đó.
B. màu sắc các vạch quang phổ thay đổi.
C. số lượng các vạch quang phổ thay đổi.
D. Quang phổ liên tục trở thành quang phổ vạch.
Bài 14: Quang phổ vạch thu được khi chất phát sáng ở thể:
A. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp. B. Khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao.
C. Rắn. D. Lỏng.
Bài 15: Chọn câu trả lời đúng? Quang phổ vạch phát xạ được phát ra là do:
A. Các đám khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra
B. Chỉ do các vật ở thể khí ở áp suất bằng áp suất khí quyển phát ra
C. Các vật ở thể lỏng ở nhiệt độ thấp bị kích thích phát ra
D. Các vật rắn ở nhiệt độ cao phát sáng ra
Bài 16: Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ:
A. Dựa vào quang phổ vạch và quang phổ hấp thụ ta biết được thành phần nguyên tố hóa học của nguồn
phát.
B. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được thành phần hóa học của nguồn phát.
C. Dựa vào quang phổ liên tục ta biết được nhiệt độ nguồn sáng.
D. Mỗi nguyên tố hoá học được đặc trưng bởi một quang phổ vạch và một quang phổ hấp thụ.
Bài 17: Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là:
A. Tia tử ngoại xuyên vào thủy tinh sâu hơn hồng ngoại do có năng lượng cao hơn.
B. Hồng ngoại là tia dùng để sấy khô thực phẩm.
C. Tia tử ngoại và hồng ngoại đều là sóng điện từ.
D. Tia tử ngoại có tác dụng bảo quản thực phẩm khỏi vi khuẩn.
Bài 19: Chọn câu phát biểu sai khi nói về đặc điểm của tia tử ngoại.
A. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.
B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,36 μm.
C. Tia hồng ngoại là bức xạ màu hồng.
D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.
Bài 22: Chọn phát biểu đúng?
A. Quang phổ của Mặt Trời ta thu được trên Trái Đất là quang phổ vạch hấp thụ.
B. Mọi vật khi nung nóng đều phát ra tia tử ngoại.
C. Quang phổ của Mặt Trời ta thu được trên Trái Đất là quang phổ vạch phát xạ.
D. Quang phổ của Mặt Trời ta thu được trên Trái Đất là quang phổ liên tục.
Bài 23: Tác dụng và tính chất nào sau đây chỉ tia tử ngoại mới có còn tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy
không có?
A. tác dụng nhiệt. B. gây ra hiệu ứng quang điện.
C. bị nước, thuỷ tinh hấp thụ rất mạnh. D. tác dụng lên kính ảnh.
Bài 24: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia tử ngoại giúp xác định được thành phần hóa học của một vật.
B. Tia tử ngoại có tác dụng làm phát quang một số chất.
C. Tia tử ngoại có tác dụng chữa bệnh còi xương.
A. Lò sưởi điện.
B. Hồ quang điên có nhiệt độ trên 30000 C.
C. Đèn hơi Natri.
D. Những vật được nung nóng ở nhiệt độ thấp hơn 4000 C
Bài 28: Tia hồng ngoại được dùng:
A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
D. Để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
Bài 29: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại gây ra hiệu ứng quang điện trong (quang dẫn) ở một số chất bán dẫn.
B. Tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng từ 10-9 m đến 380 nm.
C. Tia X là các bức xạ mang điện tích.
D. Tia X tác dụng mạnh lên kính ảnh.
Bài 30: Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X thêm 40% thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống phát
ra giảm đi:
A. 12,5% B. 28,6% C. 32,2% D. 15,7%
Bài 31: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen?
A. Đều có tác dụng lên một số loại phim ảnh. B. Chúng đều có bản chất là sóng điện từ.
C. Chúng có thể gây ra hiện tượng quang điện. D. Chúng đều bị lệch trong điện trường và từ trường.
Bài 32: Chọn câu phát biểu sai?
A. Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng ngắn hơn 0,38 m đến cỡ 10-9m.
B. Tia tử ngoại được ứng dụng làm ống nhòm quan sát ban đêm.
A. Trong không khí thường tia Rơn-ghen cứng và tia Rơn-ghen mềm có cùng vận tốc.
B. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt càng lớn thì tia Rơn-ghen bức xạ ra có bước sóng càng dài.
C. Tia Rơn-ghen mang năng lượng, khả năng đâm xuyên rất tốt.
D. Tia Rơn-ghen làm hủy diệt tế bào, gây phát quang một số chất.
Bài 35: Chọn phát biểu đúng?
A. Đặc điểm của quang phổ liên tục là phụ thuộc vào thành phần cấu tạo hóa học của nguồn sáng.
B. Tia tử ngoại luôn kích thích sự phát quang các chất mà nó chiếu vào.
C. ứng dụng của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt để tiệt trùng nông sản và thực phẩm.
D. Trong các tia đơn sắc: đỏ, cam và vàng truyền trong thủy tinh thì tia đỏ có vận tốc lớn nhất.
Bài 36: Một tia X (bước sóng 0,20 nm có tần số lớn gấp 160 lần so với một bức xạ tử ngoại (bước sóng λ).
Giá trị của λ là;
A. 0,125 nm B. 0,320 μm C. 0,320 nm D. 0,125 pm
CHỦ ĐỀ 25. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (hay còn gọi
là hiện tượng quang điện ngoài). Các êlectron bị bật ra trong hiện tượng này gọi là các êlectron quang điện
hay quang êlectron.
2. Định luật về giới hạn quang điện:
Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng λ nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện λ 0
của kim loại đó (λ ≤ λ0) mới gây ra được hiện tượng quang điện.
Chú ý:
Nếu chiếu đồng thời 2 bức xạ λ 1, λ2 và cả 2 bức xạ cùng gây ra hiện tượng quang điện thì ta tính toán với
bức xạ có bước sóng bé hơn.
3. Giả thuyết Plăng:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 505 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hoặc phát xạ có giá trị hoàn toàn xác
định, được gọi là lượng tử năng lượng và được kí hiệu là ɛ:
hc
ε = hf = Trong đó: h = 6,625.10-34 J.s gọi là hằng số Plăng.
λ
4. Giới hạn quang điện:
hc
λ0 = của mỗi kim loại là đặc trưng riêng của kim loại đó và cũng chính là bước sóng lớn nhất của ánh
A
sáng kích thích. Trong đó: A là công thoát của êléctron (đơn vị: Jun).
5. Thuyết lượng tử ánh sáng (thuyết phôtôn) của Anh-xtanh
+ Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
+ Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi
phôtôn mang năng lượng ɛ = hf.
+ Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.
Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.
+ Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một
phôtôn.
+ Năng lượng của mỗi phôtôn rất nhỏ. Một chùm sáng dù yếu cũng chứa rất nhiều phôtôn do rất nhiều
nguyên tử, phân tử phát ra. Vì vậy ta nhìn thấy chùm sáng là liên tục.
+ Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.
6. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng
Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.
Trong mỗi hiện tượng quang học, khi tính chất sóng thể hiện rõ thì tính chất hạt lại mờ, và ngược lại.
Thể hiện tính chất sóng Thể hiện tính chất hạt
√ ( )
1 1
1 2 2hc −
ε = A+ m . v omax λ λ 0 ; với h.c = 1,9875.10-25
2 v omax=
m
10. Định lí động năng:
1 2 1 2
Δ W d =A F ⇔ m v t − m . v o=q .U MN =q V M −V N
2E
2
Bài toán 1: Tính điện thế của quả cầu cô lập về điện
Trường hợp chiếu bức xạ có bước sóng λ ≤ λ0 vào quả cầu kim loại cô
lập, các êlectron quang điện được bứt ra khỏi quả cầu, điện tích dương của
quả cầu tăng dần nên điện thế V của quả cầu tăng dần. Điện thế V = V max
khi các êlectron quang điện bứt ra khỏi quả cầu đều bị lực điện trường hút
trở lại quả cầu.
- Áp dụng định lí động năng với lưu ý:
2
m v omax
Vt = 0, VM = Vmax, VN = V∞ = 0, ta có: = e.Vmax
2max
hc
−A
- Áp dụng công thức Anh-xtanh, ta có: Vmax = λ
|e|
- Đối với quả cầu kim loại bán kính R, ta có thể tính được điện tích cực đại Qmax của quả cầu:
Q max
Vmax = k. ; với k = 9.109 (Nm2/C2)
R
Bài toán 2: Cho hiệu điện thế UAK đặt vào tế bào quang điện, tính vận tốc của e khi đập vào anốt
1 2 1 2 1 2
- Khi êlectron được tăng tốc: m v − m v o=e . U AK ⇔ m v −e ε− A=e . U AK
2 2 2
⇒ vận tốc v
1 1
m v − m v o=−e .|U AK| ⇒ vận tốc v
2 2
- Khi êlectron bị giảm tốc:
2 2
Lưu ý đổi đơn vị: 1 MeV = 106 eV; 1 eV = 1,6.10-19 J; 1 MeV = 1,6. 10-13 J; 1 A0 = 10-10 m.
11. Cường độ dòng quang điện bão hòa:
q
Ibh = = ne.e ; Với ne là số êlectron bứt ra khỏi K trong 1s
t
ne
12. Hiệu suất lượng tử: H=
nf
13. Điều kiện để dòng quang điện triệt tiêu:
UAK £ Uh (Uh < 0), Uh gọi là hiệu điện thế hãm
2
( )
m. v omax hc 1 1
e .U h= e . U h=hf − A=|U h| −
2h e λ λ0
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 507 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Chú ý: Trong một số bài toán người ta lấy Uh>0 thì đó là độ lớn.
14. Tính khoảng cách xa nhất mà mắt còn trông thấy nguồn sáng
Gọi P là công suất của nguồn sáng phát ra bức xạ λ đẳng hướng, d là đường kính của con ngươi, n là độ
nhạy của mắt (số phôtôn ít nhất lọt vào mắt mà mắt còn phát hiện ra). Ta có:
P Pλ
- Số phôtôn của nguồn sáng phát ra trong 1 giây: nλ = =
ε hc
- Gọi D là khoảng cách từ mắt đến nguồn sáng, thì số phôtôn trên được phân bố đều trên mặt hình cầu có
bán kính là D.
hλ Pλ
- Số phôton qua 1 đơn vị diện tích của hình cầu trong 1 giây là: k = 2
= 2
4π D h .4 π D
()
2 2 2
d πd Pλ Pλ d
- Số phôtôn lọt vào con ngươi trong 1 giây là: N=π .k= =
2 4 hc .4 π D2 16 hc . D2
- Nếu ta thay a =
e U AK
.
m d
thì: Rmax = v0max.t = v0max.d.
√
2 me
e .U AK
√
2
m. v omax Uh
- Nếu thay tiếp v0max từ biểu thức |e .U h|= thì Rmax = 2d.
2 U AK
Ví dụ 2: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đỏ với công suất P = 2W, bước sóng của ánh sáng λ = 0,7 µm. Xác
định số phôtôn đèn phát ra trong 1s?
A. 7,04.1018 hạt B. 5,07.1020 hạt C. 7.1019hạt D. 7.1021 hạt
Giải:
−6
hc P.λ 2.0 , 7.1 0
Ta có: P=nλ ⇒ n λ= = = 7.04.1018
λ hc 6,625.1 0−24 .3 .1 08
Ví dụ 3: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,6 µm, được chiếu sáng bởi bức xạ đơn sắc có bước
sóng λ = 0,7µm. Hãy xác định vận tốc cực đại của e quang điện?
A. 3,82.106m/s B. 4,57.105 m/s
C. 5,73.104m/s D. Hiện tượng quang điện không xảy ra.
Giải:
Vì λ > λ0 ⇒ hiện tượng quang điện không xảy ra
Ví dụ 5: Chiếu bức xạ có bước sóng phù hợp vào một tấm kim loại, thì hiện tượng quang điện xảy ra. Người
ta đo được cường độ dòng quang điện bão hòa là I = 2mA. Hãy xác định số e quang điện phát ra trong một
giây? Cho e = l,6.10-19C.
A. 1,25.1016 hạt B. 2.1016 hạt C. 2,15.1016 hạt D. 3.1015 hạt
Giải:
−3
I 2.1 0
Ta có: I = ne.e ⇒ ne = = = 1,25.1016
e 1 , 6.10−19
Ví dụ 6: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0 = 0,6 µm, được chiếu sáng bởi 2 bức xạ đơn sắc có bước
sóng λ1 = 0,5 µm và λ2 = 0,55 µm. Hãy xác định vận tốc cực đại của e quang điện?
A. 3,82.105 m/s B. 4,57.103 m/s
C. 5,73.104 m/s D. Hiện tượng quang điện không xảy ra
Giải
Khi tấm kim loại bị chiếu sáng bởi 2 hay nhiều bức xạ khác nhau thì khi tính v max hoặc |U h|lớn nhất theo
bức xạ có năng lượng lớn nhất (tức là có bước sóng nhỏ nhất).
Vì λ1 < λ2. Nên khi tính Vmax ta tính theo λ1
Ví dụ 7: Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ có bước sóng λ = 400nm và λ1 = 0,25µm thì
thấy vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện gấp đôi nhau. Xác định công thoát êlectron của kim
loại làm catốt?
A. A = 3, 9750.1019J B. A = 1,9875.10-19 J C. A = 5,9625.1019J D. A = 2,385.10-19 J
Giải
▪Gọi v1 là vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện khi chiếu λ1 vào tế bào quang điện v là vận tốc ban
đầu cực đại của e quang điện khi chiếu λ vào tế bào quang điện.
▪Theo đề λ1 < λ ⇒ v1 = 2v2 => Wđ1max = 4Wđmax.
hc hc
▪Ta có hệ phương trình sau: = A +W dmax (1) và = A +4 W dmax (2).
λ λ1
Ví dụ 8: Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 3f, 5f vào catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực
đại của êlectron quang điện lần lượt là v, 3v, kv. Giá trị k là
A. √ 34 B. 5 C. √ 17 D. 15
Giải
▪Theo đề ta có:
▪Trừ (2) cho (1) vế theo vế ta có: 2hf = 8Wđmax ⇒ hf = 4 Wđmax (3)
⇒ 5hf = A + k2.Wđmax
⇔ 5.4Wđmax = 3Wđmax + k2.Wđmax ⇒ k2 = 17. ⇒ k = √ 17
Ví dụ 9: Catốt của tế bào quang điện chân không là một tấm kim loại phẳng có giới hạn quang điện là
λ0=0,6µm. Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng λ = 0,5 µm. Anốt cũng là tấm kim loại phẳng cách catốt
1cm. Giữa chúng có một hiệu điện thế 10V. Tìm bán kính lớn nhất trên bề mặt anốt có quang êlectron đập
tới?
A. R = 4,06 mm B. R = 4,06 cm C. R = 8,1 mm D. 6,2 cm
Giải
▪Với Uh = [ λ−λ ] U h= [
hc 1 1
]
− =¿ 0,414 (V)
|e| λ λ 0
⇒ Bán kính lớn nhất trên bề mặt anốt có quang êlectron đập tới là R = 2d
√ |U h| = 4,06mm
U
III. BÀI TẬP
A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, thì kết luận nào sau đây là sai?
A. Chùm ánh sáng là chùm hạt phôtôn, mỗi hạt phôtôn đều mang một năng lượng xác định
B. Các phôtôn đều giống nhau và chỉ tồn tại khi chuyển động
C. Tốc độ của các phôtôn phụ thuộc vào môi trường chúng chuyển động
D. Các nguyên tử, phân tử bức xạ sóng điện từ chính là bức xạ ra các phôtôn
Bài 2: Giới hạn quang điện của kim loại kiềm nằm trong vùng:
A. Lá nhôm trở nên trung hoà về điện B. Lá nhôm mất dần điện tích âm
C. Điện tích của lá nhôm không đổi D. Lá nhôm mất dần điện tích dương
Bài 4: Công thoát của êlectron đối với một kim loại là 2,3 eV. Hãy cho biết nếu chiếu lên bề mặt kim loại
này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,45 µm và λ2 = 0,50 µm. Hãy cho biết bức xạ nào có khả năng
gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này?
A. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện
B. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện
C. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện
D. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện
Bài 5: Khi chiếu ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm tích điện âm trên một điện nghiệm, thì hai lá điện nghiệm
sẽ:
A. xoè ra nhiều hơn trước B. cụp xuống.
C. không cụp xuống D. cụp xuống rồi lại xoè ra
Bài 6: Chọn đáp án đúng? Theo thuyết phôtôn về ánh sáng thì:
A. Chùm ánh sáng là một dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn mang năng lượng.
B. Khi ánh sáng truyền đi các phôtôn ánh sáng có năng lượng không đổi, không phụ thuộc khoảng cách
đến nguồn sáng.
C. Các phôtôn có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.
D. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôtôn trong chùm.
Bài 12: Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn
B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
D. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.
Bài 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Động năng ban đầu cực đại của quang êlectron phụ thuộc cường độ của chùm ánh sáng kích thích
B. Động năng ban đầu cực đại của quang êlectron phụ thuộc bước sóng của ánh sáng kích thích
C. Động năng ban đầu cực đại của quang êlectron phụ thuộc tần số của chùm ánh sáng kích thích
D. Động năng ban đầu cực đại của quang êlectron phụ thuộc vào bản chất của kim loại
Bài 14: Khi các phôtôn có năng lượng hf chiếu vào tấm nhôm có công thoát là A, các êlectron gia ̉i phóng ra
có động năng ban đầu cực đại là W ođmax. Nếu tần số bức xạ chiếu tới tăng gấp đôi thì, thì động năng ban đầu
cực đại êlectron quang điện là:
A. Wođmax + hf B. Wođmax C. Wođmax + A D. 2.Wođmax
Bài 15: Chiếu chùm sáng đơn sắc lên bề mặt tấm kim loại nhiễm điện âm. Để có hiện tượng quang điện thì:
A. năng lượng của một phôtôn trong chùm sáng lớn hơn công thoát.
B. cường độ chùm sáng phải lớn hơn một giá trị xác định
C. cường độ chùm sáng phải nhỏ hơn một giá trị xác định
A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong
B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài
C. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng
D. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn
Bài 19: Hiện tượng quang điện trong:
A. là hiện tượng êlectron hấp thụ phôtôn có năng lượng đủ lớn để bứt ra khỏi khối chất.
B. hiện tượng êlectron chuyển động mạnh hơn khi hấp thụ phôtôn.
C. có thể xảy ra với ánh sáng có bước sóng bất kì.
D. xảy ra với chất bán dẫn khi ánh sáng kích thích có tần số lớn hơn một tần số giới hạn.
Bài 20: Điểm chung giữa hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong là:
A. tạo ra lỗ trống trong bán dẫn và kim loại B. Giải phóng êlectron ra khỏi kim loại và bán dẫn
C. có giới hạn quang điện D. làm cho vật thiếu điện tích âm
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Năng lượng tối thiểu để bứt êlectron ra khỏi một kim loại là 3,55eV. Cho h = 6,625.10 -34 Js; c = 3.108
m/s; e = - 1,6.10-19 C. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
A. 0,5 µm B. 0,3 µm C. 0,35 µm D. 0,55 µm
Bài 2: Nếu trong một môi trường ta biết được bước sóng của lượng tử năng lượng ánh sáng (phôtôn) là hf và
bằng λ, thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó bằng bao nhiêu? (Biết h là hằng số Plăng, c là vận tốc ánh
sáng trong chân không và f là tần số).
c c. λ c. f λ
A. n = B. n = C. n = D. n =
λ.f f λ C.f
Bài 3: Chiếu lần lượt hai bức xạ thích hợp có bước λ1 và λ2 (λ1 > λ2) vào tấm kim loại cô lập về điện. Khi đó
điện thế cực đại trên tấm kim loại là V1 và V2. Mối quan hệ giữa V1 và V2 là:
Bài 11: Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,3 µm. Chiếu chùm ánh sáng do nguồn này phát ra
vào mặt một tấm kẽm có giới hạn quang điện là 0,35 µm. Cho rằng năng lượng mà quang êlectron hấp thụ
một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Hãy tính động năng
này?
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 515 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
-19 -18
A. 9,5. 10 J B. 9,5. 10 J C. 9,05. 10-19 J D. 0,95. 10-19 J
Bài 12: Chiếu bức xạ tử ngoại có λ = 0,26 µm, công suất 0,3 mW vào bề mặt một tấm kẽm để êlectron bật ra.
Biết rằng cứ 1000 phôtôn tử ngoại đập vào kẽm thì có một electron thoát ra. Số êlectron thoát ra từ tấm kẽm
trong 1 s là:
A. 1,76.1011 B. 3,925.1011 C. 3,925.1013 D. 1,76.1013
Bài 13: Một tấm kẽm được chiếu bằng tử ngoại có bước sóng λ = 0,3 µm. Biết rằng công thoát của êlectron
khỏi kẽm là 3,55 eV. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron là bao nhiêu: (cho m e=9,1.1031 kg; h = 6,625.10-34
Js; c=3.108 m/s)
A. 4,56.107 m/s B. 4,56.105 m/s C. 4,56.106 m/s D. 4,56.104 m/s
Bài 14: Một đèn laze có công suất phát sáng 1W, phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7µm. Cho
h=6,625. 10-34 Js, c=3.108 m/s. Số phôtôn của nó phát ra trong 1 giây là:
A. 3,52.1019 B. 3,52.1020 C. 3,52.1018 D. 3,52.1016
Bài 15: Công thoát của êlectron khỏi kim loại đồng 4,47eV. Biết hằng số Plăng là h = 6,625.10 -34Js, vận tốc
của ánh sáng trong chân không là c=3.108 m/s và 1 eV = 1,60.10-19J. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng
λ < λ0 vào một tấm đồng đặt cô lập thì tấm đồng đạt được hiệu điện thế cực đại là 5V. Bước sóng của bức xạ
này là:
A. λ = 0,131 µm B. λ = 0,231 µm C. λ = 0,331 µm D. λ = 0,431 µm
Bài 16: Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng λ1= 0,35mm và λ2 = 0,54mm vào tấm kim loại thì thấy vận
tốc ban đầu cực đại của các điện tử bật ra ứng với hai bức xạ trên gấp hai lần nhau. Cho 1 eV=1,6. 10 -19 J;
h=6,625. 10-34 Js; c=3.108 m/s. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại trên là
A. λ0 = 0,4593 µm B. λ0 = 0,5593 µm C. λ0 = 0,6593 µm D. λ0 = 0,7593 µm
Bài 17: Cho công thoát electron của một kim loại là A thì bước sóng giới hạn quang điện là λ0. Nếu thay kim
loại nói trên bằng kim loại khác có công thoát êlectron là A'=3A thì kim loại này có giới hạn quang điện λ0 là
bao nhiêu?
λ0 λ0
A. B. 3λ0 C. D. 9λ0
3 9
Bài 18: Công thoát êlectron của một kim loại là A, giới hạn quang điện là λ0. Khi chiếu vào bề mặt kim loại
λ0
đó chùm bức xạ có bước sóng λ = thì động năng ban đầu của cực đại của êlectron quang điện là:
2
A 3A
A. A B. 2A C. D.
2 4
Bài 19: Khi chiếu hai ánh sáng có tần số 2.10 15Hz và 3.1015 Hz vào một kim loại, người ta thấy tỉ số giữa vận
tốc ban đầu cực đại của các quang electron bằng 2. Tần số giới hạn của kim loại đó là:
A. 1,67.1015 Hz B. 1,95.1015 Hz C. 1,45.1015 Hz D. 0,67.1015 Hz
nếu công suất của đèn là 10W. Cho các hằng số h=6,625.10-34 J. s và c=3.108 m/s.
A. 3.1020 phôtôn B. 4.1020 phôtôn C. 3.1019 phôtôn D. 4.1019 phôtôn
Bài 23: Khi chiếu hai ánh sáng có bước sóng λ1 = 0,525µm và λ2 = 0,648µm lên bề mặt của một kim loại thì
thấy tốc độ ban đầu cực đại của các êlectron khác nhau 2,5 lần. Giới hạn quang điện của kim loại đó là:
A. 0,796µm B. 0,687µm C. 0,678µm D. 0,697µm
Bài 24: Công thoát êlectron của một quả cầu kim loại là 2,36eV. Chiếu vào quả cầu bức xạ có bước sóng
0,3µm. Nếu quả cầu ban đầu trung hòa về điện và đặt cô lập thì điện thế cực đại mà nó có thể đạt được là:
A. 1,53 V B. 1,78 V C. 1,35 V D. 1,1 V
Bài 25: Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ1 = 0,45µm vào một tấm kim loại cô lập không tích điện thì điện thế
hãm là Uh. Khi thay bức xạ bức xạ có bước sóng λ2 thì điện thế hãm tăng gấp đôi. Cho giới hạn quang điện
của tấm kim loại là λ0 = 0,50 µm. λ2 có giá trị là:
A. 0,43 µm B. 0,25 µm C. 0,41 µm D. 0,38 µm
Bài 26: Công thoát củ a mộ t kim loạ i là 4,5eV. Trong các bứ c xạ λ=0,180 µ m; λ2 =0,440 µ m ; λ3=0,280µm;
λ4=0,210µm; λ5=0,320µm, nhữ ng bứ c xạ nào gây ra hiện tượ ng quang điện nếu chiếu vào bề mặ t kim loạ i
trên? Cho h=6,625.10-34 J. s; c= 3.108 m/s và 1 eV=1,6. 10-19 J.
A. λ1 và λ4 B. λ1, λ4 và λ3 C. λ1, λ5 và λ3 D. Không có bức xạ nào
Bài 27: Chùm sáng đơn sắc đỏ khi truyền trong chân không có bước sóng 0,75 µm. Nếu chùm sáng này
truyền vào trong thuỷ tinh có chiết suất n =1,5 thì năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đó là bao nhiêu.
Cho c=3. 108 m/s, h=6,625.10-34 Js
A. 2,65.10-19 J. B. 1,99.10-19 J. C. 3,98.10-19 J D. 1,77.10-19 J
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1: Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. Lần lượt chiếu vào kim loại bức xạ có bước sóng λ1 và λ2
thì vận tốc ban đầu cực đại của e bắn ra khác nhau 2,5 lần. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại này là:
5 ,25. λ 1 . λ2 6 , 25. λ 1 . λ2 25. λ 1 . λ 2 λ 1 . λ2
A. λ 0= B. λ 0= C. λ 0= D. λ 0=
6 , 25. λ 2−λ1 2 ,5. λ1 −λ2 625. λ 1−λ 2 12, 5. λ1−5 λ 2
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 517 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
λ
Bài 2: Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ1 và λ2 với λ2 = vào một tấm kim loại thì tỉ số động
2
năng ban đầu cực đại của quang êlectron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là λo. Tỉ
số bằng:
8 16 16
A. B. 2 C. D.
7 9 7
Bài 3: Một quả cầu bằng kim loại có giới hạn quang điện là 0,277 µm được đặt cô lập với các vật khác.
Chiếu vào quả cầu ánh sáng đơn sắc có λ < λ0 thì quả cẩu nhiễm điện và đạt tới điện thế cực đại là 5,77V.
Tính λ?
A. 0,1211 µm B. 1,1211 µm C. 2,1211 µm D. 3,1211 µm
Bài 4: Chiếu một chùm ánh sáng có hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2 vào một tấm kim
λ0
loại có giới hạn quang điện λ0. Biết λ1 = 5λ2 = . Tì số tốc độ ban đầu cực đại của các quang êlectron tương
2
ứng với bước sóng λ2 và λ1 là:
1 1
A. B. C. √ 3 D. 3
3 √3
Bài 5: Khi chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 = 0,8 λ1 vào bề mặt một tấm kim loại thì các êlectron
quang điện bật ra với các tốc độ cực đại lần lượt là v 1 và v2. Nếu chiếu bức xạ λ3 = 0,5 λ1 vào tấm kim loại đó
thì các êlectron quang điện bị bật ra với tốc độ cực đại v3 là:
A. 3,6 v1 B. 2,7 v1 C. 3,2 v1 D. √ 17v1
Bài 6: Công thoát êlectron của một kim loại là A 0, giới hạn quang điện của kim loại này là λ0. Nếu chiếu bức
xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,6λ0 vào tấm kim loại trên thì động năng ban đầu cực đại của các êlectron
quang điện tính theo Ao là
5 3 3 2
A. ( )Ao B. ( )Ao C. ( )Ao D. ( )Ao
3 2 5 3
Bài 7: Khi chiếu lên một tấm kim loại lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,2 µm và λ2 = 0,4 µm thì
v1
thấy vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tương ứng là v 1 và v2 = . Giới hạn quang điện của
3
kim loại là:
A. 362nm B. 420nm C. 457nm D. 520nm
Bài 8: Khi chiếu hai bức xạ đơn sắc có tần số f 1 = 2. 1015 Hz và f2 = 3. 1015 Hz lên bề mặt một kim loại người
ta thấy tỉ số giữa vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlectron bứt ra khỏi tấm kim loại bằng 2. Tần số giới
hạn của kim loại đó là:
A. 0,67. 1016 Hz B. 1,95. 1016 Hz C. 1,45. 1015 Hz D. 1,67. 1015 Hz
Bài 9: Khi chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện là
v1. Giảm bước sóng đi một nửa thì vận tốc ban đầu cực đại các êlectron quang điện là v 2. Mối liên hệ nào sau
đây đúng?
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 518 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
2 2 2 hc 2 2 2 hc
A. v1 = 2.v2 B. v2 = 2.v1 C. v 2−v 1= D. v 1−v 2=
m.λ m.λ
Bài 10: Một nguồn sáng có công suất P = 2W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ = 0,597µm tỏa ra đều theo
mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi
tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1 s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa
nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là:
A. 274 km B. 6 km C. 27 km D. 470 km
λ1
Bài 11: Khi chiếu lần lượt lên một tấm kim loại cô lập hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 = thì vận tốc ban
2
λ1
đầu cực đại của các quang êlectron là 350 km/s và 1050 km/s. Nếu chiếu bức xạ có bước sóng λ3 = 2 thì
3
vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlectron là:
A. 783km/h B. 783km/s C. 850km/h D. 850km/s
Bài 12: Cường độ của một chùm sáng hẹp đơn sắc có bước sóng 0,5 µm khi chiếu vuông góc tới bề mặt của
một tấm kim loại là I, diện tích của phần bề mặt kim loại nhận được ánh sáng tới là 32 mm 2. Cứ 50 phôtôn
tới bề mặt kim loại thì giải phóng 4 êlectron quang điện và số electron bật ra trong 1 s là 3,2. 10 13. Giá trị của
I là:
A. 9,9375 W/m2 B. 4,96875W/m2 C. 9,9735W/m2 D. 4,96785W/m2
Bài 13: Một tấm kim loại có giới hạn quang điện 0,5µm. Lần lượt chiếu vào tấm kim loại hai bức xạ có bước
sóng lần lượt là 0,2µm và 0,3µm. Tỉ số động năng ban đầu cực đại của các quang êlectron trong hai trường
hợp là
4
A. B. 6,25 C. 2, 25 D. 22,5
9
Bài 14: Chiếu lần lượt bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào hai tấm kim loại có giới hạn quang điện lần lượt là
λ
λo và 2λo. Các êlectron bật ra với vận tốc ban đầu cực đại lần lượt là v 1 và v2 với v2 = 2v1. Tỉ số bước sóng
λ0
là:
5 6 7 6
A. B. C. D.
6 7 6 5
Bài 15: Nguồn ánh sáng X có công suất P 1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 400nm. Nguồn sáng
Y có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600nm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ
5 P1
số giữa số phôtôn mà nguồn sáng X phát ra so với số phôtôn mà nguồn sáng Y phát ra là . Tỉ số bằng:
4 P2
8 6 5 15
A. B. C. D.
15 5 6 8
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 2:
hc hc hc hc 2 hc hc
▪Ta có: = + W d 1 (1) và = + W d 2 ⇒ = + 9.W d 1 (2)
λ1 λ o λ2 λ o λ1 λo
( )
2 hc hc hc hc λo 8
▪Từ (1) và (2) ⇒ = + 9. − ⇒ =
λ1 λo λ1 λo λ2 7
Bài 3:
hc hc 1 1 e .V max
▪Ta có: = +e.V ⇒ bước sóng ánh sáng kích thích λ = 0,1211µm.
λ1 λ o λ λo hc max
Bài 4:
▪Ta có:
hc hc 1
= + .m v 21 ⇒ v 1 =
λ1 λ o 2 m √ √
2. hc λ o−λ 1
.
λo. λ1
(1)
▪Tương tự:
hc hc 1
λ2 λ o 2
2
= + .m v 2 ⇒ v 2 =
m √ √
2. hc λ o−λ 2
.
λo. λ2
(2)
Bài 5:
▪Ta có:
hc hc 1
= + .m v 21 ⇒ v 1 =
λ1 λ o 2 m √ √
2. hc λ o−λ 1
.
λo. λ1
(1)
▪Tương tự:
hc hc 1
= + .m v 22 ⇒ v 2 =
λ2 λ o 2 m √ √
2. hc λ o−λ 2
.
λo. λ2
=2 v1 (2)
λ o−λ 1 λ o−0 , 8. λ1 16
▪Từ (1) và (2) ⇒ 4. = ⇒ λo = . λ 1
λo. λ1 λ o .0 , 8 λ1 15
16 v3
▪Đặt λ1 =1 ⇒ λ0 = ; λ3 = 0,5 ⇒ =√ 17
15 v1
Bài 6:
hc hc hc A0
▪Ta có: A0 = ⇒ ε= = =
λ λ 0 , 6. λ 0 0 ,6
2
⇒ ε= A 0+W dmax W dmax = . A 0
3
Bài 7:
√ √
hc hc 1 λ −λ
= + .m v 1 ⇒ v1 = 2. hc . o 1
2
▪Ta có:
λ1 λ o 2 m λ o . λ1
√ √
hc hc 1 λ −λ v
= + .m v 2 ⇒ v2 = 2. hc . o 2 = 1
2
▪Tương tự:
λ2 λ o 2 m λ o . λ2 3
λ o−λ1 . λ2
▪Từ (1) và (2) ⇒ =¿ 9 ⇒ λo = 0,457μm = 457nm
λ o−λ 2 . λ1
Bài 8:
1 2
▪Ta có: h.f1 = h.fo + m . v 1 ⇒ v1 =
2
2h
√
. √ f 1−f 0 (1)
m
√
m . v 2 ⇒ v2 = 2 h . √ f 2−f 0 = 2.v1 (2)
m
▪Từ (1) và (2) ⇒ fo=1,67.1015 Hz
Bài 9:
√ √
hc hc 1 λ −λ
= + .m v 1 ⇒ v1 = 2. hc . o 1 (1)
2
▪Ta có:
λ1 λ o 2 m λ o . λ1
√ √
hc hc 1 λ −λ v
= + .m v 2 ⇒ v2 = 2. hc . o 2 = 1 (2)
2
▪Tương tự:
λ2 λ o 2 m λ o . λ2 3
λ1 hc 1 2. hc
⇒ = m ( v 2−v 1 ) ⇒v 2 −v 1=
2 2 2 2
▪Với λ2 =
2 λ1 2 m. λ
Bài 10:
hc
▪Ta có năng lượng phôtôn chiếu vào mắt mà mắt có thể nhìn thấy là: ε = = 3,33.10-19 J
λ
⇒ Tổng năng lượng: E = N.ε = 2,66.10-17 (J)
E P
▪Cường độ ánh sáng chiếu tới là: I = = 2,12.10-12 (W/m2) = 2
S .t 4 π .R
▪Khoảng cách xa nguồn sáng nhất là R = 274km
Bài 11:
√ √
hc hc 1 λ −λ
= + .m v 1 ⇒ v1 = 2. hc . o 1 (1)
2
▪Ta có:
λ1 λ o 2 m λ o . λ1
√ √
hc hc 1 λ −λ
= + .m v 2 ⇒ v2 = 2. hc . o 2 =3 v 1 (2)
2
▪Tương tự:
λ2 λ o 2 m λ o . λ2
8
▪Từ (1) và (2) ⇒ λ o= . λ 1 ⇒ v3 =
7 √ √
2. hc λ o− λ3
.
m
(3)
λ o . λ3
v 3 ( λ o−λ 3 ) . λ 1
▪Từ (1) và (3) ⇒ = = √5 ⇒ v3 = 783 km/s
v 2 ( λ o−λ 1) . λ3
Bài 12:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 523 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
13
3 ,2.1 0 .50
▪Ta có số phôtôn chiếu tới trong 1s là: N = = 4.1014 (phôtôn)
4
hc
▪Tổng năng lượng phôtôn chiếu tới là: E = N.ε = N. = 1,59.10-4 (J)
λ
E
▪Cường độ chùm sáng chiếu tới là: I = = 4,96875 (W/m2)
S .t
Bài 13:
▪Ta có:
hc hc
= + W d 1 max W d 1 max =hc
λ1 λ o (λo − λ 1
λ o . λ1 )
(1)
▪Tương tự:
hc hc
= + W d 2 max W d 2 max =hc
λ2 λ o (
λo − λ 2
λ o . λ2
(2))
W d 1max ( λo −λ1 ) . λ2 9
▪Từ (1) và (2) ⇒ = =
W d 2max ( λo −λ2 ) . λ1 4
Bài 14:
√ √
hc hc 1 λo −λ1
= + .m v 1 max v1max = 2. hc
2
▪Ta có: (1)
λ1 λ o 2 m λo . λ1
√ √
hc hc 1 λo −λ2
= + .m v 2 max v2max = 2. hc
2
▪Tương tự: = 2.v1 (2)
λ2 λ o 2 m λo . λ2
λ 6
▪Từ (1) và (2) ⇒ =
λo 7
Bài 15:
NX 5
▪Ta có: =
NY 4
E1 N X . ε 1 E N .ε
▪Mà: P1 = = và P2= 2 = Y 2
Δt Δt Δt Δt
P 1 5 6 15
▪Lập tỉ số: = . =
P2 4 4 8
Bài 2:
hc
▪Ta có: λ = = 0,343μm
A
▪Ta có:
hc hc 1
= + .m v 2max v max =
λ λo 2 m √ √
2 hc λ 0−λ
λ0. λ
= 6,88.106 (m/s)
▪Vì ⃑
E ⊥ ⃑v ⇒ quỹ đạo của êlectron là hình tròn với bán kính quỹ đạo
2
m. v | |
▪Fht = = e . E ⇒ R = 2,98.10-3 m
R
Bài 3:
▪Vì v⃑ ⊥ ⃑
B ⇒ quỹ đạo của êlectron là hình tròn
mv R .e . B
⇒R= ⇒v= = 4,1.105 (m/s)
e.B m
hc hc 1 2
▪ = + .m v max λ0 = 0,69 (μm)
λ λo 2
Bài 4:
▪Vì êlectron bật ra theo mọi hướng nên êlectron có phương tiếp tuyến với bản tụ sẽ đi được xa nhất.
2
m v omax
▪Áp dụng công thức: = e.Uh Vmax = 8,34.105 (m/s)
2
q. E e.U
▪Gia tốc êlectron dưới tác dụng của lực điện: a = = 13 m/s
2
m m. d
⇒ Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có êlectron đập vào là: R = v.t = 2 cm.
Bài 6:
hc 1 2
▪Ta có: = A + . mv max vmax = 8,53.105 (m/s)
λ 2
▪Vì: ⃑v ⊥ ⃑
B ⇒ quỹ đạo của êlectron là đường tròn với bán kính là: R
2
m. v m. v
▪Ta có: Florenxo = Fht ⇒ = e.v.B ⇒ R = = 0,097(m) = 9,7cm
R e.B
Bài 7:
√
2
hc hc
▪Ta có: = +e.Uh ⇒ e.Uh = m. v omax v0max = 2. e .U h
λ λo 2 m
q . E e . U AK
▪Gia tốc của êlectron là: a = =
m m. d
Bài 8:
√ ( )
hc 1 hc
= A + . m. v
2 2. −A
▪Ta có: omax v0max = λ = 4,12.105 (m/s)
λ 2
m
m. v
▪Bán kính quỹ đạo của êlectron là: R = =¿ 5,87 (cm)
e.B
Bài 9:
√ ( )
hc 1 hc
= A + . m. v omax v0max = 2. λ − A = 6,1.105 (m/s)
2
▪Ta có:
λ 2
m
q. E
▪Gia tốc của êlectron trong điện trường là: a = = 1.75.1014 (m/s2)
m
2
2 v
▪Áp dụng: v - v = 2.a.s ⇒ s = o = 1,06.10-3 (m) = 0,11(cm)
2
o
2. a
Bài 10:
▪Vì êlectron chuyển động thẳng đều ⇒ Floren = Fdien ⇒ e.v.B = e.E ⇒ E = e.B
▪Ta có: hc
λ
1
= A + . m. v 2omax v 0 max=
2
Điện trường E = v.B = 1258 (V/m)
√ 2. ( hcλ −A ) = 1,25.10
m
6
Bài 11:
m. v
▪Bán kính quỹ đạo của êlectron là: R =
e.B
2π
▪Ta có: T = 0,15.2 = 0,3μs ⇒ v = ω.R = .0,02 = 4,2.105 (m/s)
T
hc 1 2 hc
= A + . m. v omax λ=
▪Ta có: λ 2 1 = 0,293 μm
A + m. v 2omax
2
Bài 12:
▪Ta có: hc
λ
1
= A + . m. v 2omax v 0 max=
2
Trang - 526 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
▪Vì vận tốc vuông góc với từ trường ⇒Floren = Fhướng tâm
m. v
⇒B= = 10-4
e.R
Bài 13:
1 2
▪Ta có: . m. v omax = e.Uh vomax = 1,06 (m/s)
2
▪Vì vận tốc vuông góc với từ trường ⇒ Florenxơ = Fhướng tâm
m. v
⇒B= = 10-5 (T)
e.R
CHỦ ĐỀ 26: MẪU NGUYÊN TỬ BO
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Tiên đề 1 (Tiên đề về trạng thái dừng):
Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở
trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ và cũng không hấp thụ năng lượng.
2. Tiên đề 2 (Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử):
Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n sang trạng thái dừng có năng lượng Em nhỏ
hơn thì nguyên tử hấp thụ phát ra một phôtôn có năng lượng đúng
bằng hiệu En – Em: ε=hfnm=En-Em
Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có hấp thụ
bức xạ năng lượng Em mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu E n - Em thì nó chuyển lên
trạng thái dừng có năng lượng cao En.
Chú ý: Nếu phôtôn có năng lượng hfnm mà En<hfmn<Em thì nguyên tử không nhảy lên mức năng lượng
nào mà vẫn ở trạng thái dừng ban đầu.
3. Hệ quả:
Ở những trạng thái dừng các êlectron trong nguyên tử chỉ chuyển động trên quỹ đạo có bán kính hoàn
toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.
Đối với nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ với bình phương của các số nguyên liên tiếp:
rn=n2.r0 với n là số nguyên và r0=5,3.10-11 m, gọi là bán kính Bo
5. Tính bước sóng khi dịch chuyển giữa hai mức năng lượng:
hc hc
= En - Em ⇒ λnm =
λnm En−E m
bấm)
7. Tính bán kính quỹ đạo dừng thứ n:
rn=n2.r0 với r0=5,3.10-11 m, là bán kính Bo (ở quỹ đạo K)
8. Khi electron chuyển mức năng lượng, tìm sô vạch phát
ra:
- Vẽ sơ đồ mức năng lượng, vẽ các vạch có thể phát xạ
rồi đếm.
n n−1
- Hoặc dùng công thức: N= ; với n là số vạch mức
2
năng lượng.
2 n! n ( n−1 )
- Chứng minh: N = C n= = ; trong đó C 2n
( n−2 ) ! 2 ! 2
là tổ hợp chập 2 của n.
9*. Tính vận tốc và tần số quay của êlectron khi chuyển động trên quỹ đạo dừng n:
2 2
e v
▪Lực Cu-lông giữa êlectron và hạt nhân giữ vai trò lực hướng tâm: k 2
me , nên:
rn rn
√ {
9 2 2
k 2 ,2.1 06 k=9.1 0 (N m /C )
▪Vận tốc của electron: v = e. = m/s với −31
me . r n n me =9 , 1.1 0 kg
10*. Cường độ dòng điện phân tử do êlectron chuyển động trên quỹ đạo gây ra:
q e e
I= = = . ω (vì êlectron chuyển động trên quỹ đạo tròn nên t = T)
t T 2π
II. CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
Ví dụ 1: Ở nguyên tử hiđrô, quỹ đạo nào sau đây có bán kính lớn nhất so với bán kính các quỹ đạo còn lại?
A. O B. N C. L D. P
Giải
Ta có: Rn=n2.r0 (trong đó r 0 là bán kính quỹ đạo cơ bản: r0=5,3.10-11 (m)
Quỹ đạo O có n=5.
Quỹ đạo N có n=4
Quỹ đạo L có n=2
Quỹ đạo P có n=6.
⇒ Trong các quỹ đạo trên, quỹ đạo P có n lớn nhất nên bán kính là lớn nhất.
Ví dụ 2: Xác định bán kính quỹ đạo dừng M của nguyên tử, biết bán kính quỹ đạo K là RK= 5,3.10-11 m?
−13 ,6
Ví dụ 4: Năng lượng của êlectron trong nguyên tử hiđrô được tính theo công thức: E n = 2 ; n = 1, 2, 3,...
n
Xác định năng lượng ở quỹ đạo dừng L?
A. -5,44.10-20 J B. -5,44eV C. -5,44MeV D. -3,4(eV)
Giải
Ví dụ 6: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, ba vạch đầu tiên trong dãy Lai-man có bước sóng λ 12=121,6
nm; λ13=102,6 nm; λ14=97,3 nm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Ban-me và vạch đầu tiên trong dãy
Pa-sen là
A. 686,6 nm và 447,4 nm B. 660,3 nm và 440,2 nm C. 624,6 nm và 422,5 nm D. 656,6 nm và 486,9 nm
Giải
λ13 . λ 12
λ23 = =...= 656,64 nm
λ12−λ 13
λ14 . λ12
λ24 = =...= 486,9 nm
λ12−λ 14
A. Hình dạng quỹ đạo của các electron B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân
C. Trạng thái tồn tại của các nguyên tử D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân
Bài 2: Nguyên tử hiđrô bị kích thích do chiếu xạ và electron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ
đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử hiđrô phát xạ thứ cấp. Phổ xạ này gồm
A. hai vạch của dãy Lai-man.
B. hai vạch của dãy Ban-me.
C. hai vạch của dãy Lai-man và một vạch của dãy Ban-me.
D. một vạch của dãy Lai-man và hai vạch của dãy Ban-me.
Bài 3: Khi nguyên tử hidrô đang chuyển từ trạng thái có năng lượng E 4 về mức năng lượng E3, rồi tiếp tục
chuyển xuống mức E2 thì nó lần lượt phát ra các phôtôn có tần số f43 và f32. Khi nguyên tử hiđrô có năng
lượng E4 trở về trạng thái mức năng lượng E2 thì nó phát ra một phôtôn có tần số là:
A. f42=f43-f32 B. f42<f43 C. f42<f32 D. f42=f43+f32
Bài 4: Ở nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo có giá trị bằng 8,48, đó là quỹ đạo:
A. N B. L C. M D. K
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 530 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 5: Xét ba mức năng lượng E K, EL và Em của nguyên tử hiđrô, trong đó E k< El< EM. Một phôtôn có năng
lượng bằng Em-Ek bay đến gặp nguyên tử này. Nguyên tử sẽ hấp thụ phôtôn và chuyển trạng thái như thế
nào?
A. Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái. B. Không hấp thụ.
C. Hấp thụ rồi chuyển dần từ K lên L rồi lên M. D. Hấp thụ rồi chuyển thẳng từ K lên M.
Bài 6: Trạng thái dừng là:
A. Than đang cháy hồng. B. Đom đóm nhấp nháy. C. Màn hình ti vi sáng. D. Đèn ống sáng.
Giải
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 534 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
- Than cháy hồng là nguồn sáng do phản ứng đốt cháy.
- Đom đóm nhấp nháy là hiện tượng hóa phát quang.
- Màn hình ti vi là hiện tượng phát quang catốt.
- Đèn ống sáng là hiện tượng quang phát sáng.
Ví dụ 2: Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng có bước sóng λ p=0,7μm. Hỏi nếu chiếu vào ánh
sáng nào dưới đây thì sẽ không thể gây ra hiện tượng phát quang?
A. 0,6μm B. 0,55μm C. 0,68μm D. Hồng ngoại
Giải
▪Theo định luật Stock về hiện tượng phát quang ta có: λk ≤ λp = 0,7μm
▪Chỉ có tia hồng ngoại có: λhồng ngoại > λp = 0,7 μm Không có hiện tượng quang phát quang xảy ra.
Ví dụ 3: Một chất phát quang có thể phát ra ánh sáng phát quang màu tím. Hỏi nếu chiếu lần lượt từng bức xạ
sau, bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng phát quang?
A. Đỏ. B. Tử ngoại. C. Chàm. D. Lục.
Giải
▪Theo định luật Stock về hiện tượng phát quang ta có: λk ≤ λp
A. Giải phóng êlectron khỏi mối liên kết trong bán dẫn khi bị chiếu sáng.
B. bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
C. Giải phóng êlectron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
D. Giải phóng êlectron khỏi bán dẫn bằng cách bắn phá ion.
Bài 2: Hiện tượng quang điện trong là
A. hiện tượng bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại áng sáng có bước sóng thích
hợp.
A. Bước sóng giới hạn ở hiện tượng quang điện ngoài thường nhỏ hơn bước sóng giới hạn ở hiện tượng
quang điện trong.
B. Phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện hoặc giới hạn quang dẫn.
C. Mở ra khả năng biến năng lượng ánh sáng thành điện năng.
D. Đều làm bức êlectron ra khỏi chất bị chiếu sáng.
Bài 5: Trong hiện tượng quang điện ngoài, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào catốt của tế bào quang điện
thì êlectron sẽ:
A. Bị bật ra khỏi catốt. B. Phá vỡ liên kết để trở thành êlectron dẫn.
C. Chuyển động mạnh hơn. D. Chuyển lên quỹ đạo có bán kính lớn hơn.
Bài 6: Chọn phát biểu đúng về quang điện trở?
A. Quang điện trở được cấu tạo bằng chất bán dẫn và có đặc điểm điện trở tăng khi ánh sáng chiếu vào.
B. Quang điện trở được cấu tạo bằng kim loại và có đặc điểm điện trở giảm khi ánh sáng chiếu vào.
C. Quang điện trở được cấu tạo bằng chất bán dẫn và có đặc điểm điện trở giảm khi ánh sáng chiếu vào.
D. Quang điện trở được cấu tạo bằng kim loại và có đặc điểm điện trở tăng khi ánh sáng chiếu vào.
Bài 7: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng nào sau đây?
A. Khi êlectron liên kết trong một khối bán dẫn được giải phóng càng nhiều thì càng tạo ra nhiều lỗ trống
làm cho điện trở suất của khối chất bán dẫn càng tăng.
B. Điện trở của chất quang dẫn giảm mạnh khi bị chiếu sáng thích hợp.
C. Quang dẫn là hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn do tác dụng của ánh sáng
thích hợp.
A. quang điện trở. B. điện trở nhiệt. C. đi - ốt phát quang. D. Pin nhiệt điện.
Bài 10: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào:
A. Quang điện trở thường được lập với các mạch khuếch đại trong các thiết bị điều khiển bằng ánh sáng,
trong các máy đo ánh sáng.
B. Bộ phận quan trọng nhất của quang trở là một lớp chất bán dẫn gồm hai điện cực.
C. Quang trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó thay đổi theo nhiệt độ.
D. Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiệu ứng quang điện trong.
Bài 12: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi êlectron liên kết trong một khối bán dẫn được giải phóng càng nhiều thì càng tạo ra nhiều lỗ trống
làm cho độ dẫn điện của khối bán dẫn càng giảm.
B. Điện trở của khối quang dẫn giảm mạnh khi bị chiếu sáng thích hợp.
C. Quang dẫn là hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn do tác dụng của ánh sáng
thích hợp.
D. Độ dẫn điện của một số chất bán dẫn tăng khi được chiếu bằng ánh sáng thích hợp.
Bài 13: Chọn nhận xét sai về hiện tượng quang dẫn?
A. Hiện tượng quang dẫn chỉ xảy ra đối với các chất bán dẫn khi chiếu ánh sáng thích hợp.
B. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang dẫn thì điện trở suất của bán dẫn giảm.
C. Nếu có n hạt e được giải phóng khỏi nút mạng thì số hạt tải điện trong khối bán dẫn tăng thêm 2n hạt.
D. Giới hạn quang dẫn nhỏ hơn giới hạn quang điện ngoài.
Bài 14: Chọn câu trả lời đúng?
A. Quang dẫn là hiện tượng dẫn điện của chất bán dẫn lúc được chiếu sáng.
B. Quang dẫn là hiện tượng kim loại phát xạ êlectron lúc được chiếu sáng.
C. Quang dẫn là hiện tượng điện trở của một chất giảm rất nhiều khi hạ nhiệt độ xuống rất thấp.
D. Quang dẫn là hiện tượng bứt quang êlectron ra khỏi bề mặt chất bán dẫn.
Bài 15: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quang điện trở và pin quang điện?
A. Quang điện trở có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi.
B. Pin quang điện là nguồn điện được sử dụng trong các máy đo ánh sáng, máy tính bỏ túi,...
C. Pin quang điện là nguồn điện trong đó năng lượng Mặt Trời được biến đổi toàn bộ thành điện năng.
Hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong
A. đều là hiện tượng bứt êlectron ra khỏi mối liên kết.
B. đều có thể giải thích bằng thuyết lượng tử ánh sáng.
C. đều xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhỏ hơn một bước sóng giới hạn nào đó.
D. đều làm giảm mạnh điện trở của vật được chiếu sáng bới ánh sáng thích hợp.
Bài 17: Những dụng cụ nào dưới đây ứng dụng hiện tượng quang điện?
A. Tế bào quang điện và ống phóng điện tử. B. Quang điện trở và cặp nhiệt điện.
C. Cặp nhiệt điện và Pin quang điện. D. Tế bào quang điện và quang điện trở.
Bài 18: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Dòng quang điện là dòng các e quang điện chuyển dời có hướng dưới tác dụng của điện trường.
B. Cường độ dòng quang điện không phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích.
C. Khi tăng hiệu điện thế UAK thì cường độ dòng quang điện tăng tỉ lệ thuận.
D. không có hiệu điện thế UAK thì dòng quang điện bằng 0.
Bài 19: Chọn phát biểu sai về hiện tượng quang điện trong?
A. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang
điện.
B. Khi được chiếu sáng, êlectron bứt ra khỏi bề mặt khối chất bán dẫn.
C. Bước sóng của ánh sáng kích thích có thể thuộc vùng hồng ngoại.
D. Khi được chiếu sáng, một quang trở dẫn điện tốt.
Bài 20: Tìm phát biểu sai về hiện tượng quang dẫn và hiện tượng quang điện?
A. Tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại kiềm hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy.
B. Công thoát của kim loại lớn hơn công cần thiết để bứt êlectron liên kết trong bán dẫn.
C. Phần lớn tế bào quang điện hoạt động được với bức xạ hồng ngoại.
D. Các quang trở hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy và có thể thay thế tế bào quang điện trong các
mạch tự động.
Bài 21: Một đặc điểm của sự phát quang là:
A. quang phổ của vật phát quang là quang phổ liên tục.
B. mọi vật khi kích thích đến một nhiệt độ thích hợp thì sẽ phát quang.
C. bức xạ phát quang là bức xạ riêng của vật.
D. quang phổ của vật phát quang phụ thuộc vào ánh sáng kích thích.
Bài 22: Chọn phát biểu sai?
A. Nguyên tắc phát quang của laze dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
B. Tia laze có năng lượng lớn vì bước sóng của tia laze rất nhỏ.
C. Tia laze có cường độ lớn vì có tính đơn sắc cao.
D. Tia laze có tính định hướng rất cao nhưng không kết hợp (không cùng pha).
Bài 27: Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng 0,3μm và phát ra bức xạ có bước sóng 0,52μm. Người ta
gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp
1
thụ. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ của tổng số phôtôn chiếu tới dung dịch. Hiệu
5
suất của sự phát quang của dung dịch là:
A. 15,70%. B. 11,54%. C. 7,50%. D. 26,82%.
Bài 28: Chọn câu sai nói về đặc điểm hiện tượng huỳnh quang?
A. được phát ra khi chiếu ánh sáng thích hợp vào chất lỏng hoặc chất khí.
B. có thể tồn tại một thời gian dài sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. có bước sóng ngắn hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
D. được phát ra khi chất lỏng và khí được nung nóng ở áp suất thấp.
Bài 41: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về hiện tượng quang phát quang và laze?
A. Tia laze được dùng để khoan, cắt, tôi... chính xác các vật liệu trong công nghiệp.
B. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng kích thích.
C. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của laze dựa vào sự phát xạ cảm ứng.
D. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài, thường xảy ra với chất rắn.
Bài 42: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 12kV. Cho e=1,6.10 -19 (C). Động năng cực
đại của các êlectron khi đập vào Anốt là:
A. 3,45.10-15 J. B. 2,72.10-15 J. C. 1,92.10-15 J. D. 1,92.10-16 J.
Bài 43: Ánh sáng lân quang:
A. 8 B. 10 C. 16 D. 7
Giải
Ta có: A = 16 ⇒ Số nuclon là 16
27
Ví dụ 2: Hạt nhân 13 A l có bao nhiêu notron?
A. 13 B. 27 C. 14 D. 40
Giải
Ta có: N=A-Z=27-13=14 hạt
Ví dụ 3: Một vật có khối lượng nghỉ mo=0,5kg. Xác định năng lượng nghỉ của vật?
2 mo 2
E=m c = c =¿
Ta có:
√ 1,25mo.c2
2
v
1− 2
c
Ví dụ 6: Một vật có khối lượng nghỉ mo đang chuyển động với vận tốc v = 0,6C. Xác định động năng của
vật?
A. mo.c2 B. 0,5mo.c2 C. 0,25mo.c2 D. 1,5mo.c2
Giải
(√ )
1
W đ =E−E o=m . c2 −mo . c 2=mo c 2 −1 =¿
2
Ta có: v 0,25mo.c2
1−
c2
2
Ví dụ 7: Hạt nhân 1 D (doteri) có khối lượng m = 2,00136u. Biết m=1,0073u; m=1,0087u. Hãy xác định độ
xác định năng lượng liên kết riêng của hạt nhân D?
A. 1,364MeV/nuclon B. 6,82MeV/nuclon C. 13,64MeV/nuclon D. 14,64MeV/nuclon
A. Lực gây ra phóng xạ hạt nhân là lực tương tác điện (lực Coulomb)
B. Quá trình phóng xạ hạt nhân phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài như áp suất, nhiệt độ,…
C. Trong phóng xạ hạt nhân khối lượng được bảo toàn
D. Phóng xạ hạt nhân là một dạng phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
Bài 5: Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1u) bằng:
A. 1/12 khối lượng của hạt nhân 63C B. khối lượng của một photon
A. Hạt nhân của nguyên tử này có 6 nuclon B. Đây là nguyên tố đứng thứ 3 trong bảng HTTH
C. Hạt nhân này có 3 proton và 3 notron D. Hạt nhân này có 3 proton và 3 electron
Bài 7: Một hạt nhân có khối lượng m=5,0675.10 -27 kg đang chuyển động với động năng 4,78MeV. Động
lượng của hạt nhân là
A. 3,875.10-20 kg.m/s B. 7,75.10-20 kg.m/s C. 2,4.10-20 kg.m/s D. 8,8.10-20 kg.m/s
Bài 8: Đồng vị là:
A. Lực tĩnh điện liên kết các nuclon trong hạt nhân
B. Khối lượng của nguyên tử xấp xỉ khối lượng hạt nhân
C. Bán kính của nguyên tử bằng bán kính hạt nhân
D. Điện tích của nguyên tử bằng điện tích hạt nhân
Bài 11: Chọn câu sai?
A. Các hạt nhân nặng trung bình (có số khối trung bình) là bền vững nhất
B. Các nguyên tố đứng đầu bảng tuần hoàn như H, He có số khối A nhỏ nên bền vững
C. Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững
D. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững
9
Bài 12: Xét hạt nhân nguyên tử 4 Be có khối lượng mo biết khối lượng proton là m p và khối lượng notron là
mn. Ta có
A. mo=5mn+4mp B. mo=4mn+5mp C. mo>4mn+5mp D. mo<5mn+4mp
Bài 13: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết:
A. Muốn phá hạt nhân có khối lượng m thành các nuclon có tổng khối lượng m o > m thì ta phải tốn năng
lượng ΔE=(mo-m).c2 để thắng lực hạt nhân
B. Hạt nhân có năng lượng liên kết ΔE càng lớn thì càng bền vững
C. Năng lượng liên kết tính cho một nuclon gọi là năng lượng liên kết riêng
D. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng nhỏ thì kém bền vững
Bài 15: Chọn câu trả lời đúng?
Bài 18: Chọn phát biểu đúng? Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y là vì
A. độ hụt khối của X lớn hơn của Y B. độ hụt khối của X nhỏ hơn của Y
C. năng lượng liên kết của X lớn hơn của Y D. năng lượng liên kết riêng của X lớn hơn của Y
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
29 40
Bài 1: So với hạt nhân S i 14, hạt nhân C a20 có nhiều hơn
A. 125
82 Pb
82
B. 125 Pb
82
C. 207 Pb D. 207
82 Pb
Bài 3: Hạt nhân heli có khối lượng 6,626484.10-27 kg đang chuyển động với động năng 4MeV thì động lượng
của nó là
A. 4,6.10-20 kgm/s B. 9,2.10-20 kgm/s C. 4,6MeV/c2 D. 9,2MeV/c2
Bài 4: Biết khối lượng của hạt nhân là m N = 13,9992u, của proton m p=1,0073u và của notron mn=1,0087u.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân bằng
A. 7,88MeV B. 8,80MeV C. 8,62MeV D. 7,50MeV
Bài 5: Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclon của hạt nhân X lớn hơn số nuclon
của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y
Bài 6: Hạt α có khối lượng 4,0015u, biết số Avogadro N A=6,02.1023 mol-1, 1u=931MeV/c2. Các nuclon kết
hợp với nhau tạo thành hạt α, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol khí heli là
A. 2,7.1012J B. 3,5.1012J C. 2,7.1010J D. 3,5.1010J
2
Bài 7: Hạt nhân đoteri 1 D có khối lượng mD=2,0136u. Biết khối lượng proton là m p=1,0073u và khối lượng
hạt nhân 4He một lượng là 0,0305u. Nếu 1u=931MeV/c2 năng lượng ứng với mỗi nuclon đủ để tách chúng ra
khỏi hạt nhân 4He là bao nhiêu?
A. 7,098875MeV/nuclon B. 2,745.1015J/nuclon
C. 28,3955MeV/nuclon D. 0,2745.1016MeV/nuclon
12
Bài 8: Biết mp=1,0073u; mn=1,0087u; 1u=931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 6C là
A. 42H e , 235 56
92 U , 26 F e B. 235 56 4
92 U , 26 F e , 2 H e C. 56 4 235
26 F e , 2 H e , 92U D. 235 4 56
92 U , 2 H e , 26 F e
Bài 2: Cho: mC=12,00000u; mp=1,00728u; mn=1,00867u; 1u=1,66058.10-27 kg; 1eV=1,6.10-19 J; c=3.108 m/s.
Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân 126C thành các nuclon riêng biệt bằng
A. lớn hơn một lượng là 5,20MeV B. lớn hơn một lượng là 3,42MeV
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42MeV D. nhỏ hơn một lượng là 5,20MeV
60
Bài 8: Hạt nhân 27 C o có khối lượng là 59,940u, biết khối lượng proton: 1,0073(u), khối lượng notron là
1,0087(u), năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 60 2
27 C o là (1u=931MeV/c )
A. nhỏ hơn một lượng là 0,216 MeV B. lớn hơn một lượng là 0,217 MeV
C. nhỏ hơn một lượng là 0,534 MeV D. lớn hơn một lượng là 0,534 MeV
Bài 12: Cho biết mα=4,0015u; mC=12,000u; mO=15,999u; mp=1,00727; mn=1,008667u. Thứ tự tăng dần về
A. 42H e , 126C , 168O B. 126C , 42 H e , 168O C. 126C , 168O , 42H e D. 42H e , 168O , 126C
Bài 2:
Bài 4:
▪Tương tự bài 5
59 ,5
▪NU238= .6,02.1023=1,505.1023
238
Bài 5:
v
2
|e|. B . R
▪|e|vB=m → v= =¿ 2,4.107 m/s
R m
1
→ Wđ = mv2 = 1,93.10-12 J = 12,05 MeV
2
Bài 6:
▪KP = KD = Kα
E lk
▪Năng lượng liên kết riêng: Elkr = =¿ 7,452MeV
12
Bài 9:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 550 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
▪Elk = 5,11.7 = 35,77MeV = (4mn+3mp-mLi).931,5 ⇒ mLi = 7,0138u
Bài 10:
Bài 11:
12
▪Ta có phương trình phản ứng: ε + 6C → 3 α
▪Năng lượng cần thiết để tách hạt nhân: ε =E=( mC −3. mα ) . c =¿ -7,2657MeV
2
12
Bài 12:
Hạt nhân càng bền vững khi năng lượng liên kết riêng càng lớn
D. VỀ ĐÍCH: NÂNG CAO
Bài 1:
56 2
▪ Năng lượng liên kết của 26 F e : E lk =( 26. m p +30. m n−mFe ) C =¿ 480,561MeV
Elk
⇒ Năng lượng liên kết riêng của α : E lkr= =¿ 6,85MeV
4
235
▪Năng lượng liên kết của 92 U : Elk = (143mn + 92mp - mhn).c2 = 1743,58MeV
235
▪Năng lượng liên kết riêng của 92 U : Elkr = 7,41MeV
Bài 2:
37 Elk
▪Năng lượng liên kết riêng của 17C l là: Elkr = = 8,598MeV
A
Bài 4:
10
▪Ta có hạt nhân: 4B e ⇒ Z = 4; N = 6
10
▪Năng lượng liên kết của 4B e : Elk = (4.mp+6.mn-mBe).931,5 = 63,2488MeV
10 Elk
▪Năng lượng liên kết riêng của 4B e : Elkr = =¿ 6,3248MeV
A
Bài 5:
16
▪Hạt nhân: 8O → Z = 8, N = 8
16
⇒ Năng lượng liên kết của 8O : Elk = (8mp+8mn-mhn).931,5= 128,17MeV
6
▪năng lượng liên kết của 3 L i: Elk = (3mp+3mp-mLi).931,5 = 31,21MeV
Elk
⇒Năng lượng liên kết riêng của 63 L i: Elkr = = 5,20MeV
A
⇒ Elkr(Ar) - Elkr(Li) = 3,42MeV
Bài 8:
60
▪Năng lượng liên kết của 27C o : Elk = (27mp+33mn-mCo).931,5 = 506,92MeV
Elk
⇒ Năng lượng liên kết riêng của 60
27 C o : Elkr = = 8,44MeV
A
Bài 9:
26
▪Năng lượng liên kết của 13 A l: Elk = (13mp+13mn-mAl).931,5 = 205,88MeV
Elk
⇒ Năng lượng liên kết riêng của 26
13 A l: Elkr = = 7,9MeV
A
Bài 10:
▪Ta có số khối: A = Z + N = 17
⇒ mO=16,995u
Bài 11:
58
▪Năng lượng liên kết của 28 N i : Elk = (28mp+30mn-mNi).931,5 = 493,97MeV
58
▪Năng lượng liên kết riêng của 28 N i ⇒ Elkr(Ni) = 8,513MeV
40
▪Năng lượng liên kết của 20 C a: Elk = (20mp+20mn-mCa).931,5 = 331,89MeV
40
▪Năng lượng liên kết riêng của 20C a ⇒ Elkr(Ca) = 8,297MeV
∆N = N0 – N = N0 1 – e-λt
▪Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t: Δm = mo-mt = mo (1-e-λt)
N m
▪Phần trăm chất phóng xạ còn lại: = = 2-k = e-λt
N o mo
ΔN Δm
▪Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã: = = 1-2-k = 1-e-λt
N o mo
N con
▪Tỉ lệ số nguyên tử của hạt nhân con và hạt nhân mẹ tại thời điểm t: = 2k-1
N me
Thời gian t T 2T 3T 4T 5T 6T
N m 1 1 1 1 1 1
Còn lại: hay
N0 m0 2 2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
( N 0−N ) 1 3 7 15 31 63
Đã rã: 2 4 8 16 32 64
N0
2. Tính khối lượng hạt nhân con tạo thành và thể tích khí hêli sinh ra (phóng xạ α ):
t = T. log 2 ( ) No
N
m
=T log 2 o
m ( )
⇒ Công thức trên còn dùng để tính tuổi thực vật nhờ định vị C14: lúc đó ta xem N0 là số nguyên tử có
trong mẫu sống, N là số nguyên tử trong mẫu cổ.
Nc mc
b) Tính thời gian khi cho biết tỉ số hoặc
Nm mm
Một mẫu phóng xạ AZ X ban đầu trong t1 phút có ΔN1 hạt nhân bị phân rã, sau đó t phút (kể từ lúc t=0)
trong t 2 phút có ΔN2 hạt nhân bị phân rã. Ta có chu kì bán rã chất phóng xạ:
t
T=
log 2
(
Δ N 1 t2
.
Δ N 2 t1 )
t
Nếu t2 = t1 thì: T =
log 2
Δ N1
Δ N2 ( )
5. Bài toán hai chất phóng xạ với chu kì bán rã khác nhau hoặc các bài toán khác:
▪Viết biểu thức số hạt hoặc khối lượng còn lại của các chất phóng xạ
▪Thiết lập tỉ số của số hạt hoặc khối lượng các chất phóng xạ
Là dòng hạt nhân Hêli 42He β-: là dòng êlectron ( −1e ) Là sóng điện từ có λ rất ngắn
0
Rút gọn
226 222
88 Ra α 86 Rn
→
7 m 8 m v=c=3.108m/(s.)
Tốc độ v ≈ 2.1 0 v ≈ c=3.1 0
s. s.
Khả năng
Mạnh Mạnh nhưng yếu hơn tia α Yếu hơn tia α và β
Ion hóa
+ Smax trong không khí; + Smax vài m trong không khí. + Đâm xuyên mạnh hơn tia α
Khả năng
+ Xuyên qua vài μm trong + Xuyên qua kim loại dày vài và β .
đâm
vật rắn. mm. + Có thể xuyên qua vài m bê-
xuyên
tông hoặc vài cm chì.
Trong
điện Lệch Lệch nhiều hơn tia alpha Không bị lệch
trường
Trong chuỗi phóng xạ α Còn có sự tồn tại của hai loại Không làm thay đổi hạt nhân.
thường kèm theo phóng xạ hạt ZA X →Z−1
A 0 0
Y + +1e +¿ 0 v ¿
β nhưng không tồn tại nơtrinô.
Chú ý
đồng thời hai loại β . A A 0 0
Z X →Z +1 Y + −1e +¿0 v ¿
phản nơtrinô
Ví dụ 5: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 200 ngày, tại thời điểm t lượng chất còn lại là 20%. Hỏi sau
bao lâu lượng chất còn lại 5%?
A. 200 ngày B. 40 ngày C. 400 ngày D. 600 ngày
Giải
Ban đầu còn lại 20%, đến khi còn lại 5% tức là giảm 4 lần ⇒ Sau 2 chu kì bán rã. t=2T=2.200=400 ngày.
Ví dụ 6: 238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện chứa
46,97mg 238U và 2,315mg 206Pb. Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả
lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Tuổi của khối đá đó hiện nay là bao nhiêu?
A. ≈2,6.109 năm B. ≈2,5.106 năm C. ≈3,57.108 năm D. ≈3,4.107 năm
Giải
▪Gọi m0 là số hạt ban đầu của Uranni.
m0
▪Gọi N là số hạt còn lại tại thời điểm nghiên cứu mU = k
2
1
∆mU = m0 – m = m0(1− k
)
2
Δm
⇒ ΔnU = = nPb tạo thành
MU
▪mPb = nPb.MPb = Δm
M Pb=
( 21 ) . M
m0 1− k Pb
=
m0 ( 2k −1 ) . M Pb
k
MU MU 2 . MU
m0
k
mU 2 MU
⇒ = = k
mPb m0 ( 2 −1 ) . M Pb ( 2 −1 ) . M Pb
k
k
2 . MU
M U . mPb M U . mPb
⇒ (2k - 1) = ⇒ 2k = 1 + = 1,056943
mU . M Pb mU . M Pb
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 556 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
⇒ k = log21,056943 = 0,0798975
⇒ t = 3,57.108 năm
Ví dụ 7: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 200 ngày, tại thời điểm t lượng chất còn lại là 20%. Hỏi sau
bao lâu lượng chất còn lại 5%?
A. 200 ngày B. 40 ngày C. 400 ngày D. 600 ngày
Giải
Ban đầu còn lại 20%, đến khi còn lại 5% tức là giảm 4 lần ⇒ Sau 2 chu kì bán rã.
Ví dụ 8: 238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã 4,47.10 9 năm. Một khối đá được phát hiện chứa
46,97mg 238U và 2,315mg 206Pb. Giả sử khối đá khi mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả
lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Tuổi của khối đá đó hiện nay là bao nhiêu?
A. ≈2,6.109 năm B. ≈2,5.106 năm C. ≈3,57.108 năm D. ≈3,4.107 năm
Giải
Gọi m0 là số hạt ban đầu của Uranni.
▪Gọi N là số hạt còn lại tại thời điểm nghiên cứu
m0
mU = k
2
▪ΔmU = m0 – m = m0 1− ( ) 1
2
k
Δm
⇒ ΔnU = = nPb tạo thành
MU
▪mPb = nPb.MPb =
Δm
MU
MPb = 2
1
m0 1− k . M Pb
=
( )
m0 ( 2k −1 ) . M Pb
k
MU 2 .MU
m0
k
mU 2 MU
⇒m = = k
Pb m0 ( 2 −1 ) . M Pb ( 2 −1 ) . M Pb
k
k
2 .MU
M U . mPb M U . mPb
⇒ 2k – 1 = ⇒ 2k = 1 +
mU . M Pb mU . M Pb
⇒ t = Tlog 2 ( M U .m Pb
mU . M Pb )
⇒ Thay số vào ta tính ra được 3,57.108 năm
III. BÀI TẬP
Bài 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
A. Có khả năng iôn hóa không khí B. Bị lệch trong điện trường hoặc từ trường
C. Có tác dụng làm đen kính ảnh D. Có mang năng lượng
Bài 3: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia β- gồm các êlectron nên không thể phóng ra từ hạt nhân vì hạt nhân tích điện dương
B. Tia β gồm các hạt cùng khối lượng với êlectron và mang điện tích dương +e
C. Tia α gồm các hạt nhân của nguyên tử hêli
D. Tia α lệch trong điện trường ít hơn tia β
Bài 4: Có thể tăng hằng số phóng xạ λ của đồng vị phóng xạ bằng cách:
A. Sau khoảng thời gian bằng hai lần chu kì bán rã, chất phóng xạ còn lại một phần tư khối lượng ban đầu
A. β+ B. β- C. γ D. α
Bài 11: Ai là người đầu tiên thực hiện phản ứng hạt nhân nhân tạo?
a) Năng lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng hạt nhân:
∆E = m1 + m2 – m3 + m4c2 = Δm3 + Δm4 - Δm1 + Δm2c2 = ΔE3 + ΔE3 - ΔE1 + ΔE2 = A3ε3 + A4ε4 - A1ε2 + A2ε2
= (K3 + K4) - (K1 + K2)
+ Nếu ΔE > 0: phản ứng tỏa năng lượng.
+ Nếu ΔE < 0: phản ứng thu năng lượng.
b) Bài toán vận dụng các định luật bảo toàn:
* Tổng quát: dùng để tính góc giữa phương chuyển động của các hạt
P3
▪ ∆E = (K3 + K4) – K1
α1 α
▪ P24 =P21 + P23 - 2P1P3cosα1 α2 P1
P4
▪ P21=P23 + P24 ⇔ m1K1 = m3K3 + m4K4
Chú ý:
Khi tính vận tốc của các hạt thì:
- Động năng của các hạt phải đổi ra đơn vị J (Jun) (1MeV=1,6.10-13 J)
- Khối lượng các hạt phải đổi ra kg (1u=1,66055.10-27 kg)
2. Năng lượng phân hạch - nhiệt hạch
* So sánh phân hạch và nhiệt hạch
Định Là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng Là phản ứng trong đó 2 hay nhiều hạt nhân nhẹ
nghĩa vỡ thành hai hạt nhân nhẹ hơn (số khối tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn và
trung bình) và vài nơtron vài nơtron.
Đặc điểm Là phản ứng tỏa năng lượng. Là phản ứng tỏa năng lượng.
Ưu và
Gây ô nhiễm môi trường (phóng xạ) Không gây ô nhiễm môi trường.
nhược
A Ptp .t
- Số phân hạch: ΔN = =
ΔE ΔE
- Nhiệt lượng toả ra: Q = m.q; với q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
→ Đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của chất phóng xạ.
Đơn vị: 1Bq (Becoren) = 1 phân rã/s. Hoặc: 1Ci(curi) = 3,7.1010 Bq.
Ho
* Thể tích của dung dịch chứa chất phóng xạ: Vo = t
.V; Với V là thể tích dung dịch chứa H.
T
2 .H
II. CÁC VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
27
Ví dụ 1: Cho hạt α bắn phá vào hạt nhân nhôm (13 Al ) đang đứng yên, sau phản ứng sinh ra hạt nơtron và hạt
nhân X. Biết mα=4.0015u, mAl=26,974u, mX=29,970u, mn=1,0087u, 1uc2=931MeV. Phản ứng này toả hay
thu bao nhiêu năng lượng?
A. Toả năng lượng 2,9792MeV. B. Toả năng lượng 2,9466MeV .
C. Thu năng lượng 2,9792MeV. D. Thu năng lượng 2,9466MeV.
Giải
Ta có: Q=(mα+mAl-mn-mX).c2=(4,0015+26,974-29,97-1,0087).931=2,9792MeV
⇒ Phản ứng tỏa 2,9792 Mev
Ví dụ 2: Phản ứng hạt nhân nhân tạo giữa hai hạt A và B tạo ra hai hạt C và D, Biết tổng động năng của các
hạt trước phản ứng là 10MeV, tổng động năng của các hạt sau phản ứng là 15Mev. Xác định năng lượng tỏa
ra trong phản ứng?
A. thu năng lượng 5 Mev B. tỏa năng lượng 15 Mev
C. tỏa năng lượng 5 MeV D. thu năng lượng 10 Mev
Giải
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: (m1+m2).c2+Wđ1+Wđ2 = (m3+m4).c2+Wđ3+Wđ4
⇒ (m1+m2-m3-m4).c2 = Wđ3+Wđ4-Wđ1-Wđ2=15-10
⇒ Phản ứng tỏa ra 5 Mev
2 3 4
Ví dụ 3: Độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân 1 D , 1T , 2He lần lượt là ΔmD=0,0024u; ΔmT=0,0087u,
ΔmHe=0,0305u. Phản ứng hạt nhân 21 D + 31T → 42 He + 10n tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
X. Hạt n chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của hạt α. Cho biết phản ứng tỏa ra
một năng lượng 5,7 (MeV). Tính động năng của hạt nhân X? Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối.
A. 18,3 MeV B. 0,5 MeV C. 8,3 MeV D. 2,5 MeV
Giải
Theo định luật bảo toản năng lượng ta có: Qtỏa = Wn + WX - Wα = 5,7 MeV
⇒ WX=5,7+5,3-Wn ⇒ WX+Wn = 11 (pt1)
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có: P2X =P2α + P2n ⇒ mX W X =mα W α + mn W n
A. Phóng xạ gamma thì khối lượng hạt nhân con bằng khối lượng hạt nhân mẹ
B. Phóng xạ beta cộng có sự biến đổi một prôtôn thành một nơtron kèm theo một pozitron và hạt nơtrinô
C. Phóng xạ beta trừ có sự biến đổi một nơtron thành một prôtôn kèm theo một pozitron và phản hạt
nơtrinô
D. Trong phản ứng hạt nhân thì động lượng và năng lượng toàn phần được bảo toàn
19 16
Bài 4: Cho phản ứng hạt nhân 9 F + p →8 O+ X , hạt nhân X là hạt nào sau đây?
A. α B. β- C. β+ D. n
Bài 5: Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên phân rã thành hạt nhân con B và hạt α có khối lượng
mB và mα, có vận tốc vB và vα, Kết luận đúng về hướng và trị số của vận tốc các hạt sau phản ứng là:
A. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng
B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng
C. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng
D. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng
Bài 6: Lý do khiến trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn khối lượng là:
A. Do tổng khối lượng của các hạt nhân sau phản ứng lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt nhân
trước phản ứng
B. Do có sự toả hoặc thu năng lượng trong phản ứng
C. Do các hạt sinh ra đều có vận tốc rất lớn nên sự bền vững của các hạt nhân con sinh ra khác hạt nhân
mẹ dẫn đến không có sự bảo toàn khối lượng
D. Do hạt nhân con sinh ra luôn luôn nhẹ hơn hạt nhân mẹ
Bài 7: Trong phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
A. khối lượng các hạt ban đầu nhỏ hơn khối lượng các hạt tạo thành
B. độ hụt khối của các hạt ban đầu nhỏ hơn độ hụt khối các hạt tạo thành
C. năng lượng liên kết của các hạt ban đầu lớn hơn của các hạt tạo thành
D. năng lượng liên kết riêng của các hạt ban đầu lớn hơn của các hạt tạo thành
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 566 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
Bài 8: Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng hạt nhân:
A. Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì các hạt nhân sinh ra bền vững hơn hạt nhân ban đầu
B. Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng nếu tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tương tác nhỏ hơn tổng
khối lượng nghỉ của các hạt nhân tạo thành
C. Phản ứng hạt nhân thu năng lượng nếu tổng độ hụt khối các hạt tham gia phản ứng nhỏ hơn tổng độ
hụt khối các hạt nhân tạo thành
D. Phản ứng hạt nhân thu năng lượng nếu tổng năng lượng liên kết các hạt tham gia phản ứng lớn hơn
tổng năng lượng liên kết các hạt nhân tạo thành
Bài 9: Khi nói về phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng, điều nào sau đây là sai?
A. Các hạt nhân sản phẩm bền hơn các hạt nhân tương tác
B. Tổng độ hụt các hạt tương tác nhỏ hơn tổng độ hụt khối các hạt sản phẩm
C. Tổng khối lượng các hạt tương tác nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sản phẩm
D. Tổng năng lượng liên kết của các hạt sản phẩm lớn hơn tổng năng lượng liên kết của các hạt tương tác
Bài 10: Cho phản ứng hạt nhân: A+B→C+D. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng chỉ khi các hạt nhân A và B có động năng lớn
B. Tổng độ hụt khối của hai hạt nhân A và B nhỏ thua tổng độ hụt khối của hai hạt nhân C và D thì phản
ứng hạt nhân trên tỏa năng lượng
C. Phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng chỉ khi các hạt nhân A và B không có động năng
D. Tổng độ hụt khối của hai hạt nhân A và B nhỏ thua tổng độ hụt khối của hai hạt nhân C và D thì phản
ứng hạt nhân trên thu năng lượng
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 1: Tính số lượng phân tử nitơ có trong 1 g khí nitơ? Biết khối lượng nguyên tử lượng của nitơ là 13,999
(u); 1u=1,66.10-24 g.
A. 43.1021. B. 215.1020. C. 43.1020. D. 215.1021.
Bài 2: Sau mỗi giờ số nguyên tử của đồng vị phóng xạ cô ban giảm 3,8%. Hằng số phóng xạ của côban là:
lượng của prôtôn là: mp=1,0073u, khối lượng của nơtron là: mn=1,0087u, lu=931,5 MeV/c2.
A. 5,42MeV/nuclôn. B. 37,9MeV/nuclôn. C. 20,6MeV/nuclôn. D. 37,8MeV/nuclôn.
bản chất giống nhau và không kèm theo bức xạ gam A. Tính động năng của mỗi hạt X? Cho mLi=7,0144u;
mp=1,0073u; mx=4,0015u; 1 uc2=931MeV.
A. 9,5 MeV B. 18,9 MeV C. 8,7 MeV D. 7,95 MeV
27
Bài 3: Một hạt α bắn vào hạt nhân 13 Al tạo ra nơtron và hạt X. Cho: mα=4,0016u; mn=1,00866u;
mAl=26,9744u; mX=29,9701u; lu=931,5 MeV/c2. Các hạt nơtron và X có động năng là 4MeV và 1,8MeV.
Động năng của hạt α là:
A. 3,23MeV B. 5,8MeV C. 7,8MeV D. 8,37MeV
6 4
Bài 4: Phản ứng 3 Li + n →T + ¿2 He ¿ tỏa ra một năng lượng 4,8 MeV. Nếu ban đầu động năng của các hạt là
không đáng kể thì sau phản ứng động năng các hạt T và 42He lần lượt: (Lấy khối lượng các hạt sau phản ứng
là mT=3u; mα=4u)
A. KT≈2,46 MeV, Kα≈2,34 MeV B. KT≈3,14 MeV, Kα≈1,66 MeV
C. KT≈2,20 MeV, Kα≈2,60 MeV D. KT≈2,74 MeV, Kα≈2,06 MeV
14
Bài 5: Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân 7 N đứng yên thì thu được một prôtôn và hạt nhân X.
Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ, tính động năng và tốc độ của prôtôn. Cho: mα=4,0015u; mx=16,9947u;
mN=13,9992u; mP=1,0073u; lu=931 MeV/c2.
A. 5,45.106 m/s B. 22,15.105 m/s C. 30,85.106 m/s D. 22,815.106 m/s
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 568 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
226
Bài 6: Hạt nhân 88 Ra ban đầu đang đứng yên thì phóng ra hạt α có động năng 4,80 MeV. Coi khối lượng mỗi
hạt nhân xấp xỉ với số khối của nó. Năng lượng toàn phần tỏa ra trong sự phân rã này là:
A. 4,92 MeV B. 4,89 MeV C. 4,91 MeV D. 5,12 MeV
7
Bài 7: Cho phản ứng hạt nhân: p +¿3 Li → 2 α +17 , 3 MeV ¿. Khi tạo thành được lg Hêli thì năng lượng tỏa ra
A. Thu năng lượng 5,915 MeV B. Toả năng lượng 13,002 MeV
C. Thu năng lượng 13,002 MeV D. Toả năng lượng 13,98 MeV
37 37
Bài 9: Cho phản ứng hạt nhân 17 Cl + p →18 Ar+ n, khối lượng của các hạt nhân là m(Ar)=36,956889u,
m(Cl)=36,956563u, m(n)=1,008670u, m(p)=1,007276u, 1u=931,5 MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này
tỏa ra hoặc thu vào là bao nhiêu?
A. Toả ra 1,60132 MeV B. Thu vào 1,60218 MeV
C. Toả ra 2,562112.10-19 J D. Thu vào 2,562112.10-19 J
Bài 10: Biết khối lượng mα=4,0015u; mp = 1,0073u; mn=1,0087u; 1u=931,5MeV. Năng lượng tối thiểu tỏa ra
khi tổng hợp được 22,4l khí hêli (ở đktc) từ các nuclôn là:
A. 2,5.1026 MeV B. 1,71.1025 MeV C. 1,41.1024 MeV D. 1,11.1027 MeV
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
27 30
Bài 1: Hạt α là động năng Kα=3,1 MeV đập vào hạt nhân nhôm gây ra phản ứng: α + ¿13 Al →15 P+ n ¿, khối
lượng của các hạt nhân là mα=4,0015u, mAl=26,97435u, mP=29,97005u, mn=1,008670u, 1 u=931,5 MeV/c2.
Giả sử hai hạt sinh ra có cùng vận tốc. Động năng của hạt n là:
A. 8,9367 MeV B. 9,2367 MeV C. 8,8716 MeV D. 0,013 MeV
7
Bài 2: Một hạt nhân nguyên tử hiđrô chuyển động với vận tốc v đến va chạm với hạt nhân nguyên tử 3 Li
đứng yên và bị hạt nhân Liti bắt giữ. Sau va chạm xuất hiện hai hạt α bay ra cùng giá trị vận tốc v'. Quỹ đạo
của hai hạt α đối xứng với nhau và hợp với đường nối dài của quỹ đạo hạt prôtôn góc φ=80°. Tính vận tốc v
của nguyên tử hiđrô? (mp=1,007u; mHe=4,000u; mLi=7,000u; u=1,66055.10-27 kg).
A. 2,4.107 m/s B. 2.107 m/s C. 1,56.107 m/s D. 1,8.107 m/s
Bài 3: Hạt nhân phóng xạ X đang đứng yên phát ra tia α và sinh ra một hạt nhân con Y. Tốc độ và khối
lượng của các hạt sinh ra lần lượt là vα và mα; vγ và mγ. Biểu thức nào sau đây là đúng?
( ) ( )
2
v γ mα v γ mα v γ mγ vγ mα
A. = B. = C. = D. =v
v α mγ v α mγ v α mα vα mγ
nhau và có khối lượng mX bay ra có cùng độ lớn vận tốc và cùng hợp với phương ban đầu của prôtôn 1 góc
450. Tỉ số độ lớn vận tốc của hạt X và hạt prôtôn là:
mp mp mp mp
A. √ 2 B. 2 C. D.
mx mx mx ( √ 2 mx )
Bài 6: Người ta dùng prôtôn bắn phá hạt nhân Bêri ¿ đứng yên. Hai hạt sinh ra là Hêli và X. Biết proton có
động năng K=5,45MeV. Hạt Hêli có vận tốc vuông góc với vận tốc của hạt prôtôn và có động năng
KHe=4MeV. Cho rằng độ lớn của khối lượng của một hạt nhân (đo bằng đơn vị u) xấp xỉ bằng số khối A của
nó. Động năng của hạt X bằng:
A. 6,225 MeV B. 1,225 MeV C. 4,125 MeV D. 3,575 MeV
7
Bài 7: Dùng hạt prôtôn có động năng Wđ=1,2MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên thu được 2 hạt α có cùng
tốc độ. Cho mP=1,0073u; mLi=7,0144u; ma=4,0015u, 1u=931,5 MeV/c2. Góc tạo bởi phương bay của hạt
prôtôn và hạt α là:
A. 64,80° B. 78,40° C. 84,85° D. 68,40°
23
Bài 8: Người ta tạo ra phản ứng hạt nhân 11 Na bằng cách dùng hạt prôtôn có động năng là 3MeV bắn vào hạt
nhân đứng yên. Hai hạt sinh ra là α và X. Phản ứng trên tỏa năng lượng 2,4MeV. Giả sử hạt α bắn ra theo
hướng vuông góc với hướng bay của hạt prôtôn. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị gần bằng số
khối của chúng. Động năng của hạt α là:
A. 1,96MeV B. 1,75MeV C. 4,375MeV D. 2,04MeV
210 206
Bài 9: Hạt nhân 84 Po đang đứng yên thì phân rã α và biến đổi thành hạt nhân 82 Pb . Coi khối lượng của các
hạt nhân 206
82 Pb xấp xỉ bằng số khối của chúng (theo đơn vị u). Sau phân rã, tỉ số động năng của hạt nhân và
hạt α là
A. 103:4 B. 4:103 C. 2:103 D. 103:2
9
Bài 10: Hạt prôtôn có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân 4 Be yên gây ra phản ứng hạt nhân, sau
phản ứng thu được hạt nhân 73 Li và hạt X. Biết hạt X bay ra với động năng 4MeV theo hướng vuông góc với
hướng chuyển động của hạt prôtôn tới (lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối).
Vận tốc của hạt nhân Li là:
A. 0,824.106 (m/s) B. 1,07.106 (m/s) C. 8,3.106 (m/s) D. 10,7.106 (m/s)
6
Bài 11: Một hạt nhân D có động năng 4MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên tạo ra phản ứng:
2 6 4
1 H + 3 Li → 2. 2 He. Biết rằng vận tốc của hai hạt được sinh ra hợp với nhau một góc 157°. Lấy tỉ số giữa hai
khối lượng bằng tỉ số giữa hai số khối. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là:
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 570 -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
A. 18,6 MeV B. 22,4 MeV C. 21,2 MeV D. 24,3 MeV
Bài 12: Người ta tạo ra phản ứng hạt nhân bằng cách dùng hạt prôtôn có động năng là 3,60MeV bắn vào hạt
nhân 23
11 Na đang đứng yên. Hai hạt sinh ra là α và X. Giả sử hạt α bắn ra theo hướng vuông góc với hướng
bay của hạt prôtôn và có động năng 4,85 MeV. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u gần bằng số
khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng:
A. 2,40 MeV B. 4,02 MeV C. 1,85 MeV D. 3,70 MeV
6
Bài 13: Dùng hạt nơtron có động năng 2 MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đang đứng yên gây ra phản ứng hạt
nhân, tạo ra hạt 31 H và hạt α. Hạt α và hạt nhân 31 H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron
những góc tương ứng là 150 và 300. Bỏ qua bức xạ γ và lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa
các số khối của chúng. Phản ứng thu được năng lượng là:
A. 1,66 MeV B. 1,33 MeV C. 0,84 MeV D. 1,4 MeV
9 9 6
Bài 14: Dùng p có động năng K1 bắn vào hạt nhân 4 Be yên gây ra phản ứng: p +¿4 Be → α +¿3 Li ¿ ¿. Phản
ứng này tỏa ra năng lượng bằng W=2,1 MeV. Hạt nhân 63 Li và hạt α bay ra với các động năng lần lượt bằng
K2=3,58 MeV và K3=4 MeV. Tính góc giữa các hướng chuyển động của hạt α và hạt p? (lấy gần đúng khối
lượng các hạt nhân, tính theo đơn vị u, bằng số khối).
A. 450 B. 900 C. 750 D. 1200
9
Bài 15: Hạt prôtôn có động năng Kp=6 MeV bắn phá hạt nhân 4 Be đứng yên tạo thành hạt α và hạt nhân X.
Hạt nhân α bay ra theo phương vuông góc với phương chuyển động của prôtôn với động năng bằng 7,5
MeV. Cho khối lượng của các hạt nhân bằng số khối. Động năng của hạt nhân X là:
A. 14 MeV B. 10 MeV C. 2 MeV D. 6 MeV
Bài 16: Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1, v2, K1 và K2 tương
ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng?
v 1 m1 K 1 v 2 m2 K 1 v 1 m2 K 1 v 1 m2 K 2
A. = = B. = = C. = = D. = =
v 2 m2 K 2 v 1 m1 K 2 v 2 m1 K 2 v 2 m1 K 1
210
Bài 17: Hạt nhân 84 Po đứng yên phóng xạ α và sinh ra hạt nhân con X. Biết rằng mỗi phản ứng giải phóng
một năng lượng 2,6 MeV. Lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của
chúng. Động năng của hạt α là:
A. 2,75 MeV B. 3,5 eV C. 2,15 MeV D. 2,55 MeV
IV. HƯỚNG DẪN GIẢI
C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 1:
A 4 A −4
▪Ta có phương trình phản ứng Z X →2 α +¿ Z−2 Y ¿
ΔE+ K p
▪Kx - Kp = ΔE ⇒ KX = =¿ 9,46 MeV
2
Bài 3:
4 27 1 30
▪Phương trình của phản ứng 2α +¿13 Al →0 n +¿ 15 X ¿ ¿
▪Năng lượng của phản ứng là: ΔE = mα + mAl - mn - mX.931,5 = -2,57 MeV
⇒ Kn + KX - Kα = ΔE ⇒ Kα = 8,37 MeV
Bài 4:
▪Vì bỏ qua động năng ban đầu nên ta có: pT = pα ⇒ mT.KT = mα.Kα ⇒ 3.KT - 4.Kα = 0 (1)
▪Mặt khác: KT + Kα = 4,8(MeV) (2)
▪Từ (1) và (2) ⇒ KT = 2,74(MeV) và Kα = 2,06(MeV)
Bài 5:
4 14 1 17
▪Phương trình của phản ứng 2α +¿7 N →1 p+ ¿8 X ¿ ¿
K p mp 1
▪Vì hai hạt sinh ra có cùng tốc độ nên = = ⇒ 17.Kp - KX = 0
K X mX 17
1
⇒ Kp = 0,155 MeV = .m.v2
2
⇒ Vận tốc của hạt prôtôn là: v = 5,473.106 (m/s)
NĂNG LƯỢNG CỦA PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Bài 6:
2 2
▪Áp dụng bảo toàn động lượng: pX = pα ⇒ pα = p X ⇒ mX.KX = mα.Kα
4.4 ,8
⇒ Động năng của X: KX = = 0,0865(MeV)
222
▪Năng lượng toàn phần tỏa ra trong sự phóng xạ: E = KX + Kα = 4,8864MeV
Bài 7:
▪Năng lượng tỏa ra của phản ứng: E = Elk α + Elk Th - Elk U = 13,98 MeV
Bài 9:
▪Năng lượng của phản ứng hạt nhân: E = (mCl + mp - mAl - mn).931,5 = -1,60218(MeV)
Bài 10:
▪Năng lượng của phản ứng trên là: E = (mα + mAl - mP - mn).931,5 = -2,7013(MeV)
Bài 2:
2 Pα
pp pp
▪Ta lại có: cos80 ¿
0
⇒ 2 = 0,12
2. p α p α
Kp = 4.Kα.0,12 (2)
▪Từ (1) và (2) ⇒ Kα = 4,29(MeV); Kp = 2,06(MeV)
1
▪Vận tốc của prôtôn là: Kp= 2,06(MeV)= .1.931,5 MeV/c2 .v2 ⇒ v=2.107 (m/s)
2
Bài 3:
v Y mα X
▪Theo định luật bảo toàn động lượng: pα = pY ⇒ mα.vα = mY.vY ⇒ = Pα PY
v α mY
Y
Bài 4:
1 7
▪Ta có phương trình phản ứng 1 p + ¿3 Li → X + X ¿
▪Năng lượng của phản ứng hạt nhân: ΔE = mp + mLi - 2.mX.931,5 =17,42 MeV
pp m p v p vX mp
⇒ = = √2 ⇒ =
p X mX . v X v p √ 2 .m X
Bài 6:
1 9 4 6
▪Ta có phương trình phản ứng 1 p + ¿4 Be→2 α +¿3 X ¿ ¿ Pα
Pp
2 2 2
▪Bảo toàn động lượng ⇒ p X = p p + pα ⇒ 6.KX = Kp + 4.Kα p
Be
PX
▪Động năng của hạt nhân X là: KX = 3,575 MeV X
Bài 7:
α
▪Năng lượng tỏa ra của phản ứng: Pα
ΔE = mp + mLi - 2.mX.931,5 =17,42 MeV Li Pp
p
ΔE+ K p
▪KX - Kp = ΔE ⇒ KX = = 9,31 MeV Pα
2
pp 1,2
▪Ta có: cosφ = ⇒ cos2φ = ⇒ φ = 84,85°
2. p α 4.4 .9 , 31
Bài 8:
1 23 4 20
▪Ta có phương trình phản ứng: 1 p + 11 Na → 2α + 10Ne
Pα
⇒ mX.KX = mp.Kp + mα.Kα
Pp
▪Thay số vào ta được: 20.KX - 4.Kα = 3 (2) p
Na
PX
▪Từ (1) và (2) ⇒ KX = 1,025(MeV) và Kα = 4,375(MeV) X
Bài 9:
210 4 206
▪Phương trình của phản ứng: 84 po →2 α + ¿82 Pb ¿ Po
Pα PPb
▪Áp dụng bảo toàn động lượng:
Pb
pα = pp ⇒ p2α = p2Pb ⇒ mα.Kα = mPb.KPb
K Pb mα 4 2
⇒ = = =
K α mPb 206 103
Bài 10:
2 2 2 Pp
p Li= p p + p X ⇒ mLi . K Li =m p . K p + mX . K X p
Be
PLi
1 2
⇒ Động năng của hạt nhân Li là: K Li=2,497= . m. v Li
2
√
⇒ Vận tốc của hạt nhân Li là: v= 2.2,497 . c=¿ 8,3.106 m/s
7.931 , 5
Bài 11:
pD α
▪Ta có: cos78,5 = = 0,1994 Pα
2. p α
=78,50
Li PD
2
pD mD . K D D
⇒ 2 = 0,39882 = Pα
pα mα . K α α
2.4
⇒ Động năng của hạt α là: Kα = = 12,57 MeV
4.0,159
KX + Kα - KP = ΔE = 2,4 MeV
Bài 13:
α
1 6 3 4
▪Phương trình của phản ứng: 0n + 3 Li → 1 H + 2α Pα
300
2
▪Ta có: pn=¿ 2.mn.Kn = 2.2 = 4 ⇒ pn = 2 Li
1350
Pn
n
PT
pn pα T
▪Áp dụng định lý hàm số sin ta có: =
sin ( 135° ) sin ( 30 )
⇒ pα = √ 2 ⇒ Kα = 0,25MeV
pn pT
▪Áp dụng định lý hàm số sin ta có: =
sin ( 135° ) sin ( 15 )
⇒ pT = 0,732 ⇒ KT = 0,089MeV
▪Năng lượng của phản ứng trên là: E = Kα + KT - Kn = -1,66 MeV
Bài 14:
Pp
p
Be
PX
Tên Gv: ……………………………………….. Trang - 575
X -
Tài liệu ôn thi THPT QG môn lí
2 2 2
p +p −p
α p Li 4. K α + K p−6. K Li
▪cosφ = = = 0 ⇒ φ = 90°
2. p α . p p 2. √ 4. K α . K p
Bài 15:
1 9 4 6
▪Phương trình của phản ứng: 1 p + 4 Be → 2α + 3 X
Pα
▪Bảo toàn động lượng:
Pp
2 2 2
p X = pα + p p ⇒ mX.KX = mα.Kα + mp.Kp p
Be
PX
X
4.7 , 5+6
⇒ Động năng của hạt nhân X: KX = = 6(MeV)
6
Bài 16:
2 2
K X mX
▪Mặt khác: pα = pX ⇒ pα = p X ⇒ mα.Kα = mX.KX ⇒ =
K α mα
v 1 m2 K 1
⇒ = =
v 2 m1 K 2
Bài 17: